Cách tiếp cận đa tiêu chí trong phân bổ, chia sẻ nguồn nước lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn, Việt Nam - Bùi Du Dương

The study proposes a watershed allocation framework based on hierarchical analysis (AHP) to provide a toolkit that supports decision-making processes in determining optimal allocation. The paper focuses on the optimal analysis of the water allocation plan with the results obtained as a priority and allocation ratio based on the AHP hierarchy analysis through the DAME model to find a common solution in Allocated to socio-economic development in the whole Vu Gia-Thu Bon river basin. The study to determine the water allocation scenarios for Quang Nam, Da Nang and the Thu Bon basin by 2020 based on a multi-criteria AHP analysis for four water users including cropping, industry, fishery with the result that the proportion corresponding to 5.27%, 25.06%, 58.12%, 11.56% corresponding to the scenario of Quang Nam, 1.60%, 42.80%, 49.60%, 6.00% respectively scenario Danang; 3.90%, 33.40%, 53.80%, 8.90% respectively of the basin scenario

pdf7 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách tiếp cận đa tiêu chí trong phân bổ, chia sẻ nguồn nước lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn, Việt Nam - Bùi Du Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 80 BÀI BÁO KHOA H C CÁCH TIẾP CẬN ĐA TIÊU CHÍ TRONG PHÂN BỔ, CHIA SẺ NGUỒN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG VU GIA THU BỒN, VIỆT NAM Bùi Du Dương1, Nguyễn Hùng Anh1, Vũ Minh Cát2, Nguyễn Thị Thủy3 Tóm tắt: Nghiên cứu đề xuất một khung phân bổ nước lưu vực dựa trên phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để cung cấp bộ công cụ hỗ trợ các quy trình ra quyết định trong việc xác định cách phân bổ tối ưu. Bài báo tập trung phân tích tối ưu phương án phân bổ nguồn nước với kết quả đạt được là thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ dựa trên phương pháp phân tích thứ bậc AHP thông qua mô hình DAME để tìm ra phương án chung trong phân bổ, hướng tới phát triển KT-XH chung cả lưu vực sông Vu Gia –Thu Bồn. Nghiên cứu xác định kịch bản phân bổ nguồn nước đến 2020 của Quảng Nam, Đà Nẵng và lưu vực Vu gia Thu bồn dựa trên phân tích AHP đa tiêu chí dành cho 4 đối tượng sử dụng nước bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp, thủy sản với kết quả tỷ lệ phân bổ tương ứng nhu sau:5.27%, 25.06%, 58.12%, 11.56% tương ứng kịch bản Quảng Nam;1.60%, 42.80%, 49.60%, 6.00% tương ứng kịch bản Đà Nẵng; 3.90%, 33.40%, 53.80%, 8.90% tương ứng kịch bản lưu vực. Từ khoá: Phương pháp tiếp cận đa tiêu chí; AHP; DAME; Phân bổ nguồn nước; Hạn hán; lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * Nước được sử dụng bởi các lĩnh vực khác nhau, do đó giải quyết hạn hán đòi hỏi một cách tiếp cận liên ngành trong đó các cơ quan chính phủ khác nhau ở nhiều cấp độ có liên quan. Điều quan trọng là xác định các ưu tiên phân bổ và cơ chế chia sẻ giữa những người sử dụng nước để tránh khủng hoảng nước xảy ra. AHP là phương pháp phân tích đa tiêu chí đã được áp dụng tại nhiều