Chuyên đề Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn. Xét mô hình IS-LM
ed
§ QE3: “mua tài sản và sẽ không dừng lại cho đến khi lạm phát
chạm mốc 3% hoặc tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới 7%”
§ 13/9/2012 đến 29/10/2014 (4500 tỷ USD)
• 9/2012: 85 tỷ USD/tháng
• 1/2014: 75 tỷ USD/tháng (phiếu kho bạc dài hạn bớt 5 tỷ USD xuống 40
tỷ USD/tháng và chương trình mua chứng khoán thế chấp bớt 5 tỷ USD
xuống còn 35 tỷ USD/tháng)
• 2/2014: 65 tỷ USD/tháng.
• 3/2014: 55 tỷ USD/tháng.
• 5/2014: 45 tỷ USD/tháng
• 6/2014: 35 tỷ USD/tháng. (20 tỷ USD là trái phiếu kho bạc và 15 tỷ
USD là chứng khoán thế chấp)
• 8/2014: 25 tỷ USD/tháng
Điều kiện để thực hiện QE có hiệu quả
v Thứ nhất, các tác nhân kinh tế phải tin tưởng vào khả năng phục
hồi kinh tế.
§ Nếu không tin vào triển vọng kinh tế vĩ mô:
• lãi suất rất thấp các nhà đầu tư không muốn vay tiền
• các NHTM không muốn cho vay do lo sợ về các khoản nợ xấu
§ QE ở Nhật năm 2001 là không có hiệu quả.
v Thứ hai, NHTW phải có kế hoạch bơm tiền đúng lúc cho nền
kinh tế.
v Thứ ba, NHTW cần cân đối các tài sản mua khi thực hiện QE.
Bảng cân đối tài sản của NHTW sẽ bị ảnh hưởng xấu nếu như tỷ
trọng mua các chứng khoán của chính phủ nhỏ
23 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn. Xét mô hình IS-LM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng
Tháng 11/ 2019
Giả định:
vNền kinh tế đóng
vGiá cả hoàn toàn cứng nhắc
vNền kinh tế tồn tại 2 thị trường:
§ thị trường hàng hóa
§ thị trường tiền tệ
1
2
2P
Y
ASSR
AD
Y* Y*'
AD'
AD''
Y*''
- Trong ngắn hạn khi giá hoàn toàn cứng nhắc:
AD dịch chuyển → Y thay đổi.
- Mô hình IS-LM: giải thích sự dịch chuyển của AD
(khi giá không đổi)
- Sử dụng mô hình Keynes.
Đường IS là tập hợp tất cả các điểm
phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập
và lãi suất mà tại đó thị trường hàng
hóa cân bằng.
Đường LM là tập hợp tất cả các điểm
phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập
và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ
cân bằng.
MÔ HÌNH IS- LM
3
4
3MÔ HÌNH GIAO ĐIỂM KEYNES
Tổng chi tiêu kế hoạch AE= C(Y-T) + I(r) + G
Nền kinh tế cân bằng tại:
Chi tiêu thực tế = chi tiêu kế hoạch
AE
Y
Y=AE
AE = C + I + G
Y2 Y1Y*
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ ĐƯỜNG IS
Nhân tố làm thay đổi
sản lượng trong mô
hình giao điểm
Keynes là nhân tố dẫn
đến:
- sự dịch chuyển
đường AE
- sự thay đổi độ dốc
của đường AE
VD: Hãy cho biết sản lượng Y thay đổi bao nhiêu khi
Chính phủ tăng chi tiêu một lượng DG= +1?
AE
Y
Y=AE
AE = C + I + G
Y1Y*
DG
A
B
5
6
4Chính phủ tăng chi tiêu 1 đơn vị thì sản lượng thay đổi:
DY = 1 + C’ + C’2 + C’3 +
DY = 1 /(1 - C’)
Số nhân thuế (khi thuế không phụ thuộc vào thu nhập) là:
mT = DY/DT = - C’ / (1 - C’)
Số nhân chi tiêu là: m = ∆Y/ ∆G = 1 / (1 - C’)
IS (r, Y) : AE = Y = C(Y-T) + I(r) + G
r tăng → I giảm → AE giảm → Y giảm.
