Chuyên đề Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đồng Tâm

“Học đi đôi vơí hành” đó là kinh nghiêm sống mà từ xưa ông cha ta đã rút ra từ cuộc sống, đối với em thời gian được thực tập tai công ty đã giúp em hiểu sâu hơn về công tác kế toán, nó không chỉ giúp em tiếp cận được tình hình thực tế về ngành nghề ma minh đang theo học mà còn giúp vận dụng được những kiến thức đã được trang bị ở trường học vào thực tế, từ đó nhận thức được ophần nào khác nhau giữa lý luận và thực tiễn. Đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đồng Tâm em đã được mở rộng thêm vốn kiến thức về chứng từ sổ sách ,nó rất có ích cho công tác sau này.Một lần nữa khẳng định tầm quan trọng của kế toán trong nền kinh tế, tuy nhiên việc quản lý sử dụng tốt vốn bằng tiền một cách hợp lý, chính xác trong sản xuất kinh doanh gáp phần trong việc nâng cao năng suất lao độngvà chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng lọi nhuận của công ty đòi hỏi nhân viên kế toán phải thực hiện nghiệp vụ một cách chính xác và hợp lý là tiêu chuẩn cần thiết của công tác này vì vốn bằng tiền liên quan đến sự sống còn của một công ty.

doc41 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LờI NóI ĐầU Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường cú sự phõn cụng quản lý của nhà nước. Cú thể núi sự thành cụng hay thất bại của mỗi doanh nghiệp đều do vấn đề quản lý quyết định. Quản lý đỳng đắn kế hoạch sẽ đạt được mục đớch đề ra. Để phỏt huy khả năng của người lao động nhằm nõng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phớ và đưa lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. Như chỳng ta đó biết kế toỏn vốn bằng tiền cú vai trũ quan trọng dựng để quản lý tài sản. Nú phản ỏnh chớnh xỏc đầy đủ kịp thời số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của vốn bằng tiền. Vỡ vậy yờu cầu bức thiết đối với cỏc doanh nghiệp (đơn vị) là phải quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Để quản lý cú hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thỡ cỏc doanh nghiệp (đơn vị) cũn nhạy bộn nắm bắt được thụng tin trong và ngoài nước một cỏch chớnh xỏc đầy đủ và thường xuyờn. Từ đú đề ra biện phỏp thỳc đẩy quỏ trỡnh sản xuỏt kinh doanh nõng khả năng sử dụng vốn nhằm đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. Qua quỏ trỡnh học tập ở trường và thực tế tại Cụng ty TNHH Trang trớ nội ngoại thất Đồng Tõm em đó hoàn thành xong chuyờn đề kế toỏn vốn bằng tiền tại Cụng ty TNHH Trang trớ nội ngoại thất Đồng Tõm Với thời gian thực tập và trỡnh độ hiểu biết của em cũn hạn chế, vỡ vậy phần chuyờn đề của em khụng thể trỏnh khỏi những sai sút, kớnh mong cỏc cụ chỳ trong phũng kế toỏn và cỏc thầy cụ giỏo gúp ý bổ xung cho bản bỏo cỏo của em được hoàn thiện hơn. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! PHAÀN I KHAÙI QUAÙT CHUNG VEÀ TèNH HèNH HOAẽT ẹOÄNG TAẽI COÂNG TY I. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY Coõng ty Trang trớ noọi ngoaùi thaỏt ẹoàng Taõm thaứnh laọp ngaứy 18 thaựng 10 naờm 2004. Keồ tuứ khi thaứnh laọp, coõng ty ủaừ khoõng ngửứng phaựt trieồn,tửứ choó ủụn thuaàn laứ xaõy dửùng caực coõng trỡnh ủeỏn nay coõng ty ủaừ mụỷ roọng nghaứnh ngheà kinh doanh goàm : Trang trớ noọi ngoaùi thaỏt caực coõng trỡnh Dũch vuù quaỷng caựo thửụng maùi, tử vaỏn ủaàu tử xaõy dửùng caực coõng trỡnh daõn duùng Trang trớ noọi ngoaùi thaỏt Mua baựn kinh doanh haứng noọi thaỏt, kinh doanh vaỏt lieọu xaõy dửùng Tử vaỏn thieỏt keỏ vaứ tử vaỏn ủaàu tử xaõy dửùng caực coõng trỡnh giao thoõng thuyỷ lụùi Truù sụỷ chớnh :Soỏ 306 Phoỏ Toõn ẹửực Thaộng, phửụứng Haứng Boọt, Quaọn ẹoỏng ẹa, Thaứnh phoỏ HAỉ Noọi Thũ trửụứng kinh doanh chuỷ yeỏu laứ khu vửùc HAỉ Noọi , Haỷi Dửụng , Haỷi Phoứng , Baờc Ninh, Haứ Taõy II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CễNG TY Giaựm ẹoỏc Phoự Giaựm ẹoỏc Phoứng taứi chớnh keỏ toaựn Phoứng kyừ thuaọt thi coõng Phoứng keỏ hoaùch KTTT Caực ủoọi xaõy dửùng vaứ phuùc vuù Phoứng toồ chửực haứnh chớnh Boọ maựycoõng tyủoọng theo cheỏ ủoọ moọt thuỷ trửụỷng, quyeàn quyeỏt ủũnh cao nhaỏt thuoọc veà giaựm ủoỏc ,giaựm ủoỏc laứ ngửụứi ủửựng ủaàu coõng ty, ủaùi dieọn cho quyeàn lụùi vaứ nghúa vuù cuỷa coõng ty trửụực cụ quan caỏp treõn vaứ phaựp luaọt, Giaựm ủoỏc laứ ngửụứi ủieàu haứnh vaứ chũu traựch nhieọm trửụực toaứn boọ hoaùy ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa coõng ty. Giuựp vieọc cho giaựm ủoỏc laứ phoự giaựm ủoỏc, phoự giaựm ủoỏc coự nhieọm vuù trụù giuựp giaựm ủoỏc veà vieọc phuù traựch veà kyừ thuaọt vaứ chaỏt lửụùng coõng trỡnh, chổ ủaùo xaõy dửùng caực keỏ hoaùch phuứứ hụùp vụựi tửứng thụứi kyứ. Coõng ty coự caực phoứng ban chửực naờng coự nhieọm vuù tham mửu giuựp vieọc cho giaựm ủoỏc. Phoứng toồ chửực haứnh chớnh: giuựp giaựm ủoỏc veà coõng taực toồ chửực saỷn xuaỏt trong quaỷn lyự trửùc tieỏp lao ủoọng trong coõng ty Phoứng keỏ hoaùch kinh teỏ thũ trửụứng: Laọp keỏ hoaùch saỷn xuaỏt theo thaựng, quyự, naờm cho ủụn vũ, giaựm saựt thửùc hieọm nhieọm vuù saỷn xuaỏt theo keỏ hoaùch ngoaứi ra coứn coự nhieọm vuù quan heọ kớ keỏt thuỷ tuùc thanh quyựet toaựn thu hoài voỏn. Phoứng kyừ thuaọt thi coõng: Keỏt hoọ vụựi caực ủụn vũ laọp