CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU 6
1.1. GIỚI THIỆU . 6
1.2. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI 7
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 7
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 8
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN . 8
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI .8
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9
2.1.
LÝ THUYẾT VỀ SẢN PHẨM MỚI . 9
2.1.1.
Định nghĩa về sản phẩm mới 9
2.1.2.
Tiến trình phát triển sản phẩm mới . 9
2.2.
THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM 12
2.3.
SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ QUẢN LÝ 13
2.3.1.
Marketing nội bộ sản phẩm mới: 13
2.3.2.
Phản hồi cho nhân viên kinh doanh: . 14
2.3.3.
Huấn luyện (training) . 14
2.4.
HỆ THỐNG LƯƠNG THƯỞNG .14
2.5.
CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC 16
2.5.1.
Mô hình chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh (Kwaku
Atuahene-Gima, 1997) .16
2.5.2.
Nghiên cứu của Hultink et al (2000) 18
2.6.
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 20
CHƯƠNG 3.
3.1.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .25
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 25
3.2.
TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU . 25
3.2.1.
Nghiên cứu sơ bộ 25
3.2.2.
Nghiên cứu chính thức . 27
CHƯƠNG 4.
KẾT QUẢ 30
4.1. MÔ TẢ MẪU . 30
4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO . 31
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ 37
-2-
4.4.
ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH . 42
4.5.
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH . 44
4.5.1.
Phân tích tương quan (Hệ số Pearson) . 44
4.5.2.
Hồi quy . 47
4.5.3.
Kiểm định các giả thuyết của mô hình .53
4.6.
KẾT LUẬN 54
CHƯƠNG 5.
KẾT LUẬN .56
5.1. TÓM TẮT 56
5.2. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 57
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI . 58
5.4. KIẾN NGHỊ CHO CÁC NGHIÊN CỨU SAU 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .59
PHỤ LỤC I. BẢNG CÂU HỎI 63
PHỤ LỤC II. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY 74
PHỤ LỤC III. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .79
86 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng kết quả kinh doanh sản phẩm mới: Trường hợp sản phẩm thiết bị điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phẩm mới của nhà quản lý cho nhân viên có ý nghĩa lớn kết quả kinh doanh sản phẩm mới. Khi nhân viên kinh doanh được thấy và thực hành trên sản phẩm, đồng thời cũng được huấn luyện sản phẩm của đối thủ cạnh tranh giúp cho nhân viên hiểu rõ được sản phẩm mình đang phụ trách kinh doanh cũng như hiểu rõ sản phẩm của đối thủ. Từ đó, nhân viên kinh doanh có thể hướng dẫn cho khách hàng hoặc đưa ra sự lựa chọn tốt cho khách hàng, khách hàng có thể yên tâm khi mua hàng, thúc đẩy thị phần tăng, tăng doanh số.
Yếu tố Nguồn lực công ty_hỗ trợ tài chính có hệ số hồi qui chuẩn hoá là 0.209. Điều này nói lên rằng yếu tố Nguồn lực công ty_hỗ trợ tài chính tác động đáng kể đến kết quả kinh doanh sản phẩm. Hệ số hồi qui giữa yếu tố này với kết quả kinh doanh sản phẩm mới có thể diễn dịch như sau: Nếu xem như các yếu tố khác không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng yếu tố Nguồn lực công ty_hỗ trợ tài chính lên 1 lần sẽ làm cho kết quả kinh doanh tăng thêm 0.209 lần. Qua đây, doanh nghiệp ý thức hơn về nguồn lực tài chính của công ty (hàng luôn có sẵn trong kho, thời gian cung cấp sản phẩm nhanh hơn đối thủ, hình thức thanh toán linh hoạt) ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh. Khi doanh nghiệp có sẵn hàng hóa trong kho hoặc thời cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh cùng với hình thức thanh toán linh hoạt, doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong những tình huống yêu cầu thời gian giao hàng nhanh, và những khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm nhưng chưa đủ điều kiện tài chính. Điều đó góp phần làm tăng doanh số và thị phần cao hơn so với đối thủ.
Yếu tố Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng có hệ số hồi qui chuẩn hoá là 0.179. Qua hệ số hồi qui của yếu tố này đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới, ta có thể diễn dịch như sau: Nếu xem như các yếu tố khác không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng yếu tố Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng lên 1 lần sẽ làm cho kết quả kinh doanh tăng thêm 0.179 lần. Quan hệ giữa kết quả kinh doanh sản phẩm mới với Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng có thể được giải thích là khi nhân viên kinh doanh hỗ trợ khách hàng trong việc đưa ra sự lựa chọn sản phẩm, lắp đặt, vận hành sản phẩm tạo sự hài lòng cho khách hàng, từ đó khách hàng có thể mua lại sản phẩm trong tương lai hoặc giới thiệu sản phẩm cho người khác, góp phần đạt doanh số yêu cầu, tăng thị phần và doanh số tăng trong tương lai.
Yếu tố Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ có hệ số hồi qui chuẩn hoá là (0.147). Qua hệ số hồi qui của yếu tố này đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới, ta có thể diễn dịch như sau: Nếu xem như các yếu tố khác không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng yếu tố Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ lên 1 lần sẽ làm cho kết quả kinh doanh tăng thêm 0.147 lần. Quan hệ giữa kết quả kinh doanh sản phẩm mới với Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ có thể được giải thích: khi nhà quản lý cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm mới (như tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào…), thị trường sản phẩm mới, giúp nhân viên kinh doanh xác định được thị trường mục tiêu, tiếp cận thị trường mục tiêu, từng bước giới thiệu sản phẩm, cung cấp những tiện ích của sản phẩm cho khách hàng, đồng thời cũng tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng trong tương lai để có cách phục vụ khách hàng, chuyển khách hàng từ giai đoạn chưa biết đến sản phẩm sang giai đoạn biết đến sản phẩm, từ giai đoạn không quan tâm đến giai đoạn quan tâm và sử dụng sản phẩm. Vì vậy khách hàng mục tiêu của sản phẩm được nhân viên kinh doanh tiếp cận ngày càng nhiều, tạo điều kiện cho đạt doanh số, thị phần tăng hơn đối thủ và doanh số tăng trong tương lai.
Kiểm định các giả thuyết của mô hình
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy có năm nhân tố có quan hệ nhân quả với kết quả kinh doanh sản phẩm mới bao gồm: Hệ thống lương thưởng (Rew_system, có hệ số hồi quy là 0.220 ở mức ý nghĩa sig.= 0.004), Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới (SPS_training, có hệ số hồi quy là 0.209 ở mức ý nghĩa sig.= 0.009), Nguồn lực công ty_hỗ trợ tài chính (Res_sup02, có hệ số hồi quy là 0.209 ở mức ý nghĩa sig.= 0.008), Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng (SPS, có hệ số hồi quy là 0.179 ở mức ý nghĩa sig.= 0.014), Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ (SPS_InterMar, có hệ số hồi quy là 0.147 ở mức ý nghĩa sig.= 0.058).
