- Tổng công ty có xây dựng các kế hoạch kinh doanh năm, đảm bảo cho công tác đánh giá kiểm tra thực hiện có căn cứ trên cơ sở đó công ty rút ra những nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu được giao.
- Các kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm đều có các giải pháp cụ thể và đồng bộ (giải pháp về thị trường, giải pháp tổ chức sắp xếp doanh nghiệp, giải pháp trong công tác đầu tư, giải pháp về khoa học công nghệ, quản lý kỹ thuật, giải pháp kinh tế, giải pháp tài chính tín dụng, giải pháp tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, giải pháp quảng bá phát triển thương hiệu) đảm bảo kế hoạch thực hiện được thành công.
- Công tác nghiên cứu thị trường đã được Phòng Thị trường của Tổng công ty tiến hành tốt, phản ánh khá sát tình hình thị trường, nhu cầu về đầu tư, nhu cầu về các sản phẩm kinh doanh từ đó xác định được những cơ hội, thách thức đối với Tổng công ty để làm căn cứ xây dựng các kế hoạch kinh doanh. Đồng thời việc xác định đúng đắn những điểm mạnh điểm yếu của Tổng công ty cũng là một cơ sở rất quan trọng để xác định xem vị thế của Tổng công ty so với các đối thủ khác trên thị trường từ đó biết vận dụng những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu chọn được hướng kinh doanh hợp lý, giúp công tác lập kế hoạch được tối ưu và khả thi nhất.
72 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2335 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của tổng công ty Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í hậu Việt Nam
Chúng tôi đã đầu tư nhiều thiết bị thí nghiệm, kiểm tra chất lượng công trình xây dựng như thiết bị siêu âm, biến dạng nhỏ, các thiết bị thí nghiệm vật liệu không phá hoại, các thiết bị đo đạc và quan trắc điện tử... Đồng thời việc phát triển công nghệ thông tin xây dựng trong các lĩnh vực quản lý thi công xây lắp, tư vấn thiết kế xây dựng, quản lý điều hành sản xuất trong các phân xưởng, cập nhật nắm bắt thông tin qua Internet về các công nghệ mới về thông tin thị truờng, về hợp tác kinh doanh cũng là lĩnh vực được SONGHONG quan tâm đầu tư thích đáng.
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009
2.1.6.1. Những thành tựu đạt được:
Các chỉ tiêu kinh tế:
Bảng 10: Kết quả SXKD năm 2009 của Tổng công ty Sông Hồng.
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch năm 2009
Thực hiện năm 2009
Tỉ lệ (%)
TH 2009/ TH 2008
TH 2009/ KH 2009
I
Giá trị sản xuất và KD
Triệu đ
3.213.000
3.322.000
162
103
1
Giá trị sản lượng xây lắp
Triệu đ
936.000
937.000
112
100
2
Giá trị SXCN, VLXD
Triệu đ
1.739.000
1.720.000
230
99
3
Giá trị tư vấn, thiết kế
Triệu đ
8.000
8.500
121
106
4
Giá trị sản xuất và KD khác
Triệu đ
530.000
532.000
116
100
II
Kim ngạch XNK
Tr. USD
13.600
13.800
106
101
1
Xuất khẩu
Tr. USD
12.300
12.400
101
2
Nhập khẩu
Tr. USD
1.300
1.400
107
III
Lao động và thu nhập
1
Lao động BQ cả năm
Người
8200
8215
102
100
2
Thu nhập BQ 1 ng/ 1 tháng
Triệu đ
2,6
2,8
122
108
IV
Tổng doanh thu
Triệu đ
2.660.000
2.750.000
194
103
V
Lợi nhuận thực hiện
Triệu đ
64.000
46.000
184
72
VI
Nộp Ngân sách
Triệu đ
70.000
71.000
110
101
VII
Tổng giá trị đầu tư
Triệu đ
495.000
524.000
251
104
(Theo Báo cáo tình hình thực hiện KHSXKD năm 2009 và KH năm 2010)
· Về giá trị xây lắp:
Tổng công ty đã hoàn thành kế hoạch về sản lượng, tuy nhiên vẫn còn một số công trình lớn chưa đạt mục tiêu đề ra như: Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng, Nhà thi đấu TDTT Đà Nẵng, Nhà điều hành điện lực I Linh Đàm. Nguyên nhân chủ yếu do khâu thiết kế, giải phóng mặt bằng, thòi tiết không thuận lợi hoặc do chủ đầu tư thiếu vốn thanh toán.
· Về giá trị sản xuất CN và VLXD:
Các sản phẩm gia công cơ khí, VLXD nói chung hoàn thành mục tiêu đề ra. Riêng sản phẩm thép xây dựng là không đạt mục tiêu vì năm đầu tiên đi vào sản xuất, thị trường tiêu thụ mới được tiếp cận, chưa có thương hiệu nên tiêu thụ chậm.
· Về kinh doanh dịch vụ khác:
Mặc dù đã hoàn thành kế hoạch về giá trị sản lượng nhưng kết quả vẫn còn hạn chế do không phải là ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty.
· Về doanh thu, lợi nhuận:
Trước tình hình kinh tế khó khăn, thiếu vốn SXKD Tổng công ty đã rất tích cực đôn đốc công tác nghiệm thu thanh quyết toán. Giá trị doanh thu năm 2009 là 2750 tỉ đồng đạt 100% kế hoạch, bằng 194% so với năm 2008. Tuy nhiên còn một số công trình còn tồn tại những vướng mắc trong công tác nghiệm thu thanh quyết toán như: Công trình DAP Hài Phòng, Công trình Nhà vận động viên 7 tầng Phú Thọ,… và một số công trình còn nợ đọng lớn các dự án thi công kéo dài làm tăng chi phí đầu tư dẫn đến giảm lợi nhuận xuống đáng kể: Lợi nhuận 46 tỉ đồng đạt 72% KH năm.
2.1.6.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục:
Trên đây là những thành tựu mà Tổng công ty đã đạt được trong năm 2009, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế sau đây:
- Công tác nghiệm thu thanh quyết toán còn nhiều vướng mắc chưa giải quyết được, việc thu hồi công nợ chưa được thực hiện tốt, các dự án thi công kéo dài làm giảm đáng kể lợi nhuận.
- Tổ chức quản lý thi công ở một số công trình chưa tốt, tiến độ thi công chậm hiệu quả thấp. Công tác xử lý các vướng mắc về kĩ thuật tại một số công trường còn chậm.
- Mặc dù quan hệ tín dụng với Ngân hang đã được khơi thông nhưng giá trị dở dang và công nợ phải thu trong năm còn lớn: Công ty CP Sông Hồng 25 nợ Tổng công ty 17 tỉ đồng, Công ty cổ phần Sông Hồng 24 nợ Tổng công ty 8,5 tỉ đồng,…
Một số dự án lớn đang thực hiện đầu tư không đạt tiến độ đề ra, làm tăng chi phí giảm hiệu quả đầu tư dẫn đến mất cân đối trả nợ vay Ngân hàng. Một số đơn vị làm ăn thua lỗ liên tục trong nhiều năm gây ảnh hưởng lớn đến tình hình SXKD của Tổng công ty như: Công ty xây lắp VLXD An Dương, Công ty CP Sông Hồng 36,…
2.2 Thực trạng lập kế hoạch SXKD của Tổng công ty Sông Hồng
2.2.1 Nội dung của kế hoạch
2.2.1.1 Hệ thống các chỉ tiêu
(1) Cấp Tổng công ty
Các chỉ tiêu chủ yếu:
Bảng 11: Kế hoạch SXKD năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2009
Kế hoạch năm 2010
Tỉ lệ (%)
KH 2010 /TH 2009
I
Giá trị sản xuất và KD
Triệu đ
3.322.000
4.370.000
132
1
Giá trị sản lượng xây lắp
Triệu đ
937.000
1.500.000
157
2
Giá trị SXCN, VLXD
Triệu đ
1.720.000
2.300.000
134
3
Giá trị tư vấn, thiết kế
Triệu đ
8.500
10.000
125
4
Giá trị sản xuất và KD khác
Triệu đ
532.000
560.000
105
II
Kim ngạch XNK
Tr. USD
13.800
18.343
133
1
Xuất khẩu
Tr. USD
12.400
16.800
135
2
Nhập khẩu
Tr. USD
1.400
1.543
110
III
Lao động và thu nhập
1
Lao động BQ cả năm
Người
8215
9000
110
2
Thu nhập BQ 1 ng/ 1 tháng
Triệu đ
2,8
3,2
114
IV
Tổng doanh thu
Triệu đ
2.750.000
3.910.000
142
V
Lợi nhuận thực hiện
Triệu đ
46.000
88.000
191
VI
Nộp Ngân sách
Triệu đ
71.000
115.000
162
VII
Tổng giá trị đầu tư
Triệu đ
524.000
763.000
146
(Theo Báo cáo tình hình thực hiện KHSXKD năm 2009 và KH năm 2010)
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Giá trị SXKD
- Cách tính:
Giá trị SXKD = Giá trị sản lượng xây lắp + Giá trị SXCN&VLXD + Giá trị tư vấn thiết kế + Giá trị SX&KD khác.
