TÓM LƯỢC 
Trên cơ sở tham khảo quy trình chế biến xúc xích từ các tài liệu cũng như từ 
các luận văn, sản phẩm bước đầu được tiến hành thử nghiệm bằng cách thay đổi tỷ lệ 
các thành phần nguyên liệu và các chất phụ gia khác nhau cho đến khi cấu trúc sản 
phẩm tương đối ổn định, mùi vị hấp dẫn, màu sắc thích hợp, sau đó tiến hành bố trí thí 
nghiệm. 
 Đối với sản phẩm xúc xích thì cấu trúc và màu sắc là hai yếu tố quan trọng 
quyết định chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên do hàm lượng thịt heo bổ sung là tương 
đối thấp, không thể dùng nitrit để giữ màu mà phải sử dụng màu thực phẩm nên sự 
thay đổi màu trong quá trình thí nghiệm là tương đối ít và có thể chấp nhận được. Vì 
vậy, việc chọn mẫu chủ yếu dựa vào cấu trúc và mùi vị sản phẩm. 
 Phần nghiên cứu được thực hiện qua các thí nghiệm sau: 
 Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡđến cấu trúc và giá trị cảm 
quan của sản phẩm. Hàm lượng cá : thịt : mỡđược thay đổi theo các tỷ lệ 75:10:15; 
65:20:15; 55:30:15; 70:10:20; 60:20:20; 50:30:20; 65:10:25; 55:20:25; 45:30:25. 
 Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi thành phần chất tạo gel da xay và bột 
mì với các tỷ lệ 8:3; 8:4; 8:5; 9:3; 9:4; 9:5; 10:3; 10:4; 10:5 (%) nhằm cải thiện cấu 
trúc và giảm giá thành sản phẩm. 
 Khảo sát khả năng giữ nước và ổn định sản phẩm bằng cách thay đổi các 
nồng độ polyphosphat 0%; 0,2%; 0,3%; 0,4% và 0,5%. 
 Chếđộ làm chín sản phẩm được khảo sát với sự thay đổi các khoảng nhiệt 
độ hấp 70 ÷ 75 C; 75 ÷ 80 C; 80 ÷ 85 C và thời gian hấp 60’, 90’,120’ nhằm tạo ra 
sản phẩm hoàn chỉnh về cấu trúc, màu sắc, mùi vị và đảm bảo an toàn về vi sinh. 
 Kết quả thí nghiệm cho thấy: 
 Với tỷ lệ cá : thịt : mỡ là 50 : 30 : 20 sẽ cho sản phẩm có cấu trúc tốt, 
hương vị thơm ngon, màu sắc thích hợp. 
 Sử dụng da xay và bột mì với tỷ lệ 10 : 4 (%) giúp cải thiện cấu trúc sản 
phẩm tốt hơn. 
 Hàm lượng polyphosphat 0,4% cho sản phẩm có khả năng giữẩm cao, 
cấu trúc và độ dai tốt hơn. 
 MỤC LỤC 
CẢM TẠ 
TÓM LƯỢC ii 
MỤC LỤC iv 
DANH SÁCH BẢNG . vii 
DANH SÁCH HÌNH x 
Chương 1: GIỚI THIỆU 1 
1.1. Đặt vấn đề 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 
1.3. Nội dung nghiên cứu chủ yếu .2 
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3 
2.1. Giới thiệu chung về nguyên liệu cá tra .3 
2.1.1. Đặc điểm sinh học của cá tra 3 
2.1.2. Thành phần hóa học của cá tra .4 
2.2. Giới thiệu về nguyên liệu thịt 5 
2.3. Giới thiệu về nguyên liệu mỡ 6 
2.4. Giới thiệu về nguyên liệu da heo 6 
2.5. Giới thiệu về phụ gia .7 
2.5.1. Muối .7 
2.5.2. Đường .7 
2.5.3. Bột mì .7 
2.5.4. Hành .7 
2.5.5. Tỏi 8 
2.5.6. Nước đá 8 
2.5.7. Polyphosphat 8 
2.5.8. Màu thực phẩm .9 
2.6. Giới thiệu quy trình chế biến xúc xích thịt 9 
2.6.1. Nguyên liệu 9 
2.6.2. Xử lý nguyên liệu .10 
2.6.3. Xay thô .10 
2.6.4. Phối trộn .10 
2.6.5. Xay mịn 11 
2.6.6. Nhồi vào ruột 11 
2.6.7. Làm chín .11 
2.6.8. Làm nguội 12 
2.6.9. Bóc vỏ, bao gói, bảo quản 12 
2.7. Tỷ lệ thành phần của một số loại xúc xích 12 
2.7.1. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu cá thịt trắng .12 
2.7.2. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu cá thịt đỏ 12 
2.7.3. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu thịt súc sản .13 
2.8. Những biến đổi xảy ra trong quá trình chế biến . 13 
2.8.1. Xay .13 
2.8.2. Phối trộn .13 
2.8.3. Hấp .14 
2.9. Các dạng hư hỏng thường gặp ở xúc xích .14 
2.9.1. Phân lớp 14 
2.9.2. Mềm nhão .15 
2.9.3. Hư hỏng do nhiễm vi sinh vật và sự oxy hóa mỡ tạo nên mùi vị không thích hợp 
cho sản phẩm 15 
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .16 
3.1. Phương tiện nghiên cứu 16 
3.1.1. Địa điểm .16 
3.1.2. Nguyên liệu 16 
3.1.3. Thiết bị .16 
3.2. Phương pháp nghiên cứu .17 
3.2.1. Thể thức thông kê .17 
3.2.2. Bố trí thí nghiệm 17 
3.2.2.1. Phân tích thành phần hóa học của nguyên liệu .18 
3.2.2.2. TN1: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡđến chất lượng sản 
phẩm .18 
3.2.2.3. TN2: Khảo sát tỷ lệ da xay và bột mì ảnh hưởng đến cấu trúc, màu sắc 
và mùi vị sản phẩm .20 
3.2.2.4. TN3: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến khả năng giữ 
nước và chất lượng sản phẩm .21 
3.2.2.5. TN4: Khảo sát ảnh hưởng của chếđộ hấp đến giá trị cảm quan của 
 sản phẩm 22 
3.2.2.6. Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm .24 
3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi .24 
3.2.4. Cách phân tích thống kê .24 
Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 25 
4.1. Thành phần cơ bản của nguyên liệu 25 
4.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡđến chất lượng sản phẩm 36 
4.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ da xay và bột mì đến cấu trúc, màu sắc và mùi vị 
sản phẩm .30 
4.4. Ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến khả năng giữ nước và chất 
lượng sản phẩm 34 
4.5. Ảnh hưởng của chếđộ hấp đến giá trị cảm quan của sản phẩm .37 
4.6. Thành phần hóa học của sản phẩm .41 
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 43 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 46
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 71 trang
71 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2302 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chế biến sản phẩm xúc xích cá tra có bổ sung thịt heo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 
 KHOA NÔNG NGHIỆP-TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
HỒ THỊ NGÂN HÀ 
MSSV: DTP010785 
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM XÚC XÍCH CÁ 
TRA CÓ BỔ SUNG THỊT HEO 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
 Ths. Lê Thanh Hùng 
 Ks. Nguyễn Hữu Thanh 
Tháng 6. 2005 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 
KHOA NÔNG NGHIỆP – TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn đính kèm với tên 
đề tài: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM XÚC XÍCH CÁ TRA CÓ BỔ SUNG THỊT 
HEO. 
Do sinh viên: HỒ THỊ NGÂN HÀ 
Thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng ngày:................................................. 
Luận văn đã được hội đồng đánh giá ở mức:.............................................. 
Ý kiến của Hội đồng: .................................................................................. 
..................................................................................................................... 
..................................................................................................................... 
..................................................................................................................... 
..................................................................................................................... 
