Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững và tự khẳng định mình là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế đó là uy tín và chất lượng sản phẩm.
Để tạo ra được uy tín và chất lượng sản phẩm, ngoài trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động cao thì vẫn chưa đủ mà chúng ta còn cần có dây chuyền công nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại. Đối với ngành dệt may nói chung và Công ty may Đáp Cầu nói riêng vấn đề đó có ý nghĩa rất quan trọng và được quan tâm hàng đầu hiện nay: Phải đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, trang bị thêm các dây truyền sản xuất hiện đại đảm bảo phục vụ cho công tác sửa chữa chế tạo sản phẩm sản xuất ra phải có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành phải chăng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và đó cũng chính là một chiến lược tăng tốc của ngành dệt may Việt Nam.
Bên cạnh việc đầu tư đổi mới trang thiết bị là sự cải tiến một cách có hiệu quả công tác hạch toán kế toán TSCĐHH phải được thực hiện tốt, thường xuyên cập nhập tình hình tăng, giảm, hiện có, khấu hao sửa chữa cũng như tính toán một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐHH của các doanh nghiệp. Công tác hạch toán chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐHH tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng hiệu qủa sử dụng tài sản mà nó còn có ý nghĩa hết sức thiết thực trong quá trình định hướng đầu tư.
Luận văn này nêu ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu trong thời gian tới.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ người nghiên cứu còn có những hạn chế, nên luận văn không tránh khỏi khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Ban lãnh đạo Công ty, Phòng Tài chính kế toán Công ty, sự chỉ bảo của các thầy cô giáo Khoa Tài chính - Kế toán trường Đại học Quản lý và Kinh doanh.
Xin trân trọng cảm ơn!
75 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty may Đáp Cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định Hữu hình tạI công ty may đáp cầu
1. đặc điểm và phân loại TSCĐHH tại Công ty
1.1 Đặc điểm TSCĐHH của Công ty
- Công ty may Đáp Cầu là một Công ty sản xuất kinh doanh ngành may mặc xuất khẩu do đó TSCĐHH trong công ty chủ yếu là nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bị, máy may…phục vụ trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. So với các Công ty khác trong cùng nghành may mặc thì TSCĐHH của Công ty tương đối lớn, đa dạng, phong phú về chủng loại.
- TSCĐHH hiện có của Công ty đến ngày 31/12/2004
+ Tổng nguyên giá TSCĐHH : 67.095.578.188 VNĐ
+ Tổng giá trị hao mòn : 30.153.913.550 VNĐ
+ Giá trị còn lại : 36.941.664.638 VNĐ
1.2 Phân loại TSCĐHH theo 2 cách
* Theo nguồn hình thành:
+ Nguồn ngân sách : 12.393.885.944
+ Nguồn bổ sung : 14.271.026.304
+ Nguồn khác : 40.430.665.940
Tổng : 67.095.578.188
* Theo đặc trưng kỹ thuật :
+ Đất : 43.000.000
+ Nhà cửa vật kiến trúc : 22.109.050.583
+ Phương tiện vận tải : 1.023.471.372
+ Máy móc thiết bị : 42.744.119.980
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý : 1.175.936.433
Tổng : 67.095.578.188
Theo cách phân loại này cho ta biết được kết cấu TSCĐHH ở trong Công ty theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số TSCĐHH hiện có.
2. Đánh giá TSCĐHH
Công ty may Đáp Cầu áp dụng 2 hình thức đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá TSCĐHH và theo giá trị còn lại của TSCĐHH.
2.1 Đánh giá theo nguyên giá TSCĐHH
= +
Ví dụ1: Ngày 25/01/2004, Công ty mua 5 bộ máy tính Pen IV 1.4 GB, giá mua ghi trên hoá đơn GTGT (bao gồm cả thuế VAT 5%) (Phụ lục 5) là 38.111.640đ và 5 bộ Máy tính Intel Celeson 733 GHZ là: 29.229.690đ. Tổng là: 67.341.330đ, chi phí vận chuyển lắp đặt là: 1500.000đ. Kế toán xác định nguyên giá TSCĐHH như sau:
= 67.341.330 + 1500.000 = 68.841.330 đ
Phiếu chi và hoá đơn GTGT ở phần (Phụ lục 05, 06)
2.2 Đánh giá TSCĐHH theo giá còn lại
= -
Ví dụ 2: Ngày 13/04/2004, Công ty thanh lý một máy đính bọ điện tử
Nguyên giá: 35.995.620đ
Giá trị hao mòn luỹ kế là:17.695.620
Giá trị còn lại = 35.995.620 - 17.695.620 = 18.300.000
3. Công tác kế toán TSCĐHH ở Công ty may Đáp Cầu
3.1 Kế toán chi tiết tại bộ phận quản lý và sử dụng TSCĐHH
- Để theo dõi chi tiết TSCĐHH, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐHH.
- Tất cả các TSCĐHH mua, trang bị mới đều được ghi vào sổ chi tiết TSCĐHH (theo loại TSCĐHH và theo đơn vị sử dụng).
- Khi mua TSCĐHH về thì phân xưởng cơ điện chịu trách nhiệm kiểm tra kỹ thuật và bàn giao cho đơn vị sử dụng trong Công ty.
3.2 Kế toán chi tiết TSCĐHH tại Phòng kế toán
Mọi TSCĐHH trong Công ty đều có hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có: Biên bản giao nhận TSCĐHH, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT mua TSCĐHH và các chứng từ khác có liên quan (được theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo Quyết định số166/1999/ QĐ - BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài Chính. TSCĐHH được phân loại, thống kê đánh giá sẽ được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐHH và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐHH.
Công ty thực hiện việc quản lý, sử dụng đối với những TSCĐHH đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐHH bình thường.
Định kỳ vào cuối năm mỗi tài chính, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐHH đều được lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu
4.1 Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 211 “ TSCĐHH hữu hình” làm TK tổng hợp và các TK cấp 2 chi tiết như sau:
TK 211.2: Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình
xây dựng cơ bản của Công ty như: trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào chỉ giới, phân xưởng…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 221.3: máy móc thiết bị: phản ánh các loại máy móc, thiết bị
dùng cho sản xuất kinh doanh như: máy móc chuyên dùng, dây chuyền công nghệ, và các máy móc khác.
TK211.4: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: phản ánh giá trị
phương tiện vận tải: ôtô, xe nâng, …và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước, băng tải…
TK211.5: Thiết bị dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị, dụng cụ phụ
vụ quản lý như: máy vi tính, máy fax, kiểm tra chất lượng…
TK 211.8: Tài sản cố định khác: phản ánh giá trị các loại TSCĐHH
khác không nằm trong các loại trên.
4.2 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH
4.2.1 Kế toán tăng TSCĐHH do mua sắm
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đầu tư đổi mới trang thiết bị máy móc, thiết bị sản xuất của từng xí nghiệp. Công ty phải đề đơn lên Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Sau khi được sự chấp nhận Công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐHH. Sau khi đưa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị (MMTB), đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TSCĐHH để kế toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên quan.
