Hạch toán kế toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điếu hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn rất quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói chung. Từ những đặc điểm của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiếu kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
141 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảo quản Phụ trách cung tiêu Người nhận KT trưởng Thủ kho
*Thủ kho căn cứ như vậy và vào thẻ kho
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Tên kho: kho số 3
Thẻ kho
Ngày 30 tháng 03 năm 2002
Tên vật tư:
Mã số: 152400010
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kt
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
1
2
Tồn cuối tháng
Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu được áp dụng là Bình quân gia quyền, từ đó ta tính được đơn giá xuất kho của
v) Đơn giá = =
Tương tự những nghiệp vụ khác cũng được tính như vậy, để tính ra đơn giá xuất kho nguyên vật liệu trong kỳ.
Chương III
Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
1. Các phương pháp tính lương
ở Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị có hai hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
a. Hạch toán lương theo thời gian:
Để tính lương theo thời gian công ty sử dụng công thức:
Lương thời gian Mức lương thời gian bình quân Số ngày làm
v) = *
của 1 công nhân 1ngày làm việc việc thực tế
Trong đó :
Mức lương thời gian 210.000 x Hệ số cấp bậc
v) =
bình quân 1 ngày 22 ( số ngày làm việc theo CĐ)
Đơn vị: Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 01 - LĐTL
Bộ phận: Ban hành theo QĐ sô: 186 - TC/ CĐKT
Ngày 14/3/1995 BTC
Bảng chấm công
Tháng 03 năm 2002
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
D
1
Vũ Hữu Sứng
QĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2
Lê Thăng Long
PQĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3
Nguyễn Thị Nam Hồng
KINH Tế
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
4
Trần Thu Hà
TCTK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
5
Đinh Thanh Sơn
OTK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Pham Hồng Mai
OTK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
7
Dương Thị Tuyết
TK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
8
Nguyễn Văn Mịch
TK
x
x
x
x
x
x
x
x
L
L
L
L
X
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
Tổng cộng: 208
Công Lễ: 32
Công phép:
Người chấm công Phụ trách bộ phận TCKT Giám đốc
Mẫu số 02 - LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 186 TC/CĐCT
Công ty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Ngày 14/3/1995 của BTC
Bộ phận Quản lý
Bảng thanh toán lương
Tháng 03/ 2002
S
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Lương thời gian
Phụ cấp TN
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Số tiền còn lĩnh
Công
Lương
C. Lễ
Ăn ca
BHXH 5%
BHYT 1%
A
B
C
1
2
3
4
5
6 = 3+4 + 5
7
8
9 = 6-7-8
1
Vũ Hữu Sứng
QĐ
4,02
26
997.672
169.579
169.000
1.336.251
42.200
8.400
1.285.651
2
Lê Thăng Long
PQĐ
2,43
26
603.070
102.507
169.000
30.000
904.577
25.500
5.100
873.977
3
Nguyễn Thị Nam Hồng
KT
1,78
26
441.766
75.085
169.000
685.851
18.700
3.700
663.451
4
Trần Thu Hà
TCTK
2,43
26
603.070
102.507
169.000
80.000
954.577
25.500
5.100
923.977
5
Đinh Thanh Sơn
OTK
2,3
26
570.804
97.023
169.000
836.827
24.200
4.800
807.827
6
Pham Hồng Mai
OTK
1,78
26
441.766
75.085
169.000
30.000
715.851
18.700
3.700
693.451
7
Dương Thị Tuyết
TK
2,68
26
665.106
113.053
169.000
947.159
28.100
5.600
913.459
8
Nguyễn Văn Mịch
TK
1,78
26
441.766
75.085
169.000
685.851
18.700
3.700
663.451
Cộng
4.765.020
809.924
1.352.000
140.000
7.066.944
201.600
40.100
6.825.244
Ví dụ:
Theo công thức đã nêu ở phần lương theo sản phẩm ta tính được đơn giá tiền lương một ngày công là
2,43 * 210.000
Tiền lương một ngày công = = 23.195
22
Trong tháng Anh Long làm được 26 công nên tiền lương thời gian là
23.195 * 26 = 603.070 (đồng)
Tiền công lễ được tính = Đơn giá * 4 ngày lễ * Hệ số
Đơn giá là 10.546 đồng
Tiền công lễ = 10.546 * 4 * 2.43 = 102.507 (Đồng)
Tiền ăn ca = Đơn giá * ngày công
= 6500 * 26 = 169.000
Anh Long được phụ cấp trách nhiệm là 30.000 nên tổng sô tiền anh được lĩnh là: 603.070 + 102.507 + 169.000 + 30.000 = 904.577
BHXH phải nộp = 2.43 * 210.000 * 5% = 25.500 Đồng
BHYT phải nộp = 2.43 * 210.000 *1% = 5.100 Đồng
Số tiền thực lĩnh là: 904.577 - 25.500 - 5.100 = 873.977 (Đồng)
*Sau khi được duyệt kế toán viết phiếu chi
Đơn vị:. Cty xăy lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Phiếu chi
Quyển số 01
Địa chỉ: ngày 25 tháng 03 năm 2002 Số : 411 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT Nợ .334.... Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Có....1111, 1388... của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận : ....Nguyễn Thị Nam Hồng...............................................
Địa chỉ : .......................................................
