Chuyên đề Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford

Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo. Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận, mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng và không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp. Vì vậy, tại Hà Nội Ford, công tác hạch toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả luôn được chú trọng quan tâm hàng đầu. Về cơ bản có thể nhận thấy rằng phần hành này tại Hà Nội Ford đã được tổ chức một cách chặt chẽ và hợp lý, thông tin kế toán cung cấp là khá kịp thời, chính xác và đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu quản trị của doanh nghiệp. Bên cạnh những ưu điểm đó thì phần hành này vẫn còn bộc lộ nhiều vấn đề chưa thật hợp lý. Nếu trong thời gian tới, nếu Ban lãnh đạo Hà Nội Ford chú trọng hơn tới việc đổi mới phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của phần hành hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả thì những thông tin phần hành này có thể phát huy hết được tác dụng của nó, góp phần vào sự phát triển chung của doanh nghiệp trong thời gian tới.

doc80 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích Sổ chi tiết TK 515_ Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.1.2 Công tác tổ chức hạch toán tổng hợp doanh thu tại Hà Nội Ford. SỔ CÁI Tên Tài Khoản 511_ Doanh thu bán hàng Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền Ngày Số Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 0 01/04 HĐ 5662 Xuất bán phụ tùngRO1010968 Cty TNHH Nhật Việt Môtô 1312 4 330 000 05/04 HĐ 5615 Lê Đức Tùng mua xe Transit 16s Petrol 1311 612 231 400 ... 30/04 Kết chuyển vào TK XĐKQKD: - Doanh thu bán xe - Doanh thu bán phụ tùng - Doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa xe 911 9111 9112 9113 8 015 910 042 7 130 742 169 340 071 329 545 096 544 - Cộng SPS Nợ trong tháng - Cộng SPS Có trong tháng - Dự Nợ cuối tháng - Dư Có cuối tháng 8 015 910 042 0 8 015 910 042 0 Bảng 10 : Trích Sổ Cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SỔ CÁI Tài khoản 515_ Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền Ngày Số Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 10/04 HĐ GVLD Tiền cổ tức do góp vốn liên doanh với Cty CP Taxi CP Hà Nội 111 31 523 500 25/04 GBC 320 Nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietcombank về khoản lãi tiền gửi của tháng 2/2007 112_ VCB 3 152 928 ... 30/04 Kết chuyển vào TK XĐKQKD 911 79 486 124 - Cộng SPS Nợ trong tháng - Cộng SPS Có trong tháng - Số dư cuối tháng 79 486 124 0 79 486 124 0 Bảng 11: Trích Sổ Cái Tài khoản 515_Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.2 Thực trạng hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford Chi phí trong doanh nghiệp là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với Hà Nội Ford, là một doanh nghiệp thương mại nên công tác kế toán tại doanh nghiệp không sử dụng hai tài khoản 621(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) và tài khoản 622(chi phí nhân công trực tiếp). Doanh nghiệp có những tài khoản phản ánh chi phí, cụ thể như sau: TK 627: Chi phí sản xuất chung. TK 632: Giá vốn hàng bán. TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. TK 641: Chi phí bán hàng. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong phần này của chuyên đề, em chỉ xin tập trung trình bày công tác tổ chức hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp TK 627, TK 632, TK 635. Riêng TK chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được đề cập trong phần công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh của báo cáo này. 2.2.2.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung tại Hà Nội Ford Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan tới việc tạo doanh thu của nhiều hoạt động khác nhau. Tại Hà Nội Ford, chi phí sản xuất chung được chi tiết thành tài khoản cấp hai theo từng hoạt động tạo doanh thu: _ TK 6271: Chi phí sản xuất chung liên quan tới hoạt động bán xe. TK 62711: Chi phí thuê kéo xe. Tk 62712: Chi phí in đề can đuôi xe. TK 62713: Chi phí xăng để chạy thử xe. TK 62714: Chi phí khác liên quan tới hoạt động bán xe. _TK 6272: Chi phí sản xuất chung liên quan tới hoạt động bán phụ tùng xe. TK 62721: Chi phí vận chuyển phụ tùng. Tk 62722: Chi phí lương nhân viên lắp ráp phụ tùng mới theo yêu cầu của khách hàng. TK 62723: Chi phí khác liên quan tới hoạt động bán phụ tùng. _ TK 6273: Chi phí sản xuất chung liên quan tới hoạt động bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe. Tk 62731: Tiền lương nhân viên bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe. TK 62732: Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe. TK 62733: Chi vệ sinh nội thất xe. Tk 62734: Chi phí khác liên quan tới hoạt động sửa chữa xe. Dựa trên các phiếu chi tiền, phiếu sửa chữa và các chứng từ liên quan khác, hàng ngày kế toán viên tiến hành vào sổ kế toán, lên Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 627_ Chi phí sản xuất chung. Từ ngày 01/04/2007 đến 30/04/2007. Chứng từ Diến giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 04/04 PC 1203 Trả tiền in đề can đuôi xe 111 1 295 000 08/04 PC 1241 Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe 111 200 000 … … … 15/04 PC 1312 Chi tiền chở phụ tùng từ chi nhánh Lạng Sơn về 112 5 927 500 28/04 HĐ 4280 Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên 334 16 328 000 … … … Tổng phát sinh nợ: 0 Tổng phát sinh có: 24 038 600 Bảng 12: Trích Sổ chi tiết TK 627_ Chi phí sản xuất chung. Trên cơ sở Sổ chi tiết này, đến cuối tháng kế toán sẽ lập Sổ Cái TK 627 và Bảng cân đối số phát sinh các tiểu khoản của tài khoản Chi phí sản xuất chung. Sau đó kế toán viên dựa trên bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để hạch toán giá vốn của từng nghiệp vụ phát sinh doanh thu. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 627_ Chi phí sản xuất chung Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền SH Ngày tháng Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong tháng. PC 1203 04/04 Trả tiền in đề can đuôi xe. 111 1 295 000 PC 1241 08/04 Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe. 111 200 000 … … … PC 1312 15/04 Chi tiền chở phụ tùng từ chi nhánh Lạng Sơn về. 112 5 927 500 HĐ 4280 28/04 Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên. 334 16 328 000 … 30/04 Kết chuyển sang TK giá vốn 632 24 038 600 - Cộng SPS tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 24 038 600 0 24 038 600 0 Bảng 13: Trích Sổ Cái TK 627_ Chi phí sản xuất chung. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH TIỂU KHOẢN CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 627_ Chi phí sản xuất chung. Từ ngày 01/04/2007 đến ngày 31/04/2007. TK Tên TK Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 6271 Chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động bán xe 4 524 500 4 524 500 49 524 500 4 524 500 6272 Chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động bán phụ tùng xe. 1 759 300 1 759 300 1 759 300 1 759 300 6273 Chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa xe 17 754 800 17 754 800 17 754 800 17 754 800 Tổng 24 038 600 24 038 600 24 038 600 24 038 600 Bảng 14: Bảng cân đối số phát sinh các tiểu khoản của TK 627 Công tác tổ chức hạch toán giá vốn hàng bán tại Hà Nội Ford * Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán: Tài khoản sử dụng: TK 632_ Giá vốn hàng bán. TK này được chi tiết theo từng loại hoạt động tạo doanh thu. Cụ thể như sau: TK 6321: Giá vốn của xe ô tô. TK 6322: Giá vốn của phụ tùng xe. TK 6323: Giá vốn của dịch vụ sửa chữa xe. Dựa trên các chứng từ nhập, xuất xe, phụ tùng và các Sổ sách liên quan tới chi phí sản xuất chung, kế toán viên sẽ lập các Bảng Phân Bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại hoạt động, từ đó tính ra giá vốn của từng nghiệp vụ tạo doanh thu. Giá vốn hàng bán = Giá mua của xe hoặc phụ tùng đó + Chi phí sản xuất chung tính cho xe hoặc phụ tùng đó Một đặc điểm cấn lưu ý khi tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, đó là: _ Với nghiệp vụ bán xe: chi phí sản xuất chung tính cho mỗi xe được tính căn cứ vào các phiếu chi liên quan tới quá trình bán xe đó, như phiếu chi tiền in đề can dán đuôi xe… _ Với nghiệp vụ bán phụ tùng xe thì chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên doanh thu của nghiệp vụ đó. _ Với nghiệp vụ cung cấp dịch vụ sửa chữa: chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên doanh thu của nghiệp vụ đó. Sau khi đã xác đinh được giá vốn của từng nghhiệp vụ, kế toán viên sẽ lên Sổ chi tiết TK 632 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ 01/04/2007đến 30/04/2007 Chứng từ Diến giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 01/04 HĐ 5602 Cty TNHH Nhật Việt môtô mua phụ tùng RO 1010968 154 4 013 000 01/04 HĐ 5603 Cty TNHH Bắc Á mua phụ tùng RO 1010969 154 3 200 000 01/04 HĐ 4351 Cty cổ phần đầu tư& phương tiện vận tải sửa xe theo HĐSC 154 11 265 000 02/04 HĐ 5604 Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SK 3807 154 396 125 600 02/04 HĐ 4352 Bảo hiểm Petrolimex sửa xe theo hợp đồng sửa chữa 154 7 125 000 … … … … … 30/04 HĐ 5625 Nguyễn Danh Tuyên mua phụ tùng xe RO 1010174 154 6 795 500 30/04 PT 672 Đoàn Ngọc Bảo Quyên sửa xe theo HĐSC 154 20 965 000 Tổng phát sinh Nợ : 7 286 410 000 Tổng phát sinh Có : 0 Số dư Nợ cuối tháng: 7 286 410 000 Bảng 15: Trích Số chi tiết TK 632_Giá vốn hàng bán * Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632_ Giá vốn hàng bán Năm 2008 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền SH Ngày Tháng Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong tháng. 5602 01/04 Cty TNHH Nhật Việt môtô mua phụ tùng RO 1010968 154 4 013 000 5603 01/04 Cty TNHH Bắc Á mua phụ tùng RO 1010969 154 3 200 000 HĐ 4351 02/04 Cty CP đầu tư& phương tiện vận tải sửa xe theo HĐSC 154 11 265 000 HĐ 5604 02/04 Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SJ 3807 154 396 125 600 …. … PT 672 30/04 Đoàn Ngọc Bỏa Quyên sửa xe theo HĐSC 154 20 965 000 30/04 Kết chuyển sang TK XĐKQKD 911 7 286 410 000 - Cộng SPS tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 7 286 410 000 0 7 286 410 000 0 Bảng 16: Trích Sổ Cái TK 632_ Giá vốn hàng bán. Công tác tổ chức hạch toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. *Hạch toán chi tiết chi phí hoạt động tài chính Hàng ngày kế toán hạch toán các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh và vào Sổ chi tiết tài khoản chi phí hoạt động tài chính. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 635 – Chi phí hoạt động tài chính Từ 01/04/2007 đến 30/04/2007 Chứng từ Diến giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 12/04 HĐ GVLD Chi phí GVLD 112 13 215 000 … … … … … 15/04 HĐ Thuê TC Trả lãi tiền thuê TSCĐ thuê TC 112 2 500 000 … … … … … 25/04 Phân bổ dần tiền lãi mua TSCĐ trả góp 242 8 148 500 Tổng phát sinh Nợ : 40 808 339 Tổng phát sinh Có : 0 Số dư Nợ cuối tháng : 40 808 339 Bảng 17: Trích Số chi tiết TK 635_Chi phí hoạt động tài chính. *Hạch toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính Dựa trên Sổ chi tiết TK 635, cuối tháng kế toán lên Sổ Cái TK 635. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 635_ Chi phí hoạt động tài chính. Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền SH Ngày tháng Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong tháng HĐ GVLD 12/04 Chi phí GVLD 112 13 215 000 HĐ Thuê TC 15/04 Trả lãi tiên thuê TSCĐ thuê TC 112 2 500 000 25/04 Phân bổ tiền lãi mua TSCĐ trả chậm 242 8 148 500 … 30/04 Kết chuyển sang TK XĐKQKD 911 40 808 339 - Cộng SPS tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 40 808 339 0 40 808 339 0 Bảng 18: Trích Sổ Cái TK 635_ Chi phí hoạt động tài chính.. Thực trạng hạch toán xác định kết quả tại Hà Nội Ford Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh, kết quả đó được tính theo công thức sau đây: Lợi nhuận của hoạt dộng kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Thực trạng hạch toán xác định kết quả tại Hà Nội Ford có thể được khái quát qua sơ đồ sau: TK 632 TK 911 TK 511 Trị giá vốn thành phẩm Doanh thu thuần TK 641, 642, 1422 Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN TK 635 TK 515 Chi phí tài chính Doanh thu HĐTC TK 421 TK 421 Lãi Lỗ Sơ đồ 3: Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford Như