Do đó, hai biến r và Y thỏa mãn ràng buộc của đường
IS là quan hệ nghịch
ĐƯỜNG IS
7
8
5AE
Y
Y=AE
AE1 = C + I1 + G
r
Y
r
I
I(r) IS
(a)
(b)
(c)
AE2 = C + I2 + G
Cách xây dựng
đường IS
Các nhân tố làm dịch chuyển và
thay đổi độ dốc của đường IS
vTa có: Y = C(Y-T) + I(r) + G
vThuế phụ thuộc vào thu nhập: T=T(Y) và T’>0
Y = C(Y-T(Y)) + I(r) + G (1)
dY= dC0+ C’(dY- T’.dY) +dI0 + I’.dr + dG0 (2)dY = 1−C’(1−T’) (I’.dr+dC0+dI0+ dG0) (3)
§ Nếu C0; I0 và G0 không đổi
- dY(1- C’(1- T’)) = I’.dr
- Hệ số góc của IS: dr/dY= [(1- C’(1- T’))/I’]<0
9
10
6Các nhân tố làm dịch chuyển và
thay đổi độ dốc của đường IS
vThuế không phụ thuộc vào thu nhập: T=T0
Y = C(Y-T0) + I(r) + G
dY= dC0+ C’.dY- C’.dT0 +dI0 + I’.dr + dG0dY = 1−C’ (I’.dr+dC0+dI0+ dG0)− C’1−C’ .dT0
§ Nếu C0; I0; T0 và G0 không đổi
- Hệ số góc của IS: d dY = 1−C’I’ <0
r
M/PM/P
Cung tiền
cầu tiền L (r, Y)
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM
11
12
7Cầu tiền bằng cung tiền thực tế
L(r) = M/P
Thị trường tiền tệ cân bằng khi:
r
M/PM/P
MS
L2 (r,Y2)
L1 (r,Y1)
r1
r2
r
Y2
LM
Cách xây dựng đường LM
Y1 Y
13
14
8r
M/P
L (r,Y)
r
Y
LM
M/P
MS
r1 r1
M´/P
MS'
LM'
r2 r2
Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
Y1
LM
IS
Mô hình IS- LM
Y0
Lãi suất
r1
15
16
9Y0
L·i suÊt
r1
LM
IS
Y1
A
D
C
B
E
Mô hình IS- LM
LM2
Y2
r2
VD: Tác động của CSTT mở rộng
Y0
Lãi suất
Y1
IS1
LM1
r1
17
18
10
LM2
Hiệu quả của CSTT mở rộng
Y0
L·i suÊt
r1
Y1
LM1
IS1
MSÞMD < MS Þ BS < BD Þ PBÞ r¯Þ IÞAEÞ Y
Y2
r2
Các nhân tố
quyết định
hiệu quả của
CSTT
• MSÞMD < MS Þ r¯
• r¯Þ I
• IÞAEÞ Y
số nhân chi tiêu
VD: Tác động của CSTK mở rộng
Sản Lượng (Y)0
L·i suÊt
r1
Y1
LM1
IS1 1 . Tăng G làm
IS dịch phải...
IS2
Y2
2. ... và sản lượng tăng.
r2
19
20
11
CSTK MR và hiện tượng lấn át đầu tư
Sản Lượng (Y)0
Lãi suất
r1
Y1
LM1
IS1 1. Tăng G làm
IS dịch phải...
IS2
Y2
2. ... và sản lượng tăng.
