Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần S.K.Y

Với xu thế phát triển chung của nền kinh tế cạnh tranh ngày một gay gắt, vấn đề quản lý giá thành, hạ giá thành sản phẩm là là một yêu cầu quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong việc tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường. Do vậy nghiên cứu về giá thành và các biện pháp hạ giá thành sản phẩm là rất cần thiết. Trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp, Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm góp phần rất lớn vào việc hoàn thiện bộ máy kế toán của doanh nghiệp, cung cấp các thông tin kịp thời cho các nhà quản trị trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần S.K.Y em nhận thấy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng là phù hợp với tình hình và đặc điểm sản xuất kinh doanh, luôn có sự phối hợp giữa lãnh đạo công ty và các phòng ban, các bộ phận trực tiếp sản xuất. Trong thời gian này em cũng đã cố gắng tìm hiểu, vận dụng các kiến thức đã được học ở Nhà trường vào thực tế tại công ty, qua đó bản thân em học hỏi thêm được những kiến thực thực tế rất bổ ích.

doc73 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần S.K.Y, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 10/11 7/13 152.1 Thép C, thép III 16.280.859 14/11 12/13 152.1 Thép CT5, C45 46.731.960 15/11 13/13 152.3 Thép SMC 27.248.750 …. …. …. …… …. …. 11/12 11/14 152.1 Thép các loại 110.345.640 13/12 13/14 152.2 Bu lông chìm, lò xo 121.095 14/12 14/14 152.1 Thép C45 5.076.472 15/12 15/14 152.1 Thép III x 15 8.088.702 …. …. …. …… …. …. Tổng cộng 1.456.206.961 22.000.132 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Bảng kê xuất vật liệu để tiến hành lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Số liệu để ghi vào Bảng phân bổ được lấy từ cột Tổng cộng của các Bảng kê xuất. Dưới đây là Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Biểu số 2.3: Bảng phân bổ NVL và công cụ dụng cụ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CCDC Quý III năm 2008 ĐVT: đồng STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 152 TK 153 HT TT HT TT 1 Nợ TK 621 1.509.603.194 - Bộ phận rèn 1.456.206.961 - Bộ phận nhiệt luyện 53.396.233 2 Nợ TK 627 - Bộ phận rèn 22.000.132 - Bộ phận nhiệt luyện 8.349.868 ………… …………. ………. Cộng 1.509.603.194 30.350.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.4: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Quý III năm 2008 ĐVT: đồng CT Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 621 SH NT NVL chính NVL phụ Nhiên liệu Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 79.300.124 79.300.124 Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 37.358.568 37.358.568 Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 20.449.000 20.449.000 Xuất NVL phụ cho SX sản phẩm 1522 121.095 121.095 Xuất NVL phụ cho SX sản phẩm 1522 4.440.000 4.440.000 Xuất nhiên liệu cho SX sản phẩm 1523 17.427.050 17.427.050 ................................... … ……… ……… ……… …….. Cộng phát sinh 1.509.603.194 980.500.000 120.100.000 409.003.194 Ghi Có TK 621 154 1.509.603.194 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương. Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622, tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng. Hình thức trả lương Công ty áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất là hình thức trả lương theo sản phẩm. Tổng lương được tính căn cứ vào đơn giá tiền lương sản phẩm do nội bộ công ty xây dựng quy định cho từng loại hình công việc và khối lượng công việc hoàn thành. Công thức tính như sau: Tiền lương phải trả trong kỳ = Đơn giá lương sản phẩm x Khối lượng sản phẩm hoàn thành Đối với lương của cán bộ quản lý công ty áp dụng trả lương theo hình thức lương thời gian. Công thức được tính như sau: Tiền lương phải trả trong kỳ = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, phiếu