Áp dụng thử nghiệm kiểm soát : Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV đã tìm hiểu và có sự hiểu biết nhất định về hệ thống KSNB của Dự án, BQL Dự án. KTV có thể đánh giá ban đầu về tính hoạt động thường xuyên & hiệu quả của hệ thống này. Để có đánh giá chính xác nhất, KTV cần sử dụng đa dạng hóa các phương pháp trong việc thu thập các thông tin như điều tra – quan sát & xác minh thực tế, kiểm tra dấu vết trên các chứng từ kế toán,.Phỏng vấn – sử dụng bảng câu hỏi để thu thập các câu trả lời của nhân viên tại đơn vị khách hàng, sau đó đối chiếu với tài liệu thu thập từ những phương pháp khác để thấy hoạt động liên tục của hệ thống này.
Thực hiện lại – lặp lại một hoạt động nào đó trong quy trình kiểm soát, thủ tục nào đó để xác nhận lại mức độ thực hiện của nhân viên. Kiểm tra từ đầu đến cuối – kiểm tra theo trình tự diễn biến của từng nghiệp vụ, được kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn, điều tra,
Nếu kết quả kiểm tra trùng hợp với nhận định, đánh giá ban đầu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán thì các thủ tục trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Ngược lại, KTV sẽ mở rộng phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, KTV cần đặc biệt chú ý tới những khu vực có rủi ro cao với khả năng xảy ra sai sót và gian lận cao như tiền, hàng tồn kho, xây dựng cơ bản, chi phí KTV cần có kế hoạch đánh giá hệ thống KSNB của những chu trình trên trong giai đoạn lập kế hoạch, sau đó thực hiện những kĩ thuật khác nhau để đánh giá sự hiệu quả của các hoạt động kiểm soát chu trình đó như sử dụng bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB – Phụ lục số (41) chung cho toàn Dự án; sau đó, sử dụng bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đố với những chu trình quan trọng.
KTV cũng cần xem xét các quy chế KSNB liên quan đến hệ thống kế toán được thiết lập nhằm mục đích sử dụng vốn một cách đúng mục đích và có hiệu quả; đồng thời chi phí hoạt động, chi phí quản lý phải được quản lý sao cho tiết kiệm nhất.
141 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Báo cáo Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tài chính thuộc dự án ODA tại AASC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
141 – Tạm ứng
Từ ngày 01/01/06 Đến ngày 31/12/06
Dư ĐK 87.291.000
TKĐƯ
Phát sinh TK
Lũy kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1111
37.000.000
124.291.000
37.000.000
124.291.000
Tổng
37.000.000
124.291.000
37.000.000
124.291.000
Dư CK 0
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Phụ lục số (21 ) về GTLV của KTV kiểm tra chi tiết chứng từ hoản ứng
Kiểm tra chi tiết chứng từ hoàn ứng
Ngày
số CT
Nội dung
TK nợ
TK có
PSDVN
Ghi chú
01/26/06
PT 002
Hoàn tạm ứng
1111
141
4.000.000
01/26/06
PT003
Hoàn tạm ứng
1111
141
4.000.000
04/06/06
PT009
Hoàn tạm vay công tác Đà Nẵng
1111
141
15.000.000
Phiếu thu số 03 ngày 06/04/06 số tiền 15.000.000, người nộp Nguyễn Hoàng Tuấn
….
1111
141
12/02/06
PT100
Hoàn lại tiền TƯ theo PC số 13 ngày 27/01/06
1111
141
4.000.000
12/28/06
PT102
Hoàn lại tiền TƯ theo PC số ngày 01/01/2003
1111
141
8.155.000
PT số 102 ngày 28/12/06 số tiền 8.155.000 đ, người nộp Nguyễn Tahnh Ngọc
12/29/06
PT109
Hoản lại TƯ theo PC số 75 ngày 01/06/06
1111
141
10.000.000
PT số 109 ngày 29/12/06 số tiền : 10.000.000 đ, người nộp Trần Minh Tuân
Cộng
124.291.000
Kiểm tra chi tiết chứng từ tạm ứng
Ngày
Số CT
Nội dung
TK nợ
TK có
PSDVN
Ghi chú
01/27/06
13
Tạm ứng chi hội nghị
141
1111
4.000.000
PC13, Giấy ĐN TƯ với đầy đủ xét duyệt của GĐ, KTT
02/16/06
16
Tạm ứng chi phí HN đền bù ngày 17/02/06
200.000
06/01/06
75
Vay làm thủ tục cho đoàn công tác Canada
10.000.000
PC75, Giấy ĐN TƯ với đầy đủ xét duyệt của GĐ, KTT
06/09/06
84
Tạm ứng cho đoàn công tác Đà Nẵng
20.000.000
PC84, Giấy ĐN TƯ với đầy đủ xét duyệt của GĐ, KTT
06/09/06
87
Tạm ứng mua thiết bị cho BQLDA
300.000
06/09/06
88
Tạm ứng tiền lớp học đấu thẩu
2.500.000
Cộng
37.000.000
Phụ lục số (22 ) : Chương trình kiểm toán thủ tục mua sắm vật tư hàng hóa
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
DỰ ÁN ABC
NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006
THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY
CHIẾU THƯC THỰC
HIỆN HIỆN
THỦ TỤC MUA SẮM VẬT TƯ HÀNG HÓA
F2 NHB 9/5/07
1 Kiểm tra và thu thập các tài liệu để chứng minh rằng
Các thủ tục mua hàng hóa tuân thủ các nguyên tắc của Hiệp
Định vay.
2 Thảo luận với nhà quản lý về các phương thức mua hàng
Mà dự án đang thực hiện và mức độ kiểm soát, phê duyệt của
Nhà quản lý đối với từng phương thức mua hàng F2
3 Kiểm tra các chứng từ, tài liệu về hoạt động và sự hiện hữu
Của các thủ tục mua hàng
4 Chọn mẫu một số nghiệp vụ mua hàng hóa từ sổ kế toán
Của đơn vị nhằm:
+ Kiểm tra các bằng chứng về hoạt động mua hàng hóa
+ Kiểm tra các bằng chứng về sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền
+ Đối chiếu các điều khoản thanh toán trên hợp đồng và các khoản
Đã thanh toán cho nhà cung cấp với sổ kế toán.
5 Kết luận
+ Nhận xét
+ Bút toán điều chỉnh
FS1 NHB 9/5/07
Ghi chú: Chương trình kiểm toán quá trình mua hàng được làm đồng thời cới chương trình kiểm toán Chi phí đầu tư XDCB dở dang, kiểm toán vật tư thiết bị nhập kho và kiểm toán TSCĐ.
Phụ lục số (23 ): Sổ cái tài sản cố định Dự án ABC
SỔ CÁI KẾ TOÁN
211 – Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày 01/01/06 Đến ngày 31/12/06
Dư ĐK 2.346.324.440
TKĐƯ
Phát sinh TK
Lũy kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1111
3.090.000
0
3.090.000
0
1121
16.839.680
0
16.839.680
Tổng
19.929.680
0
19.929.680
0
Dư CK 2.366.254.120
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Phụ lục số ( 24) : Mẫu GTLV của KTV về kiểm tra chi tiết TSCĐ Dự án ABC
Khách hàng: Dự án ABC Tham chiếu
Niên độ: 2006 Người thực hiện: NHB
Khoản mục : 211 Ngày thực hiện : 10/05/07
Bước công việc: Kiểm tra chi tiết
Ngày
Số CT
Nội dung
TK nợ
TK có
PSDVN
Ghi chú
5/30/06
72
Mua bàn bóng cho BQLDA
211
1111
2.570.000
PC, hóa đơn, đề nghị thanh toán
6/12/06
TGKB6.1
Trả tiền lắp đặt giá đựng tài liệu
1121
2.539.680
UNC, hóa đơn, báo giá
10/9/06
TGK-10.6
Trả tiền mua bàn ghế P.Giám đốc
7.000.000
UNC, hóa đơn, hợp đồng, TLHĐ, BB bàn giao
11/15/06
186
Mua bàn làm việc P.KT-TC
520.000
PC, báo giá, hóa đơn
11/16/06
TGK11.5
Trả tiền mua bàn ghế họp tầng 5
4.600.000
UNC, hóa đơn, hợp đồng,TLHĐ, biên bản nhận
12/27/06
TGK 12.8
Trả tiền mua giá sách đựng tài liệu
2.700.000
UNC, hóa đơn, đề nghị thanh toán
Cộng
19.929.680
Phụ lục số (25 ) : Chương trình kiểm toán chi phí đầu tư XDCB Dự án ABC
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
DỰ ÁN ABC
NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006
THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY
CHIẾU THƯC THỰC
HIỆN HIỆN
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1 Lập bảng tổng hợp chi phí theo mục chi của Ngân hàng Thế giới phát H1/2 – H1/3 NHB 9-11/05
Sinh năm 2006 và lũy kế đến 31/12/2006.