r2
Y’1
E1
E’
1
E2
Hai hiệu ứng của chính sách tài khóa
vChi tiêu của chính phủ thay đổi:
§ GÞAEÞ YÞ MDÞ MD > MS
MD > MS Þ r ÞI¯ÞAE¯
§ Hiệu ứng số nhân:
• GÞAEÞ Y
• Phụ thuộc vào độ lớn của số nhân: C’ và T’
§ Hiệu ứng lấn át:
• GÞ YÞ MDÞ r Þ I¯
21
22
12
LM1
Y
r
r0
Yo
IS1
Y1
Eo
ISo
LMo
E1
r
LM
o
Y
r0
Y1
ISo
Yo
E1
IS1
LM1
Eo
CSTK MR và CSTT MR CSTK chặt và CSTT chặt
• Thời kỳ: suy thoái
• Mục tiêu:
ü Kích cầu
ü Ổn định lãi suất
ü Ổn định đầu tư
• Thời kỳ: Phát triển nóng
• Mục tiêu:
ü Chống lạm phát
ü Ổn định lãi suất
ü Ổn định đầu tư
LM
o
Y
r
r0
Y*
IS1
Eo
ISo
LM1E1
CSTK MR và CSTT chặt CSTK chặt và CSTT MR
• Thời kỳ: Y*
• Mục tiêu:
ü Y*
ü Thay đổi cơ cấu tổng cầu
r1
LM1
Y
r
r1
Y*
ISo
E1
IS1
LMoEo
ro
23
24
13
Y
P
Lãi suất
ro
Y1
LM1
IS1
LM2
Y2
r1Xây dựng
đường AD
từ mô hình
IS-LM
Y
P2
P1
AD
1. giá giảm
2. ...làm M/P tăng,
LM dịch phải
3. ...sản lượng tăng
Y1 Y2
Nhân tố quyết định hiệu quả của CSTT và CSTK
trong ngắn hạn
Điều kiện cân
bằng đồng thời
25
26
14
Nhân tố quyết định hiệu quả của CSTT và CSTK
trong ngắn hạn
Hiệu ứng lấn át
Crowding-out
effect
Hiệu ứng số nhân
Multiplier- effect
Số nhân chi
tiêu đầy đủ
Phần thay đổi
của I khi MS
thay đổi
BÀI TẬP 1
vTheo mô hình IS-LM, điều gì sẽ xảy ra đối với thu
nhập, tiêu dùng và đầu tư khi:
a. Ngân hàng trung ương tăng cung ứng tiền tệ.
b. Chính phủ tăng chi tiêu.
c. Chính phủ tăng thuế.
d. Chính phủ tăng chi tiêu được tài trợ bằng cách tăng
thuế một lượng tương ứng.
e. Đầu tư tự định giảm.
27
28
15
BÀI TẬP 2
Giả sử NHTW đang phải lựa chọn giữa hai phương án điều hành
CSTT:
- PA1: Giữ ổn định khối lượng tiền.
- PA2: Điều chỉnh cung tiền để giữ ổn định lãi suất.
Sử dụng mô hình IS- LM để phân tích xem phương án nào sẽ
được chọn lựa nếu chính phủ đặt mục tiêu ổn định sản lượng, khi
nền kinh tế phải đối mặt với sốc từ phía:
a. Nhân tố ngoại sinh trên thị trường hàng hóa
b. Nhân tố ngoại sinh thay đổi cầu tiền
BÀI TẬP 3
Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng C = 400 + 0,8(Y - T)
Đầu tư I = 360 – 20r
Chi tiêu chính phủ G = 200
Thuế T = 200
Cầu tiền thực tế MD = Y – 100r
Cung tiền danh nghĩa MS = 2000
Mức giá P = 2
a. Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
b. Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền danh nghĩa thêm 500. Hãy xác
định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ Hình minh
họa.
c. Thay vì tăng cung tiền, chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao nhiêu để đạt
được mức sản lượng cân bằng ở phần 2. Vẽ Hình minh họa.
29
30
16
BÀI TẬP 4
Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng C = 200 + 0,75(Y-T)
Đầu tư I = 225 - 25r
Chi tiêu chính phủ G = 75
Thuế ròng T = 100
Cung tiền danh nghĩa MS = 1000
Cầu tiền thực tế MD = Y - 100r
Mức giá P = 2
a. Hãy xây dựng phương trình biểu diễn các đường IS và LM. Xác định mức
thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
b. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng thêm 50. Đường IS dịch chuyển bao nhiêu?
Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
c. Thay vì tăng chi tiêu, giả sử cung ứng tiền tệ tăng từ 1000 lên 1200. Đường
LM dịch chuyển bao nhiêu? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Với giá trị ban đầu của CSTK và CSTT, giả sử rằng mức giá tăng từ 2 lên 4.
Điều gì sẽ xảy ra và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
e. Xây dựng phương trình và vẽ Hình đường tổng cầu. Điều gì sẽ xảy ra đối
với đường tổng cầu này nếu CSTK hoặc CSTT tệ thay đổi như ở các câu (b)
và (c)?
