Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam
Bệnh hại cây trồng tiếp tục gây thiệt hại mùa màng đáng kể ở Việt Nam và các khu vực khác có khí hậu nhiệt đới ở Đông Nam Á. Bệnh dịch vàng lùn và lùn xoắn lá trên lúa ở miền Nam Việt Nam gần đây đánh dấu những tác động đáng kể của bệnh cây đối với .
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 24 trang
24 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2898 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở 
Việt Nam
Cẩm
 nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt N
am
129a
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở 
Việt Nam
Lester W. Burgess
Timothy E. Knight
Len Tesoriero
Phan Thúy Hiền
2009
Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR) 
được thành lập vào tháng 6 năm 1982 qua một Đạo luật của Quốc hội 
Australia. Nhiệm vụ chính của Trung tâm là giúp xác định những vấn đề 
nông nghiệp cần giải quyết ở các nước đang phát triển và giúp hợp tác 
nghiên cứu giữa các nhà khoa học của Australia và của các nước đang 
phát triển trong những lãnh vực mà Australia có thế mạnh đặc biệt.
Khi các tên thương mại được dùng, điều này không có nghĩa là Trung 
tâm ủng hộ hay phân biệt đối với bất cứ sản phẩm nào.
 LOẠT TÀI LIỆU CHUYÊN KHẢO CỦA ACIAR
Loạt tài liệu này gồm các kết quả nghiên cứu ban đầu do ACIAR 
hỗ trợ, hoặc các tài liệu được xem là có liên quan đến các mục tiêu 
nghiên cứu và phát triển của ACIAR. Loạt tài liệu này được phân 
phối trên khắp thế giới, chủ yếu là các nước đang phát triển.
© Liên bang Australia 2009
Công trình này có bản quyền. Ngoài những sử dụng được phép theo 
Luật Bản quyền 1968, không một phần nào được phép sao chép lại bằng 
bất cứ tiến trình nào mà không có văn bản cho phép trước của Chính 
quyền Liên bang Australia. Các yêu cầu liên quan đến việc sao chép lại 
và bản quyền cần được gửi đến Ban Quản trị Bản quyền Liên bang Úc, 
Bộ Tổng Chưởng lý, Văn phòng Robert Garran, National Circuit, Barton, 
ACT, 2006 hoặc gửi đến 
Xuất bản bởi Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia 
(ACIAR)
GPO Box 1571, Canberra ACT 2601, Australia 
Điện thoại: 61 2 6217 0500 
aciar@aciar.gov.au
Burgess L.W., Knight T.E., Tesoriero L. và Phan H.T. 2009. Cẩm nang 
chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam. Chuyên khảo ACIAR số 129a, 210 pp. 
ACIAR: Canberra.
ISBN 978 1 921434 79 2 (bản in) 
ISBN 978 1 921434 80 8 (trực tuyến)
Biên tập kỹ thuật bởi Biotext Pty Ltd 
Thiết kế bởi Clarus Design Pty Ltd 
In bởi Goanna Print Pty Ltd
Dịch: All Language Typesetters & Printers Pty Ltd
Hiệu đính bản dịch: Phan Thúy Hiền
3Lời nói đầu
Lời nói đầu
Bệnh hại cây trồng tiếp tục gây thiệt hại mùa màng đáng kể ở Việt Nam và các khu 
vực khác có khí hậu nhiệt đới ở Đông Nam Á. Bệnh dịch vàng lùn và lùn xoắn 
lá trên lúa ở miền Nam Việt Nam gần đây đánh dấu những tác động đáng kể của 
bệnh cây đối với kinh tế xã hội ở cấp quốc gia.
Sự bùng phát dịch bệnh trên các cây trồng có giá trị kinh tế có thể tác động lớn 
đến từng hộ nông dân tại những địa phương có ít cây trồng thay thế phù hợp – 
phức hợp bệnh héo trên gừng ở Quảng Nam là một ví dụ.
Việc chẩn đoán chính xác tác nhân gây bệnh là yếu tố quan trọng quyết định sự 
thành công của các biện pháp phòng trừ. Tuy nhiên, nhiều bệnh hại có các triệu 
chứng giống nhau, khiến cho việc chẩn đoán tại chỗ gặp nhiều khó khăn, đôi khi 
không thể thực hiện được. Vì vậy, các phòng thí nghiệm chẩn đoán là một thành 
phần không thể thiếu trong mạng lưới bảo vệ thực vật. Cán bộ nhận trách nhiệm 
làm công việc chẩn đoán bệnh cây cần phải trải qua quá trình đào tạo bài bản ở 
trình độ đại học và sau đại học về kỹ năng nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và 
ngoài đồng ruộng, ngoài ra còn phải nắm vững những khái niệm cơ bản về bệnh 
cây và quản lý bệnh hại tổng hợp. 
Việc chẩn đoán chính xác tác nhân gây bệnh cũng vô cùng cần thiết cho việc xây 
dựng và phát triển một cơ sở dữ liệu bệnh cây quốc gia một cách khoa học. Cơ sở 
dữ liệu về bệnh cây ở Việt Nam sẽ là một phần then chốt cho sự thành công của 
công tác kiểm dịch thực vật. Hơn nữa, cơ sở dữ liệu quốc gia là một phần quan 
trọng của các biện pháp an ninh sinh học liên quan tới vấn đề trao đổi thương mại 
hàng nông sản, đặc biệt đối với những quốc gia thành viên của Tổ chức Thương 
mại Thế giới.
Cuốn cẩm nang này được biên soạn nhằm giúp các nhà nghiên cứu bệnh cây phát 
triển những kỹ năng cơ bản trong việc chẩn đoán tác nhân gây bệnh, chủ yếu là các 
bệnh do nấm ở rễ và thân cây. Những bệnh này thường ẩn, không biểu hiện triệu 
chứng ngay nhưng gây ra những tổn thất đáng kể về mặt kinh tế xã hội ở Việt Nam.
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam4
Nội dung của cuốn sách này dựa trên kinh nghiệm của các tác giả cùng nhiều 
đồng nghiệp ở Australia và Việt Nam qua các chương trình tập huấn liên quan đến 
các dự án khác nhau được tài trợ bởi Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc 
tế Australia (ACIAR), chương trình nâng cao năng lực cho Nông nghiệp và Phát 
triển Nông thôn của AusAID, và Quỹ tài trợ Crawford của Viện Khoa học Kỹ thuật 
và Công nghệ.
Cuốn cẩm nang này bổ sung cho các ấn phẩm khác của ACIAR và nhiều đồng 
nghiệp khác tại Việt Nam.
