9.5.1 Chủ đầu tư hoặc người đại diện của chủ đầu tư
(có thể là chủ nhiệm thiết kế hoặc nhà thầu chính)
phải ký duyệt thông tin và yêu cầu xuất bản.
LƯU Ý Phải nhận thấy rằng có một số hình thức hợp đồng làm
quá trình này trở nên khó khăn. Trong những trường hợp
này, cần thể hiện rõ ràng để chủ đầu tư (là một phần trong
đội chuyển giao) có trách nhiệm thực hiện các quy trình. Điều
này nên được ghi lại trong hồ sơ EIR và kế hoạch BEP.
9.5.2 Người quản lý nhóm công việc phải thay đổi
trạng thái thông tin đã được ký duyệt của đội mình,
cập nhật bản hiệu chỉnh và phát hành thông tin và
mô hình tới khu vực XUẤT BẢN của môi trường CDE.
9.5.3 Thông tin phải được phát hành theo quy trình
ở trên dưới định dạng kỹ thuật số. Điều này sẽ được
xác định trong hồ sơ EIR (5.3).
LƯU Ý Việc phát hành thông thường nên ở dưới bốn dạng
dữ liệu, gồm có: các file BIM nguyên bản, biểu diễn xung
đột (phù hợp với công cụ xem file được chọn trước), các
tài liệu và bản vẽ 2D như PDF, và các dữ liệu COBie
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 75 trang
75 trang | 
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật về quản lý thông tin cho giai đoạn đầu tư chuyển giao dự án xây dựng sử dụng BIM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô
 h
ìn
h
 đ
ể 
xá
c 
đ
ịn
h
 đ
iể
m
n
gắ
m
 c
h
o
 c
ác
ca
m
er
a,
 đ
iề
u
kh
iể
n
 k
h
ô
n
g 
gi
an
 b
ằn
g 
h
ệ 
th
ố
n
g 
lo
a 
cô
n
g 
cộ
n
g,
 v
ân
 v
ân
..
. 
V
ận
 h
àn
h
 h
ệ 
th
ố
n
g 
an
n
in
h
. H
ệ 
th
ố
n
g 
q
u
ản
 lý
cơ
 s
ở
 v
ật
 c
h
ất
 h
o
ạt
đ
ộ
n
g 
tr
ên
 m
ô
 h
ìn
h
th
ô
n
g 
ti
n
 c
ô
n
g 
tr
ìn
h
đ
ư
ợ
c 
tạ
o
 r
a.
K
iể
m
 t
ra
 c
ác
 h
o
ạt
đ
ộ
n
g 
và
o
/r
a 
cô
n
g 
tr
ìn
h
từ
 m
ô
 h
ìn
h
 h
o
àn
 c
ô
n
g.
C
á
c 
gh
i 
ch
ú
 v
à
 t
à
i 
li
ệ
u
 d
ự
 á
n
 c
ó
 t
h
ể
đ
ư
ợ
c 
sả
n
 x
u
ấ
t 
d
ự
a
 t
rê
n
 m
ô
h
ìn
h
 t
h
ô
n
g 
ti
n
cô
n
g 
tr
ìn
h
H
ệ
 t
h
ố
n
g
 q
u
ả
n
 lý
th
ô
n
g
 t
in
 v
à
 r
a
q
u
y
ế
t 
đ
ịn
h
. 
P
h
ê
 d
u
yệ
t 
ch
ín
h
sá
ch
 .
N
gh
iê
n
 c
ứ
u
 c
h
iế
n
lư
ợ
c 
kỹ
 t
h
u
ật
/c
ô
n
g 
n
gh
ệ.
 N
gh
iê
n
 c
ứ
u
 t
ri
ết
 lý
h
o
ạt
 đ
ộ
n
g 
(t
h
eo
 t
iê
u
ch
u
ẩn
 N
R
M
1
 c
h
o
 c
h
i 
p
h
í đ
ầu
 t
ư
, 
N
R
M
3
ch
o
 c
h
i p
h
í b
ảo
 t
rì
) 
M
ô
 h
ìn
h
 c
u
n
g 
cấ
p
 c
ơ
sở
 c
h
o
 v
iệ
c 
sả
n
 x
u
ấ
t 
“T
h
ô
n
g 
ti
n
 T
íc
h
 h
ợ
p
“ 
d
ự
a
 t
rê
n
 c
ác
 g
ó
i 
th
ô
n
g 
ti
n
 c
ơ
 b
ả
n
n
h
ằ
m
 g
iớ
i h
ạ
n
 c
á
c 
n
gu
y 
cơ
 t
h
a
y 
đ
ổ
i s
ả
n
p
h
ẩ
m
 n
ga
y 
từ
 lầ
n
p
h
ố
i h
ợ
p
 đ
ầ
u
 t
iê
n
. 
T
h
ô
n
g 
ti
n
 c
h
i t
iế
t 
củ
a
cá
c 
p
h
ò
n
g 
(r
o
o
m
sh
e
e
t)
, 
C
h
i t
iế
t 
h
ó
a
p
h
ư
ơ
n
g 
p
h
á
p
 t
h
i 
cô
n
g,
 C
h
i p
h
í t
h
e
o
N
R
M
2
 v
à 
N
R
M
3
, 
Q
u
ả
n
 lý
 r
ủ
i r
o
 c
h
o
sứ
c 
kh
ỏ
e
 v
à
 a
n
 t
o
à
n
la
o
 đ
ộ
n
g,
 K
ế
 h
o
ạc
h
q
u
ả
n
 lý
 r
ủ
i r
o
 c
h
u
n
g.
C
ậ
p
 n
h
ậ
t:
K
ế
 h
o
ạ
ch
 b
ả
o
 t
rì
, 
q
u
ả
n
 lý
 r
ủ
i r
o
, C
h
i t
iế
t 
p
h
ư
ơ
n
g 
p
h
á
p
 t
h
i 
cô
n
g,
 là
m
 d
ự
 t
o
á
n
 v
à
đ
ấ
u
 t
h
ầ
u
 t
h
e
o
 N
R
M
2
, 
lê
n
 c
h
i p
h
í b
ả
o
 t
rì
th
e
o
 N
R
M
3
, 
Q
u
ả
n
 lý
rủ
i r
o
 c
h
o
 s
ứ
c 
kh
ỏ
e
và
 a
n
 t
o
à
n
 la
o
 đ
ộ
n
g,
K
ế
 h
o
ạ
ch
 q
u
ả
n
 lý
 r
ủ
i 
ro
 c
h
u
n
g.
C
h
i t
iế
t 
p
h
ư
ơ
n
g 
p
h
á
p
th
i c
ô
n
g,
 C
ậ
p
 n
h
ậ
t 
kế
h
o
ac
h
 q
u
ả
n
 lý
 r
ủ
i r
o
ch
o
 s
ứ
c 
kh
ỏ
e
 v
à
 a
n
to
à
n
 la
o
 đ
ộ
n
g,
 lê
n
 c
h
i 
p
h
í b
ả
o
 t
rì
 t
h
e
o
 N
R
M
3
. 
X
ấ
p
 x
ỉ q
u
yế
t 
to
á
n
cu
ố
i c
ù
n
g
Đ
ấ
u
 t
h
ầ
u
 g
ó
i b
ả
o
tr
ì 
C
ô
n
g 
tá
c 
sử
a 
ch
ữ
a 
tứ
c 
th
ờ
i 
C
h
ư
ơ
n
g 
tr
ìn
h
 b
àn
gi
ao
 v
à 
b
ảo
 t
rì
K
h
ô
n
g 
tồ
n
 t
ại
 (
q
u
yế
t 
to
án
 d
ự
 á
n
) 
LƯ
U
 Ý
 1
 V
iệ
c 
th
iế
u
 s
ự
 l
iê
n
 k
ế
t 
g
iữ
a
 c
á
c 
th
à
n
h
 v
iê
n
 k
h
á
c 
n
h
a
u
 t
ro
n
g
 c
h
u
ổ
i 
cu
n
g
 ứ
n
g
 t
ro
n
g
 c
á
c 
g
ia
i 
đ
o
ạ
n
 p
h
á
t 
tr
iể
n
 c
ó
 t
h
ể
 g
â
y 
ra
 r
ủ
i 
ro
 c
h
o
 d
ự
 á
n
. 