Long Xuyên, ngày … tháng … năm 2005 
 DUYỆT Chủ Tịch Hội đồng 
BAN CHỦ NHIỆM KHOA NN-TNTN 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 
KHOA NÔNG NGHIỆP – TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM XÚC XÍCH CÁ TRA 
CÓ BỔ SUNG THỊT HEO 
Do sinh viên: HỒ THỊ NGÂN HÀ thực hiện và đệ nạp 
Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xét duyệt 
 Long Xuyên, ngày … tháng … năm 2005 
 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
 Ths. Lê Thanh Hùng 
 Ks. Nguyễn Hữu Thanh 
TIỂU SỬ CÁ NHÂN 
Họ và tên: HỒ THỊ NGÂN HÀ 
Ngày tháng năm sinh: 01/04/1983 
Nơi sinh: Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang 
Con Ông: Hồ Thành Lợi 
Và Bà: Bùi Thị Ánh Tuyết 
Địa chỉ: 275/5B Lý Thái Tổ, Phường Mỹ Long, TPLX, An Giang 
Đã tốt ngiệp phổ thông năm 2001 
Vào Trường Đại học An Giang năm 2001, học lớp ĐH2TP1, khóa 2 thuộc 
Khoa Nông Nghiệp và Tài Nguyên Thiên Nhiên và đã tốt nghiệp kỹ sư ngành Công 
Nghệ Thực Phẩm năm ………. 
LỜI CẢM TẠ 
Trong suoát thôøi gian qua, ñeå coù ñöôïc thaønh tích toát trong hoïc taäp, toâi 
luoân ñöôïc söï giuùp ñôõ chaân tình cuûa thaày coâ vaø caùc baïn sinh vieân. Hoâm nay, 
nhaân keát thuùc ñeà taøi, cho pheùp toâi ñöôïc traân troïng ghi nhaän nhöõng tình caûm 
cao quí ñoù trong hieän taïi cuõng nhö sau khi ra tröôøng. 
Chaân thaønh caûm taï thaày Leâ Thanh Huøng, thaày Nguyeãn Höõu Thanh, 
hai thaày ñaõ taän tình höôùng daãn vaø truyeàn ñaït nhöõng kieán thöùc cuõng nhö kinh 
nghieäm quyù baùu cho toâi trong suoát thôøi gian thöïc hieän ñeà taøi. 
Thaønh thaät bieát ôn Ban giaùm hieäu cuøng taát caû caùc thaày coâ trong Boä 
moân Coâng ngheä thöïc phaåm Khoa Noâng nghieäp & TNTN Tröôøng Ñaïi hoïc An 
Giang ñaõ taïo ñieàu kieän giuùp cho toâi trang bò ñaày ñuû kieán thöùc trong nhöõng 
naêm vöøa qua, nhôø ñoù toâi coù theå vaän duïng ñeå thöïc hieän toát ñeà taøi. 
Chaân thaønh caûm ôn caùc thaày coâ, caùn boä phuï traùch phoøng thí nghieäm 
ñaõ giuùp ñôõ vaø taïo thuaän lôïi cho toâi trong suoát thôøi gian tieán haønh thí nghieäm. 
Xin caùm ôn taát caû caùc baïn sinh vieân lôùp ÑH2TP, nhöõng ngöôøi ñaõ 
nhieät tình giuùp ñôõ vaø luoân ñoäng vieân, goùp yù cho toâi veà nhöõng keát quaû ñaït 
ñöôïc. 
Xin chuùc caùc thaày coâ vaø caùc baïn ñöôïc doài daøo söùc khoûe. 
 Xin caùm ôn vaø traân troïng kính chaøo! 
 An Giang, ngaøy 23 thaùng 5 naêm 2005 
 Sinh vieân 
 Hoà Thò Ngaân Haø 
TÓM LƯỢC 
Trên cơ sở tham khảo quy trình chế biến xúc xích từ các tài liệu cũng như từ 
các luận văn, sản phẩm bước đầu được tiến hành thử nghiệm bằng cách thay đổi tỷ lệ 
các thành phần nguyên liệu và các chất phụ gia khác nhau cho đến khi cấu trúc sản 
phẩm tương đối ổn định, mùi vị hấp dẫn, màu sắc thích hợp, sau đó tiến hành bố trí thí 
nghiệm. 
Đối với sản phẩm xúc xích thì cấu trúc và màu sắc là hai yếu tố quan trọng 
quyết định chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên do hàm lượng thịt heo bổ sung là tương 
đối thấp, không thể dùng nitrit để giữ màu mà phải sử dụng màu thực phẩm nên sự 
thay đổi màu trong quá trình thí nghiệm là tương đối ít và có thể chấp nhận được. Vì 
vậy, việc chọn mẫu chủ yếu dựa vào cấu trúc và mùi vị sản phẩm. 
Phần nghiên cứu được thực hiện qua các thí nghiệm sau: 
¾ Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến cấu trúc và giá trị cảm 
quan của sản phẩm. Hàm lượng cá : thịt : mỡ được thay đổi theo các tỷ lệ 75:10:15; 
65:20:15; 55:30:15; 70:10:20; 60:20:20; 50:30:20; 65:10:25; 55:20:25; 45:30:25. 
¾ Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi thành phần chất tạo gel da xay và bột 
mì với các tỷ lệ 8:3; 8:4; 8:5; 9:3; 9:4; 9:5; 10:3; 10:4; 10:5 (%) nhằm cải thiện cấu 
trúc và giảm giá thành sản phẩm. 
¾ Khảo sát khả năng giữ nước và ổn định sản phẩm bằng cách thay đổi các 
nồng độ polyphosphat 0%; 0,2%; 0,3%; 0,4% và 0,5%. 
¾ Chế độ làm chín sản phẩm được khảo sát với sự thay đổi các khoảng nhiệt 
độ hấp 70 ÷ 75oC; 75 ÷ 80oC; 80 ÷ 85oC và thời gian hấp 60’, 90’,120’ nhằm tạo ra 
sản phẩm hoàn chỉnh về cấu trúc, màu sắc, mùi vị và đảm bảo an toàn về vi sinh. 
Kết quả thí nghiệm cho thấy: 
¾ Với tỷ lệ cá : thịt : mỡ là 50 : 30 : 20 sẽ cho sản phẩm có cấu trúc tốt, 
hương vị thơm ngon, màu sắc thích hợp. 
¾ Sử dụng da xay và bột mì với tỷ lệ 10 : 4 (%) giúp cải thiện cấu trúc sản 
phẩm tốt hơn. 
¾ Hàm lượng polyphosphat 0,4% cho sản phẩm có khả năng giữ ẩm cao, 
cấu trúc và độ dai tốt hơn. 
¾ Sản phẩm được hấp ở 80 ÷ 85oC trong thời gian 90’ sẽ đạt giá trị cảm 
quan cao và an toàn về vi sinh. 
MỤC LỤC 
 Nội dung Trang 
CẢM TẠ ................................................................................................................ i 
.................................................................................................................................. 
