Kế toán và chức năng của nó đang khẳng định vai trò ngày càng quan trọng trong thành công của một doanh nghiệp. Qua quá trình kiến tập của mình Tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ việt Nam, em đã nhận thấy Ban Giám đốc công ty cũng đã nhìn nhận thấy vai trò của hạch toán kế toán, xem xét và đầu tư vào việc tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. Xong do là công ty trẻ mới thành lập nên bộ máy quản lý chưa được chặt chẽ lắm. Đặc biệt là sự phân công công việc cho từng kế toán phần hành để có thể đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. Hoạt động kế toán của công ty đã được vận hành một cách thống nhất, tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán và đạt hiệu quả. Tuy nhiên Công ty cũng cần đầu tư, và xây dựng bộ máy kế toán chặt chẽ, rõ ràng cụ thể hơn nữa giữa từng phần hành kế toán cụ thể. Và một điểm nữa là cần có thêm kế toán quản trị để có cung cấp đầy đủ hơn những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định chiến lược phát triển của Công ty. Với một số kiến nghị nêu ra trong bài viết của mình, em hi vọng giúp công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam cũng như các doanh nghiệp khác nâng cao chất lượng của bộ máy kế toán, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, bộ phận kế toán công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam và giảng viên, tiến sĩ Nguyễn Thu Liên đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình kiến tập và hoàn thành báo cáo này.
Do thời gian và khả năng có hạn, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
78 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến cấp 2, 3. Ví dụ về tài khoản chi phí nhân viên quản lý: TK 6421, tài khoản quản lý KHTSCĐ: TK 6424; Tài khoản cấp 3: tài khoản về doanh thu bán hàng : TK 51101, tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ: TK 51103; tài khoản TGNH bằng tiền mặt được mở tại nhiều ngân hàng. Ví dụ TK 11211 : ngân hàng BIDV, TK 11212 : ngân hàng Công thương Việt Nam, TK 11213 : ngân hàng AGRIBANK…
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam sử dụng phần mềm kế toán máy ASEAN được thiết kế theo bộ máy của công ty, theo hình thức Nhật ký chung, không sử dụng nhật ký đặc biệt.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Cái
Bảng tổng hợp số phát sinh
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ phát sinh tại bộ phận nào, thuộc phần hành kế toán nào được kế toán viên tương ứng hạch toán vào các sổ chi tiết liên quan. Từ các sổ chi tiết, cuối kỳ lên bảng tổng hợp chi tiết cho từng đối tượng. Việc hạch toán tổng hợp do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm. Do công ty sử dụng phần mềm kế toán máy nên quy trình ghi sổ kế toán được tiến hành như sau:
Trước tiên kế toán xử lý các nghiệp vụ căn cứ vào chứng từ liên quan. Sau đó kế toán nhập dữ liệu căn cứ vào chứng từ (máy sẽ tự định khoản mà kế toán viên không cần phải tự tính) vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản. Cuối tháng hoặc cuối kỳ sẽ in theo yêu cầu của người sử dụng. Và đặc biệt mọi thông tin liên quan cần thiết sẽ được kết xuất ngay khi cần cho mọi đối tượng kể cả khách hàng. Việc ghi vào Nhật ký chung được thực hiện hàng ngày. Cuối kỳ, số liệu trên Sổ Cái được tổng hợp lên Bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu số liệu tổng cộng với các Bảng tổng hợp chi tiết, nếu khớp đúng thì số liệu được sử dụng làm cơ sở lập các BCTC theo quy định.
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
BCTC tuân theo quy định gồm 4 loại: BCKQKD, BCĐKT, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, còn lập thêm cả bảng cân đối phát sinh các tài khoản nhằm cung cấp các thông tin chi tiết về các nghiệp vụ phát sinh trong năm cho việc lập các BCTC. Nội dung được trình bày trong các BCTC bao gồm các khoản mục được quy định trong chế độ kế toán hiện hành.
BCKQKD và BCĐKT được lập 6 tháng một lần vào giữa niên độ báo cáo để tổng hợp kết quả tình hình sản xuất kinh doanh và giá trị của tổng tài sản và nguồn vốn của công ty trong nửa năm tài chính để rút ra những kinh nghiệm đồng thời đưa ra những chiến lược, kế hoạch phát triển mới của công ty trong 6 tháng tiếp theo. Các BCTC khác được lập theo từng niên độ kế toán.
BCTC đều do kế toán trưởng và kế toán tổng hợp lập, chịu trách nhiệm về phương pháp kế toán và tính chính xác của các thông tin kế toán, được giám đốc công ty ký duyệt và chịu trách nhiệm chính.
BCTC được gửi cho các cổ đông trong công ty, các cơ quan quản lý Nhà nước như cơ quan thuế, cục thống kê, cục nghiên cứu thị trường… Do công ty chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán nên BCTC không bắt buộc được kiểm toán và không phải gửi tới Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Ngoài ra, BCTC còn được gửi đến các ngân hàng, minh chứng cho khả năng chi trả của công ty để thuyết phục ngân hàng cho vay vốn.
Công ty không lập các báo cáo quản trị, đây là một trong những hạn chế mà công tác kế toán của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam chưa làm được. Từ đó, chưa phân tích rõ được mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng, lợi nhuận – sản lượng ở từng thời điểm cụ thể, không cung cấp đủ thông tin cần thiết để giúp nhà quản trị công ty có thể đưa ra được những quyết định chính xác và hợp lý.
