Qua quá trình học tạp tại nhà trường và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 Em nhận thấy dược thời gian thực tập đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là một quá trình quan trọng nhất là đối với sinh viên chuẩn bị ra trường . Đây là thời gian để sinh viên vận dụng thử nghiệm những kiến thức đã được học trong trường và thực tiễn. Mặt khác, tạo điều kiện để sinh viên tìm hiểu đúng hơn sâu hơn những kiến thức mà mình đã được tiếp thu được trong thực tế nơi mình học tập .
Trong quá trình thực tập này em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu kết hợp lý luận được học ở trường với thực tế về công tác kế toán vốn bàng tiền và các khoản thanh toán là sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc đặc biệt là phòng kế toán tài chính của Công Ty .
Tuy vậy, do nhận thức của bản thân còn hạn chế cho nên trong chuyên đề này không thể tránh khỏi sự sai sót và hạn chế nhất định ,em mong nhận dược sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cô giáo NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG và các cô chú trong phòng tài chính kế toán của Công Ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn thực tập,ban giám đốc, các cô chú trong phòng kế toán của của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này !
105 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1816 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán là một trong các yếu tố cơ bản quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó là loại tài sản lưu động thông dụng nhất, phục vụ trực tiếp cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công Ty nói chung và Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 nói riêng.
Quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất phức tạp, việc quản lý và sử dụng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh trong Công Ty. Thực tế trong thời gian qua cho thấy các Công Ty nhà nước nói chung và Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 nói riêng, việc quản lý vốn đầu tư và sử dụng vốn bằng tiền còn lỏng lẻo, chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, khiến cho nhà lãnh đạo gặp nhiều khó khăn trong việc đưa ra các quyết định về việc sử dụng vốn trong tương lai.
Thông qua các vấn đề trên và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43, em đã đi sâu vào nghiên cứu về đề tài “hạch toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công Ty đồng thời chọn lam chuyên đề tốt nghiệp cho bài báo cáo.
3.2/ cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43
3.2.1/ Một số vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại các Công Ty
a/ Nội dung của vốn bằng tiền.
*Khái niệm.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu động của các Công Ty, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của các Công Ty bao gồm:
- Tiền mặt tồn quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…)
- Tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…)
- Tiền đang chuyển (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…)
* Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Công Ty hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao vì vậy đòi hỏi Công Ty phải quản lý hết sức chặt chẽ thông qua các nguyên tăc sau:
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện có và tình thình thu chi các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi các loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo VNĐ quy đổi), từng loại vàng bạc, đá quý (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích cỡ, giá trị...).
- Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải quy đổi ra VNĐ để ghi sổ.
b/ Nội dung các khoản thanh toán.
Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả.
+ Các khoản nợ phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn...
+ Các khoản nợ phải trả bao gồm: vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn, phải trả về trái phiếu phát hành, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, phải trả nội bộ, phải trả phải nộp khác, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn...
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì Công Ty không chỉ sử dụng nguồn vốn tự có mà còn phải huy động cả các nguồn vốn vay để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công Ty được diễn ra thường xuyên, liên tục. Do vậy sẽ phát sinh rất nhiều quan hệ thanh toán và những quan hệ đó sẽ được theo dõi bởi những tài khoản cụ thể.
Có thể kể đến một số quan hệ thanh toán chủ yếu, phát sinh thường xuyên sau:
- Thanh toán giữa công ty với nhà cung cấp
- Thanh toán giữa công ty với khách hàng
- Quan hệ giữa đối tác kinh doanh
- Thanh toán nội bộ
- Các loại thanh toán khác
* Kế toán các khoản phải thu, phải trả cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Đối với nợ phải thu:
- Nợ phải thu cần được theo dõi chặt chẽ, chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ nần dây dưa, khê đọng.
- Những khách hàng có quan hệ giao dịch mua hàng thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán Công Ty cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ.
- Các khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả hoặc xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan như biêm bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xoá nợ kèm theo các bằng chứng xác đáng về số nợ thất thu.
- Phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa hoặc khó có khả năng thu hồi để làm căn cứ lập dự phòng về khoản thu.
+ Đối với nợ phải trả:
- Mọi khoản nợ phải trả của Công Ty phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả cho từng chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả của Công Ty phải được phân loại thnàh nợ ngắng hạn và dài hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả. Nợ phải trả bằng vàng bạc được hạch toán chi tiết cho từng chư nợ theo số lượng, chất lượng, giá trị theo quy định.
- Những chủ nợ Công Ty có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có số dư nợ phải trả lớn thì bộ phận kế toán phải kiểm tra đối chiếu về tình hình công nợ với từng đối tượng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ.
c/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
* Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt.
- Ghi chép và đối chiếu số gửi vào và rút ra TGNH trên chứng từ báo Nợ, báo Có, sổ TGNH.
- Giám đốc việc thực hiện nguyên tắc quản lý thu, chi tiền mặt và việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát.
- Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo lưu chuyển tiền theo yêu cầu quản lý.
* Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán.
Để theo dõi chi tiết và kịp thời, chính xác các khoản thanh toán kế toán cần tuân theo một số nguyên tắc sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với người bán, người mua theo từng con nợ, chủ nợ và khoản nợ.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả đối với các khoản vay và cho vay.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình thanh toán các khoản tài chính với ngân sách Nhà nước.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ Công Ty, thanh toán với người lao động, với các đơn vị, tổ chức cấp trên, cấp dưới trong nội bộ.
