Những nội dung từ lý luận đến thực tiễn được đề cập trong chuyên đề đã chứng minh ý nghĩa và vai trò đặc biệt của chỉ tiêu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Là sinh viên thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh giữa kiến thức đã học và thực tiễn còn có khoảng cách nhưng em cũng mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện phần hành kế toán này.
97 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uất để phục vụ nhu cầu đó mà còn thu hút được nhiều đơn đặt hàng với số lượng lớn.
Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh được thực hiện theo từng đơn đặt hàng riêng biệt.Việc tập hợp CPSX liên quan đến đơn đặt hàng thì căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp trực tiếp cho đơn đặt hàng đó. Trường hợp CPSX liên quan đến nhiều đơn đặt hàng thì CPNL,VLTT,CPNCTT được tập hợp riêng cho từng đơn đặt hàng theo từng bộ, từng phân xưởng.Đối với CPSXC kế toán tập hợp cho toàn bộ phân xưởng sau đó phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức thích hợp.Cuối tháng,các khoản chi phí được tổng hợp ở phiếu chi phí công việc làm để căn để tính giá thành sản phẩm.
Mỗi phiếu chi phí công việc được tập hợp theo từng đơn đặt hàng bắt đầu từ khi thực hiện cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng.Phiếu này theo dõi các khoản mục chi phí và thời gian thực hiện.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức và quản lý sản xuất,công ty xác định đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng của khách hàng riêng biệt.Việc tập hợp CPSX được tiến hành theo từng phân xưởng.
Do yêu cầu của công tác quản lý tài chính xã hội nên Công ty Văn Linh tổ chức công tác tính giá thành theo từng đơn đặt hàng vào cuối tháng.
Trong giới hạn chuyên đề này,xin được tiến hành thực hiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng của công ty Mai Thành có văn phòng đại diện tại Việt Nam.Đơn có mã só là 491/222 với số lượng là 90000 bulông các loại,đơn giá 1.000đ/cái.Thời gian sản xuất đơn đặt hàng từ 05/03/2005đến 29/04/2005.Nguyên vật liệu chính là sắt các chi phí vật liệu phụ khác đều do công ty mua và bỏ ra để thực hiện sản xuất.
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công tycổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh.
2.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu trực tiếp là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá, là yếu tố cơ bản tạo nên thực thể vật chất của sản phẩm qua quá trình sản xuất,chế tạo.
Kế toán mở TK152- Nguyên liệu,vật liệu để quản lý nguyên vật liệu của công ty.TK152 có các tài khoản cấp hai sau:
TK1521: Nguyên vật liệu chính là các loại sắt
TK1522: Nguyên vật liệu phụ là sơn,axit….
TK1523: Nhiên liệu: điện
TK 1524: Phụ tùng thay thế.
TK 1527: Phế liệu.
TK 1528: Vật liệu khác.
Công cụ dụng cụ như: may móc được quản lý trong TK 153với đơn đặt hàng của công ty Mai Thành thì nguyên vật liệu chính để sản xuất là sắt, công ty đã mua và nhập kho theo số lượng của đơn đặt hàng với số lượng là 108.000 kg sắt với tổng giá trị là:885.000.000đ. Kế toán thực hiện hạch toán,ghi vào tài khoản ngoài bảng trị giá của số sắt đã nhập kho.
Biểu số 04
đơn vị:Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương- Từ Liêm -Hà nội
Phiếu nhập kho Số: 320
Ngày 02 tháng 3 năm2005
Nợ TK: 152
Có TK: 331
- Họ tên người giao hàng: Công ty Đức Đạt.
Theo hoá đơn bán hàng số 283 ngày 02/3/2005của công ty sản xuất và thương mại Đức Đạt.
Địa chỉ : 25 Đê La Thành
Nhập tại kho: Chị Mai.
TT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sắt
P02
kg
108.000
108.000
8.850đ/kg
885.000.000đ
Tổng
x
x
x
x
x
885.000.000đ
Nhập , ngày 02/3/2005
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Định khoản: Nợ TK152- NL,VL: 885.000.000
Có TK331- PTCNB 885.000.000
Nguyên vật liệu phụ trực tiếp để sản xuất êcu, bulông bao gồm sắt phi các loại, máy tiện, máy mạ,công ty cũng tự mua về nhập kho và xuất kho theo yêu cầu sản xuất. Nguyên vật liệu phụ trực tiếp được hạch toán trên TK 1522. Công ty thực hiện tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế trị giá mua thực tế
Của hàng tồn đầu kỳ + của hàng nhập trong kỳ
+ Đơn giá bình quân =
giá quyền Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập kho trong kỳ
+ Trị giá mua thực tế = Số lượng hàng x Đơn giá bình quân
hàng xuất kho xuất kho giá quyền.
Công ty thực hiện hạch toán vào TK 621- chi phí NL,VLTT.Kế toán mở sổ chi tiết cho TK 621.Trong mỗi quyển sổ chi tiết,mỗi loại nguyên vật liệu được theo dõi trên một trang.Công ty thực hiện sản xuất đơn đặt hàng bắt đầu từ ngày 05 tháng 3 năm 2005.Nguyên vật liệu chính được xuất kho 72.000 kg với trị giá 637.200.000đ, đưa vào phân xưởng.
Ngày 09/3,xuất kho vật liệu phụ.
Kế toán căn cứ vào số lượng,giá trị vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ để xác định đơn giá của từng loại nguyên vật liệu xuất kho.Sau đó căn cứ vào số lượng xuất,kế toán xác định giá nguyên vật liệu xuất dùng.
Khi xuất kho vật liệu phụ ta phải xác định đơn giá bình quân giá quyền. Xác định đơn giá của bulông,số lượng tồn đầu kỳ là 10.000 chiếc,đơn giá 1.500đ/cái,số lượng nhập trong kỳ là 90.000 chiếc,đơn giá 1.550/cái.Số lượng xuất kho là 70.000 chiếc.
=
Đơn giá bình quân (10.000 x 1.500) + ( 90.000 x 1.550)
giá quyền của khung 10.000 +90.000
Giá trị thực tế khoá xuất dùng là: 70.000c x 1.545đ= 108.150.000đ.
Ghi phiếu xuất kho,căn cứ vào phiếu xuất kho để vào sổ chi tiết vật liệu dụng cụ.
