Chuyên đề Công tác kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có hy vọng kết quả khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể tạo chiến lược kinh doanh lâu dài. Trong chiến lược về quản lý kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của Ban giám đốc. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI , em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI”

doc72 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h doanh. * Kế toán mua hàng: Chịu trách nhiệm về kế hoạch khối luợng và chất lượng hàng hoá mua vào, lập bảng kê hàng hoá mua vào, giá mua, theo dõi và phối hợp với kế toán bán hàng để đề ra phương án mua hàng đáp ứng nhu cầu về hàng hoá, đảm bảo dự trữ hàng tồn kho hợp lý. * Kế toán tiêu thụ hàng hoá và kho hàng : Trực tiếp theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hoá và kho hàng của công ty. Chịu trách nhiệm về hàng tồn kho, giá vốn, lập bảng kê xuất bán đối với các đại lý thành viên. * Kế toán công nợ và bán hàng: Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về công nợ bán hàng đối với khách hàng ngoài và nợ trực tiếp trong công ty, công nợ bán hàng của các loại hàng, xây dựng các quy chế quản lý cửa hàng phù hợp với thực tế, đôn đốc, đối chiếu công nợ, theo dõi tiến độ nộp và kiểm tra thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu. * Kế toán thanh toán: Cân đối tiền gửi Ngân hàng, theo dõi tiền vay, tiền gửi ngân hàng. Đối chiếu với kế toán kho hàng và kế toán bán hàng lập kế hoạch thanh toán đảm bảo đủ vốn để thanh toán tiền hàng. Phối hợp với thủ quỹ cân đối tiền mặt để thu chi có kế hoạch. * Kế toán thuế và chi phí Có nhiệm vụ kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ đầu vào, đầu ra của các khoản thuế khấu trừ. Kiểm tra số lượng các loại hoá đơn phát hành và chịu trách nhiệm kê khai các khoản thuế theo chức năng quy định, tập hợp chi phí và kiểm soát chi phí kinh doanh, các định mức, điều khoản của công ty. Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán thuế Kế toán công nợ Kế toán chi phí và giá thành Kế toán tiền lương Thủ quỹ 2.3.3. Đặc điểm tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán * Khái quát chung : Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Tổ chức hệ thống chứng từ được quy định hướng dẫn cách ghi chép vào các chứng từ, tổ chức luân chuyển chứng từ, bảo quản chứng từ của công ty theo quy định hiện hành. Công ty thực hiện hệ thống chứng từ kế toán gồm 5 loại chỉ tiêu với 46 mẫu cụ thể trong đó gồm hệ thống chứng từ kế toán thống nhất và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. * Những đặc thù vận dụng : - Danh mục chứng từ gồm 5 loại: Chứng từ hạch toán về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho , phiếu kiểm nghiệm hàng hoá Chứng từ về bán hàng: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu báo giá… Chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng… Chứng từ về TSCĐ: Biên bản kiểm nghiệm về TSCĐ, biên bản giao nhận về TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ - Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ: Nhân viên kế toán thực hiện ghi chép nội dung các thông tin nghiệp vụ kế toán phát sinh cho từng loại chứng từ kế toán có tính chính xác đầy đủ kịp thời, rõ ràng, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp được kế toán trưởng hướng dẫn cụ thể và tăng cường kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo hoạt động kinh tế tài chính phản ánh trong chứng từ đúng chế độ chính sách ,ngăn ngừa những sai sót trong ghi chép ban đầu. Chứng từ lập xong được chuyển giao lần lượt tới các bộ phận có liên quan để nắm bắt được những thông tin, lấy số liệu ghi vào sổ kế toán và bảo quản lưu trữ chứng từ. - Quy trình luân chuyển chứng từ: + Phiếu thu: Được lập thành 2 liên, liên 1 kế toán quỹ giữ, liên 2 giao cho người nộp tiền và giữ. + Phiếu chi : Được lập thành 2 liên, liên 1 kế toán giữ, liên 2 giao cho khách hàng. +Phiếu nhập kho : Do phòng kế toán tài chính lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 do phòng kế toán tài chính giữ cùng với hoá đơn GTGT cho kế toán thanh toán, liên 3 do người giao hàng giữ làm thủ tục nhập kho, ghi sổ kho và cuối ngày chuyển cho kế toán kho vào sổ và lưu giữ bảo quản. + Phiếu xuất kho : Được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho kế toán nội bộ . + Hoá đơn GTGT (Hoá đơn bán hàng) của công ty là do cục thuế phát hành, phòng kế toán tài chính lập thành 2 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ kho xuất hàng, ghi sổ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán . Các nghiệp vụ thu chi tiền mặt và chuyển khoản phát sinh hàng ngày được kế toán thanh toán tập hợp, sau đó chuyển chứng từ liên quan đến tiền mặt cho thủ quỹ vào sổ và lưu trữ, riêng chứng từ liên quan đến ngân hàng do kế toán tài chính giữ. Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ tiêu thụ phát sinh hàng ngày nhận được từ kho chuyển lên, kế toán tiêu thụ vào sổ và lưu giữ chứng từ. Định kỳ kế toán đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn kho . 2.3.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán Công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI chọn hình thức sổ Nhật ký chung ban hành theo QĐ 15/TC/CĐKT - 2006 của Bộ tài chính. Tại các đại lý việc thực hiện các nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng tháng và lập báo cáo quyết toán của đơn bị về phòng kế toán của công ty để tổng hợp. Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật Ký chung Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ ,thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Công ty hiện đang ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tổ chức công tác kế toán giúp cho công việc cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời, chính xác giảm bớt công việc kế toán thủ công. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty là phần mềm được lập riêng cho công ty. Quá trình hạch toán khi áp dụng máy tính: Kế toán viên từ các chứng từ kế toán và dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ tiến hành cập nhật ban đầu vào máy, máy sẽ tự xử lý và cho thông tin đầu ra (khi cần) gồm các sổ kế toán, báo cáo kế toán. 2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA ADI 2.4.1. Đặc điểm kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI ADI là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Hình thức bán hàng gồm bán lẻ và bán buôn các loại vật tư tự động hoá theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu của khách hàng. Kết quả kinh doanh được xác định vào cuối mỗi tháng. Nội dung và phương pháp xác định kế toán bán hàng & KQKD của công ty như sau: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được xác định như sau: KQKD trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh = Lãi gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính - Chi phí của họat động tài chính - Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí quản lý doanh nghiệp LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cáp dịch vụ - Trị giá vốn hàng bán Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế - Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Chiết khấu thương mại Trong đó các khoản liên quan để xác định KQKD của công ty: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ khoản tiền bán hàng, cung ứng dịch vụ. ADI áp dụng phương pháp khấu trừ thuế cho nên doanh thu được ghi nhận là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT. Hiện nay công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI đang áp dụng ghi nhận doanh thu khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Các khoản giảm trừ doanh thu : Nhờ chính sách giá mềm dẻo linh hoạt lại có hình thức bảo hành tận nơi cho khách hàng nên công ty không bị giảm trừ doanh thu vì không có bất cứ mặt hàng nào bị trả lại. Mặt khác, công ty không áp dụng bất cứ một hình thức bán hàng nào liên quan đến chiết khấu thanh toán. Công ty rất ít áp dụng chiết khấu thương mại hoặc giảm giá cho khách hàng. Nếu phát sinh hai khoản mục này kế toán hạch toán chung trên tài khoản 521 – Chiết khấu bán hàng Giá vốn hàng bán : Tại công ty giá vốn hàng bán được xác định để tính vào KQKD bao gồm: - Trị giá gốc của hàng hoá đơn vị bán ra trong kỳ - Các khoản hao hụt của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm các nhân gây ra. Giá vốn hàng bán của công ty không bao gồm : - Chi phí mua hàng hoá bởi công ty mua hàng theo hình thức trọn gói, tức là bên bán sẽ chịu trách nhiệm về hàng bán của mình cho tới khi đem hàng hoá đến giao cho công ty. Nếu có phát sinh khoản này chỉ là những chi phí rất nhỏ như phí chuyển phát nhanh thì công ty hạch toán vào TK 642. - Khoản trích lập dự phòng cho hàng tồn kho trong kỳ Trị giá vốn hàng bán được xác định theo phương pháp thực tế đích danh. Kế toán sử dung phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Chi phí bán hàng: Bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, chi phí này tại công ty bao gồm: - Chi phí tiền lương, tiền ăn giữa ca… - Chi phí vật liệu, bao bì : chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản sản phẩm, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ …dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như : nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, phương tiện tính toán… - Chi phí bảo hành - Chi phí bằng tiền khác : tiền thuê đăng ký quảng cáo, tiền thuê gian hàng hội chợ . Chi phí quản lý doanh nghiệp : - Chi phí nhân viên quản lý : tiền lương, phụ cấp - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện thoại - Chi phí bằng tiền khác: cước VMS, phí ngân hàng, phí bảo lãnh…Chi phí tài chính của doanh nghiệp : chỉ bao gồm chi phí lãi vay và chi phí do chênh lệch tỷ giá. Doanh thu hoạt động tài chính: do công ty hầu như không tham gia vào các hoạt động tài chính nên doanh thu tài chính phát sinh không lớn và thường bao gồm lãi tiền gửi Ngân hàng và chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng. * Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – chi phí khác Trong đó các khoản liên quan để xác định kết quả hoạt động khác của công ty : + Thu nhập hoạt động khác, bao gồm: - Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu từ hàng hoá dư thừa trong kiểm kê, khách hàng trả tiền thừa + Chi phí hoạt động khác, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ bao gồm cả giá trị còn lại - Số tiền do bi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế - Các khoản chi khác Trong năm 2008 công ty không phát sinh thu nhập khác cũng như chi hoạt động khác vì vậy không phát sinh kết quả hoạt động khác. Như vậy, KQKD của công ty trong năm 2008 chỉ bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh. 2.4.2. Thực trạng kế toán xác định chi phí & kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI * Hạch toán ban đầu Kế toán bán hàng & xđ kết quả kinh doanh được thực hiện trên cơ sở kế thừa các nghiệp vụ kế toán trước đó là chủ yếu cho nên chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng & xđ KQKD chủ yếu là các chứng từ tự lập. Chứng từ tự lập dùng trong kế toán bán hàng & xđ KQKD của công ty được sử dụng theo đúng các quy định chuẩn mực kế toán về nội dung, biểu mẫu, trình tự lập, luân chuyển. - Các chứng từ tự lập để xác định, kết chuyển doanh thu, chi phí, thu nhập, xác định KQKD - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác - Ngoài ra kế toán còn sử dụng các chứng từ: hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, báo nợ, báo có, chứng từ khác liên quan đến quá trình bán hàng & xác định