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình
Giả thuyết
Phát biểu giả thuyết
Kết quả kiểm định
H1
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Ủng hộ
H2
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Marketing nội bộ quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Ủng hộ
H3
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Phản hồi quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Không ủng hộ
H4
Nguồn lực công ty _ Hỗ trợ nhân lực quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Không ủng hộ
H5
Nguồn lực công ty _ Hỗ trợ tài chính quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Ủng hộ
H6
Kinh nghiệm nhân viên bán hàng quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Không ủng hộ
H7
Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Ủng hộ
H8
Hệ thống lương thưởng quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Ủng hộ
KẾT LUẬN
Nghiên cứu cho thấy, kết quả kinh doanh sản phẩm mới chịu tác động của các yếu tố
Hệ thống lương thưởng
Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng.
Nguồn lực tài chính của công ty
Sự hỗ trợ của nhà quản lý
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của đề tài về sản phẩm thiết bị điện cho thấy kết quả kinh doanh sản phẩm mới không phụ thuộc vào các yếu tố liên quan đến sản phẩm như: thương hiệu sản phẩm, mức độ phức tạp của sản phẩm và độ mới của sản phẩm đối với doanh nghiệp mà chỉ phụ thuộc vào cơ cấu nội tại của doanh nghiệp.
Nghiên cứu cũng cho thấy nhà quản lý có vai trò quan trọng đối với kết quả kinh doanh sản phẩm mới của doanh nghiệp, trong khía cạnh cung cấp thông tin về thị trường sản phẩm, khách hàng mục tiêu; huấn luyện cho nhân viên kinh doanh về sản phẩm mới trước khi tác nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải chính sách bồi dưỡng, đào tạo, động viên nhà quản lý, giúp nhà quản lý có sự cam kết với công ty về sản phẩm mới.
Kết quả nghiên cứu này có sự khác biệt so với nghiên cứu của Hultink et al (2000). Trong khi kết quả nghiện cứu này xác định yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới chỉ liên quan đến các yếu tố bên trong công ty, không liên quan đến các thuộc tính của sản phẩm như độ mới của sản phẩm, độ phức tạp cũng như thương hiệu của sản phẩm.
Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cũng khẳng định lại nghiên cứu của Hultink et al (2000) ở một số điểm như: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới chịu tác động bởi nguồn lực công ty, hỗ trợ của nhà quản lý và hệ thống lương thưởng.
KẾT LUẬN
tóm tẮT
Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới: trường hợp sản phẩm thiết bị điện trên địa bàn Tp.HCM.
Bốn mục tiêu được đề ra ban đầu bao gồm:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (thiết bị điện).
Đề xuất mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Áp dụng mô hình nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới, đề tài đưa ra mô hình nghiên cứu và đưa ra 8 yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh là: (1) Thương hiệu của sản phẩm, (2) Độ phức tạp của sản phẩm, (3) Độ mới của sản phẩm, (4) Nguồn lực công ty, (5) Sự hỗ trợ của nhà quản lý, (6) Kinh nghiệm của người bán hàng, (7) Khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng, (8) Hệ thống lương thưởng. Sau bước nghiên cứu sơ bộ định tính bằng cách tham khảo ý kiến của 3 giám đốc kinh doanh, bảng câu hỏi được hoàn chỉnh phục vụ cho nghiên cứu thực nghiệm. Bảng câu hỏi sau đó được gởi đến các công ty kinh doanh thiết bị điện trên địa bàn Tp.HCM bằng (1) E-mail, (2) bảng giấy phát tay. Tổng mẫu phát ra là 305, thu về hợp lệ là 139 (đạt tỉ lệ phản hồi hiệu quả 45.57%).
Dữ liệu trải qua các bước phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố có 8 nhân tố được rút trích. Các nhân tố này có sự khác biệt so với các yếu tố của mô hình nghiên cứu ban đầu. Các yếu tố của mô hình nghiên cứu ban đầu bị loại bỏ gồm: (1) Thương hiệu của sản phẩm, (2) mức độ phức tạp của sản phẩm, (3) độ mới của sản phẩm. Thay vào đó yếu tố sự hỗ trợ của nhà quản lý ban đầu được tách thành 3 yếu tố: (1) marketing nội bộ, (2) phản hồi, (3) huấn luyện sản phẩm mới. Yếu tố nguồn lực công ty được tách thành 2 yếu tố: (1) Hỗ trợ nhân lực, (2) hỗ trợ tài chính.
Thực hiện phân tích hồi qui giữa biến phụ thuộc (kết quả kinh doanh) và 8 biến độc lập, kết quả có 3 biến không có ý nghĩa thống kê là (1) kinh nghiệm nhân viên bán hàng, (2) Nguồn lực công ty_Hỗ trợ nhân lực, (3) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Phản hồi. Thực hiện phân tích hồi qui lần 2 giữa biến phụ thuộc với 5 biến độc lập còn lại, kết quả xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới theo thứ tự quan trọng như sau: (1) Hệ thống lương thưởng, (2) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới, (3) Nguồn lực công ty_hỗ trợ tài chính, (4) Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng, (5) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ.
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới không phụ thuộc vào các yếu tố liên quan đến sản phẩm mà chỉ liên quan đến cơ cấu nội tại của công ty. Muốn nâng cao kết quả kinh doanh sản phẩm mới (sản phẩm thiết bị điện), doanh nghiệp cần tập trung vào các yếu tố sắp xếp theo thứ tự ưu tiên như sau: : (1) Hệ thống lương thưởng, (2) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới, (3) Nguồn lực công ty_hỗ trợ tài chính, (4) Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng, (5) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ
ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Mô hình lý thuyết được dựa trên nghiên cứu của Hultink et al (2000) được hiệu chỉnh theo ngữ cảnh áp dụng cho sản phẩm thiết bị điện trên thị trường Tp.HCM.
Mô hình đã được thực nghiệm để đánh độ tin cậy và giá trị, mô hình có thể được ứng dụng để cung cấp cho các nhà quản lý công cụ nhận dạng những yếu tố để nâng cao kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng khảo sát của đề tài là nhân viên kinh doanh, trưởng phó phòng kinh doanh hoặc giám đốc/phó giám đốc kinh doanh của các công ty cung cấp thiết bị điện trên đại bàn Tp.HCM. Đề tài đã đưa ra được một số yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thể hiện qua doanh số, thị phần. Tuy nhiên, đề tài còn có những hạn chế như sau:
Đề tài chỉ tập trung vào sản phẩm thiết bị điện, và chỉ thực hiện tại Tp.HCM nên có thể chưa đại diện cho tổng thể Việt Nam và cho các sản phẩm mới. Vì vậy nghiên cứu tương lai nên mở rộng ra cả nước và các sản phẩm khác để có cái nhìn tổng quát hơn.