Khi mua TSCĐHH về, công ty tiến hành lập các chứng từ :
Hợp đồng kinh tế
Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐHH
Hoá đơn GTGT
Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ này là căn cứ cho việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp tăng TSCĐHH, trích khấu hao theo quy định.
Ví dụ 3: Do nhu cầu mua máy móc phục vụ sản xuất, ngày 12/10/2004 Công ty ký hợp đồng mua một bộ Máy may trang trí, nhãn hiệu TAKING, mã số TK–117 và TK-138 sản xuất tại Đài Loan để trang bị cho Công ty. Với giá 2,790 USD, thuế suất GTGT 5%, chi phí vận chuyển và lắp đặt do bên bán chịu. Đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Khi công việc mua bán đã hoàn thành, kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan để thành lập hồ sơ bao gồm:
Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 07)
Hoá đơn GTGT (Phụ lục0 8)
Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐHH (Phụ lục 09)
Biên bản thanh lý hợp đồng (Phụ lục 10)
Phiếu chi tiền mặt (Phụ lục 11)
Để phản ánh nghiệp vụ trên, căn cứ vào hoá đơn tài chính GTGT, Biên bản giao nhận tài sản, Phiếu chi, kế toán hạch toán như sau:
BT1: Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH
Nợ TK 211: 43.975.980 đ
Nợ TK 133.2: 2.198.799 đ
Có TK 112: 46.174.779 đ
Bút toán này được phản ánh trên NKCT số 2 (Phụ lục 12) và đến cuối tháng ghi vào sổ cái của TK 211 (phụ lục14) và các TK có liên quan.
BT 2: Đồng thời kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414: 43.975.980đ
Có TK 411: 43.975.980 đ
Bút toán này được phản ánh trên NKCT số 10 (Phụ lục13)
4.2.2 Kế toán tăng TSCĐHH xây dựng cơ bản hoàn thành
Để tiến hành xây dựng mới các công trình thì trước hết Công ty phải xin phép Tổng công ty Dệt May Việt Nam. Sau khi được chấp nhận, Công ty sẽ bỏ thầu (đối với các công trình lớn ) rồi ký kết hợp đồng xây lắp với các Công ty xây dựng đảm nhận công việc thi công.
Sau khi kết thúc quá trình thi công, Công ty sẽ lập biên bản nghiệm thu công trình để đánh giá chất lượng thi công. Khi công trình đã được tổ giám định chấp nhận về chất lượng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản thanh lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu sẽ phát hành hoá đơn thanh toán công trình xây dựng hoàn thành và đây sẽ là căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ này.
Trong trường hợp này thì thủ tục giấy tờ gồm:
Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
4.3 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH
Hiện nay tại Công ty may Đáp Cầu thì hầu hết các TSCĐHH giảm do thanh lý hoặc nhượng bán cho đơn vị khác. Nhưng TSCĐHH này hầu hết đều đã lạc hậu, cũ nát, qua nhiều lần sửa chữa nhưng chúng không đem lại hiệu quả kinh tế cho đơn vị hoặc có nhưng thấp hơn so với các máy móc khác trên thị trường.
4.3.1 Giảm do nhượng bán TSCĐHH
Trước khi nhượng bán TSCĐHH phải làm đơn đề nghị nhượng bán TSCĐHH không cần sử dụng, lạc hậu về kỹ thuật lên Tổng công ty Dệt May Việt Nam. Sau khi được chấp nhận công ty sẽ thực hiện việc ký kết hợp đồng mua bán TSCĐHH với bên có nhu cầu mua. Tiếp theo là bàn giao thiết bị cho bên mua. Đây là căn cứ để lập phiếu thu tiền, sau đó cùng với bên mua Công ty sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế: Cuối cùng sẽ hạch toán ghi giảm TSCĐHH hiện có của Công ty và hạch toán phần thu nhập
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế
Hó đơn thanh toán
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Ví dụ 4: Ngày 14/10/2004 Công ty nhượng bán 16 chiếc Bàn là treo HYS6. Nguyên giá 59.396.448 đ, giá trị hao mòn luỹ kế: 35.061.720. Giá nhượng bán là: 18.000.000 (gồm cả thuế GTGT 5%). Chi phí sửa chữa tân trang là 1.050.000đ cả thuế GTGT 5%.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán phản ánh vào sổ như sau:
BT1: Xoá sổ nhượng bán
Nợ TK 214: 35.061.720
Nợ TK 811:24.334.728
Có TK 211: 59.396.448
Bút toán này phản ánh trên NKCT số 9 (Phụ lục 15)
BT 2: Phản ánh số tiền thu hồi từ nhượng bán tài sản trên, thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 111: 18.000.000
Có TK 711: 17.100.000
Có TK 333.11: 900.000
Bút toán này phản ánh trên bản kê số 1 (Phụ lục 16)
BT 3: Chi phí nhượng bán, doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt, kế toán ghi
Nợ TK 811: 997.500
Nợ TK 133.1: 52.500
Có TK 111: 1050.000
Bút toán này được phản ánh trên NKCT số 1 (Phụ lục 19)
BT4: Nợ TK 112: 18.000.000
Có TK 131: 18.000.000
4.3.2 Giảm do thanh lý:
Để thanh lý một TSCĐHH Công ty phải làm đơn đề nghị thanh lý TSCĐHH lên Tổng công ty Dệt May Việt Nam. Khi có sự chấp nhận, Công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý do Tổng giám đốc làm trưởng ban đánh giá TSCĐHH thanh lý nói trên, từ đó làm cơ sở quyết định giá. Sau khi có quyết định đánh giá Công ty sẽ bàn giao TSCĐHH cho đối tượng có nhu cầu và đồng thời phát hành hoá đơn GTGT để làm cơ sở thanh toán. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐHH thanh lý, kế toán ghi giảm TSCĐHH hiện có của Công ty và hạch toán phần thu nhập và các chi phí phát sinh.
Chứng từ sử dụng :
Biên bản xin thanh lý TSCĐHH
Hợp đồng kinh tế bán TSCĐHH
Hoá đơn GTGT
5. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Trong quá trình đầu tư và sử dụng TSCĐHH dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc, cũng như tiến bộ khoa học kỹ thuật, TSCĐHH bị hao mòn dần, giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Khấu hao TSCĐHH là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐHH đã hao mòn.
Khi đưa TSCĐHH vào sử dụng thì doanh nghiệp tiến hành khấu hao nhằm thu hồi vốn, tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng hay lạc hậu về mặt kỹ thuật.
Công ty may Đáp Cầu quy định thời gian trích khấu hao cho mỗi loại TSCĐHH tuỳ thuộc vào giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐHH. Mức khấu hao TSCĐHH của Công ty được xác định căn cứ vào nguyên giá TSCĐHH và thời gian sử dụng định mức của từng loại TSCĐHH.
