Báo cáo Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43

Qua quá trình học tạp tại nhà trường và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 Em nhận thấy dược thời gian thực tập đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là một quá trình quan trọng nhất là đối với sinh viên chuẩn bị ra trường . Đây là thời gian để sinh viên vận dụng thử nghiệm những kiến thức đã được học trong trường và thực tiễn. Mặt khác, tạo điều kiện để sinh viên tìm hiểu đúng hơn sâu hơn những kiến thức mà mình đã được tiếp thu được trong thực tế nơi mình học tập . Trong quá trình thực tập này em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu kết hợp lý luận được học ở trường với thực tế về công tác kế toán vốn bàng tiền và các khoản thanh toán là sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc đặc biệt là phòng kế toán tài chính của Công Ty . Tuy vậy, do nhận thức của bản thân còn hạn chế cho nên trong chuyên đề này không thể tránh khỏi sự sai sót và hạn chế nhất định ,em mong nhận dược sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cô giáo NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG và các cô chú trong phòng tài chính kế toán của Công Ty. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn thực tập,ban giám đốc, các cô chú trong phòng kế toán của của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này !

doc105 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán là một trong các yếu tố cơ bản quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó là loại tài sản lưu động thông dụng nhất, phục vụ trực tiếp cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công Ty nói chung và Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 nói riêng. Quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất phức tạp, việc quản lý và sử dụng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh trong Công Ty. Thực tế trong thời gian qua cho thấy các Công Ty nhà nước nói chung và Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 nói riêng, việc quản lý vốn đầu tư và sử dụng vốn bằng tiền còn lỏng lẻo, chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, khiến cho nhà lãnh đạo gặp nhiều khó khăn trong việc đưa ra các quyết định về việc sử dụng vốn trong tương lai. Thông qua các vấn đề trên và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43, em đã đi sâu vào nghiên cứu về đề tài “hạch toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại Công Ty đồng thời chọn lam chuyên đề tốt nghiệp cho bài báo cáo. 3.2/ cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43 3.2.1/ Một số vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại các Công Ty a/ Nội dung của vốn bằng tiền. *Khái niệm. Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu động của các Công Ty, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền của các Công Ty bao gồm: - Tiền mặt tồn quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…) - Tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…) - Tiền đang chuyển (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…) * Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Công Ty hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao vì vậy đòi hỏi Công Ty phải quản lý hết sức chặt chẽ thông qua các nguyên tăc sau: - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ). - Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện có và tình thình thu chi các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi các loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo VNĐ quy đổi), từng loại vàng bạc, đá quý (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích cỡ, giá trị...). - Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải quy đổi ra VNĐ để ghi sổ. b/ Nội dung các khoản thanh toán. Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả. + Các khoản nợ phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn... + Các khoản nợ phải trả bao gồm: vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn, phải trả về trái phiếu phát hành, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, phải trả nội bộ, phải trả phải nộp khác, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn... Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì Công Ty không chỉ sử dụng nguồn vốn tự có mà còn phải huy động cả các nguồn vốn vay để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công Ty được diễn ra thường xuyên, liên tục. Do vậy sẽ phát sinh rất nhiều quan hệ thanh toán và những quan hệ đó sẽ được theo dõi bởi những tài khoản cụ thể. Có thể kể đến một số quan hệ thanh toán chủ yếu, phát sinh thường xuyên sau: - Thanh toán giữa công ty với nhà cung cấp - Thanh toán giữa công ty với khách hàng - Quan hệ giữa đối tác kinh doanh - Thanh toán nội bộ - Các loại thanh toán khác * Kế toán các khoản phải thu, phải trả cần tuân thủ các nguyên tắc sau: + Đối với nợ phải thu: - Nợ phải thu cần được theo dõi chặt chẽ, chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ nần dây dưa, khê đọng. - Những khách hàng có quan hệ giao dịch mua hàng thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán Công Ty cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ. - Các khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả hoặc xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan như biêm bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xoá nợ kèm theo các bằng chứng xác đáng về số nợ thất thu. - Phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa hoặc khó có khả năng thu hồi để làm căn cứ lập dự phòng về khoản thu. + Đối với nợ phải trả: - Mọi khoản nợ phải trả của Công Ty phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả cho từng chủ nợ. - Các khoản nợ phải trả của Công Ty phải được phân loại thnàh nợ ngắng hạn và dài hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả. Nợ phải trả bằng vàng bạc được hạch toán chi tiết cho từng chư nợ theo số lượng, chất lượng, giá trị theo quy định. - Những chủ nợ Công Ty có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có số dư nợ phải trả lớn thì bộ phận kế toán phải kiểm tra đối chiếu về tình hình công nợ với từng đối tượng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. c/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. * Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt. - Ghi chép và đối chiếu số gửi vào và rút ra TGNH trên chứng từ báo Nợ, báo Có, sổ TGNH. - Giám đốc việc thực hiện nguyên tắc quản lý thu, chi tiền mặt và việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. - Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát. - Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo lưu chuyển tiền theo yêu cầu quản lý. * Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán. Để theo dõi chi tiết và kịp thời, chính xác các khoản thanh toán kế toán cần tuân theo một số nguyên tắc sau: - Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với người bán, người mua theo từng con nợ, chủ nợ và khoản nợ. - Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả đối với các khoản vay và cho vay. - Ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình thanh toán các khoản tài chính với ngân sách Nhà nước. - Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ Công Ty, thanh toán với người lao động, với các đơn vị, tổ chức cấp trên, cấp dưới trong nội bộ. 3.2.2/ Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại các Công Ty. a/ Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT/BB) - Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT/BB) - Biên lai thu tiền( Mẫu số 06 – TT/HD) - Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu số 07 – TT/HD) - Giấy báo nợ - Giấy báo Có - Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 03 – TT) - Bảng sao kê của ngân hàng - Giấy thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 04 – TT) - Hóa đơn bán hàng ( Mẫu số 02 – GTGT – 3LL) - Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTGT – 3LL) - Bảng kê chi tiền ( Mẫu số 09 – TT) Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ liên quan khác b/ Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07 – DN) - Bảng kê số 1 (Mẫu số S04b1 – DN) - Bảng kê số 2 (Mẫu số S04b2 – DN) - Nhật ký chứng từ số 1( Mẫu số S04a1 – DN) - Nhật ký chứng từ số 2 (Mẫu số S04a2 – DN) - Sổ cái TK 111,112,131,331 ( Mẫu số S05 – DN) - Sổ chi tiết TK 131,331 ( Mẫu số S31 – DN) - Nhật ký chứng từ số 8 (Mẫu số S04a8 – DN) - Bảng kê số 11 (Mẫu số S04b11 - DN) - Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08 – DN) c/ Nột dung, kết cấu, tài khoản kế toán sử dụng. - TK 111: Tiền mặt - TK 112 : Tiền gửi ngân hàng - TK 131: Phaỉ thu khách hàng - TK 331: Phải trả người bán Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên qua khác. * TK 111: Tiền mặt Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu- chi - tồn quỹ tiền mặt của Công Ty. Nội dung – Kết cấu: Nợ TK 111 Có - Các khoản tiền mặt nhập quỹ. - Số tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê - Số tiền mặt giảm khi xuất quỹ - Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê SD: Số tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ * TK 112: Tiền gửi ngân hàng: Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của các khoản tiền gửi tại ngân hàng. Nội dung- kết cấu: Nợ TK 112 Có - Các khoản tiền gửi vào ngân hàng - Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng SD: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng *TK 131: Phải thu của khách hàng Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu với khách hàng. Nội dung – Kết cấu Nợ TK 131 Có +Số tiền phải thu của khách hàng +Số tiền thừa cho khách hàng trả lại +Số tiền do khách hàng trả nợ +Số tiền nhận ứng trước, trả trước của khách hàng +Số tiền giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng. SD: Số tiền còn phải thu của khách hàng SD: Số tiền đã thu > Số phải thu hoặc số tiền ứng trước của khách hàng. * TK 331: Phải trả người bán Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của công ty cho người bán, nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế đã kí kết. Nội dung kết cấu: Nợ TK 331 Có + Số tiền đã trả cho người bán kể cả số tiền ứng trước. + Khoản giảm gía hàng bán, CKTM, CKTT, giá trị vật tư trả lại người bán + Số còn phải trả cho người bán + Điều chỉnh chênh lệch giữa giá tạm tính< giá thực tế( Trong trường hợp hoá đơn về trước hàng về sau) SD: Phản ánh số đã trả > Số phải trả SD: Số còn phải trả người bán d/ Phương pháp kế toán. Tiền mặt tại quỹ – TK111 Sơ đồ 13: Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ TK 111 TK 511,512… TK 112 TK 333 TK 144, 244 TK 112, 311, 341 TK 152, 153, 156, 211, 213 TK 131, 136, 138, 141 TK 133 TK 621, 622, 627 TK 331, 315, 331, 333, 334, 338 TK 411 TK 635, 811 TK 133 TK 1381 (1) (3) (4) (6) (11) (8) (9) (10) (11) (12) (7) (2) TK 3381 (5) Giải thích sơ đồ: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, thu nhập khác. Rút TGNH về nhập quỹ, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt. Thu hồi các khoản nợ phải thu. Nhận vốn do được giao, nhận vốn góp. Thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ. Đi ký quỹ, ký cược. Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh. Thanh toán các khoản nợ phải trả. