Bước đầu đánh giá bất hoạt virut trên chế phẩm huyết tương tươi tại bệnh viện truyền máu huyết học thành phố Hồ Chí Minh

KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 10 đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut với bộ kit Theraflex-MB plasma và chiếu đèn trên máy Macotronic, Macopharma tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học Tp. Hồ Chí Minh chúng tôi có kết luận rằng: 1.Đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả khi sử dụng. 2.Các chỉ số đánh giá chất lượng như số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu, yếu tố VIII, protein đều đạt theo tiêu chuẩn chất lượng của Châu Âu (của Anh)(3) .Quy trình điều chế chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut hiện tại là hoàn toàn phù hợp.

pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bước đầu đánh giá bất hoạt virut trên chế phẩm huyết tương tươi tại bệnh viện truyền máu huyết học thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học 380 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ BẤT HOẠT VIRUT TRÊN CHẾ PHẨM HUYẾT TƯƠNG TƯƠI TẠI BV TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC TP.HCM Trương Thị Kim Dung*, Châu Trần Minh Nghĩa*, Mai Thanh Truyền*, Nguyễn Duy Hiếu* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá chất lượng của chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut được xử lý với bộ kit Theraflex Methylene blue Plasma và máy Maco Tronic, Maco Pharma. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các sản phẩm huyết tương tươi được điều chế và xử lý bất hoạt virut tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP HCM. Kết quả: Đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả khi sử dụng. Các chỉ số đánh giá chất lượng như số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu, yếu tố VIII, protein đều đạt theo tiêu chuẩn chất lượng của UK. Quy trình điều chế chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut hiện tại là hoàn toàn phù hợp và có thể triển khai thực hiện ngay. Từ khóa: Bất hoạt virut, Huyết tương tươi bất hoạt virut, Theraflex MB-Plasma System, Methylene Blue (MB). SUMMARY FIRST STAGE EVALUATION PATHOGEN INACTIVATION OF FRESH PLASMA USING THERAFLEX METHYLENE BLUE SYSTEM Trương Thi Kim Dung, Chau Tran Minh Nghia, Mai Thanh Truyen, Nguyen Duy Hieu* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 380 - 384 Objective: Evaluate the quality of pathogen inactivation fresh frozen plasma is treated with Methylene blue Theraflex Plasma kit and Maco Tronic machine, Maco Pharma. Research Methodology: describe prospective study. Subjects and Methods: The product is prepared fresh plasma and pathogen inactivation treatment in the Blood Transfusion Hematology hospital. Results: MB treated plasma is safety, quality and efficiency. The quality indicators such as leukocyte count, platelet count, factor VIII, Total protein. The process of preparing products pathogen inactivation of fresh frozen plasma is suitablet and can be implemented. Key word: pathogen inactivation, Methylene blue treated Fresh Frozen Plasma, Theraflex MB-Plasma System, Methylene blue (MB). ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, các xét nghiệm sàng lọc đã được cải tiến cùng với việc tuyển chọn người hiến máu nghiêm ngặt hơn góp phần đảm bảo an toàn không có nguy cơ lây nhiễm trong truyền máu. Ở một số quốc gia, việc đảm bảo an toàn được nâng cao hơn bằng cách lọc bạch cầu và bất hoạt virut. Lọc bạch cầu không chỉ làm giảm các phản ứng do truyền máu, các bất phù hợp HLA mà còn loại bỏ được các tác nhân gây bệnh có kết hợp với tế bào bạch cầu như cytomegalovirus (CMV) và Human T-cell * Bệnh viện Truyền máu Huyết học TPHCM Tác giả liên lạc: BS. CKII. Trương Thị Kim Dung, ĐT: 0913607677, Email: tynikd@yahoo.com Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học 381 lymphotropic viruses (HTLV) I và II. Bất hoạt virut là làm bất hoạt các tác nhân lây nhiễm chưa được phát hiện do đang ở giai đoạn cửa sổ hoặc test bị lỗi. Thêm vào đó, việc bất hoạt virut cũng làm bất hoạt đi những tác nhân lây nhiễm nhưng chưa được thực hiện xét nghiệm sàng lọc như: West Nile Virut, Parvovirus B19, Việc sử dụng Methylen Blue (MB) trong quá trình bất hoạt virut đối với chế phẩm huyết tương được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân đã được áp dụng trên hơn 10 quốc gia trên thế giới bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Ý, Ai cập, Nga, Malaysia, Singapore, Brazil, Argentina. Theo xu hướng phát triển của ngành truyền máu trên thế giới nói chung và trong nước nói riêng, Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học chúng tôi đã thử nghiệm để đưa vào sử dụng chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut với hệ thống “MacoPharma Theraflex MB plasma”. Với mục tiêu đem đến sự an toàn cho người nhận máu, chúng tôi tiến hành nghiên cứu bước đầu thực hiện kỹ thuật bất hoạt virut trên sản phẩm là huyết tương tươi. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Đánh giá chất lượng của sản phẩm huyết tương tươi đông lạnh bất hoạt virut được xử lý với bộ kit Theraflex MB Plasma và máy Maco Tronic, Maco Pharma. Mục tiêu cụ thể Xác định các chỉ số chất lượng của sản phẩm huyết tương tươi sau khi đã bất hoạt virut: kiểm tra các chỉ số: số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu, số lượng hồng cầu, Yếu tố VIII, Total Protein. Đối chiếu các chỉ tiêu chất lượng được kiểm tra với các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm này theo tiêu chuẩn của Châu Âu với các tiêu chí. - Tiểu cầu: < 30 x 109/L. - Số lượng bạch cầu: < 5 x 106/ Đơn vị. - Định lượng yếu tố VIII: > 0.5 IU/mL. - Hoàn thiện quy trình thực hiện điều chế sản phẩm huyết tương tươi đông lạnh có bất hoạt virut tại BV. Truyền máu Huyết Học. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả tiến cứu. Đối tượng nghiên cứu Các sản phẩm huyết tương tươi được điều chế và xử lý bất hoạt virut tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP HCM. Thời gian nghiên cứu Tháng 08 năm 2011. Địa điểm nghiên cứu Tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu Vật liệu nghiên cứu Bộ kit bất hoạt virut: THERAFLEX – MB PLASMA bao gồm: - Màng lọc huyết tương có thể loại bỏ hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu trước khi được xử lý với MB. - 85µg Anhydro Methylen Blue có thể xử lý được 235ml đến 315ml huyết tương. - Màng lọc loại bỏ Methylen Blue sau khi đã hoàn tất việc chiếu đèn trên máy. Hình: Hệ thống kit Theraflex MB - Plasma Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học 382 Máy bất hoạt virut Maco Tronic, Maco Pharma bao gồm các đặc điểm: - Máy được trang bị hệ thống “sodium lamp” với độ dài sóng 590nm; và ngăn chứa túi máu luôn duy trì nhiệt độ ≤ 22 oC. - Quá trình thực hiện trên máy hoàn tất trong khoảng 20 phút với liều chiếu sáng là 180J/cm3. - Sau khi được chiếu đèn, lượng MB còn dư được loại bỏ bởi bộ lọc Blueflex. Phương pháp chọn mẫu Tiêu chuẩn chọn mẫu Chọn túi máu toàn phần để điều chế huyết tương tươi: - Người hiến máu đủ điều kiện hiến máu 450ml, đã hiến máu nhiều lần và có xét nghiệm sàng lọc âm tính trong tất cả các lần trước đó. - Túi máu toàn phần có thể tích 450ml và thời gian lấy máu không quá 15 phút, tính thời gian từ lúc lấy máu đến lúc hoàn thành đông lạnh không quá 08 giờ. - Điều chế huyết tương từ túi máu toàn phần: túi máu toàn phần được quay ly tâm lạnh ở RPF: 5000g trong 12 phút ở nhiệt độ 4oC, tách lấy phần huyết tương. - Túi huyết tương được chọn có thể tích từ 235ml đến 315ml. Tiêu chuẩn loại trừ - Túi máu của người hiến máu lần đầu. - Túi máu toàn phần 250ml hoặc 350ml. - Thời gian lấy máu quá 15 phút. - Thời gian tính từ lúc lấy máu đến lúc đông lạnh quá 08 giờ. Quy trình thực hiện Thao tác với bộ kit - Nối túi huyết tương với bộ kit bất hoạt virut, mở khóa để huyết tương chảy vào bộ lọc để loại bỏ bạch cầu. - Bẻ đường ống thông để huyết tương thấm vào viên Methylen blue và chảy vào túi chứa để chiếu đèn. - Kiểm tra viên MB đảm bảo toàn bộ viên này đã tan hoàn toàn vào túi huyết tương. - Kiểm tra bộ lọc huyết tương đảm bảo toàn bộ huyết tương đã được lọc hết. - Lắc đều túi chứa huyết tương trong 20 giây để chắc rằng MB đã được hòa tan hoàn toàn vào huyết tương. - Đuổi khí ra khỏi túi chứa huyết tương, chú ý không làm mất đi huyết tương trong quá trình đuổi khí. - Hàn dây túi huyết tương đã được đuổi khí ra hết: hàn dây để bỏ đi phần túi rỗng chứ huyết tương ban đầu đã được chảy qua túi để chiếu đèn, giữ lại phần bộ kít có chứa bộ lọc loại bỏ MB sau khi đã hoàn tất việc chiếu đèn trên máy MACOTRONIC. Thao tác trên máy bất hoạt virut MACOTRONIC - Quét mã vạch của túi máu vào máy bất hoạt virut. - Đặt túi máu vào ngăn chiếu đèn của máy, đóng máy lại, chương trình sẽ tự động chiếu đèn, thời gian hoàn thành việc chiếu đèn trong khoảng 20 phút. - Lấy túi máu ra khỏi ngăn chiếu đèn. Cho huyết tương trong túi máu lọc qua bộ lọc để loại bỏ Methylen Blue sau khi hoàn tất việc chiếu đèn. Huyết tương được chảy qua túi chứa đã được loại bỏ Methylen Blue có màu vàng. Hàn dây túi huyết tương và lấy mẫu để kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa vào tủ đông lạnh để lưu trữ. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Chúng tôi đã tiến hành quy trình bất hoạt virut trên 10 đơn vị huyết tương tươi và thu được kết quả như sau: Số lượng bạch cầu và tiểu cầu Theo tiêu chuẩn của Châu Âu ( của Anh)(4): Số lượng bạch cầu: < 5 x 106/Đơn vị. Số lượng tiểu cầu: < 30 x 109/L. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học 383 Bảng 1. Số lượng bạch cầu và tiểu cầu Số lượng Số lượng Thể tích STT Bạch cầu (x 106/ Đơn vị) Tiểu cầu (K/uL) (ml) 1 2,52 0,25 252 2 2,50 0,25 250 3 5,24 0,00 262 4 2,56 0,00 256 5 4,39 0,44 219 6 2,50 0,50 250 7 2,47 0,00 247 8 2,54 0,25 254 9 2,41 0,24 241 10 4,47 0,00 223 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SL BC (X 10^6/ĐV) SL TC (10^9/L) Biểu đồ 1. Số lượng bạch cầu, tiểu cầu trên đơn vị huyết tương. Nhận xét: Số lượng bạch cầu và tiểu cầu nằm trong giới hạn chất lượng đạt 100%. Yếu tố VIII Theo tiêu chuẩn của Châu Âu ( của Anh)(4) FVIII: > 0,5 IU/mL 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 0 5 10 15 Yếu tố VIII (UI/mL) Linear (Yếu tố VIII (UI/mL)) Biểu đồ 2. Yếu tố VIII sau bất hoạt Theo quy trình của chúng tôi, túi máu được chọn để điều chế huyết tương bất hoạt virut có thời gian lấy máu không quá 15 phút và thời gian từ lúc lấy máu đến lúc đông lạnh không quá 8 giờ nên giữ được yếu tố VIII đạt với tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra. Và sau khi bất hoạt virut cũng không có ảnh hưởng gì lớn đến chỉ số này. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu khác(1,2). Chỉ số Protein Ngoài các tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chí của Châu Âu (của Anh)(3). Chúng tôi cũng tiến hành kiểm tra thêm chỉ số Protein và thu được các số liệu như sau: 52 54 56 58 60 62 64 66 68 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Protein (g/L) Protein (g/L) Biểu đồ 3. Chỉ số Protein sau bất hoạt Chỉ số protein được kiểm tra từ những đơn vị huyết tương tươi có bất hoạt virut và 100% có số lượng Protein lớn hơn 57 g/L. Tham khảo với tiêu chuẩn của Châu Âu ( của Anh)(3). Đối với huyết tương tươi không có bất hoạt virut là Protein > 50g/L(3,4). KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 10 đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut với bộ kit Theraflex-MB plasma và chiếu đèn trên máy Macotronic, Macopharma tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học Tp. Hồ Chí Minh chúng tôi có kết luận rằng: 1.Đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả khi sử dụng. 2.Các chỉ số đánh giá chất lượng như số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu, yếu tố VIII, protein đều đạt theo tiêu chuẩn chất lượng của Châu Âu (của Anh)(3) Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học 384 3.Quy trình điều chế chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut hiện tại là hoàn toàn phù hợp. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lambrecht B, Mohr H, Knuver-Hopf J, Schmitt H (1991). Photo inactivation of virues in human fresh plasma by phenothiazine dyes in combination with visible light. Vox Sang; 60:207-13. 2. Politis C, Kavallierou L, Hantziara S, Katsea P, Triantaphylou V, Richardson C, et al (2007). Quality and safty of fresh frozen plasma inactivated and leucoreduced with the theraflex methylene blue system including the Blueflex filter: 5 years’experience. Vos Sang; 92:319-26. 3. UK Blood Tranfusion & Tissue Transplantation Guidelines (2007). Guide to the reparation, use and quality assurance of blood components, 13th edition. Concil of Europe. 4. UK Blood Tranfusion & Tissue Transplantation Guidelines, Guidelines for the Blood Transfusion Services in the United Kingdom – 6th Edition.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbuoc_dau_danh_gia_bat_hoat_virut_tren_che_pham_huyet_tuong_t.pdf
Tài liệu liên quan