Đối với : Máy móc thiết bị thời gian sử dụng là 7 -10 năm
Nhà xưởng thời gian sử dụng từ 20 đến 25 năm
Phương tiện vận tải từ 10 đến 15 năm
=
=
* Việc tính trích khấu hao TSCĐHH tại Công ty May Đáp Cầu
Hiện nay Công ty không tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐHH mà sử dụng các số liệu về khấu hao năm trên bảng TSCĐHH theo đơn vị để tính mức khấu hao tháng cho từng đơn vị sử dụng.Do vậy, số khấu hao hàng kỳ được tính và trích tạm thời cho đến hết niên độ kế toán, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh chính xác số khấu hao.
Số khấu hao TSCĐHH trích tháng 12 năm 2002
Toàn doanh nghiệp là: 535.340.500
Trong đó: Bộ phận sản xuất : 477.195.300
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 58.145.200
Ví dụ 5: Tại phòng thủ quỹ của Công ty đang sử dụng một Dàn máy vi tính. Nguyên giá là: 64.314.602 với thời gian sử dụng dự kiến là 7 năm. TSCĐHH này được đưa vào sử dụng năm 2002. Công ty đã tiến hành khấu hao cho Máy vi tính này như sau:
= = 9.162.086 đ
= = 763.507 đ
Định kỳ căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐHH năm 2004 (Phụ lục16)
Ví dụ 6: Quý III tổng số khấu hao của công ty là:1.606.829.520 đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642:1.431.699.989
Nợ TK 627:175.129.531
Có TK 214: 1.606.829.520
Bút toán này phản ánh trên Bảng trích khấu hao TSCĐHH Quý III Năm 2004 (phụ lục 17) và Sổ cái 214 (phụ lục 20)
Phạm vi tính khấu hao TSCĐHH ở Công ty may Đáp Cầu là toàn bộ TSCĐHH chưa hết khấu hao. Đối với TSCĐHH đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng, kế toán không thực hiện tính và trích khấu hao những tài sản đó.
6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH
Sửa chữa TSCĐHH là việc tiến hành thay thế, tu bổ, bảo dưỡng, sửa chữa một số bộ phận của TSCĐHH bị hư hỏng nhằm duy trì năng lực sản xuất của TSCĐHH.
6.1 Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐHH
Ngày 05 tháng 02 năm 2004, Công ty May Đáp Cầu có tiến hành sửa chữa một TSCĐHH được xác định là công cụ dụng cụ thay thế hạch toán trực tiếp cho bộ phận sử dụng.
Ví dụ 7: Căn cứ vào phiếu chi ngày 05/02/2004 thanh toán tiền sửa chữa một máy tính cho Phòng Tài chính kế toánvới tổng chi phí là 500.000 đ đã trả bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ vào phiếu chi định khoản như sau:
Nợ TK 642.3: 500.000
Có TK 111:500.000
Bút toán này được phản ánh trên NKCT số 2 (Phụ lục 17)
6.2 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH
Tại Công ty may Đáp Cầu không thực hiện việc trích trước chi phí sửa chữa lớn. Do vậy toàn bộ chi phí thực tế sửa chữa lớn được tính trực tiếp vào chi phí trong kỳ hoặc kết chuyển vào tK 142 (142.1) rồi phân bổ dần vào các kỳ tiếp theo.
Việc sửa chữa lớn thường do công ty thuê ngoài, để tiến hành sửa chữa lớn TSCĐHH, Công ty tiến hành các thủ tục ký kết hơp đồngvới bên sửa chữa. Khi kết thúc quá trình sửa chữa hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng.
7. Công tác kiểm tra và đánh giá lại TSCĐHH
Đến cuối năm 2004, Công ty đã tiến hành kiểm kê TSCĐHH và thấy rằng TSCĐHH trên sổ sách và trên thực tế trùng khớp nhau, không có TSCĐHH thừa, thiếu nên không có nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐHH.
Chương III
Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện
Công tác kế toán TSCĐHH tại công ty May đáp cầu
Sau thời gian được trực tiếp nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán tại Công ty, em đã đi sâu nghiên cứu quá trình hạch toán TSCĐHH và trích khấu hao TSCĐHH. Với thời gian thực tập chưa nhiều, kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế , em có nhận xét khái quát và kết luận chung về công tác kế toán về Công ty May Đáp Cầu như sau:
I. Nhận xét về công tác hạch toán kế toán TSCĐHH của Công ty May Đáp Cầu
1. Ưu điểm
- Thứ nhất: Công tác quản lý TSCĐHH: Công ty không ngừng đổi mới, cải tiến trang thiết bị, máy móc phù hợp với công nghệ kỹ thuật. Máy móc thiết bị thường xuyên được kiểm tra, sửa chữa nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, chất lượng ngày một tốt hơn.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên quản lý thiết bị có tay nghề cao. Luôn luôn đảm bảo cho hoạt động sản xuất không bị gián đoạn, loại bỏ những TSCĐHH không đảm bảo kỹ thuật, thay thế những kỹ thuật lạc hậu, áp dụng những thành tựu KH- KT tiên tiến vào quy trình công nghệ sản xuất nhằm thay thế cho người lao động nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Thứ hai: Công tác kế toán TSCĐHH: Công ty đã thực hiện đầy đủ , chặt chẽ có hệ thống tình hình biến động tăng, giảm TSCĐHH, đảm bảo theo dõi từ khâu mua đến khi đưa vào sử dụng. Các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh theo đúng chế độ quy định. Công tác kế toán TSCĐHH cũng được quan tâm đúng mức, phản ánh kịp thời tình hình TSCĐHH tại các phân xưởng, bộ phận quản lý và các phòng ban.
- Thứ ba: Công tác kế toán khấu hao TSCĐHH: Công ty đã áp dụng đúng phương pháp tính và trích khấu hao của bộ Tài Chính quy định. Việc tính khấu hao cho từng loại TSCĐHH theo đúng số năm sử dụng và nguyên giá của TSCĐHH.
2. Nhược điểm
Bên cạnh những thành tích đã đạt được trong công tác kế toán TSCĐHH ở Công ty May Đáp Cầu vẫn còn một số tồn tại và hạn chế sau mà theo em cần khắc phục trong thời gian tới.
- Thứ nhất: Việc phân loại TSCĐHH ở công ty hiện nay chưa hợp lý, mới phân loại theo 2 hình thức:
+ Theo nguồn hình thành
+ Theo nguồn đặc trưng kỹ thuật.
Cách phân loại này không cho phép công ty thấy được tình hình sử dụng TSCĐHH của Công ty hiện nay như thế nào.
Thứ hai: Công ty không lập bảng tính và trích khấu hao mà chỉ tính tạm trích khấu hao hàng tháng cho từng đơn vị sử dụng. Do đó chưa phản ánh được sự biến động của TSCĐHH trong kỳ và không cung cấp được thông tin chính xác, kịp thời cho việc kiểm tra kế toán ở từng kỳ.