= 1.500.000 + 2.300.000 + 10.000 + 560.000
= 4.370.000 (triệu đ)
Trong đó:
Giá trị sản lượng xây lắp = å Giá trị sản lượng xây lắp của các đơn vị thành viên.
Giá trị SXCN&VLXD = å Giá trị SXCN&VLXD của các đơn vị thành viên.
Giá trị tư vấn thiết kế = å Giá trị tư vấn thiết kế của các đơn vị thành viên.
Giá trị SXKD khác = å Giá trị SXKD khác của các đơn vị thành viên.
- Lựa chọn:
Ban đầu kế hoạch của các Công ty thành viên gửi lên Tổng công ty thì sau khi Tổng hợp Giá trị SXKD là thấp hơn so với giá trị hiện tại. Tổng công ty sau khi xem xét thì thấy rằng chỉ tiêu chưa phù hợp với tiềm năng SXKD của Tổng công ty nên đã đề nghị một số Công ty con tăng Giá trị SXKD kế hoạch năm 2010 lên. Sauk hi thỏa thuận, tổng hợp thì thống nhất được Giá trị SXKD toàn Tổng công ty là 4.370.000 (triệu đ)
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Kim ngạch XNK
- Cách tính:
Kim ngạch XNK = Xuất khẩu + Nhập khẩu
= 16.800 + 1.543
= 18.343 (triệu USD)
Xuất khẩu = å Kim ngạch XK của các đơn vị thành viên.
Nhập khẩu = å Kim ngạch NK của các đơn vị thành viên.
- Lựa chọn:
Tổng công ty thống nhất với phương án Giá trị Kim ngạch XNK từ các Công ty con gửi lên.
· Cách tính chỉ tiêu lao động và thu nhập
- Cách tính:
Lao động BQ cả năm = å Lao động BQ cả năm của các đơn vị thành viên
= 9000 lao động
Thu nhập BQ 1ng/ tháng = Tổng thu nhập LĐ cả năm/ Lao động BQ cả năm/12
= 345.600/9000/12
= 3,2 triệu đ/ người/ tháng
- Lựa chọn:
Sau khi Tổng hợp các Báo cáo Kế hoạch từ các Công ty con thì Tổng công ty cũng đề nghị tăng số lượng Lao động kế hoạch năm 2010 của một số Công ty thành viên để có thể đáp ứng được nhu cầu SXKD và đạt được chỉ tiêu đề ra.
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Tổng doanh thu
- Cách tính:
Tổng doanh thu = å Doanh thu của các đơn vị thành viên
= 3.910.000 (triệu đ)
- Lựa chọn:
Tương ứng với Giá trị SXKD tăng thêm thì cũng đề nghị các Công ty thành viên tăng chỉ tiêu Doanh thu lên để đạt được mức Tổng doanh thu là 3.910.000 (triệu đ).
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Lợi nhuận thực hiện
- Cách tính:
Lợi nhuận thực hiện = å Lợi nhuận thực hiện của các đơn vị thành viên
= 88.000 (triệu đ)
- Lựa chọn:
Sau quá trình Tổng hợp các Báo cáo Kế hoạch thì Tổng công ty cũng đề nghị một số Công ty thành viên nâng mức Lợi nhuận lên để mức Lợi nhuận thực hiện vượt năm 2009 và đạt được mức 88.000 (triệu đ)
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Nộp ngân sách
- Cách tính:
Nộp ngân sách = å Nộp ngân sách của các đơn vị thành viên
= 115.000 (triệu đ)
- Lựa chọn:
Tương ứng với Giá trị SXKD tăng thêm thì chỉ tiêu Nộp Ngân sách cũng được Tổng công ty đề nghị các Công ty thành viên tăng thêm.
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Tổng giá trị đầu tư
- Cách tính:
Tổng giá trị đầu tư = å Giá trị đầu tư của các đơn vị thành viên
= 763.000 (triệu đ)
Bảng 12: Danh mục các dự án đầu tư năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
(Đơn vị: Tỉ đồng)
STT
Tên dự án
Tổng mức đầu tư
Kế hoạch năm 2010
TỔNG CỘNG CHUNG
5.258,34
763,58
1
Dự án XD nhà ở cao tầng I1, I2, I3 và VP cho thuê ở Thành Công 2
649,00
134,66
2
Thủy điện Ngòi Hút I
245,00
17,27
3
Hạ tầng kĩ thuật cụm CN làng nghề gỗ thủ công mỹ nghệ Yên Phong – Bắc Ninh
212,00
115,00
4
Dự án du lịch Sông Hồng Cam Ranh – Resort
402,00
10,00
5
Khu đô thị Sông Hồng – Nhơn Trạch
820,00
10,00
6
Khu đô thị Tây Nam – Việt Trì
883,00
80,00
7
Khách sạn Sông Hồng – Lào Cai
36,7
25,00
8
Dự án đầu tư bổ sung Nhà máy cán thép Sông Hồng
58,00
27,65
9
Dự án mua sắm máy móc thiết bị
58,19
0,00
10
Dự án nhà ở dành cho người có thu nhập thấp – Khu đô thị Tứ Hiệp Thanh Trì – Hà Nội
253,75
0,00
11
Đơn nguyên ĐN 1 và ĐN 3 tòa nhà CT3 – Từ Liêm – Hà Nội
253,45
57,00
12
Dự án khu nhà ở cán bộ công chức Nhà xuất bản chính trị quốc gia
1.250,00
50,00
13
Dự án Trung cư 165/5 Nguyễn Văn Luông
276,00
90,00
14
Dự án trung cư 135 Nguyễn Văn Cừ
115,00
30,00
15
Dự án đầu tư nâng cao năng lực thiết bị của Tổng công ty
117,00
117,00
(Theo Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư năm 2009, dự kiến kế hoạch 2010 của Tổng công ty SH)
- Lựa chọn:
Sau quá trình Tổng hợp và thống nhất kế hoạch năm 2010, một số Công ty được đề nghị tăng Tổng vốn đầu tư lên như: Công ty CP Sông Hồng 36 (Do Công ty có được hiệu quả đầu tư các công trình năm 2009 tốt),… Các Công ty được đề nghị giảm Tổng vốn đầu tư như: Công ty CP XD số 1 Sông Hồng (Công ty nên tập trung vốn để thực hiện các Công trình đã trúng thầu)
(2) Cấp công ty
Bảng 13: Kế hoạch SXKD năm 2010 của Công ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2009
Kế hoạch năm 2010
Tỉ lệ (%)
KH 2010 /TH 2009
I
Giá trị sản xuất và KD
Triệu đ
302.543
262.000
87
1
Giá trị sản lượng xây lắp
Triệu đ
154.105
253.000
164
2
Giá trị SXCN, VLXD
Triệu đ
7.981
9.000
113
3
Giá trị tư vấn, thiết kế
Triệu đ
0
0
4
Giá trị sản xuất và KD khác
Triệu đ
140.457
0
II
Kim ngạch XNK
Tr. USD
0
1
Xuất khẩu
Tr. USD
2
Nhập khẩu
Tr. USD
III
Lao động và thu nhập
1
Lao động BQ cả năm
Người
560
850
152
2
Thu nhập BQ 1 ng/ 1 tháng
Triệu đ
2,805
3,2
114
IV
Tổng doanh thu
Triệu đ
243.158
222.000
91
V
Lợi nhuận thực hiện
Triệu đ
4.005
4.300
107
VI
Nộp Ngân sách
Triệu đ
5.910
9.400
159
VII
Tổng giá trị đầu tư
Triệu đ
(Theo Báo cáo thực hiện năm 2009 Kế hoạch năm 2010 của Công ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng)
Qua bảng số liệu ta thấy Công ty không hoạt động các lĩnh vực: Tư vấn thiết kế, Xuất nhập khẩu, Đầu tư phát triển.