2 Thực hiện các câu hỏi về đánh giá HT KSNB đối với khoản mục này. Ly
3 Do tính chất quan trọng của khoản mục chi phí, quá trình kiểm toán
Phải đảm bảo kiểm tra ít nhất là 90% các nghiệp vụ phát sinh và 90% H1/4 – H1/33
Về mặ giá trị các khoản mục này. KTV có thể chọn ngãu nhiên từ sổ cái
. Việc kiểm tra phải đảm bảo kiểm soát được các vấn đề sau:
+ Các khaonr chi phải được chứng minh bằng các hóa đơn, hợp đồng
Và các chứng từ thanh toán hợp lệ.
+ Các khoản chi phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt ( có phiếu
Giá thanh toán đối với HĐXL…).
+ Kiểm tra các bằng chứng về việc đã nhận được hàng hóa hoặc đã thực
Hiện được một dịch vụ ( Phiếu nhập kho, BB giao nhận và bàn giao. Xác
Nhận của các bộ phận về việc sử dụng dịch vụ…)
+ Đối chiếu với sổ chi tiết và sổ phụ ngân hàng để thu thập các bằng chứng
Về việc thanh toán ( nếu thấy cần thiết)
+ Kiểm tra tính hợp lý của tỉ giá hối đoái đối với các khoản chi phí bằng
Ngoại tệ.
+ Kiểm tra tỉ lệ tài trợ của Ngân hàng Thế giới xem các khoản chi phát sinh
Có tuân thủ theo Hiệp định vay không ( trong trường hợp không kiểm tra được
Theo khoản chi , KTV có thể lập bảng tổng hợp các khoản chi theo từng mục
Tương ứng với các tỷ lệ tài trợ của Ngân hàng Thế giới và kiểm tra sổ tổng hợp)
Cần đối chiếu phần làm việc về các SOE để tránh kiểm tra trùng lập.
+ Kiểm tra các khoản chi phí phát sinh có phù hợp với mục tiêu của Dự án
Hay không?
4 Kiểm tra các bản xác nhận khối lượng XDCB hoàn thành, các bản giám định
Chất lượng thiết bị, giám định mục đích sử dụng các khoản hci mua thiết bị hoặc H1/4 – H1/5 NHB 9-11/5/07
Khoản chi cho công trình xây dựng.
5 Thực hiện các thủ tục phân tích để so sánh chi phí năm nay với chi phí năm trước H1/2 – H1/3 NHB 11/05/06
Và nguồn vốn tài trợ. Các khoản cần so sánh:
+ Chi phí năm nay so với chi phí năm trước ( tương đối và tuyệt đối)
+ So sánh tỷ lệ chi phí trên nguồn vốn tài trợ giữa năm nay và năm trước
+ Thảo luận với BQL dự án về tình hình thực hiện và giải ngân của Dự án
+ Nhận xét, đánh giá hiệu quả dự án, tốc độ giải ngân trên cơ sở phân tích
ở trên..
6 Tiến hành phân tích chi phí phát sinh trong năm 2006 và lũy kế đến H1/2 H1/3
31/12/2006 theo nguồn tài trợ ( Vốn vay Ngân hàng Thế giới và vốn Chính
Phủ Việt Nam, vốn đóng góp của cộng đồng và vốn khác)
7 Đối chiếu số lũy kế chi phí bằng vốn vay của Ngân hàng Thế giới với
Mức phân bổ tiền vay quy định trong hiệp định vay, xem xét kỹ đối với H1/2-H1/3
Các chi phí đã vượt mức quy định của hiệp định vay.
8 Tổng hợp đối ứng và giải thích các đối ứng. lưu ý các đối ứng bất thường. H1/1 NHB 9/5/06
Đối chiếu sổ cái với sổ chi tiết và bảng cân đối phát sinh.
9 Kết luận:
+ Nhận xét H1S1
+ Bút toán điều chỉnh
Lưu ý: Trong quá trình kiểm toán chi phí đầu tư XDCB dở dang, KTV đặc biệt
Lưu ý tới tỷ lệ tài trợ cho từng mục chi.
Phụ lục số (26) : Kết luận kiểm toán Chi phí XDCB của Dự án ABC
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Tên khách hàng Dự ABC
Niên độ kế toán 2006
Kết luận kiểm toán
Công việc đã tiến hành
Công việc thực hiện đối với phần Chi phí đầu tư xây dựng đã tiến hành theo chương trình kiểm toán từ H1S3/1 đến H1S3/2
Các vấn đề phát sinh và kiến nghị
Bút toán điều chỉnh:
Giảm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng năm 2006
Nợ TK 331 : 235.300.000
Có TK 2411 : 235.300.000
Điều chỉnh tăng chi phí khảo sát thiết kế
Nợ TK 2411 : 134.000.000
Có TK 331 : 134.000.000
Tăng chi phí thẩm định quyết toán
Nợ TK 2411 : 7.762.000
Có TK 331 : 7.762.000
Kết luận
Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi:
Cơ sở dẫn liệu cho phần Chi phí đầu tư xây dựng là thích hợp trên các khía cạnh trọng yếu và tổng số dư ( phát sinh) 65.268.431.445 là trung thực theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và được lập
Phụ lục số 27 : Bảng chi tiết chi phí thực hiện Dự án ABC phát sinh trong kỳ
DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾTHEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 - VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN
CHI TIẾT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT SINH TRONG KỲ
Khoản mục
IDA 3887
TF 053182
TF 051128
TF 026249
Vốn đối ứng
Vốn khác
Cộng
Xây lắp
12.723.081.000
1.413.669.000
14.136.750.000
Hàng hóa
19.929.680
19.929.680
Cho vay cải tạo nhà
16.153.000.000
16.153.000.000
Tư vấn hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho ban quản lý tài chính vi mô
339.120.000
339.120.000
Tư vấn quản lý nhà đất
240.847.000
240.847.000
Tư vấn giám sát và thiết kế
1.575.981.000
1.575.981.000
Tư vấn tăng cường năng lựcBan quản lý Dự án
550.498.000
550.498.000
Chi phí quản lý Dự án
2.053.228.248
2.053.228.248
Chi phí đền bù GPMB
464.607.600
464.607.600
Chi phí chuẩn bị đầu tư
1.142.000.127
239.029.000
1.381.029.127
Khác
470.730.000
470.730.000
Cộng
28.876.081.000
1.130.465.000
0
1.142.000.127
6.217.244.848
0
37.365.790.975
Phụ lục số 28 : Bảng chi tiết chi phí thực hiện Dự án ABC phát sinh lũy kế trong kỳ
DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾTHEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 - VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN
CHI TIẾT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT SINH LŨY KẾĐến thời điểm 31/12/2006
Đơn vị: VND
Khoản mục
IDA 3887
TF 053182
TF 051128
TF 026249
Vốn đối ứng
Vốn khác
Cộng
Xây lắp
12.723.081.000
1.413.669.000
14.136.750.000
Hàng hóa
207.270.000
2.415.414.440
2.622.684.440
Cho vay cải tạo nhà
22.306.000.000
22.306.000.000
Tư vấn hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho ban quản lý tài chính vi mô
662.490.000
72.970.000
735.460.000
Tư vấn quản lý nhà đất
240.847.000
48.852.000
289.699.000
Tư vấn giám sát và thiết kế
3.220.414.000
3.220.414.000
Tư vấn tăng cường năng lựcBan quản lý Dự án
2.570.096.102
2.570.096.102
Chi phí quản lý Dự án
3.553.728.102
3.553.728.102
Chi phí đền bù GPMB
5.911.804.908
5.911.804.908
Chi phí chuẩn bị đầu tư
3.132.496.702
1.810.525.325
4.134.915.338
861.848
9.078.799.213
Khác
470.730.000
470.730.000
Cộng
35.236.351.000
3.473.433.102
3.132.496.702
1.810.525.325
21.213.575.468
861.848
64.867.243.445
Phụ lục số 29 : Chương trình kiểm toán chi phí quản lý Dự án ABC
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
DỰ ÁN ABC
NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006
THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY
CHIẾU THƯC THỰC
HIỆN HIỆN
1 Thực hiện đối chiếu chi phí phát sinh trong năm với quyết định N/A
Phê duyệt dự toán chi thường xuyên trong năm.