Biểu số 05
Đơn vị: Công ty Văn Linh Mẫu số:02-VT
Địa chỉ: Xuân Phương - Từ Liêm – Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 09 tháng 3 năm 2005
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hiền
Địa chỉ (bộ phận) : Phân xưởng
Lý do xuất kho : Sản xuất bulông
Xuất tại kho : Vật tư.
Đơn vị:đồng
stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm,hàng hoá)
Mẫu mã
Đơn vị tính
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1.
2.
3.
Khung
Axit
Mũi khoan
012
013
014
Cái
lít
Cái
70.000
1500
75.000
70.000
1500
70.000
1.545
10.00
500
108.150.00
15.000.000
35.000.000
Xuất, ngày 09 tháng 3 năm2005
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
sử dụng (ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho,kế toán lập định khoản:
Nợ TK 621-CPNL,VLTT : 158.150.000
Có TK 152 (1522) -NL,VL: 158.150.000
Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết cho số vật liệu phụ trực tiếp sản xuất theo đơn đặt hàng.
Biểu số 06
đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm - Hà Nội
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Số hiệu: 152
Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 3 năm 2005
Đơn vị tính: 1000đ
stt
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Số lượng
Số tiền
Nhập
Xuất
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
1
2
Sắt
Khung
Kg
Cái
-
600
-
6000
108000
3000
885000
3000
72.000
1500
637.000
15000
36.000
318.600
Cộng
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Cuối kỳ,căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,dụng cụ kế toán lập bảng phân bổ vật liệu,công cụ dụng cụ.
Biểu số 07
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu
công cụ dụng cụ
Tháng 3 năm 2005
Đơn vị tính: đồng
stt
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK152
TK153
1.
.
2.
3.
TK621.
- Sản xuất bulông
- Sản xuất vòng đệm
TK627
- Sản xuất bulông
- Sản xuất vòng đệm
TK642
896.800.000
866.050.000
30.750.000
20.160.000
15.750.000
4.410.000
7.369.000
6.607.000
762.000
5.100.000
Cộng
916.960.000
12.469.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu công cụ,dụng cụ kế toán lập chứng từ ghi sổ theo đơn đặt hàng.
Biểu số 08
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Chứng từ ghi sổ Số:09
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Đơn vị tính:đồng
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. Xuất kho NL,VL chính
2. Xuát kho NL,VL phụ
3. Xuất kho NL,VL khác
4. Xuất kho CCDC
621
621
627
627
1521
1522
1528
153
637.200.000
228.850.000
15.750.000
6.607.000
Tổng cộng
x
x
888.407.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 09,kế toán vào sổ cái TK 621.
Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 621- CPNL,VLTT: 888.407.000
Có TK 152- NL,VL: 888.407.000
Biểu mẫu số 9
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Sổ ghi chú sản xuất kinh doanh
Số hiệu:621.
Tên tài khoản: Chi phí NL, VL trực tiếp
Đối tượng: Đơn đặt hàng Công ty Mai Thành
Tháng 3 năm 2005.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
NL,VL
chính
NL,VL
phụ
NL
VL khac
Số dư đầu kỳ
31/3
09
31/3
- Xuất kho NL.VLchính cho sx
- Xuất kho NL. VLphụ cho sản xuất
- Cộng phát sinh
K/c CPNVL1
152.1
152.2
154
154
637.200
228.850
888.407
888.407
637.200
228.850
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 3 năm2005
(ký rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký rõ họ tên)
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ cái kết chuyển toàn bộ chi phí NL, VL trực tiếp sang TK 154- Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK154 – CPSXKD DD: 888.407.000
Có TK621 – Chi phí NL, VLTT: 888.407.000
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 kế toán lập sổ cái tài khoản 621.
Biểu số 10:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Sổ cái Số: 03
Số hiệu: 621
Tên tài khoản: Chi phí NL, VL trực tiếp.
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
31/3
09
31/3
Xuất kho vật liệu cho sản xuất
152
888.407.000
Kết chuyển chi phí
154
888.407.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Trong qua trình sản xuất sản phẩm, sức lao động của con người vô cùng lớn. Chỉ có con người lao động kết hợp với như cầu của con người và chi phí nhân tạo, thành những sản phẩm có giá trị phục hồi cho nhu cầu của xã hội. Chí phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của các hoa phí về lao động sống của nhân công trực tiếp sản xuát sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ bao gồm:tiền lường chính, tiền lương phụ, các koản phụ cấp và các khoản trích theo lương. Tiền lương là một đòn bảy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng xuất lao động, Vì vậy, càn phải hạch toán tiền lương để đẩm bảo lợi ích và khuyến khích khả năng làm viẹc theo nhóm của công nhân cũng như việc sử dụng hiệu qủa sử dung yếu tố chi phí là một công cụ hết sức quan trọng việc sử dụng lao động hợp lý sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất, góp phần hạ giá thành sản phẩm và giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân sản xuất.
Công ty gồm có 250 công nhân trực tiép sản xuất làm việc tại xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm. CPNCTT bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiép sản xuất và chi phí nhân công thuê ngoài gia công sản xuất sản phẩm. CPNCTT được hạch toán tren TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, không chi tiết tài khoản cấp 2. Các khoản trích theo lương công ty thực hiện đúng theo tỷ lệ quy định.
-BHXH bằng 15% tổng quỹ lương có bản của công nhân trực tiếp sản xúât.
- BHYT băng 2% tổng quỹ lương cơ bản của công nhân trực tiếp SX
- CPCD bằng 2% tỏng quỹ lương cơ bluolọkcông nhân trực tiếp SX
Để đảm bảo việc trả lương hợp lý, kích thích khả năng làm việc của công nhân, công ty hoạch toán CPNCTT theo từng đơn đặt hàng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng kế hoạch và đơn giá sản xuất, kế hoạch xác định tổng quỹ lương theo đơn đặt hàng của utoàn bộ nhân viên.
Tổng quỹ lương = số sản lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá gia công x 52% (52% là tỷ lệ tiền lương trả công nhân/ tổng doanh thu gia công hộ)
Theo đơn đặt hàng của công ty Mai Thành, kế toán xác định tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên:
90.000 sản phẩm x 20.000 VNĐ/sản phẩm x 52% = 936000 VNĐ
Trên cơ sở đó kế toán xác định hệ số lượng theo từng đơn đặt hàng.