3.2.2/ Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại các Công Ty.
a/ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT/BB)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT/BB)
- Biên lai thu tiền( Mẫu số 06 – TT/HD)
- Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu số 07 – TT/HD)
- Giấy báo nợ
- Giấy báo Có
- Uỷ nhiệm thu
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 03 – TT)
- Bảng sao kê của ngân hàng
- Giấy thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 04 – TT)
- Hóa đơn bán hàng ( Mẫu số 02 – GTGT – 3LL)
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTGT – 3LL)
- Bảng kê chi tiền ( Mẫu số 09 – TT)
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ liên quan khác
b/ Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07 – DN)
- Bảng kê số 1 (Mẫu số S04b1 – DN)
- Bảng kê số 2 (Mẫu số S04b2 – DN)
- Nhật ký chứng từ số 1( Mẫu số S04a1 – DN)
- Nhật ký chứng từ số 2 (Mẫu số S04a2 – DN)
- Sổ cái TK 111,112,131,331 ( Mẫu số S05 – DN)
- Sổ chi tiết TK 131,331 ( Mẫu số S31 – DN)
- Nhật ký chứng từ số 8 (Mẫu số S04a8 – DN)
- Bảng kê số 11 (Mẫu số S04b11 - DN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08 – DN)
c/ Nột dung, kết cấu, tài khoản kế toán sử dụng.
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phaỉ thu khách hàng
- TK 331: Phải trả người bán
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên qua khác.
* TK 111: Tiền mặt
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu- chi - tồn quỹ tiền mặt của Công Ty.
Nội dung – Kết cấu:
Nợ TK 111 Có
- Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê
- Số tiền mặt giảm khi xuất quỹ
- Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê
SD: Số tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ
* TK 112: Tiền gửi ngân hàng:
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Nội dung- kết cấu:
Nợ TK 112 Có
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng
SD: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
*TK 131: Phải thu của khách hàng
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu với khách hàng.
Nội dung – Kết cấu
Nợ TK 131 Có
+Số tiền phải thu của khách hàng
+Số tiền thừa cho khách hàng trả lại
+Số tiền do khách hàng trả nợ
+Số tiền nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
+Số tiền giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
SD: Số tiền còn phải thu của khách hàng
SD: Số tiền đã thu > Số phải thu hoặc số tiền ứng trước của khách hàng.
* TK 331: Phải trả người bán
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của công ty cho người bán, nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế đã kí kết.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 331 Có
+ Số tiền đã trả cho người bán kể cả số tiền ứng trước.
+ Khoản giảm gía hàng bán, CKTM, CKTT, giá trị vật tư trả lại người bán
+ Số còn phải trả cho người bán
+ Điều chỉnh chênh lệch giữa giá tạm tính< giá thực tế( Trong trường hợp hoá đơn về trước hàng về sau)
SD: Phản ánh số đã trả > Số phải trả
SD: Số còn phải trả người bán
d/ Phương pháp kế toán.
Tiền mặt tại quỹ – TK111
Sơ đồ 13: Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ
TK 111
TK 511,512…
TK 112
TK 333
TK 144, 244
TK 112, 311, 341
TK 152, 153, 156, 211, 213
TK 131, 136, 138, 141
TK 133
TK 621, 622, 627
TK 331, 315, 331, 333, 334, 338
TK 411
TK 635, 811
TK 133
TK 1381
(1)
(3)
(4)
(6)
(11)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(7)
(2)
TK 3381
(5)
Giải thích sơ đồ:
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, thu nhập khác.
Rút TGNH về nhập quỹ, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt.
Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Nhận vốn do được giao, nhận vốn góp.
Thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ.
Đi ký quỹ, ký cược.
Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh.
Thanh toán các khoản nợ phải trả.
Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
tiền gửi ngân hàng – tk 112
Sơ đồ 14: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
TK 112
TK 511,512…
TK 111
TK 333
TK 144, 244
TK 112, 311, 341
TK 152, 153, 156, 611, 211, 213,
TK 131, 136, 138, 141
TK 133
TK 621, 622, 627
TK 331, 315, 331, 333, 334, 338
TK 411
TK 635, 811
TK 133
TK 1381
(1)
(3)
(4)
(6)
(11)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(7)
(2)
TK 3381
(5)
Giải thích sơ đồ:
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, thu nhập khác.
Gửi tiền mặt vào ngân hàng, vay dài hạn, ngắn hạn bằng TGNH
Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Nhận vốn do được giao, nhận vốn góp.
Số liệu trên báo cáo thừa so với bảng sao kê của ngân hàng.
Gửi tiền vào ngân hàng
Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ.
Đi ký quỹ, ký cược.
Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh.
Thanh toán các khoản nợ phải trả.
Chi tiền gửi ngân hàngsử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Số liệu trên báo cáo thiếu so với bảng sao kê của ngân hàng
khoản phảI thu của khách hàng – tk 131
Sơ đồ 15: Sơ đồ hạch toán khoản phảI thu của khách hàng
TK 131
TK 511, 512
TK 531, 532, 521
TK 3331
TK 3331
TK 139
(2)
(3)
(6)
TK 635, 641..
(4)
TK 152, 153, 156, 611
(5)
TK 133
TK 111, 112
Giải thích sơ đồ.
Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ nhưng chưa thu tiền.
Tiền ứng trước của khách hàng.
Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và CKTM trả cho người mua.
Hoa hồng phải trả cho đại lý
Khách hàng thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng).
Xoá sổ khoản nợ phải thu khó đòi.
Đánh giá lại số dư Nợ TK 131 có gốc là ngoại tệ.
(7a) Chênh lệch tăng.
