DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1 Cây 3
Hình 2 Quả 4
Hình 3 Củ 4
Hình 4 Vườn cây 5
Hình 5 Sáu sản phẩm đông dược 10
Hình 6 Sắc ký lớp mỏng 29
Hình 7 Sắc ký cột thường 29
Hình 8 TLC của aaaaaaaa 31
Hình 9 TLC của cao aaa 32
Hình 10 Sắc ký cột nhanh 32
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2044 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách trình bày Niểu luận, Luận văn đại học và thạc sỹ chuyên nghành hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FORMAT NIÊN LUẬN – LUẬN VĂN (size 21)
( Khoa Khoa học Tự nhiên)
I. Hình thức (size 17)
a- Trang đầu tiên của Niên luận cho tựa, tên người viết, tháng năm nộp.
b- [Trang thứ hai lời cam đoan (cho khóa luận, luận văn, luận án) (đánh số trang ii)]
c- Trang thứ hai lời cám ơn (nếu có) (đánh số trang ii)
d- Trang thứ ba nêu bảng tóm tắt của Niên luận (Abstract) (trang iii)
e- Trang thứ tư là mục lục (table of contents). Số các mục được viết tham khảo trong
phần Table of Content ở trang 7 (trang iv)
f- Trang thứ năm là trang những từ viết tắt (nếu có) (trang v)
g- Nội dung Niên luận có số trang từ 15 đến 20 trang in một mặt (Khóa luận, Luận
văn 60-100 trang) (không kể trang tựa, lời cảm ơn, trang tóm tắt, trang mục lục và
các trang tài liệu tham khảo, phụ lục).
h- Tài liệu tham khảo (số trang của Tài liệu tham khảo được đánh tiếp tục theo sau nội
dung niên luận đến hết)
i- Phụ lục (nếu có)
II. Format (size 17)
SOẠN THẢO VĂN BẢN, KHỔ GIẤY, ĐỊNH DẠNG, FONT, KÍCH THƯỚC
CHỮ
1. Trang (size 15), giấy A4
Luận văn được soạn thảo trên hệ soạn thảo văn bản Winword hoặc tương đương.
- Luận văn được in trên khổ giấy A4 (210 × 297 mm). Portrait.
- Lề: top: 2 cm, Bottom: 2 cm, Inside: 3 cm Outside: 2 cm
- Bảng mã: Unicode
- Font chữ: Times new Roman
- Kích thước: chữ trong nội dung 13
- Chế độ dãn dòng: 1.5 lines
- Độ dầy luận văn: tối đa 100 trang (không tính phụ lục)
2. Font chữ: Times hoặc Times New Roman
• Sizes: 21 (tựa niên luận) - 19 (tựa lớn của chương) – 17 (các mục I, II, II,...,
Heading 1) –15 (các mục 1,2,3,.., Heading 2) – 13 (các mục a,b,c,.. , Heading 3, và
toàn bộ bài viết). Giữa hai số có dấu -, không có khoảng cách: 25-30°C, 2-3 cm,…
• Chỉ số chỉ nhiệt độ: t°
Insert → symbol rồi insert ký tự ° (ở dòng thứ 6 từ trên xuống và cột thứ 5 từ trái sang)
Trong các đơn vị đo lường bắt buộc phải có khoảng cách giữa số và chữ: 100 g, 10
mL, 2 h, 16 cm, … . Nhiệt độ và % không có khoảng cách: 70°C, 40%,… , cồn 96°,
Tên hóa chất: 3′-xylose, dấu ′ insert từ symbol, không dùng dấu ’ trên bàn phím.,
tương tự cho vị trí các nguyên tử H, C trong phổ NMR: H6′, C7′,….
Nếu tên hóa chất cuối dòng số và – chữ bị tách riêng, dùng tổ hợp 3 phím CtrlShift-,
giữ hai phím CtrlShift một lượt và đánh dấu gạch (sau số 0), để số và dấu – cùng
xuống dòng, lúc này số sẽ đi theo chữ, không còn là số với dấu -, 2- ở cuối dòng trên.