Hệ số lương = Tổng quỹ lương theo đơn đặt hàng
Hệ số lương theo đơn đặt hàng
=
Tổng quỹ lương theo đơn đặt hàng
Tổng quỹ lưong theo cấp bậc, chức vụ
Tiền lương theo cấp bậc, chức vụ
=
Hệ số cấp bậc chức vụ
x
296.000
x
Số ngày làm việc thực tế
26
Công ty tính số ngày làm việc theo chế độ hàng tháng là 26 ngày
Hệ số lương theo đơn đặt hàng công ty Mai Thành
=
936.000.000
=
1,56
598.000.000
Công ty thực hiện trả lương cho nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên quản lý doanh nghiệp theo lương thời gian.
Tiền lương nhân viên quản lý
=
Tiền lương theo cấp bậc, chức vụ
x
Hệ số lương theo cấp bậc đơn đặt hàng
Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm kế toán xác định quỹ lương tháng.
Trong tháng 10 năm 2000 hoàn thành 60.000 cái bulongcủa đơn đặt hàng cho công ty Mai Thành
Tổng quỹ lương tháng là:
60.000SP x 20.000đ/SP x 52% = 624.000.000 đ
Trong đó: Quỹ lương của công nhân sản xuất chiếm 80% tổng quỹ lương: 624.000.000 x 80% = 499.200.000đ
Công ty thực hiện trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo số lượng sản phẩm hoàng thành trong tháng. Do sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn mới hoàn thành nên việc tính toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất phải căn cứ vào tiền lương của từng gaiai đoạn.
Đơn giá sản phẩm
=
Tổng quỹ hưởng của CNTTSX
Tổng số sản phẩm hoàn thành
Đơn giá bulong
=
499.200.000
=
8.320đ/c
60.000
Tiền lương của từng giai đoạn được tính như sau:
Phân xưởng
Đơn giá lương (đ/c)
Hệ số
Tiện
2.496
0,3
Mạ
4.160
0,5
Hoàn thành
1.660
0,2
Tổng cộng
8.320
1,0
Như vậy, để tính được tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương tương ứng ở từng phân xưởng.
Tiền lương thực tế của CNTTSX
=
Đơn giá tiền lương
x
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương -Từ Liêm -HN
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương
Tháng 3/2005
Đơn vị tính: đồng
TT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK334 – Phải trả CNV
TK338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương Chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng có TK334
BHYT
BHXH
KPCĐ
Cộng TK 338
- TK622 – CP NCTT
241.495
12.000
-
253.495
5.069,9
38.024,25
5.069,9
48.164,05
301.659,05
+ PX rèn
28.448
1.000
-
29.448
588,96
4.417,2
588,96
5.595.12
35.043,12
+ PX cắt
190.748
9.000
-
199.748
3.994,96
29.962,2
3.994,96
37.952,12
237.700,12
+ PX tiện
22.299
2.000
-
24.299
485,98
3.644,85
485,98
4.616,81
28.915,81
- TK627 – CPSXC
28.800
2.400
-
31.200
624
4.680
624
5.928
37.128
PX mạ
3.300
300
-
3.600
72
540
72
684
4.284
+ PX mài
CAPut!’.500
1.400
-
20.900
418
3.135
418
3.917
24.871
+ PX hoàn thành
6.000
700
-
6.700
134
1.005
134
1.273
7.973
- TK641 – CPBH
11.200
300
-
1.500
30
225
30
285
1.785
- TK642 - CPQLDN
15.980
1.000
-
16.980
339,6
2.547
339,6
3.226,2
20.206,2
- TK334 – PTCNB
-
-
-
-
2.117
10.583
-
12.700
12.700
- TK338 (3383) – BHXH
-
-
10900
10.900
-
-
-
-
-
Cộng:
287.475
15.700
10.900
314.075
8.180,5
56.059,25
6.063,5
70.303,25
373.478,25
Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, mà ghi khoán chi phí này phát sinh được hạch toán trực tiếp trên TK622 (Ghi nợ) và TK334 (ghi có)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ thanh toán lương và các khoản trích theo lương để phản ánh trên bản phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ.
Căn cứ vào bàn phân bổ tiền lương tháng 3 năm 2005, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu mẫu số 12
Đơn vị: CÔng ty văn linh
Địa chỉ: Xuân Phương - Từ Liêm– Hà Nội.
Chứng từ ghi sổ Số: 15
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Diễn giải
SH TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. Tiền lương trả CNTTSX
622
334
253.495.000
2. Các khoản trích theo lương CNTTSX
622
338
48.164.050
3. Tiền lương trả NVPX
627
334
21.200.000
4. Các khoản trích CPSXC
627
338
4.028.000
5. Tiền lương trả nhân viên quản lý
642
334
16.980.000
6. Các khoản trích của nhân viên
642
338
3.226.200
7. Tiền lương trả nhân viên BH
641
334
1.500.000
8. Các khoản trích theo lương
641
338
285.000
9. Tiền trích BHXH, BHYT của CNV
334
338
12.700.000
10. BHXH phải trả CNV
338
334
10.900.000
Tổng cộng
x
x
37.478.250
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 15, kế toán vào sổ cái TK622, kế toán định khoản
Nợ TK622 – CP NCTT: 301.659.050
Có TK334 – PTCNV: 253.495.000
Có TK338 – Phải trả, phải nộp khác: 48.164.050
(Chi tiết: 338.2: 5.069.900
338.3: 38.024.250
338.4: 5.069.900)
Biểu số 13:
Đơn vị: Công ty VĂN Linh
Địa chỉ: XuânPhương – Từ Liêm – Hà Nội
Sổ cái Số: 05
Số hiệu: 622
Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp.
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
30/10
15
30/10
Tiền lương phải trả CNSX
334
253.495.000
30/10
15
30/10
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
48.164.050
K/c chi phí
154
301.659.050
Cộng:
X
301.659.050
301.659.050
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ cái TK622, kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622
Biểu số 14:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương- Từ Liêm- Hà Nội
Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 622
Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp.
