MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU . 3 
I. GIỚI THIỆU SƠ LưỢC VỀ TẬP ĐOÀN HOÀNG ANH GIA LAI . 4 
1. Lịch sử hình thành và phát triển . 5 
2. Sứ mệnh . 7 
3. Triết lý kinh doanh . 7 
4. Tầm nhìn 7 
5. Ngành nghề kinh doanh và tình hình công ty con . 7 
6. Thành tích đạt được . 8 
7. Kết quả hoạt động kinh doanh . 8 
8. Vị thế của công ty so với các công ty khác trong cùng ngành . 9 
9. Cơ cấu tổ chức 10 
II. PHÂN TÍCH MÔI TRưỜNG KINH DOANH . 11 
1. Môi trường vĩ mô 11 
1.1. Kinh tế . 11 
1.2 Chính trị, luật pháp 15 
1.3. Công nghệ . 16 
1.4. Xã hội 16 
1.5. Tự nhiên 17 
2. Môi trường vi mô 18 
2.1. Đối thủ cạnh tranh 18 
2. 2. Khách hàng 22 
2.3. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu . 25 
2.4. Hàng thay thế 26 
3. Đánh giá môi trường bên ngoài (ma trận EFE) . 27 
III. PHÂN TÍCH MÔI TRưỜNG NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ . 28 
1. Môi trường nội bộ . 28 
1.1. Phân tích giá trị khách hàng . 28 
1.2. Chuỗi giá trị của công ty . 30 
2. Đánh giá môi trường bên trong (ma trận IFE) 35 
IV. NGUỒN THÔNG TIN TỔNG QUÁT 36 
1. Thông tin về cạnh tranh – phương diện quốc tế 36 
2.Thông tin về khách hàng– phương diện quốc tế: 37 
3. Dự báo ngành 38 
3.1. Đồ gỗ 38 
3.2. Bất động sản . 38 
3.3 Cao su . 39 
V. XÂY DỰNG PHưƠNG ÁN CHIẾN LưỢC . 41 
1. Mục tiêu chiến lược của công ty 41 
2. Phân tích SWOT . 43 
3. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) 44 
VI. PHÂN TÍCH CÁC PHưƠNG ÁN CHIẾN LưỢC VÀ LỰA CHỌN CHIẾN 
LưỢC CẤP CÔNG TY TỪ 2010 - 2020 . 46 
1. Phân tích danh mục vốn đầu tư . 46 
1.1 Xây dựng ma trận GE cho sản phẩm cao su 46 
1.2 Xây dựng ma trận BCG cho 2 sản phẩm gỗ và căn hộ cao cấp . 47 
2. Lựa chọn chiến lược cấp công ty từ 2010 - 2020 48 
VII. CHIẾN LưỢC SBU VÀ CÁC CHIẾN LưỢC CHỨC NĂNG 49 
1. Đồ gỗ . 49 
1.1. Qui trình sản xuất sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu 50 
1.2. Qui trình sản xuất, phân phối nội thất gỗ . 51 
1.2 Chiến lược Marketing 52 
1.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển 53 
2. Căn hộ cao cấp 53 
2.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung 53 
2.2. Chiến lược phát triển cho giai đoạn cạnh tranh . 53 
3. Cao su . 55 
3.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung 55 
3.2. Chiến lược cạnh tranh 56 
3.3. Chiến lược sản phẩm 57 
3.4. Chiến lược nguồn nhân lực . 61 
3.5. Chiến lược Marketing . 63 
3.6. Chiến lược quản trị chi phí trong sản xuất và đầu tư . 66 
KẾT LUẬN 67 
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
LỜI NÓI ĐẦU 
 
Kể từ khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị 
trường có sự điều tiết của nhà nước đã tạo ra những chuyển biến lớn trong nền kinh 
tế-xã hội. Các Doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) 
nói riêng khi chuyển sang hoạt động trong cơ chế mới cùng với việc mở ra nhiều cơ 
hội tốt thuận lợi cho kinh doanh đã gặp không ít những khó khăn thử thách do 
những cạnh tranh gay gắt của môi trường mới đem lại. 
Một trong những vấn đề đang được các Doanh nghiệp quan tâm nhất là lựa 
chọn chiến lược đầu tư hợp lý cho các sản phẩm của công ty. Bởi vì thông qua phân 
tích, chọn lựa sản phẩm đầu tư hợp lý thì mới tăng được khối lượng sản phẩm tiêu 
thụ, thực hiện được quá trình tái sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 
của Doanh nghiệp 
Từ nhận thức trên, trong thời gian học tập môn Quản Trị Chiến Lược, dưới sự 
hướng dẫn của TS. Hoàng Lâm Tinh tại trường Đại Học Kinh Tế và những kiến 
thức đã được học nhóm 10 quyết định chọn đề tài Chiến lược giai đoạn 2010-2020 
của doanh nghiệp Hoàng Anh Gia Lai cho tiều luận Quản Trị Chiến Lược của 
mình
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
70 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 4723 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược của tập đoàn hoàng anh gia lai giai đoạn 2010 - 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
% so với mức khoảng 3,3 - 3,5 USD/kg hiện nay. Mục tiêu của việc tăng 
thuế là nhằm khuyến khích ngành chế biến cao su và đẩy tăng tiêu thụ nội địa. 
Các thương gia nhận định xuất khẩu cao su Thái Lan trong quý cuối cùng của 
năm nay sẽ giảm mạnh bởi hầu hết khách hàng đã đặt mua trước khi bước sang 
tháng 10 để tránh bị đánh thuế. Thuế sẽ làm giảm ít nhất 10% xuất khẩu cao su Thái 
Lan hàng tháng trong quý cuối năm nay. Xuất khẩu giảm (thường trung bình khoảng 
200.000 tấn mỗi tháng) sẽ làm khan hiếm nguồn cung trên thị trường thế giới. Điều 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 37 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
đó có thể đẩy giá cao su tăng lên, hoặc ít nhất cũng duy trì ở mức như hiện nay trong 
giai doạn cuối năm. 
Theo đó khách hàng có thể sẽ chuyển sang những nguồn cung cấp lớn khác trong 
khu vực mà có giá cạnh tranh hơn, như Indonexia và Malaysia - hai nước sản xuất 
lớn thứ 2 và 3 thế giới sau Thái Lan. 
2.Thông tin về khách hàng– phƣơng diện quốc tế: 
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên lớn thứ ba trên thế giới (sau Mỹ 
và EU) với các chủng loại RSS 3 và TSR 20. Nhật Bản nhập khẩu các loại cao su tự 
nhiên chủ yếu từ các cao su tiểu điền sản xuất từ Thái Lan, Indonesia và Malaysia. 
Nhật Bản nhập khẩu khoảng 2 tỷ USD cao su tự nhiên để phục vụ cho ngành công 
nghiệp ôtô. Thị phần cao su xuất khẩu của ta tại Nhật Bản chỉ đạt khoảng 1,4% với 
kim ngạch khá khiêm tốn, khoảng 30 triệu USD/năm. 
Các công ty Việt Nam xuất khẩu cao su sang thị trường Nhật gồm: Công ty Cao 
su Dầu Tiếng, Công ty Cao su Bà Rịa, Công ty Cao su Phước Hòa, Công ty Cao su 
Đồng Phú và Công ty Cao su Đồng Nai. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 38 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
3. Dự báo ngành 
3.1. Đồ gỗ 
Hiệp hội gỗ nhận định có 3 thị trường mới là Nga, Ấn Độ và Trung Á như 
Kazakhstan, Kyrgyzstan, Uzbekistan đang hứa hẹn sức tiêu thụ tốt đối với các sản 
phẩm đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ của Việt Nam. Trong khi đó, ngành công nghiệp chế 
biến gỗ tại các nước này không đủ lớn để đáp ứng nhu cầu người dân trong nước. 
Bên cạnh đó, đây là những thị trường không quá khắt khe về mẫu mã, chuẩn mực 
hàng hóa cũng không ở mức cao như những thị trường khó tính khác nên rất thuận 
lợi cho các DN xuất khẩu. 
Hiện thị trường gỗ nội địa được chia làm hai nhóm chính. Gỗ được doanh nghiệp 
thiết kế với kiểu dáng mẫu mã có thương hiệu, tập trung tiêu thụ ở các thành phố và 
đô thị lớn. Phân khúc này đang được các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp 
nước ngoài, đồ gỗ nhập khẩu nắm giữ. Còn lại là đồ gỗ tiêu thụ ở các vùng sâu, 
vùng xa do các cơ sở nhỏ sản xuất. 
3.2. Bất động sản 
Theo nhiều chuyên gia nhận định lĩnh vực BĐS dự báo việc Chính phủ đang có 
những chính sách mở rộng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài và 
Việt kiều mua nhà và đất ở trong nước sẽ khiến cho thị trường bất động sản sôi 
động. Đây là nhóm khách hàng có tiềm lực tài chính, và nhiều người có nhu cầu sở 
hữu bất động sản trong nước. Vì vậy, từ lâu nay đây vẫn là một nguồn đầu tư tiềm 
năng còn bỏ ngõ cần đẩy mạnh khai thác. 