2 Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản đối với chi phí quản lý dự án NHB 11/5/07
Trên BCĐPS đơn vị:
+ Đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết và bảng cân đối số phát sinh H2/1
+ Tổng hợp đối ứng và giải thích các đối ứng. Lưu ý các đối ứng
Bất thường.
+ Kiểm tra cộng dồn trên sổ cái và sổ chi tiết.
+ Kiểm tra các khoản chi có tuân thủ theo Hiệp định vay và tỷ lệ tài H2/15- H2/16
Trợ vốn đối ứng và vốn Ngân hàng thế giới hay không?
+Kiểm tra xem các khoản phát sinh có phù hợp với mục tiêu của dự
án hay không? H2/2
+ So sánh định mức chi tiêu với văn bản của Bộ tài chính H2/14
3 Kết luận
+ Nhận xét H2S2 -H2S3 NHB 11/5/07
+ Bút toán điều chỉnh
Phụ lục số 30 : Kiểm tra chi tiết chi phí Quản lý Dự án ABC
Test of detail
Chi phí quản lý Dự án
Ngày
Số
Nội dung
Nợ
Có
Số tiền
Ghi chú
26/1/06
5
Thanh toán xăng dầu cho xe tháng 11/05
642
1111
2.356.000
Hóa đơn xăng dầu, bảng kê số km đã chạy xe
26/1/06
7
Thanh toán xăng ô tô tháng 11/05
642
1111
3.258.500
Hóa đơn xăng dầu, bảng kê số km đã chạy xe
7/4/06
33
Thanh toán CF chuyển công tác TP.HCM ngày 19/12/05
642
1111
6.760.000
Chưa có giấy mời hay triệu tập HN.Trong st này có khoản hỗ trợ 4 triệu; khoản thanh toán công tác phí chưa có giấy đi đường
…..
…
….
…
…
…
…
1/12/06
HM 12.2
Trả tiền thi công lắp đặt biển quảng cáo khu TĐC VN
642
4411
16.000.000
Thanh toán KBNN tháng 12/06; Phiếu KBNN tháng 11/06; hóa đơn ngày 30/12/06 của công ty Nhật Hà
19/12/06
HM
12.08
TT 95% giá trị HĐ cải tạo sửa chữa VP làm việc BQLDA
642
4411
102.395.000
Hồ sơ quyết toán phù hợp quy định
19/12/06
HM 12.10
Trả tiền thẩm định giá vật liệu gói thầu 3.14& 3.15
642
4411
9.460.000
Thanh toán của KBNN ngày 15/12/06; hóa đơn của TT thẩm định giá ngày 05/01/07
22/12/06
HM 12.12
TT chi phí khảo sát
thiết kế sửa chữa
VPBL
642
4411
4.220.000
Thanh toán của KBNN ngày 21/12/06; phiếu giá KBNN ngày 21/12/06 chưa có hóa đơn của nhà thầu của xưởng kiến trúc tạo hình
Phụ lục số 31 : Chương trình kiểm toán quỹ tín dụng hay quỹ tài chính Vi mô
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
DỰ ÁN ABC
NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN: 2006
THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAM NGƯỜI NGÀY
CHIẾU THƯC THỰC
HIỆN HIỆN
I Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ: NHB 08/05/07
1 Các khoản cho vay có được cho vay theo đúng các
Quy trình quy định trong sổ tay quản lý quỹ quay vòng
Hay không?
2 Các cán bộ tín dụng có được phân công theo dõi
Khách hàng theo khu vực hay không và có thường
Xuyên cập nhật các dữ liệu ( cho vay, thu lãi, thu nợ
Gốc, tiền tiết kiện bắt buộc) về khách hàng không?
II Chương trình kiểm toán:
1 Thủ tục phân tích:
Tổng hợp dư nợ cho vay tại thời điểm 31/12/2004 và 31/12/2005
Theo số lượng hộ dân, giá trị dư nợ và so sánh với kế hoạch
Giải ngân hàng năm.
2 Kiểm tra chi tiết:
2.1. Lập trang tổng hợp các khoản cho vay tại thời điểm
31/12/2005, so sánh với số liệu kỳ trước và kiểm tra việc kết chuyển
Số dư từ niên độ trước.
2.2 Thu thập số liệu các khoản cho thuê tại tời điểm cuối
Kỳ; thực hiện đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết, sổ kế toán
Tổng hợp và BCTC.
2.3 Kiểm tra chọn mẫu một số hợp đồng cho vay, các khoản
Tiền đã thu theo thỏa thuận trong hợp đồng cho vay như: tiết
Kiệm bắt buộc, lãi tiền vay, thu gốc.
2.4 Chọn mẫu các hộ dân vay vốn để đánh giá mức độ thỏa mãn
Của người người thụ hưởng ( chọn khoảng 5 hộ dân, mỗi hộ dân
Thuộc một tổ của phường). Khi đi thực tế tại hộ dân, thực hiện
Theo phiếu thăm dò hộ vay vốn kèm theo
2.5 Xem xét các khoản dư nợ quá hạn nhưng không có khả năng N/A
Thu hồi để trích dự phòng phải thu khó đòi.
III Kết luận:
1 Đưa ra kết luận về các khoản cho vay tại thời điểm 31/12/05
+ Thể hiện các khoản cho vay của ngân hàng tại thời điểm
Ghi trong BCĐ.
+ Được kê khai và đánh giá chính xác.
+ Được phân loại và miêu tả chính xác
2 Các bút toán điều chỉnh và chuẩn bị nội dung cho thư quản lý
Phụ lục số (32) : Phiếu thăm dò hộ vay vốn Dự án ABC
PHIẾU THĂM DÒ HỘ VAY VỐN
I Thông tin chung về hộ vay vốn:
Chủ hộ : Năm sinh: Trình độ học vấn:
Chồng/vợ: Năm sinh: Trình độ học vấn:
Địa chỉ: Điện thoại:
Số người trong hộ:
Tình trạng hộ khẩu: Thường trú:
Tạm trú ngắn hạn:
Tạm trú dài hạn:
II Điều kiện kinh tế của gia đình:
STT
Họ và tên
Nghề nghiệp
Thu nhập TB/tháng
VND
Thu nhập ổn định
VND
Thu nhập không ổn định
VND
1
2
3
4
5
Mục đích vay vốn tín dụng:
+ Tôn nền nhà: ð
+ Nâng cao mái nhà: ð
+ Sửa mặt tiền: ð
+ Lắp đặt điện nước: ð
+ Vay để phát triển kinh tế gia đình: ð
Số tiền đã vay:
+ Cải tạo nhà: + Thời hạn vay:
+ Vay để phát triển kinh tế gia đình + Thời hạn vay:
Thuận lợi, khó khăn vay vốn:
Có
Không
Ý kiến khác
1 Việc cho vay này có được phổ biến, thông báo rộng rãi không?
2 Thủ tục vay vốn có phức tạp, khó khăn không?
3 Cán bộ tín dụng có hướng dẫn, giải thích cụ thể không?
4 Mức tiền được vay có hợp lý không?
5 Thời hạn vay có hợp lý không?
6 Mức lãi suất có hợp lý không?
7 Lịch phát tiền vay có đúng như thông báo không?
8 Có được nhận đủ, đúng tiền vay không?
9 Việc trả lãi gốc vay có được thuận lợi không?
10 Cán bộ tín dụng có xuống kiểm tra sử dụng vốn vay không?
11 Tiền gửi tiết kiệm có hợp lý không?
Người chứng kiến Người được phỏng vấn Người thực hiện
Phụ lục số 33: Chương trình kiểm toán Bảng sao kê chi tiêu và tài khoản Đặc biệt Dự án ABC
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN BẢNG SAO KÊ CHI TIÊU VÀ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT
Mục tiêu:
1 Bảng sao kê chi tiêu được lập đúng theo quy định của Ngân hàng Thế giới, phản ánh đúng các khoản chi được Ngân hàng Thế giới tài trợ theo quy định của Hiệp định vay và các văn bản khác có liên quan.