(7b) Chênh lệch giảm.
- khoản phảI phảI tả người bán – tk 331
Sơ đồ 16: Sơ đồ hạch toán khoản phảI trả người bán.
TK 331
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 152, 153, 156
TK 152, 153, 156, 157, 211..
TK 133
TK 515
TK 711
(1)
(3)_
(4)
(5)
(6)
(2)
TK 133
Giải thích sơ đồ.
ứng trước tiền hoặc thanh toán cho người bán.
Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất.
CK thanh toán doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi.
Nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng.
Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ,... chưa trả tiền.
d/ Sổ sách kế toán sử dụng và các hình thức – quy trình ghi sổ kế toán.
* Sổ sách kế toán sử dụng.
Tùy theo đặc điểm quản lý của từng Công Ty mà Công Ty lựa chọn các mẫu sổ để ghi cho phù hợp.
Một số loại sổ chủ yếu như sau:
- Chứng từ ghi sổ ( Mẫu số S02a – DN)
- Nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10 ( Mẫu số S04a – DN)
- Bảng kê từ số 1 dến cố 11 ( Mẫu số S04b – DN)
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07a – DN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08 – DN)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, coong cụ dụng cụ, sản phẩm ( Mẫu số S11 – DN).
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán ( Mẫu số S31 – DN)
- Sổ sái ( Mẫu số S05 – DN)
- Bảng cân đối số phát sinh ( Mẫu số S06 – DN)
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số loại sổ sách khác.
* Các hình thức – quy trình ghi sổ kế toán tại các Công Ty.
Theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính quyết định 15/2006 ngày 20/3/2006 thì các Công Ty tổ chức ghi sổ kế toán được áp dụng 1 trong 4 hình thức sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung:
Sơ đồ 17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc:
+ Phiếu thu – chi
+ Giấy báo Nợ - Có
……
Sổ nhât ký đặc biệt
+ Nhật ký thu tiền
+ Nhật ký chi tiền
………….
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111,112, 131 331….
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết TK 111, 112, 131, 331…..
Bảng tổng hợp chi tiết……
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…..) đã được kiểm tra kế toán vào sổ nhật ký chung, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để vào sổ cái các tài khoản liên quan cho phù hợp, đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết các tài khoản. Nếu Công Ty có mở sổ nhật ký đăc biệt thì các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu – chi – mua – bán được ưu tiên ghi sổ nhật ký đặt biệt và không ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ này.
Cuối tháng, đối với Công Ty có mở sổ nhật ký đặc biệt thi cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các tài khoản ở sổ nhật ký đặ biệt để vào sổ cái. Song song với việc đó kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản để vào bảng tổng hợp chi tiết.
Cộng tổng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu, kiểm tra tính chính các với số liệu tổng cộng trên sổ cái. Số liệu tổng cộng của các tài khoản trên sổ cái làm căn cứ để vào bảng cân đối số phát sinh.
Kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản để lập báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
Sơ đồ 18: trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc:
Phiếu thu - chi
Giấy báo Nợ - Có
Hoá đơn GTGT
………….
Bảng kê số 1,2,11
NKCT số 1,2,5,8
Sổ chi tiết các TK 111,112,131,331
Sổ cái TK 111,112,131,331
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ.
+ Hàng ngày từ chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có….) kế toán vào sổ quỹ, bảng kê, vào nhật ký chứng từ, sổ chi tiết các tài khoản.
Nếu các nghiệp vụ căn cứ trực tiếp Từ bảng kê thì cuối tháng kế tóan cộng tổng số liệu vào nhật ký chứng từ.
+ Cuối tháng từ nhật kí chứng từ kế toán vào sổ cái các TK, và từ sổ chi tiết các TK vào bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu kiểm tra giữa sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra tính chính xác.
Sau đó từ bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái các TK làm căn cứ vào báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
Sơ đồ 19: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc:
Phiếu thu – chi
Giấy báo Nợ - Có
Hoá đơn GTGT
………….
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 131, 331….
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký sổ cái TK 111, 112, 131, 331……
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết các TK
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ:
+ Hàng ngày từ các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…..) kế toán vào sổ quỹ, bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ kế toán chi tiết các TK
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào nhật kí sổ cái .
+ Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán chi tiết các TK. Đồng thời cộng tổng số liệu các tài khoản trên sổ quỹ, sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu kiểm tra độ chính xác.
Số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết là căn cứ để kế toán lập báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 20: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.Chứng từ gốc:
Phiếu thu - chi
Giấy báo Nợ - Có
Hoá đơn GTGT
………….
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 131, 331….
Bảng tổng hợp chi tiết các TK
Chứng từ ghi sổ
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái TK 111, 112, 131, 331…..
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Giải thích quy trình ghi sổ.
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc các bảng tổng hợp chứng từ gốc đã được kiểm tra, làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
+ Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết các tài khoản có liên quan.
+ Cuối tháng, kế toán tính tổng số phát sinh trên sổ kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết, tổng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với tổng số liệu trên sổ cái.
Số liệu trên sổ cái là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh.
Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng thì số liệu trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh là căn cứ lập báo cáo tài chính.
3.3/ thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43.