nghành, hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu, giáo trình trong nước và ngoài nước về phân tích AHP, cụ thể: Nghiên cứu Xây dựng chỉ số hiệu suất bền vững tổng hợp cho ngành thép (Singh, et al 2007); Nghiên cứu đánh giá tính bền vững của các nguồn tài nguyên nước khu vực theo khuôn khổ DPSIR (Sun, et al 2016); Nghiên cứu phương pháp GP- AHP để giải quyết các vấn đề về AHP gây ra các quyết định nhóm (Yu, et al 2002); Nguyên tắc cơ bản của việc ra quyết định và lý thuyết ưu 1 Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Việt Nam 2 Trường Đại học Thủy lợi, Việt Nam 3 Trường Đại học Oregon, Hoa Kỳ tiên (Saaty, et al 2000); Nghiên cứu đưa ra lựa chọn trong việc phân bổ nước cho hồ chứa nước Lam Pao Kalasin bằng cách phân tích AHP (Kangrang, et al 2012). Trong phạm vi bài báo này, tác giả giới thiệu kết quả nghiên cứu khuôn khổ tối ưu phân bổ nước trong hạn hán và ứng dụng nó trong lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn (VGTB). Các kết quả và kết quả từ cách tiếp cận mới này không chỉ đóng góp cho các tài liệu về khung quản lý rủi ro hạn hán mà còn cung cấp một bộ công cụ dựa trên bằng chứng hữu ích cho người ra quyết định để đáp ứng và thích nghi với hạn hán trong thực tế. 2. GIỚI THIỆU VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU TÍNH TOÁN 2.1 Vùng nghiên cứu Hình 1. Lưu vực sông Vu Gia -Thu Bồn KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 81 Sông Vu Gia - Thu Bồn được bắt nguồn từ vùng núi cao sườn phía Đông của dãy Trường Sơn, Bồn gồm 2 nhánh chính bao gồm: (1). Sông Vu Gia gồm nhiều nhánh sông hợp thành, đáng kể là các sông Đak Mi (sông Cái), sông Bung, sông A Vương, sông Con. Sông Vu Gia có chiều dài đến cửa ra tại Đà Nẵng là 204 km; (2). Sông Thu Bồn được bắt nguồn từ vùng biên giới 3 tỉnh Quảng Nam, Kon Tum và Quảng Ngãi. 2.2 Các điều kiện tính toán Tính toán theo kịch bản phát triển kinh tế xã hội của 2 tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng thuộc lưu vực đến 2020, định hướng đến 2025 với thời kỳ nền 2016. Bảng 1. Số liệu đầu định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ cho Quảng Nam và Đà Nẵng Đối tượng Quảng Nam Đà Nẵng Lượng nước sử dụng (m3) GTSX1 (tỷ đồng) Tỷ trọng ngành (%) Tăng trưởng (%/năm) Lượng nước sử dụng (m3) GTSX2 (tỷ đồng) Tỷ trọng ngành (%) Tăng trưởng (%/năm) Trồng trọt 19,266 8,993.62 3 4 17,500 430.23 0.21 1.5 Chăn nuôi 57.67 6,123.67 4 13.65 57.67 581.32 0.21 4 Công nghiệp 7300 171,524.46 46 15 10,950 88,156.85 42.80 12.3 Thủy sản 15,360 3,854.89 3 16 4,000 46.92 1.17 5.7 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Sơ đồ khung tiếp cận tính toán Bước 5. Xác định lượng nước sử dụng để phân bổ Lượng nước có thể phân bổ được xác định bằng hiệu số giữa lượng nước đến và lượng nước ưu tiên Bước 6. Xác định tiêu chí và yêu cầu đặt ra Tiêu chí và yêu cầu đặt ra đối với từng tiêu chí sẽ tương ứng với kịch bản phân bổ (tham vấn chuyên gia) Bước 2. Xác định đối tượng sử dụng nước chính Xem xét các đối tượng sử dụng nước chính dựa trên các tiêu chí về diện tích sản xuất, giá trị kinh tế nước và tiêu chuẩn dùng nước,... Bước 3. Xác định lượng nước đến Xác định lượng nước đến ứng với tần suất 85,95%trong trường hợp hạn hán, cực đoan về nước Bước 4. Xác định lượng nước nước ưu tiên Lượng nước sử dụng ưu tiên được xác định dành cho sinh hoạt và dòng chảy tối thiểu Bước 1. Xác định mục tiêu và k ịch bản phân bổ Xem xét các mục tiêu và kịch bản phân bổ trong thời kỳ hạn hán và thiếu nước Bước 7. Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước chính tương ứng kịch bản đề ra Bước 8. Xác định lượng nước phân bổ Lượng nước phân bổ tương ứng với từng kịch bản dành cho các đối tượng sử dụng nước chính dựa trên cac tiêu chí và mục tiêu đặt ra được thiết lập hoàn chỉnh trong DAME Bước 9. Kết quả phân bổ và báo cáo DAME Hình 2. Sơ đồ khung phân bổ nước lưu vực trong thời kỳ hạn hán, thiếu nước 3.2 Phương pháp phân tích thứ bậc AHP và mô hình DAME phân tích ra quyết định* Được phát triển bởi Saaty và Vargas (1987), AHP là một trong những phương pháp ra quyết định đa tiêu chí mạnh mẽ và phổ biến nhất đối phó với các vấn đề đa dạng và không có cấu trúc như khoa học chính trị, kinh tế, xã hội và quản lý (Yu, et al 2002). AHP là phương pháp thường được sử dụng để giải quyết các vấn đề ra quyết định trong 1 GTSX 2020 dựa trên tốc độ tăng trưởng với GTSX nền nằm trong NGTK Quảng Nam và Đà Nẵng 2016 2 GTSX 2020 dựa trên tốc độ tăng trưởng với GTSX nền nằm trong NGTK Quảng Nam và Đà Nẵng 2016 các lĩnh vực ứng dụng khác nhau như các vấn đề về tính bền vững và khu vực có vấn đề tài nguyên nước (Sun, et al 2016) do khả năng đối phó với các vấn đề đa chiều như vậy. DAME (Decision Analysis Module for Excel) là công cụ phân tích cấp bậc thường được sử dụng là cách tiếp cận để hỗ trợ đưa ra quyết định giải quyết các vấn đề. Có rất nhiều chương trình, phần mềm sử dụng cách tiếp cận đó tuy nhiên nhược điểm chính của là tương đối đắt và thiếu tính toán trung gian. DAME có ưu điểm là có thể làm việc với các kịch bản hoặc nhiều người ra quyết định và hiển thị các tính toán trung gian. Hình 3. Bảng thiết lập phân tích đa tiêu chí trong mô hình DAME KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 82 Người dùng có thể cấu trúc mô hình quyết định của họ thành ba cấp độ - kịch bản/người ra quyết định (scenarios), tiêu chí (criterias) và biến thể (variants). Tất cả các cấp độ trên có thể được đánh giá bằng trọng lượng (weight) hoặc so sánh theo cặp (pair-wise comparisons). 3.3 Phương pháp tính toán nhu cầu nước Tiêu chuẩn dùng nước bao gồm: Trồng trọt: Dựa trên: (1) Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam; và (2) Quy hoạch tài nguyên nước mặt tại thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035, tổng lượng nước được sử dụng để canh tác như sau: Quảng Nam: 19.266m3/ ha; Đà Nẵng: 17,500 m3/ ha; Chăn nuôi: Lượng nước cần thiết cho chăn nuôi ở Quảng Nam và Đà Nẵng như sau: Trâu: 70 ÷ 100 l / ngày; Lợn: 15 ÷ 25 l / ngày; Gia cầm: 1 ÷ 2 l / ngày; Nuôi trồng thủy sản: Lượng nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong các ao nhỏ và đầm phá như sau: Quảng Nam: 15,360 m3/ha/ năm; Đà Nẵng 4,000 m3/ ha/năm; Công nghiệp: Nước dùng cho các khu công nghiệp ở hai tỉnh: Sản xuất rượu, bia, chế biến thực phẩm, giấy: 45 m3/ha/ngày; Các ngành khác: 22 m3/ha-ngày. Lượng trung bình trong khu vực nghiên cứu: 30 m3/ha/ngày; Sinh hoạt: Theo tiêu chuẩn quốc gia (TCXDVN 33-2006) của Bộ Xây dựng, mức tiêu thụ nước đến 2020 như sau: Sinh hoạt Quảng Nam và Đà Nẵng 150l/ngày.