N
ế
u
 đ
iề
u
 n
à
y 
xả
y 
ra
, 
n
h
ấ
t 
th
iế
t 
p
h
ả
i 
q
u
ả
n
 l
ý 
h
iệ
u
 q
u
ả
 c
h
ư
ơ
n
g
 t
rì
n
h
 v
à
 k
ế
 h
o
ạ
ch
 c
h
u
yể
n
 g
ia
o
 đ
ể
 b
ả
o
 đ
ả
m
 t
ín
h
 l
iê
n
 t
ụ
c 
củ
a
 d
ữ
 l
iệ
u
 v
à
 c
á
c 
ch
u
yể
n
 g
ia
o
LƯ
U
 Ý
 2
 H
ìn
h
 ả
n
h
 m
in
h
 h
ọ
a 
tr
ên
 đ
ã 
đ
ư
ợ
c 
đ
ăn
g
 k
ý 
b
ả
n
 q
u
yề
n
. 
C
á
c 
h
à
n
h
 v
i 
sa
o
 c
h
é
p
 v
à
 t
á
i 
sử
 d
ụ
n
g
 c
ó
 t
h
ể
 b
ị 
xe
m
 l
à
 v
i 
p
h
ạ
m
 b
ả
n
 q
u
yề
n
. 
T
h
ô
n
g
 t
in
 v
ề
 q
u
yề
n
 t
á
c 
g
iả
 đ
ư
ợ
c 
g
h
i 
rõ
tr
o
n
g
 p
h
ầ
n
 L
ờ
i 
tự
a
. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
44 © The British Standards Institution 2013 
9.10 Hệ thống phân loại 
Các mô hình, tài liệu, thông tin dự án, thông tin chi 
phí và các thông số kỹ thuật, tất cả phải được tổ 
chức bằng một hệ thống phân loại để cho phép các 
quy trình bên ngoài, chẳng hạn như kế hoạch chi phí 
có thể được thực hiện. 
LƯU Ý 1 Không nên nhầm lẫn mã phân loại đối tượng 
với với quy ước đặt tên đối tượng. 
LƯU Ý 2 Hệ thống phân loại cung cấp thuật ngữ và cấu 
trúc chung cho tất cả các thông tin và tài liệu có liên 
quan của dự án. Sử dụng hệ thống phân loại được yêu 
cầu trong việc trao đổi thông tin và các biểu mẫu 
COBie-UK-2012. 
LƯU Ý 3 Bảng 4 giới thiệu làm thế nào để một phần 
hay toàn bộ các hệ thống phân loại có thể được sử 
dụng để phân loại các dạng thông tin khác nhau. 
LƯU Ý 4 Theo quá trình tiến trình của dự án, mức độ 
thông tin thiết kế và thông số kỹ thuật được yêu cầu 
cho dự án sẽ tăng lên. Thông tin này được phân loại 
theo các bảng khác nhau trong Uniclass. 
LƯU Ý 5 Kế hoạch chi phí và thông số kỹ thuật được 
yêu cầu trong giai đoạn thẩm định từng bước được xác 
định trong suốt vòng đời. 
LƯU Ý 6 Hệ thống phân loại hỗ trợ việc phối hợp mức 
độ chi phí cơ bản và mức độ thông số kỹ thuật của các 
đối tượng được quản lý. 
LƯU Ý 7 Để biết thêm thông tin về Uniclass, xem trang 
web CPI ( Để biết thêm thông 
tin về NRM, xem trang web RICS 
( Để biết thêm thông tin về 
CESMM xem tại trang web ICE ( 
Bảng 4 – Áp dụng các hệ thống phân loại khác nhau 
Thông tin Hệ thống phân loại / Mục 
Thông tin chi phí giai đoạn ý tưởng NRM1, CESMM 
Thông tin chi phí giai đoạn chi tiết NRM2, CESMM 
Thông tin thiết kế giai đoạn ý tưởng Uniclass/Entities, Spaces, Elements tables 
Thông tin thiết kế giai đoạn Phát triển Uniclass/Elements, Systems tables 
Thông tin sản phẩm Uniclass/Systems, Work results, Products tables 
Thông tin Lắp đặt Uniclass/Products tables 
Thông tin thực tế thi công Uniclass/Systems, Products tables 
Thông tin thiết kế giai đoạn đưa vào sử dụng Uniclass/Systems, Work results, Products tables 
Thông tin chi phí Bảo trì NRM3 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 45 
10 Chuyển giao thông tin - Mô hình Thông tin Tài sản 
(AIM) 
Hình 21 – Chu trình chuyển giao thông tin - Mô hình Thông tin Tài sản (AIM) 
10.1 Tổng quan - Chuyển giao thông 
tin – Duy trì Mô hình Thông tin Tài sản 
(AIM) 
LƯU Ý 1 Hướng dẫn sử dụng và duy trì Mô hình Thông 
tin Tài sản (AIM) được trình bày trong PAS 1192-3. 
LƯU Ý 2 Hình 21 cho thấy sự tích hợp của Giai đoạn 
duy trì Mô hình Thông tin tài Sản trong tổng thể Chu 
trình Chuyển giao Thông tin. 
LƯU Ý 3 Dự kiến rằng dữ liệu được tạo ra trong các giai 
đoạn chuyển giao như đã được mô tả trước đây, sẽ kết 
hợp với các thông tin trong quá trình nghiệm thu để 
tạo nên phần lớn nội dung của mô hình AIM của công 
trình khi hoàn thành dự án. COBie-UK-2012 là định 
dạng được khuyến nghị sử dụng trong việc trao đổi 
thông tin. Với các thông tin bổ sung khác như các mô 
hình hình học (2D hoặc 3D) hay các thuộc tính dữ liệu, 
Chủ đầu tư và các Đội ngũ tham gia dự án nên thống 
nhất định dạng dữ liệu sử dụng trong Hồ sơ Yêu cầu 
Thông tin (EIR) ngay khi bắt đầu dự án. 
LƯU Ý 4 COBie-UK-2012 là một giản đồ dữ liệu để lưu 
trữ và truyền thông dữ liệu nhằm hỗ trợ công việc 
chuyển giao và vận hành công trình. Nó được định 
nghĩa chính thức như là một định dạng con của 
Industry Foundation Classes (IFC), nhưng cũng có thể 
được dùng dưới dạng các bảng tính hoặc các loại cơ sở 
dữ liệu có cấu trúc liên quan với nhau. 
LƯU Ý 5 Trong các dự án truyền thống trước đây, hầu 
hết các dữ liệu yêu cầu dưới dạng COBie-UK-2012 đã 
được chuyển giao dưới dạng phi cấu trúc. COBie-UK-
2012 cho phép chỉ cần một lần nhập dữ liệu đầu vào. 
Dữ liệu đó sẽ được sử dụng trong nhiều đầu ra khác 
nhau, được kiểm tra bằng nhiều cách và được chuyển 
giao cho nhiều ứng dụng, bao gồm các hệ thống quản 
lý cơ sở vật chất và quản lý tài sản. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
46 © The British Standards Institution 2013 
LƯU Ý 6 Để biết thêm chi tiết về định dạng COBie-UK-
2012, tham khảo trang web của BIM Task 
Group 
LƯU Ý 7 Hình ảnh minh họa trên đã được đăng ký bản 
quyền. Các hành vi sao chép và tái sử dụng có thể bị 
xem là vi phạm bản quyền. Thông tin về quyền tác giả 
được ghi rõ trong phần Lời tựa. 
10.2 Quy trình Bàn giao giữa CAPEX và 
OPEX 
10.2.1 Việc chuyển giao thông tin có cấu trúc một 
cách hiệu quả giữa các giai đoạn khác nhau trong 
vòng đời dự án sẽ mang lại nhiều giá trị thực tế. Để 
đạt được điều này, các quy trình chuyển giao phải 
được ghi rõ trong Hồ sơ Yêu cầu Thông tin của Chủ 
đầu tư (EIR). Phương thức chuyển giao phải định 
nghĩa rõ cấu trúc, quy trình và nội dung của thông 
tin được chuyển giao. Tài liệu này phải là cơ sở cho 
các hợp đồng vận hành sau này.. 
Ngoài ra, các công nghệ khảo sát phù hợp như Point 
cloud (đám mây điểm) hoặc LiDAR (đo bằng tia 
lazer) phải được tiến hành để kiểm tra lại sự hoàn 
chỉnh của mô hình thực tế thi công. 