Đối tượng: Đơn đặt hàng của Công ty Mai Thành
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Ghi nợ các tài khoản
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
Tlương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Số dư đầu kỳ
30/10
05
30/10
T Lương phải trả
334
253.495.000
253.495.000
Trích BHXH
338.3
38.024.250
38.024.250
Trích BHYT
338.4
5.069.900
5.069.900
Trích KPCĐ
338.2
5.069.900
5.069.900
Công phát sinh
301.659.050
K/c CPNCTT
301.659.050
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái kế toán kết chuyển toàn bộ CPNCTT sang TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK154 – CPSXKD DD: 301.659.050
Có TK622 – CPNCTT: 301.659.050
2.2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
CPSXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm ngoài CPNL, VLTT và CPNCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng. Để theo dõi và phản nahs các CPSXC, kế toán sử dụng TK627 và được ghi chi tiết cho các TK cấp 2 như sau:
- TK627.1 – Chi phí nhân viên phân xưởng gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên phân xưởng chẻ tre phân xưởng hoàn thành và nhân viên quản lý phân xưởng.
- TK627.2. – Chi phí vật liệu bao gồm: dao, nẹp, ghim bao bì.... dùng ở phân xưởng chẻ tre và phân xưởng hoàn thành.
- TK627.3 – Chi phí dụng cụ sản xuất như kéo bẩm.
- TK627.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng, nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất.
- TK627.8 – Chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác chi phí.
- TK627.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài như trả tiền điện thoại tiền điện, thuê sửa chữa TSCĐ dùng cho phân xưởng.
CPSXC được tập hợp cho toàn bộ các phân xưởng cho tất cả các đơn đặt hàng đang thực hiện. Cuối tháng kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đã quy định theo sản phẩm tiêu chuẩn để tiến hành phân bổ theo từng đơn đặt hàng.
Công thức phân bổ:
Bước 1: Tính CPSXC cho 1 sản phẩm (đã quy đổi)
CPSXC cho 1 sản phẩm
(đã quy đổi)
=
Tổng CPSXC phát sinh
Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành
Bước 2: Phân bổ cho từng đơn đặt hàng
CPSXC phân bổ cho đơn đặt hàng
=
CPSXC cho 1 SP (đã quy đổi)
x
Khối lượng sản phẩm hoàn thành của đơn đặt hàng (đã quy đổi)
Công ty thực hiện phân bổ CPSXC trong tháng theo số lượng sản phẩm hoàn thành. Trong tháng 10 năm 2003, xí nghiệp còn phải sản xuất 7.620 chiếc đệm của đơn vị đặt hàng tháng trước. Xí nghiệp xác định giá trị một chiếc đệm bằng 110% giá trị một chiếc bulong
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng là:
60.000 + 7.620 x 110% = 68.382 (cái)
Công ty tiến hành phân bổ cho đơn đặt hàng như sau:
Biểu số 15:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương- Từ Liêm – Hà Nội
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: đồng
Đơn đặt hàng
Tiền lương
BHXH BHYT KPCĐ
Vật liệu
CCDC
Khấu hao TSCĐ
Dịch vụ mua ngoài
CP khác bằng tiền
Cộng
1. Công ty Mai Thành
21.200.000
4.028.000
15.750.000
6.607.000
59.509.000
25.852.000
15.518.000
148.464.000
2. Công ty Việt Tiến
8.632.000
1.640.000
1.410.000
762.000
6.629.400
3.429.000
1.828.800
24.331.200
Cộng
29.832.000
5.668.000
17.160.000
7.369.000
66.138.400
29.281.000
17.346.800
172.795.200
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ chứng từ gốc: Phiếu chi, phiếu xuất, bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ khấu hao để tổng hợp lại toàn bộ CPSXC phát sinh trong tháng
Biểu số 16:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương-Từ Liêm-Hà Nội
Bảng tổng hợp CPSXC
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: đồng
TT
Ghi có các TK
TK6271
TK6272
TK6273
TK6274
TK6277
TK6278
CộngTK627
Nợ
Có
TK334
21.200.000
21.200.000
TK338
4.028.000
4.028.000
TK152
15.750.000
15.750.000
TK153
6.607.000
6.607.000
TK214
59.509.000
59.509.000
TK331
25.852.000
25.852.000
TK111
15.518.000
15.518.000
TK154
148.464.000
Cộng
25.228.000
15.750.000
6.607.000
59.509.000
25.852.000
15.518.000
148.464.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Cuối tháng, kế toán hạch toán toàn bộ chi phí nhân viên phân xưởng, phản ánh vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Theo chứng từ ghi sổ số 15, chi phí nhân viên phân xưởng được tập hợp theo đơn đặt hàng của Công ty Mai Thành vào tháng 11 năm 2004, kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 627 – CPSXC: 25.228.000
Có TK 334 – CPCNV: 21.200.000
Có TK338 – PT, PN khác: 4.028.000
(Chi tiết: 338.2: 624.000)
338.3: 4.680.000
338.4: 624.000)
* Hạch toán chi phí vật liệu, CCDC.... dùng cho phân xưởng.
Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, CCDC kế toán phản ánh vào sổ chi tiết vật tư để theo dõi tình hình nhập xuất vật tư. Cuối tháng, tính giá vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho thực tế để xác định giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 09, kế toán tập hợp được chi phí vật liệu, CCDC theo đơn đặt hàng của Công ty Mai Thành, kế toán ghi định khoản.
Nợ TK627 (627.2) – Chi phí sản xuất chung: 15.750.000
Có TK152 (1528) – NL, VL: 15.750.000
Nợ TK627 (5273) – CP SXC: 6.607.000
Có TK153 – CCDC: 6.607.000
* Hạch toán khấu hao TSCĐ.
Trong quá trình đầu tư và sử dụng dưới tác động của môi trường tự nhiên và quá trình sản xuất, TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi phần hao mòn này, người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phâng giá trị hao mòn đó vào giá trị sản phẩm.
Phương pháp áp dụng tại Công ty là phương pháp khấu hao theo thời gian.
Công thức tính:
Mức trích khấu hao TSCĐ bình quân tháng
=
Nguyên giá TSCĐ
x
1
Thời gian sử dụng (năm)
12
Công ty tính thời gian sử dụng máy móc thiết bị là 5 năm (trích 20% và đối với Nhà nước xưởng là 20 năm (trích 5%)
Biểu số 17:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao
Nơi sử dụng
Toàn xí nghiệp
TK627.4
TK642
Nguyên giá
Khấu hao
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
5%
2.116.873.120
8.785.023
5.890.200
2.930.105
2
Máy móc, thiết bị
20%
4.617.928.383
76.657.611
57.031.670
CAPut!’.951.803
3
Phương tiện vận tải
20%
398.410.231
6.613.609
4.918.640
1.721.317
Tổng cộng
x
7.133.211.734
92.056.243
67.822.510
24.603.439
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng kế toán tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng.
