Bóc tách nhĩ trái (BTNT) sau phẫu thuật sửa van 2 lá: một biến chứng hiếm gặp
SATQTQ: côngcụchẩnđoánhàngđầu
* chìakhóasiêuâm: mảnh nộimạcnhĩ tráibong
raxuấtpháttừvòngvan 2 lá
* lònggiả, lòngthật; +/-lổvào; +/-lổra
* dònghởcậnvòngvan nhântạo
* máutụ/lònggiả
* đánhgiáảnh hưởnglênhuyếtđộng
àiliệu: 1/ GallegoP, et al.Left atrialdissection: pathogenesis, clinical course, and
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bóc tách nhĩ trái (BTNT) sau phẫu thuật sửa van 2 lá: một biến chứng hiếm gặp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bóc tách nhĩ trái (BTNT) sau
phẫu thuật sửa van 2 lá:
một biến chứng hiếm gặp
Bs Võ Quý Vinh
Viện Tim TP HCM
Dẫn nhập
• - Sửa van 2 lá: tỷ lệ biến chứng và tỷ
lệ tử vong thấp. Kết quả lâu dài tốt
• - Biến chứng rất hiếm gặp: vỡ thất
trái và BTNT
Bệnh án tóm tắt (1)
• - Nam 47 t
• - Chẩn đoán: hẹp van 2 lá khít vôi hoá – hở
van 2 lá trung bình – hở van 3 lá nặng – tăng
áp ĐMP nặng – rung nhĩ mạn – NYHA III
Bệnh án tóm tắt (2)
• - kỹ thuật mổ: Tạo hình van 2 lá + thu nhỏ
vòng van 2 lá bằng miếng màng ngoài tim
• Tạo hình van 3 lá + thu nhỏ
vòng van 3 lá bằng miếng màng ngoài tim
• - ngay sau mổ: hc cung lượng tim (CLT) thấp
nặngỈ để hở xương ức + thuốc vận mạch
liều cao tại phòng mổ
Bệnh án tóm tắt (3)
• - diễn tiến hậu phẫu (HP):
• + ngày HP 0: hc CLT thấp ngày càng nặng dù
• liều vận mạch tăng liên tục
• + ngày HP 1:
* Siêu âm tim qua thành ngực (SATQTN):
EF=22%, S mở van 2 lá=1,4 cm2; p ĐMP tâm
thu= 70 mmHg. Khối cản âm, không đồng
nhất chiếm gần toàn bộ lòng nhĩ trái
Bệnh án tóm tắt (4)
* SATQTN (tt)
Các chẩn đoán phân biệt:
1/ khối trong xoang màng tim chèn
vào nhĩ trái
2/ khối trong lòng nhĩ trái
3/ khối trong thành nhĩ trái
Bệnh án tóm tắt (5)
• * siêu âm tim qua thực quản (SATQTQ): BTNT
thành sau-bên gây máu tụ trong thành làm cản trở
dòng máu từ TMP về nhĩ trái và từ nhĩ trái xuống
thất trái gây hc CLT thấp. Không cản âm tự phát.
Không thấy lổ vào.
- Thám sát lúc mổ: chỗ nứt luồn bên dưới phần sau
vòng van 2 lá. Máu từ thất tráiỈ lòng giả
Bệnh án tóm tắt (6)
- Diễn tiến sau mổ lại:
* suy tim cải thiện. SATQTN: thất trái co
bóp tốt, p ĐMP tâm thu = 70 mmHg
* ngày HP 2: hc nhiễm trùng nặng. Không
khống chế được nhiễm trùng
* ngày HP 24: choáng nhiễm trùng nặng
* ngày HP 25: tử vong
Bàn luận (1)
- BTNT: khoảng hở xuất phát từ vòng van 2
lá bóc tách lên vách liên nhĩ hay thành tự
do nhĩ trái tạo lòng giả +/- thông với lòng
thật. +/- máu tụ. +/- bít một phần lòng thật
- Biến chứng rất hiếm gặp: 0,84%
Tài liệu: Martinez-Sellés, et al. Echocardiographic features of left atrial
dissection. Eur J Echocardiograph 2000; 1:147-50
Bàn luận (2)
- Vị trí: thành sau nhĩ trái(+++). Vách liên
nhĩ (++), thành trước (+)
- Thới điểm phát hiện: vài giờ sau khi ngưng
tuần hoàn ngoại thânỈ 9 năm sau mổ
- Bệnh cảnh lâm sàng: cấp tínhỈ bán cấp
tínhỈ không triệu chứng
Tài liệu: Martinez-Sellés, et al. Echocardiographic features of left atrial
dissection. Eur J Echocardiograph 2000; 1:147-50
Bàn luận (3)
- Yếu tố thuận lợi: vòng van calci hóa, mô
cơ nhĩ bở, lỗi kỹ thuật, các thủ thuật trên
nhĩ, dung dịch liệt tim qua xoang vành
- Ca bệnh: mũi khâu tạo hình vòng van 2 lá
lấy sâu vô cơ nhĩ trái
Bàn luận (4)
- Cơ chế bệnh sinh của các biểu hiện lâm sàng:
* hở cận vòng van nhân tạo; +/- thông
thương giữa lòng thật và lòng giả
* lòng giả chèn ép lòng thật; +/- huyết
khối
Tài liệu: 1/ Gallego P, et al.Left atrial dissection: pathogenesis, clinical course, and
transesophageal echocardiographic recognition. J Am Soc Echocardiogr 2001;
14:813-20
2/ Catherine MC. The practice of clinical echocardiography. 2nd ed. WB
Saunders Company 2002
Bàn luận (5)
Chẩn đoán
- SATQTQ: công cụ chẩn đoán hàng đầu
* chìa khóa siêu âm: mảnh nội mạc nhĩ trái bong
ra xuất phát từ vòng van 2 lá
* lòng giả, lòng thật; +/- lổ vào; +/- lổ ra
* dòng hở cận vòng van nhân tạo
* máu tụ / lòng giả
* đánh giá ảnh hưởng lên huyết động
Tài liệu: 1/ Gallego P, et al.Left atrial dissection: pathogenesis, clinical course, and
transesophageal echocardiographic recognition. J Am Soc Echocardiogr
2001; 14:813-20
2/ Catherine MC. The practice of clinical echocardiography. 2nd ed. WB
Saunders Company 2002
Bàn luận (6)
Chẩn đoán (tt)
- Diễn giải trong bối cảnh lâm sàng và các xét
nghiệm cận lâm sàng khác
- BTNT không điển hình: CT scan, MRI
Tài liệu: 1/ Gallego P, et al.Left atrial dissection: pathogenesis, clinical course, and
transesophageal echocardiographic recognition. J Am Soc Echocardiogr
2001; 14:813-20
2/ Shaikh N, et al. Spontaneous intramural atrial hematoma presenting as a
left atrial mass. J Am Soc Echocardiogr 1999; 12:1101-3
Kết luận
- Biến chứng rất hiếm gặp
- 2 cơ chế bệnh sinh:
* máu tụ trong thành nhĩ trái gây chèn ép
nhĩ trái
* hở cận vòng van nhân tạo
- SATQTQ: +++ Nên thực hiện khi có yếu tố thuận
lợi hay bệnh nhân bị hc CLT thấp không lý giải
được
Xin chân thành cảm tạ
quý đồng nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0042.pdf