Ví dụ: aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa 2-
Methylbutane, sẽ là:
2-Methylbutane. Với hệ dung môi CHCl3:MeOH:EtOAc:H2O = 15:22:40:9 hiện một
vết tròn màu hồng tím, có Rf
= 0,29. Nhồi cột bằng silica gel KG 60 F254
Chữ đầu tiên của tên hóa chất nằm trong câu viết chữ thường không được viết hoa.
176 × 25 , dấu × được insert từ symbol,
β-D-glucopyranose: chữ D, L trong đường size 10 (chiều cao bằng chữ bình thường size 13).
Tất cả đồng phân quang học đều được viết nghiêng: N, R, S, E, Z, 2(H), o, m, p, tert,…
3.Toàn bộ tài liệu:
Toàn bộ có khoảng cách là 1,5 đường, (không chấp nhận single spacing).
Format → Paragraph → Line Spacing: 1.5 lines
• Trang: Justify (đều hai bên)
• Hình vẽ: Format → Object hoặc Picture → Position : Float over text → Center
• Sau dấu chấm kết thúc câu, chừa trống một không gian (one space) rồi viết câu kế.
4. Công thức
Các công thức (chữ) được đánh như sau: H2SO4 rồi cho các số xuống dưới như sau: tô
đen số, dùng Subscript H2SO4.
• Làm tương tự cho chỉ số trên (Superscript).
• Các công thức cấu tạo được vẽ tất cả bằng Chemdraw.
5.1.2 TÊN DỀ TÀI LUẬN VĂN
Tên đề tài được viết ngắn gọn, nhưng phải thể hiện rõ nội dung của luận văn và
giới hạn của đề tài.
Tên đề tài không được viết tắt, không dung ký hiệu hay bất kỳ cách chú giải nào.
Tên đề tài được đặt ở chế độ canh giữa, chú ý cách ngắt chữ xuống dòng phải đủ
nghĩa của chữ đó.
Tên đề tài được in chữ hoa, size 20
5.1.3 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Các phần của mỗi luận văn tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài cụ thể,
thong thường bao gồm những phần, chương và thứ tự sau:
- Trang bìa
- Trang phụ bìa
- Lời đề tặng (nếu có)
- Lời cam đoan cùng chữ ký của Cán bộ hướng dẫn, cán bộ phản biện và tác giả
của luận văn (được thêm vào sau khi bảo vệ, đã được chỉnh sửa hoàn chỉnh theo
những ý kiến và góp ý của các Phản biện và các thành viên Hội đồng chấm Bảo
vệ Thạc sĩ).
- Bản nhận xét của GVHD (được thêm vào sau khi bảo vệ)
- Bản nhận xét của GVPB1 và GVPB2 (được thêm vào sau khi bảo vệ)
- Cảm tạ
- Tóm lược (tiếng Anh và tiếng Việt) (tối đa 500 từ)
- Mục lục
- Danh sách đồ thị, biểu bảng và hình ảnh
- Các chương của luận văn:
(i) Giới thiệu: trình bày lý do chọn đề tài, đặt vấn đề, nêu mục đích, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
(ii) Lược khảo tài liệu: Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của
tác giả trong và ngoài nước lien quan mật thiết đến đề tài luận văn; nêu
những vấn đề còn tồn tại: chỉ ra những vấn đề mà đề tài luận văn cần tập
trung nghiên cứu, giải quyết.
(iii) Phương tiện và phương pháp: trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết
khoa học và phương tiện phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong
luận văn.
(iv) Kết quả thảo luận: mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu khoa học đã tiến
hành, các số liệu nghiên cứu khoa học hoặc số liệu thực nghiệm. Phần bàn
luận phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên
cứu của đề tài luận văn hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác
giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
(v) Chương kết luận: trình bày những kết quả mới của luận văn một cách ngắn
gọn không có lời bàn và bình luận them.
(vi) Chương kiến nghị và đề nghị những nghiên cứu tiếp theo.
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục
- Lý lịch trích ngang và địa chỉ liên hệ của tác giả
5.1.4 TIỂU MỤC
Các tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều
nhất gồm ba chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ 4.1.1 chỉ tiểu mục 1, mục
1, chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không
thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo. Không nên vượt quá 3
tiểu mục.
