Chỉ dẫn địa lý - Di sản thiên nhiên và văn hóa Việt

Trung tâm Phát triển nông thôn ( C) thuộc Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn, có chức năng nghiên cứu, tư vấn khoa học và công nghệ trong các lयnh vực: phát triển nông thôn, thể chế và dịch vụ công nông thôn, phát triển chuỗi giá trị và quản lý chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu, hệ thống sản xuất, an ninh lương thực và xóa đói - giảm nghËo. Đࣄc biệt, Trung tâm đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu (chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) cho sản phẩm, dựa trên tiếp cận tổng thể từ lý luận đến thực tiࣳn, xây dựng chính sách, bám sát thực tiࣳn để xây dựng các giải pháp, mô hình phù hợp nhằm thúc đẩy sản xuất, chế biến và phát triển thị trường bền vững. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển ệ thống Nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập trực thuộc Viện cây lương thực và cây thực phẩm, Viện hoa học Nông nghiệp Việt Nam. Trung tâm có chức năng nghiên cứu liên ngành nhằm phát triển hệ thống sản xuất nông nghiệp, các loại hình tổ chức nông dân, chuỗi giá trị nông sản bền vững tại các vùng sinh thái, tư vấn xây dựng thương hiệu nông sản bao gồm sản phẩm chỉ dẫn địa lý, đào tạo với các tổ chức và cá nhân trong các lयnh vực liên quan. Định hướng nghiên cứu và phát triển của Trung tâm trong thời gian tới là duy trì các hoạt động nghiên cứu và phát triển đã và đang triển khai, nghiên cứu và phát triển th'o chiến lược chung của ngành nông nghiệp, tăng cường áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiࣳn và xúc tiến việc hợp tác với các đối tác trong nước và quốc tế

pdf67 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chỉ dẫn địa lý - Di sản thiên nhiên và văn hóa Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên, có rừng nguyên sinh cùng với sự phong phú của hệ động, thực vật với các điều kiện tự nhiên đࣄc biệt phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây sâm Ngọc Linh, một giống cây bản địa, quý hiếm, đࣄc hữu của vùng núi Ngọc Linh. Sâm Ngọc Linh nằm trong danh mục sách đ३ Việt Nam từ năm 199‹, trở thành một sản vật quý gắn bó mật thiết với đời sống tinh thần và vật chất của đồng bào dân tộc thiểu số, đࣄc biệt là người ê Đăng. Cây Sâm Ngọc Linh được phát hiện đầu tiên ở Việt Nam vào ngày 19cŠc19Š bởi đoàn điều tra dược liệu an dân  quân khu 5. ơn Š0 năm qua, các nhà khoa học trong và ngoài nước đã chứng minh sâm Ngọc Linh là loại sâm quý hiếm và tốt nhất thế giới hiện nay. Sâm Ngọc Linh đã khࣂng định vị trí quan trọng trong lयnh vực y học của Việt Nam. Việc bảo tồn và phát triển sâm Ngọc Linh không chỉ để tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao, góp phần xóa đói giảm nghËo, mà còn bảo tồn được nguồn gi'n quý hiếm của đất nước. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý sâm củ Ngọc Linh gồm: huyện ĐăkGlei (3 xã), huyện Tu Mơ Rông (6 xã), tỉnh Kon Tum và huyện Nam Trà My (7 xã), tỉnh Quảng Nam. NGỌC LINH Sâm củ SỐ ĐĂNG KÝ 00049, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2465/QĐ-SHTT NGÀY 30/07/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00049 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ /97 MÙA VỤ : Tháng 5 – 6 dương lịch (Tháng 4, 5 âm lịch) Sản phẩm thuốc lào mang chỉ dẫn địa lý Vयnh ảo sử dụng thống nhất dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý thuốc lào Vयnh ảo”. ấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Trên nhãn sản phẩm, phải ghi r× dòng chữ “Thuốc lào V 1 hoࣄc Thuốc lào Vयnh ảo 1” đối với thuốc lào Vयnh ảo 1; dòng chữ “Thuốc lào V 2 hoࣄc Thuốc lào Vयnh ảo 2” đối với thuốc lào Vयnh ảo 2. QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO Địa chỉ: Số 8, đường 20/8, thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, TP. Hải Phòng Tel: 0225 2.370.313 Thuốc lào Vयnh ảo gồm 2 loại: - Thuốc lào Vĩnh Bảo 1: được sản xuất từ giống é Đ'n, sợi thuốc có màu nâu đậm đến màu hạt cau, mùi thơm dịu, độ dầu d࣮o của sợi thuốc cao, khi hút êm, dịu, không sốc, không nóng, hậu vị chua, không ngái. àm lượng nicotin từ 5,‹ g 8,95¦. - Thuốc lào Vĩnh Bảo 2: được sản xuất từ giống áng hoࣄc giống é Trắng, sợi thuốc có màu từ vàng đến vàng đậm, mùi thơm dịu, độ dầu d࣮o của sợi thuốc trung bình, khi hút độ êm sốc từ trung bình đến nࣄng, hơi sốc với độ dịu nóng khi hút từ hơi nóng đến nóng, mùi vị khi hút hậu có vị chua nhẹ, không ngái. àm lượng nicotin từ 2,¤9 - ‹,95¦. Th'o “Việt Nam văn hóa sử cương” của Đào uy nh thì cây thuốc lào được du nhập từ Lào (i Lao) vào Việt Nam từ những năm 1¤¤0, thời vua Lê Thần Tông. Trải qua hàng trăm năm phát triển, cây thuốc lào vẫn được gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ, hút thuốc lào đã trở thành nét văn hóa của các dân tộc ở khắp các vùng của Việt Nam. Vयnh ảo là tên của một huyện thuộc TP. ải Phòng, nằm ở vùng đồng bằng sông ồng, đây là vùng gắn liền và mang những nét đࣄc trưng về lịch sử - văn hóa của nền văn minh sông ồng. Cùng với Tiên Lãng, trồng và hút thuốc lào đã trở thành một phong tục tập quán nổi trội trong đời sống của người dân Vयnh ảo. Thuốc lào Vयnh ảo được trồng trên đất vàn cao, vàn, vàn thấp và trآng, có độ phì cao, hàm lượng dinh dưૹng của đất từ trung bình đến khá. Thuốc lào Vयnh ảo được trồng trên 2 nhóm đất: đất có thành phần cơ giới trung bình đến nࣄng, đất thịt nࣄng đến thịt trung bình hoࣄc thịt pha sét, độ chua từ trung bình đến chua, đất có độ phì cao; và đất có thành phần cơ giới trung bình (đất thịt trung bình, thịt pha cát), độ chua từ trung bình đến ít chua. Đất có khả năng điều hòa dinh dưૹng tốt, đࣄc biệt là đất không mࣄn hoࣄc mࣄn ít. Cùng với đó là điều kiện thời tiết thuận lợi, sự cần cù và chịu khó với những kỹ năng truyền thống (để giống, trồng, chăm sóc và thu hái) của người dân, Vयnh ảo trở thành cái tên luôn gắn liền với sản phẩm thuốc lào cùng những giá trị về nguồn gốc, danh tiếng và chất lượng. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý thuốc lào Vĩnh Bảo gồm: huyện Vĩnh Bảo (30 xã, thị trấn), thành phố Hải Phòng. Thuốc lào Vĩnh Bảo VĨNH BẢO Thuốc lào SỐ ĐĂNG KÝ 00050, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3349/QĐ-SHTT NGÀY 19/08/2016 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00050 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /99 Quế Thường Xuân CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HUYỆN THƯỜNG XUÂN Địa chỉ: Số 13, đường Cầm Bá Thước, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Tel: 0237 3.873.002 | Fax: 0237 3.873.002 Website: thuongxuan.thanhhoa.gov.vn Email: thuongxuan@thanhhoa.gov.vn Sản phẩm quế v३ mang chỉ dẫn địa lý Thường uân sử dụng thống nhất: (i) logo Quế ngọc Thường uân; (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý quế Thường uân”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. MÙA VỤ : Thời gian khai thác chính là tháng 7 – 8 (dương lịch) Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý quế Thường Xuân gồm: huyện Thường Xuân (17 xã/thị trấn), tỉnh Thanh Hóa. Quế v३ Thường uân có chiều dài trên 50 cm, thường cuộn tròn thành ống (phơi khô tự nhiên), độ dày v३ thân là Š,0¤ g 5,1‹ mm, độ dày v३ cành là 1,28 g Š,¤2 mm. ề mࣄt ngoài v३ quế ít xù xì, có màu nâu đến nâu xám, có rất nhiều vết loang (bạch hoa), cây càng già vết loang càng nhiều. ề mࣄt trong có màu nâu hơi đ३ đến nâu sẫm, nhࣃn, dࣳ b࣮ gãy, mࣄt b࣮ màu nâu đ३, ít sợi. Quế Thường uân có mùi thơm nồng rất đࣄc trưng, tinh dầu của quế khi nếm có vị cay mạnh nhưng không quá nồng, hậu vị ngọt th', hàm lượng tinh dầu cao, từ ‹,12 g ¤,08 (¦,vc>) đối với v३ quế thân và Š,28 g ‹,85 (¦,vc>) đối với v३ quế cành. Thường uân là tên gọi của một huyện miền núi nằm ở phía Tây tỉnh Thanh oá, vùng đất nổi tiếng gắn với cây quế. Nhiều tài liệu sử sách ghi lại cho thấy, quế Thường uân được lưu truyền dân gian với tên gọi quế ngọc Châu Thường (tên gọi của huyện Thường uân từ năm 18Š), quế Trịnh Vạn (nay thuộc xã Vạn uân, huyện Thường uân), quế bạch hay “giao chỉ ngọc quế”, là những minh chứng về giá trị và danh tiếng của sản phẩm quế Thường uân. Cây quế được trồng trên vùng núi cao, độ cao trung bình từ 150m - 00m, địa hình bị chia cắt và đón gió Đông Nam nên lượng mưa cao, nguồn nước dồi dào và điều kiện ánh sáng tốt để cây quế phát triển và cho chất lượng tốt. Cây quế cآng gắn liền với đời sống sản xuất, đời sống tinh thần, trở thành một bản sắc riêng và giữ một vị trí quan trọng của cộng đồng người dân tộc Thái tại huyện miền núi Thường uân. Cây quế được ví như “Nàng” (giống như thường kh'n người con gái nào đẹp nhất, quý nhất), là sản vật quý của núi rừng, có giá trị lớn trong ẩm thực và y học. Ngày nay, sản phẩm quế tại Thường uân được thương mại trên thị trường với tên gọi là “quế Thường uân” với các dòng sản phẩm là quế v३ và tinh dầu quế. SỐ ĐĂNG KÝ 00051, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4090/QĐ-SHTT NGÀY 10/10/2016 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ THƯỜNG XUÂN Quế 00051 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /101 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ GIANG Địa chỉ: Số 196, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Tel: 0219 3.866.353 | Fax: 0219 3.866.446 Website: MÙA VỤ : Thu hoạch từ đầu tháng 11 đến tháng 02 năm sau (dương lịch) Sản phẩm cam sành mang chỉ dẫn địa lý à iang sử dụng thống nhất: i) Logo Cam sành à iang, (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý cam sành à iang”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được ghi r× ràng, với kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Cam sành à iang có hình dáng quả tròn hơi dẹt, v३ quả sần và dày, khi chín v३ quả có màu vàng cam. úi quả hình trăng khuyết, tép mọng nước, màu vàng đ३, nhiều múi, khi ăn có vị ngọt thanh, hơi chua nhẹ, không chát và có mùi thơm rất đࣄc trưng với hàm lượng vitamin C từ 19,5‹ - 2‹,¤1 mgc100g dịch quả và đường tổng số từ ¤,89 - 8,12 ¦. à iang là một tỉnh nằm ở cực ắc của Việt Nam, nơi gắn liền với nhiều địa danh nổi tiếng như cột cờ Lآng Cú, cổng trời Quản ạ hay cao nguyên đá Đồng Văn... Với địa hình mang đࣄc trưng của một khu vực núi đá vôi, địa hình bị chia cắt bởi sông suối và các thung lآng, cam sành à iang như một sản vật được thiên nhiên ưu ái, mang hương vị ngọt ngào và hấp dẫn của vùng núi đá phía Nam tỉnh à iang. uất hiện ở à iang từ khá sớm, nhưng đến những năm 1980, cây sam sành à iang mới bắt đầu phát triển thành các vùng sản xuất hàng hóa, tập trung quy mô lớn. Trải dài dọc th'o lưu vực ba con sông lớn trên địa bàn tỉnh, trên thềm phù sa cổ, nằm thấp dưới dãy núi đá vôi thuộc các huyện vùng cao nguyên đá. Vùng trồng cam sành được bao bọc bởi vòng cung cao nguyên ắc à và các dãy núi cao, tạo thành bức bình phong ngăn các hướng gió, tạo nên một vùng tiểu khí hậu đࣄc trưng, mùa hË nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô kéo dài, trở thành điều kiện lý tưởng để cây cam sành sinh trưởng và phát triển. Với sự cần cù của người dân trồng cam, cam sành à iang trở thành loại cây ăn quả nổi bật, đạt top 10 sản phẩm, dịch vụ người tiêu dùng tin cậy do ội Tiêu chuẩn và ảo vệ người tiêu dùng Việt Nam chứng nhận và danh hiệu “ón ngon g tinh hoa ẩm thực Việt” do người tiêu dùng bình chọn, được iệp hội hoa học và Công nghệ lương thực, thực phẩm Việt Nam chứng nhận. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý cam sành Hà Giang gồm: các huyện Bắc Quang (21 xã/thị trấn), Quang Bình (10 xã) và Vị Xuyên (7 xã), tỉnh Hà Giang. SỐ ĐĂNG KÝ 00052, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4092/QĐ-SHTT NGÀY 10/10/2016 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ Cam sành Hà Giang HÀ GIANG Cam sành 00052 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /103 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN Địa chỉ: Đường An Vũ, phường Hiến Nam, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Tel : 0221 3.863.542 | Fax: 0221 3.863.540 Website: khcnhungyen.gov.vn MÙA VỤ : Thu hoạch từ 15/7 đến 20/9 dương lịch, gồm 3 trà chính: trà nhãn chín sớm (15/7 - 31/7), trà nhãn chính vụ (01 - 25/8) và trà nhãn muộn (26/8 - 20/9). Sản phẩm nhãn lồng mang chỉ dẫn địa lý ưng ên sử dụng thống nhất: (i) logo Nhãn lồng ưng ên; (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý nhãn lồng ưng ên”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Quả nhãn lồng ưng ên có hình tròn, v३ quả màu nâu sẫm với trọng lượng quả từ 9,Š5-1Š,28 gc quả. Cùi quả màu trắng trong, giòn, cùi dày, ráo nước và vị ngọt đậm, mùi thơm tinh khiết và dịu mát. Nhãn lồng có hạt nh३, tỷ lệ phần ăn được cao (¤‹,91g¤8,‹1¦), hàm lượng nước từ 18,Š8-22,09¦, axít hữu cơ tổng số từ 0,0‹-0,1¦, hàm lượng đường tổng