Peter Core 
Tổng Giám Đốc 
Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia 
5Nội dung
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Lời tựa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Lời cảm ơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.1 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2 Tổng quan về sức khỏe thực vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
2.1 Cỏ dại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
2.2 Sâu hại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.3 Thuốc bảo vệ thực vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.4 Dinh dưỡng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.5 Tình trạng đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.6 Môi trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.7 Lịch sử cây trồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
3 Quy trình chẩn đoán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3.1 Nghiên cứu cụ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
4 Triệu chứng bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
4.1 Các triệu chứng thường gặp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
4.2 Các bệnh trên lá, hoa hoặc quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
4.2.1 Sự sản sinh bào tử trên lá bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
4.2.2 Nấm và các tác nhân giống nấm ký 
sinh chuyên tính trên lá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
4.2.3 Nấm bệnh sản sinh ra hạch nấm trên mô bệnh . . . . . . . . . 48
Nội dung
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam6
4.3 Các bệnh ở rễ, gốc và thân cây . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
4.4 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
5 Trên đồng ruộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
5.1 Dụng cụ cần thiết cho công tác chẩn đoán trên đồng ruộng . . . . . . 54
5.2 Tiến hành điều tra đồng ruộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
6 Trong phòng thí nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
6.1 Kiểm tra mẫu bệnh trong phòng thí nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
6.1.1 Héo và còi cọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
6.1.2 Các bệnh ở lá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
6.2 Kính lúp soi nổi và kính hiển vi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
6.2.1 Sử dụng kính lúp soi nổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
6.2.2 Sử dụng kính hiển vi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
6.2.3 Chuẩn bị mẫu lam kính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
6.3 Phân lập nấm gây bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
6.3.1 Phân lập từ lá và thân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
6.3.2 Phân lập từ rễ mảnh, nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
6.3.3 Phân lập từ rễ và thân gỗ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
6.3.4 Bẫy đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
6.3.5 Phương pháp pha loãng dung dịch đất . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
6.4 Cấy truyền từ các đĩa phân lập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
6.5 Làm thuần mẫu nấm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
6.5.1 Cấy đơn bào tử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
6.5.2 Cấy đỉnh sinh trưởng sợi nấm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
6.6 Nhận biết các mẫu nấm thuần . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
6.7 Giám định nấm gây bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
6.8 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
7 Phân loại nấm và tác nhân gây bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
7.1 Các đặc tính chủ yếu của nấm và vi sinh vật giống nấm . . . . . . . . . 83
7.2 Phân loại nấm gây bệnh thực vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
7.3 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
8 Lây bệnh nhân tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
8.1 Các phương pháp lây bệnh nhân tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
8.1.1 Lây bệnh lên lá và thân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
7Nội dung
8.1.2 Lây bệnh vào đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
8.2 Chuẩn bị nguồn bệnh cho quá trình lây bệnh nhân tạo . . . . . . . . . . 92
8.2.1 Dịch bào tử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92
8.2.2 Môi trường hạt kê/vỏ trấu (thể tích 50:50) . . . . . . . . . . . . . . 92
9 Quản lý bệnh hại tổng hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
9.1 Luân canh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
9.2 Quản lý cây trồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
9.2.1 Thoát nước tốt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
9.2.2 Làm ngập ruộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
9.3 Cây giống, hạt giống và các nguồn giống sạch bệnh khác . . . . . . . 100
9.4 Kiểm dịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
9.5 Dùng giống kháng bệnh hoặc chống chịu bệnh . . . . . . . . . . . . . . . 101
9.6 Dùng gốc ghép kháng bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
9.7 Thuốc trừ nấm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102
9.8 Vệ sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103
9.9 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
10 Các bệnh thối rễ và thân có nguồn gốc từ đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105
10.1 Sclerotinia sclerotiorum . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109
10.2 Sclerotium rolfsii . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112
10.3 Các loài Rhizoctonia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113
10.4 Phytophthora và Pythium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116
10.4.1 Sinh sản vô tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116
10.4.2 Sinh sản hữu tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117
10.4.3 Xác định và phân biệt giữa Phytophthora và Pythium . . . 117
10.4.4 Chu kỳ bệnh của nấm Oomycete - Phytophthora và 
Pythium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 119
10.4.5 Các loài Pythium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 119
10.4.6 Các loài Phytophthora . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
10.5 Fusarium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 126
10.5.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 126
10.5.2 Nấm Fusarium gây bệnh ở Việt Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . 126
10.5.3 Phân lập nấm Fusarium gây héo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131
10.5.4 Fusarium oxysporum và Fusarium solani—các đặc 
điểm hình thái chính giúp cho việc giám định . . . . . . . . . 132
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam8
10.6 Verticillium albo-atrum và V. dahliae—nấm gây bệnh 
héo ngoại lai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
10.7 Tuyến trùng ký sinh thực vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 137
10.7.1 Tách tuyến trùng ra khỏi đất và rễ nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . 139
10.8 Bệnh do vi khuẩn gây ra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 142
10.8.1 Héo vi khuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 142
10.8.2 Phân lập vi khuẩn gây bệnh cây . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 144