5.1.5 BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải liên tục: Bảng 1, Bảng 2, Hình 1,
Hình 2,… Giữa paragraph và hình vẽ, hình chụp, phương trình hóa học, toán
học,…… phải có 1 line trống bên trên và 1 line trống phía dưới cho rộng rãi, rõ
ràng.
Mọi bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ.
Đầu đề của bảng biểu được ghi ở phía trên bảng, size 13 và chữ đậm, nội dung
bảng size 13. cuối bảng các chú thích được in nghiêng và có kích thước là 10.
Bảng thông thường được gạch 3 hàng (hàng thứ nhất 1 ¼ point, hàng thứ hai 1
point và hàng cuối cùng 1 ¼). Ngoài ra nếu bảng có thêm hàng tổng kết ở cuối thì
có thêm 1 hàng trước hàng cuối cùng.
Đầu đề của hình vẽ và nội dung được ghi ở phía dưới hình, kích thước 11 hoặc 13
tùy theo không gian của cell, các chú thích được in nghiêng và kích thước là 10.
Khi những bảng biểu hoặc hình rộng, cần trình bày trên khổ giấy nằm ngang thì
đầu bảng biểu, hình phải quay vào chỗ đóng bìa.
Thí dụ minh họa
Bảng 1 Tỉ trọng các loại gạo mua bán tại thị trường bán lẻ ở Đồng bằng sông
Cửu long
Địa bàn Loại gạo đặc sản (%) Loại gạo thường (%)
Tiền Giang 43.5 56.5
An Giang 48.2 51.8
Vĩnh Long 38.4 61.6
Cần thơ 46.8 53.2
Sóc Trăng 36.7 63.3
Nguồn: Số liệu điều tra thực tế (Lưu Thanh Đức Hải, 2004)
Bảng 2 Mức độ biểu hiện protein của tiểu đơn vị β ở thế hệ F2 các tổ hợp lai (THL)
Mức độ MTĐ 176 × CM60 (THL1) MTĐ 65 × CM60 (THL2)
5 59 48
4 55 37
3 51 64
2 53 50
1 16 28
0 6 13
Tổng 240 240
5.1.6 CHẾ ĐỘ THỤT VÀ DÃN DÒNG
Chương: size 14, CHỮ IN HOA, ĐẬM, không thụt đầu dòng
Mục 1: size 13, in đậm, không thụt đầu dòng, không có dấu . sau số cuối cùng trong
tất cả Mục và Tiểu mục, cách một khoãng trống (space) mới viết chữ
Tiểu mục: size 13, in nghiêng, không thụt đầu dòng
Sau các chương, mục và tiểu mục không bỏ bất kỳ dấu nào (chấm, chấm phẩy, hai
chấm)
Dòng text: thụt vào 1 Tab khi bắt đầu paragraph mới
Công thức: thụt vào 1 Tab
Dãn dòng (paragraph): trên (before): 6 pt; dưới (after): 6 pt
5.1.7 ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG SỬ DỤNG
Hệ thống đơn vị đo lượng SI được sử dụng cho tất cả các giá trị phân tích và đo lường
trong phòng thí nghiệm và thực tế ngoài đồng
5.1.8 TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN
Phụ thuộc vào từng chuyên ngành cụ thể có cách tham khảo riêng, dưới đây là ví dụ
trong Sổ tay Học tập (chung) và với ngành Hóa học (riêng).
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và
mọi tham khảo khac phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham
khảo của luận văn. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng
tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả mà không chú dẫn tác
giả và nguồn tài liệu thì luận văn không được bảo vệ.
Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị
và giúp người đọc theo dõi được mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc
đọc luận văn.
Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Trung,
Nhật…). Các tài liệu tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch. Đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể them phần dịch
tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu.
Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thong lệ từng bước.
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ
- Tác giả người Việt Nam: vẫn giữ nguyên thứ tự thong thường của tên người
Việt Nam, không đảo tên lên trước họ và xếp thứ tự ABC theo họ.
Tài liêụ không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC theo từ đầu của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm.