Ngoài ra, theo nghiên cứu mới nhất về cầu bất động sản căn hộ bán của Công ty 
VietRees trong giai đoạn từ 2010 – 2011, nhu cầu căn hộ cao cấp gần khu vực trung 
tâm thành phố có xu hướng tăng mạnh do mức thu nhập của người dân ở các thành 
phố lớn đã tăng cao, vị trí thuận tiện về giao thông và thuận tiện cho công việc là 
chủ yếu,… 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 39 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Nguồn: VietRees 
Giao thông tại TP.HCM đang trở nên vấn đề quan tâm của nhiều người trước nạn 
kẹt xe, ùn tắc. Vì thế, việc chọn mua các căn hộ gần khu vực trung tâm thành phố có 
xu hướng tăng cao, để thuận tiện cho công việc, đi lại, tiết kiệm thời gian… 
Nguồn: VietRees 
3.3 Cao su 
Trong dài hạn, giá cao su hy vọng sẽ tăng hơn nữa do nhu cầu n định, đặc biệt 
từ các nhà sản xuất lốp xe trong khi cung không lớn. Việc Trung Quốc giảm thuế 
nhập khẩu cao su cũng có ý nghĩa rất lớn tới thị trường này. Theo tin từ Bộ Tài 
Chính Trung Quốc, nước này đã giảm thuế nhập khẩu cao su thiên nhiên trong năm 
2010 xuống mức 2.000 NDT/tấn, và cao su tấm hun khói xuống 1.600 NDT/tấn. 
Trong năm 2010, theo nhiều dự báo, giá mủ cao su sẽ duy trì n định ở mức cao 
và sẽ tăng khoảng 30% so với 2009. Chính sách kích cầu người dân sử dụng xe tải 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 40 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
nhỏ từ phía Chính phủ Trung Quốc sẽ giúp sản lượng ôtô nước này tăng mạnh. Bên 
cạnh đó, giá dầu thế giới trong năm nay sẽ khó có khả năng giảm do đà hồi phục 
kinh tế toàn cầu nên mủ cao su thiên nhiên vẫn là lựa chọn tối ưu trong ngành sản 
xuất săm lốp ôtô thiết bị y tế. 
Dự báo mức tiêu thụ cao su thiên nhiên của thế giới năm 2010 vào khoảng 10,43 
triệu tấn, tăng 8% so năm 2009. Đây là một tín hiệu khả quan đối với sự bứt phá của 
cao su Việt Nam. Năm 2009, Chính phủ đã ban hành quyết định Phê duyệt Quy 
hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 (750/QĐ-TTg 
ngày 03/6/2009) đưa ra mục tiêu 800.000 ha cao su vào năm 2015 và sản lượng 1,2 
triệu tấn năm 2020 với kim ngạch xuất khẩu đạt 2 tỷ USD. Đáp ứng mục tiêu này, 
năm 2010 dự kiến ngành cao su sẽ phát triển thêm diện tích trên 30.000 – 40.000 ha 
(nếu việc giao đất của địa phương được thuận lợi), tăng sản lượng đạt khoảng 
770.000 tấn và dự kiến xuất khẩu 750.000 tấn (bao gồm cả nguồn tạm nhập tái 
xuất), trị giá xuất khẩu dự kiến trên 1,5 tỷ USD. 
Đề cập đến kế hoạch 2010, Hiệp hội Cao su Việt Nam nhận định, sản lượng cao 
su xuất khẩu của Việt Nam sẽ đạt 750.000 tấn, trị giá kim ngạch đạt khoảng 1,5 tỷ 
USD. Được coi là nguyên vật liệu cơ bản, được sử dụng kể cả trong cao su nhân tạo, 
cao su đang trở thành kênh đầu tư đầy tiềm năng song không dễ chơi của nhiều DN 
Việt Nam. 
Hiệp hội Cao su Việt Nam dẫn lời của các chuyên gia dự báo, năm 2010 sẽ là 
năm tăng trưởng mạnh của ngành cao su, giá sẽ tăng tới 30%. Theo đánh giá của T 
chức Nghiên cứu cao su quốc tế, từ năm 2010, nhu cầu cao su thiên nhiên sẽ tăng 
trưởng liên tục đến năm 2019. Trong đó, riêng năm 2010, mức tiêu thụ cao su thiên 
nhiên trên toàn thế giới vào khoảng 10,43 triệu tấn, tăng 8% so với năm 2009. Trong 
khi sản lượng cao su thiên nhiên của Thái Lan, Indonesia và Malaysia, 3 quốc gia 
chiếm khoảng 70% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu sẽ tiếp tục sụt giảm do El-
Nino gây khô hạn trong năm 2010. 
Với mặt hàng cao su, Trung Quốc hiện là thị trường lớn nhất của cao su Việt 
Nam xuất khẩu, chiếm trên 60%. Qua chính sách mới của Trung Quốc, các doanh 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 41 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
nghiệp Việt Nam cũng cần đẩy mạnh đầu tư, nâng chất lượng cao su để chuyển sang 
xuất chính ngạch, không chỉ sang Trung Quốc mà mở rộng ra các thị trường khác. 
Để đạt kế hoạch xuất khẩu, các doanh nghiệp Việt Nam cần đẩy mạnh khâu nâng 
cao chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế để chuyển nhanh sang xuất khẩu 
chính ngạch đến thị trường Trung Quốc và mở rộng sang các thị trường khác. Từ 
đầu năm 2010, nhằm khuyến khích nhập khẩu chính ngạch, Trung Quốc đã giảm 
thuế nhập khẩu cao su thiên nhiên 23 - 38% so năm 2009. 
Tại Việt Nam, giá cao su thiên nhiên đang đứng ở mức 2.900 USD/tấn, mức cao 
nhất trong vòng 2 năm trở lại đây. Đặc biệt, Trung Quốc, thị trường xuất khẩu cao 
su chính của Việt Nam vừa giảm thuế nhập khẩu khiến các DN nước này tăng cường 
mua vào. Việt Nam, Thái Lan, Indonesia. Malaysia là 4 thành viên chủ chốt của 
Hiệp hội Cao su các nước Đông Nam Á với sản lượng mủ cao su thô xuất khẩu vào 
khoảng 1,3 triệu tấn/năm. Hiệp hội đã có thống nhất, trong trường hợp giá cao su 
trên thế giới quá thấp, các thành viên của Hiệp hội sẽ thỏa thuận giảm lượng mủ cao 
su thô xuất khẩu, thực hiện chiến lược mua lại mủ cao su thô trên thị trường thế giới 
để giá bán không bị thấp k o dài, ảnh hưởng đến kinh doanh của các thành viên 
trong Hiệp hội. 
Sau Mỹ và EU, Nhật Bản hiện là thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên lớn thứ ba 
trên thế giới với các chủng loại RSS 3 và TSR 20 (cao su ly tâm). Hàng năm, Nhật 
Bản nhập khẩu khoảng 2 tỷ USD cao su tự nhiên để phục vụ cho ngành công nghiệp 
ôtô. Và khoảng 550 triệu USD cao su t ng hợp, cao su hỗn hợp phục vụ cho các 
ngành công nghiệp sử dụng cao su khác. Thị phần cao su xuất khẩu của doanh 
nghiệp Việt Nam tại Nhật Bản chỉ chiếm khoảng 1,4% kim ngạch nhập khẩu cao su 
của nước này, tương đương 30 triệu USD/năm. 
V. XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC 
1. Mục tiêu chiến lƣợc của công ty 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 42 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Công ty tập trung nguồn lực vào kinh doanh bất động sản, sản xuất và phân phối 
đồ gỗ nhằm đẩy nhanh tốc độ tích tụ vốn bởi vì các ngành này có tỷ suất lợi nhuận 
khá cao. 
Bên cạnh đó, công ty cũng xác định ngành trồng và chế biến sản phẩm từ cây cao 
su là ngành chiến lược dài hạn, bền vững với qui mô 31.000 ha tương ứng vốn đầu 
tư khoảng 3.500 tỷ đồng ( bao gồm cả chi phí đầu tư trực tiếp vườn cây và cơ sở hạ 
tầng). Các dự án được triển khai tại Lào (20.000 ha) và tại các tỉnh Tây Nguyên ( 
trên 10.000 ha). 
Vì vậy, mục tiêu dài hạn chiến lược của công ty là: 
 Trở thành công ty bất động sản số 1 Việt Nam. 
 Phát triển nhanh và bền vững, đến năm 2012 ngành cao su trồng xong và khai 
thác 51.000 ha cao su tại Tây Nguyên, Lào và Campuchia. 
 Mỗi năm thu lợi nhuận khoảng 299,25 triệu USD từ việc bán mủ cao su. 