10.9 Bệnh do vi rút gây ra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 148
10.10 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 150
11 Các bệnh phổ biến trên một số cây trồng quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . 151
11.1 Các bệnh phổ biến trên ớt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 151
11.2 Các bệnh phổ biến trên cà chua . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 154
11.3 Các bệnh phổ biến trên lạc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 156
11.4 Các bệnh nấm phổ biến trên hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 158
11.5 Các bệnh nấm phổ biến ở ngô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 160
12 Nấm, người và động vật: các vấn đề về sức khỏe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 162
12.1 Các nấm có độc tính chủ yếu ở Việt Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 164
12.2 Các loài Aspergillus có độc tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
12.2.1 Aspergillus flavus . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
12.2.2 Aspergillus niger . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 166
12.2.3 Aspergillus ochraceus . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
12.3 Các loài Fusarium có độc tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 168
12.3.1 Fusarium verticillioides . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 168
12.3.2 Fusarium graminearum . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
13 Phòng thí nghiệm chẩn đoán và nhà lưới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 171
13.1 Phòng thí nghiệm chẩn đoán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 171
13.1.1 Vị trí phòng thí nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 171
13.1.2 Phòng chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 172
13.1.3 Phòng sạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 172
13.2 Bố trí phòng thí nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 173
13.3 Thiết bị phòng thí nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 174
13.3.1 Thiết bị cho phòng sạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 174
13.3.2 Thiết bị cho phòng chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 176
9Nội dung
13.4 Nhà lưới cho việc nghiên cứu bệnh cây . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 177
13.4.1 Khu chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 179
13.4.2 Hỗn hợp giá thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 179
13.4.3 Vệ sinh nhà lưới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 180
13.4.4 Quản lý và dinh dưỡng cây . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 181
Phụ lục 1 Cách làm một que cấy dẹp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 183
Phụ lục 2 Sức khỏe và an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 185
Phụ lục 3 Môi trường, khử trùng và bảo quản mẫu vi sinh vật . . . . . . . . . . . . 186
Các chữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 204
Chú giải thuật ngữ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 205
Tủ sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 208
Bảng
Bảng 8.1 Các phương pháp lây bệnh nhân tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
Bảng 10.1 Các đặc tính của các tác nhân gây bệnh phổ biến tồn tại 
trong đất ở Việt Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
Bảng 10.2 Đặc tính của Sclerotinia sclerotiorum . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109
Bảng 10.3 Đặc tính của Sclerotium rolfsii . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112
Bảng 10.4 Đặc tính của các loài Rhizoctonia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 115
Bảng 10.5 Đặc tính của các loài Pythium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 122
Bảng 10.6 Đặc tính của các loài Phytophthora . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
Bảng 10.7 Fusarium oxysporum (héo do tắc bó mạch) . . . . . . . . . . . . . . . . . 128
Bảng 10.8 Đặc điểm của bệnh héo Fusarium. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 130
Bảng 10.9 Các đặc điểm để phân biệt Fusarium oxysporum và 
Fusarium solani . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
Bảng 10.10 Đặc điểm của Verticillium albo-atrum và V. dahliae . . . . . . . . . . 136
Bảng 11.1 Các bệnh phổ biến trên ớt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 152
Bảng 11.2 Các bệnh phổ biến ở cà chua . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 154
Bảng 11.3 Các bệnh phổ biến trên lạc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 156
Bảng 11.4 Các bệnh nấm phổ biến trên hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 158
Bảng 11.5 Các bệnh nấm phổ biến trên ngô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 160
Bảng 12.1 Các nấm có độc tính chủ yếu ở Việt Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . . 164
Bảng A3.1 Các chất kháng sinh thông dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 188
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam10
Bảng A3.2 Thời gian cần cho việc khử trùng nóng ẩm và nóng khô ở 
các mức nhiệt độ khác nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 197
Bảng A3.3 Thời gian khuyến cáo để khử trùng các lượng dung dịch 
khác nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 199
Hình 
Hình 2.1 Những nhân tố chủ yếu trong việc duy trì sức khỏe thực vật . . . . 25
Hình 2.2 Hư hại do sâu gây ra: (a) sùng trắng (hình trong) làm hư 
hại rễ ngô, (b) cây ngô bị héo do sùng trắng, (c) rệp gây hại, 
(d) lá có màu đồng thau điển hình do nhện chích hút ở mặt 
dưới của lá (hình trong) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
Hình 2.3 Thiếu dinh dưỡng gây ra các triệu chứng giống bệnh: (a) 
thối cuống quả do thiếu canxi ở cây cà chua, (b) thiếu kali ở 
câyhọ thập tự, (c) thiếu boron ở cây súp lơ xanh . . . . . . . . . . . . . . 28
Hình 2.4 Rễ cây mọc ngang do chạm phải lớp đất cứng trong cấu trúc 
đất (tầng đế cày) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
Hình 2.5 Cỏ cứt lợn (Ageratum conyzoides): (a) loại hoa màu tím, 
(b) loại hoa màu trắng, (c) rễ cỏ Ageratum conyzoides bị 
tuyến trùng Meloidigyne gây hại gây ra các nốt sưng, (d) 
cỏ Ageratum conyzoides héo rũ do vi khuẩn Ralstonia 
solanacearum, (e) triệu chứng vàng lá hoa lá trên cỏ 
Ageratum conyzoides giống như ở cúc tây (hình trong: triệu 
chứng vàng lá hoa lá cúc tây Callistephus chinensis) . . . . . . . . . . . . 31
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình chẩn đoán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
Hình 3.2 Các bước phân lập, làm thuần và lây bệnh nhân tạo nấm gây 
thối nõn dứa, Phytophthora nicotianae . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
Hình 3.3 Thảo luận với nông gia về bệnh héo trên gừng . . . . . . . . . . . . . . . . 36
Hình 3.4 Điều tra bệnh héo gừng ở Quảng Nam vào tháng 1 năm 
2007: (a) gừng với triệu chứng héo nhanh, (b) cây gừng bị 
vàng, dấu hiệu của héo chậm, (c) các ruộng gần nhau, một 
ruộng bị héo nhanh, một ruộng không có triệu chứng héo, 
(d) và (e) các mẫu cây được đào lên một cách cẩn thận bằng 
dao rựa, giữ cho hệ thống rễ còn nguyên, (f) túi mẫu với 
nhãn đánh số điểm lấy mẫu, tên nông dân và ngày lấy mẫu . . . . . 37
Hình 3.5 Chuẩn bị và kiểm tra các mẫu cây bị bệnh héo gừng để chọn 