LƯU Ý 1 Một số quy trình chính thức đang được sử 
dụng như Soft Landing (Chuyển giao mềm, xem tại 
hoặc cho các công trình công “Gorverment Soft 
Landings” (GSL) (Chuyển giao mềm cho công trình 
công, xem tại  
LƯU Ý 2 Quy trình bàn giao cũng như các quy trình chi 
tiết về vận hành được trình bày trong PAS 55; yêu cầu 
dữ liệu cho vấn đề này và các hoạt động liên quan được 
trình bày trong PAS 1192-3. 
LƯU Ý 3 Đánh giá về hiệu quả vận hành tài sản được 
trình bày trong PAS 1192-3. 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 47 
Phụ lục A (Cung cấp thông tin) Thuật ngữ, định nghĩa và 
viết tắt cho tài liệu BIM 
A.1 2D (Two-dimensional) 
Không gian hai chiều. 
A.2 bản vẽ 2D 
Bản vẽ 2D chứa khung nhìn của mô hình 2D/3D được 
chiếu lên trên “Tờ bản vẽ mẫu – drawing sheet 
template” (bản vẽ trống và khung tên). Bản vẽ 2D 
phải luôn luôn được xem là các tài liệu tĩnh, vì chúng 
chỉ thể hiện lại các diễn họa hay hình ảnh của mô 
hình thiết kế 2D/3D. 
A.3 mô hình 2D 
Mô hình với các đối tượng có thuộc tính không gian 
hai chiều. Các mô hình 2D phải luôn luôn được xem 
là tài liệu động, vì chúng được tạo thành từ việc 
tham chiếu các “file mô hình” như “x-ref” hoặc “file 
tham chiếu”. 
A.4 3D (Three-dimensional) 
Không gian ba chiều. 
A.5 mô hình 3D 
Mô hình với các đối tượng có các thuộc tính không 
gian ba chiều. Các mô hình 3D phải luôn luôn được 
xem là tài liệu động, vì chúng được tạo thành từ việc 
tham chiếu các “file mô hình” như “x-ref” hoặc “file 
tham chiếu”. 
A.6 mô phỏng 3D 
Các hình ảnh 3D từ mô hình CAD 3D, hoặc một 
mô phỏng ảo của công trình hoặc cơ sở vật chất 
được xây dựng; được sử dụng để hình dung rõ dự 
án. 
A.7 lưu trữ 
Là một thành phần trong môi trường dữ liệu chung (CDE). 
LƯU Ý Phân vùng dữ liệu “lưu trữ” trong Môi trường 
Dữ liệu chung dùng để lưu trữ các thông tin ít được 
kích hoạt hoặc thông tin đã được thay thế. Các thông 
tin này cung cấp lịch sử chuyển giao, chia sẻ, thay đổi 
và duy trì nhận thức, và có thể được sử dụng cho các 
mục đích khác như trong các tranh chấp hoặc để “truy 
cứu”. 
A.8 (hồ sơ) hoàn công hay (mô hình) 
thực tế thi công 
Mô hình bao gồm các tài liệu, thông tin đồ họa và phi 
đồ họa giúp định hình dự án đã được chuyển giao. 
(hồ sơ) “hoàn công” là tập hợp các bản vẽ và hệ 
thống tài liệu, chuẩn bị lúc kết thúc dự án, thể hiện 
các sai lệch so với thông tin được thiết kế diễn ra 
trong suốt quá trình xây dựng. 
(mô hình) “thực tế thi công” thể hiện rõ các khuyết 
điểm và sai lệch so với mô hình thiết kế diễn ra trong 
suốt quá trình thi công. Mô hình “thực tế thi công” 
và các tài liệu phái sinh từ nó được liên tục cập nhật 
thông qua việc đo đạc lại theo tiến trình thi công. 
Nhờ đó, ảnh hưởng của các sai số, khuyết điểm này 
lên các gói thi công khác có thể được đánh giá và 
đưa ra các giải pháp phù hợp. 
A.9 cấu kiện tổ hợp (assembly) 
Là nhóm các bộ phận (components) hay nhóm cấu 
kiện (types) hay nhóm các thông số kỹ thuật, cho 
phép tái sử dụng nhiều lần trong các thiết kế tiêu 
chuẩn. Việc tạo nhóm và tái sử dụng nhóm này 
nhằm nâng cao năng suất thiết kế và chuyển giao 
cũng như cung cấp một thư viện để lưu giữ các 
thông số kỹ thuật, kinh nghiệm được rút ra một cách 
đơn giản và dễ sử dụng. Chúng có thể chứa dữ liệu 
chuẩn về chi phí và “tác động của khí cacbon”. 
Bản thân các cấu kiện tổ hợp có thể có các thuộc tính 
và phân loại của nó. Các thuộc tính này có thể bao 
gồm các dữ liệu quan trọng được đính kèm (vào cấu 
kiện) để sử dụng khi đặt vào trong mô hình và có thể 
bao gồm các thông tin về chi phí, “tác động của khí 
cacbonic”, chương trình, thông tin bảo trì và các 
thông tin quan trọng khác. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
48 © The British Standards Institution 2013 
A.10 thuộc tính (attribute) 
Là một mẩu dữ liệu góp phần mô tả một đối tượng 
hay thực thể. 
A.11 tác giả (author) 
Là người khởi tạo các file mô hình, bản vẽ và tài liệu. 
A.12 mô hình thông tin tài sản 
(AIM/Asset Information Model) 
Mô hình thông tin được duy trì liên tục, sử dụng để 
bảo trì và vận hành tài sản. 
A.13 kế hoạch triển khai việc mô hình 
hóa thông tin công trình (BEP/BIM 
Execution Plan) 
Là bản kế hoạch được chuẩn bị bởi các bên tham gia 
dự án để trình bày cách thức mô hình hóa thông tin 
của dự án được tiến hành. 
A.14 BIM (Building information 
modelling) 
Mô hình hóa thông tin công trình. 
A.15 BIM(M) 
Đôi khi là “Quản lý thông tin công trình” (Building 
Information Management), nhưng cũng có thể là 
“Thông tin và Quản lý công trình” (BIM(M) Building 
Information and Management). 
A.16 BIM Viewer 
Phần mềm sử dụng để xem các mô hình 3D mà 
không đòi hỏi người dùng phải có phần mềm tạo lập 
mô hình (NavisWorks, Navigator, Solibri v.v.; hoặc là 
eDrawing để xem cả mô hình 2D và 3D). 
A.17 CAD (Computer aided design) 
Thiết kế được hỗ trợ bằng máy tính. 
A.18 tiêu chuẩn CAD (CAD standard) 
Tiêu chuẩn được sử dụng để tạo các mô hình CAD, 
bao gồm gốc tọa độ, đơn vị, quy ước về layer, thuộc 
tính đường nét, quy ước đặt tên file, số hiệu bản vẽ 
v.v. 
A.19 CAD viewer 
Phần mềm sử dụng để xem bản vẽ mà không đòi hỏi 
người dùng phải có phần mềm tạo lập mô hình 
(Adobe PDF, DWF v.v.) 
A.20 CADD (Computer aided design 
and draughting) 
Thiết kế và phác thảo được hỗ trợ bằng máy tính. 
LƯU Ý Một phần mềm ứng dụng CAD với các tính 
năng bổ sung chẳng hạn như khả năng xuất bản 
vẽ từ phần mềm. 
A.21 CAWS (Common Arrangement of 
Work Sections) 
Hệ thông phân loại CAWS được xuất bản bởi “Hiệp 
hội thông tin dự án xây dựng “ (CPIC), sử dụng trong 
các chỉ dẫn kỹ thuật và bảng tiên lượng. 
A.22 CDM (Construction Design and 
Management) 
Các quy định về quản lý thiết kế và thi công. 
A.23 CIAT (Chartered Institute of 
Architectural Technologists) 
Viện Chuyên gia Công nghệ Kiến trúc được chứng 
nhận (có chứng chỉ hành nghề). 
A.24 CIBSE (Chatered Institution of 
Building Services Engineers) 
Viện kỹ sư hệ thống kỹ thuật công trình được chứng 
nhận (có chứng nhận hành nghề). 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 49 
A.25 CIC Scope of Services 
Định nghĩa nội dung công việc của từng đơn vị trong 
dự án theo từng giai đoạn, được xuất bản bởi Hội 
đồng công nghiệp xây dựng Anh (Construction 
Industry Council - CIC). 
A.26 CI/SfB 
Phiên bản Anh quốc của Hệ thống phân loại chỉ số 
xây dựng cho các sản phẩm và cấu kiện xây dựng - 
một phiên bản của hệ thống phân loại SfB 
(Samarbetskommitten for Byggnadsfragor) có nguồn 
gốc từ Thụy Điển. 