3.3.1/ Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
* Nội dung Vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong Công Ty, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền trong Công Ty bao gồm Tiền Mặt tồn quỹ và Tiền gửi ngân hàng. Đây là hai hình thức sử dụng tiền chủ yếu mà Công Ty đang sử dụng, Công Ty không sử dụng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Hai ngân hàng chủ yếu để Công Ty gửi và rút tiền khi cần thiết là:
+ Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
+ Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây
Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là kết quả của việc mua bán, thu hồi các khoản nợ hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa, đáp ứng nhu cầu về các khoản thanh toán……… Trong Công Ty, vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao. Vì vậy, công tác quản lý của vốn bằng tiền trong Công Ty được quản lý hết sức chặt chẽ và chi tiết thông qua các nguyên tắc sau:
+ Đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kê toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Tiền mặt thuộc một bộ phận của tài sản lưu động nên nó rất dễ bị hao hụt, mất mát, dễ cháy, do đó luôn được bảo quản trong két sắt do thủ quỹ chịu trách nhiệm cất giữ.
+ Mọi khoản thu – chi hàng ngày đều phải có phiếu thu, phiếu chi và xác nhận của kế toán trưởng.
+ Công Ty hạch toán chi tiết tiền gửi tại hai ngân hàng và khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng tuyệt đối tuân thủ những quy định và hướng dẫn của ngân hàng, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số tiền gửi tại ngân hàng và sổ sách tại Công Ty.
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ giao dịch trên tài khoản của ngân hàng và khách hàng thi phải có giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. Khi nhận được các chứng từ này kế toán căn cứ vào đó để hạch toán và kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo.
* Nội dung các khoản thanh toán
Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả.
+ Khoản phải thu:
Các khoản phải thu trong Công Ty bao gồm: Các khoản phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, thu tiền hoàn ứng, thu tiền từ cấp trên chuyển xuống……..
+ Các khoản phải trả:
Các khoản phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà Công Ty phải thanh toán cho các đối tượng, các đơn vị..
Các khoản phải trả bao gồm: Phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, chi trả lương, BHXH và các chế độ của người lao động, chi trả tạm ứng, công tác phí…..
Các khoản thanh toán trong Công Ty cũng là một dạng tài sản lưu động và có vị trí quan trọng trong khả năng thanh toán của Công Ty. Vì vậy, việc hạch toán các khoản thanh toán cũng được Công Ty quản lý chặt chẽ và chi tiết theo các nguyên tắc sau:
+ Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, phải trả, từng khoản nợ và từng lần thanh toán nợ của các đối tượng.
+ Định kỳ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ đối với từng đối tượng.
Thông thường các nghiệp vụ thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài chính của công ty và có rất nhiều mối thanh toán khác nhau và được phân chia thành các nhóm:
Thanh toán giữa công ty với nhà cung cấp
Thanh toán giữa công ty với khách hàng
Quan hệ giữa đối tác kinh doanh
Thanh toán nội bộ
Các loại thanh toán khác
3.3.2/ Kế toán tổng hợp tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Thực tế: Trong tháng 4 năm 2010 phát sinh các nghiệp vụ bằng tiền và các khoản thanh toán, Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu – chi có chữ ký của Giám Đốc và kế toán trưởng. Căn cứ vào lệnh thu – chi, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh.
+ Ngày 02 tháng 04: Cụng Ty thiết bị điện dân dụng Huy Hoàng thanh toán tiền hàng cho Công Ty với số tiền là 94.000.000đ. Đồng thời Công Ty cũng chi trả tiền tháng trước mua nguyên vật liệu cho Công Ty vật liệu Kim Thành với số tiền mặt là 230.000.000đ.
+ Ngày 03 tháng 4: Công Ty nhận giấy báo Cú của Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây về việc trả tiền mua vật liệu cho Công Ty vật liệu Huy Hoàng với số tiền là 320.000.000đ. Trong cùng ngày, Công Ty nhận giấy báo Nợ của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội về việc Công Ty Kim Thành thanh toán tiền mua hàng tháng trước với số tiền là 194.000.000đ.
Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ trên như sau:
+ Căn cứ vào lệnh thu – chi đã được giám đốc ký duyệt, kế toán lập phiếu thu (Biểu 1), phiếu chi (biểu 2).
+ Căn cứ Giấy báo Nợ (biểu 3), giấy báo Có (biểu 4) của ngân hàng gửi về và phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập là các chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Căn cứ vào phiếu thu (Biểu 1) vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 5)
- Sau khi vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 5) thì vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt (biểu 6).
- Từ phiếu thu ta vào sổ chi tiết tài khoản 131 – Cty Huy Hoàng (biểu 7)
- Từ phiếu thu ta vào bảng kê số 1 (biểu 11), bảng kê số 11 (biểu 13).
- Đồng thời với việc ghi phiếu thu, ta căn cứ vào phiếu chi ( biểu 2) đã được kế toán lập vào nhật ký chứng từ số 1 (biểu 14), vào nhật ký chứng từ số 5 ( biểu 16). Cũng từ phiếu chi (biểu 2), tao vào sổ chi tiết tài khoản 331 (biểu 8), vào nhật ký chứng từ số 1 (biểu 14), vào nhật ký chứng từ số 5 (biểu 16).
- Căn cứ vào Giấy báo Nợ (biểu 3), vào sổ tiền gửi ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (biểu 9), đồng thời vào sổ chi tiết TK 131 (biểu 7), vào bảng kê số 2 (biểu 12), Nhật ký chứng từ số 2 (biểu 15), nhật ký chứng từ số 5 (biểu 16).
- Căn cứ vào Giấy báo Có (biểu 4) vào sổ tiền gửi ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây (biểu 10), đồng thời vào luôn sổ chi tiết TK 331 (biểu 8).
Cuối tháng cộng sổ kế toán, tổng hợp số liệu từ bảng kê số 11 (biểu 13) để ghi nhật ký chứng từ số 8 (biểu 17).