- Thứ ba: trong công tác kế toán sửa chữa TSCĐHH
Thông thường công tác sửa chữa lớn TSCĐHH ở Công ty May Đáp Cầu đều được thuê ngoài. Do đó Công ty sẽ không thực hiện lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH vào chi phí SXKD trong kỳ. Vì vậy toàn bộ chi phí sửa chữa lớn phát sinh ở kỳ kế toán nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí đó. Cách làm này sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu giá thành sản xuất trong kỳ, làm cho giá thành không ổn định giữa các kỳ kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Thứ tư: Hiện nay cơ sở vật chất để tổ chức công tác kế toán trong Công ty là khá hiện đại (Công ty mới trang bị giàn máy vi tính), nhưng Công ty vẫn chưa áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán để nâng cao khả năng cung cấp thông tin một cách kịp thời cho nhà quản lý, nên chưa giảm thiểu được công tác kế toán đối với Công ty may Đáp Cầu.
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty May Đáp Cầu
Để đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán TSCĐHH em xin đưa ra một vài ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toánTSCĐHH của Công ty.
- Thứ nhất: Để khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng TSCĐHH ở Công ty May Đáp Cầu, ngoài hai phương pháp phân loại TSCĐHH, theo em Công ty nên áp dụng thêm cách phân loại TSCĐHH theo công dụng và tình hình sử dụng . Theo cách phân loại này TSCĐHH chia thành:
- TSCĐHH đang dùng trong SXKD
- TSCĐHH hành chính sự nghiệp
- TSCĐHH phúc lợi
- TSCĐHH không cần dùng chờ xử lý
- TSCĐHH đã khấu hao hết
Với cách phân loại này công ty sẽ biết chính xác TSCĐHH nào đang tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐHH nào chưa từng có ở kho, từ đó có kế hoạch sử dụng vào hoạt động SXKD, phát huy hiệu quả kinh tế, đồng thời có những biện pháp xử lý những TSCĐHH không cần dùng như nhượng bán, thanh lý, từ đó tiết kiệm được chi phí bảo quản, không bị ứ đọng vốn.
Thứ hai: Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình trích khấu hao TSCĐHH Công ty nên lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH.
Công ty không lập bảng phân bổ số 3 (bảng tính và trích khấu hao TSCĐHH) mà chỉ tính tạm trích khấu hao hàng tháng cho từng đơn vị sử dụng. Do đó chưa phản ánh được sự biến động của TSCĐHH trong kỳ và không cung cấp được thông tin chính xác, kịp thời cho việc kiểm tra kế toán ở từng kỳ. Vì vậy, để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình trích khấu hao TSCĐHH, Công ty nên lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH theo mẫu sau:
Bảng tính và trích khấu hao TSCĐhh
Stt
Diễn giải
Số năm sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627
TK 641
TK 642
N.giá
Số KH
XN I
XN II
...
Cộng
1
I/ Số khấu hao trích tháng trước
2
Số khấu hao tăng trong tháng
3
...
4
Số khấu hao giảm trong tháng
5
....
6
Số khâu hao trích tháng này
- Thứ ba: Về công tác sửa chữa lớn TSCĐHH
Việc sửa chữa lớn TSCĐHH ở Công ty May Đáp Cầu hiện nay được thực hiện như sau: Toàn bộ chi phí sửa chữa lớn đều được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí trong kỳ. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Để khắc phục vấn đề này Công ty nên thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH vào chi phí sản xuất trong kỳ của các đơn vị sử dụng TSCĐ. Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH có thể thực hiện theo sơ đồ sau:
TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642
Chi phí chữa lớn Trích trước CP sửa chữa lớn
TSCĐHH phát sinh hàng kỳ kế toán
Việc thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa TSCĐHH được dựa trên kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐHH của công ty. Việc trích trước này được thực hiện ở các kỳ kế toán trong 1 niên độ kế toán.
Đến cuối niên độ kế toán căn cứ vào chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh và số đã trích trước, kế toán có nghĩa vụ điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐHH nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh thì kế toán ghi tăng chi phí hạch toán toàn bộ hoặc phân bổ dần vào chi phí trong kỳ.
Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐHH lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Với cách trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH này sẽ làm giá thành sản xuất giữa các kỳ của Công ty được ổn định.
Thứ tư, Để quản lý TSCĐHH nói riêng, đưa hoạt động kế toán nói chung đi vào mô hình quản lý hiện đại, Công ty nên tổ chức lại công tác kế toán của Phòng Tài chính - Kế toán. Đồng thời phải cho cán bộ phòng Tài chính - Kế toán đi học sử dụng các phần mềm quản lý TSCĐHH do các cơ quan cấp trên tổ chức để áp dụng kế toán máy trong toàn Công ty.
kết luận
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững và tự khẳng định mình là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế đó là uy tín và chất lượng sản phẩm.
Để tạo ra được uy tín và chất lượng sản phẩm, ngoài trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động cao thì vẫn chưa đủ mà chúng ta còn cần có dây chuyền công nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại. Đối với ngành dệt may nói chung và Công ty may Đáp Cầu nói riêng vấn đề đó có ý nghĩa rất quan trọng và được quan tâm hàng đầu hiện nay: Phải đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, trang bị thêm các dây truyền sản xuất hiện đại đảm bảo phục vụ cho công tác sửa chữa chế tạo sản phẩm sản xuất ra phải có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành phải chăng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và đó cũng chính là một chiến lược tăng tốc của ngành dệt may Việt Nam.
Bên cạnh việc đầu tư đổi mới trang thiết bị là sự cải tiến một cách có hiệu quả công tác hạch toán kế toán TSCĐHH phải được thực hiện tốt, thường xuyên cập nhập tình hình tăng, giảm, hiện có, khấu hao sửa chữa…cũng như tính toán một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐHH của các doanh nghiệp. Công tác hạch toán chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐHH tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng hiệu qủa sử dụng tài sản mà nó còn có ý nghĩa hết sức thiết thực trong quá trình định hướng đầu tư.