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác. Thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân. tiền gửi ngân hàng – tk 112 Sơ đồ 14: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng TK 112 TK 511,512… TK 111 TK 333 TK 144, 244 TK 112, 311, 341 TK 152, 153, 156, 611, 211, 213, TK 131, 136, 138, 141 TK 133 TK 621, 622, 627 TK 331, 315, 331, 333, 334, 338 TK 411 TK 635, 811 TK 133 TK 1381 (1) (3) (4) (6) (11) (8) (9) (10) (11) (12) (7) (2) TK 3381 (5) Giải thích sơ đồ: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, thu nhập khác. Gửi tiền mặt vào ngân hàng, vay dài hạn, ngắn hạn bằng TGNH Thu hồi các khoản nợ phải thu. Nhận vốn do được giao, nhận vốn góp. Số liệu trên báo cáo thừa so với bảng sao kê của ngân hàng. Gửi tiền vào ngân hàng Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ. Đi ký quỹ, ký cược. Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh. Thanh toán các khoản nợ phải trả. Chi tiền gửi ngân hàngsử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác. Số liệu trên báo cáo thiếu so với bảng sao kê của ngân hàng khoản phảI thu của khách hàng – tk 131 Sơ đồ 15: Sơ đồ hạch toán khoản phảI thu của khách hàng TK 131 TK 511, 512 TK 531, 532, 521 TK 3331 TK 3331 TK 139 (2) (3) (6) TK 635, 641.. (4) TK 152, 153, 156, 611 (5) TK 133 TK 111, 112 Giải thích sơ đồ. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ nhưng chưa thu tiền. Tiền ứng trước của khách hàng. Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và CKTM trả cho người mua. Hoa hồng phải trả cho đại lý Khách hàng thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng). Xoá sổ khoản nợ phải thu khó đòi. Đánh giá lại số dư Nợ TK 131 có gốc là ngoại tệ. (7a) Chênh lệch tăng. (7b) Chênh lệch giảm. - khoản phảI phảI tả người bán – tk 331 Sơ đồ 16: Sơ đồ hạch toán khoản phảI trả người bán. TK 331 TK 111, 112 TK 111, 112 TK 152, 153, 156 TK 152, 153, 156, 157, 211.. TK 133 TK 515 TK 711 (1) (3)_ (4) (5) (6) (2) TK 133 Giải thích sơ đồ. ứng trước tiền hoặc thanh toán cho người bán. Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất. CK thanh toán doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi. Nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng. Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ,... chưa trả tiền. d/ Sổ sách kế toán sử dụng và các hình thức – quy trình ghi sổ kế toán. * Sổ sách kế toán sử dụng. Tùy theo đặc điểm quản lý của từng Công Ty mà Công Ty lựa chọn các mẫu sổ để ghi cho phù hợp. Một số loại sổ chủ yếu như sau: - Chứng từ ghi sổ ( Mẫu số S02a – DN) - Nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10 ( Mẫu số S04a – DN) - Bảng kê từ số 1 dến cố 11 ( Mẫu số S04b – DN) - Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07a – DN) - Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08 – DN) - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, coong cụ dụng cụ, sản phẩm ( Mẫu số S11 – DN). - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán ( Mẫu số S31 – DN) - Sổ sái ( Mẫu số S05 – DN) - Bảng cân đối số phát sinh ( Mẫu số S06 – DN) Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số loại sổ sách khác. * Các hình thức – quy trình ghi sổ kế toán tại các Công Ty. Theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính quyết định 15/2006 ngày 20/3/2006 thì các Công Ty tổ chức ghi sổ kế toán được áp dụng 1 trong 4 hình thức sau: - Hình thức kế toán nhật ký chung: Sơ đồ 17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc: + Phiếu thu – chi + Giấy báo Nợ - Có …… Sổ nhât ký đặc biệt + Nhật ký thu tiền + Nhật ký chi tiền …………. Nhật ký chung Sổ cái TK 111,112, 131 331…. Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết TK 111, 112, 131, 331….. Bảng tổng hợp chi tiết…… Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Giải thích quy trình ghi sổ. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…..) đã được kiểm tra kế toán vào sổ nhật ký chung, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để vào sổ cái các tài khoản liên quan cho phù hợp, đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết các tài khoản. Nếu Công Ty có mở sổ nhật ký đăc biệt thì các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu – chi – mua – bán được ưu tiên ghi sổ nhật ký đặt biệt và không ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ này. Cuối tháng, đối với Công Ty có mở sổ nhật ký đặc biệt thi cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các tài khoản ở sổ nhật ký đặ biệt để vào sổ cái. Song song với việc đó kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản để vào bảng tổng hợp chi tiết. Cộng tổng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu, kiểm tra tính chính các với số liệu tổng cộng trên sổ cái. Số liệu tổng cộng của các tài khoản trên sổ cái làm căn cứ để vào bảng cân đối số phát sinh. Kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản để lập báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Sơ đồ 18: trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc: Phiếu thu - chi Giấy báo Nợ - Có Hoá đơn GTGT …………. Bảng kê số 1,2,11 NKCT số 1,2,5,8 Sổ chi tiết các TK 111,112,131,331 Sổ cái TK 111,112,131,331 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Giải thích quy trình ghi sổ. + Hàng ngày từ chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có….) kế toán vào sổ quỹ, bảng kê, vào nhật ký chứng từ, sổ chi tiết các tài khoản. Nếu các nghiệp vụ căn cứ trực tiếp Từ bảng kê thì cuối tháng kế tóan cộng tổng số liệu vào nhật ký chứng từ. + Cuối tháng từ nhật kí chứng từ kế toán vào sổ cái các TK, và từ sổ chi tiết các TK vào bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu kiểm tra giữa sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra tính chính xác. Sau đó từ bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái các TK làm căn cứ vào báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái. Sơ đồ 19: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái Chứng từ gốc: Phiếu thu – chi Giấy báo Nợ - Có Hoá đơn GTGT …………. - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 131, 331…. bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký sổ cái TK 111, 112, 131, 331…… Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết các TK Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Giải thích quy trình ghi sổ: + Hàng ngày từ các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…..) kế toán vào sổ quỹ, bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ kế toán chi tiết các TK Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào nhật kí sổ cái . + Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán chi tiết các TK. Đồng thời cộng tổng số liệu các tài khoản trên sổ quỹ, sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu kiểm tra độ chính xác. Số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết là căn cứ để kế toán lập báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ 20: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.Chứng từ gốc: Phiếu thu - chi Giấy báo Nợ - Có Hoá đơn GTGT …………. bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 131, 331…. Bảng tổng hợp chi tiết các TK Chứng từ ghi sổ - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ cái TK 111, 112, 131, 331….. Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Giải thích quy trình ghi sổ. + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc các bảng tổng hợp chứng từ gốc đã được kiểm tra, làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. + Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết các tài khoản có liên quan. + Cuối tháng, kế toán tính tổng số phát sinh trên sổ kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết, tổng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với tổng số liệu trên sổ cái. Số liệu trên sổ cái là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh. Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng thì số liệu trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh là căn cứ lập báo cáo tài chính. 3.3/ thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty vật liệu và thiết bị viễn thông 43. 3.3.1/ Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43. * Nội dung Vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong Công Ty, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền trong Công Ty bao gồm Tiền Mặt tồn quỹ và Tiền gửi ngân hàng. Đây là hai hình thức sử dụng tiền chủ yếu mà Công Ty đang sử dụng, Công Ty không sử dụng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. Hai ngân hàng chủ yếu để Công Ty gửi và rút tiền khi cần thiết là: + Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội + Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là kết quả của việc mua bán, thu hồi các khoản nợ hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa, đáp ứng nhu cầu về các khoản thanh toán……… Trong Công Ty, vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao. Vì vậy, công tác quản lý của vốn bằng tiền trong Công Ty được quản lý hết sức chặt chẽ và chi tiết thông qua các nguyên tắc sau: + Đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kê toán là đồng Việt Nam (VNĐ) + Tiền mặt thuộc một bộ phận của tài sản lưu động nên nó rất dễ bị hao hụt, mất mát, dễ cháy, do đó luôn được bảo quản trong két sắt do thủ quỹ chịu trách nhiệm cất giữ. + Mọi khoản thu – chi hàng ngày đều phải có phiếu thu, phiếu chi và xác nhận của kế toán trưởng. + Công Ty hạch toán chi tiết tiền gửi tại hai ngân hàng và khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng tuyệt đối tuân thủ những quy định và hướng dẫn của ngân hàng, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số tiền gửi tại ngân hàng và sổ sách tại Công Ty. + Khi phát sinh các nghiệp vụ giao dịch trên tài khoản của ngân hàng và khách hàng thi phải có giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. Khi nhận được các chứng từ này kế toán căn cứ vào đó để hạch toán và kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. * Nội dung các khoản thanh toán Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả. + Khoản phải thu: Các khoản phải thu trong Công Ty bao gồm: Các khoản phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, thu tiền hoàn ứng, thu tiền từ cấp trên chuyển xuống…….. + Các khoản phải trả: Các khoản phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà Công Ty phải thanh toán cho các đối tượng, các đơn vị.. Các khoản phải trả bao gồm: Phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, chi trả lương, BHXH và các chế độ của người lao động, chi trả tạm ứng, công tác phí….. Các khoản thanh toán trong Công Ty cũng là một dạng tài sản lưu động và có vị trí quan trọng trong khả năng thanh toán của Công Ty. Vì vậy, việc hạch toán các khoản thanh toán cũng được Công Ty quản lý chặt chẽ và chi tiết theo các nguyên tắc sau: + Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, phải trả, từng khoản nợ và từng lần thanh toán nợ của các đối tượng. + Định kỳ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ đối với từng đối tượng. Thông thường các nghiệp vụ thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài chính của công ty và có rất nhiều mối thanh toán khác nhau và được phân chia thành các nhóm: Thanh toán giữa công ty với nhà cung cấp Thanh toán giữa công ty với khách hàng Quan hệ giữa đối tác kinh doanh Thanh toán nội bộ Các loại thanh toán khác 3.3.2/ Kế toán tổng hợp tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43. Thực tế: Trong tháng 4 năm 2010 phát sinh các nghiệp vụ bằng tiền và các khoản thanh toán, Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu – chi có chữ ký của Giám Đốc và kế toán trưởng. Căn cứ vào lệnh thu – chi, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh. + Ngày 02 tháng 04: Cụng Ty thiết bị điện dân dụng Huy Hoàng thanh toán tiền hàng cho Công Ty với số tiền là 94.000.000đ. Đồng thời Công Ty cũng chi trả tiền tháng trước mua nguyên vật liệu cho Công Ty vật liệu Kim Thành với số tiền mặt là 230.000.000đ. + Ngày 03 tháng 4: Công Ty nhận giấy báo Cú của Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây về việc trả tiền mua vật liệu cho Công Ty vật liệu Huy Hoàng với số tiền là 320.000.000đ. Trong cùng ngày, Công Ty nhận giấy báo Nợ của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội về việc Công Ty Kim Thành thanh toán tiền mua hàng tháng trước với số tiền là 194.000.000đ. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ trên như sau: + Căn cứ vào lệnh thu – chi đã được giám đốc ký duyệt, kế toán lập phiếu thu (Biểu 1), phiếu chi (biểu 2). + Căn cứ Giấy báo Nợ (biểu 3), giấy báo Có (biểu 4) của ngân hàng gửi về và phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập là các chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán. - Căn cứ vào phiếu thu (Biểu 1) vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 5) - Sau khi vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 5) thì vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt (biểu 6). - Từ phiếu thu ta vào sổ chi tiết tài khoản 131 – Cty Huy Hoàng (biểu 7) - Từ phiếu thu ta vào bảng kê số 1 (biểu 11), bảng kê số 11 (biểu 13). - Đồng thời với việc ghi phiếu thu, ta căn cứ vào phiếu chi ( biểu 2) đã được kế toán lập vào nhật ký chứng từ số 1 (biểu 14), vào nhật ký chứng từ số 5 ( biểu 16). Cũng từ phiếu chi (biểu 2), tao vào sổ chi tiết tài khoản 331 (biểu 8), vào nhật ký chứng từ số 1 (biểu 14), vào nhật ký chứng từ số 5 (biểu 16). - Căn cứ vào Giấy báo Nợ (biểu 3), vào sổ tiền gửi ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (biểu 9), đồng thời vào sổ chi tiết TK 131 (biểu 7), vào bảng kê số 2 (biểu 12), Nhật ký chứng từ số 2 (biểu 15), nhật ký chứng từ số 5 (biểu 16). - Căn cứ vào Giấy báo Có (biểu 4) vào sổ tiền gửi ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây (biểu 10), đồng thời vào luôn sổ chi tiết TK 331 (biểu 8). Cuối tháng cộng sổ kế toán, tổng hợp số liệu từ bảng kê số 11 (biểu 13) để ghi nhật ký chứng từ số 8 (biểu 17). Từ các sổ nhật ký chứng từ tổng hợp số liệu ta vào sổ cái TK 111 (biểu 18), sổ cái TK 112 (biểu 19), sổ cái TK 131 (biểu 20), sổ cái TK 331 (biểu 21). BIểU 1: PHIếU THU Đơn vị: Công ty vật liệu và thiết Mẫu số: 01 – TT bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An – Ba Vì – Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIếU THU Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Số: 01 Nợ: 111 Có:131 Họ tên người nộp tiền: Cty thiết bị điện dân dụng Huy Hoàng Địa chỉ: 36 Thụy Khê – Tây Hồ - Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền mua cầu giao, công tắc, dây diện. Số tiền: 94.0000.000đ (viết bằng chữ) chín mươi bốn triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Giám đốc Kế tóan trưởng người nộp tiền người lập phiếu thủ quỹ (ký, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ) chín mươi bốn triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)…………….. + Số tiền quy đổi……………………………………. BIểU 2: PHIếU CHI Đơn vị: Công ty vật liệu và thiết Mẫu số: 02 – TT bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An – Ba Vỡ – Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIếU CHI Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Số: 05 Nợ: 331 Có:111 Họ tên người nhận tiền: Công Ty Kim Thành Địa chỉ: 23 – phố Huế - Hà Nội Lý do chi: Chi trả tiền mua Nguyên vật liệu tháng trước. Số tiền: 230.000.000đ (viết bằng chữ ) Hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 04 .năm 2010 Giám đốc Kế tóan trưởng người nộp tiền người lập phiếu thủ quỹ (ký, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý)…………….. + Số tiền quy đổi……………… BIểU 3: GIấY BÁO Nợ CủA NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN QUÂN ĐộI GIấY BáO Nợ Số: 01 Chuyển khoản, chuyển thư điện lập ngày 03/04/2010 Yêu cầu kho bạc nhà nước: chi tiền trả cho người bán Tên đơn vị chi tiền: Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 Số TK : 1180050256302 Tại: Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội. Lý do: thanh toán tiền hàng cho Cty Kim Thành Số tiền bằng số: 268.000.000đ Bằng chữ: hai trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn. Kế toán, chủ TK Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT (ký, đóng dấu, ghi sổ ngày Ghi sổ ngày (ký, (ký, đóng dấu, (ký, đóng dấu họ tên) họ tên) họ tên) họ tên) BIểU 10: GIấY BÁO Có CủA NGÂN HÀNG ĐầU TƯ VÀ PHÁT TRIểN SƠN TÂY GIấY báo có Số: 01 Chuyển khoản, chuyển thư điện lập ngày 03/04/2010 Yêu cầu kho bạc nhà nước: thu tiền của khách hàng. Tên đơn vị được hưởng: Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 Số TK : 1170050206302 Tại: Ngân hàng dầu tư và phát triển Sơn Tây. Lý do: Cty Kim Thành thanh toán tiền hàng tháng trước. Số tiền bằng số: 320.000.000đ Bằng chữ: BSa trăm hai mươi triệu đồng chẵn Kế toán, chủ TK Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT (ký, đóng dấu ghi số ngày Ghi số ngày (ký, (ký, đúng dấu, (ký, đóng dấu, họ tên) họ tên) họ tên) họ tên) BIểU 5: Sổ QUỹ TIềN MặT Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S07-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ QUỹ TIềN MặT Tài khoản: 111 Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng Ngày tháng ghi sổ ngày tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Tồn Ghi chú Thu chi Thu Chi A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 1.420 02 02 01 Thu tiền bán hàng tháng trước của Cty Huy Hoàng 131 94 1.514 02 02 05 Trả tiền mua NVL của Cty Kim Thành 331 230 1.284 …. ….. … … … …. 08 08 08 Thu tiền hoàn tạm ứng của anh Minh 141 35 964 …. ….. … … … …. 