Mẫu sử dụng trong đề được lấy theo phương pháp thuận tiện nên có thể tạo độ chệch trong kết quả khảo sát.
KIẾN NGHỊ CHO CÁC NGHIÊN CỨU SAU
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới nên được mở rộng trên phạm vi địa lý rộng hơn và nhiều sản phẩm hơn.
Thực hiện nghiên cứu theo phương pháp lấy mẫu khác để có kết quả chính xác hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aaker, D.A. (1995), “Building Strong Brands”, New York: Free Press
2. Atuahene-Gima, K. (1997), “Adoption of new products by the sales force: the construct, research propositions, and managerial implications”, Journal of Product Innovation Management, Vol. 14, pp. 498-514.
3. Anderson, E., and Robertson, T.S. , (1995) “Inducing multiline salespeople to adopt house brands”, Journal of Marketing 59 (April): 16-31:
4. Behrmann, D.N. and Perreault, W.D. (1984), “A role stress model of performance and satisfaction of industrial salespersons”, Journal of Marketing, Fall, Vol. 48, pp. 9-21.
5. Booz, Allen & Hamilton (1982), “ New Products Management for the 1980s”, New York.
6. Brown, S.P., and Peterson, R.A. (1994), “The effect of effort on sales performance, and job satisfaction”, Journal of Marketing 58 (April): 70-80
7. Button, S.B., Mathieu, J.E., and Zajac, D.M. (1996), “Goal orientation in organizational research: A conceptual and empirical foundation”, Organizational Behavior and Human Decision Processes 67 (July): 26-48
8. Celly, K.S. and Frazier, G.L. (1996), “Outcome-based and behavior-based coordination efforts in channel relationships”, Journal of Marketing Research, Vol. 23, May, pp. 200-10.
9. Challagalla, G.N. and Shervani, T.A. (1996), “Dimensions and types of supervisory control: effects on salesperson performance and satisfaction”, Journal of Marketing, Vol. 60, January, pp. 89-105.
10. Cravens, D.W., Ingram, T.N., LaForge, R.W. and Young, C.E. (1993), “Behavior-based and outcome-based sales force control systems”, Journal of Marketing, Vol. 57, October pp. 47-59.
11. Cron, William L., “Industrial salesperson development: a career stages perspective”, Journal of Marketing 48 (Fall):41-52 (1984).
12. Di Benedetto, Anthony,C. (1999), "Indentifying the key success factors in new product launch", Journal of Product Innovation Management 16(6):530-544 (November)
13. Dubinsky, Alan J. and Barry, Thomas E. (1982). A Survey of Sales Management Practices. Industrial Marketing Management. 11(2):133–141 (April).
14. Gatignon, H., and Robertson, T.S, “Technology diffusion: An empirical test of competitive effects”, Journal of Marketing 53 (January): 35-49
15. Hair Jr., J.F, Anderson, R.E, Tatham, R.L. and Black,W.C. (1995), “Multivariate Data Analysis with Readings”, fourth editon, Prentical-Hall International, Inc.
16. Hair Jr., J.F, Anderson, R.E and Tatham, R.L. (1998), “Multivariate Data Analysis”, Macmillan Publishing, New York, NY.
17. Hintze, J.L. (1997), “Number Cruncher Statistical Systems”, version 5.03 5/90. Kaysville, UT: NCSS.
18. Hultink, E.J., Atuahene-Gima, K., and Lebbink, I. (2000), “Determinants of new product selling performance:an empirical examination in The Netherlands”, European Journal of Innovation Management, Vol.3 No.1, pp. 27-34
19. Jabri, M. (1991), “ The development of conceptually independent subscales in measurement of modes of problem solving”, Educational and Psychological Measurement 51:975-983
20. Jaworski, B.J, and MacInnis, D.J (1988), “Marketing jobs and management controls”. Toward a framework. Journal of Marketing Research 26 (November): 406-419
21. Kotler, P. (2000),”Marketing Management”, The Prentice Hall International Inc, The Millennium Edition,
22. McNurry, R.N. (1961), “The Mystique of Super-Salesmanship”, Havard Business Review, March-April, p.114
23. Mikovich, G.T., and Newman, J. (1996), “Compensation”, fifth edition, Burr Ridge, IL: Richard D. Irwin
24. Mikovich, G.T, and Boudreau, J.W (2001), “Human Resource Management”, 8th edition, Mcgraw-Hill
25. Moriarty, R.T. and Kosnik, T.J. (1989), “High-tech marketing: concepts, continuity and change”, Sloan Management Review, Vol. 30 Summer, pp. 7-17.
26. Naylor, J.C., Pritchard, R.D. and Ilgen, D.R. (1980), “The Theory of Behavior in organizations”, Academic Press, New York, NY. International sales efforts, Industrial Marketing Management, Vol. 23, pp. 333-42.
27. Nunnally, J.C. (1978), “Psychometric Theory”, 2nd ed., McGaw-Hill Book Company, New York, NY.
28. Rochford, L. and Wotruba, T. R. (1993). The Use of the Sales Management Mix in New Product Introductions. In Teamwork: Keystone for Getting High Quality Products to Market Quickly. Richard N. Cardozo, Kenneth J. Roering, and Allan D.Shocker (eds.). Bloomington, IN: Product Development Management Association, 142.
29. Samli, A.C., G.P. and Wills Jr, J.R. (1994), “Hightech firms must get more out of their international sales efforts”, Industrial Marketing Management, Vol. 23, pp. 333-42
30. Sarin, S. and Mahajan, V. (1997), “The effect of reward structures on the performance of cross-functional product development teams”, Working Paper.
31. Singh, J and Rhoads, G.K, “Bounddary role ambiguity in marketing oriented positions: A multidimensional, multi-faceted operationlization”, Journal of Marketing Research 28 (August): 328-338
32. Sujan, H. (1986), “Smater versus harder: an exploratory attributional analysis of salespeople’s motivation”, Journal of Marketing Research 23 (February):41-49
33. Trọng, Hoàng, & Ngọc, Chu Nguyễn Mộng (2005), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, NXB Thống Kê.
BẢNG CÂU HỎI
Phụ lục I.1: Bảng câu hỏi phục vụ nghiên cứu sơ bộ
THƯ GIỚI THIỆU
Kính chào Anh (Chị)
Lời đầu tiên, tôi xin tự giới thiệu, tôi là Trương Thành Chung. Hiện tại, tôi là học viên cao học ngành Quản Trị Doanh Nghiệp – Khoa Quản lý Công Nghiệp- Trường Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp với nội dung: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (trong lĩnh vực điện) trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Đính kèm Thư giới thiệu này là bảng câu hỏi nhằm khảo sát thực tế các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Đây là giai đoạn rất quan trọng của nghiên cứu. Do vậy, sự hồi đáp của Anh/Chị là nguồn tư liệu rất quí giá đối với nghiên cứu của tôi. Thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ giúp tôi hiểu tốt hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (đặc biệt trong lĩnh vực điện).