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Với đặc thù là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh nên công tác kế toán của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam bao gồm các phần hành cụ thể sau:
+ Tiền và các nghiệp vụ chi trả
+ Vật tư, nguyên vật liệu
+ Chi phí, giá thành
+ Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
+ Các phần hành còn lại có ít nghiệp vụ liên quan, chung cho cả ba lĩnh vực sản xuất như: TSCĐ, lương và các khoản phải trả công nhân viên… nên do kế toán tổng hợp phụ trách. Với TSCĐ, kế toán tổng hợp trực tiếp nhận các chứng từ liên quan (hóa đơn mua, sửa chữa…), ghi sổ chi tiết của các TSCĐ. Với phần hành lương và các khoản phải trả công nhân viên, tổ trưởng các tổ sản xuất lập bảng chấm công, kế toán bộ phận sản xuất hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tổng hợp ghi nhận số phải trả công nhân viên, ghi sổ tổng hợp nghiệp vụ liên quan.
Sau đây, em xin trình bày đặc điểm về công tác kế toán của một số phần hành cụ thể như: phần hành vật tư, phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
2.3.1. Tổ chức hạch toán phần hành vật tư
- Đặc điểm phần hành: vật tư cho lĩnh vực sản xuất chủ yếu là da, giấy, vải, mủ cao su, gỗ… được mua từ các cơ sở sản xuất chuyên môn trong nội thành Hà Nội. Vật tư được nhập kho khi mua về và được xuất kho chuyển tới phân xưởng sản xuất để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Giá trị nhập ghi theo phương pháp thực tế với nguyên tắc ghi nhận:
Giá thực tế NK = giá mua + chi phí thu mua
Giá trị xuất ghi theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Kế toán phần hành này có trách nhiệm ghi nhận và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới vật tư, từ khi mua hàng, nhập kho tới khi xuất cho sản xuất hoặc phục vụ mục đích khác của công ty.
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- Tài khoản sử dụng: TK152 _ chi tiết từng loại vật tư
+ TK 1521 : Mủ cao su
+ TK 1522 : Gỗ
+ TK 1523 : Da
+ TK 1524 : Giấy
+ TK 1525 : Vải
- Kế toán chi tiết: theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song
Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu (Bảng kê tính giá)
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp N-X-T kho vật liệu
Thẻ kho
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật tư thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho lên phòng kế toán hoặc kế toán xuống kho nhận các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng loại vật tư.
Ở phòng kế toán: kế toán bộ phận sản xuất thực hiện phần hành kế toán vật tư. Kế toán lập sổ chi tiết cho từng loại vật tư và nhập dữ liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị dựa trên các chứng từ nhận được ở kho.
Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành đối chiếu với thẻ kho.
Kế toán tổng hợp: kế toán bộ phận sản xuất chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới nguyên vật liệu:
+ Vật tư thu mua nhập kho:
Nợ TK 152: chi tiết từng loại vật liệu
TK 1521 : Mủ cao su
TK 1522 : Gỗ
TK 1523 : Da
TK 1524 : Giấy
TK 1525 : Vải
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Xuất kho vật tư phục vụ cho sản xuất – kinh doanh:
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Có TK 152: chi tiết từng loại vật liệu
Sau đó kế toán trưởng và kế toán tổng hợp ghi vào sổ tổng hợp các TK (Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản 152, 133…). Cuối kỳ, kế toán bộ phận cần phải tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ chi tiết vật tư và các bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư rồi đối chiếu với kế toán tổng hợp.
MẪU PHIẾU NHẬP KHO VẬT TƯ:
Biểu số 1: Phiếu nhập kho vật tư
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT
Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Số CT: 13
Liên: 1
- Người giao dịch : Mỹ
- Đơn vị : Nguyễn Thị Kim Ánh
- Địa chỉ : 28 Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Diễn giải: Nhập kho mủ cao su
- Nhập tại kho : Vật tư
- Dạng nhập: Phải trả cho người bán - 331
STT
Tên vật tư
Mã vật tư
TK Vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
B
C
D
1
2
3
4=3X2
1
Mủ cao su (thường)
AK0191
1521
Can
8
850.000
6.800.000
Tổng cộng tiền hàng
6.800.000
Thuế GTGT
680.000
Tổng cộng tiền thanh toán
7.480.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ
Nhập Ngày 08 tháng 06 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2.Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
2.3.2.1 Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm
- Đặc điểm phần hành: sản phẩm của công ty bao gồm: thành phẩm đã hoàn thiện như Album ảnh các loại, valy, túi sách và cả bán thành phẩm như bìa Album các loại… Do công ty đang áp dụng hệ thống kế toán máy nên để thuận tiện cho công việc hác hạch toán và vào sổ sách, chứng từ công ty đã mã hóa tên các mặt hàng, cụ thể:
+ Album bìa giả da 25x25 loại 1 tờ: GD_2525_15
+ Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ: MGCN_3030_15
+ Bìa Meka loại 20x20: BDMK_2020
+ Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ: MAMK_3825_15
+ Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ: MD2M_1521_15
+ Album PM 3M 25x25 loại 15 tờ: MD3M_2525_15
+ Túi đựng áo cưới: T_AOCUOI
………
Sản phẩm sau khi hoàn thành được nhập vào kho và chỉ xuất kho khi bán cho khách hàng. Giá trị nhập được ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế, giá thành xuất tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng.
Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp thành phẩm theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán thành phẩm
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Cái TK 155,133,154
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp số phát sinh
Báo Cáo Tài Chính
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ tổng hợp chi tiết thành phẩm
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
+ Khi nhập kho: Hàng ngày sau khi thành phẩm được hoàn thành ở bước cuối cùng của quy trình sản xuất sẽ được để tại phân xưởng sản xuất. Sau 2 ngày số thành phẩm sẽ được tập hợp lại, quản đốc phân xưởng lập bảng kê rồi giao số sản phẩm này cho thủ kho thành phẩm. Tại kho, thủ kho xác nhận số hàng nhập kho, sau đó sẽ báo lên phòng kế toán thông qua phiếu nhập kho được ghi theo chỉ tiêu số lượng. Tại phòng kế toán, kế toán bộ phận sản xuất thực hiên phần hành kế toán thành phẩm là xem xét tính hợp lý, hơp pháp của chứng từ mà thủ kho gửi lên rồi viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên:
1 liên lưu tại phòng kế toán
1 liên chuyển xuống cho thủ kho để lập thẻ kho
+ Khi xuất kho: Theo đúng thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng, người mua(đơn vị mua hàng) đến kho Công ty hoặc Công ty sẽ gửi hàng tới nơi người mua yêu cầu, kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng và số lượng thành phẩm tồn để viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Dùng để thanh toán
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3:Giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng và vào thẻ kho
Mẫu phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT:
Biểu số 2: Phiếu nhập kho thành phẩm
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT
Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Số CT: 08
Liên: 1 Nợ TK 155
Có TK 154
- Họ tên người giao hàng: Ông Nguyễn Duy Hùng Bộ phận: px sản xuất
- Diễn giải: Nhập kho Album
- Nhập tại kho : Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư(sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
B
C
D
2
3
4
5=3x4
1
Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
MD2M_1521_15
Quyển
5
5
215.458,8
1.077.294
2
Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ
MD3M_3045_15
Quyển
12
12
482.760,4
5.793.124,8
3
Túi đựng áo cưới
T_AOCUOI
Chiếc
20
20
56.472,8
1.129.456
Cộng
X
X
X
X
X
7.999.874,8
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu chín trăm chín mươi chín nghìn tám trăm bảy mươi tư phẩy tám đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ
Nhập Ngày 08 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3: phiếu xuất kho thành phẩm
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT
Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số CT: 9
Liên: 1 Nợ TK 632
Có TK 155
- Họ tên người nhận: Bà Lê Thị Hồng
- Địa chỉ: AV Phương Thoa
- Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Phương Thoa
- Xuất tại kho: Thành phẩm
- Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
B
C
D
2
3
4
5=3x4
1
Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
MD2M_1521_15
Quyển
15
15
210.421,5
3.156.322,5
Cộng
X
X
X
X
X
3.156.322,5
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu một trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi hai phẩy năm đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ
Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 4:
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T
Số: 01706
Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản:
Điện thoại: 043.7225729 Mã số:
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hồng
Đơn vị: AV Phương Thoa
Địa chỉ: Hải Dương Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
1
Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
MD2M_1318
Quyển
15
260.000
3.900.000
Tổng cộng tiền hàng: 3.900.000
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 390.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.290.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 5: phiếu xuất kho thành phẩm
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT
Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số CT: 10
Liên: 1 Nợ TK 632
Có TK 155
- Họ tên người nhận: Ông Đỗ Minh Vương
- Địa chỉ: AV Nency
- Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Nency
- Xuất tại kho: Thành phẩm
- Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
B
C
D
2
3
4
5=3x4
1
Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ
MAMK_3825_15
Quyển
8
8
872.347,32
8.978.778,56
Cộng
X
X
X
X
X
8.978.778,56
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): tám triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi tám phẩy năm sáu đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ
Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 6:
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T
Số: 01707
Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản:
Điện thoại: 043.7225729 Mã số:
Họ tên người mua hàng: Ông Đỗ Minh Vương
Đơn vị: AV Nency
Địa chỉ: Xuân Thủy – Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
1
Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ
MAMK_3825_15
Quyển
8
1.240.000
9.920.000
Tổng cộng tiền hàng: 9.920.000
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 992.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.912.000
Số tiền viết bằng chữ: mười triệu chín trăm mười hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 7: Phiếu xuất kho thành phẩm
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT
Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Số CT: 14
Liên: 1 Nợ TK 632
Có TK 155
- Họ tên người nhận:
- Địa chỉ: AV Kim Sinh
- Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Kim Sinh
- Xuất tại kho: Thành phẩm
- Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
B
C
D
2
3
4
5=3x4
1
Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ
MGCN_3030_15
Quyển
10
10
352.467,5
3.524.675
Cộng
X
X
X
X
X
3.524.675
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu năm trăm hai mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi năm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ
Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 8:
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T
Số: 01710
Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản:
Điện thoại: 043.7225729 Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Linh
Đơn vị: AV Kim Sinh
Địa chỉ: Hạ Long, Quảng Ninh Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
1
Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ
MGCN_3030_15
Quyển
10
420.000
4.200.000
Tổng cộng tiền hàng: 4.200.000
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 420.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.620.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
- Kế toán chi tiết: theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song
Sổ chi tiết thành phẩm
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho thành phẩm
Phiếu nhập kho
Thẻ kho kêtoán
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
+ Ở kho: thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm và chỉ phản ánh theo chỉ tiêu số lượng.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng.
Khi đã vào thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập kho về phòng kế toán.
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 07-VT
Số 54c/41/210 – Đội Cấn – HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 30/06/2010
- Tên sản phẩm: Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
- Đơn vị tính: Quyển
- Mã số: MD2M_1521_15
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
F
1
2
3
4
Dư đầu kỳ
01/06
30
1
PNK11
08/06
NK thành phẩm
08/06
5
35
2
PXK05
10/06
Xuất bán cho AV Phương Thoa
10/06
15
20
3
PXK09
18/06
Xuất bán cho Romantic_Cầu Diễn
18/06
5
15
4
PNK12
22/06
NK thành phẩm
22/06
8
23
5
PXK12
29/06
Bán cho đại lý Hưng Yên
29/06
5
18
Dư cuối kỳ
18
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 9: Mẫu thẻ kho
+ Ở phòng kế toán, kế toán sẽ tiến hành ghi nhập dữ liệu và theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm tương tự như thẻ kho nhưng có thêm chỉ tiêu thành tiền để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn kho. Khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến sẽ nhập vào phần nhập của sổ. Phần xuất được nhập theo phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi tiết thành phẩm nhằm đảm bảo tình chính xác của số liệu và ký nhận.