30 30 21 Chi mua VPP 642 40 Cộng số P/S trong kỳ 573 852 Số tồn cuối kỳ 1.141 Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….. Ngày mở sổ………….. Ngày .. tháng …năm 2010 Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, BIểU 6: Sổ chi tiết QUỹ TIềN MặT Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S07-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết QUỹ TIềN MặT Tài khoản: 111 Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng Ngày tháng ghi sổ ngày tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Tồn Ghi chú Thu chi Thu Chi A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 1.420 02 02 01 Thu tiền bán hàng tháng trước của Cty Huy Hoàng 131 94 1.514 02 02 05 Trả tiền mua NVL của Cty Kim Thành 331 230 1.284 …. ….. … … … …. 08 08 08 Thu tiền hoàn tạm ứng của anh Minh 141 35 964 …. ….. … … … …. 30 30 21 Chi mua VPP 642 40 Cộng số P/S trong kỳ 573 852 Số tồn cuối kỳ 1.141 Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….. Ngày mở sổ………….. Ngày … tháng …năm 2010 Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) BIểU 7: Sổ CHI TIếT THANH TOÁN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BÁN Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S31-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ CHI TIếT THANH TOáN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BáN Tài khoản: 131 – Cty Huy Hoàng Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ 450 Số phát sinh 02 02 Thu tiền của Cty Huy Hoàng 111 94 03 BN01 03 thanh toán tiền hàng cho Cty Kim Thành 112 268 …. …….. … … …. … 12 12 Bán dây diện, công tắc chưa thu tiền 511 50 …. …….. … … …. … 30 30 Thu tiền của Cty Huy Hoàng 111 76 Cộng số phát sinh 234 369 Số dư 315 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 8: Sổ CHI TIếT THANH TOÁN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BÁN Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S31-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ CHI TIếT THANH TOáN VớI NGƯờI MUA – NGƯờI BáN Tài khoản: 331 - Cty Kim Thành Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 949 ….. … …. …… …. … … … … 02 02 Trả tiền mua NVL cho Cty Kim Thành 111 230 734 03 03 Trả tiền mua NVL cho Cty Kim Thành 112 268 466 ….. … …. …… …. … … … … ….. … …. …… …. … … … … Cộng 978 453 424 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 9: Sổ TIềN GửI NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN QUÂN ĐộI Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ TIềN GửI NGâN HàNG Nơi mở tài khoản giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Số hiệu tài khoản : 1170050206302 Đơn vị tính: triệu đồng ngày tháng chứng từ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày thỏng Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F Số dư đầu tháng 720 Số phát sinh 03 BN 03 Thanh toán tiền hàng cho Cty Kim Thành 331 268 ….. ….. .... ………. …… …… … 13 BC 13 Trả tiền cho Cty điện 331 …… 128 ….. ….. .... ………. ……… …… …… 6 BN 6 Gửi tiền vào ngân hàng 111 355 ….. ….. .... ………. …… …… … Cộng số phát sinh 673 469 Số dư 924 Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….. Ngày mở sổ………….. Ngày … tháng …năm 2010 Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) BIểU 9: Sổ TIềN GửI NGÂN HÀNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN QUÂN ĐộI Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ TIềN GửI NGâN HàNG Nơi mở tài khoản giao dịch Tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây Số hiệu tài khoản: 1180050256302 Đơn vị tính: triệu đồng Ngày tháng chứng từ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F Số dư đầu năm 9920 Số phát sinh … .. … ……… ….. …… … ….. 003 BC 003 Cty Huy Hoàng trả tiền mua hàng tháng trước 131 320 868 … .. … ……… ….. …… … ….. 202 BN 202 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 355 684 … .. … ……… ….. …… … ….. 229 BN 229 Mua TSCĐ bằng TGNH 211 312 133 31.2 Cộng 669 912 677 Sổ này có……..trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số….. Ngày mở sổ………….. Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) BIểU 11: BảNG Kê Số 1 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04b1-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) BảNG Kê Số 1 Ghi Nợ tài khoản 111-Tiền mặt Tháng 04 năm 2010 Số dư đầu tháng: 1.420 Đơn vị tính: triệu đồng STT ngày Ghi Nợ tài khoản 111, ghi Có các tài khoản Số dư cuối ngày 112 121 ….. 131 136 138 141 … 331 334 511 … 711 811 …. Cộng nợ TK111 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 01 02 94 94 … ….. ... … … … … …. …. … …. … … … … … … …. … ….. … … … … … …. …. … …. … … … … … … …. 15 28 58 225 15 6 25 24 12 467 832 ….. ….. …. .. … ….. ….. ….. ….. … …. ….. …. … …. …. … … …. Cộng 232 328 17 12 29 16 15 521 1.170 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 12: BảNG KêSố 2 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04b2-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) BảNG Kê Số 2 Ghi Nợ tài khoản 112-TGNH Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK…. Số dư cuối ngày SH NT 111 131 333 511 ….. ….. …. … A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Dư đầu tháng 1.640 Số phát sinh 1 03 Cty Kim Thành trả tiền hàng tháng trước 320 .. … …… ……. …. ……. …… …. …. …. … … …. 12 14 Chi tiền mặt vào ngân hàng 360 …. …. …. …. ….. …. … …. … …. … … Cộng 550 532 … 466 … … .. … 2.985 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 13: BảNG Kê Số 11 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04b11-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) BảNG Kê Số 11 Phải thu của khách hàng - TK 131 – Cty Huy Hoàng Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng STT Tên người mua hàng Số dư nợ đầu tháng Ghi Nợ TK 131, ghi Có các tài khoản Ghi Có TK 131, Ghi Nợ các tài khoản Số dư Nợ cuối tháng 511 711 331 … ….. Cộng Nợ TK 131 111 112 521 531 …. Cộng có TK 131 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Dư đầu tháng 450 450 Số phát sinh 1 Cty Huy Hoàng 94 94 356 ….. …… … … … …. … … … … .. … … 6 Cty Huy Hoàng 20 3 85 108 ….. …… … … … …. … … … … .. … … Cộng số phát sinh 45 12 234 … … 520 169 453 720 250 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 14: NHậT Kí CHứNG Từ Số 1 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a1-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) NHậT Kí CHứNG Từ Số 1 Ghi Có tài khoản 111-Tiền mặt Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng STT ngày Ghi Có tài khoản 111, ghi Nợ các tài khoản 112 121 ….. 