2 Tài khoản Đặc biệt phản ánh trung thực và hợp lý các biến động trong kỳ. Tài khoản Đặc biệt chỉ phản ánh cho các khoản chi phục vụ cho mục đích của dự án được ngân hàng Thế giới tài trợ.
Bước công việc:
1 Thu thập tất cả các Bảng sao kê chi tiêu đã lập cùng với các đơn xin rút vốn và gửi tới cho Ngân hàng thế giới trong năm 2006.
2 Từ bảng sao kê chi tiêu, kiểm tra và đối chiếu tổng các khoản chi tiêu hợp lệ được Ngân hàng Thế giới tài trợ với BC Tài khoản Đặc biệt cho năm tài chính 2006 và các đơn xin rút vốn.
3 Kiểm tra xem toàn bộ các khoản thanh toán liên quan tới các khảon mục dưới đây có tuân thủ các Hiệp định vay về tỷ lệ tài trợ vốn đối ứng và vốn Ngân hàng Thế giới hay không?
+ Các hoạt động chính của dự án như xây dựng các công tình cấp xã, liên xã, giải phóng mặt bằng, tái định cư,..
+ Hàng hóa thiết bị phục vụ cho dự án.
+ Hoạt động tư vấn và đào tạo,..
+ Chi phí quản lý..
+ Các hoạt động khác..
4 Kiểm tra chứng từ chi tiêu và đảm bảo 100% các khoản chi tiêu được đệ trình xin hoàn vốn trên Bảng soa kê chi tiêu phải có chứng từ hợp lệ và phù hợp với mục đích của dự án cũng như các quy định của Hiệp định tài trợ có liên quan.
5 Trong quá trình kiểm tra chứng từ cần kiểm tra toàn bộ các khoản chi bằng VND và việc quy đổi snag USD.
6 Thu thập các bằng chứng để đảm bảo rằng 100% các Bảng sao kê chi tiêu đã được BQL dự án kiểm tra tính hợp lệ.
7 Kiểm tra việc cộng dồn trên tất cả các bảng sao kê chi tiêu
8 Kết luận
+ Nhận xét
+ Bút toán điều chỉnh
+ Trên cơ sở SOEs, lập bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong năm theo từng khoản mục của hiệp định vay.
+ Lập BC của tài khoản đặc biệt.
Phụ lục số 34 : Bản sao kê chi tiêu Dự án ABC
DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾTHEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 - VN
TỔNG HỢP CÁC BÁO CÁO CHI TIÊUCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
STT
Chỉ tiêu
Phát sinhtrong kỳ
Lũy kế đến31/12/2006
2a
Xây lắp
755.996,03
1.057.250,63
2b
Hàng hóa
78.557,88
2c
Cho vay cải tạo nhà
1.008.809,35
1.397.522,47
2d
Dịch vụ tư vấn giám sát
203.734,11
203.734,11
2e
Dịch vụ tư vấn tăng cường năng lực
6.686,12
6.686,12
2f
Đào tạo
Cộng
1.975.225,61
2.743.751,21
Ghi chú:
1. Tổng hợp báo cáo chi tiêu ở trên chỉ phản ánh các khoản chi để thực hiện dự án và được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt theo các điều khoản của Hiệp định Tín dụng Phát triển số 3887 - VN. Báo cáo này không phản ánh toàn bộ các khoản chi của Dự án.2. Báo cáo này phản ánh số tiền được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt để tạm ứng và thanh toán cho các chi phí xây lắp, hàng hóa và cho vay cải tạo nhà đã có đơn xin bồi hoàn trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Số tiền này đã bao gồm trong các đơn xin rút vốn sau:
Đơn xin rút vốn số
Ngày
Số tiền (USD)
07 - HP
08/02/06
385.719,58
08 - HP
14/04/06
177.050,42
09 - HP
14/06/06
199.305,56
10 - HP
21/08/06
354.620,26
11 - HP
01/11/06
358.577,46
12 - HP
19/12/06
499.952,33
Cộng
1.975.225,61
DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾTHEO VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN
TỔNG HỢP CÁC BÁO CÁO CHI TIÊUCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
STT
Chỉ tiêu
Phát sinhtrong kỳ
Lũy kế đến31/12/2006
2a
Dịch vụ tư vấn cho phần Quản lý nhà đất và Cho vay cải tạo nhà
36.506,49
73.101,16
2b
Dịch vụ tư vấn cho phần tăng cường năng lực
58.374,02
114.847,64
Cộng
94.880,51
187.948,80
Ghi chú:1. Tổng hợp báo cáo chi tiêu ở trên chỉ phản ánh các khoản chi để thực hiện dự án và được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt theo các điều khoản của Khoản viện trợ không hoàn lại của Nhật Bản số TF 053182 - VN. Báo cáo này không phản ánh toàn bộ các khoản chi của Dự án.2. Mục này phản ánh số tiền được rút ra từ Tài khoản Đặc biệt để tạm ứng và thanh toán cho các chi phí xây lắp, hàng hóa và cho vay cải tạo nhà đã có đơn xin bồi hoàn trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Số tiền này đã bao gồm trong các đơn xin rút vốn sau:
Đơn xin rút vốn số
Ngày
Số tiền (USD)
06 - HP
08/02/06
1.962,51
07 - HP
14/04/06
9.059,97
08 - HP
14/06/06
3.690,27
09 - HP
23/08/06
7.679,73
10 - HP
01/11/06
39.984,48
11 - HP
19/12/06
32.503,55
Cộng
94.880,51
3. Tổng hợp các Báo cáo chi tiêu phản ánh số tiền đã rút ra từ Tài khoản Đặc biệt và đã có đơn xin rút vốn trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006. Trong đó:Số tiền đã có đơn xin rút vốn và đã được bồi hoàn trong năm 62.376,96 USDSố tiền đã có đơn xin rút vốn và nhưng chưa được bồi hoàn trong năm 32.503,55 USD
Phụ lục số 35 : Báo cáo Tài khoản Đặc biệt Dự án ABC
DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾTHEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887
BÁO CÁO TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆTCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006Tài khoản số: 321 10 37 0026708Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải PhòngĐịa chỉ: 68-70 Điện Biên Phủ- Quận Hồng Bàng- Thành phố hải PhòngHiệp định Tín dụng Phát triển số 3887 - VNĐô la Mỹ (USD)
Phần A: HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN
USD
Số dư tài khoản tại thời điểm 01/01/2006
192.077,97
Cộng:
Tổng số tiền nhận được
1.674.712,10
Lãi tiền gửi ngân hàng chuyển vào Tài khoản Đặc biệt
1.182,54
Trừ:
Tổng số tiền đã rút
1.866.640,14
Lãi tiền gửi chuyển sang tài khoản lãi
1.238,19
Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12/2006
94,28
Phần B: ĐỐI CHIẾU TÀI KHOẢN
USD
1. Số tiền Ngân hàng Thế giới ứng trước
500.000,00
2. Trừ số tiền Ngân hàng Thế giới thu hồi
3. Số dư ứng trước tại thời điểm 31/12/2006
500.000,00
4. Số dư Tài khoản Đặc biệt tại 31/12/2006
94,28
5. Cộng: Các khoản đã đề nghị nhưng chưa được Ngân hàng Thế giới ghi cóvào tài khoản tại thời điểm cuối năm:
499.952,33
Đơn xin rút vốn : Số tiền Số 12 - HP ngày 19/12/2006 499.952,33
6. Cộng số tiền đã rút nhưng chưa đề nghị hoàn vốn
7. Cộng phí Ngân hàng đã chi từ Tài khoản Đặc biệt
8. Trừ lãi tiền gửi Ngân hàng
46,61
500.000,00
DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾTHEO VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 0531282 - VN
BÁO CÁO TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆTCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006Tài khoản số: 321 10 37 0026692Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải PhòngĐịa chỉ: 68-70 Điện Biên Phủ- Quận Hồng Bàng- Thành phố hải PhòngKhoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản số TF 053182 - VNĐô la Mỹ (USD)