caực bieọn phaựp toồ chửực thi coõng, kieồm tra vieọc thửùc hieọn tieỏn ủoọ thi coõng chaỏt lửụùng vaứ an toaứn lao ủoọng ụ caực coõng trỡnh Phoứng taứi chớnh keỏ toaựn: thửùc hieọm ghi cheựp, xửỷ lyự, cung caỏp soỏ lieọu veà tỡnh hỡnh taứi chớnh, phaõn phoỏi giaựm saựt caực nguoàn voỏn baống tieàn baựo toaứn naõng cao hieọu sửự duùng voỏn. Ngoaứi ra coõng ty con coự caực ủoọi xaõy dửùng vaứ phuùc vuù tuyứ tửứng thụứi ủieồm khaực nhau, caực coõng trỡnh khaực nhau maứ soỏ lửụùng caực ủoọi xaõy dửùng khaực nhau maứ soỏ lửụùng caực ủoọi xaõy dửùng vaứ phuù vuù khaực nhau. III. TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY . ẹaởc ủieồm saỷn xuaõt kinh doanh cuỷa coõng ty. Xaõy dửùng cụ baỷn laứ moọt nghaứnh saỷn xuaỏt coõng nhgieọp coự ủaởc ủieồm ủaởc thuứ ủoự laứ saỷn phaồm mang tớnh ủụn chieỏc, coỏ ủũnh ụỷ moọt choó coự quy moõ lụựn coự keỏt caỏu phửực taùp vaứ thụứi gian sửỷ duùng daứi. Do vaọy quaự trỡnh xaõy laộp cuừng raỏt phửực taùp vaứ coự tớnh lửu ủoọng cao Nhửừng ủaởc ủieồm treõn laứm cho vieọc quaỷn lyự vaứ chổ ủaùo thi coõng coự nhửừng neựt rieõng bieọt cuỷa noự. Veà toồ chửực thi coõng thỡ hỡnh thửực nhaọn thaàu ủaừ trụỷ thaứnh chuỷ yeỏu. Ta coự theồ khaựi quaựt quaự trỡnh toồ chửực saỷn xuaỏt nhử sau: Sụ ủoà : Quaự trỡnh toồ chửực saỷn xuaỏt cuỷa coõng ty. Chuaồn bũ hoà sụ kyừ thuật Laọp maởt baống toồ chửực thi coõng Laọp bieọn phaựp thi coõng vaứ bieọn phaựp an toaứn lao ủoọng Toồ chửực thi coõng Nhgieọm thu Thanh quyeỏt toaựn Quaự trỡnh saỷn xuaỏt cuỷa coõng ty thửùc chaỏt laứ quaự trỡnh bieỏn ủoồi ủoỏi tửụùng lao ủoọng trụỷ thaứnh saỷn phaồm. Saỷn phaồm xaõy laộp laứ nhửừng coõng trỡnh, vaọt theồ kieỏn truực coự giaự trũ lụựn ủửụùc saỷn xuaỏt theo ủụn ủaởt haứng. 3.2 Toõồ chửực boọ maựy vaứ coõng taực haùch toaựn keỏ toaựn cuỷa coõng ty. 3.2.1 Chửực naờng nhieọm vuù cuỷa keỏ toaựn coõng ty. Coõng tyTNHH trang trớ noọi ngoaùi thaỏt ẹoàng Taõm coự boọ maựy keỏ toaựn rieõng haùch toaựn ủoọc laọp trong phaùm vi coõng ty tửù trang traỷi thu chi taứi chớnh, noọp thueỏ vaứ caực nghúa vuù khaực cho ngaõn saựch nhaứ nửụực, coự baỷng caõn ủoỏi keỏ toaựn rieõng, coõng ty phaỷi mụỷ soồ keỏ toaựn ủeồ theo doừi chớnh xaực toaứn boọ taứi saỷn, tieàn voỏn keỏ toaựn thoỏng keõ phaỷn aựnh kũp thụứi tỡnh hỡnh sửỷ duùng bieỏn ủoọng voỏn vaứ taứi saỷn, thửụứng xuyeõn kieồm tra ủoỏi chieỏu tỡnh hỡnh coõng nụù xaực ủũnh phaõn loaùi caực khoaỷn nụù toàn ủoùng, phaõn tớch khaỷ naờng thu hoài voỏn ủeồ coự bieọn phaựp sửỷ lyự kũp thụứi. Coõng ty giao traựch nhieọm cho phoứng taứi chớnh keỏ toaựn quaỷn lyự vaứ thửụứng xuyeõn lieồm tra tỡnh hỡnhtaứi chớnh vaứ haùch toaựn kinh doanh cuỷa coõng ty. Phoứng taứi chớnh keỏ toaựn coự chửực naờng vaứ nhieọm vuù sau: Cung caỏp soỏ lieọu, taứi lieọu phuùc vuù cho ủieàu haứnh caực hoaùt ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanh kieồm tra vaứ phaõn tớch hoaùt ủoùng saỷn xuaỏt kinh teỏ taựi chớnh phuùc vuù cho coõng taực thoỏng keõ vaứ thoõng tin kinh teỏ. Coự quyeàn yeõu caàu caực ủụn vũ xuaỏt trỡnh toaứn boọ taứi lieọu haùch toaựn, kieồm tra vieọc giửừ gỡn vaứ sửỷ duùng taứi saỷn, tieàn voỏn, phaựt hieọn kũp thụứi nhửừng haứnh ủoọng tham nhuừng, laừng phớ 3.2.2 Khaựi quaựt chung veà hoaùt ủoọng boọ maựy keỏ toaựn. Boọ maựy keỏ toaựn cuỷa coõng ty ủửụùc toồ chửực theo moõ hỡnh kinh teỏ taọp trung. Moùicong vieọc ủeàu ủửụùc giaỷi quyeỏt taùi phoứng keỏ toaựn cuỷa coõng ty. Vụựi caực toỏ chửực caực nhaõn vieõn keỏ toaựn ủũnh kyứ xuoỏng laứm nhieọm vuù hửụựng daón, kieồm tra coõng taực ban ủaàu, thu thaọp chửựng tửứ vaứ kieồm tra caực chửựng tửứ roài chuyeồn veà phoứng keỏ toaựn cuỷa coõng ty quaỷn lyự. Sụ ủoà :Khaựi quaựt sụ ủoà boọ maựy keỏ toaựn Kế toán NVL Kế toán TSCĐ Kế toán ngân hàng Kế toán thanh toán và công nợ Kế toán tổng hợp Kế toán chi phí và giá thành Kế toán trưởng Tuy coõng ty TNHH trang trớ noọi ngoaùi thaỏt ẹoàng Taõm coự quy moõ nhoỷ vỡ vaọy boọ maựy keỏ toaựn phaỷi toỏ chửực theo phửụng phaựp gheựp vieọc nghúa laứ keỏ toaựn phaỷi kieõm hụn moọt chửực naờng. Phần II Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH trang trí nội ngoại thất đồng tâm 1/ Lý do chọn chuyờn đề Nhằm mục đớch bước đầu tỡm hiểu thực tế củng cố kiến thức "Học đi đụi với hành Lý luận gắn liền với thực tế". Sau một thời gian thực tập dưới sự chỉ bảo tận tỡnh của cỏc thầy cụ giỏo cựng cỏc cỏn bộ phũng kế toỏn cụng ty TNHH Trang trớ nội ngoại thất Đồng Tõm em đó tỡm hiểu đầy đủ cỏc phần hành kế toỏn. Trong tất cả cỏc phần hành kế toỏn thỡ phần hành nào cũng quan trọng và cần thiết. Song điều mà em quan tõm là tỡnh hỡnh tăng giảm tiền mặt tại quỹ và tỡnh hỡnh tăng giảm tiền gửi ngõn hàng. Nờn em đó chọn phần hành kế toỏn "vốn bằng tiền" làm chuyờn đề để nghiờn cứu trong quỏ trỡnh thực tập và viết bỏo cỏo thực tập của mỡnh . 