Từ các sổ nhật ký chứng từ tổng hợp số liệu ta vào sổ cái TK 111 (biểu 18), sổ cái TK 112 (biểu 19), sổ cái TK 131 (biểu 20), sổ cái TK 331 (biểu 21).
BIểU 1: PHIếU THU
Đơn vị: Công ty vật liệu và thiết Mẫu số: 01 – TT
bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An – Ba Vì – Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIếU THU
Ngày 02 tháng 04 năm 2010
Số: 01
Nợ: 111
Có:131
Họ tên người nộp tiền: Cty thiết bị điện dân dụng Huy Hoàng
Địa chỉ: 36 Thụy Khê – Tây Hồ - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua cầu giao, công tắc, dây diện.
Số tiền: 94.0000.000đ (viết bằng chữ) chín mươi bốn triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 04 năm 2010
Giám đốc Kế tóan trưởng người nộp tiền người lập phiếu thủ quỹ
(ký, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu,
họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ) chín mươi bốn triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)……………..
+ Số tiền quy đổi…………………………………….
BIểU 2: PHIếU CHI
Đơn vị: Công ty vật liệu và thiết Mẫu số: 02 – TT
bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An – Ba Vỡ – Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIếU CHI
Ngày 02 tháng 04 năm 2010
Số: 05
Nợ: 331
Có:111
Họ tên người nhận tiền: Công Ty Kim Thành
Địa chỉ: 23 – phố Huế - Hà Nội
Lý do chi: Chi trả tiền mua Nguyên vật liệu tháng trước.
Số tiền: 230.000.000đ (viết bằng chữ ) Hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 04 .năm 2010
Giám đốc Kế tóan trưởng người nộp tiền người lập phiếu thủ quỹ
(ký, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu,
họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý)……………..
+ Số tiền quy đổi………………
BIểU 3: GIấY BÁO Nợ CủA NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN QUÂN ĐộI
GIấY BáO Nợ
Số: 01
Chuyển khoản, chuyển thư điện lập ngày 03/04/2010
Yêu cầu kho bạc nhà nước: chi tiền trả cho người bán
Tên đơn vị chi tiền: Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43
Số TK : 1180050256302
Tại: Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội.
Lý do: thanh toán tiền hàng cho Cty Kim Thành
Số tiền bằng số: 268.000.000đ
Bằng chữ: hai trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn.
Kế toán, chủ TK Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT
(ký, đóng dấu, ghi sổ ngày Ghi sổ ngày (ký, (ký, đóng dấu, (ký, đóng dấu
họ tên) họ tên) họ tên) họ tên)
BIểU 10: GIấY BÁO Có CủA NGÂN HÀNG ĐầU TƯ VÀ PHÁT TRIểN SƠN TÂY
GIấY báo có
Số: 01
Chuyển khoản, chuyển thư điện lập ngày 03/04/2010
Yêu cầu kho bạc nhà nước: thu tiền của khách hàng.
Tên đơn vị được hưởng: Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43
Số TK : 1170050206302
Tại: Ngân hàng dầu tư và phát triển Sơn Tây.
Lý do: Cty Kim Thành thanh toán tiền hàng tháng trước.
Số tiền bằng số: 320.000.000đ
Bằng chữ: BSa trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Kế toán, chủ TK Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT
(ký, đóng dấu ghi số ngày Ghi số ngày (ký, (ký, đúng dấu, (ký, đóng dấu,
họ tên) họ tên) họ tên) họ tên)
BIểU 5: Sổ QUỹ TIềN MặT
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S07-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ QUỹ TIềN MặT
Tài khoản: 111
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngày tháng ghi sổ
ngày tháng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Tồn
Ghi chú
Thu
chi
Thu
Chi
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số dư đầu tháng
1.420
02
02
01
Thu tiền bán hàng tháng trước của Cty Huy Hoàng
131
94
1.514
02
02
05
Trả tiền mua NVL của Cty Kim Thành
331
230
1.284
….
…..
…
…
…
….
08
08
08
Thu tiền hoàn tạm ứng của anh Minh
141
35
964
….
…..
…
…
…
….
30
30
21
Chi mua VPP
642
40
Cộng số P/S trong kỳ
573
852
Số tồn cuối kỳ
1.141
Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…..
Ngày mở sổ…………..
Ngày .. tháng …năm 2010
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,
BIểU 6: Sổ chi tiết QUỹ TIềN MặT
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S07-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết QUỹ TIềN MặT
Tài khoản: 111
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngày tháng ghi sổ
ngày tháng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Tồn
Ghi chú
Thu
chi
Thu
Chi
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số dư đầu tháng
1.420
02
02
01
Thu tiền bán hàng tháng trước của Cty Huy Hoàng
131
94
1.514
02
02
05
Trả tiền mua NVL của Cty Kim Thành
331
230
1.284
….
…..
…
…
…
….
08
08
08
Thu tiền hoàn tạm ứng của anh Minh
141
35
964
….
…..
…
…
…
….
30
30
21
Chi mua VPP
642
40
Cộng số P/S trong kỳ
573
852
Số tồn cuối kỳ
1.141
Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…..
Ngày mở sổ…………..
Ngày … tháng …năm 2010
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,
đóng dấu)
BIểU 7: Sổ CHI TIếT THANH TOÁN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BÁN
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S31-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ CHI TIếT THANH TOáN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BáN
Tài khoản: 131 – Cty Huy Hoàng
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
450
Số phát sinh
02
02
Thu tiền của Cty Huy Hoàng
111
94
03
BN01
03
thanh toán tiền hàng cho Cty Kim Thành
112
268
….