TÓM LƯỢC.......................................................................................................... ii 
MỤC LỤC............................................................................................................ iv 
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................... vii 
DANH SÁCH HÌNH..............................................................................................x 
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 
1.3. Nội dung nghiên cứu chủ yếu .........................................................................2 
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................3 
2.1. Giới thiệu chung về nguyên liệu cá tra ...........................................................3 
2.1.1. Đặc điểm sinh học của cá tra........................................................................3 
2.1.2. Thành phần hóa học của cá tra .....................................................................4 
2.2. Giới thiệu về nguyên liệu thịt..........................................................................5 
2.3. Giới thiệu về nguyên liệu mỡ..........................................................................6 
2.4. Giới thiệu về nguyên liệu da heo ....................................................................6 
2.5. Giới thiệu về phụ gia .......................................................................................7 
2.5.1. Muối .............................................................................................................7 
2.5.2. Đường...........................................................................................................7 
2.5.3. Bột mì...........................................................................................................7 
2.5.4. Hành .............................................................................................................7 
2.5.5. Tỏi ................................................................................................................8 
2.5.6. Nước đá ........................................................................................................8 
2.5.7. Polyphosphat ................................................................................................8 
2.5.8. Màu thực phẩm.............................................................................................9 
2.6. Giới thiệu quy trình chế biến xúc xích thịt......................................................9 
2.6.1. Nguyên liệu ..................................................................................................9 
2.6.2. Xử lý nguyên liệu.......................................................................................10 
2.6.3. Xay thô .......................................................................................................10 
2.6.4. Phối trộn .....................................................................................................10 
2.6.5. Xay mịn ......................................................................................................11 
2.6.6. Nhồi vào ruột..............................................................................................11 
2.6.7. Làm chín.....................................................................................................11 
2.6.8. Làm nguội ..................................................................................................12 
2.6.9. Bóc vỏ, bao gói, bảo quản..........................................................................12 
2.7. Tỷ lệ thành phần của một số loại xúc xích....................................................12 
2.7.1. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu cá thịt trắng .................................12 
2.7.2. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu cá thịt đỏ......................................12 
2.7.3. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu thịt súc sản...................................13 
2.8. Những biến đổi xảy ra trong quá trình chế biến .......................................13 
2.8.1. Xay .............................................................................................................13 
2.8.2. Phối trộn .....................................................................................................13 
2.8.3. Hấp .............................................................................................................14 
2.9. Các dạng hư hỏng thường gặp ở xúc xích.....................................................14 
2.9.1. Phân lớp......................................................................................................14 
2.9.2. Mềm nhão...................................................................................................15 
2.9.3. Hư hỏng do nhiễm vi sinh vật và sự oxy hóa mỡ tạo nên mùi vị không thích hợp 
cho sản phẩm........................................................................................................15 
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................16 
3.1. Phương tiện nghiên cứu ................................................................................16 
3.1.1. Địa điểm .....................................................................................................16 
3.1.2. Nguyên liệu ................................................................................................16 
3.1.3. Thiết bị .......................................................................................................16 
3.2. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................17 
3.2.1. Thể thức thông kê.......................................................................................17 
3.2.2. Bố trí thí nghiệm ........................................................................................17 
3.2.2.1. Phân tích thành phần hóa học của nguyên liệu .......................................18 
3.2.2.2. TN1: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến chất lượng sản 
phẩm.....................................................................................................................18 
3.2.2.3. TN2: Khảo sát tỷ lệ da xay và bột mì ảnh hưởng đến cấu trúc, màu sắc 
và mùi vị sản phẩm...............................................................................................20 
3.2.2.4. TN3: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến khả năng giữ 
nước và chất lượng sản phẩm...............................................................................21 
3.2.2.5. TN4: Khảo sát ảnh hưởng của chế độ hấp đến giá trị cảm quan của 
 sản phẩm..............................................................................................................22 
3.2.2.6. Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm...........................................24 
3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi...................................................................................24 
3.2.4. Cách phân tích thống kê.............................................................................24 
Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN................................................................25 
4.1. Thành phần cơ bản của nguyên liệu..............................................................25 
4.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến chất lượng sản phẩm........................36 
4.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ da xay và bột mì đến cấu trúc, màu sắc và mùi vị 
sản phẩm...............................................................................................................30 
4.4. Ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến khả năng giữ nước và chất 
lượng sản phẩm ....................................................................................................34 
4.5. Ảnh hưởng của chế độ hấp đến giá trị cảm quan của sản phẩm ...................37 
4.6. Thành phần hóa học của sản phẩm ...............................................................41 
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................43 
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................46 
PHỤ CHƯƠNG................................................................................................ pc-1 
DANH SÁCH BẢNG 
Bảng Tựa bảng Trang 
 số 
 1 Thành phần hóa học của cá tra .................................................................4 
 2 Thành phần hóa học của cá tra phi lê .......................................................4 
 3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thịt lợn nạc .....................5 
 4 Thành phần hóa học của mô mỡ ..............................................................6 
 5 Thành phần dinh dưỡng của da heo .........................................................6 
 6 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng phát triển hoặc tiêu 
 diệt vi sinh vật .......................................................................................14 
7 Thành phần hóa học của cá tra phi lê .....................................................25 
8 Thành phần hóa học của thịt heo............................................................25 
9 Ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến độ ẩm paste, độ ẩm sản 
 phẩm và hiệu suất thu hồi sản phẩm ......................................................26 
 10 Ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm...26 
 11 Ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến màu sắc sản phẩm.....................27 
 12 Bảng điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo tỷ lệ cá : thịt : mỡ..........27 
 13 Ghi nhận tính chất sản phẩm theo tỷ lệ cá : thịt : mỡ.............................28 
 14 Ảnh hưởng của tỷ lệ da xay : bột mì đến độ ẩm paste, độ ẩm sản 
 phẩm và hiệu suất thu hồi sản phẩm ......................................................30 
15 Ảnh hưởng của tỷ lệ da xay : bột mì đến lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm31 
16 Ảnh hưởng của tỷ lệ da xay : bột mì đến màu sắc sản phẩm .................31 
17 Bảng điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo tỷ lệ da xay : bột mì ......31 
18 Ghi nhận tính chất sản phẩm theo tỷ lệ da xay : bột mì .........................32 
19 Ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến độ ẩm paste, độ ẩm 
 sản phẩm và hiệu suất thu hồi sản phẩm ................................................34 
20 Ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến lực phá vỡ cấu trúc sản 
phẩm .......................................................................................................35 
21 Ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến màu sắc sản phẩm..............35 
22 Bảng điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo nồng độ polyphosphat...35 
23 Ghi nhận tính chất sản phẩm theo nồng độ polyphosphat .....................36 
24 Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian hấp đến độ ẩm paste, độ 
 ẩm sản phẩm và hiệu suất thu hồi sản phẩm ..........................................37 
25 Ảnh hưởng của chế độ hấp đến lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm..............38 
26 Ảnh hưởng của chế độ hấp đến màu sắc sản phẩm................................38 
27 Bảng điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo chế độ hấp.....................39 
28 Ghi nhận tính chất cảm quan sản phẩm theo nhiệt độ và thời 
 gian hấp .................................................................................................39 
29 Thành phần hóa học của sản phẩm xúc xích cá tra có bổ sung 
 thịt heo....................................................................................................41 
 PHỤ CHƯƠNG ................................................................................ pc-1 
30 Bảng điểm đánh giá cảm quan ........................................................... pc-1 
31 Bảng ANOVA cho Lực phá vỡ cấu trúc 1 ......................................... pc-2 
32 Bảng ANOVA cho Màu sắc 1............................................................ pc-2 
33 Bảng ANOVA cho Cấu trúc 1............................................................ pc-2 
34 Bảng ANOVA cho Mùi 1................................................................... pc-2 
35 Bảng ANOVA cho Vị 1 ..................................................................... pc-3 
36 Bảng ANOVA cho Lực phá vỡ cấu trúc 2 ......................................... pc-3 
37 Bảng ANOVA cho Màu sắc 2............................................................ pc-3 
38 Bảng ANOVA cho Cấu trúc 2............................................................ pc-3 
39 Bảng ANOVA cho Mùi 2................................................................... pc-4 
40 Bảng ANOVA cho Vị 2 ..................................................................... pc-4 
41 Bảng ANOVA cho Lực phá vỡ cấu trúc 3 ......................................... pc-4 
42 Bảng ANOVA cho Màu sắc 3............................................................ pc-4 
43 Bảng ANOVA cho Cấu trúc 3 ........................................................... pc-5 
44 Bảng ANOVA cho Mùi 3................................................................... pc-5 
45 Bảng ANOVA cho Vị 3 ..................................................................... pc-5 
46 Bảng ANOVA cho Lực phá vỡ cấu trúc 4 ......................................... pc-5 
47 Bảng ANOVA cho Màu sắc 4............................................................ pc-6 
48 Bảng ANOVA cho Cấu trúc 4 ........................................................... pc-6 
49 Bảng ANOVA cho Mùi 4................................................................... pc-6 
50 Bảng ANOVA cho Vị 4 ..................................................................... pc-6 
51 Chi phí nguyên liệu cho 1 kg sản phẩm ........................................... pc-10 
DANH SÁCH HÌNH 
Hình Tựa hình Trang 
 số 
1 Sơ đồ quy trình tổng quát chế biến xúc xích cá tra có bổ sung thịt heo.18 
2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1........................................................................19 
3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2........................................................................20 
4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3........................................................................22 
5 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4........................................................................23 
6 Nguyên liệu cá tra phi lê.........................................................................25 
7 Đồ thị biểu diễn độ ẩm paste, độ ẩm sản phẩm và hiệu suất thu 
 hồi sản phẩm theo tỷ lệ cá : thịt : mỡ .....................................................26 
8 Đồ thị biểu diễn độ ẩm paste, độ ẩm sản phẩm và hiệu suất thu 
 hồi sản phẩm theo tỷ lệ da xay : bột mì .................................................30 
9 Đồ thị biểu diễn độ ẩm paste, độ ẩm sản phẩm và hiệu suất thu 
 hồi sản phẩm theo nồng độ polyphosphat ..............................................34 
10 Đồ thị biểu diễn độ ẩm sản phẩm và hiệu suất thu hồi sản phẩm 
 theo chế độ hấp.......................................................................................38 
11 Sản phẩm xúc xích dạng nguyên cây .....................................................42 
12 Sản phẩm xúc xích dạng xắt lát..............................................................42 
13 Sơ đồ quy trình kết luận chế biến xúc xích cá tra có bổ sung thịt heo...44 
Chương 1 GIỚI THIỆU 
1.1. Đặt vấn đề 
Cá tra là nguồn nguyên liệu rất dồi dào ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, 
đặc biệt là An Giang (với sản lượng năm 2003 là 108.893 tấn ở tỉnh An Giang). Điều 
này đã mở ra triển vọng lớn về sản lượng cá cho nhu cầu đời sống của nhân dân và 
còn là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu hiện nay là cá tra 
phi lê đông lạnh. Thế nhưng trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có sự cạnh tranh gay 
gắt từ sau cuộc chiến thương mại của Mỹ đối với Việt Nam, nhất là sau vụ Mỹ kiện 
Việt Nam bán phá giá cá tra, cá basa, và việc nhiều lô hàng thuỷ sản của Việt Nam bị 
thiêu hủy ở châu Âu,… thì việc xuất khẩu sản phẩm này gặp rất nhiều khó khăn về 
thuế. 