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Giá trị SXKD
- Cách tính:
Bảng 14: Giá trị SX và Doanh thu các công trình xây dựng của Công ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng. (Đơn vị: Triệu đ)
STT
Các chỉ tiêu
Giá trị SX
Doanh thu
Giá trị sản xuất kinh doanh
262.000
222.000
I
Sản xuất xây lắp
253.000
215.000
A
Các công trình do đơn vị làm chủ ĐT
0
0
B
Các công trình đấu thầu, chỉ thầu
253.000
215.000
1
DAP Vinachem Hải Phòng
10.000
2
Xây dựng 6 nhà công vụ - Đốc Ngữ - HN hà máy lọc dầu Dung Quất
6.000
3
Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 39-2, từ Km 73+700 – Km 74+432
5.433
7.000
4
Nhà CT1A – Khu tái định cư CT1&CT5 Phạm Văn Đồng
50.000
42.000
5
Nhà ĐHSX và Nhà khách điện lực HP
13.100
12.000
6
Nhà làm việc liên cơ quan Tỉnh Gia Lai
4.203
3.500
7
Nhà khách-Nhà đi ca – NM Nhiệt điện Cẩm Phả
5.000
8
Các hạng mục phụ trợ - Viện KHNN VN
800
9
Dự án CN Cty Dầu thực vật Cái Lân – Cần Thơ
2.400
10
Cải tạo trụ sở làm việc NHNN&PTNN Cầu Giấy
1.000
1.700
11
Nhà Thư viện Trường ĐHSP Thái Nguyên
5.610
5.100
12
Nhà văn hóa thôn Mồ, Xã Khắc Niệm Bắc Ninh
500
13
Nhà điều hành Trung tâm – Học viện HCQG – TPHCM
35.000
30.000
14
Nhà ở SV 5 tầng ĐH SP Thái Nguyên
8.700
7.700
15
Hệ thống thoát nước 130 – Đốc Ngữ - Hà Nội
500
16
Hệ thống tường rào – 130 Đốc Ngữ Hà Nội
827
900
17
Hệ thống sân đướng – 130 Đốc Ngữ Hà Nội
627
500
18
Nhà KTNV Bệnh viện Đa Khoa xã Tiên Du
12.300
8.300
19
Nhà ở cao tầng CT3 khu đô thị mới Trung Vân
35.000
20
Cải tạo nhà A1 Học viện CT – HC Khu vực I
2.700
2.100
21
Phòng học chuyên dụng, phòng học lớn thuộc dự án TT GDQP Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên
6.500
4.000
22
Nhà VH TP Bắc Ninh
6.000
5.000
23
Xây dựng 10 biệt thự, khu đón tiếp nhà hàng và hạ tầng KT ngoài nhà Khu biệt thự thuộc TT Hội nghị QG
66.000
60.000
II
Giá trị SXCN & VLXD
9.000
7.000
1
Gạch Ceramic
2.000
1.500
2
Gạch quy chuẩn
7.000
5.500
III
Giá trị tư vấn thiết kế
0
IV
Giá trị SXKD khác
0
(Theo Báo cáo thực hiện năm 2009 Kế hoạch năm 2010 của Công ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng)
Như vậy:
Giá trị SXKD = Giá trị xây lắp + Giá trị SXCN&VLXD + Giá trị tư vấn thiết kế + Giá trị SXKD khác
= 253.000 + 9000 = 262.000 (triệu đ)
- Lựa chọn: Sau khi thỏa thuận kế hoạch với Tổng công ty căn cứ vào mục tiêu phát triển chung của Tổng công ty, năng lực của Công ty CP XD số 1 Sông Hồng thì mức Giá trị SXKD kế hoạch 2010 của Công ty đã được tăng lên và đạt mức 262.000 (triệu đ)
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu lao động và thu nhập
- Cách tính:
Lao động BQ năm = Lao động đầu kì + BQ lao động tăng trong kì – BQ lao động giảm trong kì
= 560 + 260 - 30
= 850 người.
Thu nhập BQ = Tổng thu nhập/ Lao động BQ năm/ 12
= 32.640/ 850/ 12
= 3,2 triệu đ/ người/ tháng.
- Lựa chọn:
Để đạt được chỉ tiêu Giá trị SXKD 2010 thì chỉ tiêu Lao động của Công ty cũng được tăng lên so với kế hoạch và đạt mức 850 lao động.
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Tổng doanh thu
- Cách tính:
Tổng doanh thu = Doanh thu từ Xây lắp + Doanh thu SXCN&VLXD + Doanh thu Tư vấn thiết kế + Doanh thu SXKD khác.
- Doanh thu xây lắp: Căn cứ vào điều kiện của hợp đồng để xác định giá trị doanh số và doanh thu xây lắp. Đối với các công trình chưa có hợp đồng được xác định:
Doanh thu = K x (Tổng giá trị SXKD trong kì + Giá trị dở dang đầu kì).
Với Kmin = 80%.
Doanh thu = Doanh số bán hàng - Thuế VAT.
Đối với các công trình hoàn thành bàn giao (kết thúc xây dựng) trong kì kế hoạch thì chỉ tiêu doanh số và doanh thu được tính bằng 100% (Giá trị SXKD trong kì + Giá trị khối lượng dở dang đầu kì).
- Doanh thu sản xuất tiêu thụ sản phẩm CN, VLXD:
Giá trị doanh số SXCN, VLXD = (Toàn bộ giá trị khối lượng của công tác sản xuất CN, VLXD thực hiện trong kì kế hoạch + Giá trị tồn kho đầu kì) x K
Với Kmin = 90%.
Tổng doanh thu = Doanh thu từ xây lắp + Doanh thu SXCN&VLXD
= 215.000 + 7.000
= 222.000 (triệu đ)
- Lựa chọn:
Chỉ tiêu Giá trị SXKD được tăng lên nên chỉ tiêu Tổng doanh thu cũng được tăng lên tương ứng và đạt mức 222.000 (triệu đ)
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Lợi nhuận thực hiện
- Cách tính
+ Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
= 222.000 – 181960 = 40.040 (triệu đồng)
+ Lợi nhuận của hoạt động SXKD = Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ + DT hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý DN
= 40.040 – 1500 – 32.640 = 5.900 (triệu đ)
+ Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận của hoạt động SXKD + Thu nhập khác - Chi phí khác
= 5900 – 167 = 5.733 (triệu đ)
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
=5.733 – 1.433 = 4.300 (triệu đ)
- Lựa chọn:
Chỉ tiêu Lợi nhuận thực hiện của Công ty cũng được đề nghị tăng thêm. Do Công ty là một trong những Công ty thành viên của Tổng công ty có kết quả hoạt động SXKD tốt nhất. Do đó kết quả hoạt động SXKD của Công ty có ảnh hưởng lớn đến toàn Tổng công ty.
· Cách tính và lựa chọn chỉ tiêu Nộp ngân sách
- Cách tính:
Các khoản nộp ngân sách = Thuế VAT + Các khoản khác
= 8.000 + 1.400
= 9.400 (triệu đ)
- Lựa chọn:
Tương ứng với chỉ tiêu Giá trị SXKD tăng lên thì chỉ tiêu Nộp Ngân sách cũng được đề nghị tăng thêm.