Tất cả thông tin trả lời của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Vì vậy, tôi mong anh/Chị trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi này một cách trung thực nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian quí báu để trả lời bảng câu hỏi.
Trân trọng kính chào.
Tp.HCM, tháng 4 năm 2008
Trương Thành Chung
(0909 254 407)
Email: truongthanhchung@gmail.com
BẢNG CÂU HỎI
Anh (Chị) vui lòng cho biết trong 3 năm gần đây công ty Anh (Chị) có đưa vào kinh doanh sản phẩm mới không?
Có Không
Nếu Công ty Anh (Chị) có kinh doanh sản phẩm mới, Anh (Chị) vui lòng trả lời bảng câu hỏi dưới đây
Hướng dẫn trả lời
Anh/Chị trả lời bằng cách click chuột hoặc đánh dấu X vào ngay trước con số tương ứng với chọn lựa của Anh/Chị. Nếu:
- Hoàn toàn không đồng ý với câu phát biểu: chọn ô số 1
- Hoàn toàn đồng ý với câu phát biểu: chọn ô số 5
- Đồng ý ở các mức độ khác xin chọn các ô 2, 3, 4 tương ứng
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Bình thường/
Trung hòa
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Thông tin liên quan đến Sản Phẩm
Các yếu tố liên quan đến thương hiệu sản phẩm
1
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện ở thị trường Việt Nam.
1
2
3
4
5
2
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã được nhiều người biết đến ở thị trường trong nước.
1
2
3
4
5
3
Có nhiều sản phẩm có cùng thương hiệu với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh có mặt tại thị trường Việt Nam.
1
2
3
4
5
4
Chất lượng của các sản phẩm cùng thương hiệu được khách hàng đánh giá cao.
1
2
3
4
5
Các yếu tố liên quan đến mức độ phức tạp của sản phẩm
1
Cấu thành của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách đơn giản
1
2
3
4
5
2
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh là một hệ thống không thể tách rời.
1
2
3
4
5
3
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu cao về mặt công nghệ.
1
2
3
4
5
4
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh dễ lắp đặt, vận hành, bảo trì
1
2
3
4
5
5
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải có trình độ cao.
1
2
3
4
5
6
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải có kiến thức sâu về sản phẩm.
1
2
3
4
5
Các yếu tố liên quan đến độ mới của sản phẩm
1
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh hoàn toàn mới ở thị trường trong nước
1
2
3
4
5
2
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã có nhiều nhà cung cấp trong nước.
1
2
3
4
5
3
Sản phẩm Anh (Chị) kinh doanh là hoàn toàn mới đối với công ty của Anh (Chị)
1
2
3
4
5
4
Công ty Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
1
2
3
4
5
5
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh là một cải tiến của sản phẩm trước đây.
1
2
3
4
5
Thông tin liên quan đến cá nhân người bán hàng
1
Anh (Chị) đã từng làm công việc kinh doanh.
1
2
3
4
5
2
Trước đây Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
3
Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự sản phẩm mới mà Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
1
2
3
4
5
4
Anh (Chị) hiểu rõ sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh.
1
2
3
4
5
5
Anh (Chị) cung cấp thông tin về ứng dụng của sản phẩm mới cho khách hàng.
1
2
3
4
5
6
Anh (Chị) luôn tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa ra sự lựa chọn tốt cho khách hàng về sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
7
Anh (Chị) hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
8
Anh (Chị) hướng dẫn khách hàng cách vận hành (hoạt động) của sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
9
Anh (Chị) hài lòng với công việc hiện tại
1
2
3
4
5
10
Công việc hiện tại rất có ý nghĩa đối với Anh (Chị)
1
2
3
4
5
11
Anh (Chị) luôn chủ động trong công việc trong mọi tình huống.
1
2
3
4
5
Thông tin liên quan đến tổ chức
Các yếu tố liên quan đến nguồn lực công ty
1
Công ty Anh (Chị) có bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh.
1
2
3
4
5
2
Công ty Anh (Chị) có trung tâm hỗ trợ thắc mắc của khách hàng.
1
2
3
4
5
3
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách giao hàng cho khách hàng.
1
2
3
4
5
4
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách thủ tục giấy tờ của sản phẩm cho khách hàng.
1
2
3
4
5
5
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách theo dõi và thu hồi công nợ khách hàng.
1
2
3
4
5
6
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh thì luôn có sẵn trong kho.
1
2
3
4
5
7
Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh hơn các đối thủ cạnh tranh.
1
2
3
4
5
8
Công ty Anh (Chị) cho phép bán hàng trả chậm.
1
2
3
4
5
9
Hình thức thanh toán được linh động theo nhu cầu khách hàng.
1
2
3
4
5
Các yếu tố liên quan đến sự hỗ trợ của người quản lý đến nhân viên kinh doanh.
1
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm mới (bao gồm tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào.. )
1
2
3
4
5
2
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp thông tin về thị trường sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
3
Anh (Chị) được quyền thương lượng với khách hàng về giá
1
2
3
4
5
4
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp doanh số kỳ vọng và thị trường mục tiêu của công ty
1
2
3
4
5
5
Doanh số và thị trường mục tiêu của Anh (Chị) được giám sát bởi nhà quản lý.
1
2
3
4
5
6
Hoạt động bán hàng của Anh (Chị) được giám sát bởi người quản lý của Anh (Chị)
1
2
3
4
5
7
Người quản lý cho Anh (Chị) biết Anh (Chị) đáp ứng kỳ vọng của khách hàng.
1
2
3
4
5
8
Người quản lý yêu cầu Anh (Chị) điều chỉnh hoạt động kinh doanh khi cần thiết
1
2
3
4
5
9
Anh (Chị) được người quản lý training về sản phẩm trước khi bắt đầu bán sản phẩm
1
2
3
4
5
10
Anh (Chị) được thấy sản phẩm mới trước khi kinh doanh
1
2
3
4
5
11
Anh (Chị) được thực hành trên sản phẩm trước khi kinh doanh
1
2
3
4
5
12
Anh (Chị) được training về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
1
2
3
4
5
Thông tin liên quan đến chế độ tiền lương và tiền thưởng
1
Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
1
2
3
4
5
2
Anh (Chị) không được xem xét tăng lương nếu doanh số hoặc thị trường mục tiêu không đạt.