Biểu số 10:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/210 – Đội Cấn – HN
SỔ CHI TIẾT TK 155: “THÀNH PHẨM”
ĐTHT Thành phẩm: Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
Tháng 6 năm 2010
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
A
B
C
D
F
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7
Dư đầu kỳ
210.421,5
30
6.312.645
1
PNK 11
8/6
Nhập kho thành phẩm
154
215.458,8
5
1.077.294
30
5
6.312.645
1.077.294
2
PXK 05
15/6
Xuất bán cho AV Phương Thoa
632
210.421,5
15
3.156.322,5
15
5
3.156.322,5
1.077.294,0
3
PXK09
18/6
Xuất bán cho Romantic_Cầu Diễn
632
210.421,5
5
1.052.107,5
10
5
2.104.215
1.077.294,
4
PNK12
22/6
NK thành phẩm
154
215.458,8
8
1.723.670,4
10
13
2.104.215
2.800.964,4
5
PXK12
29/6
Bán cho đại lý Hưng Yên
632
210.421,5
5
1.052.107,5
5
13
1.052.107,52. 2.800.964,4
Dư cuối kỳ
18
3.853.071,9
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
- Kế toán tổng hợp: Khi đã nhận được đơn đặt hàng của khách, kế toán viết phiếu xuất kho và háo đơn GTGT đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm tiến hành ghi vào nhật ký chung.
Biểu số 11:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
Trang 10
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
STT dòng
Số phát sinh
Nợ
Có
Số phát sinh tháng 6
1
2/6
PXK01
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
V
V
632
155
2
3
2.488.634
2.488.634
……………………
6/6
PXK 03
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến
V
V
632
155
4
5
4.361.736,6
4.361.736,6
8/6
PNK08
Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
V
155
154
6
7
1.077.294
1.077.294
8/6
PNK08
Nhập kho Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ
V
155
154
8
9
5.793.124,8
5.793.124,8
8/6
PNK08
Nhập kho Túi đựng áo cưới
V
155
154
10
11
1.129.456
1.129.456
8/6
PXK04
Xuất bán Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng
V
632
154
12
13
1.910.650
1.910.650
……………………
10/6
PXK09
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa
V
V
632
155
17
18
3.156.322,5
3.156.322,5
10/6
PXK10
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency
V
V
632
155
19
20
8.978.778,56
8.978.778,56
…………………….
15/6
PXK 14
Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh
V
V
632
155
23
24
3.524.675
3.524.675
………………………
22/6
PNK12
Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
V
155
154
27
28
1.723.670,4
1.723.670,4
………………………..
29/6
PXK 20
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên
V
V
632
155
33
34
1.052.107,5
1.052.107,5
………………………
Cộng phát sinh:
X
x
75.453.2682
75.453.268,2
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
``Biểu số 12:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
SỔ CÁI TK “THÀNH PHẨM”
Số hiệu: TK 155
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
Phát sinh trong tháng 6
2/6
PXK01
2/6
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
10
3
632
2.488.634
……………….
6/6
PXK 03
6/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến
10
5
632
4.361.736,6
8/6
PNK 08
8/6
Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
10
6
154
1.077.294
8/6
PNK 08
8/6
Nhập kho Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ
10
8
154
5.793.124,8
8/6
PNK 08
8/6
Nhập kho Túi đựng áo cưới
10
10
154
1.129.456
……………..
10/6
PXK 09
10/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa
10
18
632
3.156.322,5
10/6
PXK10
10/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency
10
20
632
8.978.778,56
…………………
15/6
PXK14
15/6
Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh
10
24
632
3.524.675
………………….
22/6
PNK 12
22/6
Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ
10
27
154
1.723.670,4
………………….
29/6
PXK 20
29/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên
10
34
632
1.052.107,5
………………..
Cộng phát sinh tháng 6
24.243.328,6
51.209.930,6
Dư cuối kỳ
-
-
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 13:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
SỔ CÁI TK “GIÁ VỐN HÀNG BÁN”
Số hiệu: TK 632
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
Phát sinh trong tháng 6
2/6
PXK01
2/6
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
10
2
155
2.488.634
……………….
6/6
PXK 03
6/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến
10
4
155
4.361.736,6
8/6
PNK 04
8/6
Xuất bán Album Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng
10
12
154
1.910.650
……………..
10/6
PXK 09
10/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa
10
17
155
3.156.322,5
10/6
PXK10
10/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency
10
19
155
8.978.778,56
…………………
15/6
PXK14
15/6
Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh
10
23
155
3.524.675
………………….
29/6
PXK 20
29/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên
10
33
155
1.052.107,5
………………..
Cộng phát sinh tháng 6
51.209.930,6
0
Dư cuối kỳ
-
-
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
2.3.2.2 Tổ chức hạch toán phần hành tiêu thụ thành phẩm
- Đặc điểm phần hành: Các khách hàng chủ yếu của Công ty là các trung tâm ảnh viện, áo cưới, ngoài ra còn bán cho các đại lý bán lẻ và các cá nhân khách mua lẻ. Khách hàng mua hàng thông qua các hình thức: qua đơn đặt hàng, tới trực tiếp kho hàng của Công ty để mua nhưng chủ yếu là thông qua đơn đặt hàng. Sau khi công ty nhận được đơn đặt hàng của khách sẽ tiến hành xuất kho thành phẩm và giao tới tận nơi mà khách yêu cầu. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là: Bán hàng trả tiền ngay và bán hàng trả tiền chậm.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, bảng kê hóa đơn GTGT, thẻ kho….
- Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam bán hàng theo quy trình sau:
Sơ đồ 2.7: Quy trình bán hàng của công ty
Yêu cầu của khách hàng
Phòng kinh doanh-tiếp thị
Bán thẳng
Đơn đặt hàng
Kho
Giao hàng
Thanh toán
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạc toán chi tiết và hạc toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm:
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Cái TK 632,641,642,511,521,531,131,911…
Bảng tổng hợp số phát sinh
Báo Cáo Tài Chính
Sổ chi tiết 511,632
Sổ tổng hợp chi tiết 511,632
Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn GTGT…
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Quy trình kế toán tiêu thụ thành phẩm:
a, Kế toán doanh thu bán hàng
- Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng phiễu xuất kho, hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc, làm căn cứ để kế toán doanh thu.
Cách lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đã được trình bày ở phần kế toán thành phẩm.
Để phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 511, 131
+ Trường hợp khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận được hàng thì hóa đơn được chuyển tới phòng kế toán, thủ quỹ tiền hành thu tiền của khách, ký tên và đóng đầu “ Đã thu tiến” vào tờ hóa đơn. Đây là căn cứ để kế toán nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 511.
+ Trường hợp khách hàng mua chịu thì căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu lên sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 131, 511.
VD: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 01706 (biểu số 4) ngày 10/6/2010, công ty bán hàng cho AV Phương Thoa. AV Phương Thoa nợ tiền hàng
+ Kế toán phản ánh doanh thu của hàng bán:
Nợ TK 131_AV Phương Thoa: 4.290.000
Có TK 51102: 3.900.000
Có TK 33311: 390.000
Mẫu Nhật ký chung, Sổ cái các TK 511, 131 của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Biểu số 14:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
Trang 10
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
STT dòng
Số phát sinh
Nợ
Có
Số phát sinh tháng…
1
2/6
PXK01
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
V
V
131
51101
333
2
3
4
3.740.000
3.400.000
340.000
……………………
6/6
PXK 03
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến
V
V
131
51101
333
5
6
7
6.820.000
6.200.000
620.000
8/6
PXK04
Xuất bán Album Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng
V
V
111
51105
333
8
9
10
3.300.000
3.000.000
300.000
…………………….
10/6
PXK09
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa
V
V
131
511
333
14
15
16
4.290.000
3.900.000
390.000
10/6
PXK10
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency
V
V
131
51102
333
17
18
19
10.912.000
9.920.000
992.000
……………………..
15/6
PXK 14
Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh
V
V
131
51101
333
23
24
25
4.620.000
4.200.000
420.000
…………………….
29/6
PXK20
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên
V
V
131
51101
333
35
36
37
1.430.000
1.300.000
130.000
………………………
Cộng phát sinh:
x
x
155.400.000
155.400.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 15:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
SỔ CÁI TK “DOANH THU”
Số hiệu: TK 511
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
Phát sinh trong tháng 6
2/6
PXK01
2/6
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
10
3
131
3.400.000
………………….
6/6
PXK 03
6/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến
10
6
131
6.200.000
8/6
PXK04
8/6
Xuất bán Album Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng
10
9
111
3.000.000
………………….
10/6
PXK09
10/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa
10
15
131
3.900.000
10/6
PXK10
10/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency
10
18
131
9.920.000
…………………..
15/6
PXK14
15/6
Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh
10
24
131
4.200.000
……………………..
29/6
PXK 20
29/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên
10
36
131
1.300.000
…………….
K/C doanh thu
85.400.000
Cộng phát sinh tháng 6
155.400.000
155.400.000
Dư cuối kỳ
-
-
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 16:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
SỔ CÁI TK “PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG”
Số hiệu: TK 131
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
Phát sinh trong tháng 6
2/6
PXK01
2/6
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
10
2
3
51101
333
3.400.000
340.000
3/6
PT 20
3/6
MoZa trả tiền mua Album
13
4
111
3.600.000
………………
6/6
PXK 03
6/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến
10
51101
333
6
7
6.200.000
620.000
8/6
PT21
8/6
Anh Huy Bắc Ninh trả tiền mua valy
13
6
111
2.800.000
9/6
PT 22
9/6
Đàm Studio trả tiền mua Album và in ảnh
13
8
111
7.650.000
10/6
PXK09
10/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa
10
511
333
15
16
3.900.000
390.000
10/6
PXK10
10/6
Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency
10
51102
333
18
19
9.920.000
992.000
……………………
14/6
PT 22
14/6
Quỳnh Anh trả tiền mua Album và in ảnh
13
8
111
4.300.000
15/6
PXK14
15/6
Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh
10
51101
333
24
25
4.200.000
420.000
…………………….
29/6
PXK 20
29/6
Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên
10
51101
333
36
37
1.300.000
130.000
………………….
Cộng phát sinh tháng 6
96.500.000
43.820.000
Dư cuối kỳ
-
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 17:
Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN
PHIẾU THU Số phiếu: 35
Ngày 21 tháng 07 năm 2010 Tài khoản: 1111
Tài khoản ĐỨ: 131
Người nộp: Nguyễn Hải Quyến
Địa chỉ: giao nhận
Về khoản: Thu tiền anh Toàn VP
Số tiền: 6.250.000 đồng
Bằng chữ: Sáu triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): …………………………………………
………………………………………………………………………………..