2.2.1.2 Phương án giải pháp kế hoạch
(1) Cấp Tổng công ty
Các phương án giải pháp kế hoạch mà Tổng công ty sử dụng khi lập kế hoạch năm 2010 như sau:
· Phương án giải pháp sản xuất
- Sản lượng sản xuất:
Bảng 15: Sản lượng sản xuất các Sản phẩm năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng
STT
Sản phẩm
Đơn vị
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
Gạch Ceramic
1000 m2
120
110
115
130
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
250
240
260
3
Gạch quy chuẩn
1000V
2.750
2.750
2.700
2.800
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
455
465
460
470
5
Thép xây dựng
Tấn
32000
33000
33000
32000
(Theo Kế hoạch Sản xuất năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
Vật tư nguyên liệu:
Bảng 16: Các NVL chính để SX sản phẩm năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
Sản phẩm
Đơn vị
Tồn ĐK
Nhu cầu
Cần mua
1
Gạch Ceramic
1000 m2
4.300
Tràng thạch
Tấn
2.150
33.325
31.175
Đất sét
Tấn
980
14.405
13.425
Phụ gia khác
Tấn
30
473
443
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
8.100
Nhôm
Tấn
880
8.019
7139
Hợp kim
Tấn
98
648
550
Phụ gia khác
Tấn
0,7
16.2
15.5
3
Gạch quy chuẩn
1000V
11.500
Đất sét
Tấn
2.350
26.335
23985
Phụ gia khác
Tấn
3,5
263,35
259,85
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
1.800
Xi măng
Tấn
1.124
20.700
19.576
Phụ gia khác
Tấn
780
4.968
4.188
5
Thép xây dựng
Tấn
131.000
Thép
Tấn
12.000
129.952
117.952
Phụ gia khác
Tấn
87
1.048
961
(Theo Kế hoạch Sản xuất năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
Nguyên vật liệu của Sản xuất xây lắp một phần được lấy từ các cơ sở SX của Tổng công ty, một phần được mua từ bên ngoài.
- Lao động
Bảng 17: Số lượng lao động dự tính năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
STT
Lĩnh vực
Hiện có
Nhu cầu
Tuyển thêm
1
Sản xuất xây lắp
6.088
6.557
469
2
SXCN & VLXD
1790
2.050
260
4
Tư vấn thiết kế
120
150
30
4
SXKD khác
202
243
41
Tổng
8.200
9.000
800
(Theo Kế hoạch Nhân sự năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
· Phương án giải pháp tài chính
Để đáp ứng nhu cầu nguồn tài chính, Tổng công ty huy động từ hai nguồn:
- Nguồn vốn nội bộ
- Vay ngân hàng
Cơ cấu vốn tại một số công trình xây dựng như sau:
(1) Dự án Thuỷ điện Ngòi Hút 1:
Tổng mức đầu tư: 245 tỷ
Nguồn vốn tài trợ cho dự án:
Nguồn vốn sử dụng để thực hiện dự án bao gồm vốn của Công ty cổ phần chiếm 30% và vốn đi vay chiếm 70%. Nguồn vốn tín dụng tài trợ cho dự án đã được Công ty Tài chính Dầu khí đảm bảo thu xếp.
(2) Dự án xây dựng nhà ở cao tầng I1-I2-I3 và văn phòng cho thuê Thành Công 2:
Tổng mức đầu tư: 649.806.302.000 đồng
Nguồn vốn tài trợ cho dự án:
Nguồn vốn thực hiện dự án bao gồm vốn tự có của Tổng công ty chiếm 20% và vốn của Công ty cổ phần Địa ốc Sông Hồng chiếm 80%
(3) Dự án đầu tư xây dựng khách sạn Royal Sông Hồng tại Thành phố Lào Cai:
Tổng mức đầu tư: 36.754.433.000 đồng
Nguồn vốn tài trợ cho dự án:
Nguồn vốn thực hiện dự án bao gồm vốn tự có của Tổng công ty chiếm 30% và vốn đi vay chiếm 80%
· Phương án giải pháp nhân lực
Nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động SXKD năm 2010 được lấy từ hai nguồn
- Trường Trung cấp kĩ thuật Nghiệp vụ Sông Hồng: 500 lao động
- Tuyển từ bên ngoài: 300 lao động.
· Phương án giải pháp kỹ thuật
- Nghiên cứu áp dụng các phương pháp thi công tiên tiến, đầu tư mua trang thiết bị thi công hiện đại, nâng cao năng suất lao động hạ giá thành công trình
- Thống nhất với chủ đầu tư về quy trình, số lượng biểu mẫu hồ sơ với từng dạng công việc, từng công đoạn nghiệm thu,
· Phương án giải pháp Marketing
- Phát triển mở rộng thị trường mới: Tăng cường xuất khẩu lao động sang Quatar, Hàn Quốc, Đài Loan,…
- Thành lập phòng Tiếp thị đấu thầu nhằm quản lý và triển khai công tác thầu có hiệu quả.
- Thiết lập cơ chế khen thưởng cá nhân chủ động liên hệ đưa công việc về cho Tổng công ty.
(2) Cấp công ty
Phương án giải pháp của Công ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng trong năm 2010 như sau:
· Phương án giải pháp sản xuất
- Sản lượng sản xuất:
Bảng 18: Sản lượng sản xuất các Sản phẩm năm 2010 của Công ty CP Xây dựng
số 1 Sông Hồng.
STT
Sản phẩm
Đơn vị
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
Gạch Ceramic
1000 m2
150
140
155
150
2
Gạch quy chuẩn
1000V
2.750
2.750
2.700
2.800
(Theo Kế hoạch Sản xuất năm 2010 của Công ty CP XD 1 Sông Hồng)
- Vật tư nguyên liệu:
Bảng 19: Các NVL chính để SX SP năm 2010 của Công ty ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng.
STT
Sản phẩm
Đơn vị
Tồn ĐK
Nhu cầu
Cần mua
1
Gạch Ceramic
1000 m2
4.300
Tràng thạch
Tấn
125
4.611
4.486
Đất sét
Tấn
105
1.994
1.889
Phụ gia khác
Tấn
5
66
61
2
Gạch quy chuẩn
1000V
11.500
Đất sét
Tấn
2.350
26.335
23985
Phụ gia khác
Tấn
3,5
263,35
259,85
(Theo Kế hoạch Sản xuất năm 2010 của Công ty CP XD 1 Sông Hồng)
Nguyên vật liệu của Sản xuất xây lắp một phần được lấy từ các cơ sở SX của Tổng công ty, một phần được mua từ bên ngoài.
- Lao động
Bảng 20: Dự tính lao động năm 2010 của Công ty CP Xây dựng số 1 Sông Hồng.
STT
Lĩnh vực
Hiện có
Nhu cầu
Tuyển thêm
1
Sản xuất xây lắp
350
557
207
2
SXCN & VLXD
210
293
83
Tổng
560
850
290
(Theo Kế hoạch Nhân sự năm 2010 của Công ty CP XD 1 Sông Hồng)
· Phương án giải pháp tài chính
Công ty huy động vốn từ các nguồn:
- Lợi nhuận giữ lại của Công ty
- Vay vốn ngân hàng
- Đòi nợ các chủ đầu tư: Công ty Dầu thực vật Cái Lân - Cần Thơ ( 800 triệu đồng), Công ty TNHH Hàng hải và Công Nghệ Hải Dương (500 triệu đồng),…
· Phương án giải pháp nhân lực
Nguồn nhân lực cần cung cấp thêm được lấy từ các nguồn:
- Trường Trung cấp Kỹ thuật NV Sông Hồng: 80 người.
- Tuyển từ bên ngoài: 210 người.
· Phương án giải pháp kỹ thuật
- Áp dụng phương án thi công mới vào xây dựng để đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình, giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh.
- Áp dụng tiêu chuẩn QL chất lượng ISO vào quản lý chất lượng sản phẩm.
· Phương án giải pháp Marketing
- Quảng bá các sản phẩm CN&VLXD của Công ty trên các phương tiên báo chí, mạng internet,…
- Tham gia Hội trợ xây dựng để quảng bá sản phẩm.
- Phát triển thị trường vào khu vực các tỉnh phía nam.
2.2.2 Phương pháp lập kế hoạch
2.2.2.1 Quy trình lập kế hoạch
(1) Nghiên cứu dự báo môi trường
Sử dụng MH SWOT:
· Những điểm mạnh của Tổng công ty
- Đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân Tổng công ty Sông Hồng luôn thể hiện được tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhạy bén, sáng tạo và trình độ chuyên môn cao. Trong tổng số nhân lực của Tổng công ty, các cán bộ, kỹ sư có trình độ trên đại học và đại học chiếm số lượng lớn và luôn hợp tác chặt chẽ với các công nhân kỹ thuật bậc cao, được đào tạo tay nghề thường xuyên và sàng lọc qua quá trình hoạt động của mỗi dự án. Mỗi thành viên của Tổng công ty luôn có tinh thần trách nhiệm cao đối với các hoạt động SXKD và luôn luôn phấn đấu nỗ lực không ngừng vì sự phát triển của Tổng công ty.
- Máy móc trang thiết bị hiện đại, công suất cao phần lớn được nhập khẩu từ Nhật.