Vì thế để đa dạng hóa sản phẩm cũng như để khai thác tốt nguồn nguyên liệu 
này thì nhiều sản phẩm được chế biến từ cá tra đã lần lượt ra đời: xúc xích, chả giò, 
chạo, lạp xưởng, khô,… được nhiều người tiêu dùng rất ưa chuộng nhưng các sản 
phẩm này chưa có khả năng xuất khẩu. 
Đặc biệt xúc xích là dạng sản phẩm ăn nhanh và tiện dụng phù hợp với cuộc 
sống ngày càng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của xã hội do tính thuận tiện, khi sử 
dụng chỉ cần một ít thời gian để chuẩn bị hoặc có thể dùng ngay, tiết kiệm và có giá 
trị dinh dưỡng cao, hương vị thơm ngon. Nó có thể được làm từ nguồn thịt cá vụn của 
quá trình chế biến nên có hiệu quả kinh tế nhưng vẫn đảm bảo giá trị dinh dưỡng tốt. 
Hàm lượng protid cao, nhiều khoáng như Zn, Fe, vitamin B1, B6, B12 và còn có lipid, 
glucid. 
Tuy nhiên, từ trước tới nay đa phần là xúc xích được chế biến từ các loại thịt: 
thịt heo, thịt bò, thịt gà,…Nhưng trong thời gian gần đây phần lớn người tiêu dùng ở 
Việt Nam và đặc biệt là ở các nước châu Âu có xu hướng giảm việc ăn thịt và chuyển 
dần sang sử dụng cá do trong cá có chứa ít cholesterol mà lại nhiều chất khoáng, do 
đó hạn chế được các bệnh về tim mạch, béo phì,… Đồng thời, cá còn chứa các chất 
như: albumin, globulin và nucleoprotein nên ăn nhiều cá thì khả năng chống lão hoá 
cao và ngược lại khi ăn nhiều thịt thì bị lão hóa rất nhanh. 
Do đó việc chế biến sản phẩm xúc xích cá là điều rất cần thiết. Tuy nhiên, còn 
có hạn chế là xúc xích cá tra hiện nay có trạng thái chưa được mềm mại và hương vị, 
màu sắc chưa hấp dẫn lắm nên chưa thu hút được đông đảo người tiêu dùng. 
Chính vì những lý do trên, việc bổ sung thịt heo nhằm cải thiện chất lượng 
xúc xích cá tra để tăng thêm hương vị cũng như tạo cho sản phẩm có cấu trúc và màu 
sắc tốt hơn là rất cần thiết, nhằm đem lại sự ưa chuộng cho người tiêu dùng trong 
nước cũng như góp phần tạo tiềm năng xuất khẩu. 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 
¾ Bổ sung thịt heo nhằm cải thiện chất lượng xúc xích cá tra về giá trị dinh 
dưỡng và cảm quan tạo cho sản phẩm có hương vị lạ, thơm ngon, cấu trúc dai, mềm 
mại, màu sắc tươi đẹp đặc trưng được người tiêu dùng ưa thích. 
¾ Kiểm soát quy trình sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 
¾ Từ đó nâng cao giá trị kinh tế cho cá tra cũng như cho sản phẩm xúc xích 
cá. 
1.3. Nội dung nghiên cứu chủ yếu 
¾ Khảo sát việc bổ sung thịt heo và mỡ ảnh hưởng đến trạng thái mềm mại, 
hương vị và màu sắc của sản phẩm. 
¾ Khảo sát sự ảnh hưởng của da xay, bột mì, polyphosphat đến độ mịn, độ 
dai và khả năng giữ nước, độ kết dính sản phẩm. 
¾ Khảo sát nhiệt độ và thời gian hấp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 
2.1. Giới thiệu chung về nguyên liệu cá tra 
2.1.1. Đặc điểm sinh học của cá tra 
Cá da trơn thuộc bộ Siluriformes, họ Pangasiidae, giống Pangasianodon, loài 
Pangasianodon hypophthamus. 
Cá tra có mặt khắp các chi lưu chính của sông Cửu Long, có mặt ở cả 4 nước: 
Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, đặc biệt là vùng thượng lưu Sông Tiền và Sông 
Hậu, gần biên giới Việt Nam – Campuchia. 
2.1.1.1. Đặc điểm hình thái 
Cá hình thoi, thân dài, dẹp bên, chiều dài gấp bốn lần chiều rộng. Cá tra 
không có vẩy, màu sắc đen xám trên lưng, bụng hơi bạc, miệng rộng có hai đôi râu 
dài. Vây thứ nhất có 5 tia, vây thứ hai là vây mỡ, vây hậu môn có 39 tia. 
Cá sống chủ yếu ở vùng nước ngọt, có thể sống được ở vùng nước lợ 
(10÷14% muối), có thể chịu được nước phèn với pH>=4 (pH<4 cá bỏ ăn và bị sốc). Ít 
chịu được nhiệt độ thấp dưới 15oC, chịu nóng tới 39oC. Cá tra sống được trong điều 
kiện thiếu thông thoáng khí, ở nơi chật hẹp,…do đó, có thể nuôi cá với mật độ cao, 
nên cho sản lượng rất lớn. 
2.1.1.2. Đặc điểm dinh dưỡng 
Cá hết noãn thì thích ăn mồi tươi sống, vì vậy chúng ăn thịt lẫn nhau ngay 
trong bể ấp. Ăn các loại phù du động vật có kích thước cỡ chúng. Cá lớn thích ăn tạp 
thiên về động vật và dễ chuyển đổi các loại thức ăn. 
Thành phần thức ăn bao gồm: ấu trùng của côn trùng, côn trùng, các loại thân 
mềm, chân bụng, nhuyễn thể, cá con, nòng nọc, các màng vụng thực vật, thậm chí 
trong điều kiện nuôi trong ao còn ăn được nhiều loại thức ăn như cám, bã đậu,… 
2.1.1.3. Đặc điểm sinh trưởng 
Cá tra là loài cá lớn, dài tối đa 90 ÷ 100 cm, nặng tối đa trên 20kg. Tuy nhiên 
trong tự nhiên đã gặp cỡ cá 18kg hoặc mẫu cá dài tới 1,8m. Cá thường được khai thác 
nặng khoảng 1 ÷ 1,5 kg. Cá tra có tốc độ tăng trưởng nhanh, nuôi 6 tháng nặng 
khoảng 0,5 kg. Sau một năm đạt 1 ÷ 1,5 kg (năm đầu), những năm sau cá tăng trọng 
nhanh hơn có khi đạt tới 5 ÷ 6 kg/năm. 
2.1.1.4. Đặc điểm sinh sản 
Tuổi thành thục: cá đực ở tuổi 2, cá cái ở tuổi 3. Cá tra không có cơ quan sinh 
dục phụ nên nhìn bên ngoài rất khó phân biệt được đực, cái. 
Mùa vụ thành thục của cá bắt đầu trong tự nhiên từ tháng 5-6 dương lịch, cá 
đẻ ở những khúc sông có điều kiện sinh thái phù hợp. Trong điều kiện nuôi sinh sản 
nhân tạo ta có thể cho cá thành thục và đẻ sớm hơn. 