1
2
3
4
5
3
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
1
2
3
4
5
4
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng trực tiếp trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu mà không cần đạt yêu cầu về doanh số.
1
2
3
4
5
5
Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường mục tiêu.
1
2
3
4
5
Thông tin liên quan đến kết quả kinh doanh
1
Anh (Chị) đạt doanh số yêu cầu trong những năm qua
1
2
3
4
5
2
Thị phần sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh cao hơn so với đối thủ cạnh tranh.
1
2
3
4
5
3
Doanh số của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh tăng nhanh.
1
2
3
4
5
4
Anh (Chị) dự báo doanh số sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh sẽ tăng nhanh trong tương lai.
1
2
3
4
5
5
Khách hàng của Anh (Chị) có khả năng mua lại sản phẩm của Anh (Chị).
1
2
3
4
5
Anh (Chị) vui lòng cho biết vị trí Anh (Chị) đang phụ trách trong Công ty:
Trưởng/Phó phòng kinh doanh Nhân viên kinh doanh Khác
Xin chân thành cảm ơn. Chúc Anh (Chị) thành công trong công việc và trong cuộc sống.
Phụ lục I.2: Bảng câu hỏi phục vụ nghiên cứu chính thức
THƯ GIỚI THIỆU
Kính chào Anh (Chị)
Lời đầu tiên, tôi xin tự giới thiệu, tôi là Trương Thành Chung. Hiện tại, tôi là học viên cao học ngành Quản Trị Doanh Nghiệp – Khoa Quản lý Công Nghiệp- Trường Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp với nội dung: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (trong lĩnh vực điện) trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Đính kèm Thư giới thiệu này là bảng câu hỏi nhằm khảo sát thực tế các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Đây là giai đoạn rất quan trọng của nghiên cứu. Do vậy, sự hồi đáp của Anh/Chị là nguồn tư liệu rất quí giá đối với nghiên cứu của tôi. Thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ giúp tôi hiểu tốt hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (đặc biệt trong lĩnh vực điện).
Tất cả thông tin trả lời của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Vì vậy, tôi mong anh/Chị trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi này một cách trung thực nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian quí báu để trả lời bảng câu hỏi.
Trân trọng kính chào.
Tp.HCM, tháng 5 năm 2008
Trương Thành Chung
(0909 254 407)
Email: truongthanhchung@gmail.com
BẢNG CÂU HỎI
Anh (Chị) vui lòng cho biết trong 3 năm gần đây công ty Anh (Chị) có đưa vào kinh doanh sản phẩm mới không?
Có Không
Nếu Công ty Anh (Chị) có kinh doanh sản phẩm mới, Anh (Chị) vui lòng trả lời bảng câu hỏi dưới đây
Hướng dẫn trả lời
Anh/Chị trả lời bằng cách click chuột hoặc đánh dấu X vào ngay trước con số tương ứng với chọn lựa của Anh/Chị. Nếu:
- Hoàn toàn không đồng ý với câu phát biểu: chọn ô số 1
- Hoàn toàn đồng ý với câu phát biểu: chọn ô số 5
- Đồng ý ở các mức độ khác xin chọn các ô 2, 3, 4 tương ứng
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Bình thường/
Trung hòa
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Thông tin liên quan đến Sản Phẩm
A. Các yếu tố liên quan đến thương hiệu sản phẩm
A1
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện ở thị trường Việt Nam.
1
2
3
4
5
A2
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã được nhiều người biết đến ở thị trường trong nước.
1
2
3
4
5
A3
Có nhiều sản phẩm có cùng thương hiệu với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh có mặt tại thị trường Việt Nam.
1
2
3
4
5
A4
Chất lượng của các sản phẩm cùng thương hiệu được khách hàng đánh giá cao.
1
2
3
4
5
B. Các yếu tố liên quan đến mức độ phức tạp của sản phẩm
B1
Cấu thành của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách đơn giản
1
2
3
4
5
B2
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh là một hệ thống không thể tách rời.
1
2
3
4
5
B3
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu cao về mặt công nghệ.
1
2
3
4
5
B4
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải có trình độ cao.
1
2
3
4
5
B5
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải có kiến thức sâu về sản phẩm.
1
2
3
4
5
Các yếu tố liên quan đến độ mới của sản phẩm
C1
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh hoàn toàn mới ở thị trường trong nước
1
2
3
4
5
C2
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã có nhiều nhà cung cấp trong nước.
1
2
3
4
5
C3
Sản phẩm Anh (Chị) kinh doanh là hoàn toàn mới đối với công ty của Anh (Chị)
1
2
3
4
5
C4
Công ty Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
1
2
3
4
5
C5
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh là một cải tiến của sản phẩm trước đây.
1
2
3
4
5
D. Thông tin liên quan đến cá nhân người bán hàng
D1
Anh (Chị) đã từng làm công việc kinh doanh.
1
2
3
4
5
D2
Trước đây Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
D3
Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự sản phẩm mới mà Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
1
2
3
4
5
D4
Anh (Chị) hiểu rõ sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh.
1
2
3
4
5
D5
Anh (Chị) cung cấp thông tin về ứng dụng của sản phẩm mới cho khách hàng.
1
2
3
4
5
D6
Anh (Chị) luôn tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa ra sự lựa chọn tốt cho khách hàng về sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
D7
Anh (Chị) hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
D8
Anh (Chị) hướng dẫn khách hàng cách vận hành (hoạt động) của sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
D9
Anh (Chị) hài lòng với công việc hiện tại
1
2
3
4
5
D10
Công việc hiện tại rất có ý nghĩa đối với Anh (Chị)
1
2
3
4
5
E Các yếu tố liên quan đến nguồn lực công ty
E1
Công ty Anh (Chị) có bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh.
1
2
3
4
5
E2
Công ty Anh (Chị) có trung tâm hỗ trợ thắc mắc của khách hàng.
1
2
3
4
5
E3
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách giao hàng cho khách hàng.
1
2
3
4
5
E4
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách thủ tục giấy tờ của sản phẩm cho khách hàng.
1
2
3
4
5
E5
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách theo dõi và thu hồi công nợ khách hàng.
1
2
3
4
5
E6
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh thì luôn có sẵn trong kho.
1
2
3
4
5
E7
Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh hơn các đối thủ cạnh tranh.
1
2
3
4
5
E8
Công ty Anh (Chị) cho phép bán hàng trả chậm.
1
2
3
4
5
E9
Hình thức thanh toán được linh động theo nhu cầu khách hàng.