Luận văn này nêu ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu trong thời gian tới.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ người nghiên cứu còn có những hạn chế, nên luận văn không tránh khỏi khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Ban lãnh đạo Công ty, Phòng Tài chính kế toán Công ty, sự chỉ bảo của các thầy cô giáo Khoa Tài chính - Kế toán trường Đại học Quản lý và Kinh doanh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Mục lục
Chương I: Lý luận chung về Kế toán tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) 1
I. Những vấn đề chung về TSCĐHH 1
1. Khái niệm về TSCĐHH 1
2. Đặc điểm của TSCĐHH 1
3. Phân loại TSCĐHH 2
II. Nhiệm vụ chủ yếu của TSCĐHH 4
III. Đánh giá TSCĐHH 4
1. Nguyên giá TSCĐHH 5
2. Giá trị hao mòn của TSCĐHH 7
3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐHH 7
IV. Kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp 8
1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH 8
2. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐHH 9
V. Kế toán khấu hao TSCĐHH 11
1. Khái niệm về khấu hao TSCĐHH 11
2. Các phương pháp khấu hao TSCĐHH 12
3. Tài khoản kế toán sử dụng 16
VI. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐHH 16
1. Kế toán sửa chữa thường xuyên 17
2. Kế toán sửa chữa lớn 17
VII. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH 17
Chương II: Thực trạng kế toán TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu 18
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 18
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty may Đáp Cầu 18
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty may Đáp Cầu 19
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty may Đáp Cầu 21
4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty may Đáp Cầu 22
II. Thực trạng kế toán TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu 24
1. Đặc điểm và phân loại TSCĐHH 24
2. Đánh giá TSCĐHH 25
3. Công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu 25
4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH 26
5. Kế toán khấu hao TSCĐHH 30
6. Sửa chữa TSCĐHH 31
7. Công tác kiểm tra và đánh giá lại TSCĐHH 32
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty may Đáp Cầu 33
I. Nhận xét về công tác hạch toán TSCĐHH của Công ty may Đáp Cầu 33
1. Ưu điểm 33
2. Nhược điểm 34
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty may Đáp Cầu. 34
Phụ lục 01
Sơ đồ cơ cấu điều hành Công ty may đáp cầu
Tổng giám đốc
Ptgđ nội chính
Ptgđ kinh tế
Ptgđ kỹ thuật - sản xuất
Văn phờng công ty
Trường mầm non
Ban b.vệ quân sự
Ptc kế toán
Pkh đâu tư xnk
Pvt tiêu thụ
Pkt công nghệ
Pql chất lượng
Phân xưởng cơ
điện
May kinh bắc
Xn may vi
Xn may v
Xn may iv
Xn may iii
xn may
ii
Xn may i
Px cắt trung tâm
Phụ lục 02
Quy trình công nghệ sản xuất sau
Là
Dây truyền may 1
Nguyên vật liệu
Khuy khuyết
Cắt
Thiết kế mẫu
Dây truyền may 2
Xuất bán
Nhập kho
Đóng gói
Kiểm tra sản phẩm
Phụ lục 3
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán thành phẩm tiêu thụ
Thủ quỹ
Kế toán tscđ k.Hao tscđ
Kế toán nvl và ccdc
Kế toán tiền lương và bhxh
Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán tiền mặt và TGNH
*
Phụ lục 04
sơ đồ hình thức kế toán
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ(thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Phụ lục 05
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2 ( giao khách hàng)
Ngày 25 tháng 01 năm 2004
Mẫu số 01 GTKT –3LL 02-B
DC 045704
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH kỹ thuật thương mại phúc anh
Địa chỉ : 79 Lý Nam Đế - Hà Nội
Điện thoại : MS 0101055.083 MST............................
Họ tên người mua hàng:..công ty may đáp cầu...............................................
Địa chỉ : Khu 6 - thị cầu - Bắc Ninh . Số tài khoản:................
Hình thức thanh toán chuyển khoản MS 2 3 0 0 1 0 2 3 9 8
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy tính Pen IV 1.4 GB
Bộ
05
7.259.360
36.296.800
2
Máy tính Intel Celeson 733 GHZ
Bộ
05
5.567.560
27.837.800
Cộng tiền hàng 64.134.600
Thuế suất GTGT :05% tiền thuế GTGT 3.206.730
Tổng cộng thành tiền 67.341.330
Số tiền viết bằng chữ: sáu mươi bảy triệu ba trăm bốn mươi mốt nghìn ba trăm ba mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu , họ tên)
Phụ lục 06
Công ty May Đáp Cầu
Khu 6 - Thị Cầu Bắc ninh
Phiếu chi
Ngày 25 tháng 01 năm 2004
Có TK 1111 : 64.134.600
Nợ TK 3311: 64.134.600
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141 TC/CDKT
Ngày 1/11/95
Của bộ tài chính
Họ tên người nhận: Đặng Anh Dũng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi : Mua Máy tính Pen IV 1.4 GB và Máy tính Intel Celeson 733 GHZ
Số tiền: 64.134.600 đ
Bằng chữ: sáu mươi tư triệu một trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): sáu mươi tư triệu một trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm
Ngày 25tháng 1 năm 2043
Thủ trưởng đơnvị
(Ký, tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người lập biểu
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Người nhận tiền (đã ký)
Phụ lục 07
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Na m
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hợp đồng kinh tế
Số: 2045/HĐK/CTTH
Ngày 12/10/2004
BÊN bán(A) : công ty tnhh thành hưng MST: 0302243231
Địa chỉ : 3A- 4A Cư xá Nguyễn Thái Bình – hoàng Văn Thụ- P4 – Q.Tân Bình
Điện thoại : 08. 8453627 – 8116686 Fax: 08. 8423942
Số tài khoản : 43110030081572 Ngân hàng TMCP Đông á (chi nhánh tân bình)
Đại diện : Ông lê việt hùng Chức vụ: Giám Đốc
bên mua (b) : công ty may đáp cầu MST: 230012398
Địa chỉ : Khu 6 - Thị Cầu Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại : 0241 821279 Fax: 0241 821745
Đại diện : Bà Đặng Thị Chung Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc
Sau khi bàn bạc hai bên đã nhất trí ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Tên mặt hàng, số lượng, giá cả
STT
N. hiệu
Mã số
Tên gọi
SL
Đ.giá
T.Tiền
1
TAKING
TK – 117
Máy trang trí, sản xuất tại Đài Loan
01
1,395.00
1,395.00
TAKING
TK – 138
Máy trang trí, sản xuất tại Đài Loan
01
1,395.00
2
Tỷ giá
1,395.00
Cộng tiền hàng
2,790.00
Thuế GTGT 5%
139.50
Tổng cộng
2,929.50
Tổng số tiền bằng chữ: Hai ngàn chín trăm hai mươi đô la Mỹ và năm mươi cent
Điều 2: Giao nhận - Vận chuyển – Bốc xếp
Thời gian giao nhận hàng: trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy uỷ nhiệm chi của bên mua
Chi phí vận chuyển và bốc xếp: đầu nào đầu đó chịu.
Địa điểm giao hàn: tại trạm vận chuyển Hà Nội.
Điều 3: Phương thức thanh toán
- Thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng trước khi giao hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thanh toán theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại Thương TP. Hồ Chí Minh tại thời điểm thanh toán.
- Nếu trễ hạn thanh toán bên B chịu phạt 1% tháng trên số tiền chậm trả và không được quả 07 ngày kể từ ngày đáo hạn thanh toán. Quá 07 ngày mà không thanh toán được, bên B đồng ý cho bên A niêm phong tại chỗ hoặc thu hồi toàn bộ số hàng đã bán để cấn trừ công nợ với sự chứng kiến của hai bên mà không cần có sự tham gia của bên thứ ba nào cả. Giá mua bán lại của số hàng hoá thu hồi được xác định bởi bên A hoặc cơ quan giám định vật giá Nhà Nước. Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí phát sinh (nếu có).