(Phạm Thị Cần Thơ, 2003) 
2.1.2. Thành phần hoá học của cá tra 
Bảng 1: Thành phần hoá học của cá tra 
Thành phần (%) Tối thiểu Trung bình Tối đa 
Protid 6,0 16 ÷ 21 28 
Lipid 0,1 0,2 ÷ 25 67 
Carbohyrate <0,5 
Khoáng 0,4 1,2 ÷ 1,5 15 
Nước 28,0 66 ÷ 81 96 
(Phạm Thị Cần Thơ, 2003) 
Bảng 2: Thành phần hóa học của cá tra phi lê 
Thành phần Tỷ lệ (%) 
Protid 18 ÷ 20 
Lipid 2,65 
Nước 77 ÷ 80 
(Lê Minh Kha, 2003) 
Trong đó, cá tra còn có đầy đủ các Acid-amin không thay thế với hàm lượng 
cao cho nên được cơ thể hấp thu rất tốt. 
Tuy nhiên các thành phần trên thay đổi tuỳ theo giống, điều kiện chăm sóc, 
độ tuổi. 
2.2. Giới thiệu về nguyên liệu thịt: 
Bảng 3: Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của thịt lợn nạc 
Thành phần Tỷ lệ (%) 
Nước 73 
Protid 19 
Lipid 7 
Khoáng 1 
Calo 143 
Một trong các tính chất quan trọng của thịt là tính đàn hồi, thể hiện qua độ 
mềm mại và độ mọng nước (Nguyễn Văn Mười, 2001). 
¾ Những nhân tố gây vị và mùi thơm của thịt: 
- Bằng con đường gián tiếp người ta đã xác nhận các chất liên quan đến vị và 
mùi thơm của thịt có bản chất phân tử thấp. Nên liệt kê những chất này vào nhóm chất 
trích ly và không thể xem các protid thuần của thịt là nguồn gốc tạo thành chúng. 
- Công trình nghiên cứu của một số nhà khoa học cũng xác nhận chất béo 
tham gia tạo thành bó hoa mùi thơm (nhưng không tạo vị) của thịt. 
- Một số nhà nghiên cứu đã tìm thấy những chất riêng biệt gọi là những chất 
tiền thân của mùi vị và mùi thơm của thịt luộc. Đó là hỗn hợp acid inozinic, glucose 
và các gluco-ptoteid hòa tan trong nước. Khi đun nóng hợp chất này trong nước và 
chất béo thì hình thành vị và mùi đặc trưng của thịt. Mặt khác, khi thay đổi tỷ lệ giữa 
chúng thì mùi vị thơm của thịt có thể biến mất. 
Tóm lại, các chất tạo mùi vị thơm của thịt có chứa trong mô cơ ở dạng chất 
tiền thân và xuất hiện khi xử lý nhiệt. Khi xử lý nhiệt, chất béo có khả năng phát triển 
mùi thơm nhưng không tạo vị. Các hợp phần của hệ thống tạo mùi gồm: Acid 
inozinic, guanilic, acid glutamic và muối của chúng, các hợp chất dễ bay hơi chứa 
nhóm thiol, các carbomil dễ bay hơi, acid béo bay hơi,… 
(Trần văn Chương, 2001) 
2.3. Giới thiệu về nguyên liệu mỡ: 
Bảng 4: Thành phần hóa học của mô mỡ 
Thành phần Tỷ lệ (%) 
Nước 2 ÷ 21 
Protid 0,5 ÷ 7,2 
Lipid 70 ÷ 97 
(Trần Văn Chương, 2001) 
- Giảm nước tự do trong sản phẩm, tạo cấu trúc mềm. 
- Có tác dụng làm tăng độ dính, độ chặt, tăng lượng chất béo và tạo giá trị 
cảm quan tốt cho sản phẩm. Nhưng nếu béo cao thì cấu trúc xúc xích sẽ có vấn đề. 
- Nên dùng mỡ lợn sống không nên dùng mỡ bò vì khó nóng chảy và có mùi 
hôi. 
Ngoài ra sử dụng mỡ còn vì giá thành. 
 (Trần Văn Chương, 2001) 
2.4. Giới thiệu về nguyên liệu da heo: 
Bảng 5: Thành phần dinh dưỡng của 100g da heo 
Thành phần Tỷ lệ 
Thải bỏ 10 % 
Năng lượng 118 Kcal 
Protid 23,3 g 
Lipid 2,7 g 
Ca 11 mg 
P 8 mg 
Fe 0,4 mg 
Vitamin B1 0,29 mg 
Da heo có chứa collagen là một loại protein không tan trong nước. Trong quá 
trình gia nhiệt đến 55oC, phân tử collagen bị co ngắn đi một phần ba. Khi tới gần 
61oC, có gần một nửa số sợi collagen bị co lại (Lê Ngọc Tú, 2001). Ở nhiệt độ cao 
hơn, collagen hút nước, trương nở và đồng hóa thành gelatin hòa tan trong nước, nhờ 
vậy mà da heo được mềm ra. Chính chất gelatin này sẽ làm cho khối sản phẩm dai 
hơn, kết dính tốt hơn. 
2.5. Giới thiệu về phụ gia 
2.5.1. Muối 
- Góp phần vào việc tạo vị cho sản phẩm. 
- Giảm lượng nước tự do. 
- Muối ăn có tính sát trùng nhẹ, ức chế một số vi sinh vật nhưng không tiêu 
diệt được vi sinh vật ưa muối. 
- Phần lớn sự bền của nhũ tương phụ thuộc vào lượng muối thêm vào (trong 
giai đoạn tạo nhũ tương muối có tác dụng hòa tan hoặc phóng thích myosin từ cơ 
thịt). 
- Ngoài ra, muối còn làm cơ thịt vỡ ra dễ dàng và giảm nhẹ sự gia tăng nhiệt 
trong quá trình xay. 
2.5.2. Đường 
- Làm dịu vị mặn và tạo hương vị hài hoà cho sản phẩm. 
- Kìm hãm một số vi sinh vật có hại. Tuy nhiên, đường là môi trường tốt cho 
nấm men và vi khuẩn phát triển, do đó cần phải hạn chế những tác hại do nấm men và 
vi khuẩn gây ra. 
2.5.3. Bột mì 
- Tăng tính hút ẩm 
- Tăng độ dai, mịn, độ kết dính và làm kín các phần rỗng. 
Ngoài ra sử dụng bột mì còn vì giá thành rẻ quen thuộc trong chế biến và dễ 
dàng được người tiêu dùng chấp nhận. Tuy nhiên nếu sử dụng lượng lớn sẽ có ảnh 
hưởng đến hương vị và màu sắc sản phẩm. 
 (Nguyễn Trọng Cẩn, 1990) 
2.5.4. Hành 
- Góp phần tạo hương vị làm tăng tính cảm quan cho sản phẩm. 
- Trong củ hành ta có lượng tinh dầu trên 0.015%. Trong tinh dầu hành thành 
phần chủ yếu là allin – disulfur , các chất inulin, manic-manose maltose, một số 
enzim, vitamin B và C, đặc biệt trong hành có phintoxit. 
2.5.5. Tỏi 
- Góp phần tạo hương cho sản phẩm. 
- Trong tỏi có ít iôt và tinh dầu, thành phần chủ yếu của tinh dầu tỏi là alixin 
là một chất kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn rất mạnh. 
Trong tỏi tươi không có ngay alixin mà chứa allin (1 Acid-amin). Do tác dụng 
của enzim alinase có sẵn trong tỏi khi bảo quản sẽ cho alixin. Đối với thực phẩm tỏi 
không chỉ là một loại gia vị mà còn có tính bảo quản thực phẩm khá cao. 
2.5.6. Nước đá 
- Làm tăng lượng ẩm trong sản phẩm giúp sản phẩm có cấu trúc tốt, không bị 
khô. 
- Giữ nhiệt độ dưới nhiệt độ làm nhũ tương kém bền trong lúc xay (thường 
<12oC). 
2.5.7. Polyphosphat 
Bao gồm: sodium tripolyphosphat, sodium hexametaphosphat, sodium acid 
pyrophosphat, sodium pyrophosphat và di sodium phosphat, có thể sử dụng riêng lẻ 
hoặc kết hợp nhưng giới hạn cho phép là 0,5% ở sản phẩm cuối cùng. Thịt chứa 
0,01% phosphat tự nhiên do đó phải trừ ra ở lượng thêm vào (Nguyễn Văn Mười, 
2001). 
Sử dụng polyphosphat làm gia tăng khả năng liên kết ẩm. Hoạt động của 
phosphat trong sự cải thiện việc giữ nước được biểu thị ở hai mặt: 
- Nâng pH 
- Gây ra sự duỗi protid của cơ, tạo các vị trí có khả năng liên kết ẩm tốt hơn. 