Mục tiêu ngắn hạn: 
 Hiện đại hóa và thay thế các nhà máy gỗ cũ. 
 Cân đố việc thu hoạch, và trồng mới, tái tạo rừng. 
 Đến năm 2015 xây xong 1.500 căn hộ 
 Năm lợi nhuận trước thuế của HAGL là 2.681 tỷ đồng, tăng 57% so với 2009 
 Đến 2011, Công ty sẽ tiến hành trồng 31.000 Ha cao su tại Gia Lai, KonTum 
Đăk Lăk và Lào, cụ thể: 
Số TT Tên Công ty Diện tích trồng (ha) Địa điểm 
1 CTCP cao su Hoàng Anh MangYang 4.000 Gia Lai, KonTum 
2 CTCP cao su Hoàng Anh Quang Minh 5.000 Attapeu, Xe Kong (Lào) 
3 CTCP khoáng sản HAGL 17.000 Gia Lai, Attapeu (Lào) 
4 CTCP Trồng rừng công nghiệp Gia Lai 3.000 Gia Lai 
5 CTCP Hoàng Anh Đăk Lăk 2.000 Đăk Lăk 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 43 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Nguồn: Phòng kế hoạch & đầu tư công ty 
2. Phân tích SWOT 
SWOT 
O – Cơ hội 
1.Các ngành công nghiệp phụ trợ 
phát triển mạnh. 
2.Sản phẩm đồ gỗ Việt Nam được 
đánh giá cao về mặt chất lượng. 
3.Thị trường bất động sản sẽ nóng 
trở lại vào năm 2011 – 2012. 
4.Nhu cầu về căn hộ và văn phòng 
cho thuê được dự báo vẫn còn rất 
lớn. 
5.Thị trường cao su đang phát triển 
mạnh. 
6.Các lĩnh vực kinh doanh đều là 
những ngành thiết yếu nên có cơ 
hội tăng trưởng mạnh khi nền kinh 
tế phục hồi trong những năm tới. 
7.Việt Nam n định về chính trị và 
kinh tế đang phát triển nhanh. 
T – Đe dọa 
1.Áp lực thiếu hụt nguyên liệu cho 
sản xuất và xuất khẩu, chi phí nhập 
khẩu tăng 
2.Mức độ cạnh tranh ngày càng cao 
trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu 
xây dựng và đồ gỗ. 
3.Nguồn cung của thị trường căn 
hộ cao cấp và căn hộ nói chung 
tăng mạnh trong những năm tới. 
4.Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế 
toàn cầu làm cho ngành sản xuất ô 
tô bị trì trệ ảnh hưởng tới giá cao su 
tự nhiên. 
S - Điểm mạnh 
1.Trình độ lao động có công nghệ 
và kỹ thuật cao. 
2.Thương hiệu sản phẩm có uy tín 
cao và đã được khẳng định tại Việt 
Nam. 
3.Hệ thống quản lý chuyên nghiệp 
và hiệu quả. 
4.Tiềm năng về tài chính và quan 
hệ ngân hàng. 
5.Hội đồng quản trị năng lực 
chuyên môn cao. 
Kết hợp S – O 
S1,S2,S6 và O2,O4,O5: 
S1.Trình độ lao động có công nghệ 
và kỹ thuật cao. 
S2.Thương hiệu sản phẩm có uy tín 
cao và đã được khẳng định tại Việt 
Nam. 
S6.Lĩnh vực kinh doanh đa dạng có 
định hướng. 
O2.Sản phẩm đồ gỗ Việt Nam 
được đánh giá cao về mặt chất 
lượng. 
Kết hợp S – T 
T1,T2,T3 và S1,S3,S4 
S1.Trình độ lao động có công nghệ 
và kỹ thuật cao. 
S3.Hệ thống quản lý chuyên nghiệp 
và hiệu quả. 
S4.Tiềm năng về tài chính và quan 
hệ ngân hàng. 
T1.Áp lực thiếu hụt nguyên liệu 
cho sản xuất và xuất khẩu, chi phí 
nhập khẩu tăng. 
T2.Mức độ cạnh tranh ngày càng 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 44 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
6.Lĩnh vực kinh doanh đa dạng có 
định hướng. 
O4.Nhu cầu về căn hộ và văn 
phòng cho thuê được dự báo vẫn 
còn rất lớn. 
O5.Thị trường cao su đang phát 
triển mạnh. 
cao trong lĩnh vực kinh doanh vật 
liệu xây dựng và đồ gỗ. 
T3.Nguồn cung của thị trường căn 
hộ cao cấp và căn hộ nói chung 
tăng mạnh trong những năm tới. 
W - Điểm yếu 
1.Kiểm soát chi phí đầu vào chưa 
thật hiệu quả. 
2.Hoạt động Marketing chưa mạnh. 
3.Công ty chưa tập trung nhiều vào 
việc phát triển thị phần miền Bắc. 
4.Cty còn ảnh hưởng của việc kinh 
doanh gia đình và cơ cấu phức tạp. 
Kết hợp W – O 
W1,W4 và O1,O7 
W1.Kiểm soát chi phí đầu vào 
chưa thật hiệu quả. 
W4.Cty còn ảnh hưởng của việc 
kinh doanh gia đình và cơ cấu phức 
tạp. 
O1.Các ngành công nghiệp phụ trợ 
phát triển mạnh. 
O7.Việt Nam n định về chính trị 
và kinh tế đang phát triển nhanh. 
Kết hợp W – T 
W2,W3 và T1,T2 
W2.Hoạt động Marketing chưa 
mạnh. 
W3.Công ty chưa tập trung nhiều 
vào việc phát triển thị phần miền 
Bắc. 
T1.Áp lực thiếu hụt nguyên liệu 
cho sản xuất và xuất khẩu, chi phí 
nhập khẩu tăng 
T2.Mức độ cạnh tranh ngày càng 
cao trong lĩnh vực kinh doanh vật 
liệu xây dựng và đồ gỗ. 
Kết hợp S – O: Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng 
Kết hợp S – T: Chiến lƣợc phát triển sản phẩm 
Kết hợp W – O: Chiến lƣợc kết hợp về phía sau 
Kết hợp W – T:  Chiến lƣợc liên doanh, liên kết 
 3. Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng (QSPM) 
Các yếu tố quan trọng Phân 
loại 
Chiến lƣợc 
phát triển 
thị trƣờng 
Chiến lƣợc 
liên doanh 
liên kết 
Chiến lƣợc 
phát triển 
sản phẩm 
Chiến lƣợc 
kết hợp về 
phía sau 
AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS 
Các yếu tố bên trong 86 70 77 60 
1. Trình độ kỹ thuật tay nghề của 
CB-CNV 
4 4 16 3 12 4 16 3 12 
2. Nghiên cứu và phát triển 3 3 9 3 9 4 12 2 6 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 45 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
3 Khả năng sản xuất 2 2 4 - - - 
4. Uy tín sản phẩm của công ty 3 4 12 4 12 3 9 3 9 
5. Hoạt động marketing 2 2 4 3 6 2 4 2 4 
6. Khả năng tài chính 4 4 16 3 12 3 12 3 12 
7. Cung ứng nguyên vật liệu 1 2 2 3 3 2 2 2 2 
8. Hệ thống cơ sở vật chất, máy 
móc thiết bị hiện đại 
1 3 3 3 3 2 2 2 2 
9. Hệ thống phân phối 2 4 8 2 4 4 8 2 4 
10. Tinh thần làm việc của người 
LĐ 
3 4 12 3 9 4 12 3 9 
Các yếu tố bên ngoài 30 28 22 24 
1. Chính sách bảo vệ sản xuất của 
chính phủ 
2 3 6 3 6 3 6 2 4 
2. Gia nhập các t chức kinh tế: 
ASEAN, WTO, ... 