Lý do chi : ......Thanh toán tiền lương ..............................................................
Số tiền : .........(viết bằng chữ):..
Kèm theo................................Chứng từ gốc.....................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:..... Ngày 22.tháng.03..năm..2002
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
b. Hạch toán lương theo sản phẩm.
Lương phải trả theo
v) = SPNT * ĐGNT + SPCN*ĐGCN + TAC
sản phẩm cho từng tổ đội
v) TAC = Σ SP * ĐG
v) Lương phải trả
= ĐG 1 ngày công * số ngày công + PC + Thưởng cho từng người (nếu có)
Lương phải trả theo sp cho từng tổ đội
v) Đơn giá 1 ngày công =
Tổng số ngày công cả tổ, đội
Ghi chú:
SPNT: Sản phẩm ngày thường
SPCN: Sản phẩm chủ nhật
ĐGNT: Đơn giá ngày thường
ĐGCN: Đơn giá chủ nhật
TAC: Tiền ăn ca
PC: Phụ cấp
Trích lập trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh
Công ty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 06 - TĐTL
Ban hành theo QĐ số 186 - TC/ CDKT
Ngày 14/ 3 / 1995 của BTC
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành
tháng 3 năm 2002
Tên đơn vị, cá nhân:
Số người: 6
Số TT
Tên sản phẩm
( công việc)
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
(Đ)
Thành tiền
Ghi chú
1
Sợi loại A
Kg
2
Sợi loại A chủ nhật
-
3
Sợi loại B
-
4
Sợi loại B chủ nhật
-
5
Ăn ca
-
6
Trách nhiệm T.T
Công
7
An toàn viên (Tổphó)
Đồng
8
Công lễ
9
Bốc vác
Kg
1.000
5
Cộng
Ngày 25 tháng 3 năm 2002
Quản đốc PX Tổ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: Cty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 01 - LĐTL
Ban hành theo QĐ sô: 186 - TC/ CĐKT
Ngày 14/3/1995 BTC
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2002
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
D
1
Ng. Công Quản
thị trường
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
2
Bùi Văn Giang
ATV
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
3
Phạm Long Tuyến
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
20
4
Ng. Văn Tân
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
5
Ng. Duy Hùng
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
22
6
Nguyễn Văn Hinh
CN
k
K
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
K
k
k
k
k
k
k
20
Tổng cộng: 128
Công lễ: 24
Công phép:
Người chấm công Phụ trách bộ phận TCKT Giám đốc
Ký hiệu trong bảng chấm công:
+) Lương sản phẩm: k +) Công lễ: L
Công ty lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số 02 - LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 186 TC/CĐCT
Ngày 14/3/1995 của BTC
Bảng thanh toán lương
Tháng 3/ 2002
Đơn vị: Đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Số công thực tế
Lương sản phẩm
Phụ cấp trách nhiệm + phép
Các khoản khác
Công lễ
Tổng số tiền lương
Các khoán khấu trừ
Số tiền được lĩnh
Ký nhận
5%
BHXH
1%
BHYT
Các khoản khác
1
Ng. Công Quản
TT
1,58
22
661.980
33.000
8.333
51.000
754.313
16.600
3.300
734.413
2
Bùi Văn Giang
ATV
2,16
22
661.980
20.000
8.333
69.700
760.013
22.700
4.500
732.813
3
Phạm Long Tuyến
CN
1,58
20
601.800
8.333
51.000
661.133
16.600
3.300
641.233
4
Ng. Văn Tân
CN
1,58
22
661.980
8.333
51.000
721.313
16.600
3.300
701.413
5
Ng. Duy Hùng
CN
1,58
22
661.980
8.333
51.000
721.313
16.600
3.300
701.413
6
Nguyễn Văn Hinh
CN
1,55
20
601.800
8.333
50.000
660.133
16.300
3.300
640.533
Cộng
3.851.520
49.998
323.700
4.278.218
105.400
21.000
4.151.818
Ngày ......tháng..........năm........
Tổ trưởng TCLĐ Kế Toán trưởng Giám đốc Công ty
Kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để tính ra lương bình quân một ngày công
Từ công thức đã nêu ở trên ta tính được:
Lương phải trả cho tổ theo sản phẩm = 9530,9*290 + 1138,1*435 + 1941,2*190 + 187,8*285 + 12798*13,3
= 3.851.500 (đồng)
Căn cứ vào bảng chấm công tổng ngày công cả tổ là 128 công nên tính được lương bình quân một ngày công là:
3.851.500
Lương bình quân một ngày công = = 30.090 (đồng)
128
Lương của những ngày lễ được tính 8.069 đồng/ ngày và tuỳ theo hệ số để tính lương Lễ cho từng người
VD: Tính lương của Bùi Văn Giang
Ngày công thực tế là 22 công ta có
Lương sản phẩm = 22* 30.090 = 661.980
Lương lễ = 4* 8.069 *2,16 = 69.700
Dô Anh Giang là ATV (an toàn viên) nên được hưởng phụ cấp trách nhiệm là 20.000 và các khoản khác là 8.333 nên tổng số tiền lương là
661.980 + 69.700 +20.000 + 8.333 = 760.013 (đồng)
Anh Giang phải đóng các loại bảo hiểm
BHXH = 2,16 *210.000 * 0,05 = 4.500
BHYT = 2,16 * 210.000*,0,01 = 3.300
Số tiền thực lĩnh = 760.013 - 4.500 -3.300 = 732.813 (đồng)
*Sau khi được duyệt chi thủ quỹ viết phiếu chi:
Đơn vị:. Cty XL&KDVTTB
Địa chỉ: Gia Lâm – Hà Nội Phiếu chi
Quyển số :.10. Mẫu số 02-TT
ngày 25 tháng 03 năm 2002 Số : 419
Nợ .334.... QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT Có....1111, 1388... Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận : ....Nguyễn Công Quản...............................................
