Các mô hình trồng trọt và chăn nuôi trong mùa lũ năm 2004 tại huyện chợ mới, An Giang

Cần phổ biến các mô hình canh tác có hiệu quả đến những vùng phù hợp điều kiện đất đai và tập quán canh tác của nông dân. Cần chú ý đảm bảo cung cấp đủ nguồn giống cho nông dân, nguồn giống phải đạt chất lượng để thu năng suất cao. Với tình hình thực tế ở huyện Chợ Mới là bao đê khép kín, nên cần có những nghiên cứu xa hơn đưa mô hình phù hợp mà không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đất để đảm bảo phát triển bền vững. Cung cấp các thông tin giá cả nông sản để nông dân biết mà chọn lựa giống cây trồng phù hợp, nhất là đối với trồng rau, tránh tình trạng tự phát làm cung vượt quá cầu, nông dân dễ bị ép giá ảnh hưởng đến đời sống

pdf84 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các mô hình trồng trọt và chăn nuôi trong mùa lũ năm 2004 tại huyện chợ mới, An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nhà để cho bò ăn, người nội trợ trong gia đình có thể tận dụng thời gian rãnh rỗi mà chăm sóc bò. Số con bò trung bình của là 3,2 con/hộ, bình quân chi phí cho tiền giống và thức ăn (những thức ăn tự kiếm cũng qui ra thành tiền) là 17,7 triệu đồng, công chăm sóc qui ra tiền là 2,8 triệu đồng. Như vậy, người dân sẽ lời được 4,2 triệu đồng, nông dân bỏ công ra sẽ thu được thêm một khoảng tiền là 2,8 triệu đồng. Ngoài ra, nếu người dân có sản xuất cây trồng khác như lúa, bắp, ... họ sẽ tận dụng các nguồn phụ phẩm cho bò ăn và vì thế sẽ tiết kiệm được thêm một khoảng tiền thức ăn nữa mà không phải bỏ phí đi nguồn phụ phẩm đó, như việc kết hợp chăn nuôi bò với trồng bắp, ngoài nguồn thu từ trái bắp, người dân có thể tận dụng thân bắp cho bò ăn. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn là 0,24, để thu được 0,24 đồng lợi nhuận người dân đã bỏ ra 1 đồng vốn (Bảng 14). Chăn nuôi bò vỗ béo này, bình quân là 6 tháng sẽ bán nhưng có khi tới 12 tháng mới bán. Nên nhiều người cho rằng chăn nuôi là để bỏ ống tiết kiệm, và đây là tiết kiệm có lãi, mà số lãi này thu hút rất nhiều người (theo Phòng thống kê Chợ Mới thì số lượng bò đang phát triển, thiếu nguồn thức ăn, người dân phải trồng cả cỏ để cho bò ăn). Mô hình bò - bắp: Số con bò trung bình là 4,1 con/hộ, trung bình diện tích trồng màu là 0,39 ha/hộ. Theo Bảng 14 ta thấy tổng chi phí trung bình cho 1 vụ nuôi của nông hộ là 42,9 triệu đồng, trong đó công gia đình được qui ra thành tiền là 3,8 triệu đồng. Tổng thu từ mô hình bò - bắp là 69,5 triệu đồng. Lợi nhuận trung bình cho 1 vụ nuôi của nông hộ là 26,6 triệu đồng. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn là 0,68, nếu nông dân bỏ ra 1 đồng vốn sẽ thu được 0,68 đồng lợi nhuận. Mô hình kết hợp bò - bắp thu lợi nhuận cao hơn mô hình bò vì nông dân thu thêm một khoảng lợi nhuận từ bắp, mô hình bò - bắp có lợi hơn mô hình bò đối với những nông hộ vì thiếu thức ăn mà trồng cỏ nuôi bò. Việc trồng cỏ để nuôi bò sẽ phí phạm nguồn tài nguyên đất, mà cỏ chỉ sử dụng cho bò ăn, không thu được thêm nguồn sản phẩm như ở bắp. Theo Dương Ngọc Thành (2004), cây bắp non năng suất bình quân 1 tấn/ha, nông dân có thể thu lời khoảng 5 triệu đồng/ha. Đặc biệt phụ phẩm như lá, vỏ bi, thân được bà con sử dụng làm thức ăn nuôi bò. 4.5.2. Hiệu quả kinh tế trong một năm sản xuất của nông hộ Trong nông hộ ngoài sản suất chính ra, nông dân còn sử dụng ruộng đất và nguồn lực lao động của nông hộ để sản xuất thêm những mô hình khác. Ví dụ như ngoài sản suất lúa, nông dân còn sản xuất màu, cây ăn trái hay chăn nuôi để tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình, cải thiện đời sống. Mô hình lúa: Tính trung bình cho một năm trên nông hộ tổng chi phí cho sản suất nông nghiệp là 35,2 triệu đồng, trong đó chi phí cho sản xuất lúa là 18,9 triệu đồng, sản xuất màu là 4,6 triệu đồng, chăn nuôi là 8,5 triệu đồng, cây ăn trái là 3,2 triệu đồng (Bảng 15). Tổng thu nhập bình quân của nông hộ tính trên một năm là 178,2 triệu đồng. Trong đó thu nhập từ nông nghiệp là 90,6 triệu đồng, chiếm 50,84% tổng thu nhập, thu nhập từ lúa là 49,1 triệu đồng, từ màu 12,0 triệu đồng, từ chăn nuôi là 11,5 triệu đồng và 18,0 triệu đồng từ cây ăn trái. Ngoài ra, có một số nông hộ có máy cày hay máy xới ngoài việc phục vụ sản xuất của gia đình, mỗi năm họ còn thu thêm một khoản tiền từ việc cho thuê máy là 44,4 triệu đồng, chiếm 24,92% tổng thu nhập, hay từ các hoạt động phi nông nghiệp chiếm 4,04%, tức 7,2 triệu đồng và từ các nguồn khác 36,0 triệu đồng chiếm 20,2% (Bảng 15). Như vậy, trung bình trong một năm mỗi nông hộ thu được nguồn lợi nhuận là 143,0 triệu đồng, tỉ suất lợi nhuận là 4,06 (Bảng 15). Nguồn lợi nhuận của nông hộ cao như vậy là do ngoài thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, những hộ trồng lúa còn thu từ những nguồn khác gần 50% thu nhập, đây là nguồn thu lớn góp phần cải thiện đời sống của nông hộ. Bảng 15: Hiệu quả kinh tế của nông hộ trong một năm của mô hình Lúa vụ 3 tại Chợ Mới, An Giang Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí Tổng thu % thu Nông nghiệp 35,2 90,6 (50,84) + Lúa 18,9 49,1 + Màu 4,6 12,0 + Chăn nuôi 8,5 11,5 + Cây ăn trái 3,2 18,0 Phi nông nghiệp 7,2 (4,04) Làm thuê trong nông nghiệp 44,4 (24,92) Thu nhập khác 36,0 (20,20) Tổng 35,2 178,2 Lợi nhuận 143,0 Tỉ suất lợi nhuận 4,06 Số trong ngoặc là phần trăm (%) Mô hình màu: Theo số liệu bảng 16, tổng chi phí bình quân của một nông hộ trong một năm là 28,6 triệu đồng cho sản xuất nông nghiệp, chi phí cho sản xuất màu là 12,1 triệu đồng, ngoài ra còn cho sản xuất lúa là 3,0 triệu đồng, cho chăn nuôi là 11,5 triệu đồng, cho cây ăn trái là 2,0 triệu đồng. Tổng thu nhập trung bình của nông hộ trong một năm là 102,0 triệu đồng, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp là 86,7 triệu đồng chiếm 85,0% tổng thu nhập, thu nhập từ phi nông nghiệp là 12,3 triệu đồng chiếm 12,06% tổng thu nhập, thu nhập từ làm thuê trong nông nghiệp là 3,0 triệu đồng chiếm 2,94% tổng thu nhập. Như vậy, trung bình một năm nông hộ thu được lợi nhuận là 73,4 triệu đồng, tỉ suất lợi nhuận là 