2 3 6 3 6 3 6 2 4 
3. Lãi suất thị trường 1 - - - - 
4. Nền kinh tế, chính trị n định 
và phát triển 
1 - - - - 
5. Điều kiện tự nhiên, xã hội 2 - - - - 
6. Sản phẩm thay thế 2 3 6 3 6 3 6 2 4 
7. Nguồn nguyên liệu 2 2 4 2 4 2 4 2 4 
8. Sự phát triển khoa học kỹ thuật 
trên thế giới 
1 - - - - 
9. Sự cạnh tranh của các đối thủ 2 4 8 3 6 - 4 8 
10. Quan hệ đối ngoại đầu tư mở 
rộng 
4 - - - - 
TỔNG ĐIỂM 116 98 99 84 
Từ kết quả phân tích ma trận QSPM, ta thấy t ng điểm hấp dẫn của chiến lược 
phát triển thị trường là cao nhất (116 điểm), kế đến là chiến lược phát triển sản phẩm 
(99 điểm). Như vậy, với kết quả này thì HAGL cần chú trọng vào chiến lược phát 
triển thị trường kết hợp với chiến lược phát triển sản phẩm. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 46 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
VI. PHÂN TÍCH CÁC PHƢƠNG ÁN CHIẾN LƢỢC VÀ LỰA CHỌN CHIẾN 
LƢỢC CẤP CÔNG TY TỪ 2010 - 2020 
1. Phân tích danh mục vốn đầu tƣ 
1.1 Xây dựng ma trận GE cho sản phẩm cao su 
Ma trận sự hấp dẫn ngành cao su thiên nhiên 
Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị 
Qui mô thị trường 0.15 5 0.75 
Tăng trưởng thị trường 0.15 4 0.6 
Tỷ suất lợi nhuận bình quân 0.15 4 0.6 
Số lượng đối thủ cạnh tranh 0.1 4 0.4 
Vốn 0.1 3 0.3 
Số lượng nhà cung cấp 0.05 2 0.1 
Các chính sách ưu đãi 0.1 4 0.4 
Sự phát triển công nghệ của ngành 0.05 2 0.1 
Tính chu kì của nhu cầu 0.05 3 0.1 
Số lượng các sản phẩm thay thế 0.1 4 0.4 
Tổng cộng 1 3.8 
Đánh giá: Với điểm số 3.8 ngành cao su thiên nhiên có độ hấp dẫn khá cao 
Ma trận vị thế cạnh tranh ngành cao su thiên nhiên 
Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị 
Thị phần 0.15 2 0.3 
Chất lượng sản phẩm 0.15 4 0.6 
Khả năng phân phối 0.15 4 0.6 
Uy tín nhãn hiệu 0.1 5 0.5 
Giá thành đơn vị sản phẩm 0.05 4 0.2 
Công nghệ sản xuất 0.1 3 0.3 
Hiệu quả quảng cáo 0.1 3 0.3 
Quy mô sản xuất 0.05 5 0.25 
Khả năng tài chính nội bộ 0.05 5 0.25 
Khả năng R&D 0.1 4 0.4 
Tổng 1 3.5 
Đánh giá: SBU1 có vị thế cạnh tranh trung bình trong ngành 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 47 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Ma trận GE 
 SBU1 nằm ở vị trí số 2 trong ma trận GE, có vị thế cạnh tranh trung bình 
trong ngành, và ngành cao su thiên nhiên có độ hấp dẫn khá cao  chiến 
lược đầu tư để tăng trưởng. 
1.2 Xây dựng ma trận BCG cho 2 sản phẩm gỗ và căn hộ cao cấp 
Đơn vị Doanh số 
tỷ đồng 
Số đối 
thủ 
Doanh số của 3 doanh nghiệp 
dẫn đầu (tỷ đồng) 
Thị phần 
tƣơng đối 
Mức tăng trƣởng 
thị trƣờng % 
1 2 3 4 5 6 
Gỗ 860 14 860 550 430 7.9 8 
Căn hộ 3.371 22 6800 4700 4500 5.1 18 
Mạnh Trung bình Yếu 
Cao 
Trung 
bình 
Thấp 
Sức 
hấp dẫn 
của 
ngành 
Vị thế cạnh tranh 
1 
2 
3 4 
5 
6 
7 
8 9 
5 
1 
5 1 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 48 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Ma trận BCG 
SBU 2: Sản phẩm gỗ - MGR: 8%, RMS: 7.9 
SBU 3: Sản phẩm căn hộ cao cấp - MGR: 18%, RMS: 5.1 
 Sản phẩm gỗ nằm trong phần bò sữa  chiến lược Giữ ( Hold): tối đa hóa 
khả năng sinh lời và sản sinh tiền, k o dài thời kì, đầu tư đưa ra sản phẩm 
mới, loại bỏ những sản phẩm không hiệu quả, giữ giá n định. 
Ở thời kì này, gỗ đã là mặt hàng chủ lực, gắn liền với thương hiệu công ty, vì 
vậy quảng cáo, khuyến mãi chỉ ở hình thức nhắc nhở, hệ thống kênh phân 
phối duy trì ở thị trường trọng điểm. Doanh thu cao, lợi nhuận cao dùng để 
đầu tư vào những sản phẩm có tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao. 
 Sản phẩm căn hộ cao cấp nằm trong phần ngôi sao  chiến lược marketing 
hiếu chiến, giá không cao nhất, mở rộng diện mặt hàng, mở rộng kênh phân 
phối để tăng thị phần. 
2. Lựa chọn chiến lƣợc cấp công ty từ 2010 - 2020 
Dựa vào ngành nghề, thị trường, sản phẩm công ty đang kinh doanh, bảng thay đ i 
chiến lược như sau: 
Tỷ lệ 
tăng 
trưởng 
của thị 
trường 
% 
Thị trường tương đối 
10 5 0 
10% 
20% 
STAR 
QUESTION 
MARKS 
CASH 
COW 
DOG 
7.9 
8% 
5.1 
18% 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 49 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Sản phẩm Thị trƣờng Ngành Cấp độ ngành Công nghệ 
Hiện tại 
Mới 
Hiện tại 
Mới 
Hiện tại Hiện tại Hiện tại 
 Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung 
VII. CHIẾN LƢỢC SBU VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC CHỨC NĂNG 
1. Đồ gỗ 
Gỗ là sản phẩm truyền thống của công ty, và các sản phẩm gỗ đang trong thời kỳ 
gặt hái. Sản phẩm đã khẳng định được vị trí của mình trong thị trường cũng như 
đang ở vị thế dẫn đầu trong ngành. Trong nhiều năm liền Hoàng Anh Gia Lai Group 
được đánh giá là một trong những nhà sản xuất đồ gỗ hàng đầu cả nước và được 
người tiêu dùng bình chọn “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Doanh thu đồ gỗ xuất 
khẩu hiện chiếm khoảng 73% trên doanh thu đồ gỗ và tỷ lệ này sẽ giảm dần vì khi 
triển khai xong hệ thống phân phối nội địa sẽ thúc đẩy tăng doanh thu nội địa trong 
nước. 
Tuy đã đến giai đoạn chín muồi của sản phẩm nhưng vẫn còn vấp phải một số 
yếu tố: 
 Số lượng các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ đang tăng lên rất 
nhiều cả về số lượng lẫn quy mô hoạt động. 
 Nguồn gỗ ngày càng khan hiếm và ý thức bảo vệ môi trường của khách hàng 
ngày càng tăng nên xu hướng sử dụng các sản phẩm thay thế/đồ gỗ kết hợp 
với các vật liệu khác. 
 Năng lực cạnh tranh trong việc xuất khẩu gỗ vẫn còn yếu,... 
Vì vậy để phát triển n định trên thị trường, HAGL cần đưa ra chiến lược phát 
triển thị trường thị trường và liên doanh, liên kết trong sản xuất và xuất khẩu với các 
doanh nghiệp khác, tiến hành đầu tư theo chiều sâu, đa dạng hóa mẫu mã, nâng cao 
chất lượng sản phẩm và chú trọng phát triển hệ thống phân phối.. Từ đó, các chiến 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 50 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
lược chức năng để hỗ trợ: đẩy mạnh công tác marketing, đa dạng hóa mẫu mã sản 
phảm,... 
1.1. Qui trình sản xuất sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu 
Nguyên liệu tự nhiên Gỗ tròn Nguyên liệu nhân tạo 
Gỗ ghép 
Xẻ, tẩm, sấy 
Gh p, tạo phôi 
KCS 
Xử lý bề mặt (chà nhám) 
Nhúng dầu, sơn 
Lắp ráp (KCS) 
Thành phẩm 
xuất khẩu 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 51 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
1.2. Qui trình sản xuất, phân phối nội thất gỗ 
Nguyên liệu tự nhiên 
Gỗ tròn 
Nguyên liệu nhân tạo 
Gỗ ghép 
Xẻ, tẩm, sấy 
Dán 
Lạng veneer 
Gh p, tạo phôi 
Định hình 
Xử lý bề mặt (chà nhám) 
Thành phẩm xuất khẩu 
Sơn 
Lắp ráp thử (KCS) 
Logistic, trưng bày, Internet, 
Catalogue, nhãn hiệu, bảo hành 
Khách hàng 
Thiết kế 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 52 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
1.2 Chiến lược Marketing 
- Mở rộng mạng lưới 
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua đã cho thấy bên cạnh việc tập trung 
chủ yếu vào xuất khẩu thì cần để ý đến thị trường trong nước, phải vừa đảm bảo 
hàng cung cấp thị trường nội địa, đồng thời đảm bảo hàng xuất khẩu.. Ngoài việc tập 
trung phân khúc tại các thành phố lớn thì cũng quan tâm, mở rộng ở các vùng sâu, 
vùng xa mà hiện nay chủ yếu là do các cơ sở nhỏ sản xuất. 