Địa chỉ : .......................................................................................................
Lý do chi : .......................................................................................
Số tiền : .........(viết bằng chữ):..
Kèm theo................................Chứng từ gốc.....................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:......
Ngày 25.tháng.03..năm..2002
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
*Kế toán căn cứ vào các chứng từ rồi vào các sổ chi tiết cho từng tổ
Sổ chi tiết TK 33410202 Tháng 3 năm 2002
Đơn Vị:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
Sổ chi tiết TK 33410205 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
.........
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
2. Các khoản trích theo lương
Trong kỳ các khoản phải trích theo lương là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
v) Ngày 28/3 trích BHXH Tháng 3 của CNV Có việc làm
Nợ TK 1388 : 8.543.715
Nợ TK 622 : 22.978.935
Nợ TK 6421: 2.625.210
Có TK 3383: 34.138.860
v) Ngày 28/3 trích BHYT
Nợ TK 1388 : 1.531.929
Nợ TK 622 : 3.063.858
Nợ TK 6421: 350.028
Có TK 3384: 4.945.815
v) Ngày 28/3 trích KPCĐ:
Nợ TK 622 : 4.554.755
Có TK 3382: 4.554.755
Chương IV
Tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị:
Căn cứ vào đơn giá bình quân gia quyền đã nhập vào máy, máy tự tính toán giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ để lập vào bảng kê xuất kho và lập bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn. Số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 621, sổ cái TK 152 theo định khoản:
BT1.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
BT2: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu thực tế, cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154:
Có TK 621:
Trong tháng .kế toán phản ánh vào nhật ký chung
Nợ TK 154:
Có TK 621:
Sổ chi tiết TK 621010101 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
........
..........
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
Sổ chi tiết TK 621010102 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
......................................................
Sau đó máy sẽ tự động ghi nhập vào sổ cái TK 154 và TK 621
2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm qui trình công nghiệ và trình độ quản lý, công ty đẫ áp dụng hai hình thức trả lương:
- Theo thời gian
- Theo sản phẩm.
(Đã nêu ở phần hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương )
Trong tháng kế toán nhập vào nhật ký chung bút toán phản ánh chi phí tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622:
Có TK 334:
Các khoản trích theo lương:
ở xí nghiệp sản xuất, các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ở từng tổ đội, kế toán tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương của công nhân sản xuất theo tỉ lệ:
+ 20% BHXH trích theo lương, trong đó 15% BHXH được hạch toán vào giá thành (công ty trả), 5 % BHXH theo lương cơ bản hàng tháng được khấu trừ khi lĩnh lương.
Vì công ty không lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH nên số liệu không được vào sổ chi tiết TK 622 cho các phân xưởng
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ qui định, chỉ trích vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp 19% trên lương thực tế và lương cơ bản. Trong thực tế tại công ty đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của cả nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân sản xuất trong cả quý. Căn cứ vào tiền lương cơ bản, lương thực tế trên bảng thanh toán lương, bảng chấm công, kế toán tính ra số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí trong kỳ theo định khoản:
Nợ TK 622: 30.597.548
Có TK 3382: 4.554.755
Có TK 3383: 22.978.935
Có TK 3384: 3.063.858
Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, định khoản trên còn đựơc ghi vào sổ cái TK 622, TK 3382, TK 3383, TK 3384
Cuối tháng căn cứ vào sổ phát sinh nợ TK 622, máy tự kết chuyển sang sổ cái TK 154 theo định khoản sau:
Nợ TK 154: 223.937.002
Có TK 622: 223.937.002
Sổ chi tiết TK 62201 Tháng 3 năm 2002
Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị chi phí sản xuất chung gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí khác bằng tiền
Để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng TK
+ 627 - chi phí sản xuất chung: TK này mở thành các TK cấp II
- Tk 6271- CPNVPX
- TK 6273- CP vật liệu, công cụ, dụng cụ
- TK 6274 - CP KHTSCĐ
- TK 6278 - CP khác bằng tiền
Cụ thể công tác tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung được thực hiện ở công ty như sau;
3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng
Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý các phân xưởng do kế toán phân xưởng gửi lên, kế toán tính ra tổng số lương phải trả trong T3 của 3 phân xưởng
Nợ TK 6271: 18.733.100
Có TK 334: 18.733.100
Sau đó máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sổ cái TK 6271