2/ Tầm quan trọng và nhiệm vụ của phần hành kế toỏn vốn bằng tiền : Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường thỡ việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn núi chung và kế toỏn vốn bằng tiền núi riờng cú ý nghĩa rất quan trọng. Nú quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh và sự tồn tại của doanh nghiệp. Kế toỏn vốn bằng tiền là phần hành kế toỏn cần thiết khụng thể thiếu được đối với tất cả cỏc hoạt động của sản xuất kinh doanh của cụng ty. Nú là cụng cụ điều chỉnh quản lý kiểm tra và sử dụng vật tư tài sản. Nú đảm bảo quyền tự chủ trong tài chớnh của cụng ty, kế toỏn vốn bằng tiền giỳp cụng ty xỏc định mức vốn cần thiết quản lý và sử dụng cú hiệu quả vốn kinh doanh. Nú đảm bảo cho cỏc nhu cầu chi trả thanh toỏn thường xuyờn hàng ngày và đảm bảo cho quỏ trỡnh hoạt dộng sản xuất kinh doanh của cụng ty diễn ra thường xuyờn liờn tục. Trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh cỏc cụng ty phải thường xuyờn sử dụng cỏc loại vốn bằng tiền đỏp ứng cỏc nhu cầu thanh toỏn giữa cụng ty với cỏc đối tượng trong mối quan hệ mua bỏn vật tư hàng hoỏ, sản phẩm, cung cấp lao vụ, cỏc khoản thuế phải nộp, tiền lương, bảo hiểm xó hội, về thanh toỏn trong nội bộ cụng ty và cỏc khoản chi phớ khỏc bằng tiền . Nhiệm vụ cơ bản của kế toỏn cỏc nghiệp vụ vốn bằng tiền phải phản ỏnh kịp thời, chớnh xỏc , đầy đủ sự vận động của vốn bằng tiền thực hiện sự kiểm tra đối chiếu thường xuyờn số liệu hiện cú, tỡnh hỡnh thu chi cỏc loại vốn bằng tiền ở quỹ cụng ty, cỏc tài khoản tiền gửi tại cỏc ngõn hàng . Vốn bằng tiền ở cụng ty bao gồm : Tiền mặt tại quỹ cụng ty (TK111) Cỏc khoản tiền gửi ngõn hàng (TK112) Hiện nay cụng ty khụng sử dụng cỏc khoản tiền đang chuyển . 3/ Những quy địng chung của kế toỏn vốn bằng tiền : Cụng ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi sổ kế toỏn . Nếu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty cú sử dụng ngoại tệ thỡ đều được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giỏ giao dịch bỡnh quõn trờn thị trường ngoại tệ liờn ngõn hàng. Số chờnh lệch giữa tỷ giỏ giao dịch bỡnh quõn và tỷ giỏ ghi sổ được phản ỏnh nhờ vào TK 413 "chờnh lệch tỷ giỏ" kế toỏn phải hteo dừi chi tiết từng loại ngoại tệ trờn TK 007 " ngoai tệ cỏc loại". Cụng ty khụng sử dụng vàng bạc đỏ quý. Vốn bằng tiền của cụng ty bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng. Trong quỏ trỡnh hạch toỏn sản xuất kinh doanh kế toỏn tại cụng ty TNHH trang trớ nội ngoại thất Đồng Tõm chỉ dựng đồng Việt Nam. Việc xuất nhập sản phẩm hàng hoỏ hàng ngày do kế toỏn tiến hành trờn cơ sở cỏc phiếu thu , chi tiền mặt cũng như giấy bỏo nợ, bỏo cú của ngõn hàng hợp lý, hợp phỏp. Tài khoản sử dụng: TK 111.1-"tiền mặt". TK 112.1-"tiền gửi ngõn hàng". Và cỏc tài khoản liờn quan khỏc... Hàng ngày kế toỏn tập hợp cỏc phiếu thu, phiếu chi, giấy bỏo nợ, giấy bỏo cú của ngõn hàng đẻ ghi vào sổ kế toỏn, chứng từ ghi sổ, sổ cỏi. I/ KẾ TOÁN TIỀN MẶT 1/ Khỏi niệm: Tiền mặt là khoản tiền ở quỹ của cụng ty , dựng để phục vụ cho việc chi tờu hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh toỏn cỏc khoản phải trả. 2/ Quy định chung của kế toỏn tiền mặt : Kế toỏn phải lập cỏc chứng từ thu chi tiền mặt theo đỳng chế độ . Khi hạch toỏn tiền mặt phải sử dụng một đơn vị tiền tệ duy nhất là đồng Việt Nam . Chỉ được xuất tiền ra khỏi quỹ khi cú đầy đủ cỏc chứng từ hợp lệ . tiền phải để trong kột sắt để chống chỏy, chống mối mọt. Đối với kế toỏn và thủ quỹ phải thường xuyờn đối chiếu giữa sổ sỏch với thực tế để phỏt huy và ngăn ngừa cỏc hiện tượng tiờu cực xảy ra . Kế toỏn quỹ tiền mặt tại cụng ty đảm bảo đỳng cỏc nguyờn tắc quản lý và sử dụng tiền mặt .Tiền mặt tại cụng ty được tập chung , bảo quản do thủ quỹ thực hiện việc thu chi tiền mặt phải căn cứ vào chứng từ hợp lệ đú là cỏc phiếu thu, phiếu chi cú đầy đủ chữ ký của những người cú trỏch nhiệm . 3/Tài khoản sử dụng Kế toỏn sử dụng tài khoản : 111.1"tiền mặt" Nội dung kết cấu TK111 Kế toỏn tiền mặt phản ỏnh tỡnh hỡnh thu chi tồn quỹ tiền mặt (gồm tiền Việt Nam ,kể cả ngõn phiếu ,ngoại tệ,vàng bạc kim khớ đỏ quý tại quỹ ) Kết cấu : Bờn nợ :Cỏc khoản tiền mặt nhập quỹ . Cỏc khoản tiền mặt thừa phỏt hiện khi kiểm kờ. Bờn cú :Cỏc khoản tiền mặt xuất quỹ Cỏc khoản tiền mặt thiếu phỏt hiện khi kiểm kờ. Số dư bờn nợ :Cỏc khoản tiền mặt cũn tồn quỹ 4/ Chứng từ và sổ sỏch sử dụng : Chứng từ sử dụng :Giấy đề nghị tạm ứng Phiếu chi Phiếu thu Sổ quỹ tiền mặt Chứng từ ghi sổ Sổ sỏch sử dụng :Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cỏi Trỡnh tự ghi sổ chứng từ ghi sổ của tiền mặt Phiếu thu Phiếu chi Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái 4/Hỡnh thức kế toỏn trỡnh tự ghi sổ: Căn cứ vào đặc điểm phũng kế toỏn cụng ty và đặc điểm hoạt đọng sản xuất kinh doanh nờn cụng ty sử dụng hỡnh thức: ''Chứng từ ghi sổ''. Hệ thống sổ sỏch kế toỏn: Sổ sỏch kế toỏn tổng hợp, sổ cỏi,sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sổ kế toỏn chi tiết,bảng cõn đối tài khoản,chứng từ ghi sổ. Hỡnh thức chứng từ ghi sổ được kết hợp giữa việc ghi chộp theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toỏn tổng hợp và kế toỏn chi tiết,giữa việc ghi hàng ngày với việc tổng hợp số liệu bỏo cỏo cuối quý, Căn cứ vào tổ chức kế toỏn của cụng ty, hỡnh thức kế toỏn cụng ty ỏp dụng là hỡng thức: " Chứng từ ghi sổ" theo hỡnh thức này kết hợp giữa việc ghi chộp hàng ngày với việc tổng hợp số liệu hàng thỏng. Hỡnh thức chứng từ ghi sổ bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cỏi , sổ chi tiết, bảng tổng hợp. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đó kiểm tra lấy số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ hoặc sổ chi tiết liờn quan. Đối với chứng từ ghi sổ lập căn cứ vào cỏc sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết thỡ căn cứ vào chứng từ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối thỏng cộng số liệu trờn cỏc chứng từ ghi sổ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đối chiếu sổ kế toỏn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết ghi vào sổ cỏi. Số liệu tổng hợp từ sổ cỏi, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp để lập bỏo cỏo tài chớnh vào cuối mỗi quý. Sơ đồ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn: "Chứng từ ghi sổ". Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết Chứng từ gốc Bảng kờ chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cỏi Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cõn đối tài khoản Bỏo cỏo tài chớnh Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu kiểm tra 5/ Tình hình thực tế về kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Trong tháng 3/ 2005 Công ty có các nghiệp vụ phát sinh sau: Số dư đầu tháng TK111: 20.000.000vnđ Phiếu thu số 70 ngày 3/3/2005 thu tiền bán gạch ốp lát cho anh Thưởng – Công ty TNHH Phát triển Hà Nội 1000 Năm với số tiền: 88.000.000vnđ, thuế VAT 5% Kế toán định khoản: Nợ TK111: 92.400.000vnđ Có TK3331: 4.400.000vnđ Có TK511: 88.000.000vnđ Phiếu thu số 73 ngày 7/3/2005 làm biển quảng cáo cho Công ty TNHH Astralt Infotech Viet Nam số tiền: 61.260.000vnđ, thuế xuất VAT 5% Kế toán định khoản: Nợ TK111: 64.323.000vnđ Có TK3331: 3.063.000vnđ Có TK511: 61.260.000vnđ Phiếu chi số 35 ngày 9/3/2005 chi thanh toán tiền công tác phí cho anh Nội số tiền: 128.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK642: 128.000vnđ Có TK111: 128.000vnđ Phiếu chi số 37 ngày 10/3/2005 chi tạm ứng mua hàng cho anh Huy – Phòng kế hoạch số tiền: 31.120.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK141: 31.120.000vnđ Có TK111: 31.120.000vnđ Phiếu thu số 75 ngày 15/3/2005 thu tiền Công trình 30, Lò Sũ số tiền: 70.000.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK111: 70.000.000vnđ Có TK131: 70.000.000vnđ Phiếu thu số 77 ngày 18/3/2005 Rút tiền từ ngân hàng về quỹ tiền mặt là: 62.000.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK111: 62.000.000vnđ Có TK112: 62.000.000vnđ Phiếu chi số 40 ngày 20/3/2005 chi tiếp khách Công ty số tiền: 320.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK642: 320.000vnđ Có TK111: 320.000vnđ Phiếu chi số 45 ngày 21/3/2005 chi gia công bàn ghế cho Công ty thiết bị giáo dục số tiền: 90.530.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK154: 90.530.000vnđ Có TK111: 90.530.000vnđ Sau khi hoạch toán kế toán vào sổ theo trình tự sau: Mẫu số 03/TT Ban hành theo quyết định số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị: Công ty TNHH Trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Kính gửi: Ban quản lý Công ty Tên tôi là: Vũ Quang Huy Đề nghị cho tạm ứng số tiền là: 31.120.000vnđ Bằng chữ: Ba mốt triệu một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua hàng Thời hạn thanh toán: 31/3/2005 Hôm nay,ngày 10 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng ( Ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận ( Ký ghi họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký ghi họ tên) Công ty TNHH Đồng Tâm Phiếu chi Ngày 10/3/2005 Nợ TK141 Có TK111 Mẫu số: 02/TT Ban hành theo quyết định số: 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Số: 37 Họ và tên người nhận tiền: Anh Huy Địa chỉ: Cán bộ Phòng kế toán Lý do chi: Mua hàng Số tiền: 31.120.000vnđ Bằng chữ: Ba mốt triệu một trăm hai mươi ngàn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ba mốt triệu một trăm hai mươi ngàn đồng. Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (ký ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký ghi họ tên) Người lập phiếu (ký ghi họ tên) Thủ quỹ (ký ghi họ tên) Người nhận (ký ghi họ tên) Công ty TNHH Đồng Tâm Phiếu thu Ngày 03/3/2005 Nợ TK111 Có TK511 Mẫu số: 02/TT Ban hành theo quyết định số: 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Họ và tên người nộp tiền: Anh Thưởng Địa chỉ: Công ty Phát triển Hà Nội 1000Năm Lý do chi: Thu tiền bán gạch ốp lát Số tiền: 92.400.000vnđ Bằng chữ: Chín mươi hai triệu bốn trăm ngàn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Chín mươi hai triệu bốn trăm ngàn đồng. Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (ký ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký ghi họ tên) Người lập phiếu (ký ghi họ tên) Thủ quỹ (ký ghi họ tên) Người nộp (ký ghi họ tên) Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 3 (dùng để thanh toán) Ngày 3/3/2005 Mẫu số: 01GTKT-3LL 02-B EB 055765 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Địa chỉ: 306, Tôn Đức Thắng – Hà Nội Tel: 04.5130148 Họ tên người mua hàng: Anh Thưởng Địa chỉ: Công ty phát triển Hà Nội 1000 Năm Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Gạch ốp lát Viên 220.000 400 88.000.000 Cộng 88.000.000 Thuế GTGT 5% 4.