 Xây dựng các xưởng sản xuất tại các địa phương 
 Mở rộng các showroom, cửa hàng phân phối đồ gỗ. Ngoài hệ thống siêu thị 
trong các thành phố lớn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà 
Nẵng, Cần Thơ cũng chú trọng mở rộng hệ thống phân phối trong các thành 
phố nhỏ tiến tới năm 2020, sản phẩm sẽ có mặt trên tất cả các tỉnh thành của 
Việt Nam. 
Bên cạnh đó, cũng cần đẩy mạnh việc xuất khẩu sang các nước có tiềm năng như 
thị trường Ấn Độ và các nước khu vực Trung Á như Kazakhstan, Kyrgyzstan, 
Uzbekistan,... Đây là những thị trương cò nhu cầu về các sản phẩm đồ gỗ rất lớn và 
không quá khắt khe về mẫu mã, chuẩn mực hàng hóa cũng không ở mức cao như 
những thị trường khó tính khác nên rất thuận lợi cho việc xuất khẩu. 
Xây dựng các xưởng sản xuất tại các địa phương trong nước và ngoài nước để 
chủ động trong việc phân phối và thay đ i nhanh chóng theo thị hiếu của người tiêu 
dùng. 
 Liên kết với các kênh phân phối của các nước sở tại để mở rộng mạng lưới 
cũng như dễ dàng tiếp cận khách hàng. 
 Thành lập bộ phận chuyên trách marketing nhằm tận dụng thế mạnh của tất 
cả các hoạt động kinh doanh trong công ty và nhanh chóng xây dựng hệ 
thống cơ sở dữ liệu thống nhất trong toàn công ty về khách hàng, đối tác, thị 
trường trong và ngoài nước nhằm giúp ích cho việc nghiên cứu thị trường, 
công tác chăm sóc khách hàng,... 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 53 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
1.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển 
Thành lập bộ phận chuyên trách tập trung vào công tác nghiên cứu và phát triển 
để tạo ra những sản phẩm mới độc đáo cũng như cải tiến liên tục dòng sản phẩm 
hiện hành. 
Bên cạnh đó việc sử dụng lao động nước ngoài trong khâu phát triển mẫu mã 
nhằm đáp ứng thị hiếu khách hàng nước ngoài nhằm giữ vững hàng xuất khẩu có giá 
trị gia tăng cao. 
2. Căn hộ cao cấp 
Do sản phẩm đang ở thời kỳ hoàng kim nên chiến lược tại thời điểm này là mở 
rộng, phát triển thị trường, nâng cấp đ i mới sản phẩm bằng việc phát triển hệ thống 
phân phối để tiếp tục duy trì doanh số cao, lợi nhuận cao. Cụ thể: 
2.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung 
- Phạm vi: tập trung phát triển căn hộ tại vùng lân cận trung tâm tại các thành 
phố lớn (Sài Gòn, Hà Nội) như Quận 7, Nhà Bè, Quận 9, Quận 2 và tại trung tâm 
với các thành phố đông dân cư nhưng quỹ đất vẫn còn như Đà Nẵng, Nha Trang, 
Buôn Mê Thuột, Vũng Tàu . . .do có những điều kiện thuận lợi như quỹ đất còn 
nhiều, giá đất còn thấp, hạ tầng giao thông hoàn thiện, gần trung tâm, đông dân cư, 
nhu cầu cao. 
- Đối tượng khách hàng: 
 Người có thu nhập cao, người nước ngoài công tác tại Việt Nam. 
 Người có thu nhập khá, nguồn thu nhập n định. Đối với khách hàng loại 
này thì công ty sẽ liên kết với các ngân hàng để hỗ trợ vay vốn. Đối tượng 
này rất lớn sẽ là nguồn cầu rất tốt cho công ty. 
2.2. Chiến lược phát triển cho giai đoạn cạnh tranh 
Các sản phẩm bất động sản của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai đang bước vào giai 
đoạn bành trướng (cạnh tranh mạnh với các cty và tập đoàn khác). Vị thế cạnh tranh 
trên thị trường của Hoàng Anh Gia Lai là khá mạnh với các dòng sản phẩm chất 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 54 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
lượng cao. Vì vậy chiến lược cần thiết là mở rộng thị phần nhằm nâng cao lợi 
nhuận. Các yếu tố cần chú ý trong chiến lược này là: 
 - Sản phẩm: 
 Chú trọng chất lượng: xây dựng qui trình từ khâu thăm dò, đo lường đến thi 
công, nghiệm thu và bảo quản đảm bảo theo tiêu chuẩn qui định. Nguyên vật 
liệu đề cao chất lượng hàng đầu, chỉ liên kết hợp tác với những công ty uy 
tín, lớn trên thị trường. Đội ngũ thi công với tay nghề cao, tinh thần trách 
nhiệm cao. 
 Thiết kế độc đáo, hài hòa phù hợp với đặc điểm tự nhiên cũng như truyền 
thống văn hóa người Việt. 
- Dịch vụ: phương châm của công ty là đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, dù 
là những khách hàng khó tính nhất với những dịch vụ tiện ích nhất như: 
 Dịch vụ giữ trẻ chuyên nghiệp, nấu ăn phục vụ tận tình, chu đáo… Dịch vụ 
lau dọn, vệ sinh nhà, chăm sóc cây kiểng. 
 Thiết bị vệ sinh cao cấp, kiểu dáng đẹp, sản phẩm chất lượng cao. 
 Đường truyền Internet và truyền hình cáp được lắp đặt cho từng căn hộ. Hệ 
thống thang bộ, thang máy tốc độ cao được bố trí hợp lý, đảm bảo đi lại 
thông suốt và an toàn. 
 Đội ngũ quản lý chuyên nghiệp trực ban 24/24. Đội ngũ bảo hành sửa chữa 
các trang thiết bị, máy móc, thang máy, máy bơm, máy phát điện . . . 
 Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại đúng tiêu chuẩn Việt Nam. 
 Tầng hầm tòa nhà có sức chứa trên 200 xe hơi và toàn bộ xe máy của tòa 
nhà. 
 Nhiều sân tenis, hồ bơi, phòng tập thể dục để mọi người có thể tập thể dục. 
 Khu vui chơi trẻ em, công viên, phòng đọc sách, thư viện… 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 55 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
3. Cao su 
3.1. Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung 
HAGL là một doanh nghiệp lớn nhưng không phải là số một trên thị trường cao 
su trong và ngoài nước, hơn nữa đây là ngành mới trong danh mục đầu tư của 
HAGL, vì thế để có vị trí trên thị trường cao su trong và ngoài nước HAGL cần phải 
thực hiện chiến lược tăng trưởng tập trung. 
Thị trường cao su hiện hiện tại có mức tăng trưởng rất cao, sau cuộc khủng 
hoảng kinh tế 2008, nền kinh tế dần hồi phục, chính sách kích cầu của các nước đã 
làm cho thị trường xe hơi, xe máy tăng mạnh. Chính vì thế cầu về sản phẩm sơ chế 
cao su thiên nhiên trên thế giới rất lớn, nhất là ở các nước như Mỹ, EU, Nhật Bản, 
Trung Quốc… 
Trong khi đó các doanh nghiệp trong nước chỉ sản xuất các sản phẩm sơ chế chủ 
yếu là xuất khẩu sang Trung Quốc, mà không đáp ứng nhu cầu nhập khẩu các nước 
khác như Nhật…Nhật là quốc gia nhập khẩu cao su sơ chế đứng hàng thứ 3 trên thế 
giới, và sản phẩm nhập khẩu nhiều nhất là RSS. Vậy mà chỉ có 1,4% sản phẩm nhập 
khẩu của Nhật là từ Việt Nam 
Trước tình hình này HAGL ra chiến lược xâm nhập thị trường và phát triển sản 
phẩm 
Khách hàng mục tiêu của HAGL là thị trường Nhật Bản và Châu Âu, để tăng 
mức mua từ các quốc gia này, HAGL sẽ sản xuất chủ yếu là cao su sơ chế là RSS, 
SVR 10, SVR 20 và SVR CV… Ngoài ra còn sản xuất các sản phẩm để xuất khẩu 
sang thị trường Trung Quốc, đây là một thị trường lớn, và thị trường trong nước. 
Các sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 3769:2004). 