vậy khi đã có những thông tin về doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh, doanh thu thuần từ hoạt động tài chính, muốn xác định được quả kinh doanh của ký kế toán thì cần thông tin về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí bán hàng tại Hà Nội Ford Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Để tập hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản sử dụng: TK 641. Tài khoản này được chi tiết như sau: TK 641CTP :Công tác phí TK 641DDVP: Đồ dùng văn phòng. TK 641DTH : Chi phí điện thoại TK 641MG : Chi phí hoa hồng bán xe TK 641VPP : Chi phí văn phòng phẩm TK 641NGTT : Chi phí ngoại giao tiếp thị TK 641QC : Chi phí quảng cáo TK 641TL : Tiền lương nhân viên bán hàng TK 641CPK : Chi phí bán hàng khác * Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng Khi nhận được các hoá đơn thanh toán như hoá đơn thanh toán tìên điện thoại, hoá đơn mua đồ dùng văn phòng hay các hợp đồng quảng cáo, hợp đồng bán xe có điều khoản về chi tiền môi giới hoa hồng bán xe… kế toán phân loại các chứng từ liên quan tới chi phí bán hàng và phản ánh vào Sổ chi tiết tài khoản 641. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Từ 01/04/2007 đến 30/04/2007 Chứng từ Diến giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 01/04 PC 529 Chi tiền công tác phí 111 2 115 900 01/04 PC 530 Mua ghế dùng cho bộ phận bán hàng 111 419 000 15/04 PC 647 Trả tiền điện thoại tháng 01/2007 111 6 759 653 17/04 PC 672 Trả tiền môi giới hoa hồng bán xe cho HĐ 7292 111 3 837 300 19/04 PC 701 Chi tiền ngoại giao tiếp thị 111 1 200 000 21/04 PC 719 Trả tiền hợp đồng quảng cáo với đài PT-TH Hà Nội 112 135 000 000 … 1 Tổng phát sinh Nợ : 124 392 772 Tổng phát sinh Có : 0 Số dư Nợ cuối tháng : 124 392 772 Bảng 19: Trích Số chi tiết TK 641_Chi phí bán hàng. *Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng Dựa trên Sổ chi tiết TK 641, cuối tháng kế toán lên Sổ Cái TK 641. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 641_ Chi phí bán hàng. Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền SH Ngày tháng Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong tháng PC 529 01/04 Chi tiền công tác phí 111 2 115 900 PC 530 01/04 Mua ghế dùng cho bộ phận bán hàng 111 119 000 PC 647 15/04 Trả tiền điện thoại tháng 1 111 6 759 653 PC 672 17/04 Trả tiền môi giới hoa hồng bán xe cho HĐ 7292 111 3 837 300 PC 701 19/04 Chi tiền ngoại giao tiếp thị 111 1 200 000 PC 719 21/04 Trả tiền hợp đồng quảng cáo với đài PT-TH Hà Nội 112 135 000 000 … 30/04 Kết chuyển sang TK XĐKQKD 124 392 772 - Cộng SPS tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 124 392 772 0 124 392 772 0 Bảng 20: Trích Sổ Cái TK 641_ Chi phí bán hàng. Công tác hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp, mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính, chi phí chung khác. Kế toán sử dụng TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp các khoản chi phí thuộc loại này trong kỳ. Tại Hà Nội Ford, chi phí quản lý doanh nghiệp được chi tiết thành tài khoản cấp 2 như sau: TK 642CTP : Chi phí công tác TK642DDVP: Chi phí đồ dùng văn phòng TK642DTH : Chi phí điện thoại TK 642TL : Chi phí tiền lương nhân viên quản lý TK 642NGTT :Chi phí ngoại giao tiếp khách TK 642VPP : Chi phí văn phòng phẩm dùng cho quản lý TK 642CPK : Chi phí khác liên quan đến quản lý * Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Khi nhận được các hoá đơn thanh toán như hoá đơn thanh toán tìên điện thoại, hoá đơn mua đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý hoặc Bảng tính lương nhân viên quản lý, kế toán phân loại các chứng từ liên quan tới chi phí bán hàng và phản ánh vào Sổ chi tiết tài khoản 642. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ 01/04/2007 đến 30/04/2007 Chứng từ Diến giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 05/04 PC 596 Chi tiền công tác phí 111 3 963 736 12/04 PC 613 Chi tiền ngoại giao tiếp thị 111 6 240 152 15/04 PC 647 Trả tiền điện thoại tháng 1 111 2 566 172 20/04 PC 705 Chi tiền mua giấy A4 & mực in 111 502 500 … … … 30/04 PC 712 Tính ra tiền lương tháng 4 cho nhân viên quản lý 111 53 045 000 Tổng phát sinh Nợ : 95 179 781 Tổng phát sinh Có : 0 Số dư Nợ cuối tháng : 95 179 781 Bảng 21: Trích Số chi tiết TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp *Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Dựa trên Sổ chi tiết TK 642, cuối tháng kế toán lên Sổ Cái TK 642. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền SH Ngày Tháng Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong tháng PC 596 05/04 Chi tiền công tác phí 111 3 963 736 PC 613 12/04 Chi tiền ngoại giao tiếp thị 111 6 240 152 PC 647 15/04 Trả tiền điện thoại tháng 1 111 2 566 172 PC 705 20/04 Chi tiền mua giấy A4 & mực in 111 502 500 … PC 712 30/04 Tính ra tiền lương tháng 4 của nhân viên quản lý 334 53 045 000 30/04 Kết chuyển sang TK XĐKQKD 95 179 781 - Cộng SPS tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 95 179 781 0 95 179 781 0 Bảng 22: Trích Sổ Cái TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.3.Xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán tại Hà Nội Ford. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 911_ Xác định kết quả kinh doanh. Năm 2007 Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đ/ư Số tiền SH Ngày tháng Trang STT dòng Nợ Có - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong tháng 30/04 Kết chuyển DT bán hàng & cung cấp dịch vụ 511 8 015 910 042 30/04 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 79 486 124 30/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 7 286 410 000 30/04 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 40 808 339 30/04 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 124 392 772 30/04 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 95 179 781 30/04 Kết chuyển sang TK 421 421 548 605 274 - Cộng SPS tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 8 095 396 166 8 095 396 166 Bảng 23: Sổ Cái TK 911_ Xác định kết quả kinh doanh PHẦN III MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HÀ NỘI FORD 3.1 Đánh giá công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Hà