2,56, tức là 1 đồng tiền vốn thu lại lợi nhuận là 2,56 đồng. Vì trồng rau đòi hỏi nhiều thời gian chăm sóc nên nông dân không có thời gian để làm những công việc khác, những hộ trồng màu có diện tích canh tác nhỏ, giá cả các mặt hàng không ổn định, có vụ bị lỗ nên thu nhập thường thấp hơn so với những mô hình khác. Bảng 16: Hiệu quả kinh tế của nông hộ trong một năm của mô hình Màu tại Chợ Mới, An Giang Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí Tổng thu % thu Nông nghiệp 28,6 86,7 (85,0) + Lúa 3,0 10,8 + Màu 12,1 47,0 + Chăn nuôi 11,5 18,9 + Cây ăn trái 2,0 10,0 Phi nông nghiệp 12,3 (12,06) Làm thuê trong nông nghiệp 3,0 (2,94) Thu nhập khác 0 Tổng 28,6 102,0 Lợi nhuận 73,4 Tỉ suất lợi nhuận 2,56 Số trong ngoặc là phần trăm (%) Mô hình chăn nuôi bò: Số con bò trung bình là 3,2 con/hộ. Theo số liệu Bảng 17, tổng chi phí bình quân cho sản xuất nông nghiệp của nông hộ trong một năm là 62,7 triệu đồng, trong đó chăn nuôi là 20,5 triệu đồng, 0,6 triệu đồng cho sản xuất màu, 30,1 triệu đồng là chi phí sản xuất lúa, cây ăn trái là 11,5 triệu đồng. Tổng thu nhập trung bình của nông hộ trong một năm là 123,8 triệu đồng, trong đó thu từ sản xuất nông nghiệp là 83,2 triệu đồng chiếm 67,21% tổng thu nhập (từ chăn nuôi là 24,7 triệu đồng), thu nhập từ phi nông nghiệp là 9,3 triệu đồng, chiếm 7,51% tổng thu nhập; thu nhập từ làm thuê trong nông nghiệp là 8,2 triệu đồng và thu nhập từ nguồn khác là 23,1 triệu đồng. Trung bình mỗi năm nông dân thu lợi nhuận là 61,1 triệu đồng, tỉ suất lợi nhuận là 0,97, tức là người dân sẽ thu được lợi nhuận là 0,97 đồng khi bỏ ra 1 đồng vốn. Theo Dương Văn Nhã (2004), trong điều kiện đê bao triệt để tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăn nuôi, có thể nuôi được quanh năm và chuồng có thể xây dựng kiên cố đã có tác dụng kích thích cho chăn nuôi heo và bò. Nhờ đê bao sản xuất được 3 vụ nên có nhiều tấm cám và dư thừa nông sản, có thể dễ dàng cho dịch vụ chăn nuôi thú y, thức ăn, con giống Kết quả hạch toán hiệu quả kinh tế cho thấy tác động của đê bao tăng lợi nhuận trong chăn nuôi khoảng 10,5 triệu đồng/hộ/năm từ nuôi bò. Bảng 17: Hiệu quả kinh tế của nông hộ trong một năm của mô hình Bò tại Chợ Mới, An Giang Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí Tổng thu % thu Nông nghiệp 62,7 83,2 (67,21) + Lúa 30,1 38,5 + Màu 0,6 2,0 + Chăn nuôi 20,5 24,7 + Cây ăn trái 11,5 18,0 Phi nông nghiệp 9,3 (7,51) Làm thuê trong nông nghiệp 8,2 (6,62) Thu nhập khác 23,1 (18,66) Tổng 62,7 123,8 Lợi nhuận 61,1 Tỉ suất lợi nhuận 0,97 Số trong ngoặc là phần trăm (%) Mô hình bò - bắp: Trung bình mỗi nông hộ nuôi 4,1 con bò, diện tích trồng bắp trung bình là 0,39 ha/hộ. Theo số liệu Bảng 18 ta thấy tổng chi phí bình quân của nông hộ trong một năm là 53,3 triệu đồng, trong đó chi phí cho chăn nuôi là 36,7 triệu đồng, cho sản xuất màu là 6,1 triệu đồng, cho lúa là 8,8 triệu đồng và cho cây ăn trái là 1,7 triệu đồng. Tổng thu nhập bình quân của nông hộ là 107,3 triệu đồng, trong đó thu nhập từ sản xuất nông nghiệp là 94,0 triệu đồng, từ phi nông nghiệp là 10,5 triệu đồng, từ làm thuê trong nông nghiệp là 2,8 triệu đồng. Như vậy, đối với mô hình kết hợp bò - bắp, lợi nhuận trung bình của nông hộ trong một năm là 54,0 triệu đồng, tỉ suất lợi nhuận đạt 1,01, tức là khi nông dân bỏ ra 1 đồng vốn sẽ thu lại lợi nhuận là 1,01 đồng (Bảng 18). Do vừa kết hợp chăn nuôi và trồng màu nên họ ít có thời gian để làm việc khác, vì thế thu nhập khác ngoài nông nghiệp thấp hơn mô hình bò. Tuy nhiên tỉ suất lợi nhuận cao hơn do họ có thu thêm được từ canh tác màu, ngoài nguồn thu chính từ chăn nuôi bò. Bảng 18: Hiệu quả kinh tế của nông hộ trong một năm của mô hình Bò - Bắp tại Chợ Mới, An Giang Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí Tổng thu % thu Nông nghiệp 53,3 94,0 (87,60) + Lúa 8,8 17,7 + Màu 6,1 14,2 + Chăn nuôi 36,7 55,3 + Cây ăn trái 1,7 6,8 Phi nông nghiệp 10,5 (9,79) Làm thuê trong nông nghiệp 2,8 (2,6) Thu nhập khác 0 Tổng 53,3 107,3 Lợi nhuận 54,0 Tỉ suất lợi nhuận 1,01 Số trong ngoặc là phần trăm (%) 4.6. Yếu tố quyết định thành công của mô hình và khả năng vay vốn của nông hộ 4.6.1. Yếu tố quyết định thành công của mô hình Theo Bảng 19, có 66,67% số hộ ở mô hình lúa cho rằng yếu tố kỹ thuật là yếu tố quyết định thành công của mô hình, yếu tố nguồn giống chiếm 44,44%, yếu tố khác như thời tiết, đất đai chiếm tỉ lệ ít hơn. Cũng có đến 56,25% số hộ ở mô hình màu cho rằng yếu tố quyết định thành công của mô hình là yếu tố kỹ thuật. Ở mô hình chăn nuôi bò, cũng có 60% số hộ cho rằng yếu tố kỹ thuật quyết định thành công của mô hình, yếu tố về nguồn vốn có 60% số hộ, yếu tố nguồn giống có 26,67% số hộ, yếu tố thức ăn 40% số hộ. Phần lớn nông dân cho rằng yếu tố kỹ thuật quyết định thành công của mô hình vì kỹ thuật ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi, do đó nông dân cần đẩy mạnh công tác tập huấn kỹ thuật cho nông dân. Ở mô hình màu và mô hình bò, nông hộ cho rằng yếu tố vốn quyết định thành công của mô hình vì nhiều nông hộ thiếu vốn sản xuất, và chi phí đầu tư cũng lớn, nhất là chi phí mua bò giống, nông dân cần được hỗ trợ thêm về nguồn vốn để sản xuất. Bảng 19: Yếu tố quyết định thành công của các mô hình canh tác tại Chợ Mới, An Giang Đơn vị tính: % Yếu tố quyết định thành công Lúa Màu Bò Nguồn vốn 0 12,5 60 Nguồn giống 44,44 12,5 26,67 Thức ăn 0 0 40 Kỹ thuật 66,67 56,25 60 Chính sách địa phương 0 0 6,67 Khác 16,67 43,75 0 Tổng số hộ 18 16 15 4.6.2. Tình hình vay vốn của nông hộ Sản xuất thì ít nhiều cũng gặp trở ngại về vốn, có hộ có thế chấp đất đai thì được vay, nhiều hộ cần vay nhưng lại không có thế chấp, đôi khi phải vay tiền của tư nhân và dĩ nhiên tiền lãi suất cao hơn nhiều so với vay từ các ngân hàng như ngân hàng nông nghiệp, công ty cổ phần. Tất cả những hộ ở mô hình lúa và chăn nuôi bò đều cho rằng họ có thể vay vốn dễ, còn ở mô hình màu thì chỉ có 66,67% số hộ cho là khả năng vay vốn dễ (Bảng 20). Dù vay vốn dễ nhưng số hộ không vay vốn chiếm tới 61,1% ở mô hình lúa. Còn lại 38,9% số hộ là có