Song để thực hiện hai chiến lược trên, cần xây dựng chiến lược các chiến lược 
chức năng để hỗ trợ: chiến lược marketing để đưa thông tin sản phẩm tiếp cận đến 
khách hàng, chiến lược sản phẩm để tạo ra sản phấp đáp ứng nhu cầu mong đợi của 
khách hàng, và chiến lược nguồn nhân lực, cùng các kênh phân phối…. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 56 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Vẫn còn một vấn đề lớn là quỹ đất. Để có đủ lượng mủ cao su thiên nhiên thì cần 
có diện tích đất trồng, và th dưỡng thích hợp cho chất lượng mủ tốt và đúng thời 
hạn, giảm thiểu chi phí. Trong khi quỹ đất thích hợp để trồng cây cao su ở Việt Nam 
đang trở thành vấn đề khó khăn vì hạn chế diện đất trồng.Trước tình hình này 
HAGL đã chuyển hướng tìm quỹ đất khác từ các nước lân cận như Lào, Campuchia, 
Myanma, và đụng phải các đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp trong nước cũng 
quay sang chia sẻ miếng bánh này. Cộng thêm Chính Phủ Lào bắt đầu hạn chế việc 
cho thuê đất rừng để trông cao su. “Th nhưỡng ở Lào phù hợp với cây cao su hơn 
Việt Nam. Cây lớn nhanh hơn, cho thu hoạch sớm hơn và có thể sản lượng cũng sẽ 
cao hơn. Mỗi h cta cao su đến tu i thu hoạch có thể cho khoảng 2,5 - 3 tấn mủ mỗi 
năm, sau khi sơ chế có thể bán ra thị trường với giá trên dưới 3.000 USD/tấn; chẳng 
bao lâu đã có thể thu hồi vốn đầu tư. Nhận định điều này HAGL đã có chiến lược 
cạnh tranh về quỹ đất. Đối thủ cạnh tranh lớn nhất về quỹ đất ở Lào với Tập Đoàn 
HAGL là Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. 
3.2. Chiến lược cạnh tranh 
Đầu tư gắn liền với an sinh xã hội. Tài trợ không hoàn lãi 4 triệu USD và cho 
vay không lấy lãi 15 triệu USD cho chính phủ Lào xây dựng làng vận động viên 
Seagame 25, sau đó sẽ trở thành cư xá sinh viên trường đại học quốc gia Lào. Thông 
qua việc tài trợ này, hình ảnh của HAGL đã được nâng cao và ghi nhận tại quốc gia 
Lào. Từ đó quá trình đầu tư tại Lào gặp rất nhiều thuận lợi mà không phải doanh 
nghiệp nào cũng có thể có được. 
Mặc dù đã quyết định ngừng cho thuê đất đối với các doanh nghiệp nước ngoài, 
nhưng đối với chính phủ Lào, HAGL là một ngoại lệ. Mới đây, chính phủ nước này 
đã chấp thuận cho HAGL được thuê thêm 16.000 h c ta đất, đ i lấy việc tập đoàn 
này viện trợ không hoàn lại cho tỉnh Attapeu một bệnh viện đa khoa 200 giường với 
kinh phí xây dựng và trang bị khoảng 10 triệu đô la Mỹ. Đến lúc đó, diện tích trồng 
cao su của HAGL tại Lào sẽ lên tới 31.000 h cta, gần gấp ba lần diện tích cao su của 
tập đoàn này tại Việt Nam. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 57 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Theo hợp đồng với chính phủ Lào chỉ có 10% số lao động này được đưa từ Việt 
Nam sang, chủ yếu là công nhân kỹ thuật, phần còn lại phải sử dụng lao động địa 
phương 
Tỉnh Attapeu chỉ cách Cty mẹ HGAL (Kon Tum) trong bán kính trên 200 km. 
Hiện có một số doanh nghiệp cao su Việt Nam đầu tư trên đất Lào nhưng diện tích 
của HAGL là lớn nhất. Trụ sở công ty HAGL Attapeu nằm cách biên giới chừng 
80km và cách tỉnh lỵ tỉnh Attapeu đúng 31km. Công ty này quản lý các dự án trồng 
cao su của HAGL trên địa bàn tỉnh, hiện đã lên tới 16.000 h cta; có 12.000 h cta đã 
khai hoang và san ủi, trong đó có 8.000 h cta đã được trồng cao su 1 - 2 năm tu i. 
Để biến 1 h cta rừng khộp Nam Lào thành 1 h cta cao su, HAGL phải bỏ ra 
khoảng 4.000 USD vốn đầu tư. 
HAGL bắt đầu đầu tư vào Campuchia, cũng với những dự án khai thác tài 
nguyên đất như đang làm ở Lào. HAGL hiện có khoảng 15.000 h c ta đất rừng ở 
miền đông Campuchia, chủ yếu dùng để phát triển cây cao su. Khác với Lào, việc 
đầu tư vào Campuchia của HAGL diễn ra chậm hơn, năm 2010 tập đoàn dự kiến chỉ 
trồng 1.000 h cta, năm 2011 trồng 5.000 h cta và mở rộng dần theo lối cuốn chiếu 
cho đến hết diện tích được cấp. 
T ng số vốn mà HAGL dự kiến đầu tư vào Campuchia là từ 80 đến 100 triệu 
USD, trong đó hai mỏ khoáng sản sẽ tiêu tốn khoảng 40 triệu USD, số còn lại được 
dành cho các nông trường cao su 
3.3. Chiến lược sản phẩm 
3.3.1 Cơ cấu giống cao su 
Cơ cấu giống cao su thích hợp theo từng vùng, trồng theo hướng ưu tiên về năng 
xuất mủ và chống chịu bệnh hại. Cung cấp những thông tin mới nhất về giống cao 
su đã đưa vào sản xuất. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 58 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Đông nam bộ Tây nguyên 1 
(<600m) 
Tây nguyên 2 
(600- 700m) 
Nam trung bộ Bắc trung bộ 
RRIV 3 PB 260 PB 260 PB 260 RRIM 712 
PB 255 RRIM 600 RRIC 121 RRIM 600 RRIM 600 
Pb 260 RRIV 3 CT 1 RRIV 3 CT 1 
Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam 
Với những biện pháp khoa học kỹ thuật mới, giống mới được du nhập từ các 
nước có ngành cao su tiên tiến như Malaysia và Thái Lan. 
Giống cây ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu trong sản xuất cao su ly tâm như: VFA, 
MST, Mg..., 
Các giống sản xuất latex concentrate tốt màu trắng như: các giống họ RRIM, 
PB260, họ VM, họ RRIV. 
Các giống có màu sậm như: PB 235, PR107 và các giống PR107 
3.3.2 Quy trình sơ chế cao su thiên nhiên 
3.3.3 Thiết bị sơ chế cao su 
- Thiết bị dùng tiếp nhận và là đông đều mủ nước 
- Thiết bị đánh đông mủ nước 
- Thiết bị cán p tạo tờ 
- Thiết bị băm khô 
- Thiết bị tạo cốm hoặc bún 
- Thiết bị dùng để sản xuất mủ tờ 
Nguyên 
liệu 
Trộn đều, 
lắng lọc 
Trung hòa 
Ph 
Đánh đông 
Tách nước 
Cán cắt tạo 
hạt 
Cán rửa Cán vắt 
nước 
Sấy Bao Đóng Pallet Lưu trữ sản 
phẩm 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 59 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
- Thiết bị xông sấy 
- Hệ thống chuyền tải 
- Hệ thống điện + nước sạch + thiết bị phụ trợ….. 
3.3.4 Một số sản phẩm ứng dụng trong công nghiệp 
Cao su xông khói (RSS): Được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật như làm mặt 
lốp ôtô, các sản phẩm đòi hỏi tính kháng đứt cao, kháng mòn cũng như độ cứng cao. 
Cao su xông khô ADS: Dùng để chế tạo một số sản phẩm như đệm, nút kính ở 
các hộp đồ ăn. 
Cao su Crep: Dùng trong các sản phẩm đòi hỏi độ tinh khiết cao, các sản phẩm 
trắng trong. 
Cao su định chuẩn SVR L, SVR SL: Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, được 
biệt chế các sản phẩm đòi hỏi tính đàn hồi cao, chịu mài mòn và độ bền lớn như: lốp 
xe ô tô, dây đai, cáp dây điện. 
Cao su thiên nhiên bị epoxy hóa: 
- Dùng để chế tạo keo dán cao su – kim loại. 
- Dùng để chế tạo hàng loạt các chi tiết, phụ tùng sản phẩm như: các gối, đệm 
toa xe đường sắt cải tiến, gối để sàng tuyển than, các trục quay, trục chống 
giật toa xe hành khách. 
Sự kết hợp giữa cao su TN và PE (Blend): 
- Được dùng trong phục vụ vận tải biển và khai khoáng, chế tạo hàng loạt đệm 
chống va đập cho tàu biển. 
- Blend cao su chất dẻo làm gioang, phớt chịu mài mòn chống xâm thực thay 
thế cho vòng bi làm việc trong môi trường ăn mòn chứa muối mặn. 
3.3.5 Sơ chế sản phẩm theo tiêu chuẩn 
Hiện nay cao su sơ chế trong nước có chất lượng không đồng đều giữa các nơi 
và thường không n định, và kinh nghiệm cũng như kỹ thuật còn phải trao đ i thêm. 
Chất lượng chung của cao su sơ chế Việt Nam không cạnh tranh với các nước trong 
khu vực. Ở Việt Nam cơ cấu chủng loại sản phẩm sơ chế từ nguyên liệu cuplums rất 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 60 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
thấp chỉ chiếm 15 đến 16%, trong khi đó SVR 3L lại chiếm tỉ lệ cao, RSS có tỉ lệ 
thấp. 