kết quả kinh doanh của công ty. Mẫu số : 01 GTKT-3LL QC/2008B 0057546 HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI… Địa chỉ : 17A, tập thể 361, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội. Số tài khoản:…………………………………………… Điện thoại: ………………… MS: 0101580766 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Quốc………………………… Địa chỉ : Số 509 Kim Mã - Ba Đình – Hà Nội…………………… Số tài khoản: ………………………………………………………… Hình thức thanh toán: TM/ CK ….MS: 0101606238 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 1 VFD 075F43B Cái 1 10,325,630 10,325,630 2 Encorder ENB–2000-3-1 Cái 1 2,576,950 2,576,950 3 Động cơ 3 pha 0,75 KW Cái 1 2,756,445 2,756,445 4 Bộ đếm CT6 Cái 1 6,713,269 6,713,269 Cộng tiền hàng 22,372,294 Thuế suất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT : 1,118,614 Tổng cộng tiền thanh toán 23,490,909 Số tiền viết bằng chữ : Hai ba triệu bốn trăm chín mươi ngìn chín trăm lẻ chín đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký,ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký,ghi rõ họ tên) Đơn vị : Công ty CPTM và tự động hóa ADI Mẫu số 02- VT Địa chỉ : …....... Ban hành theo QĐ15/2006/ QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03/12/2008 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Thịnh Địa chỉ : Công ty TNHH Hoàng Quốc Lý do xuất : Xuất bán Số TT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 VFD 075F43B Cái 1 1 8,776,785 8,776,785 2 Encorder ENB – 2000-3-1 Cái 1 1 2,190,407 2,190,407 3 Động cơ 3 pha 0,75 KW Cái 1 1 2,342,978 2,342,978 4 Bộ đếm CT6 Cái 1 1 5,706,279 5,706,279 Cộng 4 4 19,016,449 19,016,449 Tổng số tiền bằng chữ: Hai hai triệu ba trăm bảy hai ngìn hai trăm chín tư đồng. Xuất, ngày 03/12/2008 Người nhận hàng Người giao hàng Thủ kho Kế toán (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên ) Biểu số 02 Đơn vị:…………. Địa chỉ:…………. Quyển số:…….. Số: 198 Nợ: 111 Có: 511, 3331 Mẫu số 01 – TT (Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006) Của bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU THU Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Họ tên người nộp tiền: Chị Dương Lý do nộp: Thu tiền hàng công ty Hoàng Quốc Số tiền : 23,490,909 ( Viết bằng chữ ) : Hai ba triệu bốn trăm chín mươi ngìn chín trăm lẻ chín đồng. …………………… Kèm theo : 01 … Chứng từ gốc : HĐ GTGT số 0057546.. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ) : Hai ba triệu bốn trăm chín mươi ngìn chín trăm lẻ chín đồng. …………………… Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Ngưòi nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( ký, họ tên ,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký,họ tên) ( ký,họ tên) + Tỷ giá(vàng bạc,đá quý):…………………………………………… + Số tiền quy đổi: ………………………… Biểu số 02 Đơn vị:…………. Địa chỉ:…………. Quyển số:…….. Số: 198 Nợ: 642, 133 Có: 111 Mẫu số 01 – TT (Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006) Của bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Họ tên ngưòi nhận tiền: Anh Thanh Lý do nộp : Nộp tiền điện thoại tháng 11 Số tiền: 6,415,889 ( viết bằng chữ ): Sáu triệu bốn trăm mười lăm ngìn tám trăm tám chín đồng………………………………………………… Kèm theo ..01…Chứng từ gốc……HĐGTGT số ………. Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm mười lăm ngìn tám trăm tám chín đồng. Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Ngưòi nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( ký, họ tên , đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký,họ tên) + Tỷ giá(vàng bạc,đá quý):…………………………………………… +Số tiền quy đổi: ……………………………… * Trình tự hạch toán Trước khi trình bày công tác hạch toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại và tự động hoá ADI, em xin trình bày ngắn gọn công tác hạch toán doanh thu và chi phí một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ, kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá Ví dụ minh hoạ: - Trong kỳ, căn cứ hoá đơn GTGT số 0057546 ngày 03 tháng 12 năm 2008 bán hàng cho công ty TNHH Hoàng Quốc, kế toán ghi: Nợ TK 111: 23,490,909 Có TK 511: 22,372,294 Có TK 333 (33311): 1,118,614 Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp thực tế đích danh, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán tiến hành xác định giá vốn hàng bán : Nợ TK 632: 19,016,449 Có TK 156: 19,016,449 Phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641, 642: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131… Ví dụ minh hoạ (số liệu tháng 12 năm 2008) - Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng số 129 ngày 12 tháng 12 năm 2008 của ngân hàng Techcombank trả phí ngân hàng và chi phí phát hành séc, kế toán ghi: Nợ TK 642: 198,000 Có TK 112: 198,000 - Căn cứ phiếu chi số 121 ngày 12 tháng 12 chi tiền điện thoại tháng 11 năm 2008 và cước thông tin VMS, kế toán ghi: + Nợ TK 642: 5,827,343 Nợ TK 133: 588,546 Có TK 111: 6,415,889 + Nợ TK 642: 78,551 Có TK 111: 78,551 - Căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 12, kế toán ghi: + Nợ TK 641: 7,890,000 Có TK 334: 7,890,000 + Nợ TK 642: 17,400,000 Có TK 334: 17,400,000 Ngoài ra, còn có các nghiệp vụ hạch toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí khác… Trong năm 2008, công ty không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác, như vậy kết quả kinh doanh của Công ty năm 2008 không bao gồm kết quả hoạt động khác. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp doanh thu, chi phí, thu nhập để xác định kết quả kinh doanh. Khi xác định được kết quả kinh doanh của tháng đó lỗ lãi sẽ được kết chuyển sang TK 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối”. Kết quả kinh doanh của năm sẽ là kết quả tổng hợp của 12 tháng trong năm tài chính. Dưới đây, em xin trình bày công tác kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh của Công ty với số liệu kinh doanh tháng 12 năm 2008. + Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 511,767,347 Có TK 911: 511,767,347 + Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ TK 515: 83,696 Có TK 911: 83,696 + Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 450,794,379 Có TK 632: 450,794,379 + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 25,571,393 Có TK 642: 25,571,393 + Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 7,890,000 Có TK 641: 7,890,000 Kết quả kinh doanh trước thuế của công ty: (511,767,347+ 83,696 – 450,794.379 – 25,571,393 – 7,890,000) = 27,595,271 + Công ty xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của luật thuế, kế toán xác định số thuế phải nộp vào ngân sách: Nợ TK 8211: 7,726,676 Có TK 3334: 7,726,676 + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911: 7,726,676 Có TK 8211: 7,726,676 + Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 19,868,595 Có TK 421: 19,868,595 Kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2008 của công ty là: kết quả kinh doanh trước thuế đạt 27,595,271 đồng, kết quả kinh doanh sau thuế đạt 19,868,595 đồng. Kết quả kinh doanh năm 2008 bằng tổng kết quả kinh doanh của tháng 12 tháng (từ tháng 01 năm 2008 đến tháng 12 năm 2008). Sau khi tiến hành tổng hợp, năm 2008 công ty hoạt động có lãi. Kết quả kinh doanh trước thuế của công ty là 183.942.670 đồng, lợi nhuận sau thuế của công ty là 132.438.723 đồng. 3. Sổ kế toán Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả, công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập sổ Nhật ký chung, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái các tài khoản 511. 515, 711, 632… Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Nhật ký chung được dùng để ghi vào sổ chi tiết các tài khoản Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Năm 2008 (Đơn vị tính: VNĐ) Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Cái Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 3/12 + Thu tiền công ty Hoàng Quốc + Thuế GTGT đầu ra x 111 23,490,909 511 22,372,294 3331 1,118,614 3/12 Giá vốn hàng bán cho công ty Hoàng Quốc x 632 19,016,449 156 19,016,449 5/12 + Trả tiền thí nghiệm Aptomat+hạ thế + Thuế GTGT đầu vào 627 836,819 1331 83,681 111 920,506 5/12 Thu tiền hàng công ty phát triển đô thị Thuế GTGT đầu ra x 111 30,848,399 511 28,043,999 3331 2,804,400 5/12 Giá vốn hàng bán cho công ty phát triển đô thị x 632 23,837,399 156 23,837,399 5/12 ĐH KTCN Thái Nguyên thanh toán tiền hàng x 112 160,560,000 131 160,560,000 6/12 Trả nốt P0 103, 104 Etec x 3313 34,751,158 112 34,751,158 6/12 Phí ngân hàng x 642 27,500 112 27,500 7/12 Bảo lãnh dự thầu Bia HN x 144 52,385,464 112 52,385,464 … … … … … … … Tổng cộng 5,964,740,892 5,964,740,892 Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 111 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 1,102,037,774 3/12 Thu tiền hàng Cty Hoàng Quốc 511 22,372,294 3/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,118,614 3/12 Trả tiền hàng cho công ty TB điện VN 3311 456,400 3/12 Thuế GTGT đầu vào 1331 22,820 4/12 Trả tiền hàng cho công ty TB điện VN 3311 456,400 5/12 Trả tiền thí nghiệm attomat + hạ thế… 627 836,819 5/12 Thuế đầu vào 1331 83,681 5/12 Thu tiền hàng Công ty phát triển đô thị 511 28,043,999 5/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 2,804,400 12/12 Thu tiền hàng công ty 20 511 18,313,000 12/12 Trả tiền cước điện thoại tháng 11 642 5,827,343 12/12 Thuế đầu vào 1331 582,734 12/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 915,650 13/12 Rút TGNH về nhập quỹ 112 40,000,000 13/12 Thu tiền hàng công ty Tiến Đạt 511 22,644,244 13/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,132,212 14/12 Trả tiền hàng cho công ty FPT 331 250,000,000 15/12 Thu tiền hàng công ty DKNEC 511 20,000,000 15/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 2,000,000 17/12 Rút TGNH về nhập quỹ 112 20,000,000 18/12 Thu tiền hàng công ty Dvụ SPT 511 16,986,032 18/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,698,603 19/12 Trả tiền hàng cho công ty Tân Tiến 3317 2,041,444 19/12 Thuế GTGT đầu vào 1331 102,072 19/12 Trả tiền USB cho công ty Trần Anh 153 520,362 19/12 Thuế GTGT đầu vào 1331 26,018 20/12 Nộp tiền vào tài khoản 112 100,000,000 … … … … … 31/12 Trả lương cho công nhân viên 334 63,000,000 Cộng 625,718,065 1,592,158,570 Dư cuối kỳ 135,597,269 Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 112 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 49,345,004 1/12 Lãi tiền gửi 515 83,696 3/12 Trả tiền Etec 3313 40,000,000 3/12 Phí ngân hàng 642 27,500 5/12 ĐH KTCN Thái Nguyên trả tiền hàng 131 160,560,000 6/12 Trả nốt P0 103,104 Etec 3313 34,751,158 6/12 Phí ngân hàng 642 27,500 7/12 Nộp tiền vào tài khoản 111 39,800,000 7/12 Bảo lãnh dự thầu Bia HN 144 52,385,464 7/12 Phí bảo lãnh 642 198,000 10/12 Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ 111 15,000,000 12/12 Nhà máy Bia ĐNA thanh toán tiền hàng 131 16,642,500 12/12 Công ty Cổ Phần CMC trả tiền hàng 131 154,660,000 12/12 Nộp tiền vào tài khoản 111 20,000,000 12/12 Bảo lãnh bảo hành sản phẩm 144 8,100,000 12/12 Phí Ngân hàng 642 198,000 13/12 Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ 111 40,000,000 14/12 Viện TĐH KTQS thanh toán tiền hàng 131 83,992,110 17/12 Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ 111 20,000,000 20/12 Viện KH & CN GTVT thanh toán tiền 131 56,900,000 21/12 Công ty LDSX Thép Vinausteel trả tiền 131 22,575,000 21/12 NM Bia ĐNA trả tiền tbị HT tủ điện 131 15,444,000 25/12 Nộp tiền vào tài khoản 111 100,000,000 … … … … … 29/12 Công ty TNHH SX cáp sợi quang trả tiền 131 24,678,302 29/12 Phí tra soát 642 27,500 31/12 Công ty TNHH ĐH Công Nghiệp TT tiền 131 40,000,000 31/12 