số cao (1Š,89-1,Š¦). ưng ên, là tỉnh thuộc đồng bằng sông ồng, không chỉ nổi tiếng qua câu ca “thứ nhất kinh k৩, thứ nhì phố iến” mà còn có sản vật quý là Nhãn lồng. Cây nhãn có lịch sử phát triển ở ưng ên gần Š00 năm. Cây nhãn trồng ở chùa Phố iến được x'm là cây nhãn tổ và đã được dựng bia ghi danh. ân gian tương truyền xưa kia có vị quan đi tuần ngang qua vào đúng mùa nhãn chín, ngài ăn thử quả thấy hương thơm, vị ngọt, biết đây là sản vật quý, ngài liền đ'm tiến vua. Từ đó nhãn lồng còn được gọi là nhãn tiến vua. Nhãn được trồng dọc bên bờ sông ồng và sông Luộc, trên địa hình bằng phࣂng với nền đất phù sa màu mૹ có thành phần cơ giới từ cát pha thịt đến thịt nhẹ pha cát. ên cạnh kỹ thuật trồng và chăm sóc được ঩ch lآy từ lâu đời, người dân trồng nhãn đã ঩ch cực tiếp thu và ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăm sóc, thu hoạch và chế biến để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và chế biến xuất khẩu. Đến ưng ên vào mùa nhãn, ta s࣯ thấy được sức sống mạnh m࣯ của cây nhãn và নnh cảm sâu nࣄng của con người nơi đây đã bao đời gắn bó với cây nhãn. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý nhãn lồng Hưng Yên gồm: thành phố Hưng Yên, huyện Khoái Châu, huyện Tiên Lữ và huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên. Nhãn lồng Hưng Yên HƯNG YÊN Nhãn lồng SỐ ĐĂNG KÝ 00055, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/QĐ-SHTT NGÀY 23/01/2017 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00055 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /105 MÙA VỤ : Thu hoạch từ tháng 9 đến tháng 11 (dương lịch) Sản phẩm hồng không hạt mang chỉ dẫn địa lý Quản ạ sử dụng thống nhất: (i) logo ồng không hạt Quản ạ, (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý hồng không hạt Quản ạ”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được ghi r× ràng, với kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUẢN BẠ Địa chỉ: Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Tel: 0219 3.846.746 Website: Email: banbientap.qba@hagiang.gov.vn ồng không hạt Quản ạ có hình dáng quả tròn và đều, tai quả to và có ‹-5 tai, v३ màu vàng sáng và hơi bóng, quả không có hạt với trọng lượng quả từ 20 -25 quảckg. Thịt quả màu vàng tươi, có nhiều cát, mùi thơm, vị ngọt dịu, giòn và không chát với hàm lượng đường tổng số từ 10,25 - 20,2Š ¦ và hàm lượng tanin: 0,1‹ - 0,‹8 ¦. Quản ạ là một huyện thuộc Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn tỉnh à iang, gắn liền với hình ảnh Núi đôi Quản ạ với v࣮ đẹp đầy sức sống. Là một giống bản địa, cây hồng không hạt đã gắn bó với đồng bào dân tộc nơi đây hơn Š00 năm, những gốc hồng cổ thụ tại xã Nghयa Thuận là bằng chứng cho sức sống và sự gắn bó của cây hồng trên vùng núi đá vôi Quản ạ. Cây hồng không hạt được trồng ở độ cao trên 1000m, địa hình khá bằng phࣂng, trên nền đất 'ralit đ३ vàng, nơi có tầng đất dày, thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nࣄng, kết cấu tầng đất mࣄt tơi xốp, độ phì tiềm tàng và hàm lượng mùn tổng số khá cao, đất thoát nước tốt và ít bị xói mòn. Cùng với điều kiện khí hậu mát m࣮, nhiệt độ bình quân luôn thấp hơn vùng lân cận, biên độ dao động nhiệt ngày và đêm lớn, người dân đã sử dụng những kỹ năng được ঩ch lآy qua nhiều thế hệ trong chăm sóc, tạo tán, tỉa cành và tạo quả để làm nên quả hồng không hạt Quản ạ thơm ngon và có chất lượng ổn định. Quả hồng không hạt là sản vật không thể thiếu trong mâm ngآ quả vào dịp tết Trung thu, món quà ý nghयa chứa đựng নnh cảm yêu mếm và sự kính trọng của người dân Quản ạ đối với bạn bË và người thân. Nét văn hóa đó vẫn được giữ gìn và lưu truyền qua nhiều thế hệ cho đến ngày nay. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý hồng không hạt Quản Bạ gồm: huyện Quản Bạ (5 xã/thị trấn), tỉnh Hà Giang. Hồng không hạt Quản Bạ SỐ ĐĂNG KÝ 00056, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2148/QĐ-SHTT NGÀY 05/07/2017 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00056 QUẢN BẠ Hồng không hạt LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /107 MÙA VỤ : Thu hoạch vào tháng 10, 11 (dương lịch) Sản phẩm gạo t࣮ ià ui mang chỉ dẫn địa lý ín ần sử dụng thống nhất dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý gạo t࣮ ià ui ín ần”. ấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ UỶ BẠN NHÂN DÂN HUYỆN XÍN MẦN Địa chỉ: tổ 3, thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang. Tel: 0219 3.867.356 | Fax: 0219 3.860.778 Website: xinman.hagiang.gov.vn ạo t࣮ ià ui ín ần có hình dạng có hình dạng hạt gạo hơi tròn với độ dài trung bình, hạt màu trắng, bạc bụng, v३ cám có màu ánh nâu. Cơm từ gạo t࣮ ià ui ín ần rất mềm d࣮o, ăn có mùi thơm nhẹ, vị ngon đࣄc trưng. Chất lượng gạo t࣮ ià ui ín ần có độ dinh dưૹng cao, với hàm lượng tinh bột từ ¤¤,Š¤-2,9Š¦ và hàm lượng prot'in từ 8,5‹-9,Š¤¦. ín ần là tên của một huyện vùng cao tỉnh à iang, nơi có đࣄc sản gạo t࣮ ià ui. ạo t࣮ ià ui là giống lúa bản địa, được giữ gìn, lưu truyền và bảo tồn bởi đồng bào dân tộc Nùng ở xã Nàn ỉn. ià ui có nguồn gốc từ tên của người phụ nữ người Nùng tại huyện ín ần, từ “ ià” nghयa là người phụ nữ đã có chồng còn từ “ui” là tên riêng. ạo t࣮ ià ui “ín ần” được x'm là quà tࣄng của thiên nhiên đối với con người và là sản phẩm “độc nhất g vô nhị” cho cả vùng Tây à iang. ạo t࣮ ià ui được trồng ở phía Tây ắc của huyện ín ần, phân bố ở độ cao 800-1200m so với mực nước biển, trên địa hình phổ biến dạng vòm hoࣄc nửa vòm, quả lê, yên ngựa x'n k࣯ các dạng địa hình dốc, đôi khi sắc nhọn hoࣄc lởm chởm dốc đứng, bị phân cắt mạnh, nhiều nếp gấp. Lúa được trồng trên đất ('rralit biến đổi với thành phần cơ giới từ thịt pha cát đến thịt pha sét trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa kết hợp với khí hậu á nhiệt đới vùng núi cao. Đồng bào dân tộc Nùng đã cày xới, đảo trộn đất sau khi kết thúc vụ trồng, bón phân hữu cơ như phân chuồng, phân xanh để tăng số lượng vi sinh vật trong đất, thực hiện chế độ luân canh để đảm bảo cho cây lúa phát triển và có chất lượng tốt. iện nay lúa gạo ià ui ín ần đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường, việc sản xuất lúa ià ui đã đ'm lại hiệu quả cao, tạo việc làm và tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc nơi đây. Gạo tẻ Già Dui Xín Mần Khu vực địa lý tương ứng chỉ dẫn địa lý gạo tẻ Già Dui Xín Mần gồm: huyện Xín Mần (10 xã), tỉnh Hà Giang SỐ ĐĂNG KÝ 00057, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3261/QĐ-SHTT NGÀY 28/09/2017 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00057 XÍN MẦN Gạo tẻ Già Dui LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO MÙA VỤ : Thu hái cà phê từ Tháng 10 - Tháng 11 (dương lịch) /109 Sản phẩm cà phê mang chỉ dẫn địa lý Sơn La sử dụng thống nhất: (i) logo Cà phê Sơn La; (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý cà phê Sơn La”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính trên nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA Địa chỉ: Số 19, đường Tô Hiệu, TP. Sơn La, tỉnh Sơn La Tel: 0212 3.852.224 | Fax: 0212 3.852.791 Website: sokhoahoc.sonla.gov.vn --- HỘI CÀ PHÊ SƠN LA Địa chỉ: Số 19, đường Tô Hiệu, TP. Sơn La, tỉnh Sơn La ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM Cà phê Sơn La gồm cà phê nhân, cà phê hạt rang và cà phê bột: - Cà phê nhân: được sản xuất từ cây cà phê rabica, giống lai Catimor, dáng hạt dài, kích thước hạt lớn hơn ‹,5 mm, có màu đࣄc trưng của cà phê nhân, nội nhآ hạt hơi xanh, mùi đࣄc trưng, không có mùi lạ và tỷ lệ tạp chất nh३ hơn 0,1¦. - Cà phê hạt rang: được rang từ cà phê nhân Sơn La, hạt rang chín đều, màu nâu đến nâu đậm; khi pha, nước chiết cà phê có màu nâu cánh gián và trong, mùi thơm tự nhiên, đࣄc trưng của mùi cà phê tự nhiên, không có mùi lạ, vị đࣄc trưng của cà phê, chua thanh, đắng nhẹ và hậu vị lâu. - Cà phê bột: được rang, xay từ cà phê nhân Sơn La, đều màu, màu sắc từ nâu đến nâu đậm, bột mịn, nhẹ và tơi xốp; khi pha, nước chiết cà phê có màu nâu cánh gián và trong, mùi thơm tự nhiên, đࣄc trưng của mùi cà phê tự nhiên, không có mùi lạ, vị đࣄc trưng của cà phê, chua thanh, đắng nhẹ và hậu vị lâu. Sơn La tỉnh miền núi cao nằm phía ắc Việt Nam với hệ thống núi non trùng điệp, có đࣄc điểm thổ nhưૹng và khí hậu phù hợp với cây cà phê rabica. Cà phê Sơn La được trồng ở đây từ năm 19‹5 tại vườn của các quan lại thời Pháp, trên các sườn dốc của chân dãy núi thấp, sườn đồi với độ cao từ ¤00m g 1200m. hu vực trồng cà phê có kiến trúc địa hình rất phức tạp, có hệ thống núi bao quanh các bồn địa và cao nguyên. Cây cà phê được người dân trồng trên đất 'ralit điển hình, trên các khu vực đất tơi xốp, giàu dinh dưૹng, thấm nước nhanh, giữ ẩm tốt, với khí hậu chia thành hai mùa r× rệt, mưa nhiều vào mùa hË giúp cho cà phê phát triển, ra hoa và tạo quả tốt. Cây cà phê đࣄc biệt gắn bó với đồng bào dân tộc Thái, Zông và người inh đến định cư và sản xuất tại địa phương, giúp người dân từ b३ lối sống du canh, du cư trước đây. Sản phẩm cà phê Sơn La đã được xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới như Nga, ỹ, Nhật,  và nhiều thị trường khác. Cây cà phê đang trở thành một cây công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của người dân tại Sơn La, danh tiếng của cà phê Sơn La đã từng bước khࣂng định trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý cà phê Sơn La gồm: thành phố Sơn La (5 xã), huyện Thuận Châu (7 xã), huyện Mai Sơn (8 xã) và huyện Sốp Cộp (4 xã), tỉnh Sơn La. Cà phê Sơn La SỐ ĐĂNG KÝ 00058, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3262/QĐ-SHTT NGÀY 28/09/2017 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ SƠN LA Cà phê 00058 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ MÙA VỤ : Quanh năm QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /111 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN Địa chỉ: Số 34, đường 16/4, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Tel: 0259 3.822.726 | Fax: 0259 3.822.726 Email: sokhcn@ninhthuan.gov.vn Sản phẩm thịt cừu mang chỉ dẫn địa lý Ninh Thuận sử dụng thống nhất: (i) logo Thịt cừu Ninh Thuận, (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý thịt cừu Ninh Thuận”. Các dấu hiệu này phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được ghi r× ràng với kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Thịt cừu Ninh Thuận là thịt cừu tươi sống hoࣄc đông lạnh có nguồn gốc từ các giống cừu bản địa và cừu lai, thịt cừu bao gồm các hình thái: nguyên con, thịt cừu cắt miếng và sườn cừu. Thịt cừu Ninh Thuận có màu đ३ đậm, ít mૹ, thịt mềm, ăn ngọt, có hương vị đࣄc trưng và không có mùi hôi. Thịt cừu có hàm lượng dinh dưૹng cao, tỷ lệ mૹ thấp, hàm lượng prot'in trung bình là 19,8¤  0,8 ¦ và tỷ lệ mૹ là Š,01  0,1¦ đối với giống bản địa và hàm lượng prot'in trung bình là 20, ‹  1,‹¦ và tỷ lệ mૹ là 2,8  0,1¦ đối với giống cừu lai. Ninh Thuận là tỉnh nằm trên dải đất uyên hải Nam Trung ộ, nơi được mệnh danh là vùng đất “đầy nắng và gió”, với điều kiện thời tiết khắc nghiệt, khí hậu nóng và khô hạn nhất cả nước. Với điều kiện đó, từ thời Pháp thuộc, các nhà truyền đạo đã đưa cừu từ ݩn Độ và Pakistan du nhập vào vùng đất này, con cừu đã thích nghi và phát huy được những ưu điểm, sức chịu dựng ở những vùng đất khô cằn để gắn bó với người dân Ninh Thuận, đưa Ninh Thuận trở thành vùng chăn nuôi cừu lớn và duy nhất ở Việt Nam. Cừu Ninh Thuận sinh sống trong khu vực có thể phát triển đồng c३ và các cây thức ăn ở điều kiện bán khô hạn như cây duối, cây quýt rừng, cây xương rồng cآng như khu vực chăn thả tự nhiên ở các bãi đất trống hoang hóa, đồi núi. Những đࣄc trưng về mࣄt khí hậu giúp lông cừu luôn khô ráo, ít bị mắc các loại bệnh truyền nhiࣳm, đó cآng là điều kiện để thịt cừu Ninh Thuận có hương vị và chất lượng đࣄc biệt, một sản vật độc đáo được thiên nhiên ban tࣄng. Con cừu gắn bó với người dân tộc Chăm ở Ninh Thuận qua nhiều thế hệ, giống cừu đã trở thành một giống bản địa được người dân chọn lọc qua hàng trăm năm. an đầu mục đích nuôi phục vụ cúng tế trong các lࣳ hội truyền thống của người Chăm, dần dần cừu đã trở thành con vật nuôi giảm nghËo và làm giàu. iện nay, ngoài mục đích chăn nuôi lấy thịt, những trang trại, bãi chăn thả cừu đã trở thành điểm du lịch hấp dẫn, thu hút du khách mỗi khi ghé thăm vùng đất Ninh Thuận. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý thịt cừu Ninh Thuận gồm: huyện Bác Ái (1 xã), huyện Thuận Nam (3 xã), huyện Ninh Phước (4 xã), huyện Ninh Sơn (2 xã) và huyện Ninh Hải (2 xã), tỉnh Ninh Thuận. Thịt cừu Ninh Thuận NINH THUẬN Thịt cừu SỐ ĐĂNG KÝ 00059, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3588/QĐ-SHTT NGÀY 24/10/2017 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00059 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝ /113 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN BÀN Địa chỉ: Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai Tel: 0214 3.882.170 | Fax: 0214 3.882.170 Website: vanban.laocai.gov.vn MÙA VỤ : Thu hoạch vào tháng 10 (dương lịch) Sản phẩm gạo nếp hẩu Tan Đón mang chỉ dẫn địa lý Thẩm ương sử dụng thống nhất dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý gạo nếp hẩu Tan Đón Thẩm ương”. ấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được ghi r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. ạo nếp hẩu Tan Đón có màu trắng, chiều dài hạt gạo từ 0,‹8cm - 0,¤Šcm, mùi rất thơm, hàm lượng tinh bột từ ¤8,58 - 0,2Š¦ và hàm lượng mylos' từ 2,¤¦ - Š,0¦. Sau khi nấu chín, hạt xôi d࣮o dính, có vị ngọt ngậy, có lớp tinh dầu bám trên bề mࣄt lá dong hoࣄc lá chuối khi gói xôi. Thẩm ương là tên một xã thuộc huyện Văn àn, tỉnh Lào Cai, thuộc khu vực miền núi phía ắc của Việt Nam, nơi sinh sống của 12 dân tộc, chủ yếu là đồng bào dân tộc Thái. Lúa nếp hẩu Tan Đón là giống lúa nếp bản địa, th'o tiếng dân tộc Tày, “hẩu” có nghयa là giống, “Tan Đón” có nghयa là “nếp trắng”. ạo nếp hẩu Tan Đón gắn với truyền thuyết huyền bí về một bà tiên, người đã ban tࣄng giống lúa quý cho người dân tộc Thái rồi dࣄn họ phải নm được mảnh đất phù hợp cho hạt nảy mầm lên cây tốt tươi. Sau bao năm thử trồng vất vả, cộng đồng người Thái cآng নm ra “mảnh ruộng vàng” bên dòng Nậm Con trong vắt. àng năm, vào vụ thu hoạch (tháng 11 dương lịch), người Thái tổ chức làm cốm, đồ xôi để t३ lòng biết ơn tiên bà và tổ tiên đã cho họ hạt nếp hảo hạng. ạo hẩu Tan Đón Thẩm ương được trồng tại vùng thung lآng nằm giữa hai dãy núi lớn, do đó khí hậu khá đࣄc biệt, biên độ nhiệt ngày - đêm khá lớn đã giúp cho hạt gạo thơm ngon đࣄc biệt. ạo nếp hẩu Tan Đón đã trở thành đࣄc sản, là quà quý trời đất ban tࣄng, là món ngon đãi khách ghé thăm. hi lúa chín, người dân địa phương tiến hành gࣄt và tuốt đầu bông, bó thành từng bó nh३ phơi cho lúa khô và để trên gác bếp, gác nhà sàn, dùng dần trong các dịp lࣳ tết. Gạo nếp Khẩu Tan Đón Thẩm Dương Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý gạo nếp Khẩu Tan Đón Thẩm Dương gồm: huyện Văn Bàn (1 xã), tỉnh Lào Cai. THẨM DƯƠNG Gạo nếp Khẩu Tan Đón SỐ ĐĂNG KÝ 00060, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4248/QĐ-SHTT NGÀY 08/12/2017 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00060 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /115 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ Xà NGHĨA LỘ Địa chỉ: Tổ 1, phường Tân An, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái Tel: 0216 3.870.768 | Fax: 0216 3.870.768 Sản phẩm gạo mang chỉ dẫn địa lý ường Lò sử dụng thống nhất dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý gạo ường Lò”. ấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được ghi r× ràng với kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. MÙA VỤ : Sản xuất 2 vụ trong năm (vụ Đông Xuân và vụ Mùa) ạo ường Lò bao gồm: gạo Séng Cù và gạo ương Chiêm. - Gạo Séng Cù có hình dáng hạt thon dài, chắc, đều và ít bị gãy vૹ, gạo có màu trắng ngà, hơi bóng, mùi thơm đậm, hàm lượng tinh bột khoảng 81,¤‹ — 1,11¦ và hàm lượng amyAa là 1,1Š — 0,Š1¦. - Gạo Hương Chiêm có hình dáng hạt thon dài, nh३, ít bị gãy vૹ, gạo có màu trắng hoࣄc trắng ngà, mùi thơm nhẹ đến thơm đậm, hàm lượng tinh bột khoảng 82,21 — 0,8¦ và hàm lượng amyAa là 19,08 — 0,28¦. Câu truyền khẩu “nhất Thanh, nhì Lò, tam Than, tứ Tấc” từ lâu đã ăn sâu trong tiềm thức của mỗi người dân Tây ắc, có ý nghयa tôn vinh v࣮ đẹp và sự trù phú của ‹ “cánh đồng trên núi” lớn nhất khu vực miền núi phía ắc. Với diện ঩ch gần Š.000 ha, thung lآng ường Lò nằm trên địa phận thị trấn Nghयa Lộ, phía Tây tỉnh ên ái là cánh đồng lớn thứ 2 sau cánh đồng ường Thanh của tỉnh Điện iên. Đây là vùng đất dốc tụ được kiến tạo từ hàng triệu năm trước, với kiểu địa hình thung lآng hình lòng chảo, khá bằng phࣂng, cây lúa được trồng trên nền đất phù sa được bồi đắp hàng năm và đất đ३ vàng biến đổi, có tầng mùn tương đối dày và tầng dày phong hóa lớn. Với sự bao bọc bởi dãy núi oàng Liên Sơn nên khu vực này có khí hậu mát m࣮, độ ẩm cao, biên độ nhiệt ngày g đêm từ 8-1‹0C, trở thành điều kiện lý tưởng cho quá trình quang hợp, ঩ch lآy prot'in và ph'nol thơm trong hạt thóc, tạo nên hạt gạo Séng Cù và ương Chiêm thơm ngon và giàu dinh dưૹng. Sự cần cù của người dân tộc Thái đ'n ở ường Lò, với những kỹ thuật xây dựng hệ thống thống thủy lợi “mương - phai - lái g lin”, một trong những kỹ thuật đạt tới trình độ cao nhất, sớm nhất và chuyên nghiệp trong canh tác lúa nước. ạo Séng Cù và gạo ương Chiêm trở thành nét hội tụ của văn hóa và điều kiện tự nhiên, một nét đẹp giữa thung lآng ường Lò xinh đẹp: “Muốn ăn gạo trắng nước trong Vượt qua đèo Ách vào trong Mường Lò” Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý gạo Mường Lò gồm: thị xã Nghĩa Lộ (7 phường/xã) và huyện Văn Chấn (6 xã), tỉnh Yên Bái. Gạo Mường Lò 00061 MƯỜNG LÒ Gạo SỐ ĐĂNG KÝ 00061, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 264/QĐ-SHTT NGÀY 22/01/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝ /117 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE Địa chỉ: Số 280, đường 3 tháng 2, phường 3, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Tel: 0275 3.829.365 | Fax: 0275 3.823.179 Website: dost-bentre.gov.vn MÙA VỤ : Quanh năm. Vụ thu hoạch chính: tháng 6 đến tháng 8 (dương lịch) Sản phẩm bưởi a xanh mang Chỉ dẫn địa lý ến Tr' sử dụng thống nhất dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý bưởi a xanh ến Tr'”. ấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Quả bưởi a xanh ến Tr' có quả hình cầu, v३ ngoài khá m३ng, vẫn giữ màu xanh hoࣄc chuyển sang xanh hơi vàng khi chín. Trọng lượng quả bình quân 1,Š-1,‹ kg, tỷ lệ thịt quả 50-¤0¦, số múi ăn được từ 11-15 múi. ề mࣄt v३ bưởi khi chín hơi nhám do các tuyến tinh dầu trên bề mࣄt v३ phồng lên. úi bưởi có màu hồng nhạt đến đậm, tép bưởi màu hồng nhạt, bó chࣄt vào nhau và không có dịch quả làm dính tay khi tách múi, vị ngọt thanh, không đắng, không th' và không có hạt đến ít hạt. ến Tr' là tỉnh nằm trong “vựa trái cây” của vùng đồng bằng Sông Cửu Long với rất nhiều loại trái cây nổi tiếng, trong đó có bưởi a xanh. Trong tổng diện ঩ch khoảng Š0.000 h'cta