Tài liệu tham khảo là bài báo cáo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách, …, phải
ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên tác giả (không có dấu cách)
- (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- “Tên bài cáo” (Đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Tập (không có dấu ngăn cách)
- (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
- Cần chú ý những chi tiết trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì
dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất tại ký tự thứ 3 của dòng trên đề phần
tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.
- Đối với trường hợp có 2 tác giả thì dùng “và” cho tiếng Việt; “and” cho tiếng
Anh.
- Khi trích dẫn tài liệu có nhiều tác giả nên thống nhất dùng et al., thay cho ctv,
hay csv. Ví dụ Nguyễn Hữu Đống et al., 1997.
- Đối với tên tiếng Anh từ tác giả thứ 2 trở đi phải đảo lại tên so với tác giả 1.
- Thí dụ minh họa
1. Tham khảo theo đặc trưng chuyên ngành trong Sổ tay Học tập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Bộ Nông nghiệp và PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996) Phát triển lúa
lai, Hà Nội.
Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột
biến – Cơ sở lý luận và ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát hiện và đánh giá một số dòng bất dục, đực cảm ứng
nghiệt độ, Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật
Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai”, Di truyền học ứng dụng,
98 (1), tr. 10-16.
Tiếng Anh
Anderson J. E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case,
American Economic Review, 75 (1), pp.178-90.
Borkakati R.P and S.S. Virmani (1997), Genetics of thermosensitive genic male
sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1-7.
Boulding K. E (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
Burton G. W. (1988), “Cytoplasmic male-steility in pearl millet (pennisetum
glaucum L.), Agromic Journal 50, pp. 230-231.
Central Statistical Organisation (1995), Statistical Year Book, Bejing.
FAO (1971), Agricultural Commodity Projections (1970 – 1980), Vol. II.
Rome.
2. Tài liệu tham khảo theo ngành Hóa học:
Dùng chỉ số trên giống như trong công thức hóa học trong bài viết để cho biết thứ tự tài liệu
tham khảo. Ví dụ:
The gibberellins (“GAs”) are a large family of closely related natural plant bioregulators.
They presently form a group of ~130 highly functionalised tetracyclic diterpenoids,1-5 that are
distributed widely throughout the plant Kingdom6 where .....of senescence.3,7 Gibberellins
are also produced by a number of microorganisms6 and ....
• 1-5: có nghĩa là tham khảo các tài liệu 1, 2, 3, 4 và 5
• 3,7: có nghĩa là tham khảo tài liệu từ 3 và 7
Cách viết tài liệu tham khảo như sau:
• Số thứ tự tài liệu nằm trong dấu ngoặc (1),(2),(3),.... rồi Tab và đánh tên tác giả
• Tên tác giả: Họ và chữ lót viết tắt có dấu chấm, rồi khoảng cách trống sau dấu chấm, tên
viết đầy đủ
• Tên sách và tạp chí in nghiêng (Italic Style)
• Tên nhà xuất bản
• Tên thành phố
• Năm xuất bản
• Cuốn 1,2,.. hoặc trang
• Với tạp chí sau tên tạp chí, là năm xuất bản in đậm (bold), số tập in nghiêng, số trang.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-----------
Tài liệu tiếng Việt
(1) Họ và tên tác giả (năm xuất bản), Tựa bài báo (in nghiêng), Tạp chí …..,
cuốn(số), trang.
(2) Nguyễn Hữu Đức (1998), Nguyễn Hoàng Hà, Hoàng Minh Châu, Nguyễn
Kim Hùng, Bước đầu nghiên cứu bán tổng hợp một dẫn xuất của chitosan từ vỏ
tôm ứng dụng trong kỹ thuật bao phim thuốc, Tạp chí Dược học, (1), tr. 6–7.
.
Tài liệu tiếng Anh
(3) D. S. Letham, P. B. Goodwin and T. J. V. Higgins, eds. Phytohormones and Related
Compounds - A Comprehensive Treatise; Elsevier, Amsterdam, 1978, vol. 1 and 2.
(4) A. Crozier, ed. The Biochemistry and Physiology of Gibberellins; Praeger, New York,
1983, vol. 1 and 2.