Tổng số tiền khấu hao TSCĐ phải tính vào CPSXC để tính giá thành trong tháng là: 67.822.510đ
Kế toán phân bổ cho đơn đặt hàng của công ty Mai Thành như sau:
67.822.510 x 60.000 = 59.509.090đ
68.382
Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK627 (6274) – CPSXC: 59.509.090
Có TK214.1 – KHTSCĐ: 59.509.090
Căn cứ vào số khấu hao phân bổ kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số 18:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Chứng từ ghi sổ Số 18
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. Trích khấu hao TSCĐ
627.4
214.1
59.509.090
Tổng cộng
x
x
59.509.090
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Hạch toán chi tiết dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm tiền điện dùng toàn bộ cho các phân xưởng sản xuất che đan và hoàn thành, phục vụ cho sản xuất và thắp sáng. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số tiền trên đồng hồ ở phân xưởng và hoá đơn nộp tiền của sở điện lực được tính tổng chi phí dịch vụ mua ngoài trong toàn phân xưởng và tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng.
Tổng tiền điện phải trả trong tháng là: 25.852.000đ
Kế toán phân bổ tiền điện cho đơn đặt hàng của Công ty Mai Thành như sau:
25.852.000 x 60.000 = 22.683.162đ
68.382
Kế toán ghi định khoản.
Nợ TK 627.7: 22.683.162
Có TK 331: 22.683.162
Kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số CAPut!’:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Chứng từ ghi sổ Số 20
Ngày 30 tháng 10năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. CP dịch vụ mua ngoài
627.7
331
22.683.162
Tổng cộng
x
x
22.683.162
Kèm theo 10 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Hạch toán chi phí khác bằng tiền.
Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong tháng 10/2005 là tiền chi cho buổi liên hoan toàn bộ phân xưởng đón cán bộ của Bộ Công nghiệp về thăm, các khoản chi phí khác như tiền phô tô tài liệu, tiền điện... kế toán tiền hành hạch toán toàn bộ khoản chi phí này vào CPSXC trong tháng và phân bổ theo từng đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng.
Tổng chi phí khác bằng tiền phát sinh trong tháng là: 15.518.000đ
Kế toán phân bổ cho đơn đặt hàng của Công ty Văn Linh như sau:
15.518.000 x 60.000 = 13.615.863đ
68.382
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627. (6278) : 13.615.863
Có TK111: 13.615.863
Căn cứ vào các phiếu chi tiền phát sinh trong tháng cần hạch toán vào giá thành phẩm, kế toán lập chứng từ ghi sổ theo chứng từ đơn đặt hàng.
Biểu số 20:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ Số 22
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. CP khác bằng tiền
627.8
111
13.615.863
Tổng cộng
x
x
13.615.863
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 627
Biểu số 21:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương- Từ Liêm - Hà Nội
Sổ cái Số: 07
Số hiệu: 627
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
31/3
15
31/3
Tiền lương trả CNPX
334
21.200.000
31/3
15
31/3
Trích các khoản
338
4.028.000
31/3
09
31/3
Xuất kho vật liệu PX
152
11.750.000
31/3
09
31/3
Xuất CCDC cho PX
153
5.970.000
31/3
18
31/3
Trích KHTS CĐ
214
59.509.090
31/3
20
31/3
CP DV mua ngoài
331
22.683.162
31/3
22
31/3
CP khác bằng tiền
111
13.615.863
Kết chuyển CP
154
138.756.115
Tổng cộng:
x
138.756.115
138.756.115
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái, kế toán kết chuyển toàn bộ CPSXC TK157 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK154 – PCSXKD DD: 138.756.115
Có TK627 – CPSXC: 138.756.115
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ sổ kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 22:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
09
31/3
888.407.000
20
31/3
22.683.162
15
31/3
372.478.250
22
31/3
13.615.863
18
31/3
59.509.090
Cộng
1.320.394.340
Cộngtháng
1.356.693.365
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.2.4. Hạch toán tổng hợp CPSX
Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ CPSX của các TK621, TK622, TK627 vào bên nợ TK154 – CPSXKD DD để tính giá thành, số phát sinh có của TK phản ánh giá sản phẩm hoàn thành.
Biểu số 23
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm - Hà Nội
Sổ cái
Số hiệu: 154
Tên tài khoản: CP sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 3 năm 2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
31/3
03
30/10
- CP NL, VL TT
621
888.407.000
31/3
05
30/10
- CP NCTT
622
301.659.050
31/3
07
30/10
CP SXC
627
138.756.115
Kết chuyển CP
1.328.822.165
Tổng cộng:
x
1.328.822.165
1.328.822.165
ĐVT: Đồng
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ cái TK154, kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh 154.
Biểu số 24:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK154: CP sản xuất kinh doanh dở dang
Đối tượng: Đơn đặt hàng của Công ty Mai Thành
Tháng 3 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
CT
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Ghi nợ TK154
SH
NT
Tổng số tiền
CPNL,VL TT
CPNCTT
CPSXC
30/10
K/c CP NL, VLTT
621
888.407.000
888.407.000
K/c CPNCTT
622
301.659.000
301.659.000
K/c CPSXC
627
138.756.115
138.756.115
Cộng phát sinh
x
1.328.822.165
888.407.000
138.756.115
Nhập kho thành phẩm
155
1.328.822.165
Tổng cộng:
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty.
Sản phẩm dở dang ở Công ty bao gồm:
+ NL, VL tồn tại phân xưởng may, đây là những nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất tại phân xưởng. Giá trị nguyên vật liệu này cuối tháng được phản ánh trên sổ dư nợ TK154. Đối với những vật liệu dùng cho sản xuất chung tại phân xưởng cắt và phân xưởng hoàn thành thì kế toán không tiến hành đánh giá giá trị vật liệu tồn đầu kỳ, toàn bộ giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ được kết chuyển hết vào CPSX trong kỳ.