báo ca, đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc lương… kế toán các phân xưởng cùng với các tổ trưởng, các bộ phận tính toán tiền lương cho từng công nhân, từng bộ phận và gửi tới Phòng kế toán kiểm tra rồi hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương như: - BHXH: được tính 20%. Trong đó 15% tính vào chi phí, còn 5% được trừ vào lương của người lao động. BHXH = Lương cơ bản x 20% - BHYT: Được tính 3%. Trong đó 2% tính vào chi phí, còn 1% tính vào lương của người lao động. BHYT = Lương cơ bản x 3% - KPCĐ: Được trích 2% tính vào chi phí. KPCĐ = Quỹ lương thực tế x 2% - Các khoản chế độ được Công ty tính như sau: + Thu của người lao động: BHXH = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 5% BHYT = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 1% + Phân bổ tiền lương đưa vào giá thành: BHXH = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 15% BHYT = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 2% KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2% Sau khi tính toán lương và các khoản trích theo lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp thanh toán lương, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp lương để lập Bảng phân bổ lương và BHXH. Trình tự hạch toán như sau: - Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 Có TK 334 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 622 Có TK 338 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành: Nợ TK 154 Có TK 622 Biếu số 2.5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐVT:đồng XN Vòng bi Tháng 9 năm 2008 Họ và tên HSL SCông Lương SP Lương khác Tổng số Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký Tạm ứng Bảo hiểm ủng hộ I. Bộ phận Rèn 266,65 1.891 67.217.400 1.700.000 78.427.533 14.800.000 3.081.000 840.000 59.546.533 Dương Thị Thu Huệ 1,72 28,5 755.100 19.200 774.300 200.000 29.900 12.000 524.800 Phạm Thuý Hoàn 1,92 28 507.300 21.400 528.700 150.000 33.400 12.000 328.200 Lê Thị Thuỷ 1,55 27 698.100 17.300 716.100 200.000 27.000 12.000 470.100 Lưu Mạnh Tuấn 1,72 20 698.100 33.900 732.000 150.000 29.900 12.000 533.000 …………………… …. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. …….. II.BP Nhiệt luyện 31,17 448 24.896.100 3.249.000 32.647.600 3.800.000 673.700 228.000 27.945.900 Đào Ngọc Nhẫn 3,05 21 974.500 150.700 1.125.200 200.000 53.000 12.000 850.600 Đỗ Văn Đại 1,72 30 1.408.600 129.000 1.537.600 200.000 29.900 12.000 1.281.700 Đỗ Văn Lương 2,49 27 1.362.600 457.500 1.820.100 200.000 43.300 12.000 1.551.000 …………………… …. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. …….. Tổng cộng 156,833 1.891 67.217.400 1.700.000 78.427.533 14.800.000 3.081.000 840.000 59.546.533 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng tổng hợp thanh toán lương (Biểu số 2.6). Cụ thể: Số liệu để ghi vào cột “Lương SP” được lấy từ cột “Tổng lương SP” trong Bảng thanh toán tiền lương. Lương SP = Định mức đơn giá lương sản phẩm x Số sản phẩm hoàn thành nhập kho Cột “HSL” được lấy từ số tổng cộng HSL của các Bảng thanh toán tiền lương. Các khoản khấu trừ vào lương được tính như sau: - Bộ phận rèn: BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 5% = 799,95 x 450.000 x 5% = 17.998.875 đồng BHYT = HSL cơ bản x 450.000 x 1% = 799,95 x 450.000 x 1% = 3.599.775 đồng - Bộ phận Nhiệt luyện: BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 5% = 93,51 x 450.000 x 5% = 2.103.975 đồng BHYT = HSL cơ bản x 350.000 x 1% = 93,51 x 450.000 x 1% = 420.795 đồng Cách tính tương tự đối với các xí nghiệp khác. Biếu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương ĐVT: đồng BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Quý III năm 2008 Tên bộ phận HSL Lương SP Lương Tgian Phụ cấp Tổng số Các khoản khấu trừ vào lương Thực lĩnh Ký BHXH(5%) BHYT(1%) Tổng cộng XN Vòng bi 893,46 559.121.800 0 16.067.800 575.189.400 15.635.550 3.127.110 