lọc mẫu cho phòng thí nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
Hình 3.6 Quy trình phân lập các vi sinh vật có khả năng gây bệnh từ 
củ gừng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
11Nội dung
Hình 3.7 Phân lập Fusarium oxysporum từ miếng cấy gừng trên môi 
trường chọn lọc (aga peptone pentachloronitrobenzene) 
cho Fusarium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
Hình 3.8 Thí nghiệm chỉ thị sinh học để phân lập Ralstonia 
solanacearum từ củ gừng bị bệnh: (a) ngọn cây chỉ thị ở 
công thức đối chứng (trái) ngọn cây chỉ thị héo trong nước 
chiết từ các miếng gừng (phải), (b) ngọn ớt bị héo có triệu 
chứng hóa nâu ở mạch dẫn, (c) phân lập R. solanacearum từ 
ngọn ớt, (d) và (e) lây bệnh nhân tạo trên mướp đắng với vi 
khuẩn đã được phân lập từ cây chỉ thị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Hình 4.1 Sự hình thành bào tử trên lá của nhiều nấm bệnh khác nhau . . . 46
Hình 4.2 Nấm bệnh và các tác nhân giống nấm gây bệnh trên lá: (a) 
phấn trắng trên bầu bí, (b) gỉ trắng trên cải bắp, (c) đốm lá 
Cercospora và gỉ sắt trên lạc, (d) sương mai trên cải bắp . . . . . . . 47
Hình 4.3 Hình thành hạch nấm bởi (a) Rhizoctonia solani, (b) 
Sclerotium rolfsii và (c) Sclerotinia sclerotiorum . . . . . . . . . . . . . . . . 48
Hình 4.4 Những bệnh ở gốc, rễ và thân: (a) sưng rễ họ thập tự, 
(b) héo trên họ thập tự (khỏe [trái] và bệnh [phải]) gây ra 
do sưng rễ (Plasmodiophora brassicae), (c) héo Fusarium 
trên cây cúc tây (chú ý đến sự hình thành khối bào tử trên 
thân), (d) teo thắt do Rhizoctonia sp., (e) thối rễ ớt do 
Phytophthora gây héo trầm trọng, (g) thối rễ và quả lạc do 
Pythium, (h) quả thể của Gibberella zeae gây ra thối thân ngô . . . 50
Hình 5.1 Trao đổi với nông dân trên đồng ruộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
Hình 5.2 Dụng cụ cần thiết khi điều tra đồng ruộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
Hình 6.1 Kiểm tra các tản nấm dưới kính lúp soi nổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
Hình 6.2 Quan sát bào tử nấm dưới kính hiển vi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
Hình 6.3 Các bộ phận của kính hiển vi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
Hình 6.4 Kỹ thuật phân lập tác nhân gây bệnh từ các mô hóa gỗ: 
(a) cắt rời rễ phụ, (b) rửa mẫu, (c) cắt bỏ phần dưới thân ở 
chỗ tiếp giáp với mặt đất, (d) phun xịt mẫu với cồn 70%, 
(e) để cồn bay hơi, (f) cắt mô thân cây bệnh thành từng 
miếng cấy nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Hình 6.5 Bẫy Phytophthora từ đất bằng cánh hoa và lá. . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
Hình 6.6 Sơ đồ các nồng độ sử dụng trong phương pháp pha loãng 
dung dịch đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
Hình 6.7 Đĩa phân lập từ dung dịch đất pha loãng chứa Fusarium 
spp. trên môi trường thạch peptôn PCNB (lý tưởng là số tản 
nấm khoảng từ 10 đến 30) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
Hình 6.8 Sơ đồ một đĩa phân lập từ rễ cho thấy (hình trong) nhiều 
loại nấm mọc ra từ cùng một đoạn rễ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam12
Hình 6.9 Những nấm tạp thường thấy trên các đĩa cấy: 
(a) Penicillium sp. (gây tạp từ không khí), (b) Cladosporium 
sp. (trong mẫu cấy sạch), (c) Trichoderma sp. (mọc từ một 
mẩu rễ bị bệnh) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
Hình 6.10 Các bước cấy đơn bào tử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
Hình 6.11 Quy trình cấy đơn bào tử, thao tác chọn lựa một bào tử 
đúng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
Hình 6.12 Cấy đỉnh sinh trưởng sợi nấm, ví dụ đầu của một sợi nấm 
Rhizoctonia sp. được lấy từ đĩa môi trường thạch nghiêng. . . . . . 79
Hình 6.13 Tản nấm của một số nấm bệnh thông thường trên môi 
trường thạch đường khoai tây . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
Hình 8.1 Lây bệnh nhân tạo bằng phương pháp lây bệnh lên thân: 
(a) gây vết thương vào thân dưới của cây, (b) cấy nguồn 
bệnh vào vị trí vết thương, (c) bọc vị trí vết thương bằng ny 
lông, (d) sợi nấm phát triển trên mặt đất từ thân bị bệnh, 
(e) cây được lây bệnh (trái) và cây đối chứng (phải). . . . . . . . . . . . 91
Hình 8.2 Các phương pháp lây bệnh nhân tạo bằng cách đưa vi sinh 
vật vào đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92
Hình 8.3 Một bình tam giác chứa nguồn bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93
Hình 8.4 Chuẩn bị giá thể hạt kê/vỏ trấu trong bình tam giác . . . . . . . . . . 94
Hình 8.5 Chuẩn bị giá thể hạt kê/vỏ trấu cho quá trình lây bệnh nhân 
tạo: (a) hạt kê và vỏ trấu đã được ngâm trong nước cất 24 
giờ, (b) trộn đều các thành phần của giá thể, (c và d) đưa giá 
thể vào bình tam giác dùng một phễu tự chế, 
(e) bình tam giác được nút kín bằng bông gòn gói trong vải 
màn, (f) cổ bình được phủ bằng giấy nhôm sẵn sàng cho 
vào nồi hấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94
Hình 9.1 Minh họa bằng sơ đồ các biện pháp phòng trừ thích hợp đối 
với các nhóm bệnh thông thường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
Hình 9.2 Cuốc cỏ rãnh làm tăng khả năng thoát nước trong một 
vườn hồ tiêu bị bệnh thối rễ Phytophthora . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
Hình 9.3 Các biện pháp ngăn ngừa mang nguồn bệnh qua giày dép: 
bao bọc ngoài giày dép bằng nhựa (trái) và khử trùng giày 
sau khi kiểm tra một ruộng trồng bị bệnh có nguồn gốc từ 
đất (phải) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103
Hình 10.1 Chu kỳ bệnh Sclerotinia sclerotiorum . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110
Hình 10.2 Sclerotinia sclerotiorum gây hại: (a) đậu cô ve leo, (b) xà lách, 
(c) cải bắp (thối ướt), (d) cải bắp, (e) quả thể đĩa từ hạch 
nấm ở tàn dư cây đậu tương; (f) quả thể đĩa cạnh cây đậu 
cô ve lùn; (g) đậu cô ve leo (hạch nấm hình thành trên quả 
đậu); (h) hạch nấm nảy mầm tạo ra quả thể đĩa . . . . . . . . . . . . . . 111
13Nội dung
Hình 10.3 Sclerotium rolfsii: (a) trong thí nghiệm lây bệnh nhân tạo 
(chú ý các sợi nấm lan ra), (b) trên dưa hấu đã bị thối, 
(c) thối gốc với sự hình thành các hạch nấm hình cầu 
màu nâu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113
Hình 10.4 Các ví dụ về bệnh Rhizoctonia: (a) triệu chứng nhọn 
như đầu mác ở rễ bệnh, (b) bệnh khô vằn trên lúa do 
Rhizoctonia, (c) hạch nấm của Rhizoctonia trên cải bắp bị 
bệnh, (d) bệnh do Rhizoctonia trên vỏ ngô . . . . . . . . . . . . . . . . . . .114
Hình 10.5 Du động bào tử Pythium được giải phóng qua bọc giả (trái), 
và du động bào tử Phytophthora được giải phóng trực tiếp 
từ cành mang bọc bào tử (phải). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .116
Hình 10.6 Sơ đồ minh họa quá trình sinh sản hữu tính ở Pythium, 
liên quan đến sự tiếp xúc giữa túi đực và túi noãn để tạo ra 
bào tử trứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .117
Hình 10.7 Pythium sp. (trái) và Phytophthora sp. (phải), cho thấy đặc 
tính mọc nhanh và tạo thành các sợi nấm khí sinh trên đĩa 
Pythium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .118
Hình 10.8 Chu kỳ bệnh đã được đơn giản hoá của tác nhân gây bệnh 
thuộc lớp nấm trứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .120
Hình 10.9 (a) Thể trứng của Pythium spinosum với thùy thể đực bám 
vào, (b) bào tử trứng trưởng thành của P. mamillatum, 
(c) bọc bào tử P. mamillatum với ống tháo và bọc giả chứa 
các du động bào tử đang phát triển, (d) bọc bào tử của P. 