1
2
3
4
5
F. Các yếu tố liên quan đến sự hỗ trợ của người quản lý đến nhân viên kinh doanh.
F1
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm mới (bao gồm tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào.. )
1
2
3
4
5
F2
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp thông tin về thị trường sản phẩm mới.
1
2
3
4
5
F3
Anh (Chị) được quyền thương lượng với khách hàng về giá
1
2
3
4
5
F4
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp doanh số kỳ vọng và thị trường mục tiêu của công ty
1
2
3
4
5
F5
Doanh số và thị trường mục tiêu của Anh (Chị) được giám sát bởi nhà quản lý.
1
2
3
4
5
F6
Hoạt động bán hàng của Anh (Chị) được giám sát bởi người quản lý của Anh (Chị)
1
2
3
4
5
F7
Người quản lý yêu cầu Anh (Chị) điều chỉnh hoạt động kinh doanh khi cần thiết
1
2
3
4
5
F8
Anh (Chị) được người quản lý training về sản phẩm trước khi bắt đầu bán sản phẩm
1
2
3
4
5
F9
Anh (Chị) được thấy sản phẩm mới trước khi kinh doanh
1
2
3
4
5
F10
Anh (Chị) được thực hành trên sản phẩm trước khi kinh doanh
1
2
3
4
5
F11
Anh (Chị) được training về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
1
2
3
4
5
G. Thông tin liên quan đến chế độ tiền lương và tiền thưởng
G1
Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
1
2
3
4
5
G2
Anh (Chị) không được xem xét tăng lương nếu doanh số hoặc thị trường mục tiêu không đạt.
1
2
3
4
5
G3
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
1
2
3
4
5
G4
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng trực tiếp trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu mà không cần đạt yêu cầu về doanh số.
1
2
3
4
5
G5
Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường mục tiêu.
1
2
3
4
5
H. Thông tin liên quan đến kết quả kinh doanh
H1
Công ty Anh (Chị) đạt doanh số yêu cầu trong những năm qua
1
2
3
4
5
H2
Thị phần sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh cao hơn so với đối thủ cạnh tranh.
1
2
3
4
5
H3
Anh (Chị) dự báo doanh số sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh sẽ tăng nhanh trong tương lai.
1
2
3
4
5
Anh (Chị) vui lòng cho biết vị trí Anh (Chị) đang phụ trách trong Công ty:
Trưởng/Phó phòng kinh doanh Nhân viên kinh doanh
Khác (Giám đốc/Phó giám đốc)
Xin chân thành cảm ơn. Chúc Anh (Chị) thành công trong công việc và trong cuộc sống.
Mẫu E-mail gởi đến cá nhân
Chào Anh Hùng
Trước hết em xin tự giới thiệu em là Trương Thành Chung- Sinh viên khoa Điện – Điện tử Trường Đại học Bách Khoa- Khóa 1999.
Hiện tại, em đang làm luận văn tốt nghiệp cao học với đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng kết quả kinh doanh sản phẩm mới”
Thông qua trang web em biết Anh Hùng đang phụ trách kinh doanh ở Công ty PWM.
Đính kèm mail này là bảng câu hỏi khảo sát. Rất mong Anh dành chút thời gian đọc qua bảng câu hỏi và đánh dấu giúp em.
Do số lượng bảng câu hỏi cần tương đối nhiều nên rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh.
Chúc anh một ngày làm việc thật vui.
Chào Anh.
---
Truong Thanh Chung
============================Hand Phone: 0909 254 407Email: truongthanhchung@gmail.com
Mẫu E-mail gởi đến công ty
Kính gởi: Phòng Kinh Doanh- Công ty MULTICO (08-9572650)
Trước hết tôi xin tự giới thiệu tôi là Trương Thành Chung- Sinh viên khoa Điện – Điện tử Trường Đại học Bách Khoa- Khóa 1999.
Hiện tại, Tôi đang học cao học ngành Quản Trị Doanh Nghiệp tại Khoa Quản Lý Công Nghiệp- Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM và tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng kết quả kinh doanh sản phẩm mới”
Thông qua trang web tôi biết Quí công ty kinh doanh thiết bị trong lĩnh vực điện, là đối tượng đề tài tôi muốn khảo sát.
Đính kèm mail này là bảng câu hỏi khảo sát. Rất mong Các Anh/Chị trong phòng Kinh Doanh dành chút thời gian đọc qua bảng câu hỏi và trả lời giúp tôi. Những thông tin của Anh/Chị cung cấp là nguồn dữ liệu rất quí báo cho tôi thực hiện đề tài.
Do số lượng bảng câu hỏi cần tương đối nhiều nên rất mong nhận được sự giúp đở của Anh/Chị.
Chúc Anh/Chị một ngày làm việc thật vui.
Trân trọng kính chào
---
Truong Thanh Chung
============================Hand Phone: 0909 254 407Email: truongthanhchung@gmail.com
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
Phụ lục II.1: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo của các yếu tố
Biến quan sát
Diễn giải
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cronbach's Alpha
Yếu tố thương hiệu sản phẩm
Bra_01
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện ở thị trường Việt Nam.
-0.289
0.537
0.069
Bra_02
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã được nhiều người biết đến ở thị trường trong nước.
-0.209
0.316
Bra_03
Có nhiều sản phẩm có cùng thương hiệu với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh có mặt tại thị trường Việt Nam.
0.473
-1.020
Bra_04
Chất lượng của các sản phẩm cùng thương hiệu được khách hàng đánh giá cao.
0.387
-0.611
Yếu tố độ phức tạp của sản phẩm
Comple_01
Cấu thành của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách đơn giản
-0.425
0.602
0.178
Comple_02
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh là một hệ thống không thể tách rời.
-0.073
0.310
Comple_03
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu cao về mặt công nghệ.
0.307
-0.110
Comple_04
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải có trình độ cao.
0.400
-0.231
Comple_05
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải có kiến thức sâu về sản phẩm.
0.533
-0.425
Yếu tố độ mới của sản phẩm
New_01
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh hoàn toàn mới ở thị trường trong nước
0.046
0.175
0.175
New_02
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã có nhiều nhà cung cấp trong nước.
0.084
0.137
New_03
Sản phẩm Anh (Chị) kinh doanh là hoàn toàn mới đối với công ty của Anh (Chị)
0.031
0.198
New_04
Công ty Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
0.092
0.128
New_05
Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh là một cải tiến của sản phẩm trước đây.
0.133
0.078
Yếu tố kinh nghiệm người bán hàng
SPE_01
Anh (Chị) đã từng làm công việc kinh doanh.
0.826
0.913
0.926
SPE_02
Trước đây Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm mới.
