Báo cáo Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị

Hạch toán kế toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điếu hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn rất quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói chung. Từ những đặc điểm của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiếu kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

doc141 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảo quản Phụ trách cung tiêu Người nhận KT trưởng Thủ kho *Thủ kho căn cứ như vậy và vào thẻ kho Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Tên kho: kho số 3 Thẻ kho Ngày 30 tháng 03 năm 2002 Tên vật tư: Mã số: 152400010 Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kt Số hiệu NT Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu tháng 1 2 Tồn cuối tháng Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu được áp dụng là Bình quân gia quyền, từ đó ta tính được đơn giá xuất kho của v) Đơn giá = = Tương tự những nghiệp vụ khác cũng được tính như vậy, để tính ra đơn giá xuất kho nguyên vật liệu trong kỳ. Chương III Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Các phương pháp tính lương ở Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị có hai hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm. a. Hạch toán lương theo thời gian: Để tính lương theo thời gian công ty sử dụng công thức: Lương thời gian Mức lương thời gian bình quân Số ngày làm v) = * của 1 công nhân 1ngày làm việc việc thực tế Trong đó : Mức lương thời gian 210.000 x Hệ số cấp bậc v) = bình quân 1 ngày 22 ( số ngày làm việc theo CĐ) Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Mẫu số 01 - LĐTL Bộ phận: Ban hành theo QĐ sô: 186 - TC/ CĐKT Ngày 14/3/1995 BTC Bảng chấm công Tháng 03 năm 2002 STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 D 1 Vũ Hữu Sứng QĐ x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 2 Lê Thăng Long PQĐ x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 3 Nguyễn Thị Nam Hồng KINH Tế x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 4 Trần Thu Hà TCTK x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 5 Đinh Thanh Sơn OTK x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 6 Pham Hồng Mai OTK x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 7 Dương Thị Tuyết TK x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 8 Nguyễn Văn Mịch TK x x x x x x x x L L L L X x x x X x x x x x x x x x 26 Tổng cộng: 208 Công Lễ: 32 Công phép: Người chấm công Phụ trách bộ phận TCKT Giám đốc Mẫu số 02 - LĐTL Ban hành theo QĐ số: 186 TC/CĐCT Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Ngày 14/3/1995 của BTC Bộ phận Quản lý Bảng thanh toán lương Tháng 03/ 2002 S TT Họ và tên Chức vụ Hệ số Lương thời gian Phụ cấp TN Tổng cộng Các khoản khấu trừ Số tiền còn lĩnh Công Lương C. Lễ Ăn ca BHXH 5% BHYT 1% A B C 1 2 3 4 5 6 = 3+4 + 5 7 8 9 = 6-7-8 1 Vũ Hữu Sứng QĐ 4,02 26 997.672 169.579 169.000 1.336.251 42.200 8.400 1.285.651 2 Lê Thăng Long PQĐ 2,43 26 603.070 102.507 169.000 30.000 904.577 25.500 5.100 873.977 3 Nguyễn Thị Nam Hồng KT 1,78 26 441.766 75.085 169.000 685.851 18.700 3.700 663.451 4 Trần Thu Hà TCTK 2,43 26 603.070 102.507 169.000 80.000 954.577 25.500 5.100 923.977 5 Đinh Thanh Sơn OTK 2,3 26 570.804 97.023 169.000 836.827 24.200 4.800 807.827 6 Pham Hồng Mai OTK 1,78 26 441.766 75.085 169.000 30.000 715.851 18.700 3.700 693.451 7 Dương Thị Tuyết TK 2,68 26 665.106 113.053 169.000 947.159 28.100 5.600 913.459 8 Nguyễn Văn Mịch TK 1,78 26 441.766 75.085 169.000 685.851 18.700 3.700 663.451 Cộng 4.765.020 809.924 1.352.000 140.000 7.066.944 201.600 40.100 6.825.244 Ví dụ: Theo công thức đã nêu ở phần lương theo sản phẩm ta tính được đơn giá tiền lương một ngày công là 2,43 * 210.000 Tiền lương một ngày công = = 23.195 22 Trong tháng Anh Long làm được 26 công nên tiền lương thời gian là 23.195 * 26 = 603.070 (đồng) Tiền công lễ được tính = Đơn giá * 4 ngày lễ * Hệ số Đơn giá là 10.546 đồng Tiền công lễ = 10.546 * 4 * 2.43 = 102.507 (Đồng) Tiền ăn ca = Đơn giá * ngày công = 6500 * 26 = 169.000 Anh Long được phụ cấp trách nhiệm là 30.000 nên tổng sô tiền anh được lĩnh là: 603.070 + 102.507 + 169.000 + 30.000 = 904.577 BHXH phải nộp = 2.43 * 210.000 * 5% = 25.500 Đồng BHYT phải nộp = 2.43 * 210.000 *1% = 5.100 Đồng Số tiền thực lĩnh là: 904.577 - 25.500 - 5.100 = 873.977 (Đồng) *Sau khi được duyệt kế toán viết phiếu chi Đơn vị:. Cty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Phiếu chi Quyển số 01 Địa chỉ: ngày 25 tháng 03 năm 2002 Số : 411 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT Nợ .334.... Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Có....1111, 1388... của Bộ Tài Chính Họ tên người nhận : ....Nguyễn Thị Nam Hồng............................................... Địa chỉ : ....................................................... Lý do chi : ......Thanh toán tiền lương .............................................................. Số tiền : .........(viết bằng chữ):.. Kèm theo................................Chứng từ gốc..................... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:..... Ngày 22.tháng.03..năm..2002 Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... b. Hạch toán lương theo sản phẩm. Lương phải trả theo v) = SPNT * ĐGNT + SPCN*ĐGCN + TAC sản phẩm cho từng tổ đội v) TAC = Σ SP * ĐG v) Lương phải trả = ĐG 1 ngày công * số ngày công + PC + Thưởng cho từng người (nếu có) Lương phải trả theo sp cho từng tổ đội v) Đơn giá 1 ngày công = Tổng số ngày công cả tổ, đội Ghi chú: SPNT: Sản phẩm ngày thường SPCN: Sản phẩm chủ nhật ĐGNT: Đơn giá ngày thường ĐGCN: Đơn giá chủ nhật TAC: Tiền ăn ca PC: Phụ cấp Trích lập trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh Công ty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Mẫu số 06 - TĐTL Ban hành theo QĐ số 186 - TC/ CDKT Ngày 14/ 3 / 1995 của BTC Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành tháng 3 năm 2002 Tên đơn vị, cá nhân: Số người: 6 Số TT Tên sản phẩm ( công việc) Đơn vị Số lượng Đơn giá (Đ) Thành tiền Ghi chú 1 Sợi loại A Kg 2 Sợi loại A chủ nhật - 3 Sợi loại B - 4 Sợi loại B chủ nhật - 5 Ăn ca - 6 Trách nhiệm T.T Công 7 An toàn viên (Tổphó) Đồng 8 Công lễ 9 Bốc vác Kg 1.000 5 Cộng Ngày 25 tháng 3 năm 2002 Quản đốc PX Tổ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Cty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Mẫu số 01 - LĐTL Ban hành theo QĐ sô: 186 - TC/ CĐKT Ngày 14/3/1995 BTC Bảng chấm công Tháng 3 năm 2002 STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 D 1 Ng. Công Quản thị trường k K k k k k k k L L L L k k k k k k k K k k k k k k 22 2 Bùi Văn Giang ATV k K k k k k k k L L L L k k k k k k k K k k k k k k 22 3 Phạm Long Tuyến CN k K k k k k k k L L L L k k k k k k k K k k k k 20 4 Ng. Văn Tân CN k K k k k k k k L L L L k k k k k k k K k k k k k k 22 5 Ng. Duy Hùng CN k K k k k k k k k k k k k k k k k k k K k k k k k k 22 6 Nguyễn Văn Hinh CN k K k k k k k k k k k k k k k k k K k k k k k k 20 Tổng cộng: 128 Công lễ: 24 Công phép: Người chấm công Phụ trách bộ phận TCKT Giám đốc Ký hiệu trong bảng chấm công: +) Lương sản phẩm: k +) Công lễ: L Công ty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Mẫu số 02 - LĐTL Ban hành theo QĐ số: 186 TC/CĐCT Ngày 14/3/1995 của BTC Bảng thanh toán lương Tháng 3/ 2002 Đơn vị: Đồng STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Số công thực tế Lương sản phẩm Phụ cấp trách nhiệm + phép Các khoản khác Công lễ Tổng số tiền lương Các khoán khấu trừ Số tiền được lĩnh Ký nhận 5% BHXH 1% BHYT Các khoản khác 1 Ng. Công Quản TT 1,58 22 661.980 33.000 8.333 51.000 754.313 16.600 3.300 734.413 2 Bùi Văn Giang ATV 2,16 22 661.980 20.000 8.333 69.700 760.013 22.700 4.500 732.813 3 Phạm Long Tuyến CN 1,58 20 601.800 8.333 51.000 661.133 16.600 3.300 641.233 4 Ng. Văn Tân CN 1,58 22 661.980 8.333 51.000 721.313 16.600 3.300 701.413 5 Ng. Duy Hùng CN 1,58 22 661.980 8.333 51.000 721.313 16.600 3.300 701.413 6 Nguyễn Văn Hinh CN 1,55 20 601.800 8.333 50.000 660.133 16.300 3.300 640.533 Cộng 3.851.520 49.998 323.700 4.278.218 105.400 21.000 4.151.818 Ngày ......tháng..........năm........ Tổ trưởng TCLĐ Kế Toán trưởng Giám đốc Công ty Kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để tính ra lương bình quân một ngày công Từ công thức đã nêu ở trên ta tính được: Lương phải trả cho tổ theo sản phẩm = 9530,9*290 + 1138,1*435 + 1941,2*190 + 187,8*285 + 12798*13,3 = 3.851.500 (đồng) Căn cứ vào bảng chấm công tổng ngày công cả tổ là 128 công nên tính được lương bình quân một ngày công là: 3.851.500 Lương bình quân một ngày công = = 30.090 (đồng) 128 Lương của những ngày lễ được tính 8.069 đồng/ ngày và tuỳ theo hệ số để tính lương Lễ cho từng người VD: Tính lương của Bùi Văn Giang Ngày công thực tế là 22 công ta có Lương sản phẩm = 22* 30.090 = 661.980 Lương lễ = 4* 8.069 *2,16 = 69.700 Dô Anh Giang là ATV (an toàn viên) nên được hưởng phụ cấp trách nhiệm là 20.000 và các khoản khác là 8.333 nên tổng số tiền lương là 661.980 + 69.700 +20.000 + 8.333 = 760.013 (đồng) Anh Giang phải đóng các loại bảo hiểm BHXH = 2,16 *210.000 * 0,05 = 4.500 BHYT = 2,16 * 210.000*,0,01 = 3.300 Số tiền thực lĩnh = 760.013 - 4.500 -3.300 = 732.813 (đồng) *Sau khi được duyệt chi thủ quỹ viết phiếu chi: Đơn vị:. Cty XL&KDVTTB Địa chỉ: Gia Lâm – Hà Nội Phiếu chi Quyển số :.10. Mẫu số 02-TT ngày 25 tháng 03 năm 2002 Số : 419 Nợ .334.... QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT Có....1111, 1388... Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Họ tên người nhận : ....Nguyễn Công Quản............................................... Địa chỉ : ....................................................................................................... Lý do chi : ....................................................................................... Số tiền : .........(viết bằng chữ):.. Kèm theo................................Chứng từ gốc..................... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...... Ngày 25.tháng.03..năm..2002 Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... *Kế toán căn cứ vào các chứng từ rồi vào các sổ chi tiết cho từng tổ Sổ chi tiết TK 33410202 Tháng 3 năm 2002 Đơn Vị:VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Cộng phát sinh Dư cuối kỳ Sổ chi tiết TK 33410205 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ ......... Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 2. Các khoản trích theo lương Trong kỳ các khoản phải trích theo lương là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn v) Ngày 28/3 trích BHXH Tháng 3 của CNV Có việc làm Nợ TK 1388 : 8.543.715 Nợ TK 622 : 22.978.935 Nợ TK 6421: 2.625.210 Có TK 3383: 34.138.860 v) Ngày 28/3 trích BHYT Nợ TK 1388 : 1.531.929 Nợ TK 622 : 3.063.858 Nợ TK 6421: 350.028 Có TK 3384: 4.945.815 v) Ngày 28/3 trích KPCĐ: Nợ TK 622 : 4.554.755 Có TK 3382: 4.554.755 Chương IV Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị: Căn cứ vào đơn giá bình quân gia quyền đã nhập vào máy, máy tự tính toán giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ để lập vào bảng kê xuất kho và lập bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn. Số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 621, sổ cái TK 152 theo định khoản: BT1. Nợ TK 621: Có TK 152: BT2: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu thực tế, cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154: Có TK 621: Trong tháng .kế toán phản ánh vào nhật ký chung Nợ TK 154: Có TK 621: Sổ chi tiết TK 621010101 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ ........ .......... Cộng phát sinh Dư cuối kỳ Sổ chi tiết TK 621010102 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Cộng phát sinh Dư cuối kỳ ...................................................... Sau đó máy sẽ tự động ghi nhập vào sổ cái TK 154 và TK 621 2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm qui trình công nghiệ và trình độ quản lý, công ty đẫ áp dụng hai hình thức trả lương: - Theo thời gian - Theo sản phẩm. (Đã nêu ở phần hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ) Trong tháng kế toán nhập vào nhật ký chung bút toán phản ánh chi phí tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK 622: Có TK 334: Các khoản trích theo lương: ở xí nghiệp sản xuất, các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ở từng tổ đội, kế toán tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương của công nhân sản xuất theo tỉ lệ: + 20% BHXH trích theo lương, trong đó 15% BHXH được hạch toán vào giá thành (công ty trả), 5 % BHXH theo lương cơ bản hàng tháng được khấu trừ khi lĩnh lương. Vì công ty không lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH nên số liệu không được vào sổ chi tiết TK 622 cho các phân xưởng Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ qui định, chỉ trích vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp 19% trên lương thực tế và lương cơ bản. Trong thực tế tại công ty đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của cả nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân sản xuất trong cả quý. Căn cứ vào tiền lương cơ bản, lương thực tế trên bảng thanh toán lương, bảng chấm công, kế toán tính ra số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí trong kỳ theo định khoản: Nợ TK 622: 30.597.548 Có TK 3382: 4.554.755 Có TK 3383: 22.978.935 Có TK 3384: 3.063.858 Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, định khoản trên còn đựơc ghi vào sổ cái TK 622, TK 3382, TK 3383, TK 3384 Cuối tháng căn cứ vào sổ phát sinh nợ TK 622, máy tự kết chuyển sang sổ cái TK 154 theo định khoản sau: Nợ TK 154: 223.937.002 Có TK 622: 223.937.002 Sổ chi tiết TK 62201 Tháng 3 năm 2002 Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị chi phí sản xuất chung gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Các chi phí khác bằng tiền Để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng TK + 627 - chi phí sản xuất chung: TK này mở thành các TK cấp II - Tk 6271- CPNVPX - TK 6273- CP vật liệu, công cụ, dụng cụ - TK 6274 - CP KHTSCĐ - TK 6278 - CP khác bằng tiền Cụ thể công tác tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung được thực hiện ở công ty như sau; 3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý các phân xưởng do kế toán phân xưởng gửi lên, kế toán tính ra tổng số lương phải trả trong T3 của 3 phân xưởng Nợ TK 6271: 18.733.100 Có TK 334: 18.733.100 Sau đó máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sổ cái TK 6271 3.2. Chi phí khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, căn cứ vào sổ tính khấu hao TSCĐ, máy tự luân chuyển đến bảng chi tiết phân bổ khấu hao, số liệu trên bảng chi tiết phân bổ khấu hao được ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 6274: 40.629.003 Có TK 2141: 40.629.003 Máy sẽ tự nhập vào sổ cái TK 154 và TK 6274 3.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn thu tiền điện, nước.... dùng trong tháng, phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản Nợ TK 6277: 2.213.900 Có TK 1111: 2.213.900 Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài (máy tự động ghi nhập các bút toán trên vào sổ cái TK 154 và 6277) 3.4. Chi phí bằng tiền khác Là những chi phí mà công ty chi ra để mua tạp vụ, thuê trụ sở nhà xưởng và sữa chữa thường xuyên, công ty hạch toán như sau Căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ nhật ký chung theo định khoản Phiếu chi số 346 ngày 3/3 Lê thị Huệ thanh toán tiền mua vật tư (NKC trang 1) Nợ TK 6278: 175.000 Có TK 1111: 175.000 định khoản còn được nhập vào sổ cái TK 6278, 1111 Khoản bắt công nhân bồi thường thiệt hại công ty hạch toán như sau: Cuối tháng, căn cứ vào phiếu báo hỏng cuả từng tổ do bộ phận OTK báo, kế toán tính tổng số tiền công nhân phải bồi thường và được ghi vào sổ nhật ký chung Nợ TK 1111: 42.000 Có TK 6278: 42.000 Sau khi ghi vào sổ hai nghiệp vụ trên kế toán tính toán bù trừ giữa số phát sinh nợ và phát sinh có TK 6278 để tính ra số chênh lệch rồi kết chuyển sang sổ cái TK 154 Nợ TK 154: 11.538.994 Có TK 6278: 11.538.994 4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty Việc tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh được căn cứ vào các đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Mỗi đối tập hợp chi phí được mở sổ theo dõi chi tiết riêng từng khoản mục chi phí để làm cơ sở cho việc tính giá thành. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất, TK sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng căn cứ vào số phát sinh nợ sổ cái TK 621, 622, 627 máy sẽ tự động kết chuyển sang sổ cái TK 154 5. Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Vào cuối tháng, bộ phận OTK cùng với quản đốc tiến hành kiểm tra, đánh giá sản phẩm làm dở của từn tổ, đội rồi tổng hợp lại theo phân xưởng gửi lên phòng kế toán. Thực tê sản phẩm làm dở của Công ty được đánh giá theo 2 loại. - sản phẩm dơ dang là nguyên vật liệu chưa sử dụng vào sản xuất sản phẩm mà vẫn còn trên dây chuyền sản xuất như sợi tồn trên sàn dệt, chỉ may... Số nguyên vật liệu này không nhập lại kho nên không hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp bên nợ TK 621 do đó giá trị của nguyên vật liệu tồn được tính vào chi phí dở dang cuối kỳ. Căn cứ vào đơn giá thực tế xuất kho (đơn giá bình quân gia quyền) của từng loại vật liệu, căn cứ vào số lượng vật liệu còn tồn tại được bộ phận OTK gửi lên trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tổng hợp tính ra giá trị nguyên vật liệu còn dở cuối kỳ. Sau khi tính được giá trị sản phẩm làm dở trong phân xưởng, kế toán tổng hợp được giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng chi toàn bộ quy trình công nghệ mà không chi tiết theo từng khoản mục. Số liệu này được phản ánh trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Căn cứ vào biên bản kiểm kê dùng để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. Và được phản ánh vào số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154. 6. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bồ qui trình công nghệ, đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng, nên Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn theo công thức sau: Toàn bộ công việc tính giá thành thể hiện trên sổ cái TK 154 mà Công ty không lập bảng tính giá thành theo khoản mục Căn cứ vào sổ liệu chi phí tập hợp được trên sổ cái TK 154, kế toán tính ra tổng giá thành trong tháng 3/02 CPSXDDĐK: CPSXPSTK: CPSXĐCK: Sản lượng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Số: XN/VBXM Tel: 04.8546246 Fax: 04.8542866 - Ngày xuất xưởng: 31/3/02 - Mã số: I A - 21 - 24 - Tổng số: - Ngày sản xuất: 3/ 3/ 02 - Kích thước: 760 ± 5 * 420 ± 3 * 80 ± 2 Xưởng trưởng OTK Ký Ký Bảng giá sản phẩm STT Chỉ tiêu ĐVT Số tiền 1 2 3 4 = 1 + 2 - 3 5 6 = 4/5 CPSXKDDDĐK CPSXPSTK CPSXKDDDCK Giá thành thực tế Sản lượng Giá đơn vị Như vậy công việc tính giá thành ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã hoàn tất Chương V Kế toán lao vụ, thành phẩm đã hoàn thành Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên bản nghiệm thu thành phẩm - Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của OTK được giám đốc Công ty giao - Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật trong đơn đặt hàng của công ty cổ phần Công ty xây dựng 2. Hôm nay, ngày 1 tháng 3 năm 02 chúng tôi gồm: 1. ông Vũ Hữu Sứng - QĐPX 2. Bà Trần Thu Hà - OTK 3. Bà Nghiệm Thị Tâm - Thủ kho 4. Bà Nguyễn Nam Hồng - Kế toán Cùng nhau tiến hành kiểm trả chất lượng sản phẩm hoàn thành đi đến kết luận: Sau khi kiểm tra chúng tôi kết luận: Vậy chúng tôi lập biên bản này để xác nhận số lượng thành phẩm trên đã đủ tiêu chuẩn. Biên bản lập xong đọc cho mọi người cùng nghe và thống nhất ký vào biên bản QĐPX OTK Thủ kho Kế toán Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Phiếu nhập kho Ngày 01 tháng 03 năm 02 Nợ : 155 Có : 154 Họ tên người giao hàng: Trần Thu Hà Nhập Tại kho: Số 5 STT Tên nhãn hiệu qui cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Nhập ngày 01 tháng 3 năm 02 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Phiếu xuất kho Ngày 2 tháng 03 năm 2002 Số : 32 Họ tên người nhận hàng: Chi nhánh Hoà Bình Lý do xuất: bán Xuất tại kho: Bà Hà STT Tên sản phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cái Cộng Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) Ký họ tên Hoá đơn (GTGT) Liên 1 Ngày 02 tháng 03 năm 2002 No 24631 Đơn vị bán hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Địa chỉ : HĐ - HT Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Chi nhánh Hoà Bình Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2. Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: .. Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng đấu, Họ tên)(Xin xem sổ cái TK 155 trang 20, trang 1 trong nhật ký chung Chương VI Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ Phương thức bán hàng Tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng kinh tế, vì vậy cũng được bán đi theo hợp đồng kinh tế Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Phiếu xuất kho Ngày 17 tháng 03 năm 2002 Số : 28 Họ tên người nhận hàng: Lý do xuất: Xuất tại kho: STT Tên sản phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cộng Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) Ký họ tên ) Hoá đơn (GTGT) Liên 1 Ngày 17 tháng 03 năm 2002 No 011719 Đơn vị bán hàng: Công ty Gốm xây dựng Từ Sơn Địa chỉ : Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán : Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cộng tiền hàng:. Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:.. Tổng cộng tiền thanh toán: .. Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng đấu, Họ tên) Đây là những nghiệp vụ hình thức thanh toán trả sau, kế toán ghi vào sổ chi tiết từng đối tượng, *Kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511 Sổ chi tiết TK 511201 tháng 3 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu tháng ........ ...... .................. ......... ............ ............ Cộng phát sinh Dư cuối tháng Sổ chi tiết TK 511203 tháng 3 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu tháng ........... ....... .......................... ........ ............ ................ Cộng phát sinh Dư cuối tháng Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền Hạch toán tiền mặt tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị *) Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh quỹ tiền mặt tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Mẫu số: 01-TT Đơn vị:....... Ban hành theo QĐ sô: 1141-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ:....... Ngày 2 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Số đăng ký doanh nghiệp (môn bài) . .Quyển số....... Telefax Số: 57....... Phiếu thu Ngày.......tháng........năm........ Nợ:..1111.. Có: ..141 Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ: Lý do nộp: Số tiền: ................(viết bằng chữ) Kèm theo.........................Chứng từ gốc. Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)................... + Số tiền quy đổi:................................................. Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán sẽ ghi vào nhật ký chung máy tính sẽ tự động nhập vào sổ cái TK1111 Sổ tổng hợp xin xem sổ cái trang 14, trang 12 trong nhật ký chungVì Công ty là đơn vị trực thuộc nên nguồn vốn được rót từ cấp trên xuống, vốn bằng tiền ở Công ty chỉ có tiền mặt, không mở TK tại ngân hàng do vậy không có hạch toán tiền gửi ngân hàng Chương VIII Kế toán Các nghiệp vụ thanh toán I. hạch toán thanh toán với người mua. Hoá đơn (GTGT) Liên 1: (Lưu) Ngày 04 tháng 03 năm 2002 Đơn vị bán hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Địa chỉ : Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán : Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên) Sổ chi tiết TK 131107 tháng 03 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Sổ chi tiết TK 131108 tháng 3 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng *Ngoài ra còn có sổ chi tiết tk 131109, 131119, 131129, 131132, 131135 của tháng 3 năm 2002 II. hạch toán thanh toán với nhà cung cấp Hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 20 tháng 03 năm 2002 Địa chỉ : Đơn vị bán hàng: Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán : Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên) Sổ chi tiết TK 331102 tháng 3 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Sổ chi tiết TK 331105 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng * Ngoài ra còn có sổ chi tiết TK 331107, 331108, 331122, 331125 của tháng 3 năm 2002 III. Hạch toán thanh toán với ngân sách. TK 111, 112 TK333 TK511 Nộp thuế bằng tiền mặt, TGNH Thuế tính trên doanh thu hoạt động TK642,711,721 TK131 Nộp nhà nước bằng các khoản khách hàng nợ Tính vào chi phí KD, TN HĐTC, HĐBT TK421,334 TK311 Thuế lợi tức và thuế thu nhập. Vay ngắn hạn nộp các khoản nợ nhà nước Thuế nhập khẩu và thuế trước bạ TK151,211,611 TK133 Cuối kì xác định số thuế GTGT được khấu trừ TK627 Thuế tài nguyên phải nộp 1. Phương pháp tính thuế: Thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó : Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá x Thuế suất GTGT của dịch vụ chịu thuế bán ra hàng hoá, dịch vụ đó Thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT đầu vào mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu 1.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế được xác định như sau : Thu nhập chịu DT để tính Chi phí hợp lý Thu nhập chịu thuế trong kỳ = thu nhập chịu thuế - trong kỳ + thuế khác trong kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế tính thuế tính thuế Trong đó : Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế x Thuế suất Trong tháng 3 Công ty có nghiệp vụ phát sinh về thuế Nghiệp vụ 92 kết chuyển TK1331 thuế GTGT được khấu trừ sang TK333 Thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 333: Có TK 1331: IV. Hạch toán tình hình thanh toán tạm ứng cho công nhân viên Trích lập một sổ nghiệp vụ phát sinh trong tháng Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 21 tháng 3 năm 2002 Số 088 Kính gửi : Tên tôi là: Trần Văn Huế Địa chỉ : Đề nghị cho tạm ứng số tiền: (viết bằng chữ) Lý do tạm ứng : Thời hạn thanh toán : Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Đơn vị :.Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Địa chỉ :. Telefax..... Phiếu chi Ngày.21...tháng..3..năm.2002 Quyểnsố ...10.... Số.....361......... Nợ......141... Có......1111.... Mẫu số : 02 – TT QĐ số : 141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận : ............................ Địa chỉ : .........Lái xe...... .............................................. Lý do chi : ......Tạm ứng....................................................... Số tiền : ...2.000.000.......