irregulare với các du động bào tử trưởng thành trong bọc 
giả có vách mỏng trước khi được giải phóng ra ngoài, 
(e) Các bọc bào tử hình ngón ở P. myriotilum, 
(f) cành mang bọc bào tử và bọc bào tử đặc trưng của 
Phytophthora sp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .121
Hình 10.10 Các bệnh do Pythium trên lạc: (a) thối rễ con và thối thân 
cây con do Pythium trong điều kiện rất ẩm ướt, (b) so sánh 
hai cây trưởng thành, cây khỏe (trái), cây còi cọc do thối rễ 
nặng (phải), (c) thối rễ cái và quả lạc trầm trọng do Pythium. . . .123
Hình 10.11 Bệnh do Phytophthora palmivora ở sầu riêng: (a) cây vàng 
lá, (b) thối mục thân, (c) thối quả. Bệnh do P. palmivora 
ở cacao: (d) tàn lụi cây con, (e) quả bị đen. Thối rễ (héo 
nhanh) hồ tiêu do P. capsici: (f) rụng lá, (g) héo. Bệnh do 
P. infestans: (h) mốc sương khoai tây. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .125
Hình 10.12 Bệnh do các loài Fusarium gây ra: (a) Fusarium oxysporum 
f. sp. pisi gây héo đậu Hà Lan, (b) khối bào tử phân sinh 
Fusarium oxysporum f. sp. zingiberi trên củ gừng, (c) thân 
cây bị hóa nâu do F. oxysporum, (d) quả thể của 
F. graminearum trên thân ngô. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .127
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam14
Hình 10.13 Héo Fusarium trên chuối do F. oxysporum f. sp. cubense: 
(a) các triệu chứng héo trầm trọng, (b) triệu chứng nứt 
thân, (c) hóa nâu mạch dẫn. Héo Fusarium trên cẩm 
chướng do F. oxysporum f. sp. callistephi: (d) héo trầm trọng 
gây chết cây, (e) thân cây héo với nhiều khối bào tử phân 
sinh màu trắng trên bề mặt. Héo Fusarium ở đậu Hà Lan 
do F. oxysporum f. sp. pisi: (f) các triệu chứng héo trên đồng 
ruộng (chú ý các đám cây chết), (g) hóa nâu mạch dẫn ở 
cành bị héo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .129
Hình 10.14 Mẫu cấy Fusarium oxysporum (trái) và F. solani (phải) nuôi 
cấy được bốn ngày, trong đĩa Petri 60mm trên môi trường 
thạch đường khoai tây . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .132
Hình 10.15 Phân biệt giữa Fusarium oxysporum (trái) và F. solani (phải): 
(a) và (b) bào tử lớn, (c) và (d) bào tử nhỏ và một số bào tử 
lớn, (e) và (f) bào tử nhỏ trong bọc giả trên tế bào sinh bào 
tử (lưu ý F. oxysporum có tế bào sinh bào tử ngắn và 
F. solani có tế bào sinh bào tử dài) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .133
Hình 10.16 Bào tử hậu của Fusarium solani hình thành trên môi trường 
thạch lá cẩm chướng (CLA) (Bào tử hậu F. oxysporum 
trông tương tự) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .134
Hình 10.17 Verticillium dahliae: (a) Mẫu nấm trên môi trường thạch 
đường khoai tây (nấm mọc chậm), (b) hạch nấm nhỏ trên 
thân cây bông già, (c) sợi nấm trong mạch xylem bị bệnh, 
(d) cây hồ trăn héo do V. dahliae, (e) và (f) lá cà tím héo do 
V. dahliae . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 135
Hình 10.18 Tuyến trùng: (a) ký sinh thực vật với kim chích, (b) không 
ký sinh thực vật, không có kim chích.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .137
Hình 10.19 Hệ thống rễ cây bị phá hủy do: (a) tuyến trùng nốt sưng, 
(b) tuyến trùng gây loét rễ, cả hai bệnh đều làm cây còi cọc 
và vàng lá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .138
Hình 10.20 Các triệu chứng của tuyến trùng nốt sưng: (a) triệu chứng 
sưng rễ, (b) tuyến trùng cái ký sinh trong các nốt sưng . . . . . . . . .138
Hình 10.21 Sơ đồ minh họa quy trình tách tuyến trùng từ rễ hoặc đất . . . . . .139
Hình 10.22 Bộ dụng cụ phễu Baerman để tách tuyến trùng . . . . . . . . . . . . . . .140
Hình 10.23 Bộ dụng cụ khay Whitehead để tách tuyến trùng . . . . . . . . . . . . .141
Hình 10.24 Bệnh do vi khuẩn gây ra: (a-c) mướp đắng bị héo do vi 
khuẩn, (d) cháy lá do vi khuẩn, (e) Ralstonia solanacearum 
gây héo nhanh trên gừng, (f) thối nhũn cải thảo do Erwinia 
aroideae, (g) Pseudomonas syringae trên lá bầu bí. . . . . . . . . . . . . .143
Hình 10.25 Phương pháp phân lập Ralstonia solanacearum từ thân 
bị bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .145
15Nội dung
Hình 10.26 Sơ đồ minh họa đĩa cấy vi khuẩn, cho thấy thứ tự các vạch 
cấy và hơ lửa khử trùng que cấy giữa các bước . . . . . . . . . . . . . . . .146
Hình 10.27 Đĩa cấy vi khuẩn phát triển sau 2 ngày ở nhiệt độ 25°C . . . . . . . .146
Hình 10.28 Chà xát rễ hoặc thân rễ để chuẩn bị dịch vi khuẩn trước 
khi cấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .147
Hình 10.29 Các bệnh do vi rút: (a) vi rút héo đốm cà chua ở ớt, (b) vi 
rút biến vàng củ cải đường ở dưa chuột, (c) vi rút vàng lá 
xoăn lá ở cà chua, (d) vi rút khảm củ cải ở cây ăn lá họ cải 