Ngày … tháng … năm
Thủ quỹ Người nộp
b, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sản phẩm chính của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam lá các loại Album ảnh nghệ thuật. Thành phẩm sau khi hoàn thành luôn được kiểm duyệt lại một lượt sau đó mới đem nhập kho nên khả năng bị lỗi là ít nhưng khả năng hàng bị lỗi được đem nhập kho vẫn có thể xảy ra. Trong trường hợp này, Công ty chấp nhận nhận lại hàng và thường sữa chữa lại sau đó giao lại cho khách hàng.
Khi nhận được hàng do khách trả lại, thủ kho viết phiếu nhập kho theo mẫu như ở phần kế toán thành phẩm nhập kho.
Ở kho: thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra lại hàng hóa nhận lại theo chỉ tiêu số lượng và quy cách đồng thời theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm ở thẻ kho.
Ở phòng kế toán: Căn cứ vào cột thành tiền trên phiếu nhập kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết thanh toán với người mua phần giảm số phải thu của khách hàng.
Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn:
Trị giá số hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá
VD: Ngày 12/6/2010, Công ty nhận được giấy thông báo của AV Nency thông báo sẽ trả lại 3 Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ do sản phẩm bị lỗi. Công ty chấp nhận đề nghị này và hạch toán hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: 3.720.000
Nợ TK 33311: 372.000
Có TK 131: 4.092.000
Cuối tháng tổng hợp số liệu cột thành tiền trên các phiêu nhập kho hàng bán bị trả lại kế toán phản ánh vào Nhật ký chung. Căn cứ vào Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan:
Biểu số 18:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: hàng bán bị trả lại
Số hiệu: TK 531
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
12/6
12/6
Hàng bán bị trả lại
10
131
3.720.000
…………..
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
7
511
3.720.000
Cộng số phát sinh
8.560.000
8.560.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
c, Kế toán chiết khấu bán hàng (chiết khấu thanh toán)
Chiết khấu bán hàng: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa của Công ty trước thời hạn thanh toán.
VD: Ngày 22/6/2010, AV Đại Đức Triệu Việt Vương thanh toán tiền mua 25 Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ ( mua từ tháng 5/2010) trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5%. Kế toán hạch toán như sau:
Khi mua hàng:
Nợ TK 131_AV Đại Đức Triệu Việt Vương: 11.550.000
Có TK 51101: 10.500.000
Có TK 33311: 1.500.000
Khi khách hàng thanh toán:
Nợ TK 1111: 11.492.250
Nợ TK 635: 57.750
Có TK 131_AV Đại Đức Triệu Việt Vương: 11.5550.000
Căn cứ vào số liệu trên sổ Cái TK 131 và phiếu thu số 26, kế toán lên số Cái TK 635.
Biểu số 19:
SỔ CÁI TK CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Số hiệu: TK 635
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
22/6
PT 26
22/6
AV Đại Đức Triệu Việt Vương thanh toán trước hạn,Công ty chập nhận CKTT 0,5%
5
131
57.750
……………..
K/C chi phí HĐ TC
560.750
Cộng phát sinh
560.750
560.750
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
d, Kế toán thuế GTGT
Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của x thuế suất thuế
hàng hóa, dịch vụ GTGT của hàng
Số thuế GTGT phải = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
nộp trong tháng
Về mức thuế suất đối với sản phẩm xuất bán của Công ty áp dụng mức 10%
Căn cứ vào số liệu ở số cái TK 133 và sổ Nhật Ký Chung trong tháng, kế toán kết chuyển số thuế phải nộp cuối tháng
Nợ TK 33311: 3.245.384
Có TK 133: 3.245.384
Số thuế GTGT phải nộp = 15.540.000 - 3.245.384 = 11.922.616
Cuối tháng, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 3331.
Biểu số 20:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: thuế GTGT phải nộp
Số hiệu: TK 33311
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
-
2/6
PXK01
2/6
Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa
10
131
340.000
…………….
12/6
12/6
Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
10
131
372.000
……………….
Thuế GTGT được khấu trừ trong tháng
7
133
3.245.384
………………..
Cộng số phát sinh
3.617.384
15.540.000
Dư cuối kỳ
7.922.616
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
e, Kế toán chi phí bán hàng
Tại Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh từ khi hoàn thành thành phẩm đến khi giao cho khách hàng.
Xuất phát từ đặc điểm tiêu thụ thành phẩm, chi phí bàn hàng của Công ty bao gồm các khoản sau:
Chi phí nhân viên bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng
Chi phí gửi hàng đi cho khách (nếu không giao trực tiếp)
Chi phí công cụ, dụng cụ bán hàng….
Khi phát sinh các khoản chi phí, kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 641. Cụ thể thành các định khoản sau:
Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa:
Nợ TK 641: 2.450.000
Có TK 111: 2.450.000
Chi phí gửi hàng đi cho khách:
Nợ TK 641: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
Chi phí công cụ, dụng cụ bán hàng:
Nợ TK 641: 500.000
Có TK 153: 500.000
Chi phí tiền lương, BHXH và các khoản phải khác cho nhân viên bán hàng:
Nợ TK 641: 4.770.000
Có TK 334: 3.600.000
Có Tk 338: 1.170.000
Cuối tháng, kế toán vào sổ cái TK 641
Biểu số 21:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
6/6
PC01-12
6/6
Chi phí bán hàng bằng tiền
12
111
3.950.000
Phân bổ CCDC cho bán hàng
12
153
500.000
21/6
21/6
Phân bổ tiền lương cho bán hàng
15
334
3.600.000
21/6
21/6
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
14
338
1.170.000
K/C chi phí bán hàng
14
911
9.220.000
Cộng số phát sinh
9.220.000
9.220.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
f, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Ở Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
- Tiền lương, bảo hiểm phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
- Chi phí NVL, CCDC văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ: nhà kho, cửa hàng, văn phòng...