Công ty TNHH Hà Anh trả tiền hàng 131 20,000,000 31/12 Công ty CP Cvilaco trả tiền hàng 131 36,400,000 31/12 Phí Tra soát 642 27,500 Cộng 863,935,578 798,648,006 Dư cuối kỳ 114,632,576 Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 131 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 389,308,014 4/12 Doanh thu bán hàng Viện KHCN 511 19,000,000 4/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 950,000 4/12 Doanh thu bán hàng Viện KHCN 511 56,400,000 4/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 5,640,000 5/12 ĐH KTCN Thái Nguyên trả tiền hàng 112 160,560,000 7/12 Doanh thu bán hàng KTQS 511 107,230,896 7/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 5,361,545 7/12 Doanh thu bán hàng KTQS 511 6,726,972 7/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 672,697 7/12 NM Bia ĐNA Trả tiền hàng 112 16,642,500 19/12 Doanh thu bán hàng quản lý bay 511 89,988,100 19/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 8,998,810 19/12 Doanh thu bán hàng SSE 511 7,706,400 19/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 770,640 19/12 Doanh thu bán hàng thực phẩm 511 4,545,100 19/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 454,510 19/12 Doanh thu bán hàng Vina LSC 511 34,935,120 19/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 3,493,512 19/12 Doanh thu bán hàng Vina LSC 511 3,448,600 19/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 344,860 19/12 Doanh thu bán hàng Bia ĐNA 511 13,710,000 19/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,371,000 … … … … … 31/12 Công ty TNHH Hà Anh trả tiền hàng 112 20,000,000 31/12 Công ty CP Cvilaco trả tiền hàng 112 36,400,000 Cộng 371,748,762 510,160,276 Dư cuối kỳ 250,896,500 Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 511 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 3/12 Thu tiền hàng công ty Hoàng Quốc 111 22,372,294 4/12 Doanh thu bán hàng viện KHCN 131 19,000,000 4/12 Doanh thu bán hàng viện KHCN 131 56,400,000 5/12 Doanh thu bán hàng Công ty phát triển đô thị 111 28,043,999 7/12 Doanh thu bán hàng KTQS 131 107,230,896 7/12 Doanh thu bán hàng KTQS 131 6,726,972 12/12 Thu tiền hàng công ty 20 111 18,313,000 13/12 Thu tiền hàng công ty Tiến Đạt 111 22,644,244 15/12 Thu tiền hàng công ty DKNEC 111 2,000,000 18/12 Thu tiền hàng công ty Công nghệ 111 15,524,132 18/12 Thu tiền hàng công ty Đại phúc 111 15,637,128 18/12 Thu tiền hàng công ty dịch vụ SPT 111 16,986,032 19/12 Doanh thu bán hàng Quản lý bay 131 89,988,100 19/12 Doanh thu bán hàng SSE 131 7,706,400 19/12 Doanh thu bán hàng Thực phẩm 131 4,545,100 19/12 Doanh thu bán hàng Vina LSC 131 34,935,120 19/12 Doanh thu bán hàng Bia ĐNA 131 13,710,000 20/12 Thu tiền hàng công ty Hasa 111 3,019,730 20/12 Thu tiền hàng công ty Đông Dương 111 3,986,000 20/12 Thu tiền hàng công ty KTĐ TKĐH 111 8,752,256 29/12 Thu tiền hàng công ty TTH 111 1,815,000 … …………… … K/C doanh thu trong kỳ 911 511,767,347 Cộng 511,767,347 511,767,347 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 515 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Lãi tiền gửi 112 83,696 K/C doanh thu hoạt động tài chính 911 83,696 Cộng 83,696 83,696 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 632 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 3/12 VFD 075 F43B 156 8,776,785 3/12 Encorder ENB- 2000-3-1 156 2,190,407 3/12 Động cơ 3 pha 0,75 KW 156 2,342,978 3/12 Bộ đếm CT6 156 5,706,279 3/12 Động cơ một chiều 156 53,714,300 3/12 Động cơ bước 156 1,790,474 3/12 Card PG 02 156 803,794 3/12 Vỏ tủ 1600x700x350 156 1,600,000 3/12 Nguồn 24 V2.1A S50-24 156 52,000,000 3/12 Vỏ tủ 600x400x250 ngoài trời 156 400,000 3/12 Tủ Inox 350x250x200 156 310,000 3/12 Vỏ tủ sơn tĩnh điện 156 1,000,000 3/12 Động cơ điện liên hộp giảm tốc 156 558,000 3/12 VFD 037 E43A 156 10,857,142 4/12 Các thiết bị đk và linh kiện điện tử 156 4,719,634 4/12 VFD 022S43D 156 3,334,819 4/12 Bộ điều khiển nhiệt độ EKC 201 156 911,890 4/12 Chiết áp dây quấn 10K 156 32,000 4/12 Linh kiện điện tử 156 2,110,500 4/12 Đầu đo encorder 156 3,384,000 4/12 Đầu đo lực 1000kg 156 10,716,000 4/12 Bộ xử lý trung tâm PLC 156 8,648,000 4/12 Màn hình DOP – A75CSTD 156 10,771,823 4/12 DVP 08SN11R 156 691,334 … … … … … K/C CF giá vốn 911 450,794,379 Cộng 450,794,379 450,794,379 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 641 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Phân bổ lương 334 7,890,000 K/C Chi phí bán hàng 911 7,890,000 Cộng 7,890,000 7,890,000 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 642 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 3/12 Phí Ngân hàng 112 27,500 7/12 Phí bảo lãnh 112 198,000 12/12 Phí Ngân hàng 112 198,000 12/12 Trả tiền cước điện thoại T11 111 5,827,343 13/12 Trả tiền cước điện thoại TT Viễn thông & CN 111 444,237 14/12 Phí phát hành séc 112 16,000 14/12 Phí tra soát 112 27,500 17/12 Phí Ngân hàng 112 27,500 … ………….. … 29/12 Phí tra soát 112 27,500 31/12 Cước thông tin VMS 112 78,551 31/12 Phí tra soát 112 27,500 Phân bổ lương 334 17,400,000 Khấu hao dụng cụ quản lý 214 1,105,000 K/C chi phí QLDN 25,571,393 Cộng 25,571,393 25,571,393 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP thương mại và tự động hoá ADI Địa chỉ:……………. Mẫu số S03a1 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 911 Tháng 12/2008 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 K/C doanh thu trong kỳ 511 511,767,347 31/12 K/C doanh thu hoạt động tài chính 515 83,696 K/C giá vốn 632 450,794,379 K/C Chi phí bán hàng 641 7,890,000 K/C chi phí QLDN 642 25,571,393 K/C Chi phí thuế TNDN 821 7,729,676 K/C lợi nhuận sau thuế 421 19,868,595 Cộng 511,851,043 511,851,043 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ ADI MÉu sè B02-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2006 cña Bé Trưởng BTC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH N¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: VN§ CHỈ TIÊU Mà SỐ THUYẾT MINH THÁNG 12 THÁNG 11 1 2 3 4 5 1. Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 01 511,767,347 450,345,278 2. C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 2 - - 3. Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô (10 = 01 - 02) 10 511,767,347 450,345,278 4. Gi¸ vèn hµng b¸n 11 450,794,379 390,059,902 5. Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô (20 = 10 - 11) 20 60,972,968 60,285,376 6. Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 21 83,696 30,867 7. Chi phÝ tµi chÝnh 22 - 20,000 - Trong ®ã: Chi phÝ l·i vay 23 - 20,000 8. Chi phÝ b¸n hµng 24 7,890,000 2,345,688 9. Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 25 25,571,393 8,207,885 10. Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng KD [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)] 30 27,595,271 49,742,760 11. Thu nhËp kh¸c 31 - - 12. Chi phÝ kh¸c 32 - - 13. Lîi nhuËn kh¸c (40 = 31 - 32) 40 - - 14. Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ (50 = 30 + 40) 50 27,595,271 49,742,760 15. Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh 51 7,726,676 13,927,948 16. Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i 52 17. Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN (60=50-51-52) 60 19,868,595 35,814,812 18. L·i c¬ b¶n trªn cæ phiÕu (*) 70 - - TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2008 Mã số thuế: 0101580766 Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA ADI STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT A Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 34,286,535 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17]) [12] 33,617,185 [13] 2,530,127 a Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước [14] 33,617,185 [15] 2,530,127 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] 0 [17] 0 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] 0 [19] 0 b Điều chỉnh giảm [20] 0 [21] 0 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21]) [22] 2,530,127 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 2,530,127 II Hàng hóa, dịch vụ bán ra 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28]) [24] 511,767,347 [25] 38,650,808 1. 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 1. 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]) [27] 511,767,347 [28] 38,650,808 a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 0% [29] 0 b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 5% [30] 195,232,139 [31] 8,838,063 c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 10% [32] 316,535,208 [33] 29,812,745 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] 0 [35] 0 b Điều chỉnh giảm [36] 0 [37] 0 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37]) [38] 511,767,347 [39] 38,650,808 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11]) [40] 0 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11]) [41] 1,834,146 2. 1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 0 2. 2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] 1,834,146 Người ký: Ngày ký: 13/1/2009 PHẦN III PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA ADI 3.1. ƯU ĐIỂM Công ty Cổ phần thương mại và tự động hoá ADI có thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đã có sự phát triển ổn định và kinh doanh có hiệu quả. Công ty đã và đang xây dựng mạng lưới phân phối rộng ra khắp Miền Bắc. Chất lượng hàng hoá đã và đang được khách hàng biết đến, thị phần của công ty ngày càng tăng lên nhanh chóng. Không chỉ quan tâm đến các chính sách bán hàng, công ty luôn chú trọng đến hiệu quả của hoạt động quản lý đặc biệt là công tác kế toán. Bộ máy kế toán của công ty với những nhân viên có chuyên môn vững vàng, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, lại được tổ chức hợp lý, khoa học nên hoạt động rất hiệu quả. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng & xđ kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều ưu điểm: - Công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI có quy mô chưa lớn nên việc áp dụng kế toán tập trung là hợp lý, tạo điều kiện cho công ty đôn đốc, kiểm tra, giám sát dễ dàng, chính xác. - Các chứng từ sử dụng trong công tác hạch toán của công ty đều theo đúng mẫu, hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu sử dụng các chứng từ tự lập và một số chứng từ liên quan như: bảng tính kết quả kinh doanh, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi… Công tác lập và ghi chép chứng từ đầy đủ, chính xác. Sau khi làm căn cứ cho công tác hạch toán, chứng từ được lưu giữ theo từng hợp đồng, từng năm giúp công tác kiểm tra tìm kiếm chứng từ dễ dàng, thuận tiện. 3.2. NHƯỢC ĐIỂM 3.2.1. Hệ thống tài khoản - Hiện nay, trong hệ thống tài khoản của Công ty, các tài khoản sử dụng để hạch toán kết quả kinh doanh đều không được chi tiết. Điều đó đã gây khó khăn trong việc theo dõi tình hình kinh doanh từng mặt hàng của nhà quản trị. 3.2.2. Tính giá vốn hàng bán Doanh nghiệp áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh cho kết quả tính chính xác vì giá vật liệu xuất bán được xác định dựa trên cơ sở lần nhập vật liệu đó, tuy nhiên với phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải có tổ chức kế toán chi tiết tốt; mặt khác, nó còn làm cho công việc kế toán tương đối lớn. Điều đó đặt ra một khăn lớn cho một doanh nghiệp còn trẻ và quy mô chưa lớn như ADI. Khi tính giá vốn hàng xuất kho, công ty không tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Chi phí thu mua được phân loại và đưa trực tiếp vào chi phí bán hàng. Việc hạch toán như vậy dẫn đến sai lệch kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, vì giả sử lượng hàng hoá nhập vào đến thời điểm cuối tháng vẫn còn tồn tại mà chi phí thu mua được hạch toán hết vào chi phí bán hàng, như vậy chi phí này sẽ kết chuyển hết sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh (kể cả phần chi phí của phần hàng tồn kho), điều này làm cho khi tính toán thì lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống, làm cho việc phân tích kết quả kinh doanh không chính xác. 3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng Hiện nay, nội dung kinh tế ở hai tài khoản này chưa được hạch toán đúng. Cụ thể là một số chi phí thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp như: tiền thí nghiệm, tiền thuê phòng nghỉ, vé xe đi công tác, mua hoá đơn GTGT, tiền mua tạp chí, tiền văn phòng phẩm,… hay một số chi phí thuộc chi phí bán hàng như: chi phí giao dịch tiếp khách, công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng. Các chi phí trên công ty hạch toán vào TK 627, điều này làm sai lệch nội dung kinh tế của các khoản mục chi phí, ảnh hưởng đến công tác phân tích tài chính của công ty. 3.2.4. Trích lập dự phòng Công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ cao, nguy cơ rủi ro cao về công nghệ, giá hàng có thể bị tụt rất nhanh do sản phẩm lỗi thời. Vậy nhưng công ty đã không tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Khi dự phòng được trích lập, tuy làm tang chi phí quản lý kinh doanh nhưng khi gặp đột biến xảy ra thì quỹ dự phòng sẽ giúp công ty có khoản để bù đắp, hoạt động kinh doanh sẽ được đảm bảo. 3.2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Mỗi doanh nghiệp sẽ có những chính sách riêng để thu hút khách hàng, tăng doanh thu, giảm chi phí. Không doanh nghiệp nào muốn doanh thu bị giảm đi, tuy nhiên đối với khoản chiết khấu thương mại thì lại khác, nó được trả cho khách hàng nào mua hàng hoá với khối lượng lớn, nếu công ty nào áp dụng tốt chính sách này sẽ khuyến khích được người tiêu dùng, thúc đẩy doanh thu. Trên thực tế, công ty ADI đã không áp dụng chính sách này, trong khi thị trường ngày càng mang tính cạnh tranh cao. 3.2.6. Hình thức sổ Hiện tại, Công ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung. Hình thức này có thể áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp ghi chép đơn giản không trùng lặp, thuận tiện cho việc cơ giới hoá tính toán. Nhưng bên cạnh đó, hình thức ghi sổ này cũng có những hạn chế của nó, đó là khó trong việc đối chiếu số liệu, khó làm, khó kiểm tra. 3.3. NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN 3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện phương pháp kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang diễn ra rất gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy, đòi hỏi bộ máy kế toán phải đáp ứng được các nhu cầu, điều kiện cụ thể của các doanh nghiệp. Nói cách khác, sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác kế toán. Tuy nhiên để hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp đi theo đúng định hướng và đúng pháp luật thì đòi hỏi doanh nghiệp cần có những văn bản, quy định hướng dẫn kế toán viên thực hiện theo. Tuy nhiên, việc ra các văn bản, quy định đó không phải bao giờ cũng hoàn thiện ngay từ khi đưa ra. Một số mặt còn bộc lộ yếu kém và còn trừu tượng chưa có hướng dẫn cụ thể nên dễ dẫn đến hiểu sai luật. Do đó cần thường xuyên đổi mới và hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của các doanh nghiệp và yêu cầu hội nhập nền kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, về cơ sở lý luận có thể thấy sự cần thiết phải hoàn thiện các phương pháp kế toán nói chung và hoàn thiện phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, bởi khi các hệ thống chuẩn mực, chế độ được sửa đổi bổ sung và ban hành, có nghĩa là có sự thay đổi trong việc quy định hạch toán, do đó công tác hạch toán kế toán phải có sự thay đổi theo để phù hợp với sự thay đổi đấy, tránh tình trạng hạch toán sai quy định dẫn đến những hậu quả không tốt cho doanh nghiệp cũng như cho xã hội. Về mặt cơ sở thực tiễn, vì các lý do khác nhau mà kế toán doanh nghiệp có thể áp dụng chưa đúng quy định, chuẩn mực kế toán như do trình độ hoặc vì lợi ích riêng của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ quản lý hết sức quan trọng. Kế toán xác định kết quả kinh doanh theo đó cũng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin cho việc ra quyết định kinh doanh của các nhà quản trị. Bên cạnh đó, nó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn nhiều tồn tại cần phải khắc phục trong kế toán xác định kết quả kinh doanh nhu chất lượng của các tài liệu không được đảm bảo, thiếu chính xác, việc lập chứng từ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, ghi chép còn xảy ra hiện tượng gian lân,… xác định sai lệch kết quả nhằm trốn thuế. Tình trang “lãi giả, lỗ thật” và “lỗ giả, lãi thật” để trốn tránh nghĩa vụ với NSNN vẫn diễn ra khá nhiều. Chính vì vậy, việc hoàn thiện là tất yếu khách quan cần thiết và phải được các cơ quan quản lý và doanh nghiệp quan tâm. 3.3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán kết quả kinh doanh nói riêng, cần đảm bảo các nguyên tắc sau: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế quản lý tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Luật kế toán đã được ban hành và có hiệu lực từ năm 2003 và tiếp sau đó là việc ban hành một loạt các chế độ, chuẩn mực điều chỉnh công tác hạch toán kế toán. Việc tuân thủ đúng chế độ kế toán sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý của doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý cấp trên. Chế độ kế toán là những quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp, vì vậy đối với mỗi doanh nghiệp cần nghiên cứu và điều hỉnh cho phù hợp với đơn vị mình sao cho