……..
…
…
….
…
12
12
Bán dây diện, công tắc chưa thu tiền
511
50
….
……..
…
…
….
…
30
30
Thu tiền của Cty Huy Hoàng
111
76
Cộng số phát sinh
234
369
Số dư
315
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 8: Sổ CHI TIếT THANH TOÁN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BÁN
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S31-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ CHI TIếT THANH TOáN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BáN
Tài khoản: 331 - Cty Kim Thành
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
949
…..
…
….
……
….
…
…
…
…
02
02
Trả tiền mua NVL cho Cty Kim Thành
111
230
734
03
03
Trả tiền mua NVL cho Cty Kim Thành
112
268
466
…..
…
….
……
….
…
…
…
…
…..
…
….
……
….
…
…
…
…
Cộng
978
453
424
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 9: Sổ TIềN GửI NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN QUÂN ĐộI
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ TIềN GửI NGâN HàNG
Nơi mở tài khoản giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
Số hiệu tài khoản : 1170050206302
Đơn vị tính: triệu đồng
ngày tháng chứng từ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày thỏng
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút
ra)
Còn
lại
A
B
C
D
E
1
2
3
F
Số dư đầu tháng
720
Số phát sinh
03
BN
03
Thanh toán tiền hàng cho Cty Kim Thành
331
268
…..
…..
....
……….
……
……
…
13
BC
13
Trả tiền cho Cty điện
331
……
128
…..
…..
....
……….
………
……
……
6
BN
6
Gửi tiền vào ngân hàng
111
355
…..
…..
....
……….
……
……
…
Cộng số phát sinh
673
469
Số dư
924
Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…..
Ngày mở sổ…………..
Ngày … tháng …năm 2010
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
BIểU 9: Sổ TIềN GửI NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN QUÂN ĐộI
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ TIềN GửI NGâN HàNG
Nơi mở tài khoản giao dịch Tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây
Số hiệu tài khoản: 1180050256302
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngày
tháng
chứng
từ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Thu
(gửi
vào)
Chi
(rút
ra)
Còn lại
A
B
C
D
E
1
2
3
F
Số dư đầu năm
9920
Số phát sinh
…
..
…
………
…..
……
…
…..
003
BC
003
Cty Huy Hoàng trả tiền mua hàng tháng trước
131
320
868
…
..
…
………
…..
……
…
…..
202
BN
202
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111
355
684
…
..
…
………
…..
……
…
…..
229
BN
229
Mua TSCĐ bằng TGNH
211
312
133
31.2
Cộng
669
912
677
Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…..
Ngày mở sổ…………..
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
BIểU 11: BảNG Kê Số 1
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04b1-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BảNG Kê Số 1
Ghi Nợ tài khoản 111-Tiền mặt
Tháng 04 năm 2010
Số dư đầu tháng: 1.420 Đơn vị tính: triệu đồng
STT
ngày
Ghi Nợ tài khoản 111, ghi Có các tài khoản
Số dư cuối ngày
112
121
…..
131
136
138
141
…
331
334
511
…
711
811
….
Cộng nợ TK111
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
01
02
94
94
…
…..
...
…
…
…
…
….
….
…
….
…
…
…
…
…
…
….
…
…..
…
…
…
…
…
….
….
…
….
…
…
…
…
…
…
….
15
28
58
225
15
6
25
24
12
467
832
…..
…..
….
..
…
…..
…..
…..
…..
…
….
…..
….
…
….
….
…
…
….
Cộng
232
328
17
12
29
16
15
521
1.170
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 12: BảNG KêSố 2
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04b2-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BảNG Kê Số 2
Ghi Nợ tài khoản 112-TGNH
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK….
Số dư cuối ngày
SH
NT
111
131
333
511
…..
…..
….
…
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Dư đầu tháng
1.640
Số phát sinh
1
03
Cty Kim Thành trả tiền hàng tháng trước
320
..
…
……
…….
….
…….
……
….
….
….
…
…
….
12
14
Chi tiền mặt vào ngân hàng
360
….
….
….
….
…..
….
…
….
…
….
…
…
Cộng
550
532
…
466
…
…
..
…
2.985
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 13: BảNG Kê Số 11
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04b11-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BảNG Kê Số 11
Phải thu của khách hàng - TK 131 – Cty Huy Hoàng
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Tên người mua hàng
Số dư nợ đầu tháng
Ghi Nợ TK 131, ghi Có các tài khoản
Ghi Có TK 131, Ghi Nợ các tài khoản
Số dư Nợ cuối tháng
511
711
331
…
…..
Cộng Nợ TK 131
111
112
521
531
….
Cộng có TK 131
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Dư đầu tháng
450
450
Số phát sinh
1
Cty Huy Hoàng
94
94
356
…..
……
…
…
…
….
…
…
…
…
..
…
…
6
Cty Huy Hoàng
20
3
85
108
…..
……
…
…
…
….
…
…
…
…
..
…
…
Cộng số phát sinh
45
12
234
…
…
520
169
453
720
250
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 14: NHậT Kí CHứNG Từ Số 1
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a1-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
NHậT Kí CHứNG Từ Số 1
Ghi Có tài khoản 111-Tiền mặt
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
ngày
Ghi Có tài khoản 111, ghi Nợ các tài khoản
112
121
…..
131
….
141
152
…..
331
334
…
….
641
642
….
Cộng Có TK111
A
B
1
2
….
5
….
8
9
….
13
14
…
…
19
20
….