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 92.400.000 Bằng chữ: Chín mươi hai triệu bốn trăm ngàn đồng Người mua hàng (Ký ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký ghi họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi họ tên) Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt (Kiêm báo cáo quỹ tháng 3 năm 2005) Đơn vị tính:1000vnđ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH Ngày Thu Chi Số dư đầu tháng 20.000 70 3/3/2005 Thu tiền bán gạch ốp lát Giá bán Thuế GTGT 5% 511 3331 88.000 4.400 73 7/3/2005 Thu tiền công ty Astral Infotech Viet Nam Giá bán Thuế GTGT 5% 511 3331 61.260 3.063 35 9/3/2005 Thanh toán tiền công tácphí 642 128 37 10/3/2005 Chi tạm ứng 141 31.120 75 15/3/2005 Thu tiền Công trình 30, Lò Sũ 131 70.000 77 18/3/2005 Rút TGNH về nhập quỹ 112 62.000 40 20/3/2005 Chi tiếp khách 642 320 43 25/3/2005 Chi gia công bàn ghế . . . . . Cộng phát sinh Dư cuối tháng 154 822.892 29.751 813.14 1 Người ghi sổ (Ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi họ tên) Kế toán vào các chứng từ ghi sổ: Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ số:07 Ngày 3tháng 3 năm 2005 ( kèm theo một chứng từ gốc) ĐVT:1000 VNđ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ có Thu tiền bán gạch óp lát cho anh Thưởng công ty phát triển Hà Nội Thuế GTGT 5% 111 3331 511 92.400 4.400 88.400 Cộng 92.400 Người lập kế toán trưởng Ký tên ký tên Chứng từ ghi sổ số:73 Ngày 7/3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) đvt:1000vnđ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ có Thu tiền làm biển quảng cáo cho công ty TNHH Astralt Infotech Thuế GTGT 5% 111 3331 511 64.323 3.063 61.260 Cộng 64.323 Người lập kế toán trưởng Chứng từ ghi sổ Ngày 9/ 3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số:35 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ có Chi thanh toán công tác phí 642 111 128 128 Cộng 128 Người lập kế toán trưởng (Ký ghi họ tên) (Ký ghi họ tên) Công ty TNHH trang trí nội,ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ Ngày 15/3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số:75 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ có Thu tiền bán hàng kỳ trước 111 131 70.000 70.000 Cộng 70.000 Người lập kế toán trưởng (Ký ghi họ tên) (Ký ghi họ tên) Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ Ngày 18/3/2005 (kèm theo 01 chứngtừ gốc) Số:77 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ có Chi gia công bàn ghế cho trường học 154 111 90.530 90.530 Cộng 90.530 Căn cứ vàp chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng3/ năm 2005 đvt:1000vnđ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày /tháng 70 73 35 37 75 77 40 43 3/3 7/3 9/3 10/3 15/3 18/3 20/3 25/3 . . . . . . Cộng 92.400 64.323 128 31.120 70.000 62.000 320 90.530 1.636.033 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi họ tên) (Ký ghi họ tên) (Ký ghi họ tên) Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 111 Sổ cái TK Tiền mặt SH:111 đvt:1000vnđ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 20.000 3/3 70 3/3 Thu tiền bán gạch ốp lát 511 92.400 7/3 73 7/3 Thu tiền làm biển quảng cáo 511 64.323 9/3 35 9/3 Thanh toán tiền công tác phí 642 128 10/3 37 10/3 Chi tạn ứng mua hàng 141 31.120 15/3 75 15/3 Thu tiền bán hàng kỳ trước 113 70.000 18/3 78 18/3 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 62.000 20/3 40 20/3 Chi tiếp khách 642 320 25/3 43 25/3 Giá công bàn ghế Cty Thiết bị GD 154 90.530 Cộng phát sinh 822.892 813.141 Số dư cuối tháng 29.751 Kế toỏn và sơ đ ồ chữ T tài khoản 111 TK511 TK111 TK642 D:20.000 88.000 128 61.260 320 TK333.1 TK141 4.400 3.063 31.120 TK131 TK154 70.000 90.530 TK112 62.000 . . . . . . . . . . . . 822.892 813.141 D:29.751 Nhận xột về kế toỏn tiền mặt: Kế toỏn tiền mặt ở cụng ty được thực hiện theo đỳng chế độ hiện hành. Cụ thể đơn vị luõn giữ lại một số tiền mặt trong hạn mức quy định chi tiờu cho những nhu cầu thường xuyờn. Mọi khoản thu chi tiền mặt ở cụng ty đều cú phiếu thu,phiếu chi và cú đủ chữ ký của người thu, người nhận, người cho phộp nhập xuất quỹ. Sau khi thu chi thủ quỹ của cụng ty đúng dấu ''đó thu tiền '' hoặc ''đó chi tiền'' vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu, chi để ghi vào sổ quỹ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Mục đớch nội dung của khoản tiền mặt: Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh,tiền mặt được sử dụng đểchi trả thanh toỏn,tạm ứng mua sắm. Nú cũn gúp phần thỳc đẩy quỏ trỡnh hoạt đọng sản xuất kinh doanh để tiến hành được bỡnh thường và liờn tục thụng qua quy luật lưu thụng của tiền trong quan hệ kinh tế cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Ở cụng ty do đặc điểm sản xuất sản phẩm xõy dựng nờn cụng ty khụng sử dụng vàng bạc đỏ quý,ngoại tệ nờn kế toỏn chỉ sử dụng tiền mặt để ghi sổ. II. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1. Quy định chung về hoạch toán tiền gửi ngân hàng: Kế toán tiền gửi ngân hàng phải nộp chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Khi có tiền nhàn rỗi thì Công ty phải gửi vào ngân hàng theo quy định. Kiểm tra giấy báo Có hoặc bảng kê của ngân hàng đối chiếu các chứng từ gốc kèm theo từng trường hợp, phát sinh chênh lệch phải báo cho ngân hàng biết để cùng xác minh và sử lý kịp thời. Mở sổ chi tiết từng loại tài khoản tiền gửi và phải giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán qua ngân hàng. 2. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ Uỷ nhiệm thu Uỷ nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Bảng sao kê Và các chứng từ liên quan khác 3. Nhiệm vụ của kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng: Kế toán phải thường xuyên nắm chắc số dư trên các tài khoản đã mở. Định kỳ đối chiếu số dư với ngân hàng, phát hiện và sử lý kịp thời các sai lệch. Công ty TNHH Trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Đông Đô. 4. Phương pháp ghi sổ: Theo hình thức “chứng từ ghi sổ” mà Công ty đang áp dụng thì hàng ngày căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo Có, bảng sao kê của ngân hàng làm theo các chứng từ gốc kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào giấy báo Nợ, Có kế toán gi vào bảng kê. Cuối ký căn cứ vào bảng kê, chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” Trình tự ghi sổ: Chứng từ ghi sổ TK112 “Tiền gửi ngân hàng” Giấy báo có Bảng kê Giấy báo nợ Uỷ nhiệm chi Sổ cái TK112 Ghi chú: Ghi hàng ngày 5.Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK112 “Tiền gửi ngân hàng” Nội dung và kết cấu TK: Tài khoản tiền gửi ngân hàng phản ánh tình hình thu chi, tồn. Tiền gửi ngân hàng tồn: Tiền Việt Nam kể cả ngân phiếu ngoại tệ, không có vàng bạc đá qúy tại công ty. Kết cấu: Bên Nợ: Tiền gửi ngân hàng, ngân phiếu, ngoại tê gửi vào ngân hàng Phản ánh tiền gửi ngân hàng thừa khi kiểm kê Bên Có: Tiền gưỉ ngân hàng, ngân phiếu ngoại tệ rút ra Số tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng thiếu hụt khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền gưỉ ngân hàng hiện có 6. Tình hình thực tế tiền gửi ngân hàng tại Công ty: Trong tháng 3 năm 2005 Công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Số dư đầu tháng TK112: 100.000.000vnđ 1/Nhận được giấy báo có của ngân hàng số 130 ngày 4/3/2005 về việc Công ty cổ phần B4 trả tiền làm biển bảng quảng cáo số tiền là 30.000.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK112: 30.000.000vnđ Có TK131: 30.000.000vnđ 2/ Giấy báo Có số 131 ngày 18/3/2005 công ty thu lãi vay dài hạn số tiền là: 121.970.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK112: 121.970.000vnđ Có TK721: 121.970.000vnđ 3/ Giấy báo nợ số 78 ngày 20/3/2005 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền: 100.000.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK111: 100.000.000vnđ Có TK112: 100.000.000vnđ 4/ Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số 80 ngày 21/3/2005 về việc Công ty trả tiền mua gỗ của Công ty Phương Nam với số tiền là: 150.000.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK152: 150.000.000vnđ Có TK112: 150.000.000vnđ 5/ Nhận được giấy báo có của ngân hàng số 135 ngày 26/3/2005 về việ Công ty trả tiền mua xi măng số tiền: 95.200.000vnđ Kế toán định khoản: Nợ TK112: 95.200.000vnđ Có TK131: 95.200.000vnđ Giấy báo có Ngày 26 tháng 3 năm 2005 Đơn vị: Công ty TNHH Trang trí nội,ngoại thất Đồng Tâm Địa chỉ: 306 Tôn Đức Thắng – Hà Nội Số tài khoản: . Tên tài khoản: Công ty TNHH Trang trí nội,ngoại thất Đồng Tâm Mã số thuế: Số dư trước: Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có vào TK của Ông/Bà Số tiền: 95.200.000vnđ Số dư hiện tại: Số dư bằng chữ: Ngày 26 tháng 3 năm 2005 Người lập (Ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) Khi ngân hàng đã chi trả tiền hộ Công ty xong thì kế toán ngân hàng gửi giấy báo Nợ cho kế toán Công ty Giấy báo nợ Ngày 18 tháng 3 năm 2005 Đơn vị: Công ty TNHH Trang trí nội,ngoại thất Đồng Tâm Địa chỉ: 306 Tôn Đức Thắng – Hà Nội Số tài khoản: . Tên tài khoản: Công ty TNHH Trang trí nội,ngoại thất Đồng Tâm Mã số thuế: Số dư trước: Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ vào TK của Ông/Bà Số tiền: 100.000.000vnđ Số dư hiện tại: Số dư bằng chữ: Ngày 18 tháng 3 năm 2005 Người lập (Ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) Kèm theo giấy báo nợ giấy báo có là các chứng từ gốc: Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu do đơn vị lập gửi cho ngân hàng . Uỷ nhiệm chi Số: 90 Lập ngày 21 tháng 3 năm 2005 Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Trang trí nội,ngoại thất Đồng Tâm Số tài khoản: 0152.00000.69107 Tại ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Phương Nam Số tài khoản: Tại ngân hàng: ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Số tiền: 100.000.000vnđ Nội dung thanh toán: trả tiền mua gỗ Số 90 ngày 21 tháng 3 năm 2005 Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán (Ký, ghi họ tên) Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên) Kế toán (Ký, ghi họ tên) TP kế toán (Ký, ghi họ tên) Kế toán (Ký, ghi họ tên) TP kế toán (Ký, ghi họ tên) Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng tháng 3 năm 2005 ĐVT: 1000đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số dư SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 100.000 13 4/3 Công ty cổ phần B4 trả tiền q.cáo 131 30.000 131 18/3 Thu lãi vay dài hạn 721 121.970 78 20/3 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 100.000 80 21/3 Trả tiền mua gỗ Cty Phương Nam 152 150.000 135 26/3 Thu tiền Căn cứ vào giấy báo có, báo nợ, kế toánvào bảng kê chứng từ. Bảng kê chứng từtiền gửi ngân hàng tháng 3 năm 2005 đvt:1000vnđ Có TK 112 Nợ TK 111 Nợ TK 152 Nợ TK 112 Có TK 131 Có TK 721 100.00 100.000 150.000 95.200 150.000 30.000 30.000 . 