đêm; Nông thôn Quảng Nam 80l ngày.đêm, Đà Nẵng 150l ngày.đêm. 3.4 Phương pháp xác định tài nguyên nước Xác định phân bổ nguồn nước trong trường hợp cực đoan, thiếu nước và thời kỳ hạn hán ứng với tần suất nước đến P85, 95% thuộc lưu vực theo phương pháp kinh nghiệm tính toán dòng chảy với công thức tính như sau:1 Q = (Ap* φ* Hp* F* δi) Trong đó: Ap: Mô duyn dòng chảy (l/s.km2); φ: Hệ số dòng chảy (không có đơn vị); Hp: Lượng mưa ngày thiết kế (mm); δi : hệ số xét tới ảnh hưởng làm nhỏ đỉnh lũ do ao, hồ (không có đơn vị); F: Diện tích lưu vực (km2) 3.5 Phương pháp xác định lượng nước ưu tiên 1 Quy phạm tính toán thủy văn thiết kế, Bộ Thủy lợi, 1977. Lượng nước ưu tiên trước khi sử dụng để phân bổ bao gồm lượng nước đảm bảo cho sinh và lượng nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu trong sông như sau: WUT = Wsh+ Wdctt Trong đó: WUT là lượng nước được ưu tiên; Wsh: Lượng nước dành cho sinh hoạt ; Wdctt: Lượng nước dành cho dòng chày tối thiểu (Khoản 2 Điều 4 thông tư số 64/2017/TT-BTMT Quy định về xác định dòng chảy tối thiểu trên sông suối và hạ lưu hồ chứa, đập dâng) 3.6 Phương pháp xác định lượng nước phân bổ Phương pháp xác định lượng nước sử dụng để phân bổ bằng hiệu số giữa lượng nước đến và lượng nước ưu tiên (sinh hoạt và dòng chảy tối thiểu) như sau:2 TNN CTPB = TNN P85, 95%–WUT 3.7 Phương pháp xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ nguồn nước Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ nguồn nước của các đối tượng sử dụng nước chính tương ứng kịch bản đề ra thông qua thông qua phương pháp phân tích thứ bậc AHP và mô hình tối ưu hỗ trợ ra quyết định DAME (Decision Analysis Module for Excel) với các cách so sánh: (1). Theo mục tiêu (Max, Min); (2). So sánh cặp (Pair-wise comparison). 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 Xác định kịch bản phân bổ và mục tiêu Kịch bản phân bổ nguồn nước dựa trên cách nhìn nhận của từng địa phương về phân bổ tài nguyên nước tối ưu, đảm bảo hài hòa lợi ích phát triển kinh tế xã – xã hội và các ngành của Quảng Nam và Đà Nẵng đến 2020, bao gồm: (1). Quảng Nam; (2). Đà Nẵng với 2 mục tiêu như sau: (1). Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ nguồn nước đến 2020 của 2 địa phương Quảng Nam và Đà Nẵng; (2). Xác định tối ưu thứ tụ ưu tiên và tỷ lệ phân bổ nguồn nước chung trên toàn bộ lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn đến 2020. 