Trước nhu cầu ngày càng tăng về mủ cô đặc trên thị trường thế giới, Tập đoàn đã 
đầu tư xây dựng thêm các nhà máy chế biến mủ nước bằng công nghệ ly tâm để sản 
xuất ra loại mủ ly tâm HA và La. Nhằm đảm bảo đưa ra thị trường loại mủ latex ly 
tâm n định về các thông số kỹ thuật, Tập đoàn đã phối hợp với T ng cục Tiêu 
chuẩn Đo luờng chất lượng xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6314 - 1997 dành 
riêng cho các loại mủ latex cô đặc theo công nghệ ly tâm và tạo kem. Với lợi thế có 
các đại điền cùng với các giống phù hợp, mủ kem ly tâm rất được khách hàng trong 
và ngoài nước ưa chuộng để sản xuất các loại sản phẩm như găng tay y tế, bao cao 
su,... 
Theo kế hoạch, Tập đoàn sẽ mở thêm nhà máy mủ latex ly tâm để nâng công suất 
lên đến 50.00 tấn /năm. 
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA CỦA CAO SU LY TÂM (TCVN 6314 : 1997) 
Properties 
Limits 
HA LA XA 
Creamed 
HA 
Creamed LA 
Total solids content, (TSC), % wt. Min 61.5 61.5 61.5 66.0 66.0 
Dry Rubber Content (DRC), % wt. Min 60.0 60.0 60.0 64.0 64.0 
Non - rubber content % wt. Max (TSC 
minus DRC) 
2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 
Total Alkalinity (NH3) % wt 
 Min 
 Ma 
0.60 
- 
- 
0.29 
0.3 
- 
0.55 
- 
- 
0.35 
Mechanical Stability Time (MST) sec. Min 650 650 650 650 650 
Coagulum content % wt of TSC. Max 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 
Copper content, mg/kg, % of TSC. Max 8 8 8 8 8 
Manganese content, mg/kg, % of TSC. Max 8 8 8 8 8 
Sludge content, % wt of TSC. Max 0.10 0.10 0.10 0.10 0.10 
Volatile fatty acid (VFA). Max 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 
KOH number. Max 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 61 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
3.4. Chiến lược nguồn nhân lực 
- Đánh giá cán bộ, sắp sếp bộ máy 
Năm 2009, ban giám đốc tiến hành đánh giá khả năng chuyên môn, khả năng 
điều hành của đội ngũ kế toán trưởng và kế toán t ng hợp cho toàn hệ thống để có 
cơ sở sắp xếp, luân chuyển và đào tạo b sung đáp ứng yêu cầu quản trị. 
Thành lập phòng “ quản lí cao su” trực thuộc hội sở chính, hoạt động như “ Đội 
kiểm tra độc lập” có nhiệm vụ: 
 Ban hành và giám sát thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây cao su. 
 Giám sát tiến độ thực hiện mỗi dự án. 
 Giám sát và xác nhận khối lượng hoàn thành cho mỗi công đoạn đầu tư để 
làm cơ sở thanh toán cho các nhà thầu. 
 Kiềm kê và đánh giá chất lượng vườn cây hàng năm. 
Qua thực tế hoạt động của phòng này cho thấy kết quả rất khả quan, hạn chế 
được rất nhiều hiện tượng tiêu cực, lãng phí trong quá trình đầu tư dự án. 
Rà soát và n định biên chế bộ máy quản lý các công ty con, các nông trường, 
các chi nhánh trực thuộc. 
Thiết bị làm đất, phân bón và công nhân kỹ thuật được HAGL đưa từ Việt Nam 
sang, cây giống sản xuất tại chỗ, còn lao động ph thông thì tuyển dụng người địa 
phương; 80% số công nhân của HAGL tại Lào là người địa phương hưởng mức 
lương khoảng 50 kip/ngày (tương đương 110.000 VND) với định mức mỗi công 
nhân quản lý 2 h cta cây trồng. 
Dự án cao su của HAGL tại Lào cần tới 10.000 lao động, song theo hợp đồng với 
chính phủ Lào chỉ có 10% số lao động này được đưa từ Việt Nam sang, chủ yếu là 
công nhân kỹ thuật, phần còn lại phải sử dụng lao động địa phương. Không chỉ cung 
cấp công việc làm với thu nhập khá cao, dự án của HAGL còn tạo điều kiện nâng 
cao đời sống và thay đ i nếp sống của người dân bản địa. Tập đoàn đã có kế hoạch 
xây dựng 1.000 ngôi nhà công nhân để cấp cho những gia đình người Lào có ít nhất 
2 lao động làm việc cho HAGL với cam kết làm việc từ 10 năm trở lên. Mỗi ngôi 
nhà có diện tích 80 m2, 1 trệt, 1 lầu, được thiết kế theo kiểu nhà sàn truyền thống 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 62 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
của người Lào và có đủ công trình vệ sinh, điện, nước sạch. Đợt 1, 250 ngôi nhà như 
vậy đã được bàn giao cho các chủ nhân mới của chúng vào ngày 11/5 vừa qua. 
- Đẩy mạnh công tác đào tạo 
Khuyến khích và hỗ trợ một phần kinh phí cho đội ngũ chuyên môn tiếp tục học 
b sung hoặc nâng cao qua nhiều hình thức: học tại chức, bồi dưỡng ngắn ngày 
trong và ngoài nước. 
Tuyển chọn con em công nhân viên đã tốt nghiệp ph thông trung học đưa đi du 
học tại trường đại học quốc gia Lào nhằm tạo nguồn cán bộ nghiệp vụ và quản lý 
cho các dự án đầu tư tại Lào ( năm 2008 đã gởi 2 con em công nhân viên du học 
ngành kế toán tại trường này) 
- Cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống nhân viên 
Xây dựng khu nhà ở cho hơn 800 công nhân từ VN sang làm việc tại đây, khuôn 
viên giải trí cho cán bộ công nhân viên đang làm việc tại laos, 11/5/2010 bàn giao 
250 căn nhà tái định cư (trong t ng số 1.000 căn) cho công nhân trồng cao su 
- Thực hiện chương trình c phiếu thưởng cho nhân viên 
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn vốn chính yếu đóng góp vào sự phát 
triển bền vững của doanh nghiệp. Để tăng cường và duy trì n định nguồn nhân lực, 
ngoài các hình thức thưởng khuyến khích thông thường. Đại hội c đông thường 
niên đã thành lập quỹ c phiếu thưởng là 1.000.000 c phần tương đương 10 tỷ đồng 
theo mệnh giá. 
Nghiên cứu và ban hành quy chế khen thưởng để làm cơ sở cho việc x t khen 
thưởng cuối năm và phân phối quỹ c phiếu khen thưởng. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 63 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
3.5. Chiến lược Marketing 
- Công tác quảng bá thương hiệu và quan hệ công chúng 
HAGL đã t chức khánh thành cây cầu bê tông dài 100 m t bắc qua sông Sê-sụ 
nối hai huyện của Lào, cũng đồng thời phục vụ việc vận chuyển nhân công, vật liệu 
tới các nông trường cao su của HAGL bên bờ sông. HAGL còn có kế hoạch biến 
khu vực chung quanh trụ sở của Chi nhánh HAGL Attopeu thành một thị trấn nhỏ, 
có các dịch vụ cơ bản phục vụ cư dân và người lao động trong khu vực. Vì vậy 
HAGL đã tài trợ cho tỉnh Attapeu 30 triệu USD để xây dựng các công trình phục 
vụ đời sống dân sinh. Và như vậy, HAGL không những thắt chặt tình đoàn kết của 
hai nước mà còn đem lại những lợi ích kinh tế cho cả VN và Lào 
- Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối 
Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp của công ty 
Công ty Khách hàng 
công nghiệp
Phân phối sản phẩm qua kênh trực tiếp của Công ty đến người tiêu dùng được 
thực hiện thông qua các hợp đồng cung ứng sản phẩm đối với các Công ty sản xuất. 
Để sử dụng có hiệu quả kênh trực tiếp, phát huy đầy đủ những ưu điểm của kênh 
này, Công ty cần thực hiện một số biện pháp sau: 
 Tích cực chủ động liên hệ trực tiếp với các Công ty, t chức có nhu cầu về 
sản phẩm của Công ty như các Công ty vận tải, các Công ty sản xuất quy mô 
lớn, các Công ty khai thác cung cấp giống để có các hợp đồng cung ứng dài 
hạn. Để làm tốt điều này, Công ty cần lập một danh mục các Công ty, đơn vị 
có nhu cầu mà Công ty có thể liên hệ cung ứng được như T ng Công ty than, 
các đơn vị kinh doanh vận tải… ở trong nuớc như: miền Bắc, Trung…, các 
công ty cung cấp giống ở Thái Lan, Malaysia…, và lập kế hoạch tiếp cận 
chào hàng đến các Công ty ở Nhật, Mỹ, EU… một cách phù hợp nhất. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 64 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
 Đối với một số khách hàng lớn có quan hệ cung ứng lâu dài với Công ty, mua 
hàng năm với số lượng lớn Công ty cần thiết lập mối quan hệ đặc biệt với họ 
thông qua các ưu đãi như hình thức thanh toán, vận chuyển tận nơi và thường 
xuyên có hoạt động giao tiếp, quan hệ với những khách hàng này. Công ty 
cũng cần lập một danh sách các khách hàng lớn , quan hệ thường xuyên để có 
những ưu đãi đặc biệt. 