Điều 4: Quy cách - Phẩm chất hàng hoá
- Hàng bao gồm:
+ Đầu máy và motor công nghiệp mới 100%
+ Chân Z và bàn công nghiệp Việt Nam mới 100%
Điều 5: Bảo hành
- Bảo hành kỹ thuật: 12 tháng kể từ ngày giao hàng, tại trung tâm bảo hành của Công ty TNHH Thành Hưng tại TPHCM
- Trong thời gian bảo hành, nếu xảy ra sự cố kỹ thuật, bên bán sẽ sửa cho bên mua. Trong trường hợp máy bị hỏng do bên mua khai thác không đúng yêu cầu kỹ thuật thì bên mua phải chịu chi phí phụ tùng thay thế khi cần thiết.
Điều 6: Cam kết chung
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu gặp khó khăn hai bên chủ
động gặp nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi, không bên nào được tự ý đơn phương sửa đổi hợp đồng, nếu một bên phát hiện bên kia cố tình thực hiện không đúng những điều khoản ghi trên hợp đồng thì có quyền nhờ cơ quan pháp luật can thiệp xử lý.
- Hợp đồng được căn cứ theo luật hợp đồng kinh tế nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu có một bên không tuân thủ sẽ được đem ra pháp lụât xét xử và bên lỗi sẽ chịu toàn bộ mọi chi phí.
- Hợp đồng được thanh lý khi hai bên hoàn tất nghĩa vụ ghi trong hợp đồng của mình.
- Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ hai bản có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quy định trên hợp đồng.
- Các phụ lục ( nếu có)kèm theo hợp đồng n ày đều có gí trị pháp lý như hợp đồng chính.
đại diện bên B đại diện bên A
Phó Tổng Giám Đốc Giám Đốc
Đặng Thị Chung Lê Việt Hưng
phụ lục 8
Hoá đơn gtgt
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 16 tháng10 năm 2004
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PX/2004N
0038407
BÊN bán(a) : công ty tnhh thành hưng MST: 0302243231
Địa chỉ: 3A- 4A Cư xá Nguyễn Thái Bình – hoàng Văn Thụ- P4 – Q.Tân Bình
Điện thoại: 08. 8453627 – 8116686 Fax: 08. 8423942
Đại điện: Ông lê việt hùng Chức vụ: Giám Đốc
bên mua (b) : công ty may đáp cầu MST: 230012398
Địa chỉ : Khu 6 - Thị Cầu Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại : 0241 821279 Fax: 0241 821745
Đại điện : Bà Đặng Thị Chung Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc
Stt
Tên hàng hoá, dich vụ
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy trang trí CN TK- 117
Bộ
01
1.395 USD
1.395 USD
2
Máy trang trí CN TK- 138
Bộ
01
1.395 USD
1.395 USD
Tỷ giá 15.762đ/USD
Cộng tiền hàng
43.975.980
Thuế suất 5%
2.198.799
Tổng cộng
46.174.779
Số tiền viết bằng chữ : Bốn mươi sáu triệu một trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi chín đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu , họ tên)
pHụ lục 09
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị máy may trang trí
Theo hợp đồng số : 2045/ HĐK
Ngày 12 tháng 10 năm 2004
Đại diện các đơn vị phòng ban nghiệp vụ, gồm:
1. Nguyễn Ngọc quang: PX cơ điện
2. Trần Thuý Nga: Thống kê
3. Nguyễn Hữu Công: Thủ kho
4. Trần Mạnh Thanh Kế toán
Cùng nhau giám định Máy may trang trí TK-117 và TK-138 kèm theo hợp đồng số 2045/ HĐK ngày 12 tháng 10 năm 2004 ký giữa Công ty May Đáp Cầu và công ty tnhh thành hưng.
II. Nội dung nhiệm thu
Thao tác vận hành lại máy
Bàn giao máy cho bộ phận sử dụng
Hướng dẫn vận hành máy
III. Kết quả:
Máy đưa vào vận hành tốt
Trước khi hết hạn hợp đồng đề nghị quý Công ty cho kiểm tra lại máy lại lần nữa
IV. Tài liệu kèm theo
Sách hướng dẫn vận hành máy may trang trí TK-117 Và TK-138
Các thành viên
(Đã ký)
Đại diện các đơn vị sử dụng
(Đã ký)
Tổng giám đốc
(Đã ký)
Phụ lục 10
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản thanh lý tài sản
Hợp đồng kinh tế: 2045/HĐK
- Căn cứ vào nội dung hợp đồng kinh tế số: 2045/ HĐK giữa Công ty May Đáp Cầu và công ty tnhh Thành Hưng
- Căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng
Hôm nay,ngày 27 tháng 10 năm 2004, Chúng tôi gồm:
BÊN bán(a) : công ty tnhh thành hưng
Đại điện: Ông lê việt hùng
Chức vụ: Giám đốc
bên mua (b): công ty may đáp cầu
Đại điện: Bà Đặng Thị Chung
Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý hợp đồng số 2045/HĐK với những nội dung sau:
Xác định kết quả thực hiện hợp đồng: bên A đã hoàn thành việc cung cấp Máy trang trí đúng chủng loại và số lượng như nội dung hợp đồng đã ký kết
Chất lượng Kỹ thuật: Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật
Thời gian và tiến độ: Như đã ghi trong hợp đồng
Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Bên B đã thanh toán đầy đủ cho bên A theo phương thức chuyển khoản với số tiền là: 46.174.779 đ
Số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi sáu triệu một trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi chín đồng.
Những điều khoản còn tồn tại và trách nhiệm sau khi thanh lý 1 hợp đồng.
Bên A: bảo hành thiết bị đã cung cấp theo nội dung hợp đồng.
Bên B: Không
Biên bản này lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 02 bản.