công tác hạch toán mang lại hiệu quả cao nhất, chính xác, đơn giản trong khuôn khổ của Luật và chế độ kế toán. Kế toán trở thành công cụ quản lý hữu hiệu cho nhà quản lý. - Hoàn thiện phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ theo từng ngành nghề, lĩnh vực, quy mô mà doanh nghiệp lựa chọn theo chế độ, quyết định phù hợp với mình. QĐ số 15 được áp dụng chung cho mọi loại hình doanh nghiệp, còn đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường áp dụng theo QĐ số 48. Khi áp dụng phù hợp công tác kế toán sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Hoàn thiện công tác kế toán chính là vì mục tiêu cuối cùng là nhằm giảm bớt sự phức tạp, giảm khối lượng công việc kế toán nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ. Hoàn thiện phải phù hợp với đặc trưng của doanh nghiệp đặc biệt là phù hợp với trình độ và năng lực của cán bộ nhân viên kế toán. - Hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu thông tin của các đối tượng sử dụng một cách kịp thời, trung thực. Đặc biệt là những thông tin nội bộ đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh nghiệp, và đặc biệt là cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Công tác hoàn thiện phải đảm bảo tính khả thi dựa trên nguyên tắc tiết kiệm mà hiệu quả. Để hoàn thiện công tác kế toán mà chi phí bỏ ra quá lớn trong khi lợi ích thu lại không đủ để bù đắp được thì cũng không khả thi, không thực hiện được mục đích lợi nhuận của các doanh nghiệp. 3.4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 3.4.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng: Hiện nay, công ty Cổ phần thương mại và tự động hoá ADI đang sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC). Tuy nhiên, việc sử dụng tài khoản nào, chi tiết ra sao lại tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và đặc điểm của mỗi doanh nghiệp. Ngoài ra, trong việc hạch toán kết quả kinh doanh của công ty chưa chi tiết cho từng mặt hàng, từng khách hàng lớn, thường xuyên của công ty. Như vậy sẽ gây khó khăn trong việc theo dõi, đánh giá kết quả kinh doanh cho các nhóm mặt hàng. 3.4.2. Hoàn thiện phương pháp tính giá vốn hàng hoá Trị giá vốn hàng bán của công ty không bao gồm chi phí thu mua hàng hoá mà khoản này được đưa toàn bộ vào chi phí bán hàng cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh, do đó làm sai lệch kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty. Do đó để hạch toán chi phí mua hàng doanh nghiệp nên đưa vào TK 156. 3.4.3. Hoàn thiện phương pháp tính chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng Nội dung kinh tế của hai tài khoản này chưa được phản ánh chính xác. Công ty nên hạch toán chính xác những khoản chi phí phát sinh ở bộ phận nào thì cần hạch toán chính xác cho bộ phận đấy, chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng thì hạch toán vào TK 641, chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp thì hạch toán vào TK 642, không nên hạch toán toàn bộ vào TK 627. Có như vậy, công tác kế toán của doanh nghiệp mới được chính xác và đúng chuẩn mực, chế độ. Mặt khác, việc hạch toán đúng làm cho công tác phân tích đạt kết quả đúng hơn, hiệu quả hơn cho việc ra quyết định của nhà quản trị. 3.4.4. Hoàn thiện việc trích lập dự phòng Để đảm bảo an toàn hơn trong kinh doanh cũng như tuân thủ nguyên tắc thận trọng trong kế toán, công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi. Mặt khác, với số dư nợ phải thu và tồn kho hàng hoá là rất lớn nên nguy cơ giảm giá hàng tồn kho và mất khả năng thanh toán từ khách hàng là rất lớn. 3.5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC ĐỀ XUẤT Để hoàn thiện việc tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, người làm công tác quản lý và các kế toán viên trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ phải biết khắc phục những hạn chế, phát huy những mặt tích cực. Cụ thể: - Cán bộ quản lý phải nắm vững và tổ chức việc thực hiện chính sách, chế độ kế toán hiện hành, thường xuyên cập nhật áp dụng chính sách thông ty mới do Bộ tài chính bổ sung và hoàn thiện. - Lãnh đạo công ty phải quan tâm hơn đến việc đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán. - Phân công trách nhiệm giữa các cán bộ nhân viên kế toán một cách hợp lý, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các kế toán cùng phần hành và giữa các phần hành với nhau trong việc sử dụng chứng từ, hoàn chuyển chứng từ, cung cấp số liệu và đối chiếu kiểm tra. - Đi đôi với việc phân công trách nhiệm phải tăng cường công tác hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quá trình hạch toán nhằm rút ra kinh nghiệm và giải pháp cụ thể. - Tăng cường kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. KẾT LUẬN Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có hy vọng kết quả khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể tạo chiến lược kinh doanh lâu dài. Trong chiến lược về quản lý kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của Ban giám đốc. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI , em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và tự động hoá ADI” Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình, nắm bắt chi tiết cụ thể số liệu liên quan đến vấn đề mình nghiên cứu. Do trình độ chuyên môn còn chưa vững vàng nên em không tránh khỏi những thiếu sót, những ý kiến của em chỉ mang tính chủ quan của bản thân. Vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn Thầy Đinh Thế Hùng đã giảng dạy và hướng dẫn cách thực tập tại Công ty cho em Cảm ơn tất cả cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty cổ phần Thương mại và tự động hóa ADI đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Hà Nội, năm 2009 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21243.doc
Tài liệu liên quan