131 …. 141 152 ….. 331 334 … …. 641 642 …. Cộng Có TK111 A B 1 2 …. 5 …. 8 9 …. 13 14 … … 19 20 …. 26 … … … …. … … … … … … … … .. …. … … … … 01 02 230 230 … … … …. … … … … … … … … .. …. … … … … 19 16 87 30 13 89 8 12 239 … … … …. … … … … … … … … .. …. … … … … Cộng 93 42 15 324 11 12 497 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 15: NHậT Kí CHứNG Từ Số 2 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a2-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) NHậT Kí CHứNG Từ Số 2 Ghi Co tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng cổ phần thương mại quân đội Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng STT ngày Diễn giải Ghi Có tài khoản 112, ghi Nợ các tài khoản 111 112 131 …. 141 152 …. 331 …. 641 642 … Cộng cóTK 112 A B C 1 2 … …. 8 9 14 15 … 19 20 .. 26 01 03 Trả tiền cho Cty Kim thành 268 ... … … … … …. … … … … 05 05 Rút tiền về nhập quỹ 256 12 …. … … … … …. … … … … 19 12 Khách hàng trả tiền mua hàng tháng trước 436 46 … … …. … … … …. … … … … Cộng 812 465 351 156 40 1.815 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 16: NHậT Kí CHứNG Từ Số 5 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a5-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) NHậT Kí CHứNG Từ Số 5 Ghi Có tài khoản 331-phải trả cho người bán – Cty Kim thành Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng STT Tên đơn vị hoặc người bán Số dư đầu tháng Ghi Có TK 331, ghi Nợ các tài khoản Theo dõi thanh toán, ghi Nợ TK 331 Số dư cuối tháng Nợ Có 152 153 151 156 … Cộng có TK 331 111 112 311 … Cộng nợ TK 331 Nợ Có Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT A B 1 2 3 4 5 6 7 8 … 11 12 13 14 15 16 17 18 Số dư đầu tháng 650 … …… … … … … … … … … . … … 3 Cty Kim Thành 30 230 4 Cty Kim Thành 20 320 … …… ... … … … … … … … … … … Cộng 650 890 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 17: NHậT Kí CHứNG Từ Số 8 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S04a8-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) NHậT Kí CHứNG Từ Số 8 Ghi Có các TK 131,155, 156, 157, 511, 512, 521, 531, 532,…. 632, 635, 641, 642, 821, 911 Tháng 04 năm 2010 Đơn vị tính: triệu đồng STT Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 131 155 156 …. 632 ….. … 911 Cộng A B C 1 2 3 …. 8 …. …. 16 17 111 Tiền mặt 169 169 112 Tiền gửi ngân hàng 253 253 131 Phải thu của khách hàng 520 520 331 Phải trả người bán 234 234 632 Giá vốn hàng bán … …. 911 Xác định kết quả kinh doanh Cộng Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) BIểU 18: Sổ Cái TK 111 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ cái Tài khoản: 111 Số dư đầu năm Nợ Có 1.420 Đơn vị tính: triệu đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 111 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng … Tháng … Tháng … Cộng A 1 2 3 4 … … .. … Từ nhật ký chứng từ số 2 (112) Từ nhật ký chứng từ số 8 (131) Từ nhật ký chứng từ số 8 (331) 382 271 321 426 214 268 568 183 162 812 169 - Cộng số phát sinh Nợ 974 908 913 981 Tổng số phát sinh Có 430 380 403 497 Số dư cuối tháng Nợ 1.964 2.492 3.002 3.486 Có Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) BIểU 19: Sổ Cái TK 112 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S08-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ cái Tài khoản: 112 Số dư đầu năm Nợ Có 1.640 Đơn vị tính: triệu đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 112 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng … Tháng … Tháng … Cộng A 1 2 3 4 … … … Từ nhật ký chứng từ số 1 Từ nhật ký chứng từ số 8 (131) Từ nhật ký chứng từ số 8 (331) 450 270 316 178 295 274 140 184 - 93 253 - Cộng số phát sinh Nợ 1.036 747 324 346 Tổng số phát sinh Có 420 230 375 1.815 Số dư cuối tháng Nợ 2.256 3.003 2.773 1.304 Có Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) BIểU 20: Sổ CáI TK 131 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S05-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ CáI Tài khoản: 131 Số dư đầu năm Nợ Có 450 Đơn vị tính: triệu đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 131 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng … Tháng … Tháng … Cộng A 1 2 3 6 … …. … ….. Từ nhật ký chứng từ số 2 (112) Từ nhật ký chứng từ số 8 (112) Từ nhật ký chứng từ số 8 (111) Từ nhật ký chứng từ số 8 (331) 50 20 - 12 40 - 36 - 35 23 - 34 812 - - - - Cộng số phát sinh Nợ 82 76 96 812 Tổng số phát sinh Có 110 64 156 - Số dư cuối tháng Nợ 422 434 374 1.186 Có Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) BIểU 21: Sổ CáI TK 331 Đơn vị: Công ty vật liệu và Mẫu số: S05-DN Thiết bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thụy An-Ba Vì-Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Sổ CáI Tài khoản: 331 Số dư đầu năm Nợ Có 949 Đơn vị tính: triệu đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK 331 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng … Tháng … Tháng … Cộng A 1 2 3 4 … … … Từ nhật ký chứng từ số 1 (111) Từ nhật ký chứng từ số 2 (112) Từ nhật ký chứng từ số 8 (131) Từ nhật ký chứng từ số 5 (112) Từ nhật ký chứng từ số 5 (111) 120 320 450 220 250 90 - 290 120 - - 60 180 - 140 324 351 234 230 320 Cộng số phát sinh nợ 1.360 500 380 1.225 Tổng số phát sinh Có 859 680 496 890 Số dư cuối tháng Nợ Có 448 628 512 185 Ngày……..tháng……….năm…. Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 3.3.3/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty VậT LIệU Và THIếT Bị VIễN THôNG 43. a/ Nhận xét công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43. Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 là một đơn vị kinh doanh hạch toán theo kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, giám đốc lãnh đạo theo một thủ trưởng. Do đó, công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng đã được Công Ty hết sức chú trọng, quan tâm. Vì vậy, nó đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong việc tính toán quản lý tài chính của đơn vị. Bộ máy kế toán của đơn vị đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán, phản ánh tình hình sử dụng tiền vốn nói chung. Việc tổ chức công tác kế toán ở Công Ty rất phù hợp, trong công tác kế toán của Công Ty luôn chấp hành tốt các chế độ kế toán tài chính của nhà nước ban hành trong thời gian thực tập của Công Ty em nhận thấy trong công tác hạch toán kế toán tại Công Ty nổi lên nhưng ưu điểm và nhược điểm sau: * Ưu điểm: Nhìn chung bộ phận làm việc tại Công Ty làm việc rất nghiêm túc tinh thần trách nhiệm cao, Công Ty áp dụng hình thức kế toán “ nhật ký chứng từ” là phù hợp với đặc điểm tổ chức của Công Ty. Việc tổ chức công tác kế toán của Công Ty khá khoa học và hợp lý, các công việc được phân công từng bộ phận kế toán rất rõ ràng, nhưng vẫn thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận kế toán. Hệ thống tài khoản được vận dụng thống nhất đáp ứng được nhu cầu quản lý của Công Ty, chấp hành đúng quy định kế toán về việc thu chi tiền mặt về quy mô hạch toán, hệ thống sổ sách và trình tự luôn chuyển chứng từ gốc được thực hiện một cách nghiêm chỉnh về công tác kiểm tra được ban lãnh đạo Công Ty được thực hiện thường xuyên giúp việc dối chiếu sổ sách và chứng từ được chính xác. Bên cạnh những ưu điểm thì vẫn còn một số nhược điểm vẫn còn đang tồn tại trong công tác kế toán. * Nhược điểm. Do Công Ty áp dụng hình thức ghi sổ “ Nhật ký chứng từ” nên việc thực hiện kế toán trên máy tính không thuận lợi. Hơn nữa về sổ sách, tài liệu kế toán do để qua lâu năm, các số liệu ghi chép bị nhoà mờ sổ, khiến cho việc đối chiếu sổ sách của kế toán còn gặp nhiều khó khăn. - Về thiết bị máy móc ví dụ máy vi tính ở phòng kế toán do thời gian sử dụng lâu năm nên đã cũ nhiều lúc hỏng làm cho công tác hạch toán kế toán chậm lại. - Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường luôn diễn ra gay gắt làm thế nào chiếm ưu thế để thu hút khách hàng là một vấn đề cấp bách của Công Ty chưa tìm cho mình một hướng đi cụ thể. - Bộ máy kế toán của Công Ty gọn nhẹ nhưng công việc kế toán nhiều, bị ứ đọng nên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. 3.4.2) Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43. - Tại phòng kế toán vận dụng qua máy móc chi tiết trong công tác kế toán là cần thiết do đó có thể giảm bớt khối lượng công việc bằng cách sử lý các số liệu trên máy vi tính hoặc những kinh nghiệm kế toán. - Công Ty phải trẻ hóa nhân viên trong phòng kế toán, - Để từng bước xây dựng và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công Ty cũng như phòng kế toán Công Ty đã hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình phòng kế toán phải quản lý chặt chẽ sổ sách kế toán liên quan cũng như phân công rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân ghi sổ và giữ sổ theo đúng quy định và phương pháp ghi sổ . Đồng thời kế toán phải để sạch sẽ không nhàu nát không tẩy xoá để làm được điều này bắt buộc tính cẩn thận của kế toán khi được giao nhiệm vụ theo dõi từng bộ phận phải có tinh thần trách nhiệm cao. Nâng cao thiết bị máy móc để thuận tiện cho việc tính toán làm việc trên máy giảm bớt công sức bỏ ra cho người lao động . Đối với kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán phải nắm được số tiền tình hình thu – chi, các khoản phải thu, phải trả diễn ra hàng ngày tại Công Ty mọi nghiệp vụ thu chi giữ gìn bảo quản tiền phải cẩn thận tránh tình trạng hao hụt,mối mọt ... Các phiếu thu phiếu chi chứng từ gốc hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền. Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ ,đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số tiền trên quỹ. Kết luận Qua quá trình học tạp tại nhà trường và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 Em nhận thấy dược thời gian thực tập đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là một quá trình quan trọng nhất là đối với sinh viên chuẩn bị ra trường . Đây là thời gian để sinh viên vận dụng thử nghiệm những kiến thức đã được học trong trường và thực tiễn. Mặt khác, tạo điều kiện để sinh viên tìm hiểu đúng hơn sâu hơn những kiến thức mà mình đã được tiếp thu được trong thực tế nơi mình học tập . Trong quá trình thực tập này em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu kết hợp lý luận được học ở trường với thực tế về công tác kế toán vốn bàng tiền và các khoản thanh toán là sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc đặc biệt là phòng kế toán tài chính của Công Ty . Tuy vậy, do nhận thức của bản thân còn hạn chế cho nên trong chuyên đề này không thể tránh khỏi sự sai sót và hạn chế nhất định ,em mong nhận dược sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cô giáo NGUYễN THị HUYềN TRANG và các cô chú trong phòng tài chính kế toán của Công Ty. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn thực tập,ban giám đốc, các cô chú trong phòng kế toán của của Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này ! Sinh viên ĐOÀN ÁNH HồNG GIANG nhận xét của đơn vị thực tập ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… nhận xét của giáo viên ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26839.doc
Tài liệu liên quan