Nội Ford Qua thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán tại Xí Nghiệp cổ phần đại lý Ford Hà Nội, em nhận thấy Ban Giám Đốc đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán với sự phát triển trước mắt cũng như lâu dài của công ty nên đã có sự quan tâm đúng mức tới hoạt động kế toán tại đơn vị. Phòng kế toán được tổ chức thành một phòng ban riêng biệt trực thuộc Ban Giám Đốc doanh nghiệp. Các nhân viên trong phòng đều được đào tạo đúng chuyên môn kế toán( từ hệ Cao Đẳng trở lên) nên có thể đáp ứng được yêu cầu của công việc. Công tác kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, theo đó tất cả các chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ diễn ra hằng ngày đều được chuyển về phòng kế toán tại trụ sở công ty để tiếp tục xử lý số liệu, kể cả các chứng từ của hai chi nhánh Hạ Long và Lạng Sơn. Cách thức tổ chức này cho phép Ban Giám Đốc công ty luôn có được sự đánh giá khá chính xác và kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào mọi thời điểm. Cụ thể công tác kế toán tại Hà Nội Ford có một số ưu điểm và nhược điểm sau: 3.1.1 Ưu điểm _ Về chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ kế toán của Hà Nội Ford hoàn toàn phù hợp với Chế độ kế toán Việt Nam. Chứng từ kế toán được thiết kế một cách khoa học, ngắn gọn mà vẫn phản ánh được đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác tổ chức, luân chuyển chứng từ rất hợp lý, không bị chồng chéo. Cuối tháng, các chứng từ được phân loại và lưu trữ đúng theo quy định. _ Về hệ thống tài khoản: Như chúng ta đã biết, tài khoản kế toán có tác dụng phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ. Tại Hà Nội Ford, hệ thống tài khoản cấp 1 được xây dựng dựa trên căn cứ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính quy định. Đối với hệ thống tài khoản cấp hai, đơn vị thực hiện việc chi tiết theo nội dung của từng nghiệp vụ, từng đối tượng công nợ… Chẳng hạn như với TK 112, tài khoản này được chi tiết thành 2 tiểu khoản là TK 1121_ Tiền Việt Nam gửi ngân hàng, TK 1122_ Đô la Mỹ gửi ngân hàng. Với 2 tiểu khoản này, lại tiếp tục được chi tiết hơn thành các tài khoản cấp ba theo từng ngân hàng: TK 1121_VCB (Tiền Việt Nam gửi tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam), TK 1122_MB (Đô la Mỹ gửi tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Quân Đội)…Cùng với việc theo dõi ngoại tệ trên các tài khoản như TK111, TK112 thì Hà Nội Ford còn theo dõi nguyên tệ trên TK 007 (ngoại tệ là đô la Mỹ) Với tài khoản doanh thu 511, Hà Nội Ford chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai là TK5111 (doanh thu bán hàng hóa) và Tk 5113 (doanh thu cung cấp dịch vụ). Với tài khoản chi phí bán hàng 641 lại được chi tiết thành các tiểu khoản dựa trên từng loại chi phí. Chẳng hạn như TK 641_ VPP (chi phí văn phòng phẩm), TK 641_ CPCT( chi phí chạy thử xe trước khi giao cho khách hàng tính vào chi phí bán hàng). Như vậy có thể nói rằng hệ thống tài khoản của Hà Nội Ford được xây dựng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, việc chi tiết các tiểu khoản tương đối thuận tiện trong sử dụng và phù hợp với đặc thù của bản thân doanh nghiệp. _ Về công tác tổ chức sổ sách kế toán: Tại Hà Nội Ford, công tác sổ kế toán được tổ chức theo hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ hiểu mà vẫn đảm bảo cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. _ Về hệ thống báo cáo kế toán: Kỳ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành thì Hà Nội Ford cũng phải lập và công khai 4 báo cáo tài chính bắt buộc là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính trước ngày 31/03 của năm kế tiếp. Bên cạnh những báo cáo bắt buộc theo quy định của Bộ tài chính thì phòng kế toán còn có nhiệm vụ cung cấp cho Ban lãnh đạo của công ty các báo cáo kế toán quản trị, chẳng hạn như cuối mỗi tháng, kế toán trưởng phải hoàn thành và trình lên Giám Đốc Bảng tổng hợp doanh thu, Bảng tổng hợp chi phí của tháng đó. _ Về các phần hành kế toán: các phần hành kế toán của Hà Nội Ford được tổ chức một cách khá hoàn chỉnh. Việc phân chia chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành rất rõ ràng cũng góp phần làm cho công tác kế toán của đơn vị được gọn nhẹ hơn, dễ dàng và trung thực, chính xác hơn. _ Hiện nay, Hà Nội Ford đang sử dụng phần mềm kế toán máy Fast Accounting trong công tác kế toán của đơn vị. Phần mềm kế toán này có vai trò hết sức quan trọng, nó trợ giúp đắc lực cho công tác kế toán, tránh được các sai sót cơ học của kế toán thủ công, đồng thời có thể nhanh chóng đưa ra các bảng tổng hợp, sổ kế toán, báo cáo kế toán tại bất kỳ thời điểm nào nếu Ban lãnh đạo công ty yêu cầu. Như vậy có thể nhận thấy rằng công tác kế toán của Hà Nội Ford đã được tổ chức một cách khá hoàn chỉnh và hợp lý. Cụ thể, phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của doanh nghiệp có những ưu điểm riêng như sau: _ Về chứng từ kế toán như các hoá đơn bán hàng, các hợp đồng kinh tế… đều được lập và luân chuyển theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Luân chuyển chứng từ kế toán tương đối gọn nhẹ và hợp lý, vừa theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị của tài sản. _ Về hệ thống tài khoản: Được chi tiết theo từng khoản mục doanh thu, chi phí nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động. _ Số liệu kế toán được cập nhật hàng ngày nên việc đối chiếu, trao đổi với các phần hành khác như thủ kho, kế toán quỹ được dễ dàng hơn, góp phần phát hiện kịp thời những sai sót và xử lý. _ Các chính sách bán hàng và thủ tục thanh toán nhanh, gọn nên tạo được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng. _ Hệ thống sổ kế toán phản ánh doanh thu, chi phí và xác định kết quả được thiết kế hợp lý, vừa tạo điều kiện cho công tác kế toán được dễ dàng, vừa cung cấp được đầy đủ và chính xác thông tin cho nhà quản trị. _ Các báo cáo kế toán giúp cho Ban giám đốc doanh nghiệp có cái nhìn khái quát hơn về hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Tóm lại, công tác kế toán tại Hà Nội Ford nói chung cũng như phần hành hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả về cơ bản đã được thiết kế hợp lý, gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo cung cấp được những thông tin kế toán cần thiết cho Ban giám đốc doanh nghiệp. Song, bên cạnh đó, vẫn tồn tại một số hạn chế sau: 3.1.2 Nhược điểm. _ Khi xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán doanh thu tại Hà Nội Ford không sử dụng tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, mà hạch toán thẳng làm giảm doanh thu của hoạt động đó. Chẳng hạn như chính sách áp dụng với khách hàng mua xe lần 2 là được giảm 3 triệu đồng so với giá bán niêm yết của Ford Việt Nam, kế toán doanh thu đã trừ 3 triệu đồng này làm giảm doanh thu của hợp đồng bán xe đó. Về mặt số học, cách làm này vẫn cho ra kết quả như khi sử dụng tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu, nhưng về bản chất là hoàn toàn không hợp lý. _ Doanh nghiệp không thực hiện trích lập dự phòng phải thu khách hàng. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc thận trọng trong công tác hạch toán kế toán bởi vô hình chung doanh nghiệp đã tạo thêm rủi ro cho hoạt động kinh doanh của mình. _ Khi hạch toán giá vốn của hoạt động bán phụ tùng và cung cấp dịch vụ sửa chữa, kế toán viên đã sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền. Phương pháp này tuy đơn giản nhưng độ chính xác không cao. Đặc biệt trong giai đoạn giá phụ tùng ô tô đang có xu hướng tăng như thời gian gần đây thì phương pháp tính giá bình quân gia quyền càng trở nên không phù hợp. _ Hệ thống phản ánh tài khoản doanh thu, chi phí của Hà Nội Ford được chi tiết theo từng loại hoạt động, do đó kế toán viên có thể xác định được kết quả kinh doanh của hoạt động bán xe, hoạt động bán phụ tùng, hoạt động bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe. Thế nhưng có một vấn đề đặt ra là hệ thống tài khoản này chưa được chi tiết cho từng chi nhánh nên việc xác định kết quả kinh doanh của từng chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn. 3.2 Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford 3.2.1 Về vấn đề tổ chức hạch toán doanh thu Có thể khẳng định rằng công tác hạch toán doanh thu tại Hà Nội Ford đã được tổ chức khá hợp lý và hoàn chỉnh, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số điểm cần hoàn thiện hơn nữa, cụ thể như sau: Thứ nhất, doanh thu là chỉ tiêu tổng hợp hết sức quan trọng, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách tổng quát nhất. Vì thế vấn để đặt ra với công tác kế toán là phải có cách thức hạch toán doanh thu hợp lý để thông tin kế toán cung cấp không chỉ nhanh chóng, kịp thời mà còn phải chính xác và trung thực. Nhanh chóng, kịp thời thể hiện ở chỗ số liệu phải được cập nhật ngay khi có nghiệp vụ doanh thu phát sinh. Một khó khăn khiến công tác hạch toán doanh thu của Hà Nội Ford khó đảm bảo được nguyên tắc cập nhật đó là do công tác hạch toán kế toán của đơn vị được thực hiện theo hình thức tập trung, các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày đều được chuyển về phòng kế toán tại trụ sở công ty để tiếp tục xử lý số liệu, kể cả các chứng từ của 2 chi nhánh Hạ Long và Lạng Sơn. Do khoảng cách địa lý nên thường ngày hôm sau phòng kế toán mới nhận được các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của ngày hôm trước, do vậy nguyên tắc hạch toán cập nhật là không thể đảm bảo. Do đó, để thông tin kế toán được kịp thời và cập nhật hơn thì em nghĩ rằng trong thời gian tới, Ban lãnh đạo của Hà Nội Ford nên xem xét áp dụng một hệ thống kế toán máy ở cả 2 chi nhánh và ở hội sở, trong đó máy tính tại hội sở sẽ đóng vai trò là máy chủ điều hành hoạt động của toàn hệ thống. Ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính, sau đó hệ thống máy tính sẽ tự động chạy vào máy chủ và sắp xếp các thông tin vào các vị trí phù hợp. Thứ hai là tuy hệ thống tài khoản phản ánh doanh thu của Hà Nội Ford đã được chi tiết tới cấp hai theo từng loại hình hoạt động, nhưng lại chưa được chi tiết theo từng chi nhánh, điều này dẫn tới việc các thông tin kế toán chưa cung cấp được doanh thu của từng chi nhánh nên khó xác định được chi nhánh nào làm ăn tốt, chi nhánh nào đang gặp khó khăn trong quá trình tiêu thụ xe để có những biện pháp khuyến mãi, hậu mãi phù hợp nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng. Do đó trong việc xây dựng hệ thống tài khoản phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Hà Nội Ford nên chi tiết tài khoản cấp hai theo từng chi nhánh, sau đó tài khoản cấp ba mới chi tiết theo từng loại hoạt động tạo doanh thu, cụ thể như sau: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại trụ sở chính. TK 5112: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chi nhánh Hạ Long. Tk 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chi nhánh Lạng Sơn. Với mỗi tài khoản này, lại được chi tiết thành các tiểu khoản theo từng loại hoạt động tạo daonh thu. Chẳng hạn như Tk 5111 sẽ được chi tiết thành: TK 51111: Doanh thu bán xe. Tk 51112: Doanh thu bán phụ tùng. Tk 51113: Doanh thu từ sửa chữa xe. Việc phân cấp tài khoản như vậy không những tạo điều kiện cho việc áp dụng phần mềm kế toán máy cho toàn hệ thống, mà còn giúp cung cấp cho Ban lãnh đạo có được thông tin chính xác về tình hình doanh thu của từng chi nhánh tại bất kỳ thời điểm nào. Thứ ba, như trình bày ở trên, khi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Hà Nội Ford không sử dụng các tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu mà trừ thẳng vào doanh thu của hoạt động đó. Việc làm này tuy không làm sai kết quả doanh thu về mặt số học, nhưng lại sai về nguyên tắc kế toán. Bởi vậy, em xin có ý kiến là doanh nghiệp nên thêm vào hệ thống tài khoản của mình các tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong công tác tổ chức hạch toán doanh thu của đơn vị mình. Thứ tư, về việc thu hồi các khoản nợ của Hà Nội Ford: Như đã trình bày trong phần giới thiệu tổng quan về công ty, chúng ta biết rằng khách hàng của Hà Nội Ford chủ yếu là những đối tượng có khả năng thanh toán cao, tuy vậy điều đó cũng không đảm bảo chắc chắn rằng các khoản phải thu của công ty là luôn luôn thu hồi đúng hạn. Do đó, việc trích lập dự phòng các khoản phải thu là cần thiết để giảm thiểu rủi ro về tài chính. 