3.2. Chi phí khấu hao TSCĐ.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ tính khấu hao TSCĐ, máy tự luân chuyển đến bảng chi tiết phân bổ khấu hao, số liệu trên bảng chi tiết phân bổ khấu hao được ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 6274: 40.629.003
Có TK 2141: 40.629.003
Máy sẽ tự nhập vào sổ cái TK 154 và TK 6274
3.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn thu tiền điện, nước.... dùng trong tháng, phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản
Nợ TK 6277: 2.213.900
Có TK 1111: 2.213.900
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài (máy tự động ghi nhập các bút toán trên vào sổ cái TK 154 và 6277)
3.4. Chi phí bằng tiền khác
Là những chi phí mà công ty chi ra để mua tạp vụ, thuê trụ sở nhà xưởng và sữa chữa thường xuyên, công ty hạch toán như sau
Căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ nhật ký chung theo định khoản
Phiếu chi số 346 ngày 3/3 Lê thị Huệ thanh toán tiền mua vật tư (NKC trang 1)
Nợ TK 6278: 175.000
Có TK 1111: 175.000
định khoản còn được nhập vào sổ cái TK 6278, 1111
Khoản bắt công nhân bồi thường thiệt hại công ty hạch toán như sau: Cuối tháng, căn cứ vào phiếu báo hỏng cuả từng tổ do bộ phận OTK báo, kế toán tính tổng số tiền công nhân phải bồi thường và được ghi vào sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111: 42.000
Có TK 6278: 42.000
Sau khi ghi vào sổ hai nghiệp vụ trên kế toán tính toán bù trừ giữa số phát sinh nợ và phát sinh có TK 6278 để tính ra số chênh lệch rồi kết chuyển sang sổ cái TK 154
Nợ TK 154: 11.538.994
Có TK 6278: 11.538.994
4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty
Việc tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh được căn cứ vào các đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Mỗi đối tập hợp chi phí được mở sổ theo dõi chi tiết riêng từng khoản mục chi phí để làm cơ sở cho việc tính giá thành.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất, TK sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng căn cứ vào số phát sinh nợ sổ cái TK 621, 622, 627 máy sẽ tự động kết chuyển sang sổ cái TK 154
5. Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Vào cuối tháng, bộ phận OTK cùng với quản đốc tiến hành kiểm tra, đánh giá sản phẩm làm dở của từn tổ, đội rồi tổng hợp lại theo phân xưởng gửi lên phòng kế toán. Thực tê sản phẩm làm dở của Công ty được đánh giá theo 2 loại.
- sản phẩm dơ dang là nguyên vật liệu chưa sử dụng vào sản xuất sản phẩm mà vẫn còn trên dây chuyền sản xuất như sợi tồn trên sàn dệt, chỉ may... Số nguyên vật liệu này không nhập lại kho nên không hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp bên nợ TK 621 do đó giá trị của nguyên vật liệu tồn được tính vào chi phí dở dang cuối kỳ.
Căn cứ vào đơn giá thực tế xuất kho (đơn giá bình quân gia quyền) của từng loại vật liệu, căn cứ vào số lượng vật liệu còn tồn tại được bộ phận OTK gửi lên trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tổng hợp tính ra giá trị nguyên vật liệu còn dở cuối kỳ.
Sau khi tính được giá trị sản phẩm làm dở trong phân xưởng, kế toán tổng hợp được giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng chi toàn bộ quy trình công nghệ mà không chi tiết theo từng khoản mục. Số liệu này được phản ánh trên biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Căn cứ vào biên bản kiểm kê dùng để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. Và được phản ánh vào số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154.
6. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bồ qui trình công nghệ, đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng, nên Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn theo công thức sau:
Toàn bộ công việc tính giá thành thể hiện trên sổ cái TK 154 mà Công ty không lập bảng tính giá thành theo khoản mục
Căn cứ vào sổ liệu chi phí tập hợp được trên sổ cái TK 154, kế toán tính ra tổng giá thành trong tháng 3/02
CPSXDDĐK: CPSXPSTK: CPSXĐCK: Sản lượng:
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Số: XN/VBXM
Tel: 04.8546246
Fax: 04.8542866
- Ngày xuất xưởng: 31/3/02
- Mã số: I A - 21 - 24
- Tổng số: - Ngày sản xuất: 3/ 3/ 02
- Kích thước: 760 ± 5 * 420 ± 3 * 80 ± 2
Xưởng trưởng OTK
Ký Ký
Bảng giá sản phẩm
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Số tiền
1
2
3
4 = 1 + 2 - 3
5
6 = 4/5
CPSXKDDDĐK
CPSXPSTK
CPSXKDDDCK
Giá thành thực tế
Sản lượng
Giá đơn vị
Như vậy công việc tính giá thành ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã hoàn tất
Chương V
Kế toán lao vụ, thành phẩm đã hoàn thành
Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản nghiệm thu thành phẩm
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của OTK được giám đốc Công ty giao
- Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật trong đơn đặt hàng của công ty cổ phần
Công ty xây dựng 2.
Hôm nay, ngày 1 tháng 3 năm 02 chúng tôi gồm:
1. ông Vũ Hữu Sứng - QĐPX
2. Bà Trần Thu Hà - OTK
3. Bà Nghiệm Thị Tâm - Thủ kho
4. Bà Nguyễn Nam Hồng - Kế toán
Cùng nhau tiến hành kiểm trả chất lượng sản phẩm hoàn thành đi đến kết luận:
Sau khi kiểm tra chúng tôi kết luận:
Vậy chúng tôi lập biên bản này để xác nhận số lượng thành phẩm trên đã đủ tiêu chuẩn.