LOGO
NỚI LỎNG ĐỊNH LƯỢNG
Quantitative easing- QE
31
32
17
Bẫy thanh khoản
v Bẫy Thanh khoản:
§ Lãi suất danh nghĩa tiến gần hay bằng 0 nên tăng cung tiền không thể
chuyển thành nguồn cho đầu tư và CSTT mất vai trò kích thích kinh
tế - giảm cầu.
§ Sự gia tăng khối lượng cung tiền cho nền kinh tế chỉ được người dân
nắm giữ dưới dạng tiền đầu cơ.
v Giảm cầu dẫn đến giảm phát.
v Giảm phát kéo dài kết hợp với lãi suất quá thấp sẽ dẫn đến:
§ Vòng xoáy sản lượng đình đốn và suy thoái
§ Kỳ vọng giảm phát tạo ra lãi suất thực (r) gia tăng ảnh hưởng đầu tư
và suy thoái mở rộng.
§ Suy thoái kéo dài tạo ra giảm phát tiếp tục, giảm phát làm tăng lãi
suất thực còn Y ngày càng thấp hơn trong khi chính sách tiền tệ mất
tác dụng.
Tại sao CSTT truyền thống không hữu hiệu?
v Thông thường, MS tăng thông qua nghiệp vụ OMO nhằm thay
đổi MB. Sau đó ảnh hưởng giảm lãi suất, khuyến khích đầu tư,
kích thích tổng cầu.
v Doanh nghiệp, cá nhân, và ngân hàng không có động cơ giữ
tiền vượt nhu cầu giao dịch mà đầu tư vào TSTC sinh lợi (trái
phiếu, cổ phiếu) chỉ khi lãi suất dương và không quá thấp.
v Khi chi phí cơ hội của việc giữ tiền gần bằng hay bằng zero:
§ Mọi người sẽ giữ tiền vượt số nhu cầu tiền cần cho giao
dịch.
v Vì lãi suất không thể âm nên giới hạn zero chính là vấn đề cản
trở CSTT trong việc kích cầu.
33
34
18
Bẫy thanh khoản của Keynes_ Liquidity trap
LMIS
Y
r
Bẫy thanh khoản của Keynes
v CSTT mất tác dụng làm giảm lãi suất
35
36
19
Cách thức thoát khỏi bẫy thanh khoản
vQuan điểm Paul Krugman: tạo ra lạm phát kỳ vọng sẽ
giúp nền kinh tế thoát khỏi bẫy thanh khoản.
vQuan điểm các nhà kinh tế theo Keynes: Chính sách
tài khóa
vQuan điểm các nhà kinh tế tiền tệ: Nới lỏng định
lượng (QE)
Tạo ra lạm phát kỳ vọng
vPhá giá nội tệ.
vTheo đuổi mục tiêu lạm phát.
vTăng trưởng cung tiền nhanh hơn.
vChính sách truyền thông - cam kết chính sách và
mục tiêu (lãi suất dài hạn).
vTăng thuế tiêu dùng (Nhật: từ 5% lên 8%)
v
37
38
20
Chính sách tài khóa
Quantitative Easing- Nới lỏng định lượng
vNHTW của Nhật (BoJ) đã "phát minh" ra công cụ QE vào
tháng 3/2001 khi lãi suất cơ bản của Nhật lúc đó xuống tới
mức 0.15%
vBoJ:
§ mua các trái phiếu chính phủ ngắn hạn, sau đó mở rộng
ra các trái phiếu dài hạn, mua tài sản nước ngoài
§ không kèm theo nghiệp vụ trung hòa tiền tệ (tăng dự trữ
ngoại hối), cam kết có điều kiện sẽ giữ lãi suất thấp cho
đến khi nào chấm dứt hiện tượng giảm phát
vQE của BoJ chấm dứt vào tháng 3/2006
39
40
21
OMO QE
Thời điểm sử dụng Thực hiện một cách đều đặn Khi lãi suất gần hoặc bằng 0%
Cách thực hiện NHTW mua hoặc bán chứng
khoán chính phủ ngắn hạn
NHTW mua chứng khoán
chính phủ và tư nhân phát
hành có thời hạn dài .