Phần A: HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN
USD
Số dư tài khoản tại thời điểm 01/01/2006
68.915,73
Cộng:
Tổng số tiền nhận được
91.485,98
Lãi tiền gửi ngân hàng chuyển vào Tài khoản Đặc biệt
431,97
Trừ:
Tổng số tiền đã rút
92.918,00
Lãi tiền gửi chuyển sang tài khoản lãi
432,67
Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12/2006
67.483,01
Phần B: ĐỐI CHIẾU TÀI KHOẢN
USD
1. Số tiền Ngân hàng Thế giới ứng trước
100.000,00
2. Trừ số tiền Ngân hàng Thế giới thu hồi
3. Số dư ứng trước tại thời điểm 31/12/2006
100.000,00
4. Số dư Tài khoản Đặc biệt tại 31/12/2006
67.483,01
5. Cộng: Các khoản đã đề nghị nhưng chưa được Ngân hàng Thế giới ghi cóvào tài khoản tại thời điểm cuối năm:
32.503,55
Đơn xin rút vốn : Số 11 - HP ngày 19/12/2006
Số tiền 32.503,55
6. Cộng số tiền đã rút nhưng chưa đề nghị hoàn vốn
7. Cộng phí Ngân hàng đã chi từ Tài khoản Đặc biệt
43
8. Trừ lãi tiền gửi Ngân hàng
29,56
100.000,00
Phụ lục số 36 : Mẫu GTLV của KTV về đối chiếu đơn xin rút vốn, sao kê chi tiêu tài khoản khách hàng
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY ( AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng BQL ABC Tham chiếu P6
Niên độ kế toán 12/31/06 Người thực hiện LXC
Khoản mục Tài khoản Đặc biệt Ngày thực hiện 10/05/07
Bước công việc Đối chiếu đơn xin rút vốn, sao kê chi tiêu tài khoản khách hàng
Application withdrawal Sao kê chi tiêu tào khoản khách hàng/Giấy báo có(NHĐTPT)
Application No Date Amount(USD) (1) Date Diff(3)=(2)-(1) Exchange rate
IDA
06-HP 22/12/0 199.439,82 25/1/06 199.439,82 0,00 16,000 3.191.021.120
07-HP 08/02/06 …..
Cộng …..
…
PHRD
05-HP 22/12/05 29.149,02 25/01/06 29.146,02 3 16.000,0 466.336.320
…..
Cộng
Tổng cộng … 519.656.800
11-HP 19/12/06 32.503,55 17/01/07 32.478,55 25,00
Người kiểm tra: NMH
Ngày kiểm tra: 11/05/07
Phụ lục số 37 : Báo cáo kiểm toán về BCTC Dự án ABC
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY ( AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Số: 263/BCKT/TC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ABC THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 – VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 053182 – VN
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính Dự án ( “ Báo cáo Tài chính”), trình bày từ trang 4 đến trang 16 của Dự án Nâng cấp đô thị H ( “ Dự án”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006, bao gồm: Báo cáo Nguồn vốn và sử dụng vốn, Báo cáo cân đối nguồn vốn và Thuyết minh Báo cáo Tài chính.
Ban quản lý Dự án Nâng cấp đô thị H có trách nhiệm lập các Báo cáo Tài chính nhằm thể hiện tình hình tài chính của Dự án một cách trung thực và hợp lý.
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến độc lập về các Báo cáo Tài chính của Dự án dựa trên kết quả kiểm toán của mình.
Cơ sở đưa ra ý kiến
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế. Cuộc kiểm toán của chúng tôi bao gồm việc kiểm tra trên nguyên tắc chọn mẫu để thu thập các bằng chứng có liên quan đến các khoản mục và các thuyết minh trên các Báo cáo tàii chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các ước tính và các xử lý quan trọng của Ban lãnh đạo trong việc lập các báo cáo tài chính, và đánh giá xem chế độ kế toán áp dụng có phù hợp với điều kiện của Dự án, có được áp dụng nhất quán và thuyết minh đầy đủ hay không.
Chúng tôi đã lập kế hoạch và tiến hành kiểm toán để thu thập tất cả những thong tin, và giải trình mà chúng tôi thấy cần thiết nhằm cung cấp cho chúng tôi đủ chứng cứ để có được sự đảm bảo rằng liệu các báo cáo tài chính có các sai lệch trọng yếu hay không. Để đưa ra được ý kiến kiểm toán, chúng tôi cũng tiến hành đánh giá tính đầy đủ đối với việc trình bày các thong tin trên báo cáo tài chính, chúng tôi tin rằng cuộc kiểm toán đã cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến cảu chúng tôi, xét trên những khía cạnh trọng yếu, các Báo cáo tài chính Dự án đã phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/2006 và tình hình thu chi trong năm tài chính kết thúc tại thời điểm đó, trên cơ sở các chính sách kế toán trình bày ở Thuyết minh 2 của báo cáo này.
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2007
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN VIÊN KIỂM TOÁN
Phó Giám đốc Kiểm toán viên
Phụ lục số 38 : Báo cáo kiểm toán Dự án XYZ
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo Chi tiêu
Dự án XYZ trong việc thực hiện Luật Kiểm toán Nà nước
Cho kỳ kế toán từ đầu Dự án đến ngày 31/12/2006
Kính gửi: Đại Sứ Quán Hoàng Gia Đan Mạch
Chúng tôi đã tiến hành soát xét Báo cáo chi tiêu của Dự án XYZ trong việc thực hiện Luật Kiểm toán Nhà nước được tài trợ bởi Đại Sứ Quán Hoàng Gia Đan Mạch theo Hiệp định tài trợ số 104. VIET.30.M – 79 cho kỳ kế toán từ đầu Dự án đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 được đánh số từ trang 5 đến trang 9, được lập và đệ trình Đại Sứ quán hoàng gia Đan Mạch cho mục tiêu giải ngân phf hợp với các quy định của Dự án.
Trách nhiệm của Giám đốc Dự án và Kiểm toán viên
Việc lập và trình bày Báo cáo Chi tiêu này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Dự án. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về cáo này căn cứ kết quả kiểm tra của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã tiến hành soát xét the các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Quốc tế và các quy định của Hiệp định tài trợ. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo nguyên tắc chọn mẫu, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo Chi tiêu.
Chúng tôi đã lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán nhằm thu thập các bằng chứng, giải trình được cho là cần thiết để có được sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo Chi tiêu không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. We planned and performed our audit so as to obtain all information and explanation, which we considered necessary in order to provide us with sufficient evidence to give reasonable assurance as to whether the Statement of Expenditures is free from material misstatements. We belive that our audit provides a reasonable basuc for our opinion.
Những vấn đề ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán viên
Ban quản lý ghi nhận trên Báo cáo Chi tiêu khoản chi giới thiệu nội dung Luật Kiểm toán Nhà nước trên báo, số tiền 12.000.000 VND, cho nội dung công việc phát sinh trước ngày có hiệu lực của Văn kiện Dự án.