Biên bản lập xong đọc cho mọi người cùng nghe và thống nhất ký vào biên bản
QĐPX OTK Thủ kho Kế toán
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 03 năm 02
Nợ : 155
Có : 154
Họ tên người giao hàng: Trần Thu Hà
Nhập Tại kho: Số 5
STT
Tên nhãn hiệu qui cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Nhập ngày 01 tháng 3 năm 02
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Phiếu xuất kho
Ngày 2 tháng 03 năm 2002 Số : 32
Họ tên người nhận hàng: Chi nhánh Hoà Bình
Lý do xuất: bán
Xuất tại kho: Bà Hà
STT
Tên sản phẩm
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cái
Cộng
Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) Ký họ tên
Hoá đơn (GTGT)
Liên 1
Ngày 02 tháng 03 năm 2002 No 24631
Đơn vị bán hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Địa chỉ : HĐ - HT Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Chi nhánh Hoà Bình
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
2.
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: .. Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng đấu, Họ tên)(Xin xem sổ cái TK 155 trang 20, trang 1 trong nhật ký chung
Chương VI
Kế toán tiêu thụ thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ
Phương thức bán hàng
Tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng kinh tế, vì vậy cũng được bán đi theo hợp đồng kinh tế
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Phiếu xuất kho
Ngày 17 tháng 03 năm 2002
Số : 28
Họ tên người nhận hàng:
Lý do xuất:
Xuất tại kho:
STT
Tên sản phẩm
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cộng
Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên ) Ký họ tên )
Hoá đơn (GTGT)
Liên 1
Ngày 17 tháng 03 năm 2002 No 011719
Đơn vị bán hàng: Công ty Gốm xây dựng Từ Sơn
Địa chỉ : Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán
: Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:.
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:.. Tổng cộng tiền thanh toán: ..
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng đấu, Họ tên)
Đây là những nghiệp vụ hình thức thanh toán trả sau, kế toán ghi vào sổ chi tiết từng đối tượng,
*Kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511
Sổ chi tiết TK 511201 tháng 3 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
........
......
..................
.........
............
............
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Sổ chi tiết TK 511203 tháng 3 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
...........
.......
..........................
........
............
................
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền
Hạch toán tiền mặt tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
*) Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh quỹ tiền mặt tại Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Mẫu số: 01-TT
Đơn vị:....... Ban hành theo QĐ sô: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ:....... Ngày 2 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Số đăng ký doanh nghiệp (môn bài) . .Quyển số.......
Telefax Số: 57.......
Phiếu thu
Ngày.......tháng........năm........
Nợ:..1111..
Có: ..141
Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: ................(viết bằng chữ)
Kèm theo.........................Chứng từ gốc.
Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)...................
+ Số tiền quy đổi:.................................................
Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán sẽ ghi vào nhật ký chung máy tính sẽ tự động nhập vào sổ cái TK1111
Sổ tổng hợp xin xem sổ cái trang 14, trang 12 trong nhật ký chungVì Công ty là đơn vị trực thuộc nên nguồn vốn được rót từ cấp trên xuống, vốn bằng tiền ở Công ty chỉ có tiền mặt, không mở TK tại ngân hàng do vậy không có hạch toán tiền gửi ngân hàng
Chương VIII
Kế toán Các nghiệp vụ thanh toán
I. hạch toán thanh toán với người mua.
Hoá đơn (GTGT)
Liên 1: (Lưu)
Ngày 04 tháng 03 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Địa chỉ : Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên)
Sổ chi tiết TK 131107 tháng 03 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Sổ chi tiết TK 131108 tháng 3 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
*Ngoài ra còn có sổ chi tiết tk 131109, 131119, 131129, 131132, 131135 của tháng 3 năm 2002
II. hạch toán thanh toán với nhà cung cấp
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 20 tháng 03 năm 2002
Địa chỉ :
Đơn vị bán hàng: Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,., đóng đấu, Họ tên)
Sổ chi tiết TK 331102 tháng 3 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Sổ chi tiết TK 331105 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
* Ngoài ra còn có sổ chi tiết TK 331107, 331108, 331122, 331125 của tháng 3 năm 2002
III. Hạch toán thanh toán với ngân sách.
TK 111, 112 TK333 TK511
Nộp thuế bằng tiền mặt, TGNH
Thuế tính trên doanh thu hoạt động
TK642,711,721
TK131
Nộp nhà nước bằng các khoản khách hàng nợ
Tính vào chi phí KD, TN HĐTC, HĐBT
TK421,334
TK311
Thuế lợi tức và thuế thu nhập.