bắp (phải), cây khỏe (trái), (e) vi rút ở dưa chuột, (f) quăn lá 
do vi rút ở mãn đình hồng (Althaea rosea). . . . . . . . . . . . . . . . . . . .149
Hình 11.1 Các bệnh trên ớt: (a) cây ớt khỏe (trái) và bị héo (phải) có 
thể do một số bệnh gây ra, (b) thân biến màu nâu, triệu 
chứng điển hình của bệnh héo xanh do vi khuẩn Ralstonia 
solanacearum gây ra, (c) thối gốc mốc trắng do Sclerotium 
rolfsii gây ra, (d) thối rễ Phytophthora do nấm Phytophthora 
capsici gây ra, (e) ớt bị nhiễm vi rút héo đốm cà chua, 
(f) quả ớt bị bệnh thán thư do nấm Colletotrichum sp. gây ra. . . .153
Hình 11.2 Các bệnh ở cà chua: (a) triệu chứng lá quăn, vàng do vi 
rút gây ra trên những chồi mới mọc. (b) vết loét do vi 
khuẩn Pseudomonas syringae gây ra trên quả cà chua, 
(c) Sưng rễ tuyến trùng do Meloidogyne sp. gây ra, 
(d) đốm mốc lá do Cladosporium fulvum, (e) đốm vòng trên 
lá do Alternaria solani . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 155
Hình 11.3 Các bệnh ở lạc: (a) gỉ sắt lạc do nấm Puccinia arachidis gây 
ra, (b) đốm lá Cercospora (Cercospora arachidicola) và gỉ 
sắt, (c) lạc bị thối rễ gây triệu chứng biến vàng và còi cọc, 
(d) thối rễ con và thối quả do Pythium sp., (e) vết bệnh trên 
lá mầm lạc với rất nhiều bào tử của nấm Aspergillus niger, 
(f) thối rễ Pythium ở cây con, (g) cây khỏe (trái) và cây bị 
thối rễ gây còi cọc (phải) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .157
Hình 11.4 Các bệnh ở hành: (a) đốm lá Stemphylium, (b) sương mai 
do nấm Peronospora sp., (c) Các triệu chứng thối rễ màu 
hồng do nấm Phoma terrestris . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 159
Hình 11.5 Các bệnh ở ngô: (a) ung thư ngô do Ustilago maydis, 
(b) khô vằn do Rhizoctonia solani, (c) sợi nấm trắng mọc 
trên bắp ngô bị nhiễm bệnh do Fusarium verticillioides . . . . . . . . 161
Hình 12.1 Hạt ngô nhiễm Fusarium graminearum và sơ đồ minh họa 
quá trình độc tố nấm từ sợi nấm thấm vào mô hạt. . . . . . . . . . . . .163
Hình 12.2 Aspergillus flavus hình thành bào tử trên hạt lạc bị nhiễm 
bệnh trên môi trường phân lập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .163
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam16
Hình 12.3 Aspergillus flavus, ba tản nấm trên môi trường Czapek 
yeast autolysate agar (trái), bào tử vô tính mọc đầy trên 
đầu cành bào tử phân sinh (giữa), bào tử vô tính (phải) . . . . . . . .165
Hình 12.4 Aspergillus niger, ba tản nấm trên môi trường Czapek 
yeast autolysate agar (trái), bào tử vô tính mọc đầy trên 
đầu cành bào tử phân sinh dài (giữa), bào tử vô tính (phải) . . . . .166
Hình 12.5 Aspergillus ochraceus, ba tản nấm trên môi trường Czapek 
yeast autolysate agar (trái), bào tử vô tính mọc đầy trên đầu 
cành bào tử phân sinh (giữa), bào tử vô tính (phải) . . . . . . . . . . . .168
Hình 12.6 Thối Fusarium ở ngô do Fusarium verticillioides (trái), 
và mẫu nuôi cấy thuần trên môi trường PDA (phải) . . . . . . . . . .169
Hình 12.7 Thối Fusarium ở ngô do F. graminearum (trái), và mẫu 
nuôi cấy thuần trên môi trường PDA (phải) . . . . . . . . . . . . . . . . . .170
Hình 13.1 Sắp xếp thiết bị trong một phòng thí nghiệm chẩn đoán 
(phòng thí nghiệm tại Chi cục BVTV Nghệ An): (a) và 
(b) hai vị trí trong phòng sạch, (c) và (d) hai vị trí trong 
phòng chuẩn bị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .172
Hình 13.2 Sơ đồ phòng thí nghiệm chẩn đoán, biểu thị sơ đồ bố trí 
thiết bị và bàn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .173
Hình 13.3 Dụng cụ cần thiết cho việc phân lập, cấy truyền, làm thuần 
và giám định các tác nhân nấm và vi khuẩn gây bệnh . . . . . . . . . .176
Hình 13.4 Sơ đồ minh họa thiết kế một nhà lưới thích hợp cho việc 
lây bệnh nhân tạo và các công việc thí nghiệm với tác nhân 
gây bệnh thực vật. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .178
Hình 13.5 Nhà lưới dùng cho nghiên cứu bệnh cây tại Chi cục BVTV 
Quảng Nam: (a) hình ảnh tổng quát của nhà lưới với lưới 
chống côn trùng, (b) lưới che nắng và mái tôn nhựa 
polycarbonate phẳng với các bộ quạt cầu thông gió . . . . . . . . . . . .178
Hình 13.6 Chuẩn bị phân bón thương phẩm để dùng trong nhà lưới . . . . . .181
Hình A1.1 Hướng dẫn từng bước làm que cấy dẹp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .184
17Lời tựa 
Lời tựa 
Cuốn cẩm nang này được biên soạn nhằm giới thiệu những kỹ năng cơ bản trong 
việc chẩn đoán các bệnh nấm hại cây trồng tại Việt Nam. Nội dung của sách chủ 
yếu dựa vào kinh nghiệm đạt được qua hai dự án của Trung tâm Nghiên cứu Nông 
nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR) ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam.1 Sách 
cũng tham khảo các cẩm nang khác đã hoặc sắp được xuất bản. 