 Ngoài ra polyphosphat còn có tác dụng hòa tan tách các sợi actomisin thành 
actin và miosin giúp nhũ tương hình thành tốt hơn. 
Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều polyphosphat thì sản phẩm sẽ có mùi xà phòng 
làm giảm giá trị cảm quan. 
2.5.8. Màu thực phẩm 
Sử dụng màu Red 2G. Loại này có màu đỏ hơi xanh, thường được dùng cho 
các sản phẩm thịt, các loại mứt trái cây, kẹo,… 
Tên hóa học: Disodium 5-acetamido-4-hydroxy-3-phenylazonaphthalene-2,7-
disulphonate. 
Công thức: C18H13N308S2Na2. 
(Jim Smith) 
2.6. Giới thiệu quy trình chế biến xúc xích thịt: 
Nguyên liệu 
Xử lý nguyên liệu 
Xay thô 
Phối trộn 
Xay mịn 
Nhồi ruột 
Làm chín 
Làm nguội 
Bảo quản 
Thuyết minh: 
2.6.1. Nguyên liệu 
Có thể sử dụng các loại thịt gia súc: bò, heo, … Dùng thịt nạc, mỡ và da từ gia 
súc giết mổ đem làm lạnh hoặc từ thịt đã cấp đông (Trần Thanh Hoà, 1997). 
- Thịt nạc: thường dùng phần thịt đùi, lưng và một số phần khác trên cơ thể. 
Tuyệt đối không lẫn xương, da và phải loại bỏ những màng mỡ, gân, mạch máu, 
màng cơ trơn, vết bầm. (Nguyễn Gia Văn, 1995) 
- Mỡ: lớp mỡ dưới da có chất lượng tốt nhất. Không dùng mỡ vụn và các lớp 
màng mỡ ở bên trong cơ thể. Yêu cầu mỡ không bị biến màu, biến mùi (Nguyễn Gia 
Văn, 1995). Mỡ được rửa bằng nước nóng để rửa trôi lớp mỡ nhầy và làm co khối mỡ 
nên bề mặt mỡ sẽ khô khi để ráo (Nhan Minh Trí, 1995). 
Tỷ lệ giữa thịt nạc và mỡ thường thay đổi rất lớn nhưng lượng mỡ phải đảm 
bảo <50%. 
- Da heo: cạo sạch lông, tách bỏ những phần mỡ còn sót lại. 
Nguyên liệu cần làm lạnh ở 0oC qua đêm mới đem đi chế biến. 
2.6.2. Xử lý nguyên liệu 
Nguyên liệu thịt và mỡ sau khi cân với tỷ lệ thích hợp sẽ được cắt nhỏ để tạo 
thuận lợi cho quá trình xay. 
Da heo sẽ được ngâm vào dung dịch nước muối (vừa đủ mặn) và để qua đêm 
trong điều kiện lạnh. Mục đích là để làm mềm da, làm sạch nhớt. (Trần Thanh 
Hòa,1997) 
2.6.3. Xay thô 
Mục đích: bước đầu xé nhỏ nguyên liệu để gia vị thấm vào dễ dàng ở quá 
trình phối trộn, tạo điều kiện cho quá trình trộn và quá trình xay mịn diễn ra tốt. 
Sau khi xay thô, nguyên liệu sẽ kết dính lại với nhau ở mức độ vừa phải, do 
một phần nước trong thịt bị ép ra. Tuy nhiên, phần lớn thịt vẫn còn rất thô, phần nạc 
và mỡ còn rời nhau nhiều, nguyên liệu chưa ở dạng đồng nhất. Trong quá trình xay ta 
cho nước đá vảy vào từ từ để hạ nhiệt độ xay xuống. 
(Nguyễn Gia Văn, 1995) 
2.6.4. Phối trộn 
Sau khi xay sơ bộ, người ta tiến hành bổ sung phụ gia và trộn nguyên liệu ở 
dạng thô. 
Mục đích: tạo hương vị , màu sắc và cấu trúc cho xúc xích thành phẩm. 
(Nguyễn Gia Văn, 1995) 
2.6.5. Xay mịn 
Mục đích: làm cho gia vị thấm đều vào nguyên liệu, tạo cấu trúc đồng nhất 
của nguyên liệu (nạc, mỡ và da sẽ tiếp tục bị xé nhỏ ra hơn để có thể dễ dàng trộn lẫn 
vào nhau )(Nguyễn Gia Văn, 1995). 
 Trong quá trình xay mịn, ta cho hết lượng nước đá còn lại vào. Xay thịt ở 
nhiệt độ lạnh nhằm hạn chế chảy mỡ, chảy dịch thịt và đặc biệt khi trộn gia vị nước 
thịt dễ ứ ra (Trần Thanh Hòa, 1997). Đồng thời ở nhiệt độ thấp ức chế sự phát triển vi 
sinh vật (Nhan Minh Trí, 1995). 
2.6.6. Nhồi vào ruột 
Mục đích: Định hình dạng và kích cỡ cho sản phẩm. (Nguyễn Gia Văn, 1995) 
Ruột nhồi xúc xích gồm các loại: 
- Ruột Fibrous: có dạng sợi mỏng, không ăn được. Ruột này trước khi sử 
dụng được ngâm trong nước nóng ở 60oC trong 30 phút. 
- Ruột Collagence: có màu trắng, để lâu sẽ ngã vàng. 
- Ruột Cellulose: ruột này không ăn được, có đường kính trung bình 
18÷30mm. 
(Trần Thanh Hòa, 1997) 
Không được dồn quá chặt hoặc quá lỏng. Dùng dây đai hoặc sợi bông, không 
dùng dây nilon buộc bao ống vì khi sấy nhiệt độ cao sẽ chảy dây. 
Sau khi định hình xúc xích bằng cách mỗi 20cm buộc 1 nút dây đai, nút 
chiếm độ dài 1 ÷ 2cm để lấy chỗ cắt, làm như vậy độ chặt của xúc xích sẽ đồng đều. 
(Nhan Minh Trí, 1995) 
2.6.7. Làm chín 
Mục đích: loại một phần nước, tiêu diệt phần lớn vi sinh vật có trong thịt tạo 
điều kiện cho quá trình bảo quản, đồng thời tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm và 
màu sắc đỏ tươi của thịt. 
Chế độ sấy như sau: 
- Giai đoạn 1: nhiệt độ sấy 25 ÷ 30oC, thời gian 3 ÷ 4h 
- Giai đoạn 2: nhiệt độ sấy 30 ÷ 45oC, thời gian 4h 
- Giai đoạn 3: nhịêt độ sấy 45 ÷ 65oC, thời gian 16h 
(Nhan Minh Trí, 1995) 
2.6.8. Làm nguội 
Tiến hành phun nước lạnh vào sản phẩm trong thời gian 10 phút nhằm mục 
đích: 
- Tạo cấu trúc khối thịt đông chặt lại và khỏi bị vỡ ra khi bóc vỏ. 
- Nhiệt độ lạnh làm khối thịt và bao vỏ co lại với mức độ khác nhau sẽ tạo 
khe hở giữa khối thịt và vỏ, do đó sẽ dễ bóc vỏ. 
(Trần Thanh Hòa, 1997) 
2.6.9. Bóc vỏ, bao gói, bảo quản 
Sản phẩm sau khi làm nguội được bóc vỏ, sau đó cho vào bao bì PE và đem 
bảo quản lạnh ở nhiệt độ 0 ÷ 5oC (Trần Thanh Hòa, 1997). 
Nguyên lý bảo quản lạnh là giảm tốc độ chuyển hóa của các thành phần dinh 
dưỡng trong thịt bởi các men tiêu hóa của bản thân và của vi sinh vật (Phan Thị 
Thanh Quế, 1997). 
2.7. Tỷ lệ thành phần của một số loại xúc xích 
2.7.1. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu cá thịt trắng 
Cá : nhũ tương mỡ : da xay = 60,95 : 29,5 : 9,55 (%) 
Mỡ : 13 % 
Polyphosphat: 0,4 % 
Tinh bột : 5 % 
2.7.2. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu cá thịt đỏ 
Nạc cá: da xay = 86,75: 13,25 (%) 
Shortening : 15,66 % 
Polyphosphat: 0,5 % 
Tinh bột : 4 % 
2.7.3. Xúc xích được chế biến từ nguyên liệu thịt súc sản 
Nạc bò + nạc heo : da xay = 72 : 28 (%) 
Mỡ : 32 % 
Polyphosphat: 0,5 % 
Tinh bột : 4 % 
2.8. Những biến đổi xảy ra trong quá trình chế biến 
2.8.1. Xay 
Tạo kích thước khối nguyên liệu nhỏ, giúp quá trình trộn được dễ dàng và gia 
vị phân bố đều. 