Vay ngắn hạn nộp các khoản nợ nhà nước
Thuế nhập khẩu và thuế trước bạ
TK151,211,611
TK133
Cuối kì xác định số thuế GTGT được khấu trừ
TK627
Thuế tài nguyên phải nộp
1. Phương pháp tính thuế:
Thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá x Thuế suất GTGT của
dịch vụ chịu thuế bán ra hàng hoá, dịch vụ đó
Thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
đầu vào mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT của hàng hoá nhập khẩu
1.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế được xác định như sau :
Thu nhập chịu DT để tính Chi phí hợp lý Thu nhập chịu
thuế trong kỳ = thu nhập chịu thuế - trong kỳ + thuế khác trong kỳ
tính thuế trong kỳ tính thuế tính thuế tính thuế
Trong đó :
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
=
Tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
x
Thuế suất
Trong tháng 3 Công ty có nghiệp vụ phát sinh về thuế
Nghiệp vụ 92 kết chuyển TK1331 thuế GTGT được khấu trừ sang TK333
Thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 333:
Có TK 1331:
IV. Hạch toán tình hình thanh toán tạm ứng cho công nhân viên
Trích lập một sổ nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 21 tháng 3 năm 2002
Số 088
Kính gửi :
Tên tôi là: Trần Văn Huế
Địa chỉ :
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: (viết bằng chữ)
Lý do tạm ứng :
Thời hạn thanh toán :
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị tạm ứng
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)
Đơn vị :.Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Địa chỉ :.
Telefax.....
Phiếu chi
Ngày.21...tháng..3..năm.2002
Quyểnsố ...10....
Số.....361.........
Nợ......141...
Có......1111....
Mẫu số : 02 – TT
QĐ số : 141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận : ............................
Địa chỉ : .........Lái xe...... ..............................................
Lý do chi : ......Tạm ứng.......................................................
Số tiền : ...2.000.000.......(viết bằng chữ):
. Kèm theo.........01........Chứng từ gốc.........Giấy đề nghị tạm ứng số 088
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:.....
Ngày .28 tháng..08 năm.2001
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
* Kế toán căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết cho từng đối tượng
Sổ chi tiết TK 141 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư
Sổ chi tiết TK 141 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Dư
V. Hạch toán các khoản phải trả, phải nộp
Trích lập trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh
Kế toán định khoản:
Nợ TK 334:
Có TK 1111:
Có TK 1388:
Sổ chi tiết TK 1388270101 Tháng 3 năm 2002
Tiền BHXH
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Sổ chi tiết TK 1388270102 Tháng 3 năm 2002
Tiền BHYT
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Báo cáo chi tiết phải trả phải nộp khác
"TK 3388"
Đến 31/3/02
STT
Khoản phải trả
Số tiền
Ghi chú
I
II
III
IV
V
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả phải nộp khác
.
Tổng cộng TK338
Ghi rõ nội dung khoản phải trả
*Các nghiệp vụ liên quan đến phải trả nội bộ
Uỷ nhiệm chi
Lập 04/3/02
Phần do ngân hàng ghi TK nợ
.
Tài khoản có
..
Số tiền bằng số
..
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản 710A - 00267
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng chữ:
Nội dung thanh toán:
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán: chủ tài khoản Ghi số ngày 4/3/02 Ghi số ngày ......02
Sổ chi tiết TK 33601 Tháng 3 năm 2002
Vốn lưu động
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Sổ chi tiết TK 33602 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Chương IX
Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ bất thường.
ở Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị không mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản về hoạt động tài chính và hoạt động bất thường mà chỉ theo dõi tổng hợp. Hàng ngày, kế toán ghi vào Nhật ký chung để lên sổ cái TK có liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
Trong tháng không biến động gì về thu nhập hoạt động tài chính và bất thường, chỉ có chi phí hoạt động tài chính là có biến động
Kế toán định khoản:
Nợ TK 811:
Có TK 336:
Sổ chi tiết TK 81101 Tháng 3 năm 2002
Tiền lãi vay
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
Chương X
kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
Do Công ty Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là đơn vị trực thuộc nên nguồn vốn được cấp từ cấp trên xuống, do đó không hạch toán phần hành kế toán này.
Chương XI.
Công tác kế toán và quyết toán
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
TK911
TK632
TK511
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911
K/c giá vốn hàng bán sang TK911
TK641, 642
TK711,721
Kết chuyển thu nhập HĐTC, HĐBT
K/c chi phí bán hàng, Chi phí QLDN
TK811, 821
TK421
Lỗ
K/c chi phí HĐTC, HĐBT.
