Chuyên đề Công tác phân tích tình hình báo cáo tài chính thông qua hệ thống tài chính tại công ty Bảo Việt Nam Định

Cùng với khu vực hoá, toàn cầu hoá mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới là xu hướng chung của toàn thế giới thì việc cung cấp thông tin và phân tính tình hình tài chính của công ty là vô cùng quan trọng.Trong thời gian qua công ty BVNĐ đã hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và công tác phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin tài chính của công ty mình cho các đối tượng quan tâm. Công việc này không chỉ có ý nghĩa với ban quản trị, cán bộ công nhân viên trong công ty hay Tổng công ty Bảo Việt mà còn có ý nghĩa với những đối tượng khác ngoài công ty quan tâm.

doc98 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác phân tích tình hình báo cáo tài chính thông qua hệ thống tài chính tại công ty Bảo Việt Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của doanh nghiệp. Ở Việt nam hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và đã có nhiều thay đổi phù hợp với yêu cấu sử dụng thông tin trong từng thời kỳ khác nhau. Nhưng do việc chuyển đổi nền kinh tế trong giai đoạn đầu,hơn nữa việc hội nhập quốc tế không thể thực hiện ngay trong một thời gian ngắn nên hệ thống báo cáo tài chính vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, Viêc thiết lập và xét duyệt báo cáo được cải thiện đỡ tốn kém về công sức và thời gian. Tuy vậy hệ thống báo cáo tài chính vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, một số chỉ tiêu trên báo cáo vẫn quá chi tiết và thuộc phạm vi của báo câo quản trị, các chỉ tiêu phản ánh trong báo cáo mặc dầu có sự sắp xếp lại nhưng vẫn chưa thất sự hợp lý và không nhất định, cách tính toán chỉ tiêu chưa thật chính xác, biểu mẫu còn quá cồng kềnh phức tạp, không phù hợp với trình độ thực tiễn của việt nam nên doanh nghiệp khó long thực hiện, đặc biệt là báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Hiện nay, măc dù chế độ đã có hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hai phương pháp nhưng không bắt buộc lập và hướng dẫn còn qua chung chung và khó thực hiện…Vì vậy cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính về nội dung các chỉ tiêu nhằm tạo điều kiện nâng cao chất lượng công tác phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Qua thực tế tại công ty BVNĐ ta nhân thấy tình hình phân tích tài chính của doanh nghiệp trong thời gian qua như sau: Nhìn chung công ty đã có quan tâm tới phân tích tình hình tái chính, việc phân tích chủ yếu theo định kỳ :6 tháng, năm, kết thúc niên độ kế toán,..nhưng vẫn xem nhẹ và thường lồng ghép vào báo cáo tài chính năm hoặc phân tích theo các vụ việc cần thiết chưa được phân tích thường xuyên, phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Thông tin thu được từ việc phân tích chủ yếu sử dụng cho : Ban giám đốc. hội đồng quản trị,.. để đánh giá tổng kết hoạt động tài chính của một kỳ theo quy định và báo cáo, nhưng không mang tính thường xuyên mà mang tính chất thời điểm nhiều hơn. Nội dung phân tích thường đơn giản, đại khái, do vậy ý nghĩa của thông tin thu được chưa cao. Phương pháp sử dụng trong phân tích thường là phương pháp đơn giản, so sánh, đối chiếu chi tiết, do vậy chưa phát huy tác dụng chiều sâu của thông tin. Khi sử sử dụng phương pháp chủ yếu so sánh ở dạng đơn giản,hầu như chưa so sánh liên hệ các chỉ tiêu, do vậy chưa thể hiện được bản chất của đối tượng phân tích. Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích chỉ là các chỉ tiêu theo quy định của Bộ tài chính thể hiện ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính.Số lượng các chỉ tiêu chưa đầy đủ theo yêu cầu của quá trình phân tích. Nội dung kinh tế của các chỉ tiêu chưa thống nhất về cách lấy số liệu, tên gọi các chỉ tiêu chưa thống nhất về cách lấy số liệu, tên gọi. Nguồn thông tin trước khi phân tích chưa kiểm tra, đối chiếu nêm thông tin thu được kém chính xác và tính hiệu quả. Các doanh nghiệp chỉ so sánh sự tăng hoặc giảm lợi nhuận của từng bộ phận và tổng thể giữa quý (năm) này so với quý (năm) khác bằng số tuyệt đối và tương đối. Hầu hết các doanh nghiệp khi so sánh chưa liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau về tốc độ tăng giảm, do vậy chưa thấy được bản chất của việc tăng giảm lợi nhuận là do tăng doanh thu hay tiết kiệm chi phí. Khi phân tích chưa xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố làm tăng, giảm lợi nhuận Trong các doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng và doanh nghiệp nói chung chưa thật sự quan tâm tới việc đào tạo các chuyên gia đảm nhận nhiệm vụ công việc phân tích hoặc có nhưng chưa được đào tạo một cách bài bản . Hiện nay các doanh nghiệp chỉ xem xét các chỉ tiêu tài chính thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng cách thông qua số tuyệt đối và số tương đối, một số doanh nghiệp có xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ đó so sánh thực tế với kế hoạch để biết được mức độ hoàn thành kế hoạch. Hơn nữa trong điều kiện cơ chế thị trường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là tất yếu khách quan dẫn tới một số doanh nghiệp có thể bị phá sản, giải thể, sáp nhập,…do vậy việc phân tích rủi ro đối với các doanh nghiệp là rất cần thiết vì thông qua việc phân tích để có thể có những biện pháp dự phòng tài chính để đối phó với những rủi ro, tổn thất có thể sảy ra trong tương lai. CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NAM ĐỊNH I. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các báo cáo tài chính. Trong tất cả các loại hình doanh nghiệp nói chung cũng như các doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng, việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một viêc làm có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và mang ý nghĩa thực tiễn cao. Nó không chỉ mang ý nghĩa cung cấp thông tin cho cán bộ trong doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với các cá nhân, tập thể ngoài doanh nghiệp, những người quan tâm khác. Đặc biệt khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thông tin kế toán ngày càng đa dạng và nhu cầu tiếp cận thông tin này ngày càng cao, thì hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp ngày càng khẳng định vai trò cung cấp thông tin hữu ích, chất lượng, toàn diện nhất về các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt việc ra quyết định nhanh, cẩn trọng và chính xác là rất cần thiết và quan trọng. Do đó các thông tin trong kế toán là rất quan trọng cho nhà kinh doanh nói chung và cho các nhà bảo hiểm nói riêng để có thể đánh giá chính xác được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình và ra những quyết định kịp thời trong quá trình phát triển Thông tin từ báo cáo tài chính, không chỉ là sự quan tâm của riêng đối với các quản trị viên và nhân viên trong công ty mà nó còn là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác ngoài doanh nghiệp như: cơ quan thuế, cơ quan tài chính, các tổ chức tín dung, các nhà đầu tư. Hơn nữa trong điều kiện kinh tế thị trường mở cửa hội nhập, các doanh nghiệp cân phải minh bạch tài chính, công bố kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình để có thể huy động vốn chẳng hạn như qua: thị trường chứng khoán,…thì việc lập và phân tích báo cáo tài chính lại là một việc làm càng đáng phải quan tâm hơn bao giờ hết. Những thông tin trong báo cáo tài chính là một cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh của các đối tượng khác có liên quan. Đối với bản thân công ty Bảo việt Nam Định trước môi trường cạnh tranh gay gắt, sẽ có rất nhiều đối tượng quan tâm đến thông tin tài chính của công ty, việc hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính của công ty là rất cần thiết Hiện nay có rất nhiều hệ thống kế toán tồn tại song hành với kế toán tài chính như kế toán quản trị, nhưng công ty lại chưa có bộ phận kế toán quản trị riêng biệt nên thông tin kế toán là trên báo cáo tài chính là rất quan trọng. Việc xem xét các thông tin tài chính trong bảng cân đối kế toán còn tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng thông tin của đối tượng quan tâm. Chẳng hạn như, nếu đánh giá nhu cầu đầu tư, tại phòng kinh doanh cần phải có các thông tin mang tính thường xuyên, cụ thể chứ không yêu cầu mang tính khái quát cao. Còn đối với ban Giám đốc để đề ra chiến lược kinh doanh trong tương lai của mình thì cần phải có những thông tin mang tính tổng hợp cao, thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, mà yêu cầu thông tin đó là phải thường xuyên hoặc định kỳ. Tóm lại, việc hoàn thiện lập và phân tích tài chính doanh nghiệp là việc làm thật sự cần thiết vì nó làm cho thông tin kế toán cung cấp ngày càng chính xác, có ý nghĩa, đem lại ý nghĩa tác động tích cực đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. II. Giải pháp từ phía công ty trong thời gian tới 1. Công tác lập báo cáo tài chính tại công ty Nhận thấy rằng, công tác lập các báo cáo tài chính tại công ty BVNĐ được đánh giá là tốt, và đã được quan tâm, thực hiện đúng pháp luật nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định nên cần phải có những giải pháp cụ thể để cải thiện như: 1.1. Về tình hình lao động kế toán trong công ty: Công ty nên duy trì chất lượng đội ngũ nhân viên kế toán của mình. Bộ máy kế tóan hiện nay được phân công nhiệm vụ rõ ràng, khá hợp lý, nên không có tình trạng chồng chéo trong công việc, về trình độ chuyên môn của mỗi nhân viên kế toán đạt yêu cầu. Tuy nhiên thì xét về số lượng đội ngũ nhân viên kế toán là thiếu, hiện nay công ty mới có hai kế toán là một kế toàn trưởng và một kế toán thủ quỹ nên trong thời gian tới công ty nên tiến hành tuyển dụng thêm kế toán viên để có thể đáp ứng kết quả cao nhất trong công tác hoạch toán kế toán của công ty, để có thể hoàn thành một càch hiệu quả nhất công việc được giao. Những lợi thế của công ty nên được áp dụng và giảm thiểu những mặt hạn chế 1.2. Về chính sách kế toán áp dụng Đáp ứng đấy đủ các điều kiện trong cơ quan thuế, thực hiện trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính dài