Mục tiêu Ảnh hưởng tới tỷ lệ lãi suất
cho vay qua đêm nhằm đạt
được mục tiêu chính sách.
Nhằm làm giảm lãi suất hạn
dài.
Ảnh hưởng tới
bảng cân đối tài
sản của NHTW
Ảnh hưởng lớn tới cân đối
tài sản của NHTW một cách
tạm thời.
Làm tăng tài sản lâu dài trong
bảng cân đối tài sản của
NHTW.
Sự khác biệt giữa QE và OMO
Quantitative Easing
41
42
22
Thực tiễn sử dụng QE trên thế giới
v Boj:
§ 3/2001
§ 18/3/2009 quyết định mua bình quân 1,8 triệu yên giá trị trái phiếu
chính phủ một tháng. Đồng thời mua lại các khoản cho vay dưới chuẩn
của các NHTM lên tới 1 tỷ yên
§ Năm 2013, Nhật Bản tiếp tục tung ra một gói QE khổng lồ khác trị giá
1,400 tỷ USD theo chính sách Abenomics (mua 7,000 tỷ JPY trái phiếu
Chính phủ mỗi tháng).
v NHTW Anh:
§ 3/2009: QE 150 tỷ bảng Anh.
§ Năm 2011, BoE tăng quy mô gói QE thêm 75 tỷ bảng Anh để chặn
đứng nguy cơ suy thoái kép.
§ Đến năm 2012, BoE công bố quy mô gói QE đã đạt tổng cộng 375 tỷ
bảng Anh (600 tỷ USD)
§ Kết thúc QE 9/5/2013
Thực tiễn sử dụng QE trên thế giới
v Fed
§ QE1: 18/ 3/2009
• mua các chứng khoán dài hạn lên tới 300 triệu $.
• mua chứng khoán và các khoản cho vay thế chấp của Fennie Mae,
Freddie Mac và của một số tổ chức khác khoảng 850 triệu đến 1,45 tỷ $.
• mua lại các khoản nợ khác với mục tiêu hạ chi phí vốn vay ở một số khu
vực kinh tế cụ thể.
§ QE2: 11/2010
• Mua các tài sản trị giá 600 tỷ $
43
44
23
Thực tiễn sử dụng QE trên thế giới
v Fed
§ QE3: “mua tài sản và sẽ không dừng lại cho đến khi lạm phát
chạm mốc 3% hoặc tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới 7%”
§ 13/9/2012 đến 29/10/2014 (4500 tỷ USD)
• 9/2012: 85 tỷ USD/tháng
• 1/2014: 75 tỷ USD/tháng (phiếu kho bạc dài hạn bớt 5 tỷ USD xuống 40
tỷ USD/tháng và chương trình mua chứng khoán thế chấp bớt 5 tỷ USD
xuống còn 35 tỷ USD/tháng)
• 2/2014: 65 tỷ USD/tháng.
• 3/2014: 55 tỷ USD/tháng.
• 5/2014: 45 tỷ USD/tháng
• 6/2014: 35 tỷ USD/tháng. (20 tỷ USD là trái phiếu kho bạc và 15 tỷ
USD là chứng khoán thế chấp)
• 8/2014: 25 tỷ USD/tháng.
Điều kiện để thực hiện QE có hiệu quả
v Thứ nhất, các tác nhân kinh tế phải tin tưởng vào khả năng phục
hồi kinh tế.
§ Nếu không tin vào triển vọng kinh tế vĩ mô:
• lãi suất rất thấp các nhà đầu tư không muốn vay tiền
• các NHTM không muốn cho vay do lo sợ về các khoản nợ xấu
§ QE ở Nhật năm 2001 là không có hiệu quả.
v Thứ hai, NHTW phải có kế hoạch bơm tiền đúng lúc cho nền
kinh tế.
v Thứ ba, NHTW cần cân đối các tài sản mua khi thực hiện QE.
Bảng cân đối tài sản của NHTW sẽ bị ảnh hưởng xấu nếu như tỷ
trọng mua các chứng khoán của chính phủ nhỏ.
45
46
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_chinh_sach_kinh_te_va_tang_truong_trong_ngan_han_x.pdf