TK421
Lãi
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý, chi phí bán hàng, kết chuyển thu nhập tài chính,bất thường, chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường, giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
v) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911:
Có TK 6421:
Có TK 6422:
Có TK 6423:
Có TK 6425:
Có TK 6427:
Có Tk 6428:
v) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911:
Có TK 811:
v) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911:
Có TK 6417:
Có TK 6418:
v) Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911:
Có TK 632:
v) Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 5112:
Có TK 911:
v) Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911:
Có TK 4212:
Sổ chi tiết TK 91101 Tháng 3 năm 2002
Đơn vị:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
KC34
31/3
KC DT bán hàng T3 sang TK XĐKQKD T3
5112
KC35
31/3
KC CP bán hàng sang TK XĐKQKD T3
6417
KC35
31/3
KC CP bán hàng sang TK XĐKQKD T3
6418
KC36
31/3
KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3
6421
KC36
31/3
KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3
6422
KC36
31/3
KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3
6423
KC36
31/3
KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3
6425
KC36
31/3
KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3
6427
KC36
31/3
KC CP QLDN sang TK XĐKQKD T3
6428
KC37
31/3
KC CP Hoạt động tài chính sang TK XĐKQKD T3
811
KC38
31/3
KC giá vốn hàng bán sang TK XĐKQKD T3
632
KQKD3
31/3
XĐKQKD T3/02
4212
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
Chương XII
Báo cáo tài chính kế toán
1. Bảng cân đối kế toán.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
kết quả sản xuất kinh doanh
Từ tháng 1 -3 năm 2002
Phần I . Lãi lỗ
Đơn vị :VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Quý trước
Quý này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
1
6.171.419.189
6.171.419.189
Trong đó: Doanh thu hàng XK
2
Các khoản giảm trừ
3
+ Chiết khấu
4
+ Giảm giá
5
+ Hàng bị trả lại
6
+ Thuế TTĐB, thuế XK p.nộp
7
1. Doanh thu thuần(01-03)
10
6.171.419.189
6.171.419.189
2. Giá vốn hàng bán
11
5.632.703.174
5.632.703.174
3. Lợi nhuận gôp (10-11)
30
538.716.015
538.716.015
4. Chi phí bán hàng
21
159.709.389
159.709.389
5. chi phí quản lý doanh nghiệp
22
224.874.718
224.874.718
6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD
30
154.131.908
154.131.908
+ Thu nhập hoạt động tài chính
31
+ Chi phí hoạt động tài chính
32
103.877.360
103.877.360
7 Lợi nhuận thuần từ HĐTC
40
(103.877.360)
(103.877.360)
+ Các khoản thu nhập bất thường
41
4.761.904
4.761.904
+ Chi phí hoạt động bất thường
42
8. Lợi nhuận bất thường(41-41)
50
4.761.904
4.761.904
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
55.016.452
55.016.452
10. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
11. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
55.016.452
55.016.452
Phần II
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đ.kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6
7
8=3+4-5
I. Thuế
10
297.599.699
617.390.376
678.551.947
617.390.376
678.551.947
236.438.128
1.thuế GTGT phải nộp
11
297.599.699
616.840.376
678.001.947
616.840.376
678.001.947
236.438.128
Trong đó: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
3. Thuế xuất, nhập khẩu
14
4. Thuế thu nhập DOANH NGHIệP
15
5. Thu trên vốn
16
6. Thuế tài nguyên
17
7, Thuế nhà, đất
18
8. tiền thuê đất
19
9. Các loại thuế khác
20
550.000
550.000
550.000
550.000
II. Các khoản phải nộp khác
30
1. Các khoản phụ thu
31
2. Các khoản phí, lệ phí
32
3. Các khoản phải nộp khác
33
Tổng cộng
297.599.699
617.390.736
678.551.947
617.390.376
678.551.947
236.438.128
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay 297.599.699
Trong đó: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Phần III.
Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kể từ đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,
10
Còn được hoàn lại đầu kỳ
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
478.001.947
478.001.947
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được
12
478.001.947
478.001.947
Hoàn lại (12 = 13 + 14 + 15)
a) Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
478.001.947
478.001.947
b) Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c) Số thuế GTGT không được khấu trừ
15
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn
16
được hoàn lại cuối kỳ
II. Thuế GTGT được hoàn lại
2
1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ
20
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
23
III. Thuế GTGT được miễn giảm
3
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ
30
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
31
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm
32
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ
33
Ngày..........tháng .........năm........
Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Phần IV
Đánh giá chung vè công tác kế toán tại
Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
Sau hơn 7 năm xây dựng và trưởng thành với biết bao thăng trầm của cơ chế thị trường, Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
đã và đang từng bước lớn mạnh không ngừng về mọi mặt. Là một doanh nghiệp nhà nước sản xuất năng động, hiệu quả. Sản phẩm của công ty đã có mặt khắp mọi nơi trên mọi miền tổ quốc. Có được thành quả đó là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của tập thể lao động và đội ngũ CBCNV toàn công ty
Trong quá trình sản xuất kinh doanh,công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất, quản lý công nghệ, mở rộng qui mô sản xuất, qui mô tiêu thụ sản phẩm luôn tìm tòi sáng tạo cải tiến hợp lý hoá sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Do đó sản phẩm tiêu thụ ngày càng nhiều, đời sống CBCNV ngày càng nâng cao. Đó là kết quả phần thưởng xứng đáng cho sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viền trong thời gian qua.
Nhận thức được đúng đắn trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, việc đưa ra các quyết định phù hợp chỉ có thể được đưa ra tiến hành trên cơ sở phân tích các hoạt động kinh tế qua đó đánh giá đầy đủ một cách khách quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà nội dung chủ yếu là công tác kế toán
Dưới góc độ là sinh viên thực tập, lần đầu tiên làm quen với thực tê, em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán ở Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
- Bộ máy kế toán: Được tổ chức tương đối hoàn chỉnh đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao nắm vững yêu cầu nhiệm vụ của mình. Từ đố giúp cho việc thực hiện các phần hành kế toán được chính xác, đảm bảo sự giám sát chỉ đạo thống nhất của kế toán trưởng. Bên cạnh đó, các nhân viên kế toán luôn được đào tạo, tiếp cận với những kiến thức mới trong việc áp dụng thành tựu khoa học tiên tiến vào trong công tác kế toán để nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, xử lý và cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho cấp quản lý.