A.27 biểu diễn xung đột (Clash rendition 
CR) 
Là sự diễn họa lại mô hình gốc dưới các định dạng 
đơn giản, xem/đọc được, được sử dụng đặc biệt 
trong quy trình phối hợp không gian. Dùng để tránh 
xung đột hoặc phát hiện xung đột. 
A.28 phân loại (classification) 
Là sự sắp xếp có hệ thống của các đầu mục và tiểu 
mục cho các nội dụng của công tác xây dựng, bao 
gồm tính chất của công trình, các cấu kiện xây dựng, 
các hệ thống và sản phẩm. 
A.29 khách hàng (client) 
Các cá nhân hoặc tổ chức vận hành tài sản xây dựng. 
LƯU Ý Khách hàng (client) có thể khác với chủ đầu 
tư (Employer). 
A.30 môi trường dữ liệu chung (CDE) 
Là nguồn thông tin duy nhất của dự án, sử dụng để 
thu thập, quản lý và phổ biến các tài liệu đã được 
phê duyệt cho tất cả các bộ môn liên quan theo một 
quy trình được quản lý. 
LƯU Ý 1 Môi trường dữ liệu chung có thể là một máy 
chủ của dự án, một mạng nội bộ mở rộng extranet 
(mạng nội bộ có chia sẻ hạn chế với bên ngoài), một hệ 
thống truy xuất hướng-tập-tin hoặc các bộ công cụ phù 
hợp khác. 
LƯU Ý 2 Các lưu ý về CDE đã được xác định trong BS 
1192:2007. 
LƯU Ý 3 Yêu cầu cơ bản cho việc sản xuất thông tin 
thông qua phối hợp cộng tác là chia sẻ thông tin từ rất 
sớm, là sự tin tưởng vào thông tin đang được chia sẻ 
cũng như đơn vị khởi tạo thông tin đó. Điều đó dẫn 
đến sự cần thiết phải có một quy trình kiểm tra có hệ 
thống chặt chẽ, minh bạch và kiểm soát được. 
Phương pháp quản lý dự án thông qua môi trường dữ 
liệu chung (CDE) có thể áp dụng cho tất cả các quy mô 
dự án, đặc biệt nó được chuẩn bị để các đơn vị có thể 
làm việc cộng tác với nhau. Việc các bên cùng áp dụng 
thống nhất một tiêu chuẩn sẽ giúp loại bỏ được vấn đề 
phải liên tục đào tạo lại cho từng dự án và cho từng 
khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận các quy trình 
và đưa chúng vào hợp đồng, các vấn đề này sẽ tự mất 
đi. 
CDE như là một phương tiện cho phép thông tin được 
chia sẻ hiệu quả và chính xác giữa tất cả các thành viên 
của đội ngũ dự án – cho dù thông tin đó là 2D hay 3D, 
dạng văn bản hay dạng số. CDE cho phép các đơn vị 
thiết kế có thể cộng tác trong một môi trường được 
quản lý, nơi mà sự tạo lập và phát triển của thông tin 
tuân theo trình tự thiết kế, chế tạo và thi công. Xem 
thêm BS 1192:2007 hoặc Building Information 
Modelling – A Standard Framework and Guide to BS 
1192, Richards (2010). 
Quy trình CDE cũng đảm bảo thông tin được tạo ra chỉ 
duy nhất một lần và sau đó được tái sử dụng khi cần 
thiết bởi tất cả các thành bên trong chuỗi cung ứng. 
Nó cũng đảm bảo các thông tin được cập nhật liên tục 
và làm phong phú cho việc chuyển giao cuối cùng như 
là một phần của hệ thống tài liệu quản lý cơ sở vật chất 
(Facilities Management – FM). 
A.31 thành phần/bộ phận (component) 
Đồng nghĩa với “xuất hiện / được sử dụng” 
(occurrence). 
A.32 được nhân nhượng (concession) 
Được phép sử dụng hay phát hành một sản phẩm 
không phù hợp với các yêu cầu cụ thể. 
[BS ISO 10007:2003] 
Hoặc sự nhượng bộ đối với một yêu cầu hợp đồng 
(đạt được sự cho phép về một việc không phù hợp - 
gain permission for non-conformance). 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
50 © The British Standards Institution 2013 
A.33 kỹ thuật đồng thời (Concurrent 
engineering) 
Cách tiếp cận có hệ thống để tích hợp, thiết kế đồng 
thời sản phẩm và các quy trình liên quan, bao gồm 
cả chế tạo và hỗ trợ (dựa trên định nghĩa về liên kết 
tích hợp phát triển IDA). Trong lĩnh vực xây dựng, nó 
là kết hợp sự tham gia từ rất sớm giữa nhà thầu và 
chủ đầu tư/đơn vị vận hành. 
A.34 cấu hình (configuration) 
Thông tin cấu hình sản phẩm thể hiện các đặc tính 
chức năng và các đặc tính vật lý có có tương quan 
của sản phẩm. 
[BS ISO 10007:2003] 
A.35 mục cấu hình (configuration item) 
Thực thể trong một cấu hình đáp ứng một chức năng 
sử dụng. 
 [BS ISO 10007:2003] 
A.36 quản trị cấu hình (configuration 
management) 
Các hoạt động phối hợp để điều khiển và kiểm soát 
cấu hình. 
 [BS ISO 10007:2003] 
A.37 kiểm toán trạng thái cấu hình 
(configuration status accounting) 
Ghi chép và báo cáo chính thức về thông tin cấu 
hình sản phẩm, trạng thái của những thay đổi được 
đề xuất và tình hình thực hiện của các thay đổi đã 
được phê duyệt. 
[BS ISO 10007:2003] 
A.38 CPI (Construction project 
information) 
Thông tin dự án xây dựng. 
A.39 CPIc (Construction Project 
Information Committee) 
Hiệp hội thông tin dự án xây dựng. 
A.40 CPIx (Construction Project 
Information Xchange) 
“Chuyển giao thông tin” dự án xây dựng. 
A.41 CSG (Constructive Solid 
Geometry) 
Biểu diễn hình học vật rắn. Một đối tượng CSG được 
tạo ra từ các hình khối “nguyên thủy” (hình cầu, 
hình hộp, hình nón), sử dụng các thuật toán dạng-
đúng-sai Boolean và chuyển động cứng (tịnh tiến, 
quay, phóng đại). 
A.42 COBie-UK-2012 
Là thông tin về cơ sở vật chất được cấu trúc dùng 
cho việc triển khai, vận hành và bảo trì của một dự 
án, thường ở dạng bảng tính trung lập, được sử 
dụng để cung cấp dữ liệu cho Chủ đầu tư hoặc đơn 
vị vận hành nhập liệu cho các công cụ đưa ra quyết 
định, các hệ thống quản lý cơ sở vật chất và quản lý 
tài sản. 
LƯU Ý Các biểu mẫu dự kiến cho “trao đổi thông 
tin vận hành” COBie có thể được tải về từ trang 
web của BIM Task Group: 
A.43 dữ liệu (data) 
Các thông tin được lưu trữ nhưng chưa được diễn 
giải hoặc phân tích. 
A.44 mô hình thiết kế có chủ đích 
(design intent model) 
Là phiên bản ban đầu của mô hình thông tin dự án 
(PIM) được phát triển bởi các đơn vị tư vấn thiết kế. 
A.45 định dạng DGN (DGN) 
Định dạng file cho chương trình CAD “MicroStation” 
của Bentley Systems và “Interactive Graphics Design 
System” của Intergraph. 
A.46 phân quyền (dispositioning authority) 
Người hoặc nhóm người được gắn trách nhiệm và 
thẩm quyền để đưa ra các quyết định. 
[BS ISO 10007:2003] 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 51 
A.47 DMS (Document management 
system) 
Hệ thống quản lý Tài liệu. 
A.48 tài liệu (document) 
Thông tin được sử dụng trong giai đoạn lập dự án, 
thiết kế, thi công, vận hành, bảo trì hoặc ngừng 
hoạt động của một dự án xây dựng, bao gồm 
(nhưng không giới hạn) thư từ, bản vẽ, tiến độ, 
thông số kỹ thuật, thuyết minh tính toán, bảng biểu 
LƯU Ý Tài liệu phải là bất biến hoặc là nếu có thay 
đổi thì phải được kiểm soát bởi hệ thống. 
A.49 lưu trữ tài liệu (document repository) 
Thực thể bao gồm một hệ thống quản lý tài liệu điện 
tử (electronic data management - EDM), mạng mở 
rộng extranet của dự án hoặc phân cấp thư mục trên 
một máy chủ Windows. 