- Tổng công ty luôn được các ngành chức năng và khách hàng đánh giá cao về chất lượng công trình, mẫu mã thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng. Đặc biệt, các khu đô thị và văn phòng làm việc, các sản phẩm như: Điện thương phẩm, thép, nhôm, sơn, gạch lát...đã và đang khẳng định được thế mạnh của mình trên thị trường.
· Những điểm yếu:
- Công tác quản lý thi công còn chưa thực sự tốt làm giãn tiến độ thi công, tăng chi phí sản xuất, hiệu quả thấp. Công tác sử lý vướng mắc về kỹ thuật tại một số công trường còn chậm.
- Công tác quản lý tài chính còn hạn chế: những giá trị dở dang và công nợ phải thu còn lớn, công nợ phải thu các đơn vị nội bộ còn rất lớn và kéo dài. Một số đơn vị làm ăn thua lỗ trong nhiều năm như Công ty Xây lắp VLXD An Dương, Công ty CP Sông Hồng 36, Công ty CP Sông Hồng 25,...
- Công tác Xuất nhập khẩu còn nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu là nhập khẩu vật tư, thiết bị sản xuất cho công nghiệp, chưa trở thành một ngành nghề kinh doanh.
· Những cơ hội:
- Các tổ chức tín dụng Ngân hàng như: VIB bank, Ocean Bank, Sea Bank, SHB Bank, AgriBank,... đã kí hợp đồng hợp tác toàn diện cho Tổng công ty vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn để phát triển SXKD.
- Nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế trong nước nói riêng đang trên đà phục hồi nhu cầu xây dựng và phát triển của nền kinh tế kéo theo các nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của Tổng công ty cung cấp tăng theo. Đây là cơ hội lớn để Tổng công ty phát triển hoạt động SXKD của mình.
- Ngày 25/03/2010 Tổng công ty đã gia nhập Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam giúp cho Tổng công ty có thể phát huy được tối đa những thế mạnh của mình, được chia sẻ mở rộng thị trường, có được hợp tác giúp đỡ của các thành viên của Tập đoàn, tạo tiền đề để Tổng công ty phát triển lên một tầm cao mới.
· Những thách thức:
- Quy mô tổng giá trị sản lượng của Tổng công ty còn nhỏ so với các công khác cùng ngành, chỉ với tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với mức bình quân của ngành, Tổng công ty mới có thể vươn lên thành một doanh nghiệp mạnh.
- Trong quá trình hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp của ngành xây dựng luôn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt không những từ các doanh nghiệp trong nước mà còn chịu sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp quốc tế với tiềm lực tài chính, công nghệ và thiết bi hùng mạnh.
- Hệ thống thông tin về thị trường chưa thực sự tốt gây khó khăn cho hoạt động SXKD của Tổng công ty.
(2) Xác định mục tiêu
Sử dụng mô hình SMART:
· Các mục tiêu mà Tổng công ty hướng tới trong năm 2010
- Phát triển bền vững và SXKD có hiệu quả
- Nâng cao hiệu quả đầu tư vào các dự án
- Nâng cao năng lực thi công đáp ứng yêu cầu SXKD nói chung và các công trình trọng điểm nói riêng.
- Giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cáo sức cạnh tranh và SXKD có hiệu quả.
- Cải thiện, nâng cao đời sống người lao động.
· Các chỉ tiêu năm 2010:
- Giá trị SXKD: đạt 4.370 tỉ đồng, tăng 32% so với năm 2009.
- Kim ngạch XNK đạt 18.343 triệu USD tăng 33% so với năm 2009.
- Tổng số lao động đạt 9000 người, tăng 10% so với năm 2009.
- Thu nhập BQ lao động/ tháng đạt 3,2 triệu đ/ người/ tháng tăng 14% so với năm 2009.
- Doanh thu đạt 3.910 tỉ đồng, tăng 42% so với năm 2009.
- Lợi nhuận đạt 88 tỉ đồng, tăng 91% so với năm 2009.
- Nộp ngân sách đạt 115 tỉ đồng, tăng 62% so với năm 2009.
- Đầu tư phát triển đạt 763 tỉ đồng, tăng 46% so với năm 2009.
(3) Xây dựng các phương án
Sử dụng ma trận phân tích SWOT
Các yếu tố
bên trong
Các yếu tố
bên ngoài
Các điểm mạnh (S)
Các điểm yếu(W)
1. Đội ngũ cán bộ tốt
1. QL thi công chưa tốt
2. Máy móc thiết bị hiện đại
2. Ql tài chính còn bất cập
3. Chất lượng sản phẩm cao được khách hàng tin dùng
3. XNK còn nhỏ lẻ manh mún
Cơ hội (O)
1. Có mối quan hệ tốt với các ngân hàng
O1 + S1 + S2 + S3
O1 + W2
2. Nền kinh tế đang phục hồi và phát triển
O2 + S3
3. Gia nhập Tập đoàn XD CN Việt Nam
O3 + S1 + S2 + S3
Thách thức (T)
1. Cạnh tranh gay gắt từ các DN khác
T1 + S2 + S3
T1 + W1
2. Hệ thống thông tin thị trường chưa tốt
(4) Đánh giá lựa chọn phương án
Qua phân tích SWOT, sử dụng mô hình phân tích Lợi ích – Chi phí Tổng công ty lựa chọn phương án phát triển:
Tăng trưởng:
- Trong năm 2010 Tổng công ty cố gắng phát huy tối đa mọi nguồn lực tạo được giá trí gia tăng lớn trong các lĩnh vực hoạt động SXKD.
- Tập trung chủ yếu vào lĩnh vực SXCN & VLXD để đáp ứng nhu cầu thị trường và đáp ứng nhu cầu NVL cho lĩnh vực xây lắp đang ngày càng tăng trưởng của Tổng công ty.
- Phát triển thị trường nước ngoài như Đài Loan, Hàn Quốc, Quatar. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường này.
(5) Quyết định kế hoạch và thể chế hóa kế hoạch
Kế hoạch được Ban giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt, đồng ý. Cụ thể hóa bằng văn bản gửi đến các phòng ban, các Công ty thành viên.