3.2.2 Về vấn đề hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford Nhìn chung có thể thấy rằng công tác hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford đã được tổ chức khá khoa học và hợp lý. Hệ thống tài khoản đã được chi tiết theo từng khoản mục chi phí, tương ứng với các hoạt động tạo doanh thu, do đó góp phần đắc lực vào việc xác định kết quả kinh doanh của đơn vị được dễ dàng và chính xác hơn. Việc cập nhật hệ thống chứng từ kế toán cũng khá đảm bảo, tuy nhiên do khoảng cách địa lý nên vẫn có độ trễ nhất định về mặt thời gian (tương tự như với công tác hạch toán doanh thu mà em đã trình bày ở trên). Ngoài những nhược điểm chung như do phần mềm kế toán máy chưa được sử dụng đồng bộ giữa các chi nhánh và trụ sở chính, chứng từ chưa được cập nhật hàng ngày dẫn tới những sai lệch về thời gian làm cho công tác kế toán trở nên thiếu chính xác, thì phần hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford còn có một số hạn chế riêng, cụ thể như sau: Thứ nhất, về hệ thống tài khoản phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh: Tuy hiện nay hệ thống tài khoản của Hà Nội Ford đã được chi tiết tương ứng với các hoạt động tạo doanh thu, nhưng cũng như các tài khoản phản ánh doanh thu thì hệ thống các tài khoản phản ánh chi phí của Hà Nội Ford chưa được chi tiết theo từng chi nhánh, dẫn tới việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh của từng chi nhánh là khó thực hiện được. Vì vậy trong thời gian tới, để thông tin kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực, giúp cho Ban lãnh đạo nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình một cách nhanh và chính xác nhất thì đơn vị nên xem xét xây sựng lại hệ thống tài khoản sao cho vừa giúp hạch toán chi phí kinh doanh theo từng chi nhánh, vừa hạch toán được chi phí theo từng hoạt động tạo doanh thu, tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc xác định kết quả kinh doanh của từng chi nhánh theo từng loại hoạt động. Thứ hai, về chi phí tiền lương của nhân viên bộ phận sửa chữa: Hiện tại, chi phí này đang được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí sản xuất chung của hoạt động sửa chữa xe, từ đó hạch toán vào giá vốn của hoạt động sửa chữa. Tuy nhiên theo em, doanh nghiệp nên hạch toán chi phí này vào TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp, bởi đây là chi phí nhân công liên quan trực tiếp tới việc tạo doanh thu của hoạt động sửa chữa xe. Thứ ba, khi tiến hành hạch toán giá vốn của các phụ tùng xuất bán cũng như xuất dùng, kế toán viên sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền để tính giá thành của hoạt động đó. Phương pháp tính giá này tuy đơn giản nhưng lại làm cho thông tin kế toán thiếu chính xác do giá nhập vật tư đầu tháng và cuối tháng thường chênh lệch đáng kể. Theo em, đơn vị nên thay đổi phương thức tính giá cho đạt độ chính xác cao nhất. Chẳng hạn với những phụ tùng có giá trị lớn từ 1 triệu đồng trở nên thì doanh nghiệp nên sử dụng phương pháp tính giá đích danh, còn những phụ tùng có giá dưới 1 triệu đồng thì doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp bình quân gia quyền khi hạch toán. 3.2.3 Về công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford Do công tác hạch toán doanh thu, chi phí của Hà Nội Ford chỉ được hạch toán chi tiết theo từng loại hình hoạt động tạo doanh thu nên việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng chỉ được chi tiết theo từng hoạt động đó. Vì vậy để công tác xác định kết quả của doanh nghiệp phản ánh được hiệu quả sản xuất kinh doanh của không chỉ từng hoạt động mà còn xác định được của từng chi nhánh thì đầu tiên là phải xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phản ánh doanh thu, chi phí hợp lý. Khi đã xây dựng được hệ thống tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí hợp lý rồi thì phải tiếp tục thay đổi hệ thống tài khoản phản ánh kết quả kinh doanh cho đồng bộ, phù hợp với nhu cầu quản lý ngày càng chi tiết của Ban Giám Đốc doanh nghiệp. KẾT LUẬN Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo. Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận, mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng và không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp. Với vai trò là đại lý có uy tín vào bậc nhất ở miền Bắc của công ty TNHH Ford Việt Nam, hơn ai hết, Ban Gi¸m §èc cña Hµ Néi Ford hiÓu r»ng ®Ó gi÷ v÷ng vµ cñng cè uy tÝn cña doanh nghiÖp trong lßng kh¸ch hµng th× ®iÒu kiÖn tiªn quyÕt lµ ph¶i cã nh÷ng th«ng tin chÝnh x¸c, ®Æc biÖt lµ nh÷ng th«ng tin vÒ doanh thu, chi phÝ vµ hiÖu qu¶ kinh doanh. Tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ ®ãng vai trß quan träng vµo bËc nhÊt trong viÖc t¹o dùng hÖ thèng th«ng tin tµi chÝnh cho nhµ qu¶n lý. Vì vậy, tại Hà Nội Ford, công tác hạch toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả luôn được chú trọng quan tâm hàng đầu. Về cơ bản có thể nhận thấy rằng phần hành này tại Hà Nội Ford đã được tổ chức một cách chặt chẽ và hợp lý, thông tin kế toán cung cấp là khá kịp thời, chính xác và đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu quản trị của doanh nghiệp. Bên cạnh những ưu điểm đó thì phần hành này vẫn còn bộc lộ nhiều vấn đề chưa thật hợp lý. Nếu trong thời gian tới, nếu Ban lãnh đạo Hà Nội Ford chú trọng hơn tới việc đổi mới phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của phần hành hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả thì những thông tin phần hành này có thể phát huy hết được tác dụng của nó, góp phần vào sự phát triển chung của doanh nghiệp trong thời gian tới. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS. TS. Đặng Thị Loan (2006), “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp”, Trường Đại học kinh tế quốc dân, tr.160- 173. Bộ Tài Chính (2006), “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, tr.177- 215. National IT and Telecom Agencey – Danmark. Th.S Nguyễn Hữu Đồng (2005), “Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch”, tr.57- 62. Trang web Ford.vn. Một số tài liệu do Hà Nội Ford cung cấp. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Hữu Đồng_ người đã chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bản báo cáo này. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Xí nghiệp cổ phần Đại lý Ford Hà Nội cùng các nhân viên trong công ty, đặc biệt là nhân viên phòng kế toán đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập! PHỤ LỤC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu TK đ/ư Số phát sinh Số HĐ Ngày tháng Nợ Có 01/04 5662 01/04 Cty TNHH Nhật Việt môtô mua phụ tùng RO1010968 632 156 13 100 000 13 100 000 01/04 5662 01/04 Cty TNHH Nhật Việt môtô mua phụ tùng RO1010968 511 111 14 330 000 14 330 000 01/04 5603 01/04 Cty TNHH Bắc Á mua phụ tùng RO1010969 632 156 3 110 000 3 110 000 01/04 5603 01/04 Cty TNHH Bắc Á mua phụ tùng RO1010969 511 111 3 440 000 3 440 000 01/04 4351 01/04 Cty CP đầu tư & phương tiện vận tải sửa xe theo HĐTC 632 154 11 043 000 11 043 000 01/04 4351 01/04 Cty CP đầu tư & phương tiện vận tải sửa xe theo HĐTC 511 111 12 043 000 12 043 000 01/04 4359 01/04 Chi tiền công tác phí đợt 1/tháng 4 641 111 2 115 900 2 115 900 02/04 5604 02/04 Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SK3807 632 156 396 125 600 396 125 600 02/04 5604 02/04 Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SK3807 511 111 430 136 818 430 136 818 02/04 4352 02/04 Bảo hiểm Petrolimex sửa xe theo HĐSC 632 154 7 125 000 7 125 000 02/04 4352 02/04 Bảo hiểm Petrolimex sửa xe theo HĐSC 511 111 7 585 000 7 585 000 02/04 4360 02/04 Mua ghế dùng cho bộ phận bán hàng 641 111 419 000 419 000 02/04 4361 02/04 Chi tiền ngoại giao tiếp thị 642 111 6 240 152 6 240 152 03/04 4353 03/04 Cty XD Gia Lâm sửa xe theo HĐSC 632 154 15 825 000 15 825 000 03/04 4353 03/04 Cty XD Gia Lâm sửa xe theo HĐSC 511 111 16 325 000 16 325 000 03/04 4354 03/04 Cty TNHH Lâm Long sửa xe theo HĐTC 632 154 13 017 250 13 017 250 03/04 4354 03/04 Cty TNHH Lâm Long sửa xe theo HĐTC 511 111 13 917 250 13 917 250 04/04 4355 04/04 Bảo hiểm bưu điện sửa xe theo HĐSC 632 154 10 050 000 10 050 000 04/04 4355 04/04 Bảo hiểm bưu điện sửa xe theo HĐSC 511 111 10 650 000 10 650 000 04/04 1203 04/04 Trả tiền in đề can đuôi xe 627 111 1 295 000 1 295 000 05/04 475 05/04 Trần Hồng Thắng_ DT SCN 632 154 2 310 000 2 310 000 05/04 475 05/04 Trần Hồng Thắng_ DT SCN 511 111 2 500 000 2 500 000 05/04 5605 05/04 Cty TNHH Hiền Anh mua xe Transit 16S 632 156 510 077 400 510 077 400 05/04 5605 05/04 Cty TNHH Hiền Anh mua xe Transit 16S 511 111 560 177 400 560 177 400 05/04 HĐ GVL D 05/04 Chi phí GVLD với Cty CP taxi CP Hà Nội 635 111 10 000 000 10 000 000 05/04 4356 05/04 Bảo hiểm quân đội sửa xe theo HĐSC 632 154 16 106 500 16 106 500 05/04 4356 05/04 Bảo hiểm quân đội sửa xe theo HĐSC 511 111 17 206 500 17 206 500 05/04 5606 05/04 Lê Đức Tùng mua xe Transit 16S Petrol 632 156 580 024 000 580 024 000 05/04 5606 05/04 Lê Đức Tùng mua xe Transit 16S Petrol 511 111 612 231 400 612 231 400 05/04 4362 05/04 Chi tiền công tác phí 642 111 3 963 736 3 963 736 06/04 477 06/04 Anh Cường_DTSCN 632 154 9 080 500 9 080 500 06/04 477 06/04 Anh Cường_DTSCN 511 111 9 730 500 9 730 500 06/04 1241 06/04 Chi hoa hồng cho khách hàng SC xe 627 111 200 000 200 000 07/04 5608 07/04 Nguyễn Khánh Ngọc mua xe Escape 3.0L 632 156 473 200 050 473 200 050 07/04 5608 07/04 Nguyễn Khánh Ngọc mua xe Escape 3.0L 511 111 515 680 000 515 680 000 07/04 4357 07/04 Bảo Minh Thăng Long sửa xe theo HĐSC 632 154 15 950 000 15 950 000 07/04 4357 07/04 Bảo Minh Thăng Long sửa xe theo HĐSC 511 111 16 550 000 16 550 000 07/04 478 07/04 Anh Phượng_DTSCN 632 154 5 133 333 5 133 333 07/04 478 07/04 Anh Phượng_DTSCN 511 111 5 533 333 5 533 333 09/04 4358 09/04 Bảo Minh Hà Nội sửa xe theo HĐSC 632 154 21 852 000 21 852 000 09/04 4358 09/04 Bảo Minh Hà Nội sửa xe theo HĐSC 511 111 22 452 000 22 452 000 09/04 483 09/04 Anh Đức_DTSCN 632 154 8 070 000 8 070 000 09/04 483 09/04 Anh Đức_DTSCN 511 111 8 675 000 8 675 000 10/04 5609 10/04 Trần Duy Hải mua phụ tùng RO1010970 632 156 4 824 000 4 824 000 10/04 5609 10/04 Trần Duy Hải mua phụ tùng RO1010970 511 111 5 234 000 5 234 000 10/04 4359 10/04 Bảo Việt Hà Nội sửa xe theo HĐSC 632 154 9 109 000 9 109 000 10/04 4359 10/04 Bảo Việt Hà Nội sửa xe theo HĐSC 511 111 9 790 000 9 790 000 10/04 492 10/04 Nguyễn Ngọc Vỹ_ DTSCN 632 154 6 050 470 6 050 470 10/04 492 10/04 Nguyễn Ngọc Vỹ_ DTSCN 511 111 6 750 470 6 750 470 10/04 HĐ GVLD 10/04 Chi phí GVLD 635 112 10 000 000 10 000 000 10/04 HĐ GVLD 10/04 Tiền cổ tức do GVLD thu được 111 515 31 523 580 31 523 580 11/04 4363 11/04 Cty thức ăn chăn nuôi Việt Pháp mua phụ tùng RO1010971 632 156 15 779 000 15 779 000 11/04 4363 11/04 Cty thức ăn chăn nuôi Việt Pháp mua phụ tùng RO1010971 511 111 16 279 000 16 279 000 11/04 4364 11/04 Nguyễn Duy Hoàng mua phụ tùng RO1010972 632 156 13 917 251 13 917 251 11/04 4364 11/04 Nguyễn Duy Hoàng mua phụ tùng RO1010972 511 111 14 317 251 14 317 251 12/04 4365 12/04 Doãn Hoàng Khanh mua phụ tùng RO1010973 632 156 59 929 120 59 929 120 12/04 4366 12/04 Doãn Hoàng Khanh mua phụ tùng RO1010973 511 111 60 929 120 60 929 120 12/04 4366 12/04 Cty TNHH Minh Hoàng mua xe Ranger 4x4 XLT 632 156 479 174 600 479 174 600 12/04 4366 12/04 Cty TNHH Minh Hoàng mua xe Ranger 4x4 XLT 511 111 529 174 600 529 174 600 12/04 4367 12/04 Đỗ Quốc Hiển sửa xe theo HĐSC 632 154 58 792 120 58 792 120 12/04 4367 12/04 Đỗ Quốc Hiển sửa xe theo HĐSC 511 111 60 792 120 60 792 120 13/04 4368 13/04 Cty TNHH TAPINA mua phụ tùng RO1010974 632 154 20 027 000 20 027 000 13/04 4368 13/04 Cty TNHH TAPINA mua phụ tùng RO1010974 511 111 21 027 000 21 027 000 13/04 4369 13/04 Phạm Văn Tính mua xe Transit 16S Petrol 632 156 566 730 916 566 730 916 13/04 4369 13/04 Phạm Văn Tính mua xe Transit 16S Petrol 511 111 612 231 400 612 231 400 15/04 4370 15/04 Phan Ngọc Mai mua xe Escape XTL 3.0L 632 156 392 174 600 392 174 600 15/04 4370 15/04 Phan Ngọc Mai mua xe Escape XTL 3.0L 511 111 402 174 600 402 174 600 15/04 4371 15/04 Trả lãi tiền thuê TSCĐ thuê TC 635 112 22 660 079 22 660 079 16/04 4372 16/04 Cty CP đồ gỗ mỹ nghệ Đông Khê mua phụ tùng RO1010975 632 156 11 537 000 11 537 000 16/04 4372 16/04 Cty CP đồ gỗ mỹ nghệ Đông Khê mua phụ tùng RO1010975 511 111 12 137 500 12 137 500 17/04 4373 17/04 Phạm Văn Định mua phụ tùng RO1010976 632 156 9 571 