A.50 bản vẽ (drawing) 
Tài liệu tĩnh, được in ấn, mô tả đồ họa một phần 
hoặc toàn bộ dự án hoặc tài sản. 
A.51 khối tiêu đề bản vẽ (drawing title 
block) 
Khung tên – thường chứa logo đội ngũ dự án - để 
thể hiện các thông tin như tiêu đề bản vẽ, số hiệu, 
mục đích phát hành, trạng thái và hiệu chỉnh 
(revision). 
A.52 DWF (Design Web Format) 
Định dạng file mở an toàn, phát triển bởi 
“Autodesk” dùng cho phân phối và chuyển tải dữ 
liệu thiết kế để xem, đánh giá hoặc in ấn hồ sơ thiết 
kế. 
A.53 DWG (DraWinG) 
Định dạng file độc quyền của AutoCAD. 
LƯU Ý DWG là một định dạng file hệ nhị phân sử 
dụng cho việc lưu trữ dữ liệu và siêu dữ liệu thiết 
kế hai hoặc ba chiều. Đây là định dạng gốc của rất 
nhiều phần mềm CAD bao gồm AutoCAD và được 
hỗ trợ bởi nhiều ứng dụng CAD khác. 
A.54 DXF (Drawing Exchange Format) 
Định dạng file sử dụng chủ yếu cho việc nhập và 
trích xuất dữ liệu CAD giữa AutoCAD và các phần 
mềm CAD liên quan. 
A.55 phân tích hiệu quả (earned value 
analysis - EVA) 
Phương pháp tính toán hiệu quả dự án dựa trên tích 
hợp chi phí, tiến độ và mục tiêu dự án. 
A.56 hệ thống quản lý tài liệu điện tử 
(electronic document management 
system - EDMS) 
Là hệ thống lưu trữ, tìm kiếm, chia sẻ hoặc quản lý 
các tài liệu điện tử. 
LƯU Ý Một hệ thống quản lý tài liệu điện tử cho phép 
việc kiểm soát và quản lý dữ liệu tốt hơn. Nó nâng cao 
bảo mật, kiểm soát sửa đổi, dữ liệu mô tả và định dạng 
mở rộng của file, và quyền truy cập vào các tính năng 
quản lý thư mục cơ bản của hệ điều hành máy tính. 
A.57 chủ đầu tư (employer) 
Là các cá nhân hoặc tổ chức mà hợp đồng được thực 
hiện và chuyển giao cho (cá nhân hay tổ chức đấy). 
A.58 hồ sơ yêu cầu thông tin của chủ 
đầu tư (Employer’s Information 
Requirements - EIR) 
Là tài liệu tiền đấu thầu, trong đó quy định những 
thông tin được chuyển giao, các tiêu chuẩn và quy 
trình áp dụng cho các bên cung ứng, như là một 
phần của quy trình chuyển giao dự án. 
A.59 thực thể (entity) 
Đồng nghĩa với “đối tượng” (object). 
A.60 (Facilities Management) 
Quản lý cơ sở vật chất. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
52 © The British Standards Institution 2013 
A.61 cổng/giai đoạn (gate/stage) 
Là điểm phân chia trong một quy trình được chuẩn 
hóa, quản lý việc thông qua hay từ chối các yêu cầu 
được chuyển giao. 
LƯU Ý Các giai đoạn yêu cầu chuyển giao thông tin 
phải được quy định cụ thể trong Hồ sơ Yêu cầu Thông 
tin của Chủ đầu tư, bằng cách tham chiếu đến giai 
đoạn được thống nhất và tên cổng. Xem thêm phần 
nội dung công việc của CIC (CIC Scope of Services). 
A.62 dữ liệu đồ họa (graphical data) 
Các dữ liệu được trình bày dưới dạng hình dạng vật 
thể và vị trí trong không gian. 
A.63 file đồ họa (graphic file) 
Định dạng file được thiết kế riêng để thể hiện hình 
ảnh đồ họa. 
A.64 IAI (International Alliance for 
Interoperability) 
Hiệp hội quốc tế về khả năng tương tác. Hiện 
nay còn gọi là “Building Smart”. 
A.65 iBIM (Intergrated Building 
Information Model) 
Mô hình thông tin công trình tích hợp. 
A.66 ICE (Institution of Civil Engineers) 
Hiệp hội kỹ sư công chánh Anh quốc. 
A.67 ICT (Information and 
communications technology) 
Công nghệ thông tin và truyền thông. 
A.68 IFC2x 
Tiêu chuẩn định dạng file IFC (Industry Foundation 
Class) phiên bản 2x. 
A.69 thông tin (information) 
Là sự biểu diễn chính thức dữ liệu theo cách phù hợp với 
sự giao tiếp, diễn giải và xử lý bởi con người hoặc ứng 
dụng máy tính. 
A.70 trao đổi thông tin (information 
exchange) 
Là tập hợp có hệ thống của thông tin tại một số giai 
đoạn xác định của dự án, với định dạng và sự chính 
xác được quy định. 
A.71 quản lý thông tin (information 
management) 
Bao gồm các yêu cầu và quy trình áp dụng cho các 
hoạt động nhập liệu, xử lý và khởi tạo, nhằm đảm 
bảo độ chính xác và toàn vẹn của thông tin. 
A.72 mô hình thông tin (information 
model) 
Mô hình thông tin bao gồm ba bộ phận cấu thành: 
tài liệu, thông tin phi đồ họa và thông tin đồ họa. 
LƯU Ý Mô hình được chuyển tải bằng các file PDF, 
COBie và file gốc của mô hình. 
A.73 mô hình hóa thông tin 
(information modelling) 
Là việc xử lý dữ liệu để sản xuất thông tin sao cho dễ 
hiểu hơn, bằng cách áp dụng logic hay các hàm toán 
học để sản sinh thêm dữ liệu mới. 
A.74 lớp đối tượng (layer) 
Thuộc tính dành cho các đối tượng bên trong file 
CAD để kiểm soát sự hiển thị của chúng. Các giá trị 
khác nhau có thể được gán vào các thuộc tính để 
kiểm soát mặc dù có thể bị chỉnh sửa hoặc xóa. 
A.75 tinh gọn (lean) 
Là việc sản xuất chú trọng vào các giá trị thiết yếu 
cho chủ đầu tư hoặc khách hàng và loại bỏ tất cả các 
hoạt động vô ích bằng việc áp dụng một tiến trình 
công việc hiệu quả. 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 53 
A.76 Các nguyên tắc tinh gọn (lean 
principles) 
Hiểu về giá trị từ quan điểm của khách hàng, xác 
định dòng giá trị, thiết lập một chuỗi công việc 
cân bằng, trong đó nhu cầu về sản phẩm được lấy 
từ các khách hàng tiếp theo, với nỗ lực liên tục cải 
tiến và hoàn thiện (Dựa trên “Lean Thinking” của 
Womack & Jones, ấn bản năm 2003). 
A.77 mức độ chi tiết mô hình (level of 
model detail LOD) 
Mô tả nội dung đồ họa của mô hình ở mỗi giai đoạn 
như định nghĩa trong Nội dung công việc của CIC 
(CIC Scope of Services). 
A.78 mức độ thông tin của mô hình 
(levels of model information LOI) 
Mô tả nội dung phi đồ họa của mô hình ở mỗi giai 
đoạn như định nghĩa trong Nội dung công việc của 
CIC (CIC Scope of Services). 
A.79 Chỉ số tài liệu thông tin tổng thể 
(master information document index - 
MIDI) 
Chỉ số xác định danh mục chi tiết các hạng mục cho 
một dự án; cho mô hình, mô hình phụ, các tài liệu và 
dữ liệu cũng như phân bổ trách nhiệm cung cấp, và 
các chương trình chuyển giao của chuỗi cung ứng dự 
án. 
A.80 tài sản quản lý được (manageable 
assets) 
Những khía cạnh có thể quản lý được trong vòng đời 
của cơ sở vật chất, bao gồm cả các đối tượng vật lý 
và không gian cũng như các nhóm chức năng của 
chúng. 
LƯU Ý 1 Một tài sản là một đối tượng được xác 
định và duy nhất, có giá trị tài chính và các hoạt 
động bảo dưỡng nó được lưu lại. 