26
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
..
….
…
…
…
…
01
02
230
230
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
..
….
…
…
…
…
19
16
87
30
13
89
8
12
239
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
..
….
…
…
…
…
Cộng
93
42
15
324
11
12
497
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 15: NHậT Kí CHứNG Từ Số 2
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a2-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
NHậT Kí CHứNG Từ Số 2
Ghi Co tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng cổ phần thương mại quân đội
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
ngày
Diễn giải
Ghi Có tài khoản 112, ghi Nợ các tài khoản
111
112
131
….
141
152
….
331
….
641
642
…
Cộng cóTK 112
A
B
C
1
2
…
….
8
9
14
15
…
19
20
..
26
01
03
Trả tiền cho Cty Kim thành
268
...
…
…
…
…
….
…
…
…
…
05
05
Rút tiền về nhập quỹ
256
12
….
…
…
…
…
….
…
…
…
…
19
12
Khách hàng trả tiền mua hàng tháng trước
436
46
…
…
….
…
…
…
….
…
…
…
…
Cộng
812
465
351
156
40
1.815
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 16: NHậT Kí CHứNG Từ Số 5
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a5-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
NHậT Kí CHứNG Từ Số 5
Ghi Có tài khoản 331-phải trả cho người bán – Cty Kim thành
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Tên đơn vị hoặc người bán
Số dư đầu tháng
Ghi Có TK 331, ghi Nợ các tài khoản
Theo dõi thanh toán, ghi Nợ TK 331
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
152
153
151
156
…
Cộng có TK 331
111
112
311
…
Cộng nợ TK 331
Nợ
Có
Giá HT
Giá TT
Giá HT
Giá TT
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
…
11
12
13
14
15
16
17
18
Số dư đầu tháng
650
…
……
…
…
…
…
…
…
…
…
.
…
…
3
Cty Kim Thành
30
230
4
Cty Kim Thành
20
320
…
……
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
650
890
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 17: NHậT Kí CHứNG Từ Số 8
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a8-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
NHậT Kí CHứNG Từ Số 8
Ghi Có các TK 131,155, 156, 157, 511, 512, 521, 531, 532,…. 632, 635, 641, 642, 821, 911
Tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Số hiệu TK ghi Nợ
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
131
155
156
….
632
…..
…
911
Cộng
A
B
C
1
2
3
….
8
….
….
16
17
111
Tiền mặt
169
169
112
Tiền gửi ngân hàng
253
253
131
Phải thu của khách hàng
520
520
331
Phải trả người bán
234
234
632
Giá vốn hàng bán
…
….
911
Xác định kết quả kinh doanh
Cộng
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIểU 18: Sổ Cái TK 111
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Tài khoản: 111
Số dư đầu năm
Nợ
Có
1.420
Đơn vị tính: triệu đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 111
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
…
Tháng
…
Tháng
…
Cộng
A
1
2
3
4
…
…
..
…
Từ nhật ký chứng từ số 2 (112)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (131)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (331)
382
271
321
426
214
268
568
183
162
812
169
-
Cộng số phát sinh Nợ
974
908
913
981
Tổng số phát sinh Có
430
380
403
497
Số dư cuối tháng
Nợ
1.964
2.492
3.002
3.486
Có
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
BIểU 19: Sổ Cái TK 112
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Tài khoản: 112
Số dư đầu năm
Nợ
Có
1.640
Đơn vị tính: triệu đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 112
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
…
Tháng
…
Tháng
…
Cộng
A
1
2
3
4
…
…
…
Từ nhật ký chứng từ số 1
Từ nhật ký chứng từ số 8 (131)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (331)
450
270
316
178
295
274
140
184
-
93
253
-
Cộng số phát sinh Nợ
1.036
747
324
346
Tổng số phát sinh Có
420
230
375
1.815
Số dư cuối tháng
Nợ
2.256
3.003
2.773
1.304
Có
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
BIểU 20: Sổ CáI TK 131
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S05-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ CáI
Tài khoản: 131
Số dư đầu năm
Nợ
Có
450
Đơn vị tính: triệu đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 131
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
…
Tháng
…
Tháng
…
Cộng
A
1
2
3
6
…
….
…
…..
Từ nhật ký chứng từ số 2 (112)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (112)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (111)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (331)
50
20
-
12
40
-
36
-
35
23
-
34
812
-
-
-
-
Cộng số phát sinh Nợ
82
76
96
812
Tổng số phát sinh Có
110
64
156
-
Số dư cuối tháng
Nợ
422
434
374
1.186
Có
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
BIểU 21: Sổ CáI TK 331
Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S05-DN
Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ CáI
Tài khoản: 331
Số dư đầu năm
Nợ
Có
949
Đơn vị tính: triệu đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 331
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
…
Tháng
…
Tháng
…
Cộng
A
1
2
3
4
…
…
…
Từ nhật ký chứng từ số 1 (111)
Từ nhật ký chứng từ số 2 (112)
Từ nhật ký chứng từ số 8 (131)
Từ nhật ký chứng từ số 5 (112)
Từ nhật ký chứng từ số 5 (111)
120
320
450
220
250
90
-
290
120
-
-
60
180
-
140
324
351
234
230
320
Cộng số phát sinh nợ
1.360
500
380
1.225
Tổng số phát sinh Có
859
680
496
890
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
448
628
512
185
Ngày……..tháng……….năm….