(5) P. J. Davies, ed. Plant Hormones and Their Role in Plant Growth and Development;
Martinus Nijhoff, Dordrecht, 1987.
(6) N. Takahashi, I. Yamaguchi and H. Yamane, in Chemistry of Plant Hormones; N.
Takahashi, Ed., CRC Press, Boca Raton, Florida, 1986, pp. 57-151.
(7) M. H. Beale and C. L. Willis, in Methods in Plant Biochemistry Vol 4; eds. C.
Banthorpe and B. V. Charlewood, Academic Press, London, 1991, pp. 289-330.
(8) J. MacMillan, J. Plant Growth Regul. 2002, 20, 387.
(9) J. N. Turner, Outlook on Agriculture, 1972, 7, 14.
(10) V. M. Sponsel and J. MacMillan, Planta, 1978, 144, 69.
(11) P. Gaskin, P. S. Kirkwood and J. MacMillan, J. Chem. Soc., Perkin Trans. 1, 1981,
1803.
Bảng tóm tắt quy định cho luận văn
Đề mục Kích thước Định dạng Sắp xếp
Tựa bài 20 normal Centered
Tác giả 13 Italic Right
Tóm tắt 13 Italic Justified
Abstract (bằng tiếng Anh) 13 Italic Justified
Từ khóa 13 Bold, Italic Justified
Tên tiểu đoạn mức 1 13 BOLD, UPPERCASE Left
Tên tiểu đoạn mức 2 13 Bold Left
Tên tiểu đoạn mức 3 13 Italic Left
Nội dung: 13 (Text) 13 normal Justified
Tên khoa học 13 Italic Left
Bảng (table) 13 normal Left
Chú thích bảng 9 Italic Left, dưới bảng
Tên bảng 13 Bold Left, trên bảng
Tên hình 13 Bold Centered, dưới hình
Ghi chú 11 normal Justified, cuối trang
Cảm tạ 13 normal Justified
Tài liệu tham khảo 13 normal Left
Ví dụ khái quát về một Luận văn Thạc sĩ Hóa học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (size 13)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ (size 13)
------------
TÊN HỌC VIÊN (size 17, bìa ngoài)
TÊN ĐỀ TÀI
(size 22)
LUẬN VĂN ĐẠI HỌC (THẠC SĨ) ….. HỌC (size 17)
Chuyên Ngành:…………… (size 17)
Mã số: ………….. (size 17)
CẦN THƠ − 20… (size 15)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (size 13)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ (size 13)
------------
TÊN HỌC VIÊN (size 17, bìa trong)
TÊN ĐỀ TÀI
(size 22)
LUẬN VĂN THẠC SĨ ….. HỌC (size 17)
Chuyên Ngành:…………… (size 17)
Mã số: ví dụ 60 44 27 (size 17)
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC (size 15)
GS. TS. NGUYỄN VĂN ANH (size 17)
CẦN THƠ − 20… (size 15)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 20…-20…
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
(tiếng Việt)
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
(tiếng Anh)
Lời Cam đoan viết bằng tay: Tôi tên là: , tác giả của Luận văn xin xác nhận Luận văn
đã được chỉnh sửa hoàn chỉnh theo những ý kiến và góp ý của các Phản biện và các
thành viên Hội đồng chấm Bảo vệ Thạc sĩ
Cần thơ ngày tháng năm 20….
Ký tên:
Luận văn thạc sĩ ngành……
Chuyên ngành…………………………………….
Mã số: …………………………………………….
Đã bảo vệ và được duyệt
Hiệu trưởng:………………………….
Trưởng Khoa:………………………….
Trưởng Chuyên ngành Cán bộ hướng dẫn hoặc phản biện
…………………… ………………….
…………………… …………………..
Trang này được thêm vào Luận văn ngay sau trang bìa bên trong (trước Lời cám ơn)
được Cán bộ hướng dẫn hoặc phản biện ký và Trưởng Chuyên ngành ký xác nhận đã
được chỉnh sửa hoàn chỉnh bởi học viên theo ý kiến của các Phản biện và thành viên
Hội đồng chấm Bảo vệ Thạc sĩ góp ý sau khi Bảo vệ, Luận văn và dĩa CD sẽ được
nộp lại cho Khoa chậm nhất 2 tuần sau khi Bảo vệ.