Bán thành phẩm là những sản phẩm chưa hoàn thành đang trong quá trình chế biến ở các giai đoạn sản xuất khác nhau. Công ty đánh giá mức độ hoàn thành bình quân của các giai đoạn chế biến đối với đơn đặt hàng của Công ty Mai Thành là 85% so với thành phẩm.
Trên cơ sở kiểm kê, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán xác định giá trị nguyên vật liệu tồn tại phân xưởng máy.
Biểu số 25:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm - Hà Nội
Bảng chi tiết vật liệu tồn cuối kỳ
tại phân xưởng sản xuất
ĐVT: đồng
TT
Tên NVL
Đơn vị
Đơn giá (đ)
Số lượng
Thành tiền
1
Khung
Cái
1.545
11.980
18.509.100
2
Axit
Hộp
10.000
490
4.900.000
3
Êcu
Cái
1.000
685
685.000
4
Bulông
Cái
500
9.985
4.992.500
5
Vòng đệm
Cái
1.000
5.000
5.000.000
Cộng
x
x
x
34.086.600
Đối với bán thành phẩm dở dang đang trong quá trình chế biến, công ty xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức.
Giá trị SPDD cuối kỳ
=
Giá trị SPDD đầu kỳ + CP phát sinh
x
Số SPDD cuối kỳ
x % ht
Số SP hoàn thành + Số SPDD cuối kỳ x % ht
Căn cứ vào báo cáo nhập, xuất tồn kho sản phẩm và biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ tháng 10 năm 2004 của đơn vị đặt hàng, kế toán xác định được.
- Số lượng sản phẩm hoàn thành: 60.000 (chiếc)
- Số lượng SPDD cuối kỳ: 1.000 chiếc
Giá trị bán thành phẩm cuối tháng:
1.328.822.165
x
(1.000 x 0,85)
= 18.562.018đ
60.000 + (1.000 x 0,85)
Tổng chi phí dở dang cuối kỳ gồm: CPNL, VL tồn tại phân xưởng đan và chi phí dở dang của bán thành phẩm.
Tổng CPDD cuối kỳ = 34.086.600 + 18.562.018 = 52.648.618đ.
Đối với các khoản mục tổng chi phí dở dang cuối kỳ được xác định bằng cách lấy tổng chi phí dở dang cuối kỳ của từng sản phẩm với tỷ lệ chi phí của khoản mục tương ứng so với tổng chi phí trong kỳ.
2.2.2.6. Tính giá thành sản phẩm
Trên cơ sở các số liệu đã tính toán, tập hợp ở các phân xưởng, kế toán tiến hành tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành tháng 10 năm 2004 và phần còn lại được tính vào tháng sau:
Phương pháp tính giá thành sản phẩm công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn.
Công thức tính:
Tổng giá thành sản phẩm
=
Giá trị SPDD đầu kỳ
x
CP phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SPDD cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng SP hoàn thành
Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất theo đối tượng giá trị SPDD đầu kỳ, cuối kỳ và số sản phẩm hoàn thành kế toán xác định thành phẩm theo từng khoản mục như sau:
- Khoản mục CP NL, VL TT
Tổng giá thành: 888.407.000 – 31.589.170 = 856.817.830đ
Giá thành đơn vị: 856.817.830/60.000 = 14.280,29 đ/SP
- Khoản mục CPNCTT
Tổng giá thành: 301.659.050 – 15.794.585 = 285.909.465 đ
Giá thành đơn vị: 285.909.465/60.000 = 4.765,16đ/SP
- Khoản mục CPSXC
Tổng giá thành: 138.756.115 – 5.264.863 = 133.491.252đ
Giá thành đơn vị: 133.491.252/60.000 = 2.224,85đ/SP
Tổng giá thành các khoản mục để tính được tổng giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho:
856.817.830 + 285.909.465 + 133.491.252 = 1.276.218.547đ
Tổng giá thành đơn vị:
14.280,29 + 4.765,16 + 2.224,85 = 21.270,3đ/SP
Kết quả tính được thể hiện trên bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Cách lập bảng tính giá thành sản phẩm.
- Cột CPSX DD đầu kỳ: Căn cứ vào biên bản kiểm kê giá thành sản phẩm ở tháng trước chuyển sang, kế toán chuyển sang cột dư đầu kỳ này theo khoản mục chi phí trong tháng tương ứng.
- Cột chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Kế toán căn cứ vào sổ tập hợp chi phí trong kỳ để lấy số liệu ghi vào từng khoản mục chi phí.
- Cột CPSXDD cuối kỳ: Kế toán căn cứ vào số liệu đã đánh giá tính toán và biên bản kiểm kê bán thành phẩm dở dang trong giai đoạn gia công chế biến để phản ánh vào CPDD cuối kỳ.
Biểu số 26
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương – Từ Liêm - Hà Nội
Bảng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng: Đơn đặt hàng của công ty Mai Thành
Tháng 3 năm 2005
Số lượng: 60.000 chiếc
ĐVT: Đồng
Khoản mục chi phí
CP KDDD đầu kỳ
Chi phí sản xuất trong kỳ
CP SPDD cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị
- CP NL,VLTT
-
888.407.000
31.589.170
856.817.830
14.280,29
- CPNCTT
-
301.659.050
15.794.585
285.909.465
4.765,16
- CPSXC
-
138.756.115
5.264.863
133.491.252
2.224,85
Cộng
-
1.328.822.165
52.648.618
1.276.218.547
21.270,3
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, kế toán nhập kho số sản phẩm hoàn thành.
Nợ TK 155 – Thành phẩm: 1.276.218.547
Có TK154 – CPSXKDDD: 1.276.218.547
Sang tháng 4/2005, sản phẩm sản xuất đã hoàn thành 90.000 chiếc, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành như trên với chi phí dở dang đầu kỳ là tổng giá thành sản phẩm vào tháng 3/2005. CPDD cuối kỳ chỉ bao gồm NVL ở phân xưởng may xuất sử dụng không hết nhập lại kho.