hạn, đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong công tác hoạch toán kế toàn và tính chính xác của thông tin kế toán trên hệ thống báo cáo tài chính của công ty Tuy nhiên công ty nên thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật kế toán, những thay đổi của các chuẩn mực kế toán để có thể điều chỉnh và thay đổi cho hợp lý, đáp ứng yêu cầu của luật kế toán ban hành. 1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin Cần thí điểm thử nghiệm các phần mềm kế toán , hoàn chỉnh vào quá trình hoạch toán kế toán của công ty trên máy giúp giảm thiểu được khối lượng công việc cho nhân viên kế toán trong điều kiện đội ngũ nhân viên kế toán của công ty còn thiếu như hiện nay và làm cho công tác lập báo cáo tài chính được thuận tiện hơn, đảm bảo tính chính xác cao hơn Công tác lập các báo cáo tài chính tại công ty BVNĐ nói chung như hiện nay là hoàn thiện đáp ứng được những nguyên tắc lập cũng như cung cấp thông tin kịp thời, chính xác của các báo cáo tài chính cho các đối tượng quan tâm. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế và công ty cần nhanh chóng khắc phục trong thời gian tới. 2. Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty Hiện nay công tác phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua hệ thống báo cáo tài chính cũng được chú trọng hơn so với các doanh nghiệp khác là chỉ tính toán các chỉ tiêu theo quy định. Do đó công ty cần phát huy những ưu điểm của mình và khắc phục những hạn chế của mình trong quá trình thực hiện phân tích báo cáo tài chính của mình. Cụ thể: 2.1. Lao động kế toán thực hiện công tác phân tích Công ty nên xem xét bổ xung thêm một nhân viên kế toán tài chính thực hiện nhiệm vụ phụ giúp kế toán trưởng thực hiện công tác phân tích báo cáo tài chính. Tuy nhiên công ty không nên tách riêng ra một nhân viên kế toán tài chính thực hiện công tác phân tích tình hình tài chính của mình vì công tác phân tích tài chính là một công việc không thường xuyên trong năm hoặc cũng có thể thuê một cán bộ phân tích tài chính chuyên nghiệp để tránh tình trạng lãng phí nguồn nhân lực của công ty mà vẫn đáp ứng được yêu cầu của công ty trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh nhau ngày càng gay gắt. 2.2. Công tác tổ chức thực hiện phân tích Công việc này, công ty nên kiến nghị với Tổng công ty Bảo Việt là phân định rõ rang công tác phân tích tài chính bằng một văn bản hướng dẫn cụ thể, để bổ sung trong hệ thống văn bản chung của ngành kế toán. Các giai đoạn thực hiện nên được ghi cụ thể, rõ rang trong năm tài chính của công ty thành viên. Nguồn số liệu phân tích yêu cầu + Đảm bảo tính tin cậy của nguồn số liệu thực hiện công tác phân tích tài chính. Các báo cáo tài chính phải luôn luôn được lập và trình bày theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành và những chuẩn mực kế toán. + Công tác lập các báo cáo tài chính phải thường xuyên được kiểm tra bởi một cơ quan kế toán độc lập đảm bảo tính hợp pháp của các báo cáo tài chính, cung cấp thông tin kịp thời cho công ty cũng như tổng công ty. Trong thời gian tới công ty cần tiếp tục hoàn thiện nâng cao chất lượng của hệ thống báo cáo nội bộ. Phạm vi phân tích: + Chỉ tiêu đánh giá tài chính và hiệu quả hoạt động nên được đặt trong mối tương quan với một doanh nghiệp khác trong ngành và với mức trung bình chung của ngành. + Nhân viên đảm nhận việc phân tích tài chính của công ty phải tìm thêm số liệu đáng tin cậy để thực hiện so sánh với công ty, khi đó kết quả phân tích sẽ càng có ý nghĩa hơn - Phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính của công ty. Hiện nay công ty mới chỉ thực hiện phân tích tài chính thông qua một số chỉ tiêu so sánh đơn giản, sử dụng phương pháp chủ yếu là so sánh bằng số tương đối và số tuyệt đối nên trong thời gian tới công ty nên nghiên cứu và đưa thêm phương pháp đồ thị vào thực tế phân tích báo cáo tài chính của công ty Vì kinh doanh bảo hiểm là một ngành nghề kinh doanh dịch vụ đặc thù, nên trong qua trình phân tích cũng có một số chỉ tiêu đặc thù mà những ngành nghề kinh doanh khác không có, do đó việc sử dụng thêm đồ thị vào phân tích càng có ý nghĩa quan trọng hơn trong kinh doanh của công ty. Nội dung phân tích tài chính Cấn có sự thống nhất hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo tài chính hoặc khi có sự thay đổi các chỉ tiêu thì phải thông báo sớm cho nhân viên phân tích để điều chỉnh kịp thời vào việc lập báo cáo tài chính đúng thời gianquy định Cần bổ sung thêm những nội dung cần thiết vào công tác phân tích báo cáo tài chính của công ty. + Phân tích cấu trúc tài chính: như biến động của cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, phân tích nguyên nhân của sự biến động các chỉ tiêu trên. + Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty. + Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh chú ý về lợi nhuận + Phân tích các dòng tiền qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Quy trình phân tích theo định kỳ hang năm, báo cáo kèm với bộ báo cáo tài chính của công ty Về kết quả phân tích: với những biện pháp đề ra sau phân tích báo cáo tài chính cần phải giải trình cụ thể trên một văn bản, nên kèm theo hồ sơ phân tích hang năm. Nếu có thể công ty nên đánh giá tổng quan tình hình tài chính, đi vào thực hiện phân tích tình hình tái chính, không nên chỉ dừng lại ở phân tích báo cáo tài chính đơn thuần của công ty như hiện nay. Trong quá trình thực hiện phân tích sẽ không tránh khỏi sự sai sót, chưa được thực hiện thống nhất, nghiêm túc mà vẫn chỉ mang tính hình thức, qua loa. Do đó trong quá trình phân tích báo cáo tài chính công ty nên chú trọng hơn đến công tác này để có thể đáp ứng ngày càng cao về thông tin tài chính trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. 