Theo sau là 3 phần: Bản nhận xét của GVHD, CBPB1 và CBPB2.
LỜI CẢM ƠN (SIZE 22)
-----------
Luận văn…….(size 13)
Cần Thơ, tháng 9 năm 2009
Trần Thị ……….
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN ...................................................................................................1
1.1 KHÁI QUÁT VỀ …......................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về ............................................................................................... 1
1.1.2 Cấu trúc của ................................................................................................ 1
1.1.3 Tính chất và ứng dụng của .......................................................................... 2
1.1.3.1 Tính chất của .................................................................................................2
1.1.3.2 Ứng dụng của.................................................................................................6
1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ...........................................................................................9
1.2.1 Sơ lược về.................................................................................................... 9
1.2.2 Định nghĩa ................................................................................................... 10
1.2.2.1 Vật liệu...........................................................................................................10
1.2.2.2 Các tính chất thú vị của .................................................................................12
1.2.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 16
1.2.3.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................16
1.2.3.2 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước...............................................................17
Chương 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................22
2.1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, NGUYÊN LIỆU VÀ HÓA CHẤT .........................................22
2.1.1 Thiết bị ........................................................................................................ 22
2.1.2 Dụng cụ ....................................................................................................... 22
2.1.3 Nguyên liệu và hóa chất .............................................................................. 23
2.1.3.1 Nguyên liệu ....................................................................................................23
2.1.3.2 Hóa chất.........................................................................................................23
2.1.3.3 Giới thiệu sơ lược về đặc điểm và tính chất của một số nguyên liệu ............23
2.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG ...........................................26
2.2.1 Kính hiển vi điện tử..................................................................................... 26
2.2.1.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ....................................................................27
2.2.1.2 Ưu điểm và hạn chế của ................................................................................29
2.2.2 Thiết bị sấy chân không .............................................................................. 30
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................32
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................................34
3.1 VẬT LIỆU A.................................................................................................................34
3.1.1 Đối với......................................................................................................... 34
3.1.2 Đối với......................................................................................................... 35
3.1.3 Nhận xét và biện luận kết quả ..................................................................... 37
3.2 VẬT LIỆU B .................................................................................................................38
3.3 VẬT LIỆU C .................................................................................................................39
3.3.1 Đối với......................................................................................................... 39
3.3.2 Đối với......................................................................................................... 41
3.3.3 Nhận xét và biện luận kết quả ..................................................................... 42
3.4 PHỔ IR CỦA.................................................................................................................54
3.4.1 Đối với ...................................................................................................................54
3.4.2 Đối với ...................................................................................................................57