Biểu số 27:
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương- Từ Liêm - Hà Nội
Bảng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng: Đơn đặt hàng của công ty Mai Thành
Tháng 4 năm 2005
Số lượng: 90.000 chiếc
ĐVT: Đồng
Khoản mục chi phí
CP KDDD đầu kỳ
CP sản xuất trong kỳ
CP SPDD cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị
- CP NL,VLTT
856.817.630
407.254.130
18.560.500
1.245.511.460
13.839,01
- CPNCTT
285.909.465
138.147.758
-
424.057.223
4.711,75
- CPSXC
133.491.252
61.745.248
-
195.236.500
2.169,29
Cộng
1.276.218.547
607.147.136
18.560.500
1.864.805.183
20.720,05
Ngày 29 tháng 4 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán ghi định khoản
Nợ TK155 – Thành phẩm: 1.864.805.183
Có TK154 – CPSXDDD: 1.864.805.183
Kế toán mở sổ cái TK155 – Thành phẩm.
Biểu số 28
Đơn vị: Công ty Văn Linh
Địa chỉ: Xuân Phương- Từ Liêm - Hà Nội
Sổ cái
Số hiệu: 155
Tên tài khoản: Thành phẩm
Tháng 4 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
30/11
- Chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ
154
1.864.805.183
Nhập kho thành phẩm
1.864.805.183
Cộng số PS
1.864.805.183
1.864.805.183
Ngày 29 tháng 4 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chương III:
Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và công nghiệp văn linh
3.1. Nhận xét quá trình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh đang từng bước khẳng định mình, hoà nhập với nền kinh tế thị trường sôi động, phát triển kinh tế, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện, số thuế nộp cho ngân sách Nhà nước ngày càng tăng.
Là một đơn vị hoạt động độc lập, công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Văn Linh phải hoàn toàn chủ động trong việc tìm kiếm bạn hàng. Hiện tại, công ty đang sử dụng dây chuyền sản xuất hiện đại, kỹ thuật ngày càng được nâng cao.
Đạt được thành tựu như hiện nay là cả một quá trình phấn đấu liên tục, không ngừng vươn lên của cán bộ, công nhân viên, đặc biệt phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty. đó là một đội ngũ có năng lực, say mê trong công việc, có trình độ chuyên môn vững vàng nắm chắc chính sách, chế độ và vận dụng linh hoạt vào thực tiễn của Công t.
Công ty vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 1141/BTC ban hành ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy định sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Việc tổ chức công tác kế toán phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty, phù hợp với đội ngũ nhân viên kế toán giúp lãnh đạo công ty nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn và các yếu tốt chi phí, từ đó có những biện pháp đúng đắn trong công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do thuộc loại hình danh nghiệp có quy mô nhỏ nên Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với đặc điểm hoạt động và còn yêu cầu quản lý, các nghiệp vụ phát sinh ít và được ghi theo trình tự thời gian. Hệ thống chứng từ được tổ chức hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ, quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức một cách khoa học. Công ty đặc biệt chú trọng tới việc lập hệ thống sổ chi tiết nhằm cung cấp đầy đủ thông tin cho người quản lý, tạo điều kiện cho việc tổng hợp số liệu cuối kỳ và lập báo cáo kế toán.
Với đặc điểm sản xuất theo đơn đặt hàng, các đơn đặt hàng có quy cách khác nhau, số lượng không đồng đều nên Công ty tổ chức hợp lý chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Việc này đảm bảo cho công tác tính giá thành được chính xác, xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với nhau. Kế toán thực hiện tính giá thành sản phẩm vào hàng tháng phù hợp với nhau. Kế toán thực hiện tính giá thành sản phẩm vào hàng tháng phù hợp với kỳ báo cáo góp phần cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo, tìm ra nguyên nhân tồn đọng và đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Việc tập hợp CPNL, VLTT và PCNCTT theo từng đơn đặt hàng nhằm hạch toán chính xác các chi phí phát sinh theo từng đơn đặt hàng riêng biệt. Việc trả lương theo sản phẩm kích thích người lao động làm việc có hiệu quả, chất lượng cao. Điều này còn giúp cho doanh nghiệp quản lý vật tư, lao động hợp lý và hiệu quả hơn, góp phần hạ giá thành sản phẩm.
CPSXC được hạch toán chung cho cả tháng. Cuối tháng phân bổ chi phí cho từng đơn đặt hàng theo khối lương sản phẩm hoàn thành. Cách hạch toán như vậy là hợp lý và hữu hiệu, tiết kiệm nhiều thời gian vì các dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ không thể tách trực tiếp cho từng đơn đặt hàng theo mức độ sử dụng máy móc. Việc hạch toán chi phí theo từng khoản mục chi phí giúp công ty có các biện pháp tiết kiệm đối với từng khoản mục chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm trong kỳ.
Công ty áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên rất phù hợp với đặc điểm tính chất quy mô hoạt động sản xuất của Công ty. Việc tập hợp chi phí sản xuất thường xuyên sẽ phục vụ cho việc theo dõi chi phí chặt chẽ và cung cấp thông tin thường xuyên cho công tác quản lý chi phí tại Công ty.
Công tác hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm cần phải thực hiện những yêu cầu sau:
+ Phù hợp với cơ chế quản lý tài chính và chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
+ Phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tạo ra một dòng vận động liền mạch của các chứng từ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, hạn chế tối đa hiện tượng trùng lặp, chồng chéo đường đi của các chứng từ và các bút toán ghi sổ.
+ Phải đảm bảo cung cấp thông tin về chi phí, giá thành một cách nhanh chóng nhất, kịp thời nhất cho việc ra các quyết định quản lý và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Việc hoàn thiện kết hợp kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, kế toán tài chính với kế toán quản trị.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty cùng với việc tìm hiểu đặc điểm sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản phẩm, công tác tài chính kế toán đặc biệt là nghiệp vụ liên quan đến quá trình tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, tôi xin đưa ra một số ý kiến sau:
3.2.1. Hoàn thiện công tác hạch toán CPNL, VLTT.
Cuối kỳ, kế toán hạch toán theo giá thực tế để ghi vào sổ kế toán tổng hợp.
Trị giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ
=
Số lượng thực tế hàng xuất kho trong kỳ
X
Đơn giá thực tế hàng xuất kho
Cuối tháng, ghi số liệu lên bảng tính NL, VL – CCDC
Bảng tính giá nguyên liệu, vật liệu CCDC
Chỉ tiêu
TK152
TK153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
I. Số dư đầu tháng
II. Số PS trong tháng
III. Cộng (I +II)
IV: Xuất kho trong tháng
V. Tồn kho cuối tháng
Việc lập bảng phân bổ cũng lên thực hiện theo giá thực tế.