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
3.3.3/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty VậT LIệU Và THIếT Bị VIễN THôNG 43.
a/ Nhận xét công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 là một đơn vị kinh doanh hạch toán theo kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, giám đốc lãnh đạo theo một thủ trưởng. Do đó, công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng đã được Công Ty hết sức chú trọng, quan tâm. Vì vậy, nó đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong việc tính toán quản lý tài chính của đơn vị. Bộ máy kế toán của đơn vị đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán, phản ánh tình hình sử dụng tiền vốn nói chung. Việc tổ chức công tác kế toán ở Công Ty rất phù hợp, trong công tác kế toán của Công Ty luôn chấp hành tốt các chế độ kế toán tài chính của nhà nước ban hành trong thời gian thực tập của Công Ty em nhận thấy trong công tác hạch toán kế toán tại Công Ty nổi lên nhưng ưu điểm và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
Nhìn chung bộ phận làm việc tại Công Ty làm việc rất nghiêm túc tinh thần trách nhiệm cao, Công Ty áp dụng hình thức kế toán “ nhật ký chứng từ” là phù hợp với đặc điểm tổ chức của Công Ty. Việc tổ chức công tác kế toán của Công Ty khá khoa học và hợp lý, các công việc được phân công từng bộ phận kế toán rất rõ ràng, nhưng vẫn thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận kế toán.
Hệ thống tài khoản được vận dụng thống nhất đáp ứng được nhu cầu quản lý của Công Ty, chấp hành đúng quy định kế toán về việc thu chi tiền mặt về quy mô hạch toán, hệ thống sổ sách và trình tự luôn chuyển chứng từ gốc được thực hiện một cách nghiêm chỉnh về công tác kiểm tra được ban lãnh đạo Công Ty được thực hiện thường xuyên giúp việc dối chiếu sổ sách và chứng từ được chính xác.
Bên cạnh những ưu điểm thì vẫn còn một số nhược điểm vẫn còn đang tồn tại trong công tác kế toán.
* Nhược điểm.
Do Công Ty áp dụng hình thức ghi sổ “ Nhật ký chứng từ” nên việc thực hiện kế toán trên máy tính không thuận lợi.
Hơn nữa về sổ sách, tài liệu kế toán do để qua lâu năm, các số liệu ghi chép bị nhoà mờ sổ, khiến cho việc đối chiếu sổ sách của kế toán còn gặp nhiều khó khăn.
- Về thiết bị máy móc ví dụ máy vi tính ở phòng kế toán do thời gian sử dụng lâu năm nên đã cũ nhiều lúc hỏng làm cho công tác hạch toán kế toán chậm lại.
- Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường luôn diễn ra gay gắt làm thế nào chiếm ưu thế để thu hút khách hàng là một vấn đề cấp bách của Công Ty chưa tìm cho mình một hướng đi cụ thể.
- Bộ máy kế toán của Công Ty gọn nhẹ nhưng công việc kế toán nhiều, bị ứ đọng nên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu.
3.4.2) Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
- Tại phòng kế toán vận dụng qua máy móc chi tiết trong công tác kế toán là cần thiết do đó có thể giảm bớt khối lượng công việc bằng cách sử lý các số liệu trên máy vi tính hoặc những kinh nghiệm kế toán.
- Công Ty phải trẻ hóa nhân viên trong phòng kế toán,
- Để từng bước xây dựng và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công Ty cũng như phòng kế toán Công Ty đã hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình phòng kế toán phải quản lý chặt chẽ sổ sách kế toán liên quan cũng như phân công rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân ghi sổ và giữ sổ theo đúng quy định và phương pháp ghi sổ .
Đồng thời kế toán phải để sạch sẽ không nhàu nát không tẩy xoá để làm được điều này bắt buộc tính cẩn thận của kế toán khi được giao nhiệm vụ theo dõi từng bộ phận phải có tinh thần trách nhiệm cao.
Nâng cao thiết bị máy móc để thuận tiện cho việc tính toán làm việc trên máy giảm bớt công sức bỏ ra cho người lao động .
Đối với kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán phải nắm được số tiền tình hình thu – chi, các khoản phải thu, phải trả diễn ra hàng ngày tại Công Ty mọi nghiệp vụ thu chi giữ gìn bảo quản tiền phải cẩn thận tránh tình trạng hao hụt,mối mọt ...
Các phiếu thu phiếu chi chứng từ gốc hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền.
Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ ,đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số tiền trên quỹ.
Kết luận
Qua quá trình học tạp tại nhà trường và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 Em nhận thấy dược thời gian thực tập đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là một quá trình quan trọng nhất là đối với sinh viên chuẩn bị ra trường . Đây là thời gian để sinh viên vận dụng thử nghiệm những kiến thức đã được học trong trường và thực tiễn. Mặt khác, tạo điều kiện để sinh viên tìm hiểu đúng hơn sâu hơn những kiến thức mà mình đã được tiếp thu được trong thực tế nơi mình học tập .
Trong quá trình thực tập này em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu kết hợp lý luận được học ở trường với thực tế về công tác kế toán vốn bàng tiền và các khoản thanh toán là sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc đặc biệt là phòng kế toán tài chính của Công Ty .
Tuy vậy, do nhận thức của bản thân còn hạn chế cho nên trong chuyên đề này không thể tránh khỏi sự sai sót và hạn chế nhất định ,em mong nhận dược sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cô giáo NGUYễN THị HUYềN TRANG và các cô chú trong phòng tài chính kế toán của Công Ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn thực tập,ban giám đốc, các cô chú trong phòng kế toán của của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này !
Sinh viên
ĐOÀN ÁNH HồNG GIANG
nhận xét của đơn vị thực tập
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26839.doc