Bốn phòng thí nghiệm chẩn đoán với chi phí thấp đã được xây dựng tại các tỉnh 
miền Trung Việt Nam trong dự án ACIAR hiện tại.2 Những phòng thí nghiệm 
này được đặt tại các Chi cục Bảo vệ thực vật (PPSD) tại các tỉnh Quảng Nam, 
Thừa Thiên Huế, Nghệ An, và tại trường Đại học Nông Lâm Huế. Họ được tài 
trợ các trang thiết bị cần thiết để phân lập và giám định các chi nấm và vi khuẩn 
gây bệnh phổ biến tồn tại trong đất và một số nấm và vi khuẩn gây bệnh phổ biến 
trên lá. Các phòng thí nghiệm này cũng có cũng có cơ sở vật chất để thực hiện quá 
trình lây bệnh nhân tạo đối với các bệnh mới được tìm ra ở Việt Nam. Cán bộ kỹ 
thuật các phòng thí nghiệm này đã được tập huấn kỹ năng cơ bản trong phòng thí 
nghiệm thông qua các lớp tập huấn tại trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội và 
tại Chi cục Bảo vệ thực vật Quảng Nam, nơi có một phòng thí nghiệm giảng dạy 
đã được xây dựng. Các cán bộ này cũng đã thường xuyên tham gia việc điều tra 
bệnh hại định kỳ trên đồng ruộng và đã chẩn đoán các mẫu bệnh cây do nông dân 
thu thập.
Mỗi phòng thí nghiệm có một thư viện nhỏ và một máy vi tính để truy cập thông 
tin từ mạng internet, một nguồn thông tin thiết yếu cho những người làm công tác 
chẩn đoán bệnh cây.
1 CS2/1994/965 Chẩn đoán và phòng trừ bệnh hại cây trồng tại miền Bắc Việt Nam 
(1998–2001) và CP/2002/115 Chẩn đoán, khuyến nông và phòng trừ bệnh hại cây 
trồng tại các tỉnh miền Trung Việt Nam (2005–2008).
2 CP/2002/115 Chẩn đoán, khuyến nông và phòng trừ bệnh hại cây trồng tại các tỉnh 
miền Trung Việt Nam (2005-2008)
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam18
Mỗi tỉnh đã được xây dựng một nhà lưới nhỏ phục vụ cho lây bệnh nhân tạo và 
đánh giá hiệu quả của thuốc trừ nấm và việc thay đổi thành phần giá thể đất trong 
việc hạn chế bệnh hại. Việc thiết kế và điều hành các nhà lưới cho công việc thí 
nghiệm và sản xuất cây con sạch bệnh là chủ đề cho các hoạt động tập huấn ở Việt 
Nam và Australia. Tiến sĩ Ngô Vĩnh Viễn, Viện trưởng Viện Bảo vệ thực vật, đã đề 
nghị rằng tất cả cán bộ dự án nên được tập huấn và phát triển chuyên môn trong 
các lĩnh vực này. Nhóm dự án ACIAR hiện tại đã tham quan các vườn ươm cây tại 
Đà Lạt, một phần trong chương trình tập huấn.
Sự phối hợp giảng dạy tiếng Anh với tập huấn về bệnh cây là một khía cạnh quan 
trọng trong việc phát triển năng lực của cán bộ trong dự án hiện tại. Nhiều đồng 
nghiệp của chúng tôi trong dự án này giờ đây có thể tìm kiếm tư vấn qua thư điện 
tử (với sự trợ giúp của các hình ảnh kỹ thuật số) về các vấn đề nảy sinh trên các 
bệnh mới.
Các đồng nghiệp từ Việt Nam và Australia đã đóng góp các hình ảnh và đoạn viết 
cho cuốn cẩm nang này - những đóng góp này đã được đề cập đến đối với từng cá 
nhân. 
Công việc chẩn đoán bệnh cây là nền tảng cơ bản cho việc thiết kế các thí nghiệm 
phòng trừ bệnh hại, và xây dựng các biện pháp phòng trừ cho mục đích khuyến 
nông. Việc chẩn đoán chính xác một số lượng lớn bệnh hại và giám định các tác 
nhân gây bệnh tới loài dựa vào kinh nghiệm có được qua nhiều năm. Chúng tôi 
hy vọng cuốn sách này sẽ trợ giúp các đồng nghiệp Việt Nam mới vào nghề trong 
những nghiên cứu khởi đầu của họ về chẩn đoán bệnh cây tại phòng thí nghiệm 
và trên đồng ruộng. 
19Lời cảm ơn
Lời cảm ơn
Nhóm tác giả thành thực cảm ơn Tiến sĩ T.K. Lim trong việc gợi ý sự ra đời của cuốn 
cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp 
Quốc tế Australia đã trợ giúp tài chính cho việc hình thành cuốn sách. Tác giả chính 
cũng cảm ơn sự hỗ trợ và khuyến khích vô giá của ACIAR trong những hoạt động 
chẩn đoán, nghiên cứu, nâng cao năng lực tại Việt Nam hơn 12 năm qua.
Nhóm tác giả cũng chân thành cảm ơn các hiệu trưởng qua nhiều nhiệm kỳ các đồng 
nghiệp của chúng tôi trong ngành bệnh cây và các cán bộ Phòng Hợp tác Quốc tế, 
Đại học Nông nghiệp I Hà Nội vì sự ủng hộ của họ từ năm 1992. Nhóm tác giả cũng 
bày tỏ lòng biết ơn tới cán bộ Viện Bảo vệ Thực vật vì sự chỉ dẫn và hỗ trợ, đặc biệt là 
Tiến sĩ Ngô Vĩnh Viễn, Viện trưởng. 
Chúng tôi cũng cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ Trường Đại học Sydney, Vườn 
Thực vật Hoàng gia Sydney và Domain Trust, và Bộ Nông nghiệp Bang New South 
Wales trong các hoạt động nghiên cứu và giảng dạy tại Việt Nam.
Chúng tôi cũng cảm ơn sự quảng đại, lòng hiếu khách và hỗ trợ của các đồng nghiệp 
tại các Chi cục Bảo vệ Thực vật ở Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Quảng Trị 
và Lâm Đồng, trường Đại học Nông Lâm Huế, Trung tâm Bảo vệ Thực vật Vùng 4, và 
các nông dân hợp tác tại các tỉnh trên và một số tỉnh khác. Dự án hiện tại của chúng 
tôi đặc biệt là sự đền đáp lại công lao đóng góp của tất cả những người liên quan. 
Những đồng nghiệp sau đây ở Việt Nam và Australia đã đóng góp cho sách chỉ dẫn 
này qua các hình ảnh về bệnh cây, các nhận xét liên quan và tư vấn về mặt biên tập. 
Tuy nhiên, nhóm tác giả là những người chịu trách nhiệm về nội dung và hình ảnh 
minh họa.