18.762.660 546.426.740 -Bộ phận rèn 799,95 467.517.700 0 9.729.100 477.246.600 13.999.125 2.799.825 16.798.950 450.447.650 -Bộ phận nhiệt luyện 93,51 91.604.100 0 6.338.700 97.942.800 1.636.425 327.285 1.963.710 95.979.090 XN Cơ khí I 384,89 163.131.900 0 26.709.162 189.841.062 6.735.575 1.347.115 8.082.690 181.758.372 XN Cơ khí II 393,52 584.950.800 0 991.000 585.941.800 6.886.600 1.377.320 8.263.920 577.677.880 XN Cơ khí III 113,02 53.654.700 0 1.834.200 55.488.900 1.977.850 395.570 2.373.420 53.115.480 XN sửa chữa thiết bị 211,92 117.317.400 0 11.590.200 128.907.600 3.708.600 741.720 4.450.320 124.457.280 Tổng cộng 2.090,44 1.468.176.600 0 57.192.326 1.535.368.762 36.582.700 7.316.540 34.899.240 1.481.469.522 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Cuối tháng (quý) kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán lương để tiến hành phân bổ lương và bảo hiểm cho các đối tượng. Cách tính như sau: - Số liệu để ghi vào cột “Có TK 334” được lấy từ cột “Tổng số” trong Bảng tổng hợp thanh toán lương. - Các khoản trích nộp theo lương được tính như sau: + Bộ phận Rèn: KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2% = ( 233.339.500 + 234.178.200 ) x 2% = 9.350.354 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 15% = 799,95 x 450.000 x 15% = 53.996.625 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 2% = 799,95 x 450.000 x 2% = 7.199.550 (đồng) + Bộ phận nhiệt luyện: KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2% = 91.604.100 x 2% = 1.832.082 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 15% = 93,51 x 450.000 x 15% = 6.311.925 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 2% = 93,51 x 450.000 x 2% = 841.590 (đồng) Cách tính này được áp dụng tương tự đối với các Xí nghiệp khác. Ta có Bảng phân bổ lương và bảo hiểm dưới đây: Biểu số 2.7: Bảng phân bổ lương và BHXH ĐVT: đồng BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Quý III năm 2008 Tên bộ phận Ghi Có TK 334 TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng TK 3382(2%) TK 3383(15%) TK 3384(2%) Cộng XN Vòng bi 575.189.400 11.182.436 46.906.650 6.254.400 64.343.306 639.532.706 -Bộ phận Rèn 477.246.600 9.350.354 41.997.375 5.599.650 56.947.379 534.193.979 -Bộ phận nhiệt luyện 97.942.800 1.832.082 4.909.275 654.750 7.395.927 105.338.727 XN Cơ khí I 189.841.062 3.262.638 20.206.725 2.694.230 26.163.593 216.004.655 XN Cơ khí II 585.941.800 11.699.016 20.659.800 2.754.640 35.113.456 621.055.256 XN Cơ khí III 55.488.900 1.073.094 5.933.550 791.140 7.797.784 63.286.684 XN sửa chữa thiết bị 128.907.600 2.346.348 11.125.800 1.483.440 14.955.588 143.863.188 Tổng cộng 1.535.368.762 29.363.532 109.748.100 14.633.080 153.744.712 1.689.113.474 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.8: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 ĐVT: đồng XN Vòng bi (Bộ phận Rèn) Quý III năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 622 SH NT Lương chính Phụ cấp lương Các khoản trích theo lương Tiền lương chính phải trả CNV 3341 467.517.700 467.517.700 Phụ cấp lương 3342 9.729.100 9.729.100 Các khoản trích theo lương 338 56.947.379 56.947.379 - KPCĐ 3382 9.350.354 9.350.354 - BHXH 3383 41.997.375 41.997.375 - BHYT 3384 5.599.650 5.599.650 Cộng phát sinh 534.193.979 467.517.700 9.927.100 56.947.379 Ghi Có TK 622 534.193.979 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 ĐVT: đồng Bộ phận Nhiệt luyện Quý III năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 622 SH NT Lương chính Phụ cấp lương Các khoản trích theo lương Tiền lương chính phải trả CNV 3341 91.604.100 91.604.100 Phụ cấp lương 3342 6.338.700 6.338.700 Các khoản trích theo lương 338 7.395.927 7.395.927 - KPCĐ 3382 1.832.082 1.832.082 - BHXH 3383 4.909.275 4.909.275 - BHYT 3384 654.750 654.750 Cộng phát sinh 105.338.727 91.604.100 6.338.700 7.395.927 Ghi Có TK 622 105.338.727 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm trong phạm vi sản xuất. Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627, tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng. Công ty sử dụng các TK cấp II như sau: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6272 - Chi phí vật liệu. TK 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất. TK 6374 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền. Khi tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán giá thành căn cứ vào các chứng từ gốc sau để hạch toán: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán hiện vật, Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ điện nước cho các đối tượng sử dụng. Cuối kỳ kết chuyển chi phí và phân bổ vào từng sản phẩm theo định mức. 2.2.3.1. Tập hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng Toàn bộ lương của nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm: Lương, phụ cấp, trách nhiệm…. của các bộ phận quản lý phân xưởng. Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo ca do các bộ phận chuyển lên, kế toán lao động tiền lương tiến hành tổng hợp tính lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, trình lãnh đạo ký duyệt và hạch toán theo định khoản như sau: Nợ TK 6271 Có TK 334 Đối với các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính tương tự như đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Biểu số 2.10: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM ĐVT: đồng XN Vòng bi (Bộ phận QLPX) Quý III năm 2008 Tên bộ phận Ghi Có TK 334 TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng XN vòng bi 61.656.400 1.233.000 5.437.000 701.700 7.371.700 69.028.100 Bộ phận Rèn 50.692.300 1.013.800 4.643.400 599.100 6.256.300 56.948.600 BP nhiệt luyện 10.964.100 219.200 793.600 102.600 1.115.400 12.079.500 XN Cơ khí I 23.240.600 464.900 2.475.600 276.600 3.217.100 26.457.700 XN Cơ khí II 63.488.100 1.269.700 2.668.736 320.800 4.259.236 67.747.336 XN Cơ khí III 6.149.800 123.000 865.200 82.000 1.070.200 7.220.000 XN sửa chữa thiết bị 14.714.900 294.200 1.539.400 165.300 1.998.900 16.713.800 Tổng cộng 169.249.800 3.384.800 12.985.936 1.546.400 17.917.136 187.166.936 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.3.2. Tập hợp chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung Để tập hợp chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị xin lĩnh vật tư, dự toán sửa chữa… do các bộ phận sản xuất kê có xác nhận của các cán bộ kỹ thuật và ký duyệt của lãnh đạo đơn vị, kế toán viết phiếu xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất chung. Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6272 Có TK 152 Biểu số 2.11 Đơn vị: Công ty CP Sky Địa chỉ: .............................................. PHIẾU XUẤT KHO Số: 12/10 Ngày 05 tháng 09 năm 2008 Nợ: TK 6272 Có: TK 152 Họ tên người nhận: Nguyễn Văn An. Lý do xuất kho: sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Công ty STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B D 1 2 3 4 Gioăng, nút ấn Cái 175.000 Dầu, hoá chất Lít 2.966.000 ………. Cộng 3.141.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu một trăm bốn mươi mốt nghìn đồng. Thủ trưởng đvị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, ten) Căn cứ vào phiếu xuất kho trên kế toán định khoản: Nợ TK 6272: 3.141.000 Có TK 152: 3.141.000 Tổng hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung trong Quý III năm 2007 là 50.750.000 đồng. Sau khi tập hợp được số liệu tổng hợp trên, kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Tiêu thức dùng để tiến hành phân bổ là chi phí NVLTT. Hệ số phân bổ = Tiêu thức cần phân bổ = 50.750.000 1.509.603.194 = 0,0336 Tiêu thức dùng để phân bổ Vậy chi phí NVL phục vụ sản xuất chung được phân bổ là: XN Vòng bi = 1.456.206.961 x 0,0336 = 48.928.554 đồng Bộ phận Nhiệt luyện = 53.396.223 x 0,0336 = 2.000.000 đồng Sau khi đã tiến hành phân