121.970 121.970 . . . . . . 1.030.410 . . . . . . . 2.216.100 Kế toán cứ vào giấy báo nợ, có, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng vào chứng từ ghi sổ Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm. Chứng từ ghi sổ Ngày 4/ 3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số:130 đvt:1000vnđ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Công ty cổ phần B4 trả tiền biển quảng cáo 112 131 30.000 30.000 Cộng 30.000 Người lập kế toán trưởng Ký ghi họ tên) Ký ghi họ tên Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ Ngày 18/3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số:130 đvt:1000vnđ Diền giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thu lãi vay dài hạn 112 721 121.970 121.970 Cộng 121.970 Người lập kế toán trưởng Ký ghi họ tên) Ký ghi họ tên Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ Ngày 20/3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số:78 Diền giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 100.000 100.000 Cộng 100.000 Người lập kế toán trưởng Ký ghi họ tên) Ký ghi họ tên Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ Ngày 21/3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số: đvt:1000vnđ Diền giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Trả tiền mua vật liệu 152 112 150.000 150.000 Cộng 150.000 Người lập kế toán trưởng Ký ghi họ tên) Ký ghi họ tên Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm Chứng từ ghi sổ Ngày 26/3/2005 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Số:135 đvt:1000vnđ Diền giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thu tiền bán hàng 112 131 95.200 95.200 Cộng 95.200 Người lập kế toán trưởng Ký ghi họ tên) Ký ghi họ tên Sổ cái TK: Tiền gửi ngân hàng SH: 112 Tháng 3/2005 đvt:1000vnđ NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ có Số dư đầu tháng 100.000 4/3 130 4/3 Công ty phương nam trả tiền hàng 131 30.000 18/3 131 18/3 Công ty thu lãi vay dài hạn 721 121.970 20/3 78 20/3 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 100.000 21/3 80 21/3 Công ty Phương Nam trả tiền 152 95.200 26/3 135 26/3 Thu tiền bán hàng công ty B4 131 Cộng phát sinh 2.216.100 1.030.410 Số dư cuối tháng 1.285.690 Sơ đồ tài khoản chữ T TK:112 ĐVT:1000đ TK131 TK112 TK111 D:100.000 30.000 100.000 95.200 TK721 TK152 121.970 150.000 . . . . . . . . . . . . . . . . 2.216.100 1.030.410 D:1.285.690 Nhận xét về kế toán tiền gửi ngân hàng: Công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm là một đơn vịlàm ăn có lãi trong cơ chế thị trường,trong khi đó không biết bao nhiêu đơn vị bị phá sản do không theo kịp cơ chế thị trường. Thàng công đó là do công ty tận dụng được đồng vốn của mình không để đồng tiền nhàn rỗi tại quỹ của công ty mà thường xuyên gửi cho ngân hàng. Khi có mục đích như trả tiền cho khách hàng và chi phí trang trải để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh được thuận tiện, làm ăn có lãi cần chi tiêu đến là đơn vị làm thủ tục rút tiền. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán đều phản ánh kịp thời,chính xác và mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi, tiền Việt Nam. Trong việc hạch toán tiền gửi ngân hàng , sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ của đơn vị cới sổ của ngân hàng chưa rõ nguyên nhân thường không xảy ra nếu có thì cũng được kế toán thông báo kịp thời. Phần 3 một cố nhận xét cá nhân về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH trang trí nội Ngoại thất Đồng Tâm Trong quá tình thực tập được sự quan tâm của lãnh đạo công ty nói chung và của bộ phận kế toán nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu kết hợp giữa thực tiễn tai công ty với phần lý thuyết mà em đã được học tại trường.Qua quá trình nghiên cứu tài liệu của công ty em thấy hạch toán kế toán thực sự là công cụ quản lý sắc bén , hạch toán cung cấp thông tin cần thiết về quá trình và kế quả sản xuất kinh doanh làm căn cứ dể điều hành quản lý, phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của công ty.Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả cuối cùng của sản xuất kinh doanh là thuận lợi, vì vậy công tác kế toán có bộ máy gọn nhẹ, trình độ nghiệp vụ cao phục vụ đắc lực cho mục tiêu tính toán lợi nhuận tối đa.