đại diện bên A đại diện bên B
Giám đốc Phó Tổng Giám Đốc
Lê Việt Hưng Đặng Thị Chung
phụ lục 11
Công ty May Đáp Cầu
Khu 6 - Thị Cầu Bắc ninh
Phiếu chi
Ngày 27 tháng 10 năm 2004
Có TK 112: 64.174.779
Nợ TK 331: 64.174.779
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141 TC/CDKT
Ngày 1/11/95
Của bộ tài chính
Họ tên người nhận: Trần Mạnh Thanh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền mua Máy may trang trí
Số tiền: 64.174.779
Số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi sáu triệu một trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi chín đồng
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi sáu triệu một trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi chín đồng
Ngày 27 tháng 10 năm 2004
Thủ trưởng đơnvị
(Ký, tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người lập biểu
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Người nhận tiền (đã ký)
Phụ lục12
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 10 năm 2004
STT
Ngày
Ghi có TK 112
TK 642
TK 133
TK 211
TK811
Cộng có
TK 112
1
2
5
3
12
2.198.799
43.975.980
46.174.779
4
14
52.500
997.500
1.050.000
5
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 10 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 13
Nhật ký chứng từ số 10
Ghi có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Tháng 10/2004
Diễn giải
Số dư
Ghi có TK 411, ghi nợ TK khác
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
TK441
TK 414
Cộng có TK 411
Nợ
Có
Mua máy trang trí TK-117& TK-138
43.975.980
43.975.980
Cộng
43.975.980
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 10 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 14
Sổ Cái
Tài khoản 211
Năm 2004
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có TK đối ứng
Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý
III
Quý IV
Cộng
TK 112
46.174.779
46.174.779
Cộng số PS Nợ
Cộng số PS Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên)
phụ lục 15
nhật ký chứng từ số 9
Ghi có TK 211 – TSCĐHH
Tháng 10/2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 211-Ghi nợ các TK
Cộng cóTK
211
Số hiệu
Ngày
TK 214
TK811
TK…
29/02
Thanh lý Bàn là treo
35.061.720
24.334.728
59.396.448
Cộng
35.061.720
24.334.728
59.396.448
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
phụ lục 16
Bảng kê số 1
Ghi nợ TK 111 – Tiền mặt
STT
Ngày
Ghi nợ TK 111, Ghi có các TK
Số dư cuối ngày
TK 112
TK 333
TK711
TK…
…
3
29/02/2004
900.000
17.100.000
18.000.000
Cộng
900.000
17.100.000
18.000.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 17
bảng trích khấu hao TSCĐ
Quý iII/2003
Đơnvị sử dụng
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Quý III
Tổng
535.340.500
535.534.480
535.954.540
1.606.829.520
TK 642
477.195.300
477.389.280
477.115.409
1.431.699.989
TK627
58.145.200
58.145.200
58.839.131
175.129.531
Phụ lục 18
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 02 năm 2004
STT
Ngày
Ghi có TK 111
TK 642
TK 133
TK 211
TK811
Cộng có
TK 112
1
2
5
500.000
500.000
3
4
5
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 10 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 19
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 10 năm 2004
STT
Ngày
Ghi có TK 111
TK 642
TK 133
TK 211
TK811
Cộng có
TK 112
1
…
2
…
…
3
…
4
14
52.500
997.500
1.050.000
5
…
…
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 10 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 20
Sổ cái
Tài khoản 214
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ghi nợ các tài khoản đối ứng có TK này
…
Quý III/ 2004
Cộng
627
175.129.531
641
642
1.431.699.989
Cộng phát sinh
Nợ
Có
1.606.829.520
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên)
sơ đồ 01
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.2
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.2
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
sơ đồ 02
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do
nhận cấp phát, góp vốn liên doanh.
TK 411
Nguyên giá
TK 211
Giá trị vốn góp
TK 111, 112, 331, …
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 03
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do được
biếu tặng, viện trợ.
TK 711
Nguyên giá
TK 211
Giá TSCĐHH được biếu tặng
TK 111, 112, 331, …
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 04
sơ đồ hạch toán đánh giá tăng tscđ hữu hình
TK 412
TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH
TK 214
TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
sơ đồ 05
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do
xdcb hoàn thành bàn giao
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153
TK 241
TK 211
Các chi phí XDCB phát sinh
K/c giá trị được quyết toán
TK 111, 112, 331
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐHH phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn:
TK 331
TK 211
Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
sơ đồ 06
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do nhận lại
vốn góp liên doanh trước đây
TK 222
Tk 211
Giá trị còn lại của TSCĐHH góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
Giá trị TSCĐHH nhận lại cao
được nhận lại bằng tiền
hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh
không thu hồi đủ
sơ đồ 07
sơ đồ kế toán tscđ hữu hình tăng do tự chế
TK 621
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phất
sinh
TK 154
TK632
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh
TK 622
Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐHH tự chế
TK 155
TK 623
Giá thành sản
Xuất kho sản phẩm
phẩm nhập kho
để chuyển thành TSCĐHH
Đồng thời ghi:
TK 512
TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH (Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chuyển thành TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh)
TK 111, 112, 331 …
Chi phí trực tiếp liên quan khác
(Chi phí lắp đặt, chạy thử)
sơ đồ 08:
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm
trả chậm trả góp
TK 111.112
TK 331
TK 211
Định kỳ
Tổng số tiền
Nguyên giá ghi theo giá mua
thanh toán tiền
phải thanh toán
trả tiền ngay tại thời điểm mua
TK 242
TK 635
Lãi
Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
trả chậm
theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133
Thuế
GTGT
sơ đồ 09
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi không tương tự
1. Khi đưa TSCĐHH đi trao đổi:
TK 211
TK811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi
Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận được TSCĐHH hữu hình do trao
TK 711
TK 131
TK 711
Gía trị hợp lý TSCĐHH
Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
thanh toán số tiền phải trả thêm
đưa đi trao đổi và thuế GTGT
và thuế GTGT (nếu có)
TK 333.11
TK 133
Thuế GTGT nếu có
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
sơ đồ 10
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi tương tự
TK 211
TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá TSCĐHH
hữu hình đưa đi trao đổi
đưa đi trao đổi
TK 211
Nguyên giá TSCĐHH nhận về (Ghi theo
GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
sơ đồ 11:
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào
sử dụng ngay cho sxkd
TK 111,112, 331…
TK 211
Ghi tăng TSCĐHH hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
TK 213
Ghi tăng TSCĐHH vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133.1
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
sơ đồ 12:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do thanh lý, nhượng bán
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
GTHM của TSCĐ
TK 333.1
TK 811
Thuế GTGT phải nộp
GTCL của TSCĐ
(nếu có)
TK 711
TK111, 112, 152…
Thu nhập từ thanh lý
Các chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ
nhượng bán TSCĐ