cây ăn trái các loại tập trung chủ yếu ở các huyện vùng ngọt và một phần các huyện vùng lợ, bưởi a xanh thuộc vào nhóm có tiềm năng và lợi thế, được tỉnh ến Tr' tập trung đầu tư phát triển và hình thành các vùng chuyên canh. ưởi a xanh ến Tr' đã được ộ Nông nghiệp { Phát triển Nông thôn công nhận là giống quốc gia và được thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ưa chuộng vì chất lượng đࣄc trưng. Vùng trồng bưởi a xanh có địa hình bằng phࣂng, nằm trọn trên ba dãy cù lao (cù lao n óa, cù lao ảo, cù lao inh), đất có thành phần cát và thịt cao, thường xuyên được cung cấp dưૹng chất từ nguồn phù sa màu mૹ được bồi đắp bởi ‹ sông lớn (Tiền iang, a Lai, àm Luông và Cổ Chiên). ࣄc dù thổ nhưૹng của khu vực địa lý có ঩nh chất hơi chua, nhưng nhờ chế độ thủy văn rất đࣄc thù bởi nguồn nước tưới có ঩nh kiềm nhẹ và hàm lượng kali, canxi và magiê trong nước cao nên góp phần trung hòa lượng acid trong đất và cung cấp dưૹng chất thiết yếu cho cây. ên cạnh đó, kinh nghiệm ঩ch lآy lâu đời của người dân địa phương từ việc nhân giống, chọn đất thiết kế vườn, lên liếp đến áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào quá trình sản xuất cآng góp phần nâng cao năng suất và chất lượng của bưởi a xanh ến Tr'. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý bưởi Da xanh Bến Tre gồm: các huyện Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Bình Đại và thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Bưởi da xanh Bến Tre BẾN TRE Bưởi da xanh 00062 SỐ ĐĂNG KÝ 00062, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 297/QĐ-SHTT NGÀY 26/01/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ LOGO LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ MÙA VỤ : Quanh năm QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /119 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE Địa chỉ: Số 280, đường 3 tháng 2, phường 3, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Tel: 0275 3.829.365 | Fax: 0275 3.823.179 Website: dost-bentre.gov.vn --- HIỆP HỘI DỪA TỈNH BẾN TRE Địa chỉ: Số 77, đường Nguyễn Huệ, phường 1, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Tel: 0275 3.770.999 | Fax: 0275 3.512.099 Website: Email: hhduabentre@gmail.com Sản phẩm dừa uống nước iêm anh mang chỉ dẫn địa lý ến Tr' phải sử dụng dấu hiệu thống nhất: (i) logo ừa iêm anh ến Tr'; (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý dừa iêm anh ến Tr'”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Quả dừa uống nước iêm anh ến Tr' nh३, hình tròn, phần dưới của quả có một núm nh३ Š cạnh nhô ra, có v३ quả màu xanh, trọng lượng trung bình 1,Š¤ — 0,25 kg. Nước dừa iêm xanh có vị ngọt thanh, không chua, được dùng làm thức uống giải khát và bổi dưૹng sức kh३' nhờ có hàm lượng cao của đường glucos', (ructos', sucros', vitamin C, vitamin 1 và các khoáng chất. ình ảnh cây dừa đã trở thành biểu tượng của ến Tr' trong lòng mỗi người dân Việt Nam. Đó không chỉ là hình ảnh những vườn dừa bạt ngàn mà còn là nét đẹp, lịch sử oai hùng của người dân ến Tr' trong lịch sử của dân tộc. Trước kia, dừa uống nước iêm anh được x'm là cây trồng phụ, chỉ trồng x'n trong những vườn dừa ta và vườn cây ăn quả để lấy nước giải khát hoࣄc chế biến món ăn. Nhưng đến nay, dừa iêm anh ến Tr' đã trở thành đࣄc sản, được phát triển mạnh m࣯ nhờ hàm lượng dinh dưૹng cao và có lợi cho sức kh३' con người. Vùng trồng dừa uống nước iêm anh ến Tr' nằm trọn trên ba dãy cù lao gồm cù lao n oá, cù lao ảo, cù lao inh, nơi cuối cùng nhận lượng phù sa giàu dinh dưૹng của dòng nước sông Cửu Long trước khi chảy ra biển. Với hệ thống mương và chế độ bán nhật triều của sông rạch, người dân ến Tr' khi canh tác vẫn luôn cho đất thở bằng cách vét mương, bồi bùn, kết hợp giữa tập quán chăm sóc và việc áp dụng quy trình kỹ thuật mang ঩nh khoa học đã giúp cho cây dừa lúc nào cآng xanh tươi, đạt năng suất và chất lượng cao. Khu vực địa lý tương ứng chỉ dẫn địa lý dừa uống nước Xiêm Xanh Bến Tre gồm: các huyện Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại và thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Dừa uống nước Xiêm Xanh Bến Tre BẾN TRE Dừa uống nước Xiêm Xanh 00063 SỐ ĐĂNG KÝ 00063, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 298/QĐ-SHTT NGÀY 26/01/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /121 BÀ RỊA - VŨNG TÀU Hạt tiêu đen CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Địa chỉ: Số 149, đường 27/4, phường Phước Hiệp, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Tel: 0254 3.731.650 | Fax: 0254 3.731.650 Sản phẩm hạt tiêu đ'n mang chỉ dẫn địa lý à ịa - Vآng Tàu sử dụng thống nhất: (i) logo ồ tiêu à ịa-Vآng Tàu, (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý hạt tiêu đ'n à ịa g Vآng Tàu”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được ghi r× ràng với kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. MÙA VỤ : Thu hoạch từ tháng 12 đến tháng 02 năm sau (dương lịch) ạt tiêu đ'n à ịa - Vآng Tàu là quả khô nguyên hạt, hạt to (đường kính hạt Š,2-5,8 mm), săn chắc, v३ m३ng, hạt có màu nâu, màu xám, màu đ'n, có mùi thơm và vị cay nồng. Cây hồ tiêu đã được phát hiện ở Việt Nam từ trước thế kỷ 1¤, nhưng đến đầu thế kỷ 20, cây hồ tiêu mới th'o chân các chủ đồn điền người Pháp đến các vùng đất như ình Long, à ịa- Vآng Tàu, Quảng Trị và Quảng Nam, vì vậy hạt tiêu à ịa Vآng Tàu đã được xuất khẩu sang châu Âu từ năm 188Š. Đến nay, à ịa g Vآng Tàu trở thành một trong ¤ địa phương có diện ঩ch hồ tiêu lớn nhất cả nước. Người Pháp đã phát hiện ra tiềm năng của vùng đất đ३ baAan à ịa g Vآng Tàu, điều kiện thuận lợi và lý tưởng cho sự phát triển của cây hồ tiêu. Vì vậy, đến nay, cây hồ tiêu vẫn được trồng trên nền đất đ३ baAan, có độ phì tự nhiên và độ phì tiềm tàng cao, tầng canh tác dày trên 0 cm. ơn nữa, với điều kiện khí hậu ôn hoà, mát m࣮, x'n k࣯ mưa nắng, nền nhiệt độ và độ ẩm cao đã tạo điều kiện cho hạt phấn dࣳ dính vào núm nhụy, thời gian thụ phấn kéo dài núm nhu৮ trương to, thuận lợi cho phôi nhآ phát triển và quả hạt tiêu lớn hơn. Với các điều kiện đó, người dân à ịa g Vآng Tàu đã sử dụng trụ sống, thiết kế chế độ ch' bóng phù hợp, kết hợp với việc chăm bón chủ yếu bằng phân hữu cơ nên cây tiêu ở đây phát triển tốt, đứng vững với những tác động của gió đất - gió biển thổi thường xuyên. ồ tiêu đã trở thành cây trồng chủ lực trong cơ cấu cây trồng của tỉnh à ịa g Vآng Tàu. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý hạt tiêu đen Bà Rịa - Vũng Tàu gồm: huyện Châu Đức (14 xã/thị trấn), huyện Xuyên Mộc (7 xã), huyện Tân Thành (2 xã), huyện Đất Đỏ (1 xã) và thành phố Bà Rịa (1 xã), tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Hạt tiêu đen Bà Rịa - Vũng Tàu SỐ ĐĂNG KÝ 00064, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 462/QĐ-SHTT NGÀY 12/02/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00064 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM KHU VỰC ĐỊA LÝ QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO /123 CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH PHÚ YÊN Địa chỉ: Số 8, đường Trần Phú, phường 7, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Tel: 0257 3.842.018 Website: www.khcnpy.gov.vn Email: skhcn@phuyen.gov.vn --- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY AN Địa chỉ: Số 314, quốc lộ 1, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên Tel: 0257 3.865.408 | Fax: 0257 3.767.698 Website: tuyan.phuyen.gov.vn MÙA VỤ : Sò huyết Ô Loan xuất hiện hầu hết các mùa trong năm. Vụ chính từ tháng 3 đến tháng 8 âm lịch (tháng 4 – tháng 9 dương lịch) Sản phẩm sò huyết mang chỉ dẫn địa lý ½ Loan sử dụng thống nhất: (i) logo Sò huyết đầm ½ Loan; (ii) dấu hiệu “Chỉ dẫn địa lý sò huyết ½ Loan”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. Sò huyết ½ Loan có thân tròn, v३ dày dạng hình trứng, hai v३ bằng nhau, mࣄt ngoài v३ có màu nâu đ'n, xám trắng, mࣄt trong v३ có màu trắng sứ. ࣄt ngoài v३ có gờ phóng xạ phát triển và vòng sinh trưởng, số lượng gờ từ 20 đến 22 gờ, trên mỗi gờ có nhiều hạt hình chữ nhật. Thân sò có bản lề rộng, hình thoi, có màu nâu đ'n. Vết cơ khép v३ sau lớn hình tứ giác, vết cơ khép v३ trước nh३ hơn, hình tam giác. Sò huyết ½ Loan có lượng huyết nhiều và màu đ३ tươi, thịt có vị ngọt, giàu dinh dưૹng với hàm lượng Prot'in từ 11,19 - 1Š,0¦ và hàm lượng chất béo Lipid từ 1,0Š - 1,29 ¦ và các khoáng chất. ½ Loan là tên một đầm thuộc huyện Tuy n, tỉnh Phú ên. ưới thời phong kiến, các quan khi về Phú ên thường ra đầm ½ Loan thưởng ngoạn phong cảnh và thưởng thức món sò huyết. Phong cảnh non xanh nước biếc của ½ Loan và sản phẩm sò huyết nổi tiếng là nguồn cảm hứng vô tận cho các thi sय sáng tác. Nhà thơ Nguyࣳn ỹ đã viết: “Biển vào Ô Loan nằm ngủ thiếp Sò huyết sinh trong đáy giếng mờ xanh”. àng bao năm nay, nghề mò sò huyết là nguồn sinh kế của hàng trăm hộ dân các xã xung quanh đầm ½ Loan. Đࣄc sản sò huyết là một trong những yếu tố để đầm nước lợ ½ Loan (rộng hơn 1500ha) được công nhận di ঩ch danh lam thắng cảnh quốc gia vào năm 199. Sò huyết ½ Loan là 1 trong 10 đࣄc sản Việt Nam trong hành trình নm kiếm, quảng bá đࣄc sản Việt Nam lần thứ 1 (Trung tâm sách kỷ lục Việt Nam, 2012). Sản phẩm đã trở thành một trong những đại sứ đại diện cho cảnh đẹp của Việt Nam và những giá trị ẩm thực nổi tiếng thơm ngon, bổ dưૹng. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý sò huyết Ô Loan gồm: huyện Tuy An (5 xã), tỉnh Phú Yên. Sò huyết Ô Loan Ô LOAN Sò huyết SỐ ĐĂNG KÝ 00065, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 463/QĐ-SHTT NGÀY 12/02/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ 00065 LỊCH SỬT DANH TI޸NG CࢂA SẢN PHẨM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHỈ DẪN ĐỊA LÝLOGO KHU VỰC ĐỊA LÝ /125 Sản phẩm hạt điều mang chỉ dẫn địa lý ình Phước sử dụng thống nhất: (i) logo ạt điều ình Phước (tiếng Việt hoࣄc tiếng nh); (ii) dấu hiệu chỉ dẫn địa lý “hạt điều ình Phước” hoࣄc “inh Phuoc cash'>”. Các dấu hiệu trên phải là thành phần chính của nhãn sản phẩm, được thể hiện r× ràng và có kích thước lớn hơn các dấu hiệu còn lại. MÙA VỤ : Thu hoạch từ tháng 2 đến tháng 4 (dương lịch) CƠ QUAN QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH PHƯỚC Địa chỉ: Số 678, quốc lộ 14, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Tel: 0271 3.879.112 | Fax: 0271 3.879.113 Website: binhphuoc.gov.vn/skhcn --- HỘI ĐIỀU BÌNH PHƯỚC Địa chỉ: Số 838, quốc lộ 14, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Website: www.hoidieubinhphuoc.org Email: bpcashew@gmail.com ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM ạt điều ình Phước gồm hạt điều nguyên liệu, hạt điều nhân và hạt điều rang muối: - Hạt điều nguyên liệu: là quả thực của cây điều gồm v३ cứng, v३ lụa và nhân hạt điều. ạt điều nguyên liệu có bề mࣄt v३ cứng, sáng, mịn và bóng, hạt mẩy, chắc, lắc hạt ít kêu hoࣄc không kêu, thân hạt dày với kích thước từ 1‹,5 mm - 18 mm, tỷ lệ nhân thành phẩm thu hồi không nh३ hơn Š0¦ ঩nh th'o khối lượng, số lượng hạt không lớn hơn 200 hạtckg. - Hạt điều nhân: là phần thu được của hạt điều nguyên liệu sau khi gia nhiệt, tách v३ cứng, sấy khô, b३ v३ lụa và phân loại. ạt điều nhân có màu trắng, vàng nhạt hoࣄc ngà nhạt, nhân điều có dáng thࣂng, phình ra hai bên, bề dày từ 10,¤ mm - 1Š,1 mm, bề mࣄt nhân nhࣃn, mịn, bóng, có mùi thơm tự nhiên của hạt điều, không có mùi lạ, hàm lượng chất béo trong hạt điều nhân ình Phước lớn hơn ‹0¦. - Hạt điều rang muối: là phần nhân của hạt điều nguyên liệu được xử lý nhiệt bằng phương pháp rang và sử dụng muối làm chất phụ gia, có hai loại: hạt điều có v३ lụa hoࣄc không có v३ lụa. ạt điều rang muối có hạt đồng đều, chắc, mẩy, đồng màu, không có hạt vૹ, khi tách đôi nhân hạt điều thấy kh' hở giữ nh३, không có muối đọng, có mùi thơm đࣄc trưng, giòn, béo ngậy, có vị ngọt đậm tự nhiên, hàm lượng chất béo không nh३ hơn ‹Š¦. Được du nhập vào miền Nam Việt Nam từ thế kỷ V , đến năm 195 cây điều (cây đào lộn hột) bắt đầu phát triển, trở thành cây xóa đói giảm nghËo và làm giàu cho người dân ình Phước. Cây điều được trồng trên khu vực đất đ३ baAan, với khí hậu nhiệt đới xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao quanh năm, thời tiết khô ráo, không mưa vào thời điểm cây điều ra hoa là điều kiện lý tưởng cho cây điều sinh trưởng và phát triển. Đến nay, ình Phước đã vươn mình trở thành “thủ phủ điều của Việt Nam” và “công xưởng chế biến điều của thế giới”. ơn 50 năm qua, đồng bào dân tộc bản địa (Stiêng, hm'r) đã gắn bó, giữ gìn và phát triển để cây điều trở thành hình ảnh qu'n thuộc trong đời sống cộng đồng. Những kinh nghiệm được ঩ch lآy trong trồng, chăm sóc và thu hoạch hạt điều để phù hợp với đࣄc ঩nh cây trồng và điều kiện đất đai của người dân đã