 Đẩy mạnh hoạt động của các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, các chi nhánh ở 
từng khu vực thị trường. Nếu cần thiết thiết lập các cửa hàng chuyên mua 
bán, thay thế sản phẩm của Công ty tại các thị trường các tỉnh, thành phố. 
Việc đẩy mạnh tiêu thụ trực tiếp, sử dụng có hiệu quả kênh tiêu thụ trực tiếp là 
biện pháp quan trọng đối với Công ty trong việc nâng cao năng lực tiêu thụ; khai 
thác tối đa thị trường miền Bắc và từng bước chiếm lĩnh thị trường này. Do vậy 
Công ty cần đặc biệt chú trọng hoàn thiện kênh phân phối trực tiếp. 
Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp của công ty 
Kênh gián tiếp là kênh phân phối có vai trò rất trong việc phát triển thị trường 
tiêu thụ ở các khu vực thị trường các tỉnh, thành phố trong nước. Hiện nay do lực 
lượng đại lý đang phân tán nên công tác giám sát hệ thống đại lý còn quá lỏng lẻo, 
không chặt chẽ dẫn đến Công ty khó nắm bắt được thông tin thị trường, lượng tiêu 
thụ, tồn kho cũng như năng lực của từng đại lý. 
ông ty Đại lý Khách hàng CN
Cô g y Chi nhánh Đại lý Khách hàng 
CN
Công ty
Công ty thương 
mại.
Đại lý Khách hàng 
CN
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 65 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Trong thời gian tới cần khuyến khích hoạt động của kênh này, nâng cao hiệu quả 
tiêu thụ. Muốn vậy Công ty cần thực hiện các biện pháp sau: 
Hệ thống lại mạng lưới đại lý tiêu thụ, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đại lý 
cùng các khả năng tài chính, năng lực phân phối để có sự xắp xếp điều chỉnh và cơ 
cấu lại hệ thống quản lý cho phù hợp. Sử dụng các tiêu chuẩn về sức mạnh tài chính, 
sức mạnh phân phối, sức mạnh uy tín để đánh giá t ng hợp phân cấp các đại lý như 
đại lý cấp I đại lý cấp II, để có biện pháp chọn lựa, khuyến khích cũng như loại bỏ 
thích hợp. 
Tăng cường các biện pháp quản lý, giám sát chặt chẽ các chi nhánh đại lý lớn 
nhằm đảm bảo họ thực hiện tốt các cam kết với Công ty. 
- Tuyên truyền 
T chức các cuộc hội thảo chuyên đề, tham gia các bu i họp báo, nói chuyện với 
khách hàng, mở các hội nghị khách hàng hằng năm. 
Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo, các hoạt động tài trợ và thực hiện các 
phong trào nhà nước phát động. 
Tăng cường các hoạt động giao tiếp khuếch trương. 
Giao tiếp khuếch trương là công cụ b trợ có hiệu quả nhất nhằm nâng cao hình 
ảnh chất lượng hàng hoá, uy tín nhãn hiệu trong tâm trí người tiêu dùng. Đây là 
những hoạt động b trợ đắc lực cho chính sách sản phẩm và nâng cao hiệu quả chính 
sách giá. HAGL có nhiều lợi thế để phát huy hiệu quả của chính sách giao tiếp 
khuếch trương hơn các Công ty khác. 
Để thực hiện mục tiêu sắp tới của mình tập đoàn cần phải thực hiện đồng bộ các 
chính sách Marketing Mix và chính sách quảng cáo có vai trò rất lớn trong việc phát 
huy hiệu quả các chính sách bộ phận khác. Để thực hiện tốt các chính sách này Công 
ty cần tăng cường hoạt động theo sơ đồ sau: 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 66 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
Quảng cáo
Bán hàng 
trực tiếp
Marketing 
trực tiếp
Báo 
tạp 
chí
Tivi
, 
đài
Baobì
,biểu 
tượng
Hội 
nghị, hội 
thảo
Tài 
trợ, 
bảotrợ
Hội chợ, 
bán hàng
Thư, 
cataloge
Quan hệ quần 
chúng và tuyên 
truyền
Chiến lược giao 
tiếp khuyếch 
trương
- Bán hàng trực tiếp 
Thực hiện giao tiếp thường xuyên với khách hàng, chào hàng trực tiếp đến các 
Công ty, t chức, đơn vị có nhu cầu tới sản phẩm của Công ty. 
Tham gia các hội chợ thương mại, hội trợ triển lãm, trình bày thực hiện mẫu sản 
phẩm để chào hàng thu hút khách hàng trực tiếp quan tâm và mua sản phẩm. 
T chức các trương trình bán hàng trực tiếp, tiếp thu ý kiến khánh hàng và vun 
đắp quan hệ với khách hàng. 
- Marketing 
HAGL có chiến lược marketing vô cùng hiệu quả khi đầu tư vào đội bóng, một 
hình thức quảng cáo khôn ngoan, đem lại nguồn lợi lâu dài cùng với một thương 
hiệu mạnh. 
Marketing trực tiếp: Gửi thư, catalog đến khách hàng tiềm năng để chào hàng. 
Thực hiện giao dịch bán hàng qua các phương tiện thư tín, fax,điện thoại. 
3.6. Chiến lược quản trị chi phí trong sản xuất và đầu tư 
Quản trị tốt chi phí trong trồng và sản xuất sơ chế sản phẩm là nhiệm vụ trọng 
tâm vì điều này sẽ giúp tạo ra và duy trì được một trong những lợi thế cạnh tranh là 
giá thành rẻ. Ban giám đốc luôn chỉ đạo các phòng chuyên môn, quản trị cấp dưới 
làm tốt công tác này, đồng thời sẽ tiếp tục ban hành hoàn chỉnh các định mức chi 
phí, quy trình giám sát- nghiệm thu, quy trình đàm phán, phê duyệt giá… nhằm bảo 
đảm giá thành sản phẩm và và chi phí đầu tư rẻ nhất. 
Tiểu luận nhóm 10 - Lớp QTKD Đ1K19 GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh 
 67 
Đề tài: Chiến lược kinh doanh tập đoàn HAGL 
KẾT LUẬN 
Kinh tế thị trường mở ra nhiều thời cơ làm ăn tốt cho nhiều Doanh nghiệp và 
nó cũng bắt buộc các Doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh. 
Chiến lược kinh doanh là yếu tố sống còn đối với bất kỳ Doanh nghiệp nào, lựa 
chọn và đầu tư có hiệu quả là điều kiện bắt buộc có tính chất sống còn đối với 
Doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. 
Doanh nghiệp Hoàng Anh Gia Lai đã sử dụng những tiềm năng thế mạnh của 
mình một cách có hiệu quả trong việc mở rộng và phát triển thị trường. Tuy nhiên 
mọi hoạt động đều không phải lúc nào cũng đem lại kết quả tốt. Do vậy việc nắm 
bắt được những đặc thù của Công ty, đưa ra các chiến lược phù hợp từ cấp công ty 
tới các SBU sẽ là tiền đề cho những hoạt động của công ty ngày càng hiệu quả và 
giúp phát triển thị trường trong nước cũng như ngoài nước. 
 Nhóm 10 hi vọng tiểu luận trên ít nhiều mang tính xác thực, và nếu có điều 
kiện sẽ tiếp tục hoàn thiện để áp dụng thực tế cho doanh nghiệp. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đề cương môn học Quản trị chiến lược do TS Hoàng Lâm Tịnh biên soạn 
2. Chiến lược & sách lược kinh doanh- GARRY D.SMITH_ DANNY R. 
ARNOLD_ BOBY R. BIZZELL - nhà xuất bản Lao Động Hà Nội - năm 2007. 
3. Lợi thế cạnh tranh- MICHAEL E. PORTER - nhà xuất bản trẻ- năm 2009 
4. HAGL Group -  
5. Cao su Viêt Nam -  
6. Trung tâm xúc tiến thương mại đầu tư du lịch -  
7. TaiLieu.vn - 
kinh-te-quan-ly-quan-ly-du-an 
8. DUC LONG GIA LAI GROP -  
9. Tập Đoàn Công Nghiệp Cao su ViệT Nam -  
10. Thông tin thị trường cao su -  
11. Diễn đàn doanh nghiệp -  
12. VnEconomy -  
13. Thông tin thương mại Việt Nam -  
14. Tổng cục thống kê-  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
TH123.pdf