3. Điều kiện thực hiện các giải pháp Đối với cơ quan chức năng: Bộ tài chính cần sớm đảm bảo tính khoa học, logic của hệ thống các văn bản kế toán ban hành để có thể dễ dàng phát hiện những mâu thuẫn trong các văn bản mà điều chỉnh cho phù hợp với thực tế công tác hoạch toán kế toán tại công ty Bộ tài chính nên thường xuyên cập nhật sự biến động của môi trường kinh doanh, những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường mà có ảnh hưởng đến chế độ kế toán, chế độ kế toán hiện hành sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời. Khi ban hành các văn bản kế toán mới cần ban hành nhanh chóng việc ban hành thông tư hướng dẫn kèm theo văn bản này. Bộ tài chính có thể quy định chi tiết hơn với việc phân tích báo cáo tài chính để có thể thực hiện việc phân tích này một cách đồng bộ, thống nhất và đầy đủ hơn nữa trong toàn bộ các doanh nghiệp. Cơ quan thống kê cần phải minh bạch hóa số liệu trung bình Ngành và những số liệu công bố của các doanh nghiệp, đảm bảo tính cạnh tranh ngày càng lành mạnh là yêu cầu của cơ chế thị trường và là một cơ sở để các doanh nghiệp thực hiện so sánh với tình hình bản thân doanh nghiệp mình Đối với những đối tượng quan tâm đến công ty: như ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế, ban quản lý,… Đối với những đối tượng này có quyền lợi, trách nhiệm với công ty như cơ quan thuế,… trước khi họ ra quyết định họ cần những thông tin tài chính của công ty, nên yêu cầu của họ là giải trình các tài liệu phân tích tài chính, tóm tắt thực trạng công ty qua hệ thống các báo cáo tài chính Đối với ban lãnh đạo của công ty: Nhanh chóng cho phép bộ phận kế toán sử dụng phần mềm kế toán hoàn chính hoặc có biện pháp hoàn chỉnh phần mềm kế toán đang sử dụng,.. Tạo điều kiện nâng cao chất lượng và bổ sung thêm đội ngũ cán bộ kế toán của công ty, đặc biệt là cán bộ phân tích báo cáo tài chính thông qua hình thức tham gia các cuộc hội thảo, những khoá học ngắn hạn do Tổng công ty tổ chức hoắc đào tạo ngoài hoặc thuê chuyên gia đào tạo trực tiếp,… Thường xuyên kiểm tra công tác hoạch toán kế toán của phòng kế toán và yêu cầu phòng kế toán giải trình các biện pháp để có thể hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính của công ty sao cho có hiệu quả nhất, đảm bảo yêu cầu kinh doanh của công ty, giúp ban lãnh đạo thường xuyên giám sát được tình hình hoạt động cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty một cách tổng quan nhất. KẾT LUẬN Cùng với khu vực hoá, toàn cầu hoá mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới là xu hướng chung của toàn thế giới thì việc cung cấp thông tin và phân tính tình hình tài chính của công ty là vô cùng quan trọng.Trong thời gian qua công ty BVNĐ đã hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và công tác phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin tài chính của công ty mình cho các đối tượng quan tâm. Công việc này không chỉ có ý nghĩa với ban quản trị, cán bộ công nhân viên trong công ty hay Tổng công ty Bảo Việt mà còn có ý nghĩa với những đối tượng khác ngoài công ty quan tâm. Bài viết nêu lên thực trạng phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính của công ty, nêu lên những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính của công ty được chính xác hơn. Do thời gian thực tập không nhiều, kinh nghiệm và trình độ nhận thức, hiểu biết có hạn nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong sự đóng góp ý kiến của cô để giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của bản thân. Em xin chân thành cảm ơn cô! DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Bảo hiểm- NXB Thống kê, Hà Nội 2004 Giáo trình Quản trị kinh doanh Bảo hiểm – NXB Thống kê, Hà Nội 2004 Lập, đọc, kiểm tra phân tích báo cáo tài chính. Phân tích báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh. Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính từ phía nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng, ngân hàng, chủ nợ,… Các văn bản pháp luật của Bộ Tài chính mới ban hành. Các tài liệu khác có liên quan. \ MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM (Dạng đầy đủ) Mẫu 1: Bảng cân đối kế toán Đơn vị báo cáo:…………….... Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) Đơn vị tính:............. TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 a - tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 1 2 3 4 5 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN a - nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 1 2 3 4 5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. Mẫu 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm……… Đơn vị tính:............ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. Mẫu 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ:…………................... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm…. Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. Đơn vị báo cáo:................... Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ:…………................ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm….. Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng, giảm các khoản phải thu 09 - Tăng, giảm hàng tồn kho 10 - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11 - Tăng, giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 31 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú (*): Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. Mẫu 4: Bản thuyết minh báo cáo tài chính Đơn vị báo cáo:............................ Mẫu số B 09 – DN Địa chỉ:......................................... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm ....(1) I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1- Hình thức sở hữu vốn 2- Lĩnh vực kinh doanh 3- Ngành nghề kinh doanh 4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...). 2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng 1- Chế độ kế toán áp dụng 2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán 3- Hình thức kế toán áp dụng IV- Các chính sách kế toán áp dụng 1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán. 2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho; - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư: - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính); - Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính). 4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư - Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư; - Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư. 5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: - Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát; - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn; - Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn. 6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay: - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay; - Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ; 7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: - Chi phí trả trước; - Chi phí khác; - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ; - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại. 8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả. 9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. 10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: - Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá. - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối. 11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hợp đồng xây dựng. 12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính. 13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái. 15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác. V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán (Đơn vị tính:......) 01- Tiền Cuối năm Đầu năm - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... 02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: - Chứng khoán đầu tư ngắn hạn - Đầu tư ngắn hạn khác - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Cuối năm ... ... ... Đầu năm ... ... ... Cộng ... ... 03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm - Phải thu về cổ phần hoá - Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia - Phải thu người lao động - Phải thu khác ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 04- Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm - Hàng mua đang đi đường - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ, dụng cụ - Chi phí SX, KD dở dang - Thành phẩm - Hàng hóa - Hàng gửi đi bán - Hàng hoá kho bảo thuế - Hàng hoá bất động sản Cộng giá gốc hàng tồn kho ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... * Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả:…….... * Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…... * Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:…. 05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước Cuối năm Đầu năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa - ………………… - Các khoản khác phải thu Nhà nước: Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... 