tạo cho hạt điều ình Phước chất lượng nổi trội và được các chuyên gia đánh giá là “ngon nhất thế giới”. Khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước gồm: các huyện Bù Gia Mập (8 xã), Phú Riềng (10 xã), Bù Đăng (16 xã/thị trấn), Bù Đốp (7 xã/thị trấn), Đồng Phú (11 xã/thị trấn), Lộc Ninh (16 xã/thị trấn), Hớn Quảng (4 xã), Chơn Thành (2 xã), và các thị xã Bình Long (2 xã), Phước Long (7 xã), Đồng Xoài (8 xã/phường), tỉnh Bình Phước. Hạt điều Bình Phước BÌNH PHƯỚC Hạt điều 00066 SỐ ĐĂNG KÝ 0066, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 673/QĐ-SHTT NGÀY 13/3/2018 CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ Tài liệu này được hoàn thành với sự hỗ trợ kỹ thuật của:Dự án “Hỗ trợ Phát triển chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam” do Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) tài trợ, Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì Dự án. Trung tâm Phát triển nông thôn ( C) thuộc Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn, có chức năng nghiên cứu, tư vấn khoa học và công nghệ trong các lयnh vực: phát triển nông thôn, thể chế và dịch vụ công nông thôn, phát triển chuỗi giá trị và quản lý chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu, hệ thống sản xuất, an ninh lương thực và xóa đói - giảm nghËo. Đࣄc biệt, Trung tâm đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu (chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) cho sản phẩm, dựa trên tiếp cận tổng thể từ lý luận đến thực tiࣳn, xây dựng chính sách, bám sát thực tiࣳn để xây dựng các giải pháp, mô hình phù hợp nhằm thúc đẩy sản xuất, chế biến và phát triển thị trường bền vững. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển ệ thống Nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập trực thuộc Viện cây lương thực và cây thực phẩm, Viện hoa học Nông nghiệp Việt Nam. Trung tâm có chức năng nghiên cứu liên ngành nhằm phát triển hệ thống sản xuất nông nghiệp, các loại hình tổ chức nông dân, chuỗi giá trị nông sản bền vững tại các vùng sinh thái, tư vấn xây dựng thương hiệu nông sản bao gồm sản phẩm chỉ dẫn địa lý, đào tạo với các tổ chức và cá nhân trong các lयnh vực liên quan. Định hướng nghiên cứu và phát triển của Trung tâm trong thời gian tới là duy trì các hoạt động nghiên cứu và phát triển đã và đang triển khai, nghiên cứu và phát triển th'o chiến lược chung của ngành nông nghiệp, tăng cường áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiࣳn và xúc tiến việc hợp tác với các đối tác trong nước và quốc tế. Trung tâm hợp tác quốc tế nghiên cứu nông nghiệp vì sự phát triển (C ) là một tổ chức công lập trực thuộc quản lý của ộ Đại học { Nghiên cứu và ộ Ngoại giao của Cộng hòa Pháp. C  hoạt động trong lयnh vực phát triển bền vững và nghiên cứu khoa học đời sống, khoa học xã hội và khoa học kỹ thuật ứng dụng trong nông nghiệp, môi trường và quản lý lãnh thổ tại hơn 100 quốc gia trong khu vực cận xích đạo và vùng Địa Trung ải. C  đã hoạt động tại Việt Nam hơn 20 năm, chủ yếu thông qua nhóm nghiên cứu L C, với trọng tâm nghiên cứu về mối liên kết nông nghiệp tại các đô thị ở Châu ­. Trong khuôn khổ hợp tác đó, C  hợp tác với Cục Sở hữu trí tuệ,  C và CS trong lयnh vực bảo hộ và phát triển chỉ dẫn địa lý tại Việt Nam, nhằm gia tăng lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển nông thôn. CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ CƠ QUAN PHÁT TRIỂN PHÁP Công ty Nghiên cứu và Tư vấn Chuyển giao công nghệ và Đầu tư (CNC TT ) có bề dày Š0 năm kinh nghiệm trong lयnh vực tư vấn đầu tư, quản trị doanh nghiệp và quản trị tài sản trí tuệ. Là một tổ chức đại diện Sở hữu trí tuệ chuyên nghiệp từ năm 1991, Conc'ষ hiện là một địa chỉ tin cậy hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và đối tượng sở hữu trí tuệ khác tại Việt Nam và nước ngoài; ỗ trợ phát triển thương hiệu cho đࣄc sản của các địa phương dưới hình thức Chỉ dẫn địa lý, Nhãn hiệu chứng nhận, Nhãn hiệu tập thể. /127 Cục Sở hữu trí tuệ có chức năng tham mưu, giúp ộ trưởng ộ hoa học và Công nghệ thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, trực tiếp quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp về sở hữu công nghiệp. ột trong những nhiệm vụ quan trọng của Cục đó là tổ chức thực hiện việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm: sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lýên cạnh đó, các công tác khác cآng được Cục triển khai toàn diện và hiệu quả như: tăng cường phổ biến, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ; đẩy mạnh công tác thông tin sở hữu công nghiệp thông qua việc phát triển và đưa vào khai thác thư viện số về sở hữu công nghiệp, thư viện số về bằng sáng chế của Việt Nam, phát hành Công báo sở hữu công nghiệp điện tử ... Đối với chỉ dẫn địa lý, Cục đã chủ trì và triển khai nhiều chương trình, dự án và các hoạt động hỗ trợ, luôn đồng hành cùng các địa phương, doanh nghiệp và các hộichiệp hội ngành nghề trong xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý, góp phần nâng cao hiệu quả, thúc đẩy tổ chức sản xuất, thương mại sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý của các địa phương. Là một định chế tài chính nhà nước Pháp vì sự phát triển, Cơ quan Phát triển Pháp ( ) thực hiện những dự án giúp cải thiện thực sự đời sống hàng ngày của người dân trong các quốc gia đang phát triển và quốc gia mới nổi. oạt động của   phù hợp với các mục tiêu phát triển bền vững. Nhờ Chương trình tăng cường năng lực thương mại (PCC), năm 2015,   đã tài trợ cho dự án phát triển chỉ dẫn địa lý ( ) tại Việt Nam. Tại Pháp, chúng tôi hoàn toàn tin rằng chỉ dẫn địa lý có tầm quan trọng rất lớn. Sự bảo vệ về mࣄt pháp lý đối với sản phẩm chỉ dẫn địa lý rất quan trọng về phương diện kinh tế và văn hóa, tạo ra giá trị gia tăng cho người dân địa phương nhờ những sản phẩm mang đậm màu sắc truyền thống, văn hóa và địa lý. ựa vào những kinh nghiệm của Châu Âu (trong đó có Pháp) và của các quốc gia Châu ­ khác, các chuyên gia Pháp và Việt Nam đã góp phần cải thiện các bước đăng ký và quản lý trong hệ thống chỉ dẫn địa lý tại Việt Nam nhằm tăng khả năng thương mại của các sản phẩm chỉ dẫn địa lý, mang lại lợi ích cho người sản xuất cآng như người tiêu dùng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchi_dan_dia_ly_di_san_thien_nhien_va_van_hoa_viet.pdf