Hai hoạt động được đặt ra đầu tiên của quá trình xay thịt là nghiền nát và phá 
vỡ cấu trúc. Sự phá vỡ các mô tế bào được hình thành bởi quá trình cắt, nghiền và xé 
nhỏ. Sự phá vỡ cấu trúc tạo thành những hạt nhỏ, những hạt này tác động qua lại, 
chúng liên kết với nhau nhờ liên kết hydro, ảnh hưởng của ion kỵ nước và lực 
Vanderwaal. Những tác nhân này có ảnh hưởng đến khả năng kết dính của hỗn hợp, 
tạo cho hỗn hợp có cấu trúc tốt (Nguyễn Văn Mười, 2001). 
Thời gian và nhiệt độ xay có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất sản phẩm. Quá 
trình xay sẽ làm nhiệt độ của khối nguyên liệu tăng lên (do ma sát). Trung bình 10 ÷ 
15 phút tăng 5 ÷ 10oC (Nguyễn Gia Văn, 1995). Nếu thời gian xay quá dài, nhiệt độ 
xay quá cao sẽ gây ra hiện tượng mất nước và mỡ. Do đó sau khi phá vỡ cấu trúc của 
sợi cơ, người ta thêm nước đá vào để nhiệt độ hỗn hợp giảm đi rõ rệt. 
2.8.2. Phối trộn 
Hỗn hợp thịt, mỡ, da heo và gia vị sẽ đều và thấm tốt, giúp hình dáng và cấu 
trúc xúc xích đẹp, tốt. 
Giai đoạn này sẽ tạo ra nhũ tương. Thành phần chủ yếu của nhũ tương là 
protid, béo và nước. Protid, nước trong thịt, cá sẽ hình thành gian bào bao bọc các hạt 
chất béo. Đây là nhũ tương dầu/nước. Myosin hoạt động như một chất tạo nhũ tương 
chính. 
2.8.3. Hấp 
Trong quá trình hấp xảy ra các biến đổi: 
- Đông tụ và biến tính protid. 
- Biến đổi khả năng hòa tan và màu sắc sản phẩm. 
- Làm thay đổi cấu trúc và tăng hương vị sản phẩm. 
- Tiêu diệt được một lượng lớn vi sinh vật giúp tăng khả năng bảo quản. 
- Vô hoạt enzym phân hủy protid bên trong và ngăn chặn việc phát sinh màu 
xấu. 
- Làm giảm lượng nước trong sản phẩm, đặc biệt là trên bề mặt hạn chế vi 
sinh vật phát triển. 
Bảng 6: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng phát triển hoặc tiêu diệt vi 
sinh vật 
Nhiệt độ Bất hoạt Phát triển chậm Phát triển nhanh Tiêu diệt 
-25oC x 
0 ÷ 7oC x 
7 ÷ 15oC x 
15 ÷ 28oC x x 
28 ÷ 45 C x 
65oC E. Coli 
65oC Salmonella 
65oC Coliform 
65oC Staphylococcus aureus 
121oC Tất cả VSV 
(Nguyễn Thị Như Mai, 1998) 
(Nguyễn Đức Lượng - Phạm Minh Tâm, 2002) 
2.9. Các dạng hư hỏng thường gặp ở xúc xích 
2.9.1. Phân lớp 
Hiện tượng xúc xích bị phân lớp (mỡ và nước tách ra) có thể do: 
- Công thức phối chế không thích hợp 
- Thời gian xay lâu và nhiệt độ xay cao 
- Chế độ hấp không hợp lý 
- Nguyên liệu bị vữa không kết dính lại với nhau 
(Nguyễn Thị Như Mai, 1998) 
2.9.2. Mềm nhão 
Hiện tượng xúc xích bị mềm nhão có thể do dùng nguyên liệu quá xấu nên 
các thành phần nguyên liệu không kết dính lại với nhau hoặc do chế độ hấp không 
thích hợp. 
(Nguyễn Thị Như Mai, 1998) 
2.9.3. Hư hỏng do nhiễm vi sinh vật và sự oxy hóa mỡ tạo nên mùi vị không thích 
hợp cho sản phẩm. 
Phân huỷ thối rữa là sự biến đổi phức tạp đặc trưng nhất. Sự biến đổi các hợp 
chất protid đóng vai trò chủ yếu trong sự phân huỷ thối rữa do hoạt động sống của các 
vi sinh vật. 
Quá trình phân giải protid có thể chia ra làm 3 giai đoạn: 
- Giai đoạn 1: Quá trình thuỷ phân protid dưới tác dụng của enzym 
proteinase do vi sinh vật tiết ra. Sự thuỷ phân diễn ra dần dần và tạo thành nhiều sản 
phẩm trung gian và cuối cùng là các acid amin. 
- Giai đoạn 2: Quá trình khử acid amin thành NH3, acid (acetic, propyonic, 
butyric), rượu (propionic, butylic, , amylic). Khi các acid amin có lưu huỳnh thì H2S 
và các mecaptan R-SH, ví dụ metylmecaptan CH3-SH có mùi tanh thối ghê tởm. Khi 
các acid amin có vòng thơm benzen thì các amin tạo thành có mùi thối khó chịu (mùi 
thối trong phân). 
- Giai đoạn 3: Các hợp chất hữu cơ được tạo thành do sự phân giải sơ bộ acid 
amin lại tiếp tục chuyển hóa. Tuỳ theo loại vi sinh vật và điều kiện môi trường mà các 
hợp chất đó có thể bị oxy hóa hoàn toàn cho ra các hợp chất vô cơ như CO2, H2O, 
H2S, H3PO4, NH3. Trong điều kiện yếm khí nó sẽ bị oxy hóa cho ra các acid hữu cơ, 
rượu, amin, trong đó có nhiều chất độc và mùi hôi thối. 
(Trần Văn Chương, 2001) 
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU 
3.1. Phương tiện nghiên cứu 
3.1.1. Địa điểm 
Phòng thí nghiệm Bộ Môn Công Nghệ Thực Phẩm Khoa Nông Nghiệp & 
TNTN Trường Đại Học An Giang. 
3.1.2. Nguyên liệu 
- Cá tra mua nguyên con ở chợ hoặc mua ở dạng phi lê sẵn từ Nhà máy chế 
biến thuỷ sản Cửu Long. 
- Thịt heo 
- Da heo 
- Mỡ heo 
- Bột mì 
- Polyphosphat 
- Tiêu trắng 
- Hành 
- Tỏi 
- Bột ngọt 
- Đường 
- Muối 
- Màu thực phẩm 
- Bao PE 
3.1.3. Thiết bị 
- Tủ đông 
- Máy xay 
- Nồi 
- Bếp 
- Cân điện tử 
Và một số dụng cụ thông thường khác. 
3.2. Phương pháp nghiên cứu 
3.2.1. Thể thức thống kê 
Các thí nghiệm được tiến hành với 2 lần lặp lại, lấy thông số tối ưu của thí 
nghiệm trước làm cơ sở cho thí nghiệm sau. 
3.2.2. Bố trí thí nghiệm 
 Quy trình tổng quát 
 Cá Thịt heo Mỡ Da heo 
 Fillet Ngâm muối 
 Trữ đông Xay 
 Cắt nhỏ 
 Xay thô Nước đá 
 Bột mì 
 Phối trộn Polyphosphat 
 Muối 
 Đường 
 Bột ngọt 
 Tiêu 
 Xay mịn Bột hành 
 Bột tỏi 
 Nhồi vào bao bì Màu thực phẩm 
 Buộc chặt 2 đầu 
 Hấp 
 Làm lạnh 
 Thành phẩm 
Hình 1 Sơ đồ quy trình tổng quát chế biến xúc xích cá tra có bổ sung thịt heo 
3.2.2.1. Phân tích thành phần nguyên liệu 
Mục đích: Nhằm xác định hàm lượng tương đối của protid, lipid, nước và 
pH của cá tra phi lê và thịt heo có ảnh hưởng đến quá trình chế biến và chất lượng sản 
phẩm. 