- Các phòng ban, các phân xưởng, các kho sản phẩm đã phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo công tác kế toán được tiến hành trôi chảy, nhẹ nhàng và chính xác
- Hệ thống sổ sách kế toán tương đối đày đủ đáp ứng nhanh chóng, chính xác kịp thời các thông tin cho cấp lãnh đạo.hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và thực hiện công tác kế toán trên máy tính. Đây là hình thức kế toán phù hợp với qui mô và thực tế tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Việc sử dụng máy tính đã góp phần nâng cao hiệu quả tốc độ xử lý thông tin đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý, nâng cao năng suất lao động kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu kiểm tra số liệu cũng như việc cập nhật, in ấn lưu trữ các tài liệu có liên quan.
Tuy nhiên bên cạnh đó, công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn tồn tại nhất định.
- Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Do Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công nghệ nên các khoản mục chi phí đều hạch toán tập trung, sau khi tập hợp xong được kết chuyển toàn bộ sang TK 154 đẻ tính giá thành mà từng khoản mục chi phí không được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng vì vậy không biết chi phí ở một phân xưởng là bao nhiêu, phân xưởng nào tiết kiệm hay lãng phí để có biện pháp kịp thời nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế tiêu cực. Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí không đáp ứng được yêu cầu hạch toán nội bộ cũng như yêu cầu quản lý chi phí sản xuất.
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị cho thấy trong tháng công ty đã xuất một lượng vật tư tương đối lớn phục vụ cho sửa chữa nhỏ và sửa chữa thường xuyên ở các phân xưởng theo nguyên tắc kế toán phải ghi chép đầy đủ, phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán chi phí vật tư này phải được hạch toán vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Điều đó làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên trong khi chi phí sản xuất giảm đi. Hạch toán như trên ảnh hưởng đến tính chính xác của từn khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ. Mặt khác toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho toàn bộ qui trình công nghệ mà không chi tiết cho từng phân xưởng. Để phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng thì kế toán nên căn cứ vào các phiếu xuất cho phân xưởng nào sẽ tập hợp trực tiếp theo phân xưởng đó và sổ cái TK 621 sẽ được mở chi tiết cho ba phân xưởng
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng sẽ được kế toán ghi sổ NKC theo định khoản:
Nợ TK 621
+TK 6211 - PX1
+TK 6212 - PX2
+TK 6213 - PX3
Có TK 152
Cùng với việc ghi vào sổ NKC, định khoản trên còn được ghi vào sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 6211, TK 6212, TK 6213
- Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Thực tế trong tháng 3/02 cho thấy ( Sổ cái TK 622) công ty đã trích chung cả số tiền lương phải trả cho tổ sửa chữa, tổ bảo vệ, tổ tạp vụ vào chi phí nhân công trực tiếp. Để đảm bảo đúng chế độ, khoản tiền lương này phải được hạch toán trực tiếp vào chi phí nhân công trực tiếp vì vậy sẽ làm cho chi phí nhân công trực tiếp tăng lên so với thực tế, ảnh hưởng đến công tác tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục
Thêm nữa khoản mục trích BHXH, BHYT, KFCĐ theo chế độ qui định chỉ được trích 15% BHXH trên tiền lương cơ bản của CNTTSX phải trả trong tháng, 2% CFCĐ trên tiền lương thực tế của công nhân sản xuất phải trả trong tháng. Nhưng thực tế công ty đẫ trích toàn bộ BHXH, BHYT, KPCĐ cả quí I bao gồm 3 khoản trích trên tiền lương của bộ phận QLPX vào chi phí nhân công trực tiếp tháng 3 làm cho khoản mục này tăng lên.công ty nên trích bảo hiểm riêng cho từng tháng.
Toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp được kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để tính ra số lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp và tập hợp chung vào bên nợ trên sổ cái TK 622 mà bỏ qua việc lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH, không mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp cho từng phân xưởng.
Kết luận
Hạch toán kế toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điếu hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn rất quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói chung. Từ những đặc điểm của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiếu kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Từ việc vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế và các cô chú phòng kế toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đặc biệt là cô hướng dẫn đă giúp em hoàn thiện báo cáo này.
Mục lục
Lời nói đầu 1
Phần I: Đặc điểm chung về Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
3
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
II. Chức năng và nhiệm vụ SXKD của công ty 4
III. Đặc điểm quy trình công nghệ SXSP 8
IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 8
V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 10
Phần II: Số liệu hạch toán chi tiết tháng 3/2002 14
A. Số dư các Tài khoản 14
1. Số dư đầu kỳ các TK 14
2. Sổ cái các TK 16
3. Bảng cân đối kế toán 34
B. Nghiệp vụ phát sinh 37
1. Nghiệp vụ phát sinh 37
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 50
3. Tài khoản chữ T 68
Phần III: Nội dung các phần hành kế toán tại công ty 73
Chương I: Kế toán TSCĐ 73
Chương II: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 89
Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 95
Chương IV: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 110
Chương V: Kế toán lao vụ, thành phẩm đã hoàn thành...119
Chương VI: Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá dịch vụ 122
Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền 125
Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 126
Chương IX: Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chnhs và nghiệp vụ bất thường
137
Chương X: Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 138
Chương XI: Công tác kế toán và quyết toán 139
Chương XII: Báo cáo tài chính kế toán 141
Phần IV: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Gốm xây dựng Từ Sơn 145
Kết luận 149
Nhận xét của đơn vị thực tập
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1267.doc