0.847
0.893
SPE_03
Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự sản phẩm mới mà Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
0.875
0.873
Yếu tố khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng
SPS_01
Anh (Chị) hiểu rõ sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh.
0.421
0.795
0.800
SPS_02
Anh (Chị) cung cấp thông tin về ứng dụng của sản phẩm mới cho khách hàng.
0.585
0.766
SPS_03
Anh (Chị) luôn tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa ra sự lựa chọn tốt cho khách hàng về sản phẩm mới.
0.537
0.774
SPS_04
Anh (Chị) hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt sản phẩm mới.
0.536
0.773
SPS_05
Anh (Chị) hướng dẫn khách hàng cách vận hành (hoạt động) của sản phẩm mới.
0.597
0.761
SPS_06
Anh (Chị) hài lòng với công việc hiện tại
0.503
0.780
SPS_07
Công việc hiện tại rất có ý nghĩa đối với Anh (Chị)
0.566
0.767
Yếu tố nguồn lực công ty (lần 1)
Res_01
Công ty Anh (Chị) có bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh.
0.543
0.685
0.722
Res_02
Công ty Anh (Chị) có trung tâm hỗ trợ thắc mắc của khách hàng.
0.186
0.744
Res_03
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách giao hàng cho khách hàng.
0.479
0.689
Res_04
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách thủ tục giấy tờ của sản phẩm cho khách hàng.
0.592
0.670
Res_05
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách theo dõi và thu hồi công nợ khách hàng.
0.506
0.678
Res_06
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh thì luôn có sẵn trong kho.
0.310
0.716
Res_07
Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh hơn các đối thủ cạnh tranh.
0.376
0.702
Res_08
Công ty Anh (Chị) cho phép bán hàng trả chậm.
0.342
0.709
Res_09
Hình thức thanh toán được linh động theo nhu cầu khách hàng.
0.461
0.686
Yếu tố nguồn lực công ty (lần 2)
Res_01
Công ty Anh (Chị) có bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh.
0.495
0.715
0.744
Res_03
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách giao hàng cho khách hàng.
0.468
0.716
Res_04
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách thủ tục giấy tờ của sản phẩm cho khách hàng.
0.548
0.701
Res_05
Công ty Anh (Chị) có bộ phận phụ trách theo dõi và thu hồi công nợ khách hàng.
0.478
0.710
Res_06
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh thì luôn có sẵn trong kho.
0.300
0.750
Res_07
Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh hơn các đối thủ cạnh tranh.
0.432
0.719
Res_08
Công ty Anh (Chị) cho phép bán hàng trả chậm.
0.388
0.730
Res_09
Hình thức thanh toán được linh động theo nhu cầu khách hàng.
0.524
0.700
Yếu tố sự hỗ trợ của nhà quản lý (lần 1)
SMS_01
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm mới (bao gồm tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào.. )
0.510
0.716
0.747
SMS_02
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp thông tin về thị trường sản phẩm mới.
0.543
0.711
SMS_03
Anh (Chị) được quyền thương lượng với khách hàng về giá
0.062
0.783
SMS_04
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp doanh số kỳ vọng và thị trường mục tiêu của công ty
0.377
0.731
SMS_05
Doanh số và thị trường mục tiêu của Anh (Chị) được giám sát bởi nhà quản lý.
0.437
0.724
SMS_06
Hoạt động bán hàng của Anh (Chị) được giám sát bởi người quản lý của Anh (Chị)
0.352
0.734
SMS_07
Người quản lý yêu cầu Anh (Chị) điều chỉnh hoạt động kinh doanh khi cần thiết
0.340
0.735
SMS_08
Anh (Chị) được người quản lý training về sản phẩm trước khi bắt đầu bán sản phẩm
0.541
0.710
SMS_09
Anh (Chị) được thấy sản phẩm mới trước khi kinh doanh
0.523
0.710
SMS_010
Anh (Chị) được thực hành trên sản phẩm trước khi kinh doanh
0.387
0.730
SMS_011
Anh (Chị) được training về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
0.436
0.723
Yếu tố sự hỗ trợ của nhà quản lý (lần 2)
SMS_01
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm mới (bao gồm tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào.. )
0.470
0.763
0.783
SMS_02
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp thông tin về thị trường sản phẩm mới.
0.546
0.753
SMS_04
Anh (Chị) được người quản lý cung cấp doanh số kỳ vọng và thị trường mục tiêu của công ty
0.303
0.781
SMS_05
Doanh số và thị trường mục tiêu của Anh (Chị) được giám sát bởi nhà quản lý.
0.451
0.764
SMS_06
Hoạt động bán hàng của Anh (Chị) được giám sát bởi người quản lý của Anh (Chị)
0.417
0.768
SMS_07
Người quản lý yêu cầu Anh (Chị) điều chỉnh hoạt động kinh doanh khi cần thiết
0.338
0.777
SMS_08
Anh (Chị) được người quản lý training về sản phẩm trước khi bắt đầu bán sản phẩm
0.609
0.745
SMS_09
Anh (Chị) được thấy sản phẩm mới trước khi kinh doanh
0.559
0.749
SMS_010
Anh (Chị) được thực hành trên sản phẩm trước khi kinh doanh
0.403
0.772
SMS_011
Anh (Chị) được training về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
0.451
0.766
Yếu tố lương thưởng
Rew_01
Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
0.641
0.483
.650
Rew_02
Anh (Chị) không được xem xét tăng lương nếu doanh số hoặc thị trường mục tiêu không đạt.
0.325
0.637
Rew_03
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
0.473
0.568
Rew_04
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng trực tiếp trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu mà không cần đạt yêu cầu về doanh số.
0.237
0.687
Rew_05
Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường mục tiêu.
0.413
0.595
Yếu tố lương thưởng (lần 2)
Rew_01
Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
.693
.469
0.687
Rew_02
Anh (Chị) không được xem xét tăng lương nếu doanh số hoặc thị trường mục tiêu không đạt.
0.297
0.745
Rew_03
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
0.525
0.589
Rew_05
Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường mục tiêu.
0.417
0.654
Yếu tố lương thưởng (lần 3)
Rew_01
Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
0.667
0.540
0.745
Rew_03
Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc thị trường mục tiêu.
0.593
0.634
Rew_05
Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường mục tiêu.