06- Phải thu dài hạn nội bộ - Cho vay dài hạn nội bộ -... - Phải thu dài hạn nội bộ khác ... ... ... ... ... ... Cộng … … 07- Phải thu dài hạn khác Cuối năm Đầu năm - Ký quỹ, ký cược dài hạn - Các khoản tiền nhận uỷ thác - Cho vay không có lãi - Phải thu dài hạn khác ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng … … 08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn ... TSCĐ hữu hình khác Tổng cộng Nguyên giá TSCĐ hữu hình Số dư đầu năm - Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm - Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: - Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý: - Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình: 09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính: Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn ... TSCĐ hữu hình khác Tài sản cố định vô hình Tổng cộng Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Số dư đầu năm - Thuê tài chính trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm * Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm: * Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm: * Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản: 10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình: Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sáng chế ... TSCĐ vô hình khác Tổng cộng Nguyên giá TSCĐ vô hình Số dư đầu năm - Mua trong năm - Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) Số dư cuối năm Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm * Thuyết minh số liệu và giải trình khác: - 11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Cuối năm Đầu năm - Tổng số chi phí XDCB dở dang: ... ... Trong đó (Những công trình lớn): + Công trình………….. + Công trình………….. +…………………….… ... ... ... ... ... ... 12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư: Khoản mục Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm Nguyên giá bất động sản đầu tư - Quyền sử dụng đất - Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng Giá trị hao mòn lũy kế - Quyền sử dụng đất - Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư - Quyền sử dụng đất - Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng * Thuyết minh số liệu và giải trình khác: - -.............. 13- Đầu tư dài hạn khác: - Đầu tư cổ phiếu - Đầu tư trái phiếu - Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu - Cho vay dài hạn - Đầu tư dài hạn khác Cuối năm ... ... ... ... Đầu năm ... ... ... ... Cộng ... ... 14- Chi phí trả trước dài hạn Cuối năm Đầu năm - Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ ... ... - Chi phí thành lập doanh nghiệp - Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn - Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình - ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 15- Vay và nợ ngắn hạn Cuối năm Đầu năm - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả ... ... ... ... Cộng ... ... 16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối năm Đầu năm - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên - Thuế nhà đất và tiền thuê đất - Các loại thuế khác - Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 17- Chi phí phải trả Cuối năm Đầu năm - Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh - … ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm - Tài sản thừa chờ giải quyết - Kinh phí công đoàn - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Phải trả về cổ phần hoá - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Doanh thu chưa thực hiện - Các khoản phải trả, phải nộp khác Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 19- Phải trả dài hạn nội bộ Cuối năm Đầu năm - Vay dài hạn nội bộ -... - Phải trả dài hạn nội bộ khác Cộng ... ... ... ... ... ... 20- Vay và nợ dài hạn Cuối năm Đầu năm a - Vay dài hạn - Vay ngân hàng - Vay đối tượng khác - Trái phiếu phát hành b - Nợ dài hạn - Thuê tài chính - Nợ dài hạn khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... c- Các khoản nợ thuê tài chính Năm nay Năm trước Thời hạn Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính Trả tiền lãi thuê Trả nợ gốc Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính Trả tiền lãi thuê Trả nợ gốc Từ 1 năm trở xuống Trên 1 năm đến 5 năm Trên 5 năm 21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm Đầu năm - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ … … - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng … … - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng … … - Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước … … Tài sản thuế thu nhập hoãn lại … … b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế - Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả … … … … … … 22- Vốn chủ sở hữu a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái ... Nguồn vốn đầu tư XDCB Cộng A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu năm trước - Tăng vốn trong năm trước - Lãi trong năm trước - Tăng khác - Giảm vốn trong năm trước - Lỗ trong năm trước - Giảm khác Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay - Tăng vốn trong năm nay - Lãi trong năm nay - Tăng khác - Giảm vốn trong năm nay - Lỗ trong năm nay - Giảm khác Số dư cuối năm nay b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm Đầu năm - Vốn góp của Nhà nước - Vốn góp của các đối tượng khác - ... ... ... ... ... Cộng ... ... * Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm * Số lượng cổ phiếu quỹ: c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận Năm nay Năm trước - Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Vốn góp đầu năm + Vốn góp tăng trong năm + Vốn góp giảm trong năm + Vốn góp cuối năm - Cổ tức, lợi nhuận đã chia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... d- Cổ tức - Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:................. + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:.................. - Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:....... đ- Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm - Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành - Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu được mua lại + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :.............................. e- Các quỹ của doanh nghiệp: - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ dự phòng tài chính - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu * Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể. - - 23- Nguồn kinh phí Năm nay Năm trước - Nguồn kinh phí được cấp trong năm ... ... - Chi sự nghiệp (...) (...) - Nguồn kinh phí còn lại cuối năm ... ... 24- Tài sản thuê ngoài Cuối năm Đầu năm (1)- Giá trị tài sản thuê ngoài - TSCĐ thuê ngoài - Tài sản khác thuê ngoài (2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn - Từ 1 năm trở xuống - Trên 1 năm đến 5 năm - Trên 5 năm ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính:.............) Năm nay Năm trước 25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Trong đó: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ ... ... ... ... ... ... - Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp) + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ; + Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính; ... ... ... ... 26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Trong đó: - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp) - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất khẩu 27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Trong đó: - Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Năm nay Năm trước - Giá vốn của hàng hóa đã bán - Giá vốn của thành phẩm đã bán - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư đã bán - Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư - Hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Các khoản chi phí vượt mức bình thường - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ... ... ... ... ... ... (...) ... ... ... ... ... ... ... ... (...) ... ... Cộng ... ... 29- Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh (Mã số 21) Năm nay Năm trước - Lãi tiền gửi, tiền cho vay - Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi bán ngoại tệ - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - L·i b¸n hµng tr¶ chËm - Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c Céng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 30- Chi phí tài chính (Mã số 22) Năm nay Năm trước - Lãi tiền vay - Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Lỗ bán ngoại tệ - Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Chi phí tài chính khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành … … - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay … … - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành … … 32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế … … - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại … … - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (…) (…) - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng (…) (…) - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả (…) (…) - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại … … 33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính:……………..) 34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng Năm nay Năm trước a- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: - Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: - Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: … … … … b- Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. - Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; - Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. … … … … … … … … c- Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. VIII- Những thông tin khác 1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …… 2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:…………………… 3- Thông tin về các bên liên quan:……………………………………………… 4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(2):. ………………...… 5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………… 6- Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………...… 7- Những thông tin khác. (3) ................................................................................... Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu. (2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết. (3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31855.doc
Tài liệu liên quan