Đơn vị đã chi mua sắm trang thiết bị vượt dự toán đã được phê duyệt.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những vấn đề nêu trên và ảnh hưởng của chúng ( nếu có), Báo cáo Chi tiêu đã phản ánh trung thực, hợp lý các khoản chi hợp lệ và được tài trợ theo các quy định của Hiệp định tài trợ. Bên cạnh đó, các chứng từ liên quan đến xin hoàn vốn cho các khoản chi phát sinh phục vụ cho mục đích của Dự án được duy trì đầy đủ.
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2007
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN VIÊN
Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Mạnh Hùng
CPA No. D0063/KTV CPA No.1119/KTV
Phụ lục số 39 : Báo cáo kiểm toán về tài khoản Đặc biệt của Dự án ABC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT CỦA DỰ ÁN ABC
ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ H THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 – VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN SỐ TF 053182 – VN
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán Báo cáo Tài khoản Đặc biệt của Dự án ABC theo Hiệp định Tín dụng Phát triển số 3887 – VN và khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản số TF 052182 – VN, cho năm tài chính kết thúc ngày 31 thán 12 năm 2006, được trnhf bày từ trang 18 đến trang 19.
Ban quản lý Dự án ABC có trách nhiệm lập các Báo cáo Tài khoản Đặc biệt nhằm thể hiện các thông tin trong báo cáo một cách trung thực và hợp lý. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến độc lập về Báo cáo Tài khoản Đặc biệt của dự án dựa trên kết quả kiểm toán cảu mình.
Cơ sở đưa ra ý kiến.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế. Cuộc kiểm toán của chúng tôi bao gồm việc kiểm tra trên nguyên tắc chọn mẫu để thu thập các bằng chứng có liên quan đến các khoản mục và các thuyết minh trên Báo cáo Tài khoản Đặc biệt. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các ước tính và các xử lý quan trọng của Ban lãnh đạo trong việc lập Báo cáo Tài khoản Đặc biệt.
Chúng tôi đã lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán nhằm thu thập tất cả những thông tin và giải trình mà chúng tôi thấy cần thiết nhằm cung cấp cho chúng tôi đủ chứng cứ để có được sự đảm bảo ở mức độ hợp lý rằng liệu Báo cáo Tài khoản Đặc biệt có các sai lệch trọng yếu hay không. Để đưa ra được ý kiến kiểm toán, chúng tôi cũng tiến hành đánh giá tính đầy đủ đối với việc trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính, chúng tôi tin rằng cuộc kiểm toán đã cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo Tài khoản Đặc biệt tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 và tình hình biến động của tài khoản trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006, trên cơ sở kế toán tiền gửi và tiền rút.
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2007
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Phó giám đốc Kiểm toán viên
Phụ lục số 40 : Biên bản ghi nhớ kết quả kiểm tra Dự án ABC
DỰ ÁN “ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG”
TÀI TRỢ THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SỐ 3887 – VN VÀ KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI PHRD SỐ TF 053182 – VN CỦA CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN
BIÊN BẢN GHI NHỚ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
I. TÓM TẮT THỰC HIỆN
Chúng tối đã hoàn thành công việc kiểm toán Dự án “ Nâng cấp đô thị Hảo Phòng” ( Sau đây gọi tắt là “ Dự án”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 và đã gửi Báo cáo kiểm toán tới Văn phòng Ban quản lý Dự án ( “ PMU”).
Trong quá tình thực hiện kiểm toán , chúng tôi đã làm việc với PMU, Ban quản lý Quỹ Tài chính Vi mô để lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo Tài khoản Đặc biệt, Tổng hợp các báo cáo chi tiêu. Dưới đây chúng tôi đưa ra các ghi nhận và các ý kiến nhận xét về các vấn đề mà chúng tôi rút ra từ quá trình thực hiện kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 của Dự án.
Chúng tôi hy vọng rằng các ý kiến nhận xét của chúng tôi có thể giúp Ban quản lý dự án cải tiến các thủ tục kế toán hiện hành, nhằm tăng them sự chính xác, hữu dụng và thời hạn của các thông tin tài chính đưa ra phục vụ quản lý Dự án.
II. TÌNH HÌNH CHUNG
….
IV. CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
Tại PMU, công việc kiểm toán của chúng tôi được thực hiện dựa trên các ghi chép kế toán bao gồ những thủ tục sau:
+ Thu nhận các bản xác nhận của Ngân hàng thế giới về số cốn rút của Ngân hàng trong năm tài chính kết thúc nagyf 31/12/2006 theo Hiệp định tín dụng Phát triển số 3887 – VN và khoản việc trợ không hoàn lại số TF 053182 – VN.
+ Xác nhận vốn đối ứng do Kho bạc Nhà nước Thành phố Hải Phòng cấp trong kỳ và lũy kế đến ngày 31/12/2006 và kiểm tra nguồn vốn này đã được cấp có theo đúng quy định của Hiệp định Tín dụng Phát triển hay không.
+ Chọn mẫu, đối chiếu các mục chi phí lớn với các hóa đơn, chứng từ kèm theo để khẳng định rằng các khoản chi trả có được phê duyệt, có đủ các chứng từ hợp lệ và cần thiết cho mục đích của Dự án có hợp lệ để Ngân hàng thế giới tài trợ hay không.
+ Kiểm tra tính tuân thủ những điều khoản chủ yếu của Hiệp định tín dụng Phát triển và khoản việc trợ không hoàn lại.
+ Xem xét các Báo cáo Tài khoản Đặc biệt, các khoản hoàn vốn nhận từ Ngân hàng Thế giới khớp với các bảng kê và sổ kế toán của Ngân hàng phục vụ Dự án và khẳng định rằng các khaonr tiền đã được rút theo đúng quy định của Hiệp định Tín dụng Phát triển, Khoản việc trợ không hoàn lại.
+ Xem xét các Báo cáo Chi tiêu ( “ SOEs”) trình Ngân hàng Thế giới xin hoàn vốn từ tài khoản Đặc biệt để đảm bảo rằng các chi phí báo cáo trong các SOEs là hợp lệ đối với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới và phù hợp đối với các đơn xin rút vốn.
+ Xem xét việc lập và trình bày Báo cáo tài chính của PMU có tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán áp dụng hay không.
+ Thảo luận với một số cán bộ của PMU về tình hình thực hiện Dự án và các vướng mắc khó khăn mà Dự án đang mắc phải trong quá trình thực thi Dự án.
……
Tại Ban quản lý Quỹ Tài chính Vi mô, công việc kiểm toán của chúng tôi được thực hiện dựa trên các ghi chép kế toán bao gồm nhưungx thủ tục sau:
+ Thu nhận Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt lưu trữ tại Ban quản lý Quỹ tài chính Vi mô trong kỳ kiểm toán.
+ Thu nhận các bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng phcuj vụ Quỹ Tài chính Vi mô tại thời điểm 31/12/2006.
+ Chọn mẫu, đối chiếu các mục chi phí lớn với các hóa đơn, chứng từ kèm theo để khẳng định rằng các khoản chi trả có được phê duyệt, có đủ các chứng từ hợp lệ và cần thiết cho mục đích của Dự án có hợp lệ để Ngân hàng thế giới tài trợ hay không.
+ Xem xét các văn bản phê duyệt chi phí hoạt động của Sở tài chính cho hoạt động của quỹ tài chính Vi mô trong kỳ kiểm toán.
+ Xem xét quy trình khảo sát, thẩm định, phê duyệt, giải ngân vốn vay, xác định lãi vay vốn, tiền gửi tiết kiệm bắt buộc và các vấn đề khác liên quan đến quá trình hoạt động tín dụng.
+ Đi thăm thực tế một số hộ vay vốn của Dự án để đánh giá mức độ hài long của các hộ này đối với hoạt động cho vay vốn của Dự án.
+ Xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của Quỹ, bao gồ: Môi trường kiểm soát chung, Hệ thong kế toán và các thủ tục kiểm soát của Quỹ.