0.463
0.778
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Phụ lục III.1: Kết quả phân tích nhân tố lần 1
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SPE_01
.880
SPE_02
.921
SPE_03
.933
SPS_01
SPS_02
.781
SPS_03
.647
SPS_04
.744
SPS_05
.786
SPS_06
.530
SPS_07
Res_01
.809
Res_03
.721
Res_04
.842
Res_05
.676
Res_06
.769
Res_07
.756
Res_08
.767
Res_09
.751
SMS_01
.777
SMS_02
.776
SMS_04
SMS_05
.719
SMS_06
.697
SMS_07
.771
SMS_08
.718
SMS_09
.783
SMS_010
.792
SMS_011
.623
Rew_01
.752
Rew_03
.777
Rew_05
.744
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.734
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2.006E3
df
465
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
6.224
20.077
20.077
6.224
20.077
20.077
3.066
9.891
9.891
2
2.910
9.386
29.463
2.910
9.386
29.463
2.865
9.243
19.134
3
2.422
7.814
37.278
2.422
7.814
37.278
2.745
8.856
27.990
4
2.406
7.762
45.040
2.406
7.762
45.040
2.638
8.510
36.500
5
2.332
7.523
52.563
2.332
7.523
52.563
2.204
7.111
43.611
6
1.643
5.299
57.861
1.643
5.299
57.861
2.177
7.022
50.632
7
1.356
4.374
62.235
1.356
4.374
62.235
2.031
6.553
57.185
8
1.159
3.738
65.974
1.159
3.738
65.974
1.934
6.239
63.424
9
1.087
3.506
69.480
1.087
3.506
69.480
1.877
6.056
69.480
10
.936
3.021
72.500
11
.903
2.912
75.413
12
.771
2.488
77.901
13
.717
2.313
80.214
14
.657
2.119
82.333
15
.593
1.912
84.245
16
.541
1.746
85.991
17
.524
1.692
87.683
18
.457
1.475
89.157
19
.430
1.389
90.546
20
.400
1.290
91.836
21
.363
1.171
93.006
22
.306
.987
93.993
23
.292
.941
94.935
24
.272
.877
95.811
25
.264
.853
96.664
26
.243
.785
97.449
27
.229
.738
98.187
28
.172
.556
98.743
29
.149
.482
99.225
30
.126
.408
99.633
31
.114
.367
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục III.2: Kết quả phân tích nhân tố lần 2
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
SPE_01
.903
SPE_02
.907
SPE_03
.929
SPS_02
.765
SPS_03
.664
SPS_04
.776
SPS_05
.816
Res_01
.813
Res_03
.688
Res_04
.847
Res_05
.725
Res_06
.757
Res_07
.759
Res_08
Res_09
.541
SMS_01
.860
SMS_02
.854
SMS_05
.746
SMS_06
.703
SMS_07
.713
SMS_08
.734
SMS_09
.796
SMS_010
.794
SMS_011
.651
Rew_01
.778
Rew_03
.789
Rew_05
.736
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.734
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1.677E3
df
351
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
5.495
20.351
20.351
5.495
20.351
20.351
2.883
10.679
10.679
2
2.830
10.480
30.831
2.830
10.480
30.831
2.789
10.329
21.008
3
2.314
8.569
39.400
2.314
8.569
39.400
2.600
9.628
30.636
4
2.239
8.293
47.693
2.239
8.293
47.693
2.533
9.382
40.017
5
1.964
7.274
54.967
1.964
7.274
54.967
2.126
7.875
47.892
6
1.596
5.910
60.878
1.596
5.910
60.878
2.053
7.604
55.497
7
1.219
4.513
65.391
1.219
4.513
65.391
2.022
7.489
62.985
8
1.122
4.156
69.547
1.122
4.156
69.547
1.772
6.562
69.547
9
.983
3.642
73.189
10
.780
2.890
76.079
11
.734
2.718
78.798
12
.665
2.464
81.261
13
.617
2.284
83.545
14
.583
2.160
85.706
15
.533
1.975
87.680
16
.457
1.693
89.373
17
.404
1.496
90.869
18
.377
1.397
92.266
19
.340
1.259
93.525
20
.296
1.095
94.620
21
.277
1.027
95.646
22
.264
.979
96.626
23
.257
.951
97.577
24
.224
.828
98.405
25
.173
.640
99.045
26
.141
.521
99.566
27
.117
.434
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục III.3: Kếtquả phân tích nhân tố lần 3
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
SPE_01
.901
SPE_02
.915
SPE_03
.935
SPS_02
.767
SPS_03
.661
SPS_04
.789
SPS_05
.815
Res_01
.813
Res_03
.694
Res_04
.851
Res_05
.726
Res_06
.791
Res_07
.779
Res_09
.500
SMS_01
.865
SMS_02
.859
SMS_05
.750
SMS_06
.713
SMS_07
.754
SMS_08
.729
SMS_09
.791
SMS_010
.796
SMS_011
.654
Rew_01
.782
Rew_03
.787
Rew_05
.742
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.735
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1.607E3
df
325
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
5.433
20.894
20.894
5.433
20.894
20.894
2.808
10.801
10.801
2
2.829
10.883
31.777
2.829
10.883
31.777
2.747
10.564
21.365
3
2.257
8.680
40.457
2.257
8.680
40.457
2.561
9.851
31.216
4
2.068
7.952
48.409
2.068
7.952
48.409
2.513
9.666
40.882
5
1.878
7.222
55.631
1.878
7.222
55.631
2.084
8.017
48.899
6
1.567
6.026
61.657
1.567
6.026
61.657
1.985
7.634
56.532
7
1.217
4.682
66.339
1.217
4.682
66.339
1.919
7.379
63.911
8
1.122
4.316
70.655
1.122
4.316
70.655
1.753
6.744
70.655
9
.858
3.299
73.954
10
.761
2.928
76.882
11
.720
2.771
79.653
12
.665
2.558
82.211
13
.615
2.365
84.576
14
.575
2.212
86.788
15
.462
1.777
88.565
16
.440
1.694
90.259
17
.387
1.489
91.747
18
.347
1.334
93.081
19
.334
1.285
94.366
20
.280
1.077
95.443
21
.268
1.032
96.475
22
.258
.991
97.466
23
.224
.860
98.327
24
.174
.669
98.996
25
.141
.543
99.539
26
.120
.461
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
LÝ LỊCH SƠ LƯỢC :
Họ và Tên: Trương Thành Chung
Ngày, tháng, năm sinh: 17/08/1980
Nơi sinh: Long An
Địa chỉ liên lạc: 184/4G2 Bãi Sậy , Phường 4, Q.6, Tp.HCM.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1999-2004: Sinh viên khoa Điện-Điện Tử, Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM.
2005-2006: Học viên khoá chuyển đổi Cao Học Quản Trị Doanh Nghiệp, Trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh.
2006-2008: Học viên cao học ngành Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
2004-2005: Công ty TNHH Công Nghệ Tự Động C.T.K
2005-2006: Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Địa Lý (Ditagis)- Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM.
2006-2007: Công ty Cổ Phần Nước Và Môi Trường (WaCo)
Cuối năm 2007-nay: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Kỹ Thuật Minh Giao.