4.2 Xác định nhu cầu đối với các đối tượng sử dụng nước chính Dựa trên đặc điểm kinh tế xã hội của Quảng Nam và Đà Nắng quy hoạch 2020: 2 Thông tư 42/2015-TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 83 Bảng 2. Nhu cầu dùng nước 5 tiểu lưu vực thuộc Vu Gia - Thu Bồn Tiểu lưu vực Trồng trọt Chăn nuôi Công nghiệp Thủy sản Tổng (triệu m3/năm) Hạ lưu Vu Gia Túy Loan 126.37 2.473 8.55 53.00 190.40 Hạ lưu Thu Bồn Ly Ly 289.07 5.382 12.844 12.69 319.98 Thu Bồn tới Giao Thủy 156.57 3.923 24.161 20.57 205.23 Vu Gia tới Thành Mỹ 20.00 6.19 329 2.53 357.72 Thành Mỹ tới Ái Nghĩa 86.08 1.663 3.696 12.43 103.87 Lưu vực 678.096 14.059 49.579 101.22 1,177.19 4.3 Xác định lượng nước ưu tiên Lượng nước ưu tiên 2020 được xác định dựa trên định hướng phát triển KTXH của Quảng Nam với kết quả như sau: Sinh hoạt và Dòng chảy tối thiểu bao gồm: (1). Hạ lưu Vu Gia Túy Loan 10.34; 149.48 triệu m3; (2). Hạ lưu Thu Bồn Ly Ly 2.14; 383.79 triệu m3; (3). Thu Bồn tới Giao Thủy 0.96; 2,398 triệu m3; (4) Vu Gia tới Thành Mỹ 0.13; 173.45 triệu m3; (5). Thành Mỹ tới Ái Nghĩa 0.76; 1,091 triệu m3. 4.4 Xác định lượng nước có thể phân bổ Lượng nước có thể phân bổ trong điều kiện hạn hán, cực đoan P85% về nguồn nước dành cho được xác định dựa trên tổng tài nguyên nước và lượng nước ưu tiên tương ứng của từng tiểu lưu vực được tính toán với kết quả sau: Bảng 3. Tổng hợp lượng nước có thể phân bổ thuộc 5 tiểu lưu vực VGTB Tiểu lưu vực Tháng (triệu m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hạ lưu Vu Gia Túy Loan 32.59 5.04 -0.97 -5.9 -6.17 1.22 -0.14 -6.07 3.07 240.99 130.26 136.86 Hạ lưu Thu Bồn Ly Ly 91.58 27.7 15.99 11.18 9.45 19.6 17.36 9.06 18.13 371.15 225.69 322.33 Thu Bồn tới Giao Thủy 403.9 171.39 114.85 115.7 125.6 123.97 135.68 74.52 241.57 2261.16 1725.91 2630.31 Vu Gia tới Thành Mỹ 183.22 77.15 42.02 22.77 14.23 7.15 4.79 2.61 240.56 902.29 569.95 1204.97 Thành Mỹ tới Ái Nghĩa 230.99 93.72 49.94 33.26 487.87 462.38 388.92 205.71 380.51 1176.35 615.31 921.52 4.5 Xác định tiêu chí và yêu cầu đặt ra (có tham vấn chuyên gia) 4.5.1 Xác định tiêu chí Nghiên cứu xác định ra 4 tiêu chí bao gồm: (1). Lượng nước sử dụng của mỗi đối tượng3; (2). Giá trị sản xuất đến 20204; (3). Tỷ trọng; 3 Quy hoạch thủy lợi 4 NGTK địa phương 2016 và Định hướng phát triển KTXH địa phương đến 2020 (4). Tốc độ tăng trưởng5. 4.5.2 Xác định yêu cầu đặt ra Các tiêu chí nêu trên cần thỏa mãn các ràng buộc để đi tới mục đích chung phân bổ tối ưu và hài hòa giữa các đối tượng dụng nước được thống kê lại sau đây trong bước nhập dữ liệu vào mô hình DAME như sau: 5 QH phát triển KTXH, nghành của địa phương thuộc lưu vực đến 2020 KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 84 Bảng 4. Bảng khai báo tiêu chí và ràng buộc được thiết lập trong DAME Tiêu chí Lượng nước sử dụng Giá trị sản xuất Tỷ trọng ngành Tốc độ tăng trưởng ngành Mục tiêu Minimum Maximum Pairwise comparison Pairwise comparison Bảng 5. Kết quả quyền ra quyết định giữa các địa phương thuộc VGTB Để phân tích rõ quyền được phân bổ, chia sẻ nguồn nước của lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn chảy qua 2 tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng với trọng lượng quyết định (Scenarios weights) căn cứ vào GDP 2016 của Quảng Nam và Đà Nẵng với những kết quả quyền ra quyết định như sau: Quảng Nam 0.529; Đà Nẵng 0.471 4.6 Xác định thứ tự ưu tiên (priority) và tỷ lệ phân bổ (weights) Dựa trên hiện trạng kinh tế - xã hội, nhu cầu khai thác sử dụng của Quảng Nam và Đà Nẵng, lượng nước