vay vốn với thời gian vay trung bình là 10,85 tháng với số tiền vay trung bình là 18,7 triệu đồng, tiền lãi trung bình là 2,3 triệu đồng. Ở mô hình màu có 18,8% số hộ vay vốn, nguồn vay chủ yếu là từ tư nhân 66,67% số hộ, từ ngân hàng nông nghiệp 33,33% số hộ, số tiền vay 4,7 triệu đồng, thời gian vay trung bình chỉ 3,3 tháng, lãi suất trung bình mà nông dân phải trả là 0,3 triệu đồng ở mô hình màu. Chỉ có 13,3% số hộ ở mô hình chăn nuôi có vay vốn, số tiền vay trung bình là 10,0 triệu đồng, thời gian vay trung bình là 12 tháng với số tiền lãi là 0,4 triệu đồng. Ở mô hình bò - bắp số hộ có vay vốn chiếm 56,67%, số tiền vay trung bình 12,1 triệu đồng, lãi suất trung bình của nông hộ là 2,0 triệu đồng, thời gian vay trung bình là 12,35 tháng (Bảng 20). Bảng 20: Tình hình vay vốn của nông hộ của các mô hình canh tác tại Chợ Mới, An Giang Vay vốn Mô hình Lúa Màu Bò Bò - Bắp Khả năng vay vốn - Dễ hơn (%) 100 66,67 100 - - Khó hơn (%) 0 33,33 0 - Số hộ có vay vốn - Không vay vốn (%) 61,1 81,2 86,7 43,33 - Có vay vốn (%) 38,9 18,8 13,3 56,67 Nguồn vay - NH Nông Nghiệp (%) 57,14 33,33 50 94,12 - NH Cổ Phần (%) 28,57 - - - - Tư nhân (%) 14,29 66,67 50 5,88 Số tiền vay ( triệu đồng) 18,7 4,7 10,0 12,1 Tiền lãi (triệu đồng) 2,3 0,3 0,4 2,0 Thời gian vay (tháng) 10,85 3,30 12,00 12,35 4.7. Chi tiêu gia đình Trong cuộc sống những chi tiêu ăn, mặc, sức khỏe, giao thiệp, ... là những chi tiêu thường xuyên và bắt buộc của mỗi nông hộ. Hàng năm, mỗi gia đình phải chi vào những việc ấy là rất lớn. Theo Bảng 21, bình quân tiền gạo hàng năm cho gia đình là từ 2,2 triệu đồng đến 3,1 triệu đồng, tiền thức ăn thì từ 4,4 triệu đồng đến 6,6 triệu đồng. Còn các chi tiêu khác như tiền điện, dầu, tiền may mặc, tiền khi đau yếu bệnh tật, và còn tiền cho đám tiệc của bà con lối xóm, có khi tiền đi đám tiệc bên ngoài không cũng mất từ 1,1 triệu đồng/năm đến 2,1 triệu đồng/năm, nhưng khi được mời thì không ai từ chối, có khi đi đám tiệc mà ghi lúa để tới vụ thu hoạch sẽ đưa. Đây là những cơ hội để họ thiết lập những mối quan hệ để được giúp đỡ lúc khó khăn, bệnh, hay học hỏi những kinh nghiệm từ người khác. Theo Bảng 21 cho thấy tổng chi tiêu trung bình trong một năm của nông hộ là 26,0 triệu đồng ở mô hình lúa do đời sống của nông hộ khá giả, họ giao tiếp nhiều học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, 15,9 triệu đồng ở mô hình màu, 14,6 triệu đồng ở mô hình chăn nuôi bò. Như vậy, hàng năm mỗi hộ phải chi tiêu trong gia đình một khoảng tiền, nếu nông hộ không có sản xuất, không có thu nhập gì thì cuộc sống sẽ rất khó khăn. Bảng 21: Chi tiêu gia đình của nông hộ Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí Mô hìnhLúa Màu Bò Gạo 3,1 2,2 2,3 Thức ăn 6,3 6,6 4,4 Chất đốt 0,6 0,4 0,6 Điện, dầu thắp sáng 0,5 0,5 0,4 May mặc 0,5 1,5 0,7 Học hành 5,6 0,7 1,9 Y tế, bệnh 1,5 0,4 0,6 Đám tiệc trong gia đình 1,3 0,7 0,6 Đám tiệc, giao tế bên ngoài 1,9 2,1 1,1 Đi lại 1,6 0,8 2,0 Khác 3,1 0 0 Tổng cộng 26,0 15,9 14.6 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Qua điều tra và phân tích số liệu, chúng tôi đã rút ra một số kết luận như sau: Các nguồn lực nông hộ như số nhân khẩu trung bình phân bố hợp lý từ 4 - 5 người trên nông hộ, trình độ của các thành viên trong nông hộ còn thấp. Phải tăng cường giáo dục nâng cao trình độ học vấn của các thành viên trong gia đình. Đất đai phân bố ở các nông hộ hợp lý, các hộ canh tác lúa chiếm diện tích lớn, trung bình 1,41 ha/hộ, các hộ chăn nuôi chỉ có diện tích đất đai ít 0,31 ha/hộ. Các nông hộ đều tận dụng nguồn nhân lực, ngoài sản xuất của nông hộ họ còn làm thuê, buôn bán... Thu nhập từ sản xuất cây hàng năm chiếm 50,85 - 87,61% trong tổng thu nhập một năm của nông hộ. Ngoài thu nhập từ các hoạt động sản xuất chính, thì các ngành nghề khác cũng góp phần đáng kể vào tổng thu nhập của nông hộ. Trong sản xuất mùa lũ 2004, lợi nhuận từ trồng lúa là 7,3 triệu đồng/ha, lợi nhuận từ rau là 16,0 triệu đồng/ha, từ chăn nuôi bò 4,2 triệu đồng/vụ nuôi, chăn nuôi bò kết hợp với trồng bắp là 26,6 triệu đồng/vụ. Lợi nhuận trên có tính công lao động gia đình, người dân lấy công làm lời thay vì làm việc khác. Do đó, tùy vào điều kiện tự nhiên của vùng và tùy vào nguồn lực của nông hộ mà chọn mô hình canh tác thích hợp. Người nông dân phải xem xét thị trường tiêu thụ và giá cả của nông sản để quyết định chọn cây trồng, vật nuôi nào cho thích hợp nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Do sản xuất được trong mùa lũ nhờ đê bao nên thu nhập của nông hộ trong một năm cao hơn. Điều này so với không được đê bao, trong mùa lũ người dân không canh tác được, chủ yếu là đánh bắt cá thì việc sản xuất được vụ 3 là có hiệu quả làm tăng thu nhập của nông hộ. Phần lớn các nông hộ gặp trở ngại về vốn do không có thế chấp. Ngoài ra, nông hộ còn gặp trở ngại về sản xuất vì giá cả nông sản bấp bênh. Kỹ thuật canh tác của nông dân còn thấp, sử dụng thuốc cho rau không đảm bảo an toàn cho con người. Trong sản xuất lúa người dân đã áp dụng cơ giới hóa thay cho sức người tiết kiệm được nguồn nhân lực đồng thời bảo đảm kịp thời vụ. Trong sản xuất rau, một số người dân còn bảo thủ không chịu tiếp nhận khoa học kỹ thuật mới, chỉ dựa vào kinh nghiệm bản thân là chính. 5.2. Đề nghị Cần phổ biến các mô hình canh tác có hiệu quả đến những vùng phù hợp điều kiện đất đai và tập quán canh tác của nông dân. Cần chú ý đảm bảo cung cấp đủ nguồn giống cho nông dân, nguồn giống phải đạt chất lượng để thu năng suất cao. Với tình hình thực tế ở huyện Chợ Mới là bao đê khép kín, nên cần có những nghiên cứu xa hơn đưa mô hình phù hợp mà không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đất để đảm bảo phát triển bền vững. Cung cấp các thông tin giá cả nông sản để nông dân biết mà chọn lựa giống cây trồng phù hợp, nhất là đối với trồng rau, tránh tình trạng tự phát làm cung vượt quá cầu, nông dân dễ bị ép giá ảnh hưởng đến đời sống. Khuyến khích nông dân tham gia các câu lạc bộ, thành lập hội nông dân để trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau. Đẩy mạnh công tác khuyến nông hướng dẫn kỹ thuật mới cho nông dân. Chợ Mới đang tiến hành chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang trồng màu, do đó cần tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm của nông dân, đảm bảo cung cấp đủ giống và các yêu cầu khác phục vụ cho sản xuất. TÀI LIỆU THAM KHẢO Dương Ngọc Thành. 