300 9 571 300 17/04 4373 17/04 Phạm Văn Định mua phụ tùng RO1010976 511 111 10 071 300 10 071 300 17/04 4374 17/04 Trả tiền môi giới cho HĐ bán xe 5606 3 837 300 3 837 300 18/04 4375 18/04 Công an huyện Phú Xuyên Hà Tây mua xe Transit 16S 632 156 487 177 400 487 177 400 18/04 4375 18/04 Công an huyện Phú Xuyên Hà Tây mua xe Transit 16S 511 111 507 177 400 507 177 400 18/04 4376 18/04 Xí nghiệp than Cọc 6 mua phụ tùng RO1010977 632 156 7 098 928 7 098 928 18/04 4376 18/04 Xí nghiệp than Cọc 6 mua phụ tùng RO1010977 511 111 7 698 928 7 698 928 18/04 4377 18/04 Cty vận tải hành khách Mạnh Thắng mua phụ tùng RO1010978 632 154 14 739 600 14 739 600 18/04 4377 18/04 Cty vận tải hành khách Mạnh Thắng mua phụ tùng RO1010978 511 111 15 239 600 15 239 600 18/04 4378 18/04 Phan Anh Tuấn sửa xe theo HĐSC 632 154 72 087 325 72 087 325 18/04 4378 18/04 Phan Anh Tuấn sửa xe theo HĐSC 511 111 73 987 325 73 987 325 19/04 4379 19/04 Chi tiền ngoại giao tiếp thị 641 111 1 200 000 1 200 000 20/04 4380 20/04 Cty CP sữa Việt Nam Vinamilk mua xe Ranger 4x4_Styling 632 156 483 427 900 483 427 900 20/04 4380 20/04 Cty CP sữa Việt Nam Vinamilk mua xe Ranger 4x4_Styling 511 111 503 427 900 503 427 900 20/04 4381 20/04 Phan Vũ Quế mua phụ tùng RO1010979 632 154 28 099 210 28 099 210 20/04 4381 20/04 Phan Vũ Quế mua phụ tùng RO1010979 511 111 28 799 210 28 799 210 20/04 4382 20/04 Đoàn Ngọc Quỳnh sửa xe theo HĐSC 632 154 79 910 200 79 910 200 20/04 4382 20/04 Đoàn Ngọc Quỳnh sửa xe theo HĐSC 511 111 81 910 200 81 910 200 20/04 4383 20/04 Doãn Ngọc Phượng mua phụ tùng RO1010980 632 154 8 830 194 8 830 194 20/04 4383 20/04 Doãn Ngọc Phượng mua phụ tùng RO1010980 511 111 9 230 194 9 230 194 20/04 4384 20/04 Cty TNHH Gwis mua xe Everest SK 4x2 Petrol 632 156 389 454 500 389 454 500 20/04 4384 20/04 Cty TNHH Gwis mua xe Everest SK 4x2 Petrol 511 111 409 454 500 409 454 500 20/04 4385 20/04 Chi tiền mua giấy A4 & mực in 642 111 3 502 500 3 502 500 20/04 4386 20/04 Trả tiền môi giới cho HĐ bán xe 5608 641 111 4 920 500 4 920 500 21/04 4387 21/04 Chi phí quảng cáo trên Đài PT-TH Hà Nội 641 112 41 000 000 41 000 000 21/04 4388 21/04 Đoàn Anh Tuấn mua xe Focus 2.0 AT 632 156 384 792 915 384 792 915 21/04 4388 21/04 Đoàn Anh Tuấn mua xe Focus 2.0 AT 511 111 414 792 915 414 792 915 21/04 4389 21/04 Phan Ngọc Đại mua phụ tùng RO1010981 632 154 11 592 928 11 592 928 21/04 4389 21/04 Phan Ngọc Đại mua phụ tùng RO1010981 511 111 12 192 928 12 192 928 23/04 4390 23/04 Cty liên doanh Pachi-Uchang mua phụ tùng RO1010982 632 154 30 024 961 30 024 961 23/04 4390 23/04 Cty liên doanh Pachi-Uchang mua phụ tùng RO1010982 511 111 31 724 961 31 724 961 23/04 4391 23/04 Cty liên doanh LG Việt Nam sửa xe theo HĐSC 632 154 50 744 233 50 744 233 23/04 4391 23/04 Cty liên doanh LG Việt Nam sửa xe theo HĐSC 511 111 52 244 233 52 244 233 24/04 4392 24/04 Cục quản lý đường bộ 240 Hưng Yên mua xe Focus 5 Door- New 632 156 694 971 200 694 971 200 24/04 4392 24/04 Cục quản lý đường bộ 240 Hưng Yên mua xe Focus 5 Door- New 511 111 724 971 200 724 971 200 25/04 4393 25/04 Cty TNHH Tân Đại Thành mua phụ tùng RO1010983 632 154 11 824 197 11 824 197 25/04 4393 25/04 Cty TNHH Tân Đại Thành mua phụ tùng RO1010983 511 111 12 124 197 12 124 197 25/04 4394 25/04 Phân bổ tiền lãi mua TSCĐ trả góp 635 242 8 148 250 8 148 250 25/04 4395 25/04 Nhận được GBC của VCB về khoản lãi tiền gửi tháng 4/2007 112 515 7 746 944 7 746 944 25/04 4396 25/04 Chi phí VPP dùng cho bộ phận quản lý 642 111 2 124 322 2 124 322 25/04 4397 25/04 Chi tiền mua giáy A4 cho bộ phận bán hàng 641 111 3 209 200 3 209 200 26/04 4398 26/04 Trả tiền công tác phí đợt 2 tháng 4 641 111 12 561 172 12 561 172 26/04 4399 26/04 Cty than Cẩm Phả mua phụ tùng RO1010984 632 154 35 792 200 35 792 200 26/04 4399 26/04 Cty than Cẩm Phả mua phụ tùng RO1010984 511 111 36 292 300 36 292 300 27/04 4400 27/04 Ảnh viện áo cưới Moza mua xe Mondeo 632 156 497 741 136 497 741 136 27/04 4400 27/04 Ảnh viện áo cưới Moza mua xe Mondeo 511 111 507 741 136 507 741 136 27/04 4401 27/04 Tăng Mạnh Dũng mua phụ tùng RO1010985 632 154 6 692 500 6 692 500 27/04 4401 27/04 Tăng Mạnh Dũng mua phụ tùng RO1010985 511 111 7 292 500 7 292 500 28/04 4402 28/04 Nguyễn Lê Trung mua xe Transit 16S 632 156 399 454 500 399 454 500 28/04 4402 28/04 Nguyễn Lê Trung mua xe Transit 16S 511 111 409 454 500 409 454 500 28/04 4403 28/04 Cty TNHH Tôn Hoa Sen sửa xe theo HĐSC 632 154 82 197 300 82 197 300 28/04 4403 28/04 Cty TNHH Tôn Hoa Sen sửa xe theo HĐSC 511 111 83 697 300 83 697 300 29/04 4404 29/04 Nguyễn Anh Tùng mua phụ tùng RO1010986 632 154 2 637 610 2 637 610 29/04 4404 29/04 Nguyễn Anh Tùng mua phụ tùng RO1010986 511 111 3 137 610 3 137 610 29/04 4405 29/04 Cty TNHH gạch Giếng Đáy mua phụ tùng RO1010987 632 154 8 700 400 8 700 400 29/04 4405 29/04 Cty TNHH gạch Giếng Đáy mua phụ tùng RO1010987 511 111 9 210 400 9 210 400 29/04 4406 29/04 Cty CP Long Hải mua phụ tùng RO1010988 632 154 8 563 330 8 563 330 29/04 4406 29/04 Cty CP Long Hải mua phụ tùng RO1010988 511 111 9 363 330 9 363 330 30/04 4407 30/04 Lê Tùng Lâm sửa xe theo HĐSC 632 154 31 057 323 31 057 323 30/04 4407 30/04 Lê Tùng Lâm sửa xe theo HĐSC 511 111 32 957 323 32 957 323 30/04 4408 30/04 Lãi từ mua bán cổ phiếu 112 515 39 215 600 39 215 600 30/04 4409 30/04 Trả tiền lương cho nhân viên bán hàng 641 111 55 129 700 55 129 700 30/04 4410 30/04 Trả tiền lương cho nhân viên quản lý 642 111 53 045 000 53 045 000 30/04 4411 30/04 Chi phí khác liên quan đến quản lý 642 111 7 662 200 7 662 200 30/04 30/04 Kết chuyển cuối kỳ: - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK XĐKQKD - DT hoạt động TC sang TK XĐKQKD - GV hàng bán sang TK XĐKQKD - Chi phí HĐTC sang TK XĐKQKD - Chi phí bán hàng sang TK XĐKQKD - Chi phí QLDN sang TK XĐKQKD - TK XĐKQKD sang TK phản ánh lợi nhuận 511 911 515 911 911 632 911 635 911 641 911 642 911 421 8 015 910042 79 486 124 7 286 410000 40 808 329 124 392 772 95 179 781 548 605 274 8 015 910042 79 486 124 7 286 410000 40 808 329 124 392 772 95 179 781 548 605 274 Bảng 24: Trích NKC năm 2007.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28465.doc
Tài liệu liên quan