3.2.2.2. TN1: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cá : thịt : mỡ đến chất lượng sản 
phẩm. 
a. Mục đích: 
 Nhằm tìm ra tỷ lệ cá : thịt : mỡ thích hợp nhất tạo ra sản phẩm có cấu 
trúc mềm mại nhưng không chảy mỡ cũng như hương vị và màu sắc tốt nhất. 
b. Chuẩn bị mẫu: 
Cá: Chọn cá còn tươi tiến hành phi lê lấy phần nạc. 
Thịt heo: Chọn loại thịt nạc còn tươi và có chất lượng cao sau đó tiến 
hành loại bỏ những màng mỡ, gân máu còn dính lại. 
Mỡ: Chọn lớp mỡ dưới da có chất lượng cao nhất, không dùng mỡ sa. 
Da heo: Da tươi được lạng sạch mỡ, cạo sạch lông, ngâm trong dung 
dịch muối bão hòa 31 ÷ 31,5% (Nguyễn Xuân Viên - Nguyễn Thị Sự, 1996) khoảng 
24 giờ trong điều kiện lạnh nhằm làm mềm da và sạch nhớt. Sau đó xả sạch muối, xắt 
nhỏ và tiến hành xay mịn cùng với nước đá (tỷ lệ giữa da và nước đá là 1:1) tạo thành 
nhũ tương trắng. 
Tất cả nguyên liệu trên đều phải được trữ đông qua đêm trước khi đem 
đi chế biến. 
Các phụ gia đã được chuẩn bị sẵn. 
c. Bố trí thí nghiệm: 
 Cá Thịt Mỡ 
 Xử lý 
 Cân 
 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 
 Xay thô Da 
 …. 
 Thành phẩm 
Hình 2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 
Thí nghiệm được bố trí với 3 nhân tố và 2 lần lặp lại. 
Ba nhân tố thay đổi là cá, thịt, mỡ sao cho tổng của chúng là 100%. 
A Cá (%) Thịt(%) Mỡ (%) 
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
75 
65 
55 
70 
60 
50 
65 
55 
45 
10 
20 
30 
10 
20 
30 
10 
20 
30 
15 
15 
15 
20 
20 
20 
25 
25 
25 
d. Tiến hành thí nghiệm: 
Cá, thịt, mỡ và da heo được cân chính xác theo các tỷ lệ tương ứng. 
Sau đó, tiến hành xay thô và phối trộn phụ gia. Các công đoạn còn lại được thực hiện 
như trên sơ đồ quy trình. 
e. Kết quả: 
- Độ ẩm paste, độ ẩm sản phẩm. 
- Hiệu suất thu hồi sản phẩm 
- Đo lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm. 
- Đo màu sắc sản phẩm. 
- Đánh giá cảm quan sản phẩm (mùi vị, độ mềm mại). 
3.2.2.3. TN2: Khảo sát tỷ lệ da xay và bột mì ảnh hưởng đến cấu trúc và màu 
sắc, mùi vị sản phẩm. 
a. Mục đích: 
Nhằm tìm ra tỷ lệ da xay : bột mì thích hợp để sản phẩm có độ ẩm vừa 
phải, cấu trúc dai, dẻo, mịn, màu đặc trưng. 
b. Chuẩn bị mẫu: 
Tương tự thí nghiệm 1. 
Bột mì sử dụng là loại bột mì tinh có chất lượng cao. 
c. Bố trí thí nghiệm: 
 Cá Thịt Mỡ 
 Xử lý 
 B1 
 Xay thô Da B2 
 B3 
 …. 
 C1 
 Phối trộn Bột mì C2 
 C3 
 …. 
 Thành phẩm 
Hình 3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 2 lần lặp lại, 2 nhân tố thay đổi 
là tỷ lệ da và bột mì với các mức: 
Nhân tố B: Tỷ lệ da xay (%) Nhân tố C: Tỷ lệ bột mì (%) 
 B1: 8 C1: 3 
B2: 10 C2: 4 
B3: 12 C3: 5 
d. Tiến hành thí nghiệm: 
Cá, thịt và mỡ sẽ được xay thô cùng với da theo các tỷ lệ tương ứng rồi 
bổ sung bột mì ứng với các nồng độ, trộn thêm các phụ gia khác vào. Tiếp theo tiến 
hành xay mịn và thực hiện các công đoạn sau như quy trình. 
e. Kết quả: 
Kết quả dựa vào: 
- Độ ẩm paste, độ ẩm sản phẩm. 
- Hiệu suất thu hồi sản phẩm 
- Đo lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm. 
- Đo màu sắc sản phẩm. 
- Đánh giá cảm quan sản phẩm (cấu trúc, mùi vị sản phẩm). 
3.2.2.4. TN3: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ polyphosphat đến khả năng giữ 
nước và chất lượng sản phẩm. 
a. Mục đích: 
 Nhằm tìm ra hàm lượng polyphosphat thích hợp để ổn định cấu trúc 
sản phẩm. 
b. Chuẩn bị mẫu: 
Thực hiện tương tự thí nghiệm 2. 
Cân chính xác hàm lượng polyphosphat theo các nồng độ khác nhau. 
c. Bố trí thí nghiệm: 
 …… D0
 D1
 Gia vị Phối trộn Polyphosphat D2
 D3 
 …….. D4 
Hình 4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3 
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, 1 nhân tố với 2 lần lặp 
lại. 
Nhân tố D: Hàm lượng polyphosphat (%) 
D0: 0 
D1: 0,2 
D2: 0,3 
D3: 0,4 
D4: 0,5 
d. Tiến hành thí nghiệm: 
Cá, thịt, mỡ và da heo sau khi xay thô sẽ tiến hành bổ sung 
polyphosphat theo các tỷ lệ tương ứng cùng với các phụ gia khác rồi tiếp tục xay mịn 
và thực hiện các bước còn lại theo quy trình. 
e. Kết quả: 
- Độ ẩm paste, độ ẩm sản phẩm. 
- Hiệu suất thu hồi sản phẩm. 
- Đo lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm. 
- Đo màu sắc sản phẩm. 
- Đánh giá cảm quan về mùi vị, độ dai của sản phẩm. 
3.2.2.5. TN4: Khảo sát ảnh hưởng của chế độ hấp đến giá trị cảm quan của 
sản phẩm. 
a. Mục đích: 
Nhằm tìm ra chế độ hấp thích hợp nhất để tạo được sản phẩm xúc xích 
có cấu trúc, màu sắc, mùi vị tốt đồng thời đảm bảo an toàn về vi sinh vật trong bảo 
quản. 
b. Chuẩn bị mẫu: 
Cá, thịt, mỡ và da heo sau khi xay mịn và phối trộn phụ gia được nhồi 
vào bao bì rồi buộc chặt 2 đầu. 
c. Bố trí thí nghiệm: 
….. 
Hấp 
 E1 E2 E3 
 F1 F2 F3 F1 F2 F3 F1 F2 F3 
Thành phẩm 
Hình 5 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên 2 nhân tố với 2 lần lặp lại. 
Nhân tố E: Nhiệt độ hấp (oC) Nhân tố F: Thời gian hấp (phút) 
E1: 70 ÷ 75 F1: 60 
E2: 75 ÷ 80 F2: 90 
E3: 80 ÷ 85 F3: 120 
d. Tiến hành thí nghiệm: 
Tiến hành hấp ở các khoảng nhiệt độ 70 ÷ 75oC, 75 ÷ 80oC, 80 ÷ 85oC 
trong các khoảng thời gian 60, 90, 120 phút. 
e. Kết quả: 
- Độ ẩm sản phẩm. 
- Đo cấu trúc sản phẩm. 
- Đo màu sắc sản phẩm. 
- Đánh giá cảm quan về cấu trúc và mùi vị sản phẩm. 
3.2.2.6. Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm. 
Mục đích : Biết được giá trị dinh dưỡng cũng như khả năng bảo quản sản 
phẩm. 
3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi: 
- Mùi vị, trạng thái (Phương pháp cảm quan). 
- Lực phá vỡ cấu trúc sản phẩm (Đo bằng máy Rheotex). 
- Màu sắc sản phẩm (Đo bằng máy Photoelectric colorimeter). 
- Độ ẩm của paste, độ ẩm của sản phẩm. 
- Hàm lượng protid của nguyên liệu và thành phẩm 
- Hàm lượng lipid của nguyên liệu và thành phẩm. 
- NH3 trong sản phẩm. 
- H2S trong sản phẩm. 
3.2.4. Cách phân tích thống kê: 
Các số liệu đã theo dõi được phân tích bằng chương trình STAGRAPHIC. 
C
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Ho_Thi_Ngan_Ha.pdf Ho_Thi_Ngan_Ha.pdf