LƯU Ý 2 Ở một số phương diện, chẳng hạn như 
khung kết cấu, các phân đoạn đường ống (nước và 
khí) nhỏ lẻ, các chi tiết liên kết hoặc các cấu kiện 
thứ cấp có thể được loại trừ khỏi phạm vi quản lý 
của chủ đầu tư. 
A.81 bản vẽ đánh dấu (marked-up 
drawing) 
Bản vẽ giấy hoặc điện tử được đánh dấu với ý kiến từ 
các bộ môn khác hoặc từ khách hàng. 
A.82 kế hoạch chuyển giao thông tin 
tổng thể (master information delivery 
plan - MIDP) 
Là bản kế hoạch cơ bản trong đó xác định các thông 
tin dự án sẽ được chuẩn bị khi nào, bởi ai, sử dụng 
giao thức và quy trình gì, đồng thời kết hợp tất cả 
các kế hoạch chuyển giao thông tin của các công việc 
có liên quan. 
A.83 đo lường (metrics) 
Khả năng chấp thuận chuyển giao có thể được đánh 
giá dựa trên các yêu cầu thể hiện trong hàng mẫu và 
(hoặc) dựa trên tỷ lệ và số lượng ước tính theo 
những thông tin được cung cấp. 
A.84 File mô hình (model file) 
Có định dạng nguyên bản, độc quyền, file CAD có 
thể là mô hình 2D hoặc 3D. 
A.85 dữ liệu phi đồ họa (non-graphical 
data) 
Loại dữ liệu được chuyển tải bằng các ký tự chữ và số. 
A.86 tiêu chuẩn đo lường mới NRM 
(New Rules of Measurement) 
RICS New Rules of Measurement (NRM) for Building 
Works: bộ tiêu chuẩn phát triển bởi tổ chức RICS 
nhằm cung cấp các nguyên tắc về đo lường, hướng 
dẫn về quản lý chi phí cho dự án xây dựng và công 
tác bảo trì. 
A.87 NRM1 
Trình tự lập dự toán và kế hoạch chi phí cho Vốn xây 
dựng công trình. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
54 © The British Standards Institution 2013 
A.88 NRM2 
Đo lường chi tiết cho các công tác xây dựng, cung 
cấp các quy định chi tiết về đo lường và mô tả các 
công tác xây dựng để đạt được giá thầu. 
A.89 NRM3 
Trình tự lập dự toán và kế hoạch chi phí cho các 
công tác bảo trì công trình, hiện đang được phát 
triển và dự kiến ra mắt trong năm 2013. 
A.90 đối tượng (object) 
Các vật thể có trạng thái, hành vi và đặc tính duy 
nhất – ví dụ như một đối tượng Tường. 
LƯU Ý Theo Wiki: đối tượng là bất cứ thứ gì mà 
chúng ta có thể nghĩ hay nói về nó. Nói chung thì 
nó có thể là bất kỳ thực thể nào. 
A.91 gốc tọa độ (origin) 
Là điểm thiết lập cho dự án hay chương trình sử 
dụng để phối hợp hình học hoặc liên quan đến hệ 
tọa độ gốc Ordnance System hoặc tham chiếu không 
gian địa lý. 
A.92 người khởi tạo (originator) 
Tác giả của mô hình, bản vẽ hoặc tài liệu. 
A.93 OS (Ordnance Survey) 
Cục khảo sát địa lý (của Anh quốc). 
A.94 PDF (Portable Document Format) 
Định dạng tài liệu chuẩn của “Adobe Systems” cho việc 
chuyển đổi giữa các hệ thống máy tính khác nhau. 
A.95 đặt chổ (placeholder) 
Hình biểu diễn đơn giản hoặc tổng quát của một đối 
tượng 3D. 
A.96 đội ngũ chuyển giao dự án 
(project delivery team) 
Là nhóm các tổ chức hoặc cá nhân ký kết hợp đồng 
trực tiếp hoặc gián tiếp, để cung cấp các dịch vụ hay 
sản phẩm cho dự án. 
A.97 mô hình thông tin dự án (PIM) 
Là mô hình thông tin được phát triển trong suốt giai 
đoạn thiết kế và thi công của một dự án, bao gồm 
các tài liệu, thông tin phi đồ họa và đồ họa về dự án 
được chuyển giao. 
LƯU Ý mô hình PIM ban đầu được phát triển như 
một mô hình thiết kế có chủ đích, thể hiện ý đồ 
kiến trúc và kỹ thuật của nhà thầu thiết kế. Sau 
đó, PIM được phát triển thành một mô hình thi 
công ảo, bao gồm tất cả các đối tượng được sản 
xuất, lắp đặt hoặc thi công. Nó trở thành cơ sở của 
Mô hình thông tin tài sản (AIM) khi bàn giao. 
A.98 kế hoạch thực hiện dự án (PIP) 
Các báo cáo liên quan đến năng lực công nghệ 
thông tin và nguồn nhân lực của nhà thầu để đáp 
ứng EIR. 
LƯU Ý Ngoài ra còn có phương pháp và quy trình 
tiêu chuẩn. 
A.99 xuất bản/hệ thống tài liệu 
(published/documentation) 
Là một thành phần trong môi trường dữ liệu chung 
(CDE) để thể hiện bản vẽ được đã được chấp thuận 
cho một mục đích cụ thể - ví dụ, thích hợp cho việc 
thi công. 
LƯU Ý Phần tài liệu xuất bản của CDE chứa bản vẽ - và, 
nếu được sự đồng ý của đội ngũ dự án, sẽ thêm các 
file gốc và các diễn họa – chứa các thông tin được chia 
sẻ tại một thời điểm cụ thể. Chúng được biên soạn 
bằng cách tham chiếu đến các mô hình con đã được 
chấp thuận của mô hình phối hợp, sau đó trích xuất 
các khung nhìn và mặt cắt từ mô hình. 
A.100 Mục đích phát hành (purpose of 
issue) 
Là mục đích của việc phát hành tài liệu. 
A.101 Mục đích (purposes) 
Những khía cạnh liên quan tới cơ sở vật chất được 
dự tính sử dụng bởi chủ đầu tư. 
LƯU Ý Một số mục đích, ví dụ như hỗ trợ, kinh 
doanh, có thể phổ biến trong giai đoạn lập dự án 
hoặc thiết kê. 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 55 
A.102 chỉ số RACI (RACI indicator) 
Ký tự viết tắt dùng để xác định / phân định nhóm 
tham gia hoặc các bên liên quan với trách nhiệm 
(responsible) (“R”), ủy quyền (authorize) (“A”), đóng 
góp (constribute) (“C”) hoặc được thông báo 
(information) (“I”) về một hoạt động của dự án. 
A.103 File tham chiếu (reference file) 
File mô hình CAD liên quan hoặc được liên kết với 
một file mô hình CAD khác. Hay còn gọi là file “x-
ref”. 
A.104 biểu diễn (rendition) 
Là các tài liệu ở dạng cho phép thông tin có thể 
được xem, in ấn và đánh dấu. Ví dụ các file PDF và 
DWF là tài liệu chứa các hình ảnh của thông tin 
A.105 các yêu cầu (requirements) 
Yêu cầu là những kỳ vọng, mong muốn của chủ đầu 
tư đối được ghi chép lại dưới dạng thông tin có cấu 
trúc có thể chia sẻ. Còn được gọi là Hồ sơ Yêu cầu 
Thông tin của Chủ đầu tư (EIR) (hoặc Hồ sơ yêu cầu 
thông tin của khách hàng - CIR). 
LƯU Ý Các yêu cầu chi tiết được liệt kê theo mẫu. 
A.106 bản hiệu chỉnh (revision) 
Được sử dụng để xác định các sửa đổi trong tài liệu, 
bản vẽ và file mô hình. 
A.107 RIBA (Royal Institute of British 
Architects) 
Viện kiến trúc Hoàng gia Anh. 
A.108 RICS (Royal Institution of 
Chartered Surveyors) 
Viện giám định hoàng gia (tập hợp các Kỹ sư giám 
định có chứng chỉ hành nghề). 
A.109 chia sẻ (shared) 
Là một thành phần trong môi trường dữ liệu chung 
CDE. Khu vực “chia sẻ” của CDE là nơi mà thông tin 
được cung cấp cho các bên một cách “an toàn”. Việc 
phát hành sớm các thông tin sẽ hỗ trợ cho việc phát 
triển nhanh chóng các giải pháp thiết kế. Để đạt 
được điều này thì các ý tưởng về thông tin “tình 
trạng/sự phù hợp” phải được ghi rõ. 