3.2.2. Hoàn thiện công tác hạch toán CPNCTT
Công ty nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất với một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lương để đảm bảo giữ một tỷ lệ ổn định về PCNCTT trong giá thành sản phẩm giữa các tháng, các đơn đặt hàng
Công thức tính:
Mức trích trước hàng tháng tiền lương CNSX
=
Tổng tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất trong tháng
X
Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX
Trong đó:
Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX
=
Tổng tiền lương nghỉ phép của CNSX kế hoạch
Tổng tiền lương của CNSX theo kế hoạch năm
Sau đó phân bổ khoản tiền lương nghỉ phép theo từng đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Kế toán tiến hành hạch toán
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí.
Nợ TK 622: CPNCTT
Có TK335 – Chi phí phải trả
- Cuối mỗi năm kế toán tiến hành quyết toán giữa số trích với số thực tế phát sinh.
+ Nếu số thực tế nhỏ hơn số trích trước, kế toán ghi giảm chi phí số chênh lệch.
Nợ TK335
Có TK622
+ Nếu số thực tế lớn hơn số trích trước, kế toán ghi tăng chi phí số chênh lệch.
Nợ TK622
Có TK335
3.2.3. Hoàn thiện công tác chi phí sản xuất chung:
Đối với các vật liệu, CCDC xuất dùng cho phân xưởng đan và hoàn thành, kế toán không xác định giá trị tồn kho vào cuối tháng mà tính hết vào CPSXC như vậy là không chính xác. Theo em khi phát sinh các chi phí vật liệu, CCDC cho phân xưởng (sản xuất vật liệu CCDC dùng cho hoạt động sản xuất của toàn doanh nghiệp, kế toán nên tập hợp vào TK627 với số thực tế xuất dùng.
Cuối kỳ, kết chuyển vào CPSXKD để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK154 – CPSXKD dở dang
Có TK627 – CPSX chung
Khi kiểm kê nếu vật liệu CCDC nhập lại kho (nếu có) kế toán ghi theo giá trị còn lại của chúng.
Nợ TK152 – NL, VL (giá trị còn lại)
Nợ TK153 – CCDC (giá trị còn lại)
Có TK154 – CPSXKDDD
- Đối với sửa chữa lớn TSCĐ: khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Công ty đã tập hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất trong tháng và phân bổ cho các đơn đặt hàng trong tháng là chưa hợp lý. Công ty nên phân bổ dần chi phí đó cho nhiều tháng tiếp theo, cho từng đơn vị đặt hàng theo khối lượng hoàn thành với định mức chi phí nhất định để tạo điều kiện cho việc đánh giá hiệu quả của các đơn đặt hàng được chính xác hơn cũng như đảm bảo lợi nhuận giữa các tháng được ổn định.
+ Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán ghi
Nợ TK142.1 – Chi phí trả trước
Có TK241.3 – Sửa chữa lớn TSCĐ
+ Sổ chi phí sửa chữa phân bổ cho từng đơn đặt hàng.
Nợ TK627.4 – CPSXC
Có TK142.1 – Chi phí trả trước.
Kết luận
Qua nhiều năm hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh đã đạt những thành công nhất định và dần tìm được chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Đạt được kết quả nói trên đó chính là nhờ sự cố gắng nỗ lực của tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty nói chung và của phòng kế toán nói riêng, trong đó phải nói đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do vậy cần phải đổi mới và hoàn thiện công tác kế toán này. Điều này cần phải kết hợp chặt chẽ và khoa học giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra mô hình kế toán phù hợp với thực tế của Công ty.
Những nội dung từ lý luận đến thực tiễn được đề cập trong chuyên đề đã chứng minh ý nghĩa và vai trò đặc biệt của chỉ tiêu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Là sinh viên thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh giữa kiến thức đã học và thực tiễn còn có khoảng cách nhưng em cũng mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện phần hành kế toán này.
Mặc dù có nhiều cố gắng xong do vốn kiến thức có hạn, thời gian thực tập không dài nên bài viết này không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo trong khoa kế toán và của các cô chú trong phòng kế toán Công ty cổ phần thương mại và công nghiệp Văn Linh.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa kế toán, đặc biệt là Cô giáo Phạm Minh Tuệ cùng với tập thể cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2006
Học sinh
Nguyễn Thị Minh Tâm
Các ký hiệu viết tắt trong báo cáo
CPNL, VLTT
:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
CPNCTT
:
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
:
Chi phí sản xuất chung
CPSX
:
Chi phí sản xuất
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
KKTX
:
Kê khai thương xuyên
KKĐK
:
Kiểm kê định kỳ
TK
:
Tài khoản
SP
:
Sản phẩm
SPDD
:
Sản phẩm dở dang
SPDD ĐK
:
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
SPDD CK
:
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
CCDC
:
Công cụ dụng cụ
NL,VL
:
Nguyên liệu vật liệu
GTGT
:
Giá trị gia tăng
Tài liệu tham khảo
1. Giá thành “Lý thuyết
2. Giáo trình “Kế toán tài chính” của Trường ĐH Tài chính kế toán – Nxb Tài chính năm 2003
3. Giáo trình “Kế toán quản trị và giá và thực hành kế toán tài chính” của trường ĐH KT quốc dân – NXB tài chính năm 2003 thành” của Trần Hoàn Nam – Nxb Thống kê năm 1995
4. Giáo trình “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” – Nxb Thống kê năm 1996.
5. Tạp chí kế toán, thời báo kinh tế và các tài liệu tham khảo khác.
Mục lục
Lời mở đầu
1
ChươngI: Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành công nghiệp
2. Khái niệm chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
2.2. Cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế ( phân loại theo yéu tố chi phí)
2.2.2.Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (Theo khoản mục chi phí)
3.ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Giá thành sản phẩm
4.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
4.2 Phân loại giá thành sản phẩm
4.2.1 phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
4.2.2 phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
4.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chương III: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH sản xuất – XK hàng TCMN và TM Bắc Ninh
3.1. Nhận xét quá trình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH sản xuất – XK hàng TCMN và TM Bắc Ninh
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH sản xuất – XK hàng TCMN và TM Bắc Ninh
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32588.doc