2004. Sự chuyển đổi hệ thống canh tác từ lúa sang đa canh màu và cây công nghiệp ngắn ngày tại vùng ngập lũ tỉnh An Giang và Đồng Tháp. Kỷ yếu hội thảo khoa học xây dựng luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng chung sống với lũ ở ĐBSCL. Bộ Khoa Học và Công Nghệ. TP. Hồ Chí Minh. Dương Văn Nhã. 2004. Nghiên cứu tác động đê bao đến đời sống kinh tế - xã hội và môi trường tại một số khu vực có đê bao ở tỉnh An Giang. Kỷ yếu hội thảo khoa học xây dựng luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng chung sống với lũ ở ĐBSCL. Bộ Khoa Học và Công Nghệ. TP. Hồ Chí Minh. Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. 2001. Vùng ngập lũ Đồng Bằng Sông Cửu Long - Giải pháp và hiện trạng. Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. TP. Hồ Chí Minh. Ngô Hữu Tình. 2003. Cây Ngô. Nhà xuất bản Nghệ An. Hà Nội. Nguyễn Văn Hoan. 1999. Kỹ thuật thâm canh lúa ở hộ nông dân. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội. Nguyễn Văn Thắng và Trần Khắc Thi. 2000. Sổ tay người trồng rau. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội. Phan Văn Ninh. 2004. Tổng kết mô hình kinh tế - xã hội và môi trường gắn với địa bàn dân cư tỉnh An Giang. Kỷ yếu hội thảo khoa học xây dựng luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng chung sống với lũ ở ĐBSCL. Bộ Khoa Học và Công Nghệ. TP. Hồ Chí Minh. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. 2004a. Niên giám thống kê huyện Chợ Mới 1999 - 2003. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. An Giang. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. 2004b. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2004. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. An Giang. Số 101/2004/BC.TK. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. 2004c. Báo cáo chính thức diện tích - năng suất - sản lượng cây hàng năm vụ hè thu (vụ 2) năm 2004. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. An Giang. Số 70/2004/BC.TK. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. 2004d. Báo cáo chính thức diện tích - năng suất - sản lượng cây hàng năm vụ thu đông (vụ 3) năm 2004. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. An Giang. Số 104/2004/BC.TK. Phòng Thống kê Huyện Chợ Mới. 2004e. Báo cáo kết quả điều tra chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản và trang trại thời điểm 01/07/2004. Phòng Thống Kê Huyện Chợ Mới. An Giang. Số 68/2004/BC.TK. Phùng Quốc Quảng. 2001. Nuôi trâu bò ở nông hộ và trang trại. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội. Trương Văn Đích, Phạm Đồng Quảng và Phạm Thị Tài. 1999. Kỹ thuật trồng các giống ngô mới năng suất cao. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội. Ủy Ban Nhân Dân Huyện Chợ Mới. 2004. Báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất nông nghiệp năm 2004 - Kế hoạch sản xuất năm 2005. Ủy Ban Nhân Dân Huyện Chợ Mới. An Giang. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang. 2003. Địa chí An Giang. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang. An Giang. PHỤ CHƯƠNG Phụ chương 1 Bảng 22 Tỉ lệ chủ hộ (%) ở các độ tuổi khác nhau của 4 mô hình canh tác tại Chợ Mới, tỉnh An Giang Độ tuổi Lúa Màu Bò Bò - Bắp 26-35 tuổi 11,1 18,7 26,7 13,3 36-45 tuổi 27,8 43,8 33,3 36,7 46-55 tuổi 22,2 18,7 33,3 33,3 > 55tuổi 38,9 18,8 6,7 16,7 Tổng số hộ 18 16 15 30 Trung bình 51,7 45,8 42,8 46,5 Độ lệch chuẩn 10,07 13,02 9,17 9,86 Bảng 23 Tỉ lệ hộ (%) có trình độ học vấn khác nhau của 4 mô hình canh tác tại Chợ Mới, An Giang Trình độ học vấn Lúa Màu Bò Bò - Bắp Mù chữ 11,1 3,4 3,3 9,8 Cấp 1 34,6 61,0 45,0 39,2 Cấp 2 25,9 20,3 36,7 35,3 Cấp 3 21,0 15,3 13,3 14,4 Trung cấp và Đại học 7,4 0 1,7 1,3 Tổng số hộ 18 16 15 30 Trung bình 6,57 5,66 6,17 5,92 Độ lệch chuẩn 3,98 3,29 3,24 3,49 Bảng 24 Tỉ lệ hộ (%) có kinh nghiệm sản xuất của với 4 mô hình canh tác tại Chợ Mới, An Giang Kinh nghiệm sản xuất (năm) Mô hình Lúa Màu Bò Bò - Bắp ≤10 năm 33,4 62,5 93,4 90,0 11-20 năm 27,8 31,3 0 3,3 21-30 năm 33,5 6,3 6,6 6,7 >30 năm 5,6 0 0 0 Tổng số hộ 18 16 15 30 Trung bình (năm) 17,39 9,38 4,07 5,37 Phụ chương 2 Bảng 25 Phiếu phỏng vấn nông hộ CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ Mã số:__________ Mô hình canh tác:___________________________________ Người phỏng vấn:_______________________________Ngày: ______________ Tỉnh:____________, Huyện:_____________, Xã____________, Ấp__________ PHẦN I 1 Đặc điểm nông hộ 1. Họ tên người được phỏng vấn:__________________________________ 2. Họ tên người chủ hộ:__________________________________________ 3. Số năm kinh nghiệm thực hiện mô hình này:_______________________ 4. Tổng số người sống trong hộ hiện tại:_____________________________ ST T Quan hệ chủ hộ Tuổi Nam(1) hoặc nữ(2) Trình độ văn hoá Nghề nghiệp Nơi làm 1 Chủ hộ Quan hệ với chủ hộ: (1)Chồng , (2)Vợ, (3)Con, (4)Cháu, (5)Rể, (6)Dâu, (7)Ba, (8)Mẹ. Nghề nghiệp: (1)Nông dân, (2)Lao động trong nông nghiệp, (3)Dịch vụ trong nông nghiệp, (4)Công nhân viên nhà nước , (5)Học sinh, (6)Làm ngành nghề khác. 2 Tài sản nông hộ 2.1 Diện tích đất của nông hộ ST T Sử dụng đất Diện tích (m2) Quyền sở hữu (*) Năm có được Nguồn gốc (**) Giá mua (ngàn đồng) 1 Đất thổ cư 2 Đất ruộng 3 Đất vườn 4 Ao, mương 5 Khác Tổng cộng * Quyền sở hữu: (1)Có giấy chủ quyền, (2)Chưa có giấy chủ quyền. ** Nguồn gốc: (1)Thừa kế từ ông bà, (2)Mua, (3)Được cấp, (4)Thuê mướn, (5)Đất cầm cố, (6)Mượn. 2.2 Phương tiện sản xuất và vật dụng gia đình ST T Loại Số lượng STT Loại Số lượng 1 Máy cày, xới 9 TV 2 Máy suốt 10 Radio 3 Máy sấy 11 Đầu video 4 Bình xịt 12 Xe hon da 5 Sân phơi 13 Xe đạp 6 Kho trữ lúa 14 Máy quạt nước 7 Xuồng 15 8 Máy bơm nước 16 3 Nguồn thông tin cho hoạt động sản