A.110 Hệ đo lường SI (SI system) 
Hệ đơn vị đo lường quốc tế. Le Système International 
d’Unités. International system of units. 
A.111 SMP (Standard Method and 
Procedure) 
Phương pháp và quy trình chuẩn. Tập hợp các 
phương pháp và quy trình chuẩn bao gồm cách thức 
thông tin được đặt tên, diễn giải và tham chiếu. 
A.112 chuyển giao mềm (soft landing) 
Là quá trình chuyển giao dần dần tài sản được xây 
dựng từ các đơn vị thiết kế và thi công tới đơn vị vận 
hành và bảo trì, sao cho các đơn vị này hiểu cặn kẽ 
về cấu trúc hệ thống, các cấu kiện, các tinh chỉnh của 
hệ thống kiểm soát và các hệ thống quản lý công 
trình khác. 
A.113 phông chữ chuẩn (standard font) 
Tập hợp các loại phông chữ và cỡ chữ được sử dụng 
cho dự án. 
A.114 quy ước layer chuẩn (standard 
layering convention) 
Quy ước duy nhất về layer được sử dụng bởi đội ngũ 
dự án. 
[BS 1192:2007] 
A.115 trạng thái (status) 
Xác định “sự phù hợp” của thông tin trong mô hình, 
bản vẽ hoặc tài liệu. Không nên nhầm lẫn với trạng 
thái trong các hồ sơ tài liệu kiến trúc như “xây mới 
(new build)”, “giữ lại (retain)” hoặc “phá dỡ 
(demolish)”. 
A.116 nhà cung cấp (supplier) 
Là đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa trực tiếp 
cho chủ đầu tư hoặc cho các nhà cung cấp khác 
trong chuỗi cung ứng. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
56 © The British Standards Institution 2013 
A.117 mẫu đánh giá mô hình hóa 
thông tin của nhà cung cấp (supplier 
information modelling assessment 
form) 
Mẫu thể hiện năng lực và kinh nghiệm của nhà cung 
cấp để thực hiện việc mô hình hóa thông tin trong 
môi trường cộng tác. 
A.118 mẫu đánh giá công nghệ thông 
tin của nhà cung cấp (supplier 
information technology assessment 
form) 
Mẫu thể hiện năng lực và nguồn lực công nghệ 
thông tin của nhà thầu cho việc trao đổi thông tin 
trong môi trường hợp tác. 
A.119 mẫu đánh giá năng lực chuỗi 
cung ứng (supply chain capability 
assessment form) 
Mẫu tổng hợp về nguồn nhân lực và năng lực công 
nghệ thông tin của mỗi tổ chức trong chuỗi cung 
ứng. 
A.120 hệ thống (system) 
Một nhóm các bộ phận vận hành cùng nhau để đáp 
ứng một chức năng phục vụ cho công trình ví dụ như 
kết cấu bao công trình, hệ thống thông gió hoặc hệ 
thống chống cháy. 
A.121 hệ thống (IFC) 
Sự kết hợp có tổ chức của các phần liên quan, tập 
hợp cho một mục đích hoặc chức năng chung, hoặc 
để cung cấp một dịch vụ. Về bản chất, đây là sự kết 
hợp các chức năng liên quan của sản phẩm. 
A.122 kỹ thuật hệ thống (system 
engineering) 
Cách tiếp cận liên ngành tạo điều kiện cho việc 
hiện thực hóa thành công các hệ thống. 
[Nguồn: Hội đồng Quốc tế về kỹ thuật hệ thống 
(International Council on Systems Engineering)] 
A.123 kế hoạch chuyển giao thông tin 
công tác (TIDP) 
Là danh sách liên kết liệt kê các thông tin cần 
chuyển giao của mỗi công việc, bao gồm định dạng, 
ngày tháng và trách nhiệm. 
A.124 (Tunnel Boring Machine) 
Công nghệ/thiết bị đào hầm TBM. 
A.125 mẫu đánh giá năng lực của bên 
thứ ba (third party capability 
assessment form) 
Mẫu thể hiện năng lực quản lý thông tin và công 
nghệ thông tin của các tổ chức khác ngoài đơn vị 
thiết kế, thi công trong chuỗi cung ứng. 
A.126 hệ thống phân loại Uniclass 
Cách phân loại thống nhất cho ngành xây dựng Anh, 
được tài trợ bởi CC, RICS, RIBA và CIBSE. Hệ thống 
phân loại dựa trên CI/SfB, CAWS và các tài liệu liên 
quan. Tuân thủ theo BS ISO 12006-2. 
A.127 người dùng (user) 
Các cá nhân sử dụng tài sản được xây phù hợp 
với mục đích thiết kế của nó. 
A.128 mô hình thi công ảo (virtual 
construction model) 
Là phiên bản tiếp theo của mô hình thông tin dự án 
PIM, được phát triển từ các mô hình thiết kế có chủ 
đích bởi các nhà thầu thi công và chuỗi cung ứng của 
họ. 
A.129 khối tích (volume) 
Là một phần không gian có thể quản lý của một dự 
án, được xác định bởi Đội ngũ dự án, như là một 
phần trong tổng thể dự án, cho phép nhiều người 
cùng làm việc trên các mô hình dự án một cách đồng 
thời và thống nhất với các quy trình phân tích và 
thiết kế. 
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 57 
LƯU Ý 1 Cũng tương tự như trên, chiến lược phân 
chia không gian được thực hiện bởi chủ trì thiết kế 
nhằm phân bổ các khối lượng công tác trong dự 
án cho các bộ môn khác nhau để thực hiện các mô 
hình chức năng của mình (tường, kết cấu, hệ 
thống đường ống, ống dẫn khí, điện...). 
Cũng như để đáp ứng việc phối hợp không gian 
trước khi bắt đầu thiết kế chi tiết. 
 Mỗi khối lượng công tác hay phân khu là một file 
tham chiếu. Khi một hoặc nhiều file tham chiếu được 
xem, mặt bằng tổng thể của tầng hoặc của công trình 
được miêu tả. Sự phân khu này rất quan trọng khi sử 
dụng các mạng extranet (mạng nội bộ có chia sẻ hạn 
chế với bên ngoài), vì nó cho phép các file được lưu 
trữ dưới kích thước hợp lý để dễ quản lý hơn. 
LƯU Ý 2 Thuật ngữ này được định nghĩa là “khu 
vực” (zone) trong BS 1192:2007. (định nghĩa theo 
mục 8.1.2, tiêu chuẩn BS 1192:2007: Nếu có thể, 
“khu vực” nên được phân định rõ để xác định 
phần việc hợp lý dự kiến phân phối cho mỗi nhóm 
nhiệm vụ). 
A.130 phiên bản (version) 
Chỉ số phụ cho những sửa đổi được sử dụng trong 
môi trường dữ liệu chung, cho thấy sự phát triển của 
thông tin và các mô hình thông tin. Ví dụ nếu một 
phiên bản được đặt tên là “P1.1” thì “P1” là số hiệu 
và “.1” là phiên bản được sửa đổi. 
A.131 VPN (Virtual private network) 
Mạng riêng ảo. 
A.132 công việc đang tiến hành (WIP) 
Là một thành phần trong môi trường dữ liệu chung 
(CDE). 
A.133 x-ref 
File mô hình CAD được kết hợp hoặc liên kết với một 
file mô hình CAD khác. Hay còn gọi là “file tham 
chiếu”. 
www.Huytraining.com
PAS 1192-2:2013 
58 © The British Standards Institution 2013 
Tài liệu tham khảo 
Các tiêu chuẩn hiện hành 
Đối với các tài liệu có ghi ngày tháng, chỉ những ấn 
bản được nêu được áp dụng. Với các tài liệu không 
ghi ngày tháng, ấn bản mới nhất (bao gồm cả các 
sửa đổi) được áp dụng. 
BS 7000-4:1996, Design management systems – Phần 
4: Guide to managing design in construction (hiện 
đang được soát xét) 
BS 8541-1:2011, Library objects for architecture, 
engineering and construction – Phần 1: 
Identification and classification – Code of practice 
BS 8541-2:2011, Library objects for architecture, 
engineering and construction – Phần 2: 
Recommended 2D symbols of building elements for 
use in building information modelling 
BS 8541-3:2012, Library objects for architecture, 
engineering and construction – Phần 3: Shape and 
measurement – Code of practice 
BS 8541-4:2012, Library objects for architecture, 
engineering and construction – Phần 4: Attributes 
for specification and assessment – Code of practice 
BS 11000-1:2010, Collaborative business relationships 
– Phần 1: A framework specification 
BS 11000-2:2010, Collaborative business relationships 
– Phần 2: Guide to implementing BS 11000-1 
PAS 55:2008 (tất cả các phần), Asset management – 
Specification for the optimized management of 
physical assets 
PAS 91:2010, Construction related procurement – 
Prequalification questionnaires 
Các ấn phẩm khác 
Building Information Modelling (BIM) Working 
Group 
Strategy Paper (March 2011) 
Construction Industry Council (CIC) Scope of Services 
(tham vấn dự thảo sửa đổi) (2012) 
CPIx Protocol. Construction Project Information 
Committee (CPIC), 2012 
CHURCHER, D. Design Framework for Building 
Services. 