sẵn có của lưu vực thì dữ liệu đầu vào đưa vào mô hình DAME bao gồm các đối tượng dùng nước chính là: trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp, thủy sản và các tiêu chí đánh giá được thể hiện như sau: Bảng 6. Kết quả trọng số trong DAME của 2 kịch bản Quảng Nam và Đà Nẵng Quảng Nam Đà Nẵng TIÊU CHÍ LDN GTSX TT TTTT Kết quả trọng số LDN GTSX TT TTTT Kết quả trọng số LDN6 1 1/2 1/2 1/2 0.143 1 2 2 2 0.40 GTSX7 2 1 1 1 0.286 0.5 1 1 1 0.20 TT8 2 1 1 1 0.286 0.5 1 1 1 0.20 TTTT9 2 1 1 1 0.286 0.5 1 1 1 0.20 (Trọng số tiêu chí so sánh cùng nhau được xác định thông qua sự tham vấn của chuyên gia, là đại diện các sở ban ngành sử dụng nước thuộc 2 địa phương Quảng Nam và Đà Nẵng thuộc lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn) Bảng 7. Bảng kết quả trọng số theo các tiêu chí đã thiết lập trong DAME Đối tượng Quảng Nam Đà Nẵng LDN (m3) GTSX10 (tỷ đồng) TT (%) TTTT (%/năm) LDN (m3) GTSX11 (tỷ đồng) TT (%) TTTT (%/năm) Trồng trọt 0.003 0.047 0.054 0.082 0.003 0.005 0.005 0.064 Chăn nuôi 0.986 0.032 0.071 0.281 0.978 0.007 0.005 0.170 Công nghiệp 0.008 0.900 0.821 0.308 0.005 0.988 0.964 0.523 6 Lượng dùng nước 7 Giá trị sản xuất 8 Tỷ trọng 9 Tốc độ tăng trưởng 10 GTSX 2020 dựa trên tốc độ tăng trưởng với GTSX nền nằm trong NGTK Quảng Nam và Đà Nẵng 2016 11 GTSX 2020 dựa trên tốc độ tăng trưởng với GTSX nền nằm trong NGTK Quảng Nam và Đà Nẵng 2016 KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 85 Đối tượng Quảng Nam Đà Nẵng LDN (m3) GTSX10 (tỷ đồng) TT (%) TTTT (%/năm) LDN (m3) GTSX11 (tỷ đồng) TT (%) TTTT (%/năm) Thủy sản 0.004 0.020 0.054 0.329 0.014 0.001 0.026 0.243 Kết quả với thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ nguồn nước dành cho các đối tượng thuộc: (1). Kịch bản Quảng Nam và Đà Nẵng; (2). Kịch bản chung của lưu vực được xác định trong DAME như sau: Hình 4 . Kết quả xác định trọng số (tỷ lệ phân bổ) phân trong DAME 4.7 Xác định lượng nước phân bổ Lượng nước cần phân bổ được xác định dựa trên nguyên lý phân bổ nguồn nước với đặc biệt tại tình huống lượng nước đến không đủ đáp ứng nhu cầu của các đối tượng. Sau kết quả tính toán lượng nước có thể sử dụng phân bổ cho thấy đối với tiểu lưu vực Hạ lưu Vu Gia Túy Loan, Hạ lưu Thu Bồn Ly, Vu Gia tới Thành Mỹ với kết quả sau: Bảng 8. Lượng nước cần phân bổ với căn cứ đa tiêu chí đề ra trong DAME Đơn vị: triệu m3 Tiểu lưu vực Hạ lưu Vu Gia Túy Loan Hạ lưu Thu Bồn Ly Ly Vu Gia tới Thành Mỹ Tháng 2 6 9 3 4 5 6 7 8 9 4 5 6 7 8 Trồng trọt 0.18 0.04 0.11 0.57 0.40 0.33 0.69 0.61 0.32 0.64 0.81 0.50 0.25 0.17 0.09 Chăn nuôi 1.68 0.41 1.02 5.34 3.73 3.16 6.54 5.80 3.02 6.05 7.60 4.75 2.39 1.60 0.87 Công nghiệp 2.73 0.66 1.66 8.66 6.05 5.12 10.61 9.40 4.91 9.82 12.33 7.71 3.87 2.59 1.41 Thủy sản 0.45 0.11 0.27 1.43 1.00 0.84 1.75 1.55 0.81 1.62 2.03 1.27 0.64 0.43 0.23 5. KẾT LUẬN Bài báo tập trung phân tích tối ưu phương án phân bổ nguồn nước với kết quả đạt được là thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ thông qua mô hình DAME để tìm ra phương án chung trong phân bổ, hướng tới phát triển KT-XH chung cả lưu vực sông Vu Gia –Thu