3.5 PHỔ NHIỄU XẠ TIA X (XRD) CỦA..........................................................................60
3.6 PHỔ PHẢN XẠ UV-Vis (UV-Vis RD), 1H-NMR, 13C-NMR .....................................61
3.7 ĐỊNH TÍNH...................................................................................................................62
3.7.1 Định tính AAAAAAAA bằng sắc ký bản mỏng ...................................................62
3.7.2 Định tính AAAAAAAAAAA bằng HPLC............................................................65
Chương 4: THỰC NGHIỆM...............................................................................................69
4.1 QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM ....................................................................................69
4.2 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM .................................................................................................71
4.3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH aaaaaaaaa......................................................................73
4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP.............................................................................74
KẾT LUẬN .........................................................................................................................94
ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................97
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................98
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MeOH Methanol
BuOH Butanol
CHCl3 Chloroform
EtOH Ethanol
EtOAc Ethyl acetate
DMSO Dimethyl sulfoxide
COSY Correlation Spectroscopy
13C-NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
1H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
MS Mass Spectrometry
IR Infrared spectroscopy
PHPLC Preparative High Performance Liquid Chromatography
PAD Detector Photodiode Array
ODS-C18 octadecyl silicagel – C18
HR-ESI MS High Resolution Electrospray Mass Spectra
HR-FT-ICR MS High Resolution Fourier Tranform Ion Cyclotron-
- Resomance Mass Spectrometry
DEPT Detortionless Enhancement by Polarization Transfer
d Doublet
dd Doublet of doublet
m Multiplet
s Singlet
t Triplet
δ Chemical shift
J Coupling constant
mp Melting point
ppm Parts per million
TLC Thin Layer Chromatography
Rf Retention factor
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1 Kết quả chạy cột cao TT 32
Bảng 2 Kết quả chạy cột sắc ký tại phân đoạn 3 33
Bảng 3 Dữ liệu phổ 13C-NMR và DEPT của TT2 38
Bảng 4 Dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, COSY và HMBC của TT2 39
Bảng 5 Dữ liệu phổ 13C-NMR và DEPT của TT3 43
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1 Quy trình chiết 30
Sơ đồ 2 Phân lập các hợp chất 31
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1 Cây 3
Hình 2 Quả 4
Hình 3 Củ 4
Hình 4 Vườn cây 5
Hình 5 Sáu sản phẩm đông dược 10
Hình 6 Sắc ký lớp mỏng 29
Hình 7 Sắc ký cột thường 29
Hình 8 TLC của aaaaaaaa 31
Hình 9 TLC của cao aaa 32
Hình 10 Sắc ký cột nhanh 32
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC PHỔ CỦA AAAAAAA PL2
Phụ lục 1.1 Phổ IR PL2
Phụ lục 1.2 Phổ 13C-NMR PL3
Phụ lục 1.3 Phổ DEPT PL4
Phụ lục 1.4 Phổ 1H-NMR PL5
Phụ lục 1.5 Phổ COSY PL6
Phụ lục 1.6 Phổ HMBC PL7
Phụ lục 1.7 Phổ HSQC PL8
PHỤ LỤC 2: CÁC PHỔ CỦA BBBBBBBB PL9
Phụ lục 2.1 Phổ IR PL9
Phụ lục 2.2 Phổ 13C-NMR PL10
Phụ lục 2.3 Phổ DEPT PL11
Phụ lục 2.4 Phổ 1H-NMR PL12
Phụ lục 2.5 Phổ COSY PL13
Phụ lục 2.6 Phổ HMBC PL14
Phụ lục 2.7 Phổ HSQC PL15
Nội dung luận văn
Rồi đến
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-----------
Tài liệu tiếng Việt
(3) Họ và tên tác giả (năm xuất bản), Tựa bài báo (in nghiêng), Tạp chí …..,
cuốn(số), trang.
(4) Nguyễn Hữu Đức (1998), Nguyễn Hoàng Hà, Hoàng Minh Châu, Nguyễn Kim
Hùng, Bước đầu nghiên cứu bán tổng hợp một dẫn xuất của chitosan từ vỏ
tôm ứng dụng trong kỹ thuật bao phim thuốc, Tạp chí Dược học, (1), tr. 6–7.
.
Tài liệu tiếng Anh
(5) Eric Guibal (2006), A Review of the use of chitosan for the removal of particulate
and dissoled contaminants, Separation Science and Technology, V.41,
pp.2487–2514,.
(6) Evelyne N., Nathaline P. et al (2000), Biopolymer and polymer nanoparticles and
their biomedical applications, Handbook of Nanostruc.And Nanotech. V.5,
Chapter 11, pp. 577- 635.
(7) L.Brannon Peppas (1995), Recent advances on the use of biodegradable
microparticles and nanoparticles in the controlled drug delivery, In. J.
Pharm., 116, pp. 1-9.
Sang trang mới
PHỤ LỤC
1- Các số liệu
2- Phổ
3- Các bài báo
Chú ý: Luận văn nộp cho Hội đồng chấm bảo vệ được in và đóng bìa mềm, sau khi
bảo vệ chỉnh sửa, in bìa cứng nộp cho Khoa vàTrường cùng với CD.
Biên soạn: Tiến sĩ Lê Thanh Phước
Phụ trách Đào tạo Sau Đại học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cach trinh bay tieu luan luan van dai hoc va thac si chuyen ngang hoa.pdf