2.2.2.2 Phương pháp lập kế hoạch
Tổng công ty sử dụng phương pháp cân đối để lập kế hoạch
(1) Xác định nhu cầu thị trường
· Xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ
Tổng công ty xác định nhu cầu thị trường về các Sản phẩm, dịch vụ trong năm 2010 như sau:
Bảng 21: Các SP sản xuất năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
STT
Lĩnh vực
Đơn vị tính
Giá trị
I
Sản xuất xây lắp
(Triệu đ)
1.550.000
II
Sản xuất CN & VLXD
1
Gạch Ceramic
1000 m2
4.300
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
8.100
3
Gạch quy chuẩn
1000V
11.500
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
1.900
5
Thép xây dựng
Tấn
131.000
(Theo Báo cáo tình hình thực hiện KH 2009 Kế hoạch năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng)
· Xác định nhu cầu các đầu vào để sản xuất sản phẩm, dịch vụ
- Xác định nhu cầu về nguyên vật liệu
Bảng 22: Nhu cầu NVL lĩnh vực xây lắp năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng
STT
Lĩnh vực
Đơn vị tính
Giá trị
I
Vật tư
1
Đá cấp phối
M3
1.732.747
2
Bê tông nhựa
Tấn
158.162
3
Nhựa đường
Kg
534.158
4
Củi, cao su
Kg
639.640
5
Bê tông xi măng
M3
356.800
6
Thép
6.1
Thép tấm
Kg
5.888
6.2
Thép tròn
Kg
6.799.725
6.3
Thép hình
Kg
12.050
6.4
Thép dày
Kg
168.400
7
Que hàn
Kg
1.062
8
Gỗ ván
M3
257.562
9
Đá hộc
M3
159.537
10
Xi măng
Kg
477.257
11
Cát vàng
M3
52.500
12
Sơn ve
Kg
183.412
13
Cát cường độ cao
Kg
25.212
14
Đá cắt
Viên
175
15
Oxi
Chai
20
16
Đất đèn
Kg
63
17
Vật liệu khác của cáp DUL và sơn vạch kẻ đường
Kg
7.450
18
Vật liệu khác
M3
687
II
Máy thi công
1
Máy xúc
Ca
6.800
2
Ô tô
Ca
15.175
3
Máy ủi
Ca
4.737
4
Máy san
Ca
912
5
Máy lu
Ca
47.250
6
Máy đầm
Ca
1.250
7
Máy đào
Ca
1.037
8
Máy trộn
Ca
25.675
9
Máy khoan
Ca
63
10
Máy cắt
Ca
70
11
Máy khác
Ca
20.345
(Theo Kế hoạch Vật tư – cơ giới năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
Bảng 23: Nhu cầu các NVL chính của SXCN&VLXD năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
Sản phẩm
Định mức
Giá trị
1
Gạch Ceramic
1000 m2
4.300
Tràng thạch
Tấn
7,750
33.325
Đất sét
Tấn
3,350
14.405
Phụ gia khác
Tấn
0,110
473
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
8.100
Nhôm
Tấn
0,990
8.019
Hợp kim
Tấn
0,008
648
Phụ gia khác
Tấn
0,002
16.2
3
Gạch quy chuẩn
1000V
11.500
Đất sét
Tấn
2,290
26.335
Phụ gia khác
Tấn
0,010
263,35
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
1.800
Xi măng
Tấn
11,5
20.700
Phụ gia khác
Tấn
0,240
4.968
5
Thép xây dựng
Tấn
131.000
Thép
Tấn
0,992
129.952
Phụ gia khác
Tấn
0,008
1.048
(Theo Kế hoạch Vật tư – cơ giới năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
- Xác định nhu cầu về nhân lực
Bảng 24: Nhu cầu về nhân lực năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
STT
Sản xuất xây lắp
Số công
(1)
Số ngày làm việc BQ năm (2)
Số nhân công
(1)/ (2)
1
Công nhân 3/7
717.420
330
2.174
2
Công nhân 3,5/7
263.360
320
823
3
Công nhân 4/7
240.000
320
750
4
Công nhân 4,5/7
127.500
300
425
5
Công nhân phổ thông
694.650
330
2105
6
Kỹ sư
89.600
320
280
Tổng
6557
(Theo Kế hoạch nhân sự năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
STT
Sản xuất CN&VLXD
Đơn vị tính
Giá trị
1
Gạch Ceramic (1)
1000 m2
4.300
Định mức (2)
Giờ công/ 1000 m2
290
Số giờ LĐ làm việc BQ/ năm (3)
Giờ làm việc BQ/ năm
2636
Số nhân công (1)x(2)/ (3)
Người
473
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
8.100
Định mức (2)
Giờ công/ Tấn
132
Số giờ LĐ làm việc BQ/ năm (3)
Giờ làm việc BQ/ năm
2640
Số nhân công (1)x(2)/ (3)
Người
405
3
Gạch quy chuẩn
1000V
11.500
Định mức (2)
Giờ công/ 1000 V
101
Số giờ LĐ làm việc BQ/ năm (3)
Giờ làm việc BQ/ năm
2645
Số nhân công (1)x(2)/ (3)
Người
437
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
1.800
Định mức (2)
Giờ công/ 1000 m2
509
Số giờ LĐ làm việc BQ/ năm (3)
Giờ làm việc BQ/ năm
2680
Số nhân công (1)x(2)/ (3)
Người
342
5
Thép xây dựng
Tấn
131.000
Định mức (2)
Giờ công/ Tấn
7,89
Số giờ LĐ làm việc BQ/ năm (3)
Giờ làm việc BQ/ năm
2630
Số nhân công (1)x(2)/ (3)
Người
393
Tổng số nhân công
2050
(Theo Kế hoạch Nhân sự năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
STT
Lĩnh vực
Số nhân lực
1
Tư vấn thiết kế
150
2
SXKD khác
243
Tổng
393
(Theo Kế hoạch Nhân sự năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
Bảng tổng hợp nhu cầu nhân lực
STT
Lĩnh vực
Số nhân lực
1
Sản xuất xây lắp
6557
2
SXCN & VLXD
2050
3
Tư vấn thiết kế
150
4
SXKD khác
243
Tổng
9000
(Theo Kế hoạch Nhân sự năm 2010 của Tổng Công ty Sông Hồng)
- Xác định nhu cầu về nguồn vốn
Nhu cầu vốn đối với lĩnh vực xây lắp = Đơn giá các yếu tố đầu vào x Sản lượng
= 1.150.000 (triệu đ)
Nhu cầu vốn đối với lĩnh vực SXCN&VLXD = Đơn giá các yếu tố đầu vào x Sản lượng
= 1.960.000 (triệu đ)
Nhu cầu vốn đối với lĩnh vực Tư vấn thiết kế = 350.000 (triệu đ)
Nhu cầu vốn đối với lĩnh vực SXKD khác = 450.000 (triệu đ)
(2) Xác định khả năng sản xuất của Tổng công ty
· Xác định xác định công suất
- Công suất thiết kế:
Bảng 25: Công suất thiết kế sản xuất SP của Tổng công ty Sông Hồng.
STT
Lĩnh vực
Đơn vị tính
Giá trị
1
Gạch Ceramic
1000 m2
6.500
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
11.800
3
Gạch quy chuẩn
1000V
15.500
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
4.000
5
Thép xây dựng
Tấn
250.000
(Theo Bảng công suất thiết kế máy móc của Phòng Kỹ thuật – Cơ giới Tổng công ty Sông Hồng)
- Công suất thực tế:
Bảng 26: Công suất SX thực tế năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
STT
Lĩnh vực
Đơn vị tính
Giá trị
1
Gạch Ceramic
1000 m2
4.200
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
8.000
3
Gạch quy chuẩn
1000V
11.000
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
1.850
5
Thép xây dựng
Tấn
130.000
(Theo Bảng công suất máy móc của Phòng Kỹ thuật – Cơ giới Tổng công ty Sông Hồng)
· Khả năng cung ứng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu phải mua trong kì = Tổng nhu cầu NVL – NVL tồn kho đầu kì.
Trong năm 2010 hầu hết các loại NVL của các công ty thành viên đều có Giá trị tồn kho đầu kì. Năm 2010 tình hình thị trường ổn định, các nhà cung cấp NVL đều có kế hoạch gia tăng sản lượng sản xuất, giá cả tương đối ổn định. Do đó Tổng công ty hoàn toàn có khả năng cung ứng NVL để đáp ứng nhu cầu.
· Khả năng cung ứng nhân lực
Trong năm 2009 Tổng số lao động của Tổng công ty là 8.200 lao động. Như vậy để đáp ứng nhu cầu thì Tổng công ty cần tuyển thêm ít nhất 800 lao động nữa. Chỉ tiêu này hoàn toàn có khả năng đạt được. Vì trong năm 2010 Trường trung cấp kĩ thuật nghiệp vụ của Tổng công ty có thể đào tạo và cung ứng được 500 công nhân lành nghề cho Tổng công ty. Số còn lại Tổng công ty có thể tuyển thêm ở bên ngoài.
· Khả năng cung ứng nguồn vốn
- Hầu hết các công ty thành viên của Tổng công ty đều làm ăn tốt, có lãi. Do đó có khả năng cung ứng được nguồn vốn cho hoạt động SXKD.
- Các tổ chức tín dụng Ngân hàng như: VIB bank, Ocean Bank, Sea Bank, SHB Bank, AgriBank,... đã kí hợp đồng hợp tác toàn diện cho Tổng công ty vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn để phát triển SXKD.
Do đó Tổng công ty hoàn toàn có khả năng cung ứng nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu.
(3) Cân đối giữa nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất
Dựa trên nhu cầu thị trường và khả năng hiện có, Tổng công ty quyết định kế hoạch SXKD năm tới như sau:
Bảng 27: Kế hoạch SX các SP năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
I
Giá trị sản lượng xây lắp
Triệu đ
1.500.000
II
Giá trị SXCN, VLXD
Triệu đ
2.300.000
1
Gạch Ceramic
1000 m2
4.200
2
Nhôm thanh định hình
Tấn
8.000
3
Gạch quy chuẩn
1000V
11.000
4
Tấm lợp Phibroximang
1000 m2
1.850
5
Thép xây dựng
Tấn
130.000
III
Giá trị tư vấn, thiết kế
Triệu đ
10.000
IV
Giá trị sản xuất và KD khác
Triệu đ
560.000
(Theo Báo cáo tình hình thực hiện KH 2009 và Kế hoạch 2010 của Tổng công ty Sông Hồng)
2.2.3 Tổ chức lập kế hoạch
2.2.3.1 Cấp Tổng công ty
(1) Lãnh đạo Tổng công ty
· Hội đồng quản trị Tổng công ty:
- Đề ra phương hướng phát triển, mục tiêu phát triển chung của toàn Tổng công ty.