bổ chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung cho các đối tượng sử dụng kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6272: 50.750.000 (Bộ phận Rèn: 48.928.554) (Bộ phận nhiệt luyện: 2.000.000) Có TK 152: 50.750.000 2.2.3.3. Tập hợp và phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất Căn cứ vào Giấy đề nghị lĩnh công cụ dụng cụ hoặc danh sách lĩnh bảo hộ lao động do các do các bộ phận sản xuất kê, có xác nhận của cán bộ kế hoạch và ký duyệt của lãnh đạo đơn vị. Kế toán viết phiếu xuất kho công cụ dụng cụ và định khoản đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ như sau: Nợ TK 6273 Có TK 153 Đối với các công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần trong năm tài chính. Kế toán lập phiếu theo định khoản: Nợ TK 6273 Có TK 1421 Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ, kế toán vật tư xác định đối tượng sử dụng để tiến hành phân bổ. Sau khi xác định được đối tượng chịu chi phí thì kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6273 Có TK 1421 Trong quý III năm 2007 căn cứ vào số liệu tập hợp được trong Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ kế toán tập hợp được chi phí công cụ dụng cụ cho sản xuất chung như sau: Nợ TK 6273: 30.350.000 (Bộ phận Rèn: 22.000.132) (XN Nhiệt luyện: 8.349.868) Có TK 153: 30.350.000 2.2.3.4. Tập hợp và phân bổ khấu hao TSCĐ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp đường thẳng. Mức khấu hao tăng, giảm được tính theo nguyên tắc tròn ngày. Để tính khấu hao kế toán căn cứ vào quyết định số 206 để xác định đối tượng tài sản và số năm tính khấu hao. Sau khi tính được khấu hao năm thì kế toán xác định mức khấu hao hàng tháng để phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Công thức tính như sau: Mức khấu hao hang tháng = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng x 12 = Khấu hao năm 12 Mức KH của tháng này = Mức KH của tháng trước + Mức KH tăng trong tháng - Mức KH giảm trong tháng Đối với những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty vẫn thực hiện quản lý, sử dụng như những tài sản bình thường nhưng không tiếp tục tính khấu hao nữa. Cụ thể là căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong quý IV kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6274: 34.098.500 Có TK 214: 34.098.500 Biểu số 2.12: Bảng tính khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ XN Vòng bi ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT Tên thiết bị Nguyên giá Đã KH Gtrị còn lại Gtrị KH QIV/2008 I Nhà xưởng vật kiến trúc 2.377.874.600 2.016.543.020 361.331.580 26.298.500 1 Trạm biến thế 6KV VBi 31.331.000 26.584.820 4.746.180 1.250.000 2 Nhà xưởng SX vòng bi 1.626.581.600 1.383.988.200 242.593.400 15.000.000 3 Xưởng chữa vòng bi 719.962.000 605.970.000 113.992.000 10.048.500 II Máy móc thiết bị 60.980.000 53.264.000 7.716.000 2.700.000 1 Máy tiện 26.633.000 23.176.400 3.456.600 1.100.000 2 Máy mài 21.248.000 18.608.400 2.639.600 1.000.000 3 Máy cắt thép 13.099.000 11.479.200 1.619.800 600.000 III Phương tiện vận tải 164.700.400 100.477.120 64.223.280 3.950.000 1 Xe Huyndai 164.700.400 100.477.120 64.223.280 3.950.000 IV Thiết bị quản lý 10.949.000 6.711.300 4.237.700 1.150.000 1 Máy tính + Máy in 10.949.000 6.711.300 4.237.700 1.150.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biếu số 2.13: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ ĐVT: đồng XN Vòng bi Quý III năm 2008 Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 214 – khấu hao TSCĐ Tổng cộng Nhà cửa vật kiến trúc MMóc thiết bị Phươngtiện vận tải TB, DC quản lý Nợ TK 627 26.298.500 2.700.000 3.950.000 1.150.000 34.098.500 Nợ TK 642 11.200.000 28.650.000 3.100.000 42.950.000 Cộng 37.498.500 2.700.000 32.600.000 4.250.000 77.048.500 Căn cứ vào Bảng phân bổ trên kế toán định khoản Nợ TK 6274: 34.098.500 Có TK 214: 34.098.500 2.2.3.5. Tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của