sơ đồ 13:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình
do góp vốn liên doanh
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
TK 222
Giá trị còn lại của TSCĐ
Chênh lệch giá trị vốn góp lớn hơn giá trị còn lại
Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại
sơ đồ 14:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do trả lại
vốn góp liên doanh
Giá trị TSCĐHH trả lại cao hơn GTCL:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
TK 411
Chênh lệch giá trị trả lại lớn hơn giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị TSCĐHH trả lại thấp hơn GTCL:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị trả lại nhỏ hơn giá trị còn lại
sơ đồ 15:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hh do bị mất,
thiếu phát hiện khi kiểm kê
Chưa xác định được nguyên nhân:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.1
Giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.8
Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường
TK 811
Phần tổn thất được tính vào chi phí
TK 415
Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
sơ đồ 16:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình
TK 211
TK 412
Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH
TK 214
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
sơ đồ 17:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình
TK 211
TK 214
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐHH hữu hình
TK 242
Nguyên giá
Giá trị còn lại
TSCĐHH giảm
(nếu GTCL lớn phân bổ nhiều năm)
TK 627, 641
Giá trị còn lại
(nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD)
sơ đồ 18:
sơ đồ hạch toán tscđ thuê tài chính
(Hạch toán lại bên đi thuê)
Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐHH thuê tài chính:
TK 342
TK 212
Tổng số nợ phải trả
Nguyên giá TSCĐ
TK 133
Giá trị còn lại của TSCĐHH
thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê được chuyển giao quyền sử dụng TSCĐHH:
TK 212
TK 211
Chuyển giao nguyên giá
TK 111, 112
Số tiền phải chi thêm (nếu có)
TK 214.1
TK 214.2
Chuyển giao giá trị hao mòn
Nếu trả lại TSCĐHH cho bên cho thuê:
TK 211
TK 214.2
Ghi giảm nguyên giá TSCĐHH thuê tài chính
TK 242
Giá trị còn lại lớn
TK627, 641, 642
Giá trị còn lại nhỏ
sơ đồ 19:
sơ đồ kế toán tscđ thuê hoạt động
TK 001
Tăng nguyên giá TSCĐHH thuê khi nhận
Giảm nguyên giá TSCĐHH thuê khi trả
TK 111, 112, 331
TK 627, 641, 642
Tiền thuê TSCĐHH phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ
TK 142, 242
Tiền thuê trả một lần phải
Định kỳ phân bổ tiền thuê vào
phân bổ nhiều lần
chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
sơ đồ 20:
sơ đồ kế toán cho thuê tscđ tài chính
(Hạch toán tại bên cho thuê)
TK 211
TK 228
TK 635
Giá trị TSCĐ
Chi phí cho hoạt động
cho thuê TC
cho thuê TC
TK 214
TK 515
TK111, 112
Giá trị hao mòn
Thu nhập từ hoạt
động cho thuê
TK 333
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhận lại khi ký kết hợp đồng
Thuế
GTGT
sơ đồ 21:
sơ đồ kế toán cho thuê tscđ hoạt động
TK 214
TK 635
Khấu hao TSCĐ cho thuê
TK 111, 112
Chi phí cho thuê khác
TK 515
TK 111, 112, 331
Doanh thu cho thuê
Tổng tiền cho thuê
TK 333.1
Thuế GTGT phải nộp
sơ đồ 22:
sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tscđ
TK 334, 338, 152…
TK 627, 641, 642…
Các chi phí xửa chữa thường xuyên phát sinh
sơ đồ 23:
sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tscđ
TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm.
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153…
TK 241.3
TK 242
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Nếu phải phân bổ
Phân bổ vào bộ phận
chữa phát sinh
sang năm sau
sử dụng theo định kỳ
sơ đồ 24:
sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ
TK 211
TK 214
TK 627, 641, 642
Giảm TSCĐ đã khấu hao
Trích khấu hao TSCĐ
TK 222, 128
GTHM
Góp vốn liên doanh
cho thuê tài chính
TK 411
TK 111, 338…
TK 211
Khấu hao nộp cấp trên
GTCL
Nhận lại tài sản nội
nếu không nhận được hoàn lại
bộ đã khấu hao
TK 009
Trích khấu hao TSCĐ
Đầu tư mua sắm
Thu hồi vốn khấu hao đã điều
Trả nợ vay đầu tư
chuyển cho đơn vị khác
mua sắm TSCĐ
Điều chuyển vốn khấu hao
cho đơn vị khác
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên:
TK 111, 112
TK 136.1
TK 009
Cấp vốn khấu hao
Nhận lại vốn khấu hao của cấp dưới
Cấp vốn khấu hao
cho cấp dưới
cho cấp dưới
Nhận lại vốn khấu hao
đã cấp cho cấp dưới
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp dưới:
TK 411
TK 111, 112
TK 009
Nhận vốn khấu hao
Nhận lại vốn khấu hao
Hoàn trả vốn khấu hao cho cấp trên
cho cấp dưới
của cấp trên
Nhận lại vốn khấu hao
đã cấp cho cấp trên
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 151
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Kết chuyển chi phí
Trích trước chi phí
chữa phát sinh
thực tế phát sinh
sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu số
trích trước < chi phí thực tế
Xử lý chênh lệch nếu số
trích trước < chi phí thực tế
TH2: Theo phương thức sửa chữathuê ngoài.
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153…
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Nếu phải phân bổ
Phân bổ vào bộ phận
chữa phát sinh
sang năm sau
sử dụng theo định kỳ
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 331
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Giá thanh toán cho
K/c chi phí thực tế
Trích trước chi phí
bên nhận sửa chữa
phát sinh
sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu số
TK 133
trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế
Thuế GTGT
Xử lý chênh lệch nếu số
được khấu trừ
trích trước lớn hơn chi phí thực tế
Danh Mục viết tắt
BHXH : Bảo hiểm xã hội
GTGT : Giá trị gia tăng
MMTB : Máy móc thiết bị
NKCT : Nhật ký chứng từ
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
TK : Tài khoản
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
KHKT : Khoa học kỹ thuật
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Biểu đồ 01
Sổ tài sản cố định
Loại tài sản: …………….
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sản xuất
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số
Ngày
Tỷ lệ mức khấu hao
Mức khấu hao
Số
Ngày
Biểu đồ 02:
Sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng năm 2004
Tên đơn vị: phòng thanh toán cước phí
Ghi tăng tài sản và công cụ dụng cụ
Ghi giảm tài sản và công cụ dụng cụ
Ghi chú
Chứng từ
Tên nhãn hiệu, quy cách TSCĐ & CCDC
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
Biểu đồ 03:
Đơn vị:…………….
Mẫu số: 02 - TSCĐ
Địa chỉ: ……………
Ban hành theo QĐ số 1141 của Bộ Tài chính
TC/QĐ/CĐKINH Tế
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Thẻ tài sản cố định
Số:………….
Ngày…. tháng….. năm ….. lập thẻ…..
Kế toán trưởng (ký, họ, tên)………….
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số……ngày…. tháng…. năm …..
Tên ký hiệu mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ…..Số hiệu TSCĐ………….
Nước sản xuất (xây dựng)……………..Năm sản xuất…………………..
Bộ phận quản lý, sử dụng……………...Năm đưa vào sử dụng………….
Công suất (diện tích thiết kế)……………………………………………
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày….. tháng…..năm………………………..
Lý do đình chỉ……………………………………………………………
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
Người lập thẻ Kế toán trưởng
danh mục tài liệu tham khảo
1. Kế toán doanh nghiệp I (PGS.TS. Nguyễn Đình Đỗ; TS. Nguyễn Thế Khải - Đại học Quản lý Kinh tế Hà Nội).
2. Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán (NXB Tài chính)
3. Nguyên lý kế toán Mỹ (Ronal J Thacker - NXB. Thống kê - Hà Nội)
4. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính (PTS. Nguyễn Văn Công - Đại học Kinh tế Quốc dân).
5. Hệ thống văn bản hiện hành - NXB. Thống kê - Hà Nội.
6. Quy định về chế độ kế toán của Công ty may Đáp Cầu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1027.doc