- Thể hiện bằng văn bản gửi xuống các phòng ban của Tổng công ty.
- Phê duyệt lựa chọn các phương án tổ chức SXKD hàng năm của Tổng công ty.
- Phê duyệt lựa chọn các phương án kế hoạch 5 năm, 10 năm của các đơn vị thành viện 100% Vốn Nhà nước.
- Thông qua Báo cáo thực hiện SXKD quý, 6 tháng và năm của Tổng công ty.
- Trình Bộ Xây dựng thông qua định hướng phát triển 10 năm, kế hoạch 5 năm của Tổng công ty.
· Tổng giám đốc:
- Thỏa thuận kế hoạch hàng năm cho công ty cổ phần, do Tổng công ty giữ CP chi phối bằng văn bản.
- Phê duyệt mục tiêu nhiệm vụ, phương án tổ chức SX của các công trình trọng điểm phù hợp với mục tiêu tiến độ các công trình.
- Giao mục tiêu, tiến độ kế hoạch quý, năm cho các Ban điều hành, các Ban quản lý dự án của Tổng công ty.
(2) Các phòng ban chức năng
· Phòng kĩ thuật cơ giới:
- Lập tiến độ thi công chi tiết hàng năm, quý các công trình trọng điểm trình duyệt giao cho các Ban quản lý, ban điều hành, các đơn vị thành viên làm cơ sở lập kế hoạch.
- Cân đối máy móc, thiết bị.
- Đánh giá về công tác quản lý kĩ thuật chất lượng công trình toàn Tổng công ty và đề ra biện pháp quản lý kĩ thuật chất lượng trong kì kế hoạch tới để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra.
- Xây dựng kế hoạch thị trường.
- Chủ trì trong công tác tính toán giá thành sản phẩm các loại.
- Lập KH sửa chữa lớn máy móc thiết bị.
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị, đề ra biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
- Cung cấp kế hoạch cho phòng Kinh tế kế hoạch
· Phòng kế toán tài chính
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác hạch toán SXKD và quản lý chi phí SXKD và đề ra biện pháp thực hiện.
- Chủ trì lập kế hoạch doanh thu, lợi nhuận.
- Lập kế hoạch tài chính tín dụng.
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính và đề ra biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
- Phối hợp trong việc lập KH: doanh thu, giá thành, lợi nhuận.
- Cung cấp kế hoạch lập cho phòng Kinh tế kế hoạch.
· Phòng tổ chức lao động:
- Lập kế hoạch tổng hợp sử dụng nhân sự và thu nhập của người lao động
- Kế hoạch huấn luyện bảo hộ lao động.
- Lập kế hoạch tuyển dụng đào tạo.
- Cung cấp kế hoạch lập cho phòng Kinh tế kế hoạch.
(3) Phòng Kinh tế kế hoạch
Là phòng đầu mối chủ trì trong công tác xây dựng kế hoạch SXKD.
- Xây dựng kế hoạch SXKD
- Lập kế hoạch triển khai các dự án đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (phối hợp với phòng tài chính xác định khả năng đáp ứng nguồn vốn)
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý đầu tư các dự án toàn Tổng công ty và đề ra biện pháp thực hiện đầu tư để đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
- Lập kế hoạch nhập khẩu thiết bị.
- Đánh giá tình hình thực hiện trong công tác quản lý đấu thầu thiết bị và đề ra biện pháp đảm bảo cho các nhà thầu cung cấp thiết bị đồng bộ, đúng tiến độ theo hợp đồng thỏa thuận.
- Tổng hợp các kế hoạch của các phòng chức năng khác của Tổng công ty để tiến hành lập KH SXKD.
- Các kế hoạch của các phòng ban chức năng của Tổng công ty đưa tới sẽ được Phòng kế hoạch xem xét đánh giá lại cho phù hợp với mục tiêu phát triển của Tổng công ty. Sau đó Phòng kế hoạch sẽ làm việc với các phòng ban để thống nhất lại phương án và quyết định lại kế hoạch. Kế hoạch sẽ được gửi lên ban lãnh đạo để được quyết định. Sau đó kế hoạch được gửi lại các phòng ban để tiến hành thực hiện.
2.2.3.2 Cấp công ty
(1) Lãnh đạo công ty
Giám đốc công ty xác định các mục tiêu phát triển chung của công ty và các giải pháp chính sách cơ bản để đạt được mục tiêu chung đó. Các mục tiêu đó phải phù hợp với chính sách mục tiêu chung của Tổng công ty.
Giám đốc Công ty làm việc với các phòng ban để thông báo phương hướng, mục tiêu phát triển của Công ty. Từ đó các phòng ban tiến hành lập kế hoạch bộ phận theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
Giám đốc Công ty sẽ lựa chọn các phương án SXKD do Phòng Kinh tế kế hoạch đề xuất. Sau đó quyết định, thể chế hóa kế hoạch để gửi kế hoạch lên Tổng công ty. Sau đó tiến hành làm việc với Tổng công ty để thỏa thuận kế hoạch SXKD cho Công ty mình.
(2) Phòng ban chức năng
Dựa trên mục tiêu phát triển chung của công ty và tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình các phòng ban chức năng lập kế hoạch chức năng sau đó kế hoạch sẽ được gửi lên phòng Kinh tế kế hoạch để Tổng hợp.
(3) Phòng kinh tế kế hoạch
Sau khi nhận được các kế hoạch của các phòng ban gửi lên thì tiến hành xem xét đánh giá. Sau đó các phòng ban sẽ có cuộc họp để trao đổi, thống nhất lại kế hoạch. Sau khi thống nhất kế hoạch thì kế hoạch sẽ được gửi lên Giám đốc, Giám đốc xem xét đánh giá lựa chọn lại các phương án kế hoạch. Sau đó kế hoạch sẽ được quyết định thể chế hóa và gửi xuống các phòng ban để thực hiện.
Phòng kinh tế kế hoạch có nhiệm vụ gửi kế hoạch SXKD của Công ty mình lên Phòng Kinh tế kế hoạch của Tổng công ty.
2.3 Đánh giá chung về công tác lập kế hoạch SXKD của Tổng công ty Sông Hồng
2.3.1 Những thành tựu đạt được
Cách thức lập kế hoạch SXKD hiện nay của Tổng công ty Sông Hồng tương đối tốt phù hợp với xu hướng phát triển của ngành, của nền kinh tế thị trường.
- Tất cả các phòng ban chức năng của Tổng công ty đều xác định rõ chức năng nhiệm vụ của mình trong công tác lập kế hoạch nên có sự phối hợp chặt chẽ, hợp lý với nhau từ đó giúp cho phòng kinh tế kế hoạch có thể Tổng hợp được kế hoạch các lĩnh vực do các phòng chuyên môn của Tổng công ty lập để xây dựng nên kế hoạch chung của toàn Tổng công ty.
- Tổng công ty có xây dựng các kế hoạch kinh doanh năm, đảm bảo cho công tác đánh giá kiểm tra thực hiện có căn cứ trên cơ sở đó công ty rút ra những nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu được giao.
- Các kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm đều có các giải pháp cụ thể và đồng bộ (giải pháp về thị trường, giải pháp tổ chức sắp xếp doanh nghiệp, giải pháp trong công tác đầu tư, giải pháp về khoa học công nghệ, quản lý kỹ thuật, giải pháp kinh tế, giải pháp tài chính tín dụng, giải pháp tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, giải pháp quảng bá phát triển thương hiệu) đảm bảo kế hoạch thực hiện được thành công.
- Công tác nghiên cứu thị trường đã được Phòng Thị trường của Tổng công ty tiến hành tốt, phản ánh khá sát tình hình thị trường, nhu cầu về đầu tư, nhu cầu về các sản phẩm kinh doanh từ đó xác định được những cơ hội, thách thức đối với Tổng công ty để làm căn cứ xây dựng các kế hoạch kinh doanh. Đồng thời việc xác định đúng đắn những điểm mạnh điểm yếu của Tổng công ty cũng là một cơ sở rất quan trọng để xác định xem vị thế của Tổng công ty so với các đối thủ khác trên thị trường từ đó biết vận dụng những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu chọn được hướng kinh doanh hợp lý, giúp công tác lập kế hoạch được tối ưu và khả thi nhất.