+ Thảo luận với một số cán bộ của Ban quản lý Quỹ Tài chính Vi mô về tình hình thực hiện và các vướng mắc khó khăn mà quỹ đang mắc phải trong quá trình thưucj thi nhiệm vụ của mình.
V. CÁC VẤN ĐỀ RÚT RA NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB CỦA DỰ ÁN.
Sau đây chúng tôi trình bày chi tiết và các đề xuất rút ra từ cuộc kiemr toán được thực hiện tại Ban quản lý Dự án Nâng cấp đô thị Hải Phòng Dự án cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Các đề xuất này nhằm giúp các Ban quản lý Dự án hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ của Dự án.
A. Kết quả của các hoạt động
Sau gần 3 năm chuẩn bị Dự án, Quý 4 năm 2004, Dự án chính thức đi vào hoạt động, đến thời điểm kiểm toán, dự án đã sang năm hoạt động thứ ba và công việc của Dự án vẫn được tiếp tục theo đúng kế hoạch. Dưới đây là các ghi nhận về kết quả hoạt động của Dự án mà chúng tôi đã thu thập được trong quá trình thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006. Các ghi nhận này được trình bày theo các hợp phần chính của Dự án.
Nâng cấp dịch vụ và cơ sở hạ tầng cấp3:
Hạng mục này gồm 6 gói thầu xây lắp và 1 gói thầu giám sát thi công. Đến thời điểm 31/12/2006 đã có 5 gói thầu xây lắp hoàn thành còn lại 1 gói thầu xây lắp hoàn thành khoảng trên 90% khối lượng công việc và 1 gói thầu giám sát thi công hoàn thành trên 80% khối lượng công việc.
Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1 và 2 ( hạ tầng lớn):
Đến thời điểm 31/12/2006, Ban quản lý Dự án đã trao thầu gói thầu xây láp 2.1 và đang chờ phê duyệt của Ngân hàng Thế giới đối với hợp đồng trao thầu tư vấn gói thầu 2.2
…..
B. Tình hình quản lý tài chính kế toán
Tại Ban quản lý Dự án Nâng cấp đô thị Hải phòng
Đánh giá chung công tác quản lý tài chính kế toán
Từ tháng 10/2006, Ban quản lý Dự án đã bổ nhiệm phụ trách kế toán chuyên trách chịu trách nhiệm vận hành công việc kế toán tại Ban quản lý Dự án.
Qua kiểm tra tại Ban quản lý Dự án, chúng toi thấy rằng nhìn chung công tác quản lý tài chính kế toán của dự án được tổ chức khao học, phù hợp với điều kiện thực tế của Ban quản lý Dự án, hệ thống kế toán đảm bảo cung cấp được các thông tin tài chính kịp thời cho các cấp lãnh đạo, cho các cơ quan liên quan và nhà tài trợ, giúp cho việc đưa ra các quyết định quản lý Dự án nhanh nhất.
Công tác kế toán
Kiểm tra: Trong năm 2006, mặc dù Ban quản lý dự án đã thực hiện điều chỉnh các bút toán theo kiến nghị của Kiểm toán viên trên Báo cáo tìa chính năm 2005 trong kỳ kiểm toán trước nhưng vẫn còn 01 bút toán chưa thực hiện điều chỉnh.
….
Đề xuất:
Theo ý kiến của chúng tôi, bộ phận kế toán nên tiếp tục duy trì các kết quả đã đạt được, bên cạnh đó cần thực hiện các thủ tục sau khi tiến hành khóa sổ kế toán và đóng dấu theo qui định hiện hành.
Ban quản lý Dự án chưa lập và duy trì hệ thống sổ nhật ký sử dụng xe ô tô là công cụ quản lý việc sử dụng tài sản của Dự án. Bên cạnh đó, nhật ký sử dụng xe còn là một chứng từ là cơ sở cho thanh toán các chi phí liên quan đến việc sử dụng xe ô tô: xăng, chi phí cầu phà, rửa xe, bến bãi, bảo dưỡng sửa chữa.
Ý kiến của Ban quản lý Dự án:
Trên thực tế, bắt đầu từ tháng 11/2006 Ban quản lý Dự án đã thiết lập hệ thống sổ nhật ký sử dụng xe và thực hiện quản lý số km xe sử dụng trong tháng giữa bộ phận kế toán và bộ phận hành chính.
…….
Phụ lục số 41 : Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB Dự án ODA
Nội dung
Có
Không
Khác
Tổ chức và nhân sự
Bộ máy tổ chức có được xác định rõ ràng không?
Phân định trách nhiệm và quyền hạn có được xác định rõ ràng không?
Tất cả các nhân viên cấp cao có bản mô tả công việc không?
Các bằng cấp, kinh nghiệm của người quản lý và phụ trách tài chính?
Có các cẩm nang sau không:
Cẩm nang chính sách và các thủ tục (thực hiện dự án)
Cẩm nang quản lý hành chính
Cẩm nang kế toán
Hướng dẫn quản lý nhân sự
Lập kế hoạch và theo dõi kế hoạch
Có kế hoạch hoạt động không?
Nội dung có được xác định rõ ràng không?
Kế hoạch có được coi là một tài liệu bắt buộc tại ban quản lý dự án không?
Kế hoạch có được đề cập đến:
Yêu cầu nhân lực
Yêu cầu về vốn
Khả năng đáp ứng về vốn
Các biện pháp đảm đảm thực hiện mục tiêu
Kế hoạch có được lập dựa trên tình hình thực hiện thực tế tại thời điểm lập kế hoạch và kỳ vọng trong tương lai không?
Có so sánh kết quả thực tế với dự toán không:
Hàng tháng
Hàng quý
Hàng năm
Phối hợp công việc
Kiểm soát nội bộ
Tất cả các tài khoản tiền gửi ngân hàng có được đối chiếu hàng tháng không và bản đối chiếu có được phê duyệt bởi lãnh đạo không?
Dự án có mở tài khoản ngoại tệ không?
Các giao dịch chuyển đổi tiền tệ có được ghi sổ phù hợp không?
Các khoản chi tiền có được phê duyệt bởi cán bộ có thẩm quyền không?
Các phiếu đặt hàng có được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền không?
Các thủ tục mua hàng có được áp dụng nhất quán không?
Tiền lương cơ bản, làm ngoài giờ và mức tiền công có được phê duyệt bởi cán bộ có đủ thẩm quyền không?
Có biểu mẫu theo dõi về lao động tiền lương như bảng chẩm công, phiếu báo nghỉ,... không?
Có sổ đăng ký tài sản cố định không?
Có đối chiếu sổ đăng ký tài sản cố định với sổ cái không? Nếu có, thì định kỳ như thế nào?
Kiểm kê và kiểm tra thực tế tài sản cố định có thực hiện theo định kỳ thích hợp không?
Sổ cái được cân đối hàng tháng không?
Có các bước kiểm soát thích hợp để đảm bảo an toàn đối với:
Tiền mặt
TSCĐ
Hàng hóa tồn kho
Séc (chưa sử dụng)
Có được duy trì thường xuyên không?
Sử dụng ô tô
Mỗi loại xe cộ có sổ nhật ký ghi lại mục đích và khoảng cách đi lại của mỗi chuyến đi không?
Các chuyến đi có được phê duyệt trước khi đi hoặc về không?
Ban lãnh đạo có soát xét sổ nhật trình để đảm bảo rằng tất cả các chuyến đi đã được phê chuẩn và không cho phép cá nhân sử dụng?
Việc rà soát theo định kỳ nào thực hiện thủ tục thích hợp nào để đảm bảo rằng tất cả các sổ nhật trình được soát xét đúng thời gian.