xuất nông nghiệp Nguồn Các thông tin Ai thu nhận các thông tin (*) Số lần (**) Từ những nông dân khác Bà con thân nhân TV Radio Báo/tạp chí Tổ chức chính phủ/kỹ thuật viên Dịch vụ buôn bán vật tư nông nghiệp Các người nghiên cứu, thí nghiệm và điều tra Hợp tác xã Lãnh đạo địa phương Các nguồn khác (liệt kê) * R=Chủ hộ, S=Vợ (Chồng), O=Người khác (liệt kê). ** O=Thường xuyên, S=Vài lần, N=Chưa bao giờ. PHẦN II SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH LÚA VỤ 3 1 Kỹ thuật canh tác mô hình 1.1 Diện tích, giống sử dụng Diện tích (ha) Thời điểm xuống giống Tên giống Số lượng giống (kg/ha) Giá giống * Giống nhà Giống mua (đồng/kg) 1 2 3 4 1.2 Phương pháp canh tác lúa Hoạt động Phương pháp áp dụng/biện pháp (cách làm) Thời gian tiến hành NTKS * NSKS ** Giống trồng Diện tích (ha) Cày Xới Trang bằng Tu sửa bờ ruộng Gieo sạ, hoặc cấy Cấy dậm Tưới Tiêu Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Thu hoạch Suốt Phơi, sấy Vận chuyển Bảo quản Bán Hoạt động khác * Ngày trước khi sạ. ** Ngày sau khi sạ. 2 Chi phí đầu tư 2.1 Lao động đầu tư cho các công việc sản xuất lúa vụ 3 Hoạt động Công gia đình Chi phí thuê mướn Tổng chi phí thuê mướn Số lao động Chi phí Cho ăn Chuẩn bị đất Gieo sạ, cấy, cấy dậm Bơm nước Thoát nước Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Thu hoạch (cắt) Suốt Gôm, vác, chuyển Phơi, xấy Tồn trử Bán Khác 2.2 Sử dụng phân bón và nông dược sản xuất Lúa Lúa vụ 3 (Thu - Đông) Loại Số Lượng Giá Số lần Phân, thuốc dưỡng Thuốc sâu Thuốc bệnh Thuốc cỏ 3 Thu hoạch và năng suất Diện tích (ha) Thời điểm thu hoạch (dl) Năng suất (t/ha) 1 2 3 4 4 Bán sản phẩm Lần bán Sản lượng (kg) Ước lượng thời gian bán Số lượng bán (kg) Giá bán (đồng/kg ) Loại người mua (*) Lý do bán cho những người này (**) 1 / / 2 / / 3 / / 4 / / 5 / / 6 / / Ghi chú: (*) Người mua: PA=Tư nhân/Bạn hàng sáo; Go=Công ty nhà nước; Lo=Thị trường địa phương; Mi=Nhà máy xây lúa; Loại khác ( ). (**) Lý do bán cho những người này: 1=Đến đầu tiên; 2=Hợp đồng dài hạn; 3=Mua giá cao; 4=Cho ứng tiền trước; 5=Cung cấp và hướng dẫn kỹ thuật. PHẦN II SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH RAU MÀU 1 Chuẩn bị giống và đất trồng Tên rau Lượng giống (kg/1.000m2) Giá giống Kích thước lô trồng (m) Dài Rộng Sâu Mương tưới (m) Rộng Sâu ............... ............... ............... ............... .......... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... .. ................. ................. ................. ................. ................ ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ 2 Xử lý đất Loại thuốc Số lượng (kg) Vôi Số lượng (kg) ......................... ........................ ......................... .......................... ......................... ......................... ............................ ......................... 3 Bón phân Lượng phân bón và cách bón (kg/...............m2) (Kể rõ) Loại phân Thời kỳ Urea Super Lân KCl DAP NP K Phân bón lá Phân khác - Lót - Thúc ................. ................. ................. ................. ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ...... ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ......... ......... ......... ......... ......... ......... ......... ......... ..... ......... ......... ......... ......... ......... ......... ......... ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ............ .................. .................. .................. .................. .................. .................. ........... Cộng chung ........ ........ .... ................. ................. ....... ....... .... ......... ......... .... ....... ....... .... ................ ................ ........ ............. Tổng cộng /1.000m2 .......... .......... .......... ................. ................. ................. ......... ......... ......... ........... ........... ........... ......... ......... ......... .................... .................... .................... .................. .................. ............... Đơn giá ........ .. ............... .. ....... .. ......... . ....... .. ................ ... ............... .. Cách dùng phân: 1: Phun, 2: Tưới, 3: Rãi . Thời gian cách ly phân N cuối cùng trước khi thu hoạch:............................ngày. 4 Tưới nước Phương tiện tưới 1.Máy 2.Thùng3.Gàu4.Khác....... Cách tưới 1.Phun 2.Tưới tràn 3.Tưới thấm Số lần tưới/ngày - Mùa nắng ......................................................................................................... ............................................................................................ 5 Chăm sóc Chỉ tiêu Làm cỏ Vun gốc Giàn Tỉa lá chân - Phương tiện - Số lần/lứa - Giai đoạn (NSKT) - Kết hợp với ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ...... ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ..... ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ............ .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. ......................... 6 Phòng trừ dịch hại chính Loại cỏ Cách trị G/đ xuất hiện ..................................... ..................................... ..................................... ..................................... ..................................... ............................. ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... ............................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................ Loại sâu Loại thuốc Nồng độ Số lần phun G/đ xuất hiện .......................... .......................... .......................... .......................... ...................... .................... .................... .................... .................... .................... ........ ................ ................ ................ ................ ................ .... .......................... .......................... .......................... .......................... ..................... ............................... ............................... ............................... ............................... .......................... Thời điểm phun thuốc sâu: sáng......................, trưa..................., chiều........................ Lý do phun: ngừa định kỳ............................., phun khi có sâu..................................... Ngày phun cuối cùng trước khi thu hoạch:................................................................... Loại bệnh Loại thuốc Nồng độ Số lần phun G/đ xuất hiện ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ..................... ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ...... ................ ................ ................ ................ ................ ................ .. .................... .................... .................... .................... .................... .................... ...... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ................... 7 Thu hoạch Thu hoạch vào tháng..dl? đến tháng.dl? Từ trồng đến thu hoạch lứa đầu tiên: ngày, đến thu lần cuối .ngày. - Năng suất: Từng lứa(kg/1.000m2) Ngày sau khi trồng . Lứa 1 (tháng............):...................................................................... . Lứa 2 (tháng............): ...................................................................... . Lứa 3 (tháng............):....................................................................... . Lứa 4 (tháng............): ...................................................................... . Tổng cộng:........................................................................................ 8 Bán sản phẩm Lần bán Sản lượng (kg) Ước lượng thời gian bán Số lượng bán (kg) Giá bán (đồng/kg ) Loại người mua (*) Lý do bán cho những người này (**) 1 / / 2 / / 3 / / 4 / / Ghi chú: (*) Người mua: PA=Tư nhân/bạn hàng sáo; Go=Công ty nhà nước; Lo=Thị trường địa phương; Mi=Nhà máy xây lúa; Loại khác ( ). (**) Lý do bán cho những người này: 1=Đến đầu tiên; 2=Hợp đồng dài hạn; 3=Mua giá cao; 4=Cho ứng tiền trước; 5=Cung cấp và hướng dẫn kỹ thuật. 9 Hiệu quả kinh tế (sản xuất/1.000m2) 9.1 Tổng chi phí 9.1.1 Chi phí vật tư - Giống:.............................. ............................................................................ - Phân bón:........................... .............................................................................. - Thuốc BVTV: ................ ............................................................................. Tổng chi:............................................................................................................... 9.1.2 Lao động đầu tư cho các công việc sản xuất rau màu Hoạt động Gia đình Thuê PxDxHr PxDxHr Giá thuê Tổng chi phí thuê mướn Chuẩn bị đất Gieo sạ, cấy, cấy dậm Tưới nước Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Chăm sóc (tỉa cành, thụ phấn,) Thu hoạch Gom, vác, chuyển Tồn trử Bán Ghi chú: Nếu lao động nữ xin ghi trong dấu ngoặc, P=số người, D=số ngày, H=số giờ/ngày. 9.2 Doanh thu - Năng suất tổng cộng (kg/1.000m2):.. ......................................................... - Gíá bán/đơn vị sản phẩm:..... ......................................... Tổng thu:.............................................................................................................. 9.3 Lãi thuần ............................................................................................................ PHẦN II CHĂN NUÔI GIA SÚC 1 Nhà, chuồng trại Diện tích (m2) Chi phí xây dựng Năm xây dựng Nguồn tiền Nhà Chuồng trại chăn nuôi Các thứ khác Ghi chú: nguồn tiền:1=Tự có (tiết kiệm); 2=Vay từ ngân hàng; 3=Vay của tư nhân; 4=Vay từ tín dụng nông thôn; 5=Vay mượn từ thân nhân, bạn bè; 6=Nguồn khác. 2 Quy mô nuôi Loại gia súc Số lượng Thời gian nuôi Phương thức nuôi Ghi chú: Phương thức nuôi: 1=Nuôi nhốt hoàn toàn; 2=Nuôi thả; 3=Nuôi kết hợp thả trong mùa thu hoạch lúa; 4=Khác Loại gia súc nuôi (chính để sử dụng phụ phẩm từ hoa màu)...............số lượng (con)............ 3 Phương pháp nuôi Hoạt động Loại gia súc 1 Loại gia súc 2 Phương pháp áp dụng Thời gian (TKT,SK T) Phương pháp áp dụng Thời gian (TKT,SKT) Chuần bị chuồng trại Tiêm ngừa Xổ lãi Nuôi thú con Nuôi thú mang thai Nuôi đực giống Nuôi thú cho thịt Vỗ béo Bán gia súc 4 Chi phí nuôi gia súc Loại gia súc Số lượng Chi phí (đồng) Nơi mua 5 Chi phí thức ăn Loại thức ăn Gia súc 1: Gia súc 2: Mua Gia đình Mua Gia đình S.lượn g Chi phí(đ) Sản lượng Ước lượng(đ ) Sản lượng Chi phí(đ ) Sản lượng Ước lượng(đ ) 6 Lao động đầu tư Côn g việc Gia súc 1: Gia súc 2: Gia đình Thuê mướn Gia đình Thuê mướn PxDx Hr PxDx Hr Giá(đ) Thức ăn(đ) PxDx Hr PxDx Hr Giá(đ) Thức ăn(đ) 7 Năng suất Loại gia súc Sản lượng (kg) Sử dụng gia đình (kg) Số lượng bán (kg) Giá bán (đ/kg) 8 Những trở ngại chính trong hoạt động sản xuất hiện tại Trở ngại chính Lý do Cách khắc phục Trồng trọt Chăn nuôi Thủy sản Hoạt động khác của nông hộ (bao gồm phi nông nghiệp) 9 Kế hoạch trong thời gian tới của nông hộ trong khả năng có thể thực hiện Kế hoạch Bằng cách nào có thể thực hiện được Lý do (Mua thêm đất, bán đất, phát triển nuôi bò, mở rộng vườn, mở rộng mua bán, mua máy cày làm dịch vụ,). 10 So sánh thử hiệu quả của mô hình đang áp dụng so với các mô hình còn độc canh khác - Hiệu quả hơn rất nhiều:......................................................................................... Tại sao?............................................................................................................. - Không khác hơn.................................................................................................. Tại sao?............................................................................................................. - Kém hơn:................................................................................................................ Tại sao? .............................................................................................................. Tại sao vẫn còn áp dụng mô hình này...................................................................... 11 Các đề xuất để phát triển mô hình sản xuất này trong tương lai - ...... -... .. -.... . -.... . PHẦN II: SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH MÀU - CHĂN NUÔI BÒ 1 Lịch canh tác của nông hộ Thửa đất số Diện tích (ha) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ruộng Chăn nuôi Ao/mươ ng 2 Sản xuất hoa màu (bắp, đậu phộng,) 1 Phương pháp canh tác Hoạt động Phương pháp áp dụng/biện pháp Đông Xuân (Vụ 1) Xuân Hè (Vụ 2) HT/TĐ (Vụ 3) Tên cây trồng Diện tích (ha) ............................ ............................ ......... ............................ ............................ ......... ............................ ............................ ............. Gieo sạ Làm cỏ ..... .. Tưới Tiêu Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Thu hoạch Vận chuyển Bảo quản Bán Các hoạt động khác 2 Giống sử dụng Mùa vụ canh tác Tên giống/Cây trồng Số lượng giống (kg/ha) Giống nhà Giống mua Giá giống * (đồng/kg) Đông Xuân Xuân Hè Hè Thu/Thu Đông Ghi chú: Nếu giống nhà, hãy ước lượng giá giống trung bình nếu mua ở thời điểm gieo sạ . - Có các công ty/doanh nghiệp hoạt động cung cấp giống và bao tiêu sản phẩm không? Có Không Tên công ty:............................................ .. 3 Sử dụng phân bón và nông dược sản xuất màu Đông Xuân Xuân Hè Hè Thu/Thu Đông Loại SL Giá Loại SL Giá Loại SL Giá Phân Thuốc sâu Thuốc bệnh Thuốc cỏ 4 Lao động đầu tư cho các công việc sản xuất Đông Xuân Xuân Hè Hè Thu/Thu Đông Hoạt động GĐ Thuê GĐ Thuê GĐ Thuê Px Dx Hr Px Dx Hr Chi phí Ch o ăn Px Dx Hr Px Dx Hr Chi phí Ch o ăn Px Dx Hr Px Dx Hr Ch i phí Ch o ăn Chuẩn bị đất Gieo sạ, cấy, cấy dậm Tưới nước Thoát nước Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Thu hoạch Suốt Gôm, vác, chuyể n Phơi, xấy Tồn trử Bán Sử dụng phế phẩm* Ghi chú: Nếu lao động nữ xin ghi trong dấu ngoặc, GĐ=gia đình, P=Số người; D=Số ngày; H=Số giờ/ngày. Chi phí lao động (đồng/ngày hoặc đồng/ha) có cho ăn hay không cho ăn (số tiền). * Các phụ - phế phẩm dùng để nuôi gia súc, gia cầm sau khi thu hoạch hoa màu và hằng ngày. 5 Chi phí khác cho sản xuất rau màu Đông Xuân Xuân Hè Hè Thu/Thu Đông Hoạt động 6 Bán sản phẩm Năng suất (t/ha) Sản lượng (kg) Ước lượng thời gian bán Số lượng bán (kg) Giá bán (đồng /kg) Loại người mua (*) Lý do bán cho những người này (**) Đông Xuân / / / / / / Xuân Hè / / / / / / Hè Thu/TĐ / / / / / / Ghi chú: (*) Người mua: PA=Tư nhân/bạn hàng sáo; Go=Công ty nhà nước; Lo=Thị trường địa phương; Mi=Nhà máy xây lúa; Loại khác (..). (**) Lý do bán cho những người này: 1=Đến đầu tiên; 2=Hợp đồng dài hạn; 3=Mua giá cao; 4=Cho ứng tiền trước; 5=Cung cấp và hướng dẫn kỹ thuật; 6=Mua vật tư từ họ; 7=Lý do khác ( ). II CHĂN NUÔI GIA SÚC 1 Tài sản của nông hộ Diện tích (m2) Chi phí xây dựng Năm xây dựng Nguồn tiền Nhà Chuồng trại chăn nuôi Các thứ khác Ghi chú: Nguồn tiền: 1=Tự có (tiết kiệm); 2=Vay từ ngân hàng; 3=Vay của tư nhân; 4=Vay từ tín dụng nông thôn; 5=Vay mượn từ thân nhân, bạn bè; 6=Nguồn khác. 2 Quy mô nuôi Loại gia súc Số lượng Thời gian nuôi Phương thức nuôi Ghi chú: Phương thức nuôi: 1=Nuôi nhốt hoàn toàn, 2=Nuôi thả, 3=Nuôi kết hợp thả trong mùa thu hoạch lúa, 4=Khác. Loại gia súc nuôi (chính để sử dụng phụ phẩm từ hoa màu)..............số lượng con).......... 3 Phương pháp nuôi Hoạt động Lọai gia súc 1 Lọai gia súc 2 Phương pháp áp dụng Thời gian (SKT,TKT) Phương pháp áp dụng Thời gian (SKT,TKT) Chuần bị chuồng trại Tiêm ngừa Xổ lãi Nuôi thú con Nuôi thú mang thai Nuôi đực giống Nuôi thú cho thịt Vỗ béo Bán gia súc 4 Chi phí nuôi gia súc Loại gia súc Số lượng Chi phí (đồng) Nơi mua 5 Chi phí thức ăn Loại thức ăn Gia súc 1: Gia súc 2: Mua Gia đình Mua Gia đình Sản lượng Chi phí(đ) Sản lượng Ước lượng(đ ) Sản lượng Chi phí(đ ) Sản lượng Ước lượng(đ ) 6 Lao động đầu tư Công việc Gia súc 1: Gia súc 2: Gia đình Thuê mướn Gia đình Thuê mướn PxDx Hr PxDx Hr Giá (đ) Thức ăn(đ) PxDx Hr PxDx Hr Giá (đ) Thức ăn(đ) 7 Năng suất Loại gia súc Sản lượng (kg) Sử dụng gia đình (kg) Số lượng bán (kg) Giá bán (đ/kg) 8 Những trở ngại trong sản xuất 8.1 Canh tác, sản xuất gặp những trở ngại gì? Hướng giải quyết như thế nào? A: Đất (... ..) B: Nước ( ..) C: Dịch bệnh ( ..) D: Giống (. ...) E: Lao động (. ..) F: Giá mua/bán (.... ..) G: Thuê mướn đất (... ..) H: Ngâp, lũ (.. ..) I: Vấn đề khác (.. ..) 8.2 Kỹ thuật A: Kiến thức (... ...) B: Phương pháp canh tác (..) C: Vấn đề khác (.....) 8.3 Tín dụng A: Nguồn vốn vay (. ...) B: Lãi suất (. ...) C: Vấn đề khác (.. ..) 8.4 Đánh giá đời sống kinh tế của gia đình trong thời gian năm qua? Tốt hơn Không thay đổi Giảm xuống Nguyên nhân? 1.__________________________________________________________ 2.__________________________________________________________ 3.__________________________________________________________ 8.5 Đánh giá thay đổi cơ cấu giống lúa/cây trồng khác trong thời gian qua? Có đổi Không đổi Nguyên nhân thay đổi? 1.____________________________________________________________ ____ 2.____________________________________________________________ ____ 3.____________________________________________________________ ____ 4.____________________________________________________________ ____ 5.____________________________________________________________ ____ 9 Kế hoạch trong thời gian tới của nông hộ trong khả năng có thể thực hiện Kế hoạch Bằng cách nào có thể thực hiện được Lý do (Mua thêm đất, bán đất, phát triển nuôi bò, mở rộng vườn, mở rộng mua bán, mua máy cày làm dịch vụ,). 10 So sánh thử hiệu quả của mô hình đang áp dụng so với các mô hình còn độc canh khác -Hiệu quả hơn rất nhiều:.................................................................................... Tại sao?........................................................................................................ - Không khác hơn?........................................................................................ Tại sao?....................................................................................................... - Kém hơn:.................................................................................................... Tại sao?...................................................................................................... Tại sao vẫn còn áp dụng mô hình này.... 11 Các đề xuất để phát triển mô hình sản xuất này trong tương lai - . - . .. -.. . -.. . PHẦN III 1 Chi phí và đầu tư khác trong sản xuất nông nghiệp Đơn vị: 1000 đồng/ lao động Nguồn diện tích/ số con Đầu tư Sản lượng và thu nhập (đồng) Giốn g Vật tư, Phân, thuốc Số LĐ thuê Giá thu ê LĐ gia đìn h chi khác Sản lượng Đơn giá Thàn h tiền Luá Đ-X Lúa H-T Hoa màu Cây ăn trái Cá Tôm Gia cầm Gia súc Khác 2 Làm thuê trong nông nghiệp và phi nông nghiệp Đơn vị tính: 1000đồng Lĩnh vực Loại công việc Số người làm Thời gian Tổng thu nhập Chi phí Thu nhập Làm thuê trong nông nghiệp Dịch vụ trong nghiệp Lao động phi nông nghiệp Thu nhập khác Yếu tố quyết định thành công của mô hình Yếu tố Lý do Vấn đề được giải quyết Vấn đề tồn tại Nguồn vốn Nguồn giống Thức ăn Kỹ thuật Chính sách địa phương Khác TÀI CHÍNH Khả năng vay tiền (ngân hàng, quỹ của nhà nước, tư nhân) có dễ dàng và thuận lợi hơn trước đây không.__________________________________________________ Lý do tại sao tốt hơn, hoặc xấu hơn:______________________________________ Vay vốn Nguồn vay Số tiền vay Lãi suất vay Thời gian vay Thời gian trả Mục đích vay Ngân hàng nông nghiệp Ngân hàng chính sách (người nghèo) Ngân hàng cổ phần (............................ ) Tư nhân Ông (Bà) có nhận vốn vay đúng thời hạn như hợp đồng đã ký không?___________ Lý do:___________________________________________________________ __ Nếu không được vay vốn, sẽ ảnh hưởng gì đến sản xuất______________________ Lý do tại sao không vay vốn sản xuất_____________________________________ ______________________________________________________________ ____ CHI TIÊU GIA ĐÌNH Đơn vị tính: 1000đồng STT Loại Số tiền tiêu (tháng, năm) ST T Loại Số tiền tiêu (tháng, năm) 1 Gạo 7 Y tế, bệnh 2 Thức ăn 8 Đám tiệc trong gia đình 3 Chất đốt 9 Đám tiệc, giao tế bên ngoài 4 Điện, dầu thắp sáng 10 Đi lại 5 May mặc 11 Khác 6 Học hành Khả năng tiếp cận thị trường Tại sao Ông(bà) chọn loại sản phẩm này để sản xuất? Lý do Đồng ý (đánh dấu check) Không đồng ý (đánh dấu check) Giá cao Dể bán Có sẳn giống Hợp đồng với người bán Kỹ thuật sản xuất Do điều kiện đất đai và nước tốt Khác Ông (bà) có chế biến sản phẩm sau khi thu hoạch để bán không? Có:....., Không...... Tên của loại sản phẩm mà Ông (bà) chế biến:............................................................. Ông (bà) thường bán cho ai và ở đâu: a. Bán tại đồng (nhà) Người mua Có hoặc không Người Mua Có hoặc không Người thu gom Người bán sĩ Tiêu thụ trong xóm Người chế biến Người bán lẽ Khác b. Bán ở chợ Người mua Có hoặc không Người Mua Có hoặc không Người bán sĩ Người chế biến Người bán lẽ Khác Nếu bán ở chợ thì cho biết thêm chi tiết về cấp độ, tên chợ và khoảng cách từ nhà đến chợ. Cấp độ chợ Tên chợ Khoảng cách giữa nhà và chợ Xã Huyện Tỉnh Làm thế nào để chọn người bán? Lý do Lý do 1 Giá cao 4 Cung cấp nhiều dịch vụ 2 Quen biết 5 Người mua có thái độ tốt 3 Cung cấp tín dụng 6 Khác(cụ thể) Làm thế nào mà Ông (bà) biết thông tin giá cả để bán? Cách thức Cách thức 1 Thăm dò giá cả ở chợ 5 Xem TV 2 Hỏi hàng xóm 6 Đọc báo 3 Hỏi những người thương buôn 7 Khác(cụ thể) 4 Nghe radio Tập huấn kỹ thuật a.1. Trong thời gian vừa qua Ông (Bà) có tham gia tập huấn không?____________ a.2. Nếu không thì tại sao?_____________________________________________ a.3. Với điều kiện gì thì được mời dự?____________________________________ a.4. Tham dự được bao nhiêu lần________________________________________ a.5. Tập huấn về kỹ thuật gì?___________________________________________ a.6. Cơ quan nào thực hiện_____________________________________________ a.7. Ông (Bà) có áp dụng vào trong sản xuất không?_________________________ a.8. Nếu không thì tại sao?_____________________________________________ ______________________________________________________________ ____ a.9. Nếu có thì hiệu quả của việc áp dụng kỹ thuật mới như thế nào so với trước đây?__________________________________________________________ ____ a.10. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng kỹ thuật mới?_________________ ______________________________________________________________ ____ a.11. Ông (Bà) có giới thiệu, truyền đạt lại những kỹ thuật mới cho người khác biết không?________________________________________________________ _____ a.12. Nếu không thì tại sao?____________________________________________ ______________________________________________________________ ___ Tác động của các mô hình canh tác đến môi trường Trước khi chuyển đổi sang hệ thống canh tác mới thì bà con có sử dụng nước trực tiếp từ kênh, rạch cho sinh hoạt vào mùa vụ canh tác trong năm được không?_____ ______________________________________________________________ ____ Lý do được hoặc không?______________________________________________ Còn hiện nay thì Ông(Bà) có sử dụng nước từ kênh, rạch cho sinh hoạt được không? ______________________________________________________________ ____ Lý do được hoặc không?______________________________________________ Việc sử dụng phân , thuốc hóa học hiện nay thì nhiều hay ít hơn so với trước khi chuyển đổi hay thâm canh tăng vụ?______________________________________ So với trước đây thì hiện nay môi trường tại địa phương (đất, nước...) thay đổi theo chiều hướng nào: tăng__________, giảm__________, không thay đổi___________ Lý do tại sao?________________________________________________________ Nhận xét của người phỏng vấn ............................................ Phụ chương 3 Hình 4: Bản đồ hành chánh huyện Chợ Mới, An Giang pc-4 Phỏng vấn nông hộ ở Chợ Mới, An Giang pc-5 Mô hình trồng lúa ở Chợ Mới, An Giang pc-6 Thu hoạch cải bẹ dúng ở Chợ Mới, An Giang pc-7 Phỏng vấn nông hộ chăn nuôi bò ở Chợ Mới, An Giang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1190.pdf
Tài liệu liên quan