(viết bằng chữ): . Kèm theo.........01........Chứng từ gốc.........Giấy đề nghị tạm ứng số 088 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:..... Ngày .28 tháng..08 năm.2001 Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... * Kế toán căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết cho từng đối tượng Sổ chi tiết TK 141 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Cộng phát sinh Dư Sổ chi tiết TK 141 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Cộng phát sinh Dư V. Hạch toán các khoản phải trả, phải nộp Trích lập trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh Kế toán định khoản: Nợ TK 334: Có TK 1111: Có TK 1388: Sổ chi tiết TK 1388270101 Tháng 3 năm 2002 Tiền BHXH Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Sổ chi tiết TK 1388270102 Tháng 3 năm 2002 Tiền BHYT Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Báo cáo chi tiết phải trả phải nộp khác "TK 3388" Đến 31/3/02 STT Khoản phải trả Số tiền Ghi chú I II III IV V Tài sản thừa chờ giải quyết Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Phải trả phải nộp khác . Tổng cộng TK338 Ghi rõ nội dung khoản phải trả *Các nghiệp vụ liên quan đến phải trả nội bộ Uỷ nhiệm chi Lập 04/3/02 Phần do ngân hàng ghi TK nợ . Tài khoản có .. Số tiền bằng số .. Tên đơn vị nhận tiền: Số tài khoản 710A - 00267 Tên đơn vị nhận tiền: Số tài khoản: Tại ngân hàng: Số tiền bằng chữ: Nội dung thanh toán: Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán: chủ tài khoản Ghi số ngày 4/3/02 Ghi số ngày ......02 Sổ chi tiết TK 33601 Tháng 3 năm 2002 Vốn lưu động Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Sổ chi tiết TK 33602 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Chương IX Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ bất thường. ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị không mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản về hoạt động tài chính và hoạt động bất thường mà chỉ theo dõi tổng hợp. Hàng ngày, kế toán ghi vào Nhật ký chung để lên sổ cái TK có liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. Trong tháng không biến động gì về thu nhập hoạt động tài chính và bất thường, chỉ có chi phí hoạt động tài chính là có biến động Kế toán định khoản: Nợ TK 811: Có TK 336: Sổ chi tiết TK 81101 Tháng 3 năm 2002 Tiền lãi vay Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng phát sinh Dư cuối tháng Chương X kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn Do Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là đơn vị trực thuộc nên nguồn vốn được cấp từ cấp trên xuống, do đó không hạch toán phần hành kế toán này. Chương XI. Công tác kế toán và quyết toán Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh: TK911 TK632 TK511 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 K/c giá vốn hàng bán sang TK911 TK641, 642 TK711,721 Kết chuyển thu nhập HĐTC, HĐBT K/c chi phí bán hàng, Chi phí QLDN TK811, 821 TK421 Lỗ K/c chi phí HĐTC, HĐBT. TK421 Lãi Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý, chi phí bán hàng, kết chuyển thu nhập tài chính,bất thường, chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường, giá vốn để xác định kết quả kinh doanh v) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: Có TK 6421: Có TK 6422: Có TK 6423: Có TK 6425: Có TK 6427: Có Tk 6428: v) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911: Có TK 811: v) Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: Có TK 6417: Có TK 6418: v) Kết chuyển giá vốn Nợ TK 911: Có TK 632: v) Kết chuyển doanh thu Nợ TK 5112: Có TK 911: v) Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: Có TK 4212: Sổ chi tiết TK 91101 Tháng 3 năm 2002 Đơn vị: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ KC34 31/3 KC DT bán hàng T3 sang TK XĐKQKD T3 5112 KC35 31/3 KC CP bán hàng sang TK XĐKQKD T3 6417 KC35 31/3 KC CP bán hàng sang TK XĐKQKD T3 6418 KC36 31/3 KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3 6421 KC36 31/3 KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3 6422 KC36 31/3 KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3 6423 KC36 31/3 KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3 6425 KC36 31/3 KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3 6427 KC36 31/3 KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3 6428 KC37 31/3 KC CP Hoạt động tài chính sang TK XĐKQKD T3 811 KC38 31/3 KC giá vốn hàng bán sang TK XĐKQKD T3 632 KQKD3 31/3 XĐKQKD T3/02 4212 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ Chương XII Báo cáo tài chính kế toán 1. Bảng cân đối kế toán. 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. kết quả sản xuất kinh doanh Từ tháng 1 -3 năm 2002 Phần I . Lãi lỗ Đơn vị :VNĐ Chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 1 6.171.419.189 6.171.419.189 Trong đó: Doanh thu hàng XK 2 Các khoản giảm trừ 3 + Chiết khấu 4 + Giảm giá 5 + Hàng bị trả lại 6 + Thuế TTĐB, thuế XK p.nộp 7 1. Doanh thu thuần(01-03) 10 6.171.419.189 6.171.419.189 2. Giá vốn hàng bán 11 5.632.703.174 5.632.703.174 3. Lợi nhuận gôp (10-11) 30 538.716.015 538.716.015 4. Chi phí bán hàng 21 159.709.389 159.709.389 5. chi phí quản lý doanh nghiệp 22 224.874.718 224.874.718 6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD 30 154.131.908 154.131.908 + Thu nhập hoạt động tài chính 31 + Chi phí hoạt động tài chính 32 103.877.360 103.877.360 7 Lợi nhuận thuần từ HĐTC 40 (103.877.360) (103.877.360) + Các khoản thu nhập bất thường 41 4.761.904 4.761.904 + Chi phí hoạt động bất thường 42 8. Lợi nhuận bất thường(41-41) 50 4.761.904 4.761.904 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 55.016.452 55.016.452 10. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 11. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 55.016.452 55.016.452 Phần II Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đ.kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 8=3+4-5 I. Thuế 10 297.599.699 617.390.376 678.551.947 617.390.376 678.551.947 236.438.128 1.thuế GTGT phải nộp 11 297.599.699 616.840.376 678.001.947 616.840.376 678.001.947 236.438.128 Trong đó: Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 3. Thuế xuất, nhập khẩu 14 4. Thuế thu nhập DOANH NGHIệP 15 5. Thu trên vốn 16 6. Thuế tài nguyên 17 7, Thuế nhà, đất 18 8. tiền thuê đất 19 9. Các loại thuế khác 20 550.000 550.000 550.000 550.000 II. Các khoản phải nộp khác 30 1. Các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí, lệ phí 32 3. Các khoản phải nộp khác 33 Tổng cộng 297.599.699 617.390.736 678.551.947 617.390.376 678.551.947 236.438.128 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay 297.599.699 Trong đó: Thuế Thu nhập doanh nghiệp Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kể từ đầu năm I. Thuế GTGT được khấu trừ 1 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, 10 Còn được hoàn lại đầu kỳ 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 478.001.947 478.001.947 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được 12 478.001.947 478.001.947 Hoàn lại (12 = 13 + 14 + 15) a) Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 478.001.947 478.001.947 b) Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c) Số thuế GTGT không được khấu trừ 15 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn 16 được hoàn lại cuối kỳ II. Thuế GTGT được hoàn lại 2 1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ 20 2. Số thuế GTGT được hoàn lại 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23 III. Thuế GTGT được miễn giảm 3 1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ 30 2. Số thuế GTGT được miễn giảm 31 3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm 32 4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ 33 Ngày..........tháng .........năm........ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Phần IV Đánh giá chung vè công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Sau hơn 7 năm xây dựng và trưởng thành với biết bao thăng trầm của cơ chế thị trường, Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã và đang từng bước lớn mạnh không ngừng về mọi mặt. Là một doanh nghiệp nhà nước sản xuất năng động, hiệu quả. Sản phẩm của công ty đã có mặt khắp mọi nơi trên mọi miền tổ quốc. Có được thành quả đó là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của tập thể lao động và đội ngũ CBCNV toàn công ty Trong quá trình sản xuất kinh doanh,công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất, quản lý công nghệ, mở rộng qui mô sản xuất, qui mô tiêu thụ sản phẩm luôn tìm tòi sáng tạo cải tiến hợp lý hoá sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Do đó sản phẩm tiêu thụ ngày càng nhiều, đời sống CBCNV ngày càng nâng cao. Đó là kết quả phần thưởng xứng đáng cho sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viền trong thời gian qua. Nhận thức được đúng đắn trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, việc đưa ra các quyết định phù hợp chỉ có thể được đưa ra tiến hành trên cơ sở phân tích các hoạt động kinh tế qua đó đánh giá đầy đủ một cách khách quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà nội dung chủ yếu là công tác kế toán Dưới góc độ là sinh viên thực tập, lần đầu tiên làm quen với thực tê, em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán ở Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị - Bộ máy kế toán: Được tổ chức tương đối hoàn chỉnh đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao nắm vững yêu cầu nhiệm vụ của mình. Từ đố giúp cho việc thực hiện các phần hành kế toán được chính xác, đảm bảo sự giám sát chỉ đạo thống nhất của kế toán trưởng. Bên cạnh đó, các nhân viên kế toán luôn được đào tạo, tiếp cận với những kiến thức mới trong việc áp dụng thành tựu khoa học tiên tiến vào trong công tác kế toán để nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, xử lý và cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho cấp quản lý. - Các phòng ban, các phân xưởng, các kho sản phẩm đã phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo công tác kế toán được tiến hành trôi chảy, nhẹ nhàng và chính xác - Hệ thống sổ sách kế toán tương đối đày đủ đáp ứng nhanh chóng, chính xác kịp thời các thông tin cho cấp lãnh đạo.hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và thực hiện công tác kế toán trên máy tính. Đây là hình thức kế toán phù hợp với qui mô và thực tế tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Việc sử dụng máy tính đã góp phần nâng cao hiệu quả tốc độ xử lý thông tin đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý, nâng cao năng suất lao động kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu kiểm tra số liệu cũng như việc cập nhật, in ấn lưu trữ các tài liệu có liên quan. Tuy nhiên bên cạnh đó, công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn tồn tại nhất định. - Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Do Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công nghệ nên các khoản mục chi phí đều hạch toán tập trung, sau khi tập hợp xong được kết chuyển toàn bộ sang TK 154 đẻ tính giá thành mà từng khoản mục chi phí không được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng vì vậy không biết chi phí ở một phân xưởng là bao nhiêu, phân xưởng nào tiết kiệm hay lãng phí để có biện pháp kịp thời nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế tiêu cực. Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí không đáp ứng được yêu cầu hạch toán nội bộ cũng như yêu cầu quản lý chi phí sản xuất. - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị cho thấy trong tháng công ty đã xuất một lượng vật tư tương đối lớn phục vụ cho sửa chữa nhỏ và sửa chữa thường xuyên ở các phân xưởng theo nguyên tắc kế toán phải ghi chép đầy đủ, phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán chi phí vật tư này phải được hạch toán vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Điều đó làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên trong khi chi phí sản xuất giảm đi. Hạch toán như trên ảnh hưởng đến tính chính xác của từn khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ. Mặt khác toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho toàn bộ qui trình công nghệ mà không chi tiết cho từng phân xưởng. Để phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng thì kế toán nên căn cứ vào các phiếu xuất cho phân xưởng nào sẽ tập hợp trực tiếp theo phân xưởng đó và sổ cái TK 621 sẽ được mở chi tiết cho ba phân xưởng Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng sẽ được kế toán ghi sổ NKC theo định khoản: Nợ TK 621 +TK 6211 - PX1 +TK 6212 - PX2 +TK 6213 - PX3 Có TK 152 Cùng với việc ghi vào sổ NKC, định khoản trên còn được ghi vào sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 6211, TK 6212, TK 6213 - Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Thực tế trong tháng 3/02 cho thấy ( Sổ cái TK 622) công ty đã trích chung cả số tiền lương phải trả cho tổ sửa chữa, tổ bảo vệ, tổ tạp vụ vào chi phí nhân công trực tiếp. Để đảm bảo đúng chế độ, khoản tiền lương này phải được hạch toán trực tiếp vào chi phí nhân công trực tiếp vì vậy sẽ làm cho chi phí nhân công trực tiếp tăng lên so với thực tế, ảnh hưởng đến công tác tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục Thêm nữa khoản mục trích BHXH, BHYT, KFCĐ theo chế độ qui định chỉ được trích 15% BHXH trên tiền lương cơ bản của CNTTSX phải trả trong tháng, 2% CFCĐ trên tiền lương thực tế của công nhân sản xuất phải trả trong tháng. Nhưng thực tế công ty đẫ trích toàn bộ BHXH, BHYT, KPCĐ cả quí I bao gồm 3 khoản trích trên tiền lương của bộ phận QLPX vào chi phí nhân công trực tiếp tháng 3 làm cho khoản mục này tăng lên.công ty nên trích bảo hiểm riêng cho từng tháng. Toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp được kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để tính ra số lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp và tập hợp chung vào bên nợ trên sổ cái TK 622 mà bỏ qua việc lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH, không mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp cho từng phân xưởng. Kết luận Hạch toán kế toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điếu hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn rất quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói chung. Từ những đặc điểm của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiếu kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Từ việc vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế và các cô chú phòng kế toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này. Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đặc biệt là cô hướng dẫn đă giúp em hoàn thiện báo cáo này. Mục lục Lời nói đầu 1 Phần I: Đặc điểm chung về Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị 3 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 II. Chức năng và nhiệm vụ SXKD của công ty 4 III. Đặc điểm quy trình công nghệ SXSP 8 IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 8 V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 10 Phần II: Số liệu hạch toán chi tiết tháng 3/2002 14 A. Số dư các Tài khoản 14 1. Số dư đầu kỳ các TK 14 2. Sổ cái các TK 16 3. Bảng cân đối kế toán 34 B. Nghiệp vụ phát sinh 37 1. Nghiệp vụ phát sinh 37 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 50 3. Tài khoản chữ T 68 Phần III: Nội dung các phần hành kế toán tại công ty 73 Chương I: Kế toán TSCĐ 73 Chương II: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 89 Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 95 Chương IV: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 110 Chương V: Kế toán lao vụ, thành phẩm đã hoàn thành...119 Chương VI: Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá dịch vụ 122 Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền 125 Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 126 Chương IX: Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chnhs và nghiệp vụ bất thường 137 Chương X: Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 138 Chương XI: Công tác kế toán và quyết toán 139 Chương XII: Báo cáo tài chính kế toán 141 Phần IV: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Gốm xây dựng Từ Sơn 145 Kết luận 149 Nhận xét của đơn vị thực tập ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1267.doc
Tài liệu liên quan