2.3.2 Những mặt hạn chế
Tuy đã đạt được một số thành công nhưng công tác lập KH SXKD vẫn còn những mặt hạn chế nhất định cần phải giải quyết:
- Tại một số đơn vị công tác xây dựng và báo cáo KH chưa được lãnh đạo đơn vị quan tâm đúng mức, việc báo cáo của một số người đại diện phần vốn về Tổng công ty còn chậm, nhất là tại các công ty liên kết. Điều đó gây ảnh hưởng không nhỏ đến công tác lập kế hoạch SXKD chung của toàn Tổng công ty.
- Chưa áp dụng các mô hình vào việc phân tích xây dựng kế hoạch.
- Một số chỉ tiêu kế hoạch lập chưa sát với tình hình thực hiện.
2.3.3 Những nguyên nhân của hạn chế
- Sự thiếu quan tâm của lãnh đạo một số đơn vị đối với công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, việc lập kế hoạch và báo cáo kế hoạch còn mang tính hình thức chưa sát với thực tế, các căn cứ lập kế hoạch chưa được tính toán chính xác cụ thể, không áp dụng các phương pháp lập kế hoạch.
- Việc lập kế hoạch của Tổng công ty vẫn dựa phần nhiều vào kinh nghiệm của người lập kế hoạch, do đó các mô hình lập kế hoạch chưa được chú trọng đến.
- Do sự khác biệt về thời gian, quy định, phương pháp, căn cứ lập kế hoạch tại các công ty mà Tổng công ty liên kết: do nguồn vốn góp ở Tổng công ty ở các công ty liên kết từ 30% trở xuống nên Tổng công ty không có quyền áp dụng đồng bộ phương pháp lập kế hoạch đối với các công ty này. Đồng thời với sự thiếu quan tâm của người đại diện phần vốn của Tổng công ty ở các công ty liên kết đó nên đã làm cho các thông tin về việc lập kế hoạch, báo cáo kế hoạch tại các công ty liên kết chưa được chính xác và kịp thời.
- Do sự biến động của thị trường, nhu cầu của nền kinh tế thay đổi đồng thời sự cạnh tranh quyết liệt từ các doanh nghiệp khác nên cũng gây khó khăn cho công tác lập kế hoạch.
Chương III: Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác lập kế hoạch SXKD của Tổng công ty Sông Hồng
3.1 Rà soát, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thành viên, liên kết về công tác lập và báo cáo kế hoạch
Thực hiện bằng cả văn bản lẫn gặp mặt trao đổi để làm cho lãnh đạo của tất cả đơn vị thành viên hiểu được vai trò quan trọng của công tác lập và báo cáo kế hoạch đối với bản thân đơn vị và đối với Tổng công ty.
Tiến hành kiểm tra sự thực hiện các quy định về xây dựng, báo cáo thực hiện và quản lý kế hoạch ở các đơn vị thành viên.
Đối với các công ty liên kết mà Tổng công ty không tri phối cần có cơ chế phối hợp để công tác lập, báo cáo kế hoạch được thực hiện hiệu quả.
3.2 Bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch
Tổng công ty nên tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề cho tất cả đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch để họ có thể trao đổi học hỏi kinh nghiệm của nhau, cùng nhau tiến bộ.
Đồng thời tổ chức các lớp đào tạo, thuê chuyên gia về giảng dạy để nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ.
Khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ tham dự các chương trình đào tạo đại học, sau đại học. Từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ tạo tiền đề cơ sở vững chắc để thực hiện các công việc với hiệu quả cao nhất.
3.3 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển thị trường
Hiện nay nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế trong nước nói riêng đang trên đà phục hồi. Nhu cầu thi trường luôn biến đổi không ngừng và luôn tiềm ẩn những nguy cơ biến động bất thường khó có thể lường trước được, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành. Do đó Tổng công ty cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường để có thể hiểu rõ các tác động của thị trường đến sản phẩm của mình. Hiểu rõ được sức phát triển của nền kinh tế nói chung và sức phát triển của ngành xây dựng & SXCN nói riêng. Từ đó tạo được căn cứ quan trong để tiền hành lập kế hoạch SXKD sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.
3.4 Tăng cường công tác thu thập xử lý thông tin
Trong nền kinh tế thị trường thông tin luôn là một nguồn lực cực kì quan trọng đối với doanh nghiệp. Để có thể tăng cường công tác lập kế hoạch SXKD Tổng công ty cần phải xây dựng được hệ thống thông tin về nhiều lĩnh vực:
Thông tin về các chỉ tiêu kinh tế (tỉ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng,...)
Thông tin về các chỉ tiêu xã hội (tỉ lệ thất nghiệp, ...)
Thông tin về thị trường kinh doanh của Tổng công ty.
Thông tin về giá cả, tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm hiện hành của Tổng công ty.
...
Để làm được điều đó Tổng công ty cần phải:
Tiến hành liên kết trao đổi thông tin giữa các đơn vị thành viên với nhau và với Tổng công ty.
Xây dựng mối quan hệ với các trung tâm lưu trữ, truyền tải thông tin: Tổng cục thống kê, Đài phát thanh truyền hình,...
Cần tổ chức một bộ phận chuyên về thu thập và xử lý thông tin.
3.5 Tăng cường phối hợp hoạt động trong công tác lập kế hoạch giữa các phòng ban của Tổng công ty với nhau
Để có được đầy đủ các căn cứ, số liệu, giải pháp, tính pháp lý... để lập kế hoạch SXKD thì phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chức năng với nhau. Do đó lãnh đạo của công ty cần có cơ chế, giải pháp hợp lý để tổ chức bộ máy lập kế hoạch có hiệu quả cao nhất nhằm thực hiện các mục tiêu chung của Tổng công ty.
KẾT LUẬN
Đối với tất cả các doanh nghiệp lập kế hoạch SXKD được coi là công cụ, phương tiện giúp cho doanh nghiệp hướng tới những mục tiêu mong muốn trong từng thời kì. Nó giúp cho doanh nghiệp đề ra những chiến lược, kế hoạch sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hạn chế và đối phó với điều kiện môi trường kinh doanh luôn biến động không ngừng.
Dựa trên cơ sở lý luận tập trung vào ba phần chính là nội dung kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch chuyên đề đã đi sâu phân tích đánh giá công tác lập kế hoạch SXKD của Tổng công ty Sông Hồng. Từ đó xác định được những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế. Dựa trên cơ sở những nguyên nhân của hạn chế, dựa trên kiến thức của bản thân và sự giúp đỡ của GVHD là GS.TS Đàm Văn Nhuệ em đã đề ra một số biện pháp nhằm tăng cường công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Sông Hồng.
Danh mục các tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Quản trị học
Chủ biên: PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
2. Giáo trình Khoa học quản lý II
Chủ biên: PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền.
Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
3. Giáo trình Quản trị doanh nghiệp
Chủ biên: PGS.TS Lê Văn Tâm – PGS.TS Ngô Kim Thanh.
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
4. Giáo trình Kế hoạch kinh doanh
Chủ biên: Ths. Bùi Đức Tuân
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
5. Giáo trình Chính sách Kinh tế xã hội
Chủ biên: PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
6. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2007 và Kế hoạch năm 2008 của Tổng công ty Sông Hồng.
7. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2008 và Kế hoạch năm 2009 của Tổng công ty Sông Hồng.
8. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2009 và Kế hoạch năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
9. Kế hoạch nguồn nhân lực năm 2010 của Tổng công ty Sông Hồng.
10. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2009 và Kế hoạch năm 2010 của Công ty CP Xây dựng Số 1 Sông Hồng
LỜI CAM KẾT
Tên em là
:
Hoàng Tùng Dương
Sinh viên lớp
:
Kinh tế & Quản lý công 48
MSSV
:
CQ480464
Ngày sinh
:
06/01/1988
Em xin cam kết rằng bài làm chuyên đề này chính là từ ý tưởng của em và do chính em làm, không sao chép thuần túy từ bất kỳ các tài liệu nào khác. Nếu có bất cứ gian dối, sai phạm nào em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẵn sàng chịu mọi hình thức kỉ luật của Nhà trường và Khoa Khoa học quản lý.
Người viết cam kết
Hoàng Tùng Dương
Hà Nội, Ngày 01 tháng 05 năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26755.doc