- Chi phi khác bằng tiền.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng được kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 642, cụ thể các định khoản sau:
Chi phí quản lý doanh nghệp bằng tiền:
Nợ TK 642: 2.270.000
Có Tk 111: 2.270.000
Chí phí NVL, CCDC văn phòng:
Nợ TK 642: 400.000
Có TK 153: 400.000
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 642: 5.457.200
Có TK 214: 5.457.200
Tiền lương, bảo hiểm phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641: 20.380.000
Có Tk 334: 15.400.000
Có TK 338: 4.980.000
Cuối tháng, kế toán vào sổ cái TK 642
Biểu số 22:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
4/6
PC
4/6
Chi phí QLDN bằng tiền
12
111
2.270.000
Phân bổ NVL,CCDC cho QLDN
12
153
400.000
21/6
21/6
Tiền lương phải trả nhân viên QLDN
15
334
15.400.000
21/6
21/6
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
15
338
4.980.000
30/6
30/6
Trích KHTSCĐ cho QLDN
14
214
5.457.200
K/C chi phi QLDN
14
911
28.507.200
Cộng số phát sinh
28.507.200
28.507.200
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
g, Kế toán kết quả tiêu thụ
Cuối tháng, căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định kết quả kinh doanh, phản ánh vào Sổ cái các TK 911, 421
Biểu số 23:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: TK 911
Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/6
30/6
K/C doanh thu
10
511
155.400.000
K/C doanh thu hàng bán bị trả lại
10
531
8.560.000
K/C giá vốn hàng bán
632
51.209.930,6
K/C chi phí bán hàng
641
9.220.000
K/C chi phí QLDN
642
28.507.200
K/C chi phí HĐ TC
560.750
K/C chi phí hoạt động khác
811
3.490.000
K/C thu nhập hoạt động khác
711
4.860.000
Kết chuyển lãi
421
58.712.119,4
Cộng
58.712.119,4
58.712.119,4
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Cuối tháng kế toán phản ánh vào bảng số cân đối phát sinh.
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM
3.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
- Sự phân chia bộ máy kế toán là phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng do là công ty trẻ mới được thành lập nên bộ máy hoạt động của cả công ty nói chung và ở bộ máy kế toán nói riêng còn non yếu và chưa thực sự hoàn thiện. Phòng kế toán chỉ có 4 người. một người sẽ thực hiện cùng lúc nhiều phần hành kế toán như kế toán bộ phận sản xuất thực hiện cung lúc cả ba phần hành là phần hành vật tư, phần hành chi phí – giá thành và phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Điều này sẽ dễ dẫn tới sai sót trong quá trình thực hiện. Công ty đang dần củng cố lại bộ máy hoạt động của mình để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Tuy vậy nhưng bộ máy hoạt động kế toán của Công ty cũng rõ ràng giữa các bộ phận từ trên xuống dưới. Kế toán tổng hợp và kế toán trưởng theo dõi chung toàn bộ hoạt động trong công ty, đảm bảo sự thống nhất trong hạch toán kế toán của toàn, luôn có người theo dõi, hạch toán tình hình tài chính chung của toàn công ty.
- Cách tuyển dụng và bố trí công việc phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của từng người. Người thực hiện kế toán phần hành nào sẽ có kinh nghiệm và am hiểu chuyên sâu vê phần hành đó. Chẳng hạn, kế toán bộ phận sản xuất phải nắm rõ quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty và nắm rõ từng bước kế toán từng phần hành vì đây được coi là phần hành quan trọng nhất trong công tác kế toán. Kế toán trưởng là người có trình độ cao và kinh nghiệm lâu năm, hiểu rõ quy trình hạch toán của tất cả các phần hành, có khả năng tổ chức, giám sát toàn bộ công tác kế toán của công ty. Kế toán trưởng thường xuyên tham gia các lớp học nâng cao chuyên môn, phổ biến các chính sách mới như hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập các nhân…
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
3.2.1. Ưu điểm
- Tuân thủ đúng chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước và của Bộ Tài Chính ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay về phương pháp tính thuế, HTK, khấu hao TSCĐ, tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống sổ… và những quy định về kế toán trong nội bộ công ty.
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với bộ máy kế toán và quản lý, trên chứng từ kế toán có những yếu tố đặc thù của công ty để thuận tiện trong quá trình sử dụng (luân chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp). Trình tự luân chuyển các chứng từ kế toán đơn giản, cụ thể. Có sự phân cấp rõ ràng từ cấp dưới lên cấp trên nhằm giúp cho chứng từ không bị thất lạc gây ra sự sai lệch về nội dung trong các sổ kế toán. Chứng từ được lưu giữ cẩn thận nhằm đảm bảo cho việc lấy ra để đối chiếu lại khi cần thiết.
- Xác định đúng được doanh thu bán hàng, phân loại rõ ràng các loại chi phí phát sinh trong quá trình SXKD. Từ đó xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh góp phần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước.
- Lựa chọn phương pháp ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung là phù hợp với việc sử dụng phần mềm kế toán máy của Công ty, phù hợp với quy mô và trình độ kế toán, đảm bảo hiệu quả. Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty tuy nhiều nhưng có tính thường xuyên, được cập nhật liên tục vào các Sổ kế toán liên quan. Các Sổ Cái cần sử dụng không nhiều, quy trình sản xuất đơn giản, vì vậy, việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là phù hợp, việc hạch toán tổng hợp được tập trung vào một nơi.