Đôi ngũ kêt toán của công ty rất năng động và thông minh đã làm việc rất nhiệt huyết và đạt hiệu quả cao. Về chứng sổ sách kế toán được tổ chức ghi chép có hệ thống khoa học phục vụ cho công tác kiểm tra và đánh giá toàn bộ quá trình sản xuất và hoạt động kinh doanh, công tác hoạch toán kế toán nhìn chung phản ánh chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành.Tuy nhiên cũng như bất cứ doanh nghiệp nào do áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cho nên số lượng công việc ghi trùng lập,dễ nhầm lẫn, nhiều sổ sách nếu có sự sai sót sẽ phải chữa nhiều sổ sách. Qua số liệu kế toán phản ánh về tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại công ty có thể nói công ty TNHH Đồng Tâm là một công ty làm có hiệu quả, sử dụng hợp lý đúng nguồn lực(vốn đầu tư, con người) làm cho công ty đứng vững trên thi trường. Với sự phát triển không ngừng của công tác xây dựng cung x như nhu cầu đổi mới của khách hàng do đó công ty đang phát triển và trong nay mai sẽ trở thành một công ty lớn. Tất cả những yếu tố trên đều khẳng định sự phát triênr không ngừng của công ty trong tương lai 1. Nhận xét về công tác kế toán của công ty nói chung và kế toán vốn tiền mặt nói riêng: Trong quá trình thực tập tại công ty, trên cơ sở lý luận đã học ở nhà trường kết hợp với thực tế ở công ty.Em nhận thấy công tác vốn bằng tiền bên cạnh những yêu diiểm vẫn còn có những hạn chế nhất định cần được cải thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý nói chung và ở công ty nói riêng. Vì vậy em xin có những nhận xét sau: Qua nghiên cứu quá trình hạch toán cụ thể là kế toán vốn bằng tiền em thấy quá trình hạch toán ở công ty TNHH Đồng Tâm cơ bản như phần lý luận. Do dó trong sản xuất kinh doanh đầu tiên là phải nói đến vốn,mà trong thực tế của công ty trong quá trình bán vật tư sản phẩm có những khách hàng trả tiền ngay, điều đó sẽ tạo thuận lợi cho công ty đỡ phàn nàn về vốn.Song bên cạnh đó cũng có những khách hàng mua vật tư hàng hàng hoá cũng chưa nhiều, đã vậy thời gian lại tương đối dài, trong khi đó nguồn vốn của công ty chỉ có hạn,thực trạng trên sẽ làm cho công ty phần nào gặp khó khăn , theo em cách giải quyết cho tình trạng trên là sẽ chặt chẽ hơn trong hợp đồng mua bán để ta có thể quản lý tốt hơn vốn cũng như việc thu hồi vốn trong quá trình bán hàng. 2. Đánh giá chung về công tác quản lý và hạch toán vốn bằng tiền của công tyTNHH trang tí nội , ngoại thất Đồng Tâm: Vốn bằng tiền lad một tài sản củ doanh nghiệp, nó có tính luân chuyển cao, có thể rõ ràng chuyển đổi thành các loại tài sản khác .Nên mỗi DN cần quản lý tốt đồng vốn của mình đảm bảo cân bằng thu chi đem lại hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn, công ty TNHH Đồng Tâm vốn bằng tiền được tổ chức linh hoạt và chu đáo.Trong việc quản lý vốn có sự xác định vốn rõ ràng về tách nhiệm mở và giữ sổ quỹ, ghi chép tình hình nhập xuất đến quỹ trong công ty. Trong quá trình được thực tập tại công ty TNHH Đồng Tâm em thấy công ty còn có một số hạn chế trong công tác kế toán như: Chi phí về lễ tết, tiền thưởng công ty không hạch toán từ nguồn Lợi nhuận mà hạch toán vào nguồn chi phí Cần đẩy mạnh hơn nữa công tác tiếp thị để tìm hiểu tốt hơn trên thị trường Chế độ khen thưởng phải kịp thời như vậy sẽ làm cho công nhân viên làm việc găn bó hơn. Bố trí sắp xếp lao động hợp lý để có thể khai thác được năng lực thực của mỗi người Tạo một mặt bằng lương ổn định phù hợp với sức lao động của công nhân. Trên đây là những đánh giá về công tác kế toán tại công ty TNHH trang trí nội, ngoại thất Đồng Tâm do cá nhân em đưa ra, trong quý trình thực tập tại công ty đã giúp em tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán, và nhận thấy rằng kế toán là một bộ phận quan trọng, nó có vai trò tích cựu trong việc điều hành , kiểm soát các hoạt động kinh tế của công ty, trong những năm gần đây với sự biển đổi sâu sắc của nền của cơ chế quản lý kinh tế, công tác kế toán gáp phần không nhỏ vào sự phát triển của kinh tế đất nước nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. Kết luận “Học đi đôi vơí hành” đó là kinh nghiêm sống mà từ xưa ông cha ta đã rút ra từ cuộc sống, đối với em thời gian được thực tập tai công ty đã giúp em hiểu sâu hơn về công tác kế toán, nó không chỉ giúp em tiếp cận được tình hình thực tế về ngành nghề ma minh đang theo học mà còn giúp vận dụng được những kiến thức đã được trang bị ở trường học vào thực tế, từ đó nhận thức được ophần nào khác nhau giữa lý luận và thực tiễn. Đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đồng Tâm em đã được mở rộng thêm vốn kiến thức về chứng từ sổ sách ,nó rất có ích cho công tác sau này.Một lần nữa khẳng định tầm quan trọng của kế toán trong nền kinh tế, tuy nhiên việc quản lý sử dụng tốt vốn bằng tiền một cách hợp lý, chính xác trong sản xuất kinh doanh gáp phần trong việc nâng cao năng suất lao độngvà chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng lọi nhuận của công ty đòi hỏi nhân viên kế toán phải thực hiện nghiệp vụ một cách chính xác và hợp lý là tiêu chuẩn cần thiết của công tác này vì vốn bằng tiền liên quan đến sự sống còn của một công ty. Trên đây là toàn bộ quá trình tìm hiểu trong suốt thời gian thực tập tại công ty với báo cáo chuyên đề “kế toán vốn bằng tiền mặt “.Trong quá trình lam báo cáo còn gặp nhiều sai sót em xin cô giáo giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn. Nhân dịp này em xin bày tỏ lònh biết ơn sâu sắc của mình đối với các anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH Đồng Tâm và cô giáo Phương Lan đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này. Contents

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT698.doc
Tài liệu liên quan