Third Edition. Bracknell, UK: BSRIA, 2012 
Government Construction Strategy (May 2011) 
Websites 
Building Information Modelling (BIM) Task Group 
COBie-UK-2012, Reference documentation 
Construction Industry Council (CIC) 
Construction Project Information Committee (CPIC) 
Đọc thêm 
BS 8534:2011, Construction procurement policies, 
strategies and procedures – Code of practice 
BS EN ISO 9001:2008, Quality management systems – 
Requirements 
BS ISO 10007:2003, Quality management systems – 
Guidelines for configuration management 
BS ISO/IEC 27001:2005, Information technology – 
Security techniques – Information security 
management systems – Requirements
www.Huytraining.com
 PAS 1192-2:2013 
© The British Standards Institution 2013 59 
British Standards Institution (BSI) 
BSI is the independent national body responsible for preparing British 
Standards and other standards-related publications, information and services. It 
presents the UK view on standards in Europe and at the international level. 
BSI is incorporated by Royal Charter. British Standards and other standardization 
products are published by BSI Standards Limited. 
Revisions 
British Standards and PASs are periodically 
updated by amendment or revision. Users of British 
Standards 
and PASs should make sure that they possess the 
latest amendments or editions. 
It is the constant aim of BSI to improve the quality 
of our products and services. We would be grateful 
if anyone finding an inaccuracy or ambiguity 
while using British Standards would inform the 
Secretary of the technical committee responsible, 
the identity of which can be found on the inside 
front cover. Similarly for PASs, please notify BSI 
Customer Services. 
Tel: +44 (0)20 899ð 9001 Fax: +44 (0)20 899ð 7001 
BSI offers BSI Subscribing Members an individual 
updating service called PLUS which ensures that 
subscribers automatically receive the latest editions 
of British Standards and PASs. 
Tel: +44 (0)20 899ð 7ðð9 Fax: +44 (0)20 899ð 7001 
Email: plus@bsigroup.com 
Buying standards 
You may buy PDF and hard copy versions of 
standards directly using a credit card from the BSI 
Shop on the website www.bsigroup.comlshop. In 
addition all orders for BSI, international and 
foreign standards publications can be addressed to 
BSI Customer Services. 
Tel: +44 (0)20 899ð 9001 Fax: +44 (0)20 899ð 7001 
Email: orders@bsigroup.com 
In response to orders for international standards, 
BSI will supply the British Standard 
implementation of the relevant international 
standard, unless otherwise requested. 
Information on standards 
BSI provides a wide range of information on 
national, European and international standards 
through its Knowledge Centre. 
Tel: +44 (0)20 899ð 7004 Fax: +44 (0)20 899ð 7005 
Email: knowledgecentre@bsigroup.com 
BSI Subscribing Members are kept up to date with 
standards developments and receive substantial 
discounts on the purchase price of standards. For 
details of these and other benefits contact 
Membership Administration. 
Tel: +44 (0)20 899ð 7002 Fax: +44 (0)20 899ð 7001 
Email: membership@bsigroup.com 
Information regarding online access to British 
Standards and PASs via British Standards Online 
can be found at http:llshop.bsigroup.comlbsol 
Further information about British Standards is 
available on the BSI website at 
www.bsigroup.comlstandards 
Copyright 
All the data, software and documentation set out in 
all British Standards and other BSI publications are 
the property of and copyrighted by BSI, or some 
person or entity that owns copyright in the 
information used (such as the international 
standardization bodies) has formally licensed such 
information to BSI for commercial publication and 
use. Except as permitted under the Copyright, 
Designs and Patents Act 1988 no extract may be 
reproduced, stored in a retrieval system or 
transmitted in any form or by any means – electronic, 
photocopying, recording or otherwise – without 
prior written permission from BSI. This does not 
preclude the free use, in the course of implementing 
the standard, of necessary details such as symbols, 
and size, type or grade designations. If these details 
are to be used for any other purpose than 
implementation then the prior written permission of 
BSI must be obtained. Details and advice can be 
obtained from the Copyright & Licensing 
Department. 
Tel: +44 (0)20 899ð 7070 
Email: copyright@bsigroup.com 
www.Huytraining.com
www.Huytraining.com
Peter Hansford 
Trưởng ban cố vấn xây dựng, 
Chính phủ Anh 
Mark Bew MBE 
Chủ trì của 
BIM Task Group 
Chính phủ Anh 
Chương trình Mô hình hóa Thông tin Công trình (BIM) 
của Chính phủ Anh– với mục tiêu áp dụng BIM Cấp độ 2 
cho tất cả các công trình mua sắm của Chính phủ vào 
năm 2016 – được coi là một trong những chính sách 
công tham vọng và tiên tiến nhất trên thế giới. Chính 
nhờ vào đó, nước Anh có thể giữ vai trò hàng đầu thế 
giới về khai thác BIM. 
Chương trình BIM là một phần không thể tách rời trong 
Chiến lược Xây dựng của Chính Phủ, giúp chúng ta cải 
thiện đáng kể về chi phí, chất lượng và hiệu suất 
carbon. Môi trường làm việc cộng tác và kỹ thuật số 
giúp chúng ta loại bỏ lãng phí và đạt kết quả tốt hơn 
trong từng giai đoạn của vòng đời tài sản. 
Hỗ trợ thiết yếu cho chương trình BIM là quy trình giúp 
triển khai các yêu cầu kỹ thuật của BIM Cấp độ 2 và tập 
hợp các yêu cầu cơ bản khác để tạo ra dự án cộng tác. 
Hướng dẫn kỹ thuật PAS 1192-2 được xây dựng dựa trên 
quy trình làm việc cộng tác của tiêu chuẩn BS 1192:2007, 
là quy trình BIM và quản lý BIM duy nhất được xuất bản 
trên thế giới. Cùng với bộ dữ liệu chung (COBie-UK) và 
giao thức BIM (CIC BIM Protocol), chúng ta đang tạo ra 
bộ công cụ để bảo đảm triển khai BIM Cấp độ 2 được 
thành công. 
Tôi tin rằng quy trình làm việc cộng tác dưới sự hỗ trợ của 
công nghệ số, sẽ là nền tảng cho sự tăng trưởng kinh tế 
của thị trường xây dựng trong nước và quốc tế. Vì vậy, 
chúng ta cần phải được trang bị để đảm bảo vương quốc 
Anh luôn ở tuyến đầu của sự thay đổi toàn cầu này. Sự 
thay đổi mà chúng ta đã góp phần tạo ra và sẽ góp phần 
để duy trì. 
 Tiêu chuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc 
ứng dụng rộng rãi công nghệ BIM, quy trình và 
sự cộng tác 
đảm bảo dữ liệu được khai thác một cách chính 
xác như nhau thông suốt chuổi cung ứng. Công 
việc chuẩn hóa BIM Cấp độ 2 sẽ giúp chính phủ 
Anh và các ngành công công nghiệp tiết kiệm 
đáng kể chi phí và góp phần làm tăng trưởng 
nền kinh tế. 
PAS 1192-2:2013 đóng vai trò thiết yếu trong việc 
áp dụng kỹ thuật số trong ngành xây dựng, tuy 
nhiên, nó cần phải được sử dụng cùng với Kế 
hoạch Công việc (Plan of Works), Nội dung Dịch 
vụ (Scope of Services) và các tài liệu hợp đồng 
thông thường khác. Để biết thêm chi tiết về 
việc cập nhật các tài liệu này, xin thường xuyên 
tham khảo trang web 
http:llwww.bimtaskgroup.org. 
BSI, 389 Chiswick High Road 
London W4 4AL 
United Kingdom 
www.bsigroup.com 
www.bimtaskgroup.org 
www.Huytraining.com
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 pas_1192_2_2013_vietnamese_6025.pdf pas_1192_2_2013_vietnamese_6025.pdf