- Hệ thống sổ kế toán được lập đầy đủ, đúng nội dung quy dịnh trong chế độ kế toán hiện hành, đùng niên độ kế toán nhằm giúp cho nhà quản trị công ty có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động SXKD cũng như tình hình biến động của tổng Tài sản, Nguồn vốn trong công ty. Từ đó có thể đưa ra những nhận định chính xác, cũng như những chiến lược, kế hoạch cụ thể cho những kỳ hoạt động tiếp theo.
3.2.2. Nhược điểm
- Do một kế toán cùng thực hiện kế toán nhiều phần hành nên dễ xảy ra nhầm lẫn giữa các phần hành. Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy nên đôi khi thường ỷ lại vào máy, hầu hết các dữ liệu kế toán đều để trong máy nên khi hệ thống máy có vấn đề thì sẽ tất cả các quy trình kế toán tất cả các phần hành sẽ không thực hiện được.
- Việc tập hợp chi phí bán hàng chưa chính xác, một số khoản chi phí phát sinh phục vụ khâu tiêu thụ nhưng lại dược hạch toán sang khoản chi phí khác: chi phí khấu hao nhà kho, cửa hàng lại được hạch toán sang chi phí quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chi phí bán hàng cần được tập hợp riêng và phân bổ cho từng đơn đặt hàng tạo điều kiện xác định kêt quả kinh doanh với từng đơn đặt hàng, phục vụ tốt công tác quản lý và lập kế hoạch sản xuất sản phẩm.
- Mặc dù, bộ máy kế toán hoạt động là để thu thập, xử lý và trình bày thông tin kế toán tài chính nhưng cũng cần phục vụ nhu cầu quản trị nội bộ. Để đưa ra quyết định đúng đắn, nhà quản lý không chỉ dựa vào các báo cáo tài chính công bố ra bên ngoài mà cần sử dụng nhiều các báo cáo quản trị trong nội bộ công ty. Do hạn chế về nhân lực cũng như chưa nhận thấy vai trò của báo cáo quản trị, công ty Cổ phần xây dựng thương mại và mỹ thuật Hà Nội chưa có bộ phận kế toán quản trị và cũng chưa đưa ra báo cáo quản trị nào.
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
- Trước tiên, cần nâng cao trình độ kế toán viên, có thể thông qua đào tạo hoặc tuyển những kế toán viên mới có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm. Và đặc biệt là có khả năng thực hiện tốt công tác kế toán quản trị.
- Cần đề ra quy định rõ ràng trách nhiệm lập và luân chuyển chứng từ để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, tránh chồng chéo. Còn cả về phương pháp kế toán, những điểm đặc thù trong công tác kế toán tại công ty như tài khoản sử dụng, quy tắc ghi nhận doanh thu cũng như các chi phí phát sinh đối với từng đơn đặt hàng để đề ra được kế hoạch cụ thể.
- Ngoài ra, cần chia ra mỗi kế toán thực hiện một phần hành riêng biệt bằng cách tuyển dụng thêm kế toán viên cho phòng kế toán. Trách việc một kế toán cùng thực hiện nhiều phần hành đem lại hiệu quả không cao, dễ gây ra sai sót.
- Ngoài ra, Công ty cũng cần mở rộng hơn nữa thị trường tiêu thụ ra xa hơn, rộng hơn bằng cách mở thêm đại lý ở nhiều tỉnh. Kích thích tiêu thụ, tuyên truyền những thông tin về sản phẩm của công ty, đồng thời củng cố mối quan hệ với những khách hàng thân quen, thiết lập thêm những khách hàng tiềm ẩn trong thị trường. Công ty cũng nên có chương trình giảm giá sản phẩm cho những khách hàng mua với số lượng lớn nhằm kích thích khả năng tiêu thụ.
KẾT LUẬN
Kế toán và chức năng của nó đang khẳng định vai trò ngày càng quan trọng trong thành công của một doanh nghiệp. Qua quá trình kiến tập của mình Tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ việt Nam, em đã nhận thấy Ban Giám đốc công ty cũng đã nhìn nhận thấy vai trò của hạch toán kế toán, xem xét và đầu tư vào việc tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. Xong do là công ty trẻ mới thành lập nên bộ máy quản lý chưa được chặt chẽ lắm. Đặc biệt là sự phân công công việc cho từng kế toán phần hành để có thể đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. Hoạt động kế toán của công ty đã được vận hành một cách thống nhất, tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán và đạt hiệu quả. Tuy nhiên Công ty cũng cần đầu tư, và xây dựng bộ máy kế toán chặt chẽ, rõ ràng cụ thể hơn nữa giữa từng phần hành kế toán cụ thể. Và một điểm nữa là cần có thêm kế toán quản trị để có cung cấp đầy đủ hơn những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định chiến lược phát triển của Công ty. Với một số kiến nghị nêu ra trong bài viết của mình, em hi vọng giúp công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam cũng như các doanh nghiệp khác nâng cao chất lượng của bộ máy kế toán, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, bộ phận kế toán công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam và giảng viên, tiến sĩ Nguyễn Thu Liên đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình kiến tập và hoàn thành báo cáo này.
Do thời gian và khả năng có hạn, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
2. Chuẩn mực kế toán
3. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán- P.G.S- TS Nguyễn Thị Đông
Nhà xuất bản Tài chính năm 2007
4.Giáo trình Kế toán tài chính…
5. Tạp chí kế toán, kiểm toán
6. Website: www.tailieu.vn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26874.doc