Bồn. Sau kết quả tính toán, nghiên cứu xác định kịch bản phân bổ nguồn nước đến 2020 của Quảng Nam, Đà Nẵng và lưu vực Vu Gia Thu Bồn dựa trên phân tích AHP đa tiêu chí dành cho 4 đối tượng sử dụng nước bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, công KHOA HC K THU T THuhoahoiY LI VÀ MÔI TRuchoaNG uhoahoiuhoahoiuhoahoi - S 62 (9/2018) 86 nghiệp, thủy sản với kết quả tỷ lệ phân bổ tương ứng nhu sau:5.27%, 25.06%, 58.12%, 11.56% tương ứng kịch bản Quảng Nam; 1.60%, 42.80%, 49.60%, 6.00% tương ứng kịch bản Đà Nẵng; 3.90%, 33.40%, 53.80%, 8.90% tương ứng kịch bản lưu vực. Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 105.06-2016.15 TÀI LIỆU THAM KHẢO Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam, (2016), Quảng Nam Niên giám thống kê tỉnh Đà Nẵng, (2016), Đà Nẵng. Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam. Quy hoạch tài nguyên nước mặt tại TP. Đà Nẵng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035. Singh, R.K., Murty, H.R., Gupta, S.K. and Dikshit, A.K. (2007). Development of composite sustainability performance index for steel industry. Ecological Indicators 7(3), 565-588. Sun, S., Wang, Y., Liu, J., Cai, H., Wu, P., Geng, Q. and Xu, L. (2016). Sustainability assessment of regional water resources under the DPSIR framework. J. Hydrol., Vol.532, pp.140-148. Yu, C.S. (2002). AGP-AHP method for solving group decision- making fuzzy AHP problems. Computers & Operations Research 29, 1969- 2001. Saaty, T.L. (2000). Fundamentals of Decision Making and Priority Theory. Pittsburgh. RWS Publications, PA Kangrang (2012). Making choices in the water allocation for the Lam Pao Reservoir Kalasin by Analysis Hierarchy Process. Australian Journal of Basic and Applied Sciences, 6(8): 43-49, 2012 Abstract: MULTI-CRITERIA APPROACH FOR BASIN WATER ALLOCATION: A CASE STUDY OF A TRANSBOUNDARY VU GIA THU BON RIVER BASIN, VIETNAM The study proposes a watershed allocation framework based on hierarchical analysis (AHP) to provide a toolkit that supports decision-making processes in determining optimal allocation. The paper focuses on the optimal analysis of the water allocation plan with the results obtained as a priority and allocation ratio based on the AHP hierarchy analysis through the DAME model to find a common solution in Allocated to socio-economic development in the whole Vu Gia-Thu Bon river basin. The study to determine the water allocation scenarios for Quang Nam, Da Nang and the Thu Bon basin by 2020 based on a multi-criteria AHP analysis for four water users including cropping, industry, fishery with the result that the proportion corresponding to 5.27%, 25.06%, 58.12%, 11.56% corresponding to the scenario of Quang Nam, 1.60%, 42.80%, 49.60%, 6.00% respectively scenario Danang; 3.90%, 33.40%, 53.80%, 8.90% respectively of the basin scenario. Keywords: Multi-criteria approach; AHP; DAME; Water allocation; Drought; Vu Gia - Thu Bon river basin. Ngày nhận bài: 02/8/2018 Ngày chấp nhận đăng: 24/9/2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf37934_121686_1_pb_8966_2092596.pdf
Tài liệu liên quan