Australia — Barry Blaney, Julian Burgess, Eric Cother, Norma Cother, Nerida 
Donovan, Phillip Davies, Mark Fegan, Col Fuller, David Guest, Ailsa Hocking, 
Greg Johnson, Edward Liew, Suneetha Medis, Dorothy Noble, Tony Pattison, Brett 
Summerell và Ameera Yousiph.
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam20
Việt Nam— Đặng Lưu Hoa, Đậu Thị Vinh, Hồ Đắc Thọ, Phạm Thị Hòa, Hoàng Thị 
Minh Hương, Huỳnh Thị Minh Loan, Lương Minh Tâm, Ngô Vĩnh Viễn, Nguyễn 
Kim Vân, Nguyễn Thị Nguyệt, Trần Nguyễn Hà, Nguyễn Vĩnh Trường, Phạm Thanh 
Long, Trần Kim Loang, Trần Thị Nga và Trần Út.
21Phần 1. Giới thiệu 
1 Giới thiệu 
Bệnh hại cây trồng gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho thu nhập của nhiều 
nông dân Việt Nam qua việc làm giảm năng suất và chất lượng nông sản. Chi phí 
cho các biện pháp phòng trừ như thuốc trừ nấm càng làm giảm hơn nữa thu nhập 
của người dân.
Một số bệnh do nấm gây ra có thể sản sinh độc tố nấm, như aflatoxin, nhiễm 
vào các sản phẩm thức ăn (như ngô và lạc). Sự lẫn tạp độc tố nấm có thể gây ảnh 
hưởng xấu đến sức khỏe con người và động vật.
Đôi khi bệnh bùng phát thành dịch tàn phá các cây trồng chính. Những dịch bệnh 
như vậy có thể tác động nghiêm trọng đến kinh tế và xã hội của toàn thể một vùng 
hoặc quốc gia. Chẳng hạn như trong năm 2006, dịch vàng lùn và lùn xoắn lá đã 
gây thiệt hại lớn trên lúa ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, ảnh hưởng đến một 
triệu hecta lúa thuộc 22 tỉnh thành. Bệnh dịch này trực tiếp ảnh hưởng đến hàng 
triệu gia đình nông dân.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ lâu đã nhận ra tầm quan 
trọng của bệnh cây trong nông nghiệp. Bộ có một mạng lưới rộng lớn các trung 
tâm nghiên cứu và một mạng lưới cán bộ bảo vệ thực vật tại các cấp tỉnh và huyện 
trên khắp Việt Nam. Những thành viên trong mạng lưới này hỗ trợ công tác chẩn 
đoán bệnh cây và cung cấp thông tin về các biện pháp phòng trừ bệnh. Nhiệm vụ 
này là một thử thách lớn, do sự phong phú của cây trồng, bệnh hại, và sự đa dạng 
của các vùng khí hậu ở Việt Nam.
Việc phòng trừ bệnh hại thành công phụ thuộc vào việc xác định chính xác bệnh 
và tác nhân gây bệnh. Một số bệnh thông thường có thể được chẩn đoán chính xác 
trên đồng ruộng thông qua các triệu chứng điển hình. Chẳng hạn như bệnh ung 
thư ngô, thối thân do Sclerotinia, tuyến trùng nốt sưng, sưng rễ và gỉ sắt lạc đều có 
những triệu chứng điển hình và hiển nhiên khi nhìn bằng mắt thường. Tuy nhiên, 
có nhiều bệnh có các triệu chứng không điển hình tương tự nhau (như héo rũ, 
còi cọc, vàng lá). Một số bệnh này có thể được chẩn đoán một cách chính xác tại 
phòng thí nghiệm khi quan sát dưới kính hiển vi. Nhiều nấm bệnh và tuyến trùng 
ký sinh có thể được giám định bằng cách này.
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam22
Tuy nhiên, một số nấm và vi khuẩn gây bệnh chỉ có thể được xác định bằng cách 
phân lập trên môi trường nhân tạo. Một khi đã được phân lập, các mẫu vi sinh vật 
sạch có thể được giám định bằng kính hiển vi và, nếu cần, có thể khẳng định lại 
kết quả bằng kỹ thuật phân tử hoặc các phương pháp khác tốn kém hơn. Hầu hết 
các nấm bệnh gây thối rễ và thân cây chỉ có thể chẩn đoán bằng cách phân lập trên 
môi trường nhân tạo. Hầu hết các bệnh virút chỉ có thể được xác định chính xác 
trong phòng thí nghiệm virút. Các bộ kit chẩn đoán sẵn có hiện nay có thể chẩn 
đoán nhanh và chính xác một số bệnh do vi rút và vi khuẩn ngay trên đồng ruộng; 
tuy nhiên, những bộ kit này có giá tương đối đắt.
Cuốn cẩm nang này được biên soạn nhằm trợ giúp trong việc xây dựng và vận 
hành các phòng thí nghiệm nhỏ để chẩn đoán các bệnh nấm thông thường ở cấp 
tỉnh tại Việt Nam. Cuốn sách đặc biệt quan tâm, đề cập đến các bệnh nấm gây thối 
thân và rễ, gây thiệt hại đáng kể cho nhiều nông dân Việt Nam hàng năm. Nhiều 
bệnh trong số này vẫn chưa được giám định chính xác.
Trong cuốn sách này, các thuật ngữ về nấm được dùng với nghĩa truyền thống như 
vẫn thường dùng ở Việt Nam hiện nay. Vì vậy những thuật ngữ này được dùng để 
đề cập đến nhóm nấm thực cũng như các loài dạng sợi giống nấm trong lớp nấm 
trứng, và nấm mốc nhờn nội ký sinh. Tuy nhiên, tầm quan trọng trong việc hiểu 
rõ những tiếp cận mới về phân loại nấm hiện đại đã được nhấn mạnh trong cuốn 
sách. Một trong những hệ thống phân loại hiện đại các sinh vật này cũng được 
khái quát lại trong cuốn sách.
Các bệnh nấm là đối tượng hữu ích cho việc tập huấn về chẩn đoán. Trung tâm 
Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR) đã hỗ trợ việc xây dựng bốn 
phòng thí nghiệm chẩn đoán ở cấp tỉnh, bao gồm việc cả việc tập huấn cho cán 
bộ về kỹ năng trong phòng thí nghiệm và ngoài đồng ruộng. Đã có tiến triển đáng 
khích lệ, mặc dù phải cần nhiều năm kinh nghiệm và thực hành để quen với việc 
chẩn đoán các bệnh do nhiều tác nhân gây ra - nấm, vi khuẩn, virút, phytopl
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 mn129a-20part-201-pdf-15943.pdf mn129a-20part-201-pdf-15943.pdf