Phụ lục số 42 : Bảng cân đối kế toán Dự án ABC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNNăm 2006Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
TÀI SẢN
SỐ ĐK
SỐ CK
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
29.600.362.112,00
14.888.494.132
I. Tiền
5.199.431.670
1.812.047.327
1. Tiền mặt tại quỹ
108.342.298
405.533.424
2. Tiền gửi ngân hàng
5.091.089.372
1.406.513.903
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản phải thu
24.313.639.442
13.076.446.805
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
24.313.639.442
13.076.446.805
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nội bộTrong đó: Vốn đầu tư ở cấp dưới
5. Phải thu khác
III. Hàng tòn kho
0
0
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên liệu, vật liệu
3. Công cụ dụng cụ
4. Chi phí sản xuất thử dở dang
5. Thành phẩm
IV. Tài sản lưu động khác
87.291.000
0
1. Tạm ứng
87.291.000
0
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XD
18.651.569.312
66.578.033.565
I. Tài sản cố định
1.927.595.852
1.710.900.120
1. Tài sản cố định hữu hình
1.927.595.852
1.710.900.120
Nguyên giá
2.346.324.440
Giá trị hao mòn lũy kế
-418.728.588
2. Tài sản cố định vô hình
0
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
II. Chi phí đầu tư xây dựng
16.723.973.460
65.268.431.445
1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang
16.723.973.460
65.268.431.445
2. Dự án, công trình, HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng chờ quyết toán
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
48.249.488.424
81.435.359.377
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
10.056.822
7.906.797
I. Nợ ngắn hạn
10.056.822
7.906.797
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả công nhân viên
1.250.000
6. Phải trả nội bộ
7. Phải trả, phải nộp khác
10.056.822
6.656.797
II. Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN
48.239.431.602
81.427.452.580
1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
2. Chênh lệch tỷ giá
97.646.787
166.936.383
3. Chênh lêch thu chi
48.619.039
106.544.058
4. Nguồn vốn đầu tư
46.165.569.924
79.443.072.019
Nguồn vốn NSNN
21.137.402.600
26.295.855.415
Nguồn vốn vay ( vốn vay IDA)
16.870.189.388
43.665.582.988
Nguồn vốn khác ( vốn viện trợ PHRD)
8.157.977.936
9.481.633.616
5. Nguồn đã hình thành TSCĐ
1.927.595.852
1.710.900.120
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
48.249.488.424
81.435.359.377
LỜI MỞ ĐẦU
Là một nước đang phát triển có nhiều thành tựu nổi bật ở Châu Á, Việt Nam đã và đang được các nhà tài trợ quốc tế đánh giá cao về các hoạt động xóa đói giảm nghèo và ngày có nhiều các khoản hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế dành cho Việt Nam để thực hiện mục tiêu này. Có thể thấy rằng, nguồn vốn hỗ trợ ODA đã và đang đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua.
Kiểm toán BCTC dự án ODA đang là nhu cầu tất yếu, khách quan hiện nay. Bởi vì, đây là một trong các biện pháp kinh tế nhất và hiệu lực nhất để khắc phục các rủi ro thông tin; thu nhận, xử lý, cung cấp, kiểm soát chất lượng và sử dụng các thông tin tài chính trong BCTC dự án ODA. Ngoài ra còn giúp cho chủ đầu tư và những người quan tâm thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục, nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của dự án. Trong quá trình hội nhập quốc tế vấn đề minh bạch tài chính càng được yêu cầu cao; các nhà tài trợ đòi hỏi các dự án phải được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán có uy tín và chất lượng dịch vụ cao.
Nhận thức được rõ vai trò của kiểm toán BCTC dự án ODA,em đã chọn Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) là nơi thực tập cuối khóa và chọn chuyên đề tốt nghiệp là: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính thuộc dự án ODA”
Trong quá trình thực tập đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng Đầu tư nước ngoài và cô giáo Nguyễn Thị Mỹ, em đã bước đầu hiểu về các hoạt động thực tiễn tại Công ty; đồng thời, tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế về chuyên ngành kiểm toán và hoàn thành báo cáo chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Diễn giải
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
NN
Nhà nước
3
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
4
DN
Doanh nghiệp
5
STH
Sổ tổng hợp
6
SCT
Sổ chi tiết
7
UBCK
Ủy ban chứng khoán
8
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
9
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
10
BB
Biên bản
11
BGĐ
Ban giám đốc
12
KSNB
Kiểm soát nội bộ
13
CTKT
Chứng từ kế toán
14
KTV
Kiểm toán viên
15
XDCB
Xây dựng cơ bản
16
BCQT
Báo cáo quyết toán
17
KH
Kế hoạch
18
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
19
CFKD
Chi phí kinh doanh
20
CFMH
Chi phí mua hàng
21
CFQLDN
Chi phí quản lí doanh nghiệp
22
GVHB
Giá vốn hàng bán
23
TK
Tài khoản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Mục bảng biểu
Nội dung
1
Sơ đồ 1
Quy trình dịch vụ kế toán và tư vấn
2
Sơ đồ 2
Tổ chức bộ máy quản lý của AASC
3
Sơ đồ 3
Bộ máy tổ chức kế toán của Công ty AASC
4
Bảng 1
Các lĩnh vực kiểm toán của Công ty
5
Bảng 2
Các phần hành kiểm toán của Công ty
6
Sơ đồ 4
Quy trình kiểm toán chung của Công ty
7
Bảng 3
Mô tả công việc kiểm toán của Công ty
8
Sơ đồ 5
Kiểm toán chu trình doanh thu
9
Sơ đồ 6
Kiểm toán chu trình HTK và dự phòng giảm giá HTK
10
Sơ đồ 7
Kiểm toán chu trình MH, CFMH và phải trả NB
11
Sơ đồ 8
Kiểm toán chu trình thuế giá trị gia tăng đầu vào
12
Sơ đồ 9
Kiểm toán tiền
13
Sơ đồ 10
Quy trình kiểm toán XDCB
14
Sơ đồ 11
Quy trình kiểm toán dự án
15
Bảng 4
Kí hiệu tham chiếu các phần hành
16
Bảng 5
Số liệu tài chính trong 3 năm 2004-2006
17
Mẫu số 01
GTLV của KTV về xác định mức trọng yếu của Dự án ABC
18
Mẫu số 02
GTLV của KTV về đánh giá HT KSNB với khoản mục TM
19
Mẫu số 03
GTLV cảu KTV về khoản mục tiền mặt
20
Mẫu số 04
GTLV cảu KTV về đối chiếu số liệu TGNH
21
Mẫu số 05
Bản xác nhận công nợ Dự án XYZ
22
Mẫu số 06
Giải trình 3 bản đối chiếu, xác nhận, kiểm kê liên quan đến số liệu tiền viện trợ Dự án ABC
DANH MỤC TÀO LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Học viện Tài chính
Giáo trình kiểm toán ĐH. Kinh tế quốc dân
Luận văn Thạc sĩ 1638 –
Hướng dẫn quy chế quản lý & sử dụng ODA
Website http:// www.kiemtoan.com
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA – Bộ Kế Hoạch Đầu tư
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
KẾT LUẬN
Nguồn vốn ODA và những Dự án do nguồn vốn này tài trợ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam; đã bổ sung vốn cho phát triển kinh tế xã hội; tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, tăng cường năng lực phát triển nguồn lực..Việc sử dụng đúng mục đích nguồn vốn này & các Dự án ODA hoạt động có hiệu quả đang là mối quan tâm hàng đầu đối với Chính Phủ Việt Nam. Trong đó, kiểm toán BCTC đang giúp cho Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ quản lý tài chính Dự án tốt hơn. Chính vì vậy, hoạt động này cần được các Công ty kiểm toán phát triển để nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA nói riêng.
AASC có bề dày hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính. Hiện nay, trong giai đoạn kinh tế thị trường phát triển, Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường hoạt động, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, nhằm đảm bảo giữ vững uy tín và niềm tin đối với khách hàng.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã được tìm hiểu về hoạt động kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA do Công ty thực hiện. Em đã hiểu được nhiều vấn đề về Dự án, về thực trạng quy trình kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC thuộc Dự án ODA nói riêng. Đồng thời em đã nêu ra một số nhận xét kiến nghị về vấn đề này, cùng giải pháp với mục đích đóng góp ý kiến giúp cho công việc kiểm toán BCTC Dự án ODA của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị trong phòng Đầu tư nước ngoài !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12084.doc