Công ty. Tiền điện, nước chủ yếu phân bổ cho sản xuất và cho bộ phận quản lý. Tiền điện, nước chiếm một tỷ trọng rất lớn do đó được kế toán hạch toán vào phần chi phí phụ trong tính giá thành sản phẩm. Hàng tháng kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Bảng xác nhận chỉ số tiêu thụ điện của các bộ phận sử dụng… kế toán thanh toán tính toán số tiền sử dụng điện, nước phân bổ cho các đối tượng sử dụng sau đó định khoản như sau: Nợ TK 6277 Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 1121 (Tổng tiền thanh toán) Trong quý IV số liệu tập hợp được của chi phí điện nước cung cấp cho sản xuất được thể hiện trong Báng báo cáo tình hình sử dụng động lực dưới đây: Biểu số 2.14: Báo cáo tình hình sử dụng động lực BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐỘNG LỰC ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT Diễn giải ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Điện KW 85.807 946 81.173.422 2 Nước M3 1.130 2.500 2.826.578 Cộng 84.000.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Hệ số phân bổ tiền điện = 81.173.422 639.532.706 = 0,127 Từ Báo cáo tình hình sử dụng động lực trên kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Tiêu thức dùng để phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Cách tính như sau: Hệ số phân bổ tiền nước = 2.826.578 639.532.706 = 0,004 Biểu số 2.15: Bảng phân bổ động lực BẢNG PHÂN BỔ ĐỘNG LỰC ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT Nội dung Bộ phận Rèn BP nhiệt luyện Tổng cộng 1 Điện 67.842.635 13.330.787 81.173.422 2 Nước 2.136.776 689.802 2.826.578 Cộng 69.979.411 14.020.589 84.000.000 Căn cứ vào bảng phân bổ kế toán định khoản: Nợ TK 627.7: 84.000.000 (Bộ phận Rèn: 69.979.411) (Bộ phận nhiệt luyện: 14.020.589) Có TK 331:84.000.000 2.2.3.6. Tập hợp và phân bổ chi phí khác bằng tiền Để tập hợp các chi phí khác bằng tiền kế toán căn cứ vào các chứng từ thu, chi, nhật ký chứng từ số 1, nhật ký chứng từ số 2… sau đó sử dụng tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ cho các đối tượng sử dụng có liên quan. Tiêu thức dùng để phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Biếu số 2.16: Nhật ký chứng từ số 1 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Quý III năm 200ĐVT: đồng 8 STT NT Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK khác ………. TK … TK 6278 TK … TK … 01- 01 1.600.000 07- 01 5.000.000 …… ……. 02- 02 1.320.000 05- 02 11.600.000 …... ……. 14- 03 8.250.000 17- 03 4.800.000 ….. …… Cộng 45.150.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6278: 45.150.000 Có TK 111: 45.150.000 Hệ số phân bổ = 45.150.000 639.532.706 = 0,07 Bộ phận Rèn = 0,07 x 534.193.979 = 37.393.570 Bộ phận nhiệt luyện = 0,07 x 105.338.727 = 7.756.430 Biếu số 2.17: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 ĐVT: đồng Bộ phận Rèn Quý III năm 2008 CT Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 627 SH NT TK 6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278 Lương NVQLPX 334 50.692.300 50.692.300 Các khoản trích theo lươg 338 6.256.300 6.256.300 CF nguyên vật liệu 152 48.928.554 48.928.554 CF công cụ, dụng cụ 153 22.000.132 22.000.132 CF khấu hao TSCĐ 214 34.098.500 34.098.500 CF dịch vụ mua ngoài 111 112 69.979.411 69.979.411 CF khác bằng tiền 111 37.393.570 37.393.570 ................................... … Cộng phát sinh 269.348.767 56.948.600 48.928.554 34.098.500 69.979.411 37.393.570 Ghi Có TK 627 154 269.348.767 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biếu số 2.18: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 ĐVT: đồng Bộ phận nhiệt luyện Quý III năm 2008 CT Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 621 SH NT TK 6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278 Lương NVQLPX 334 10.964.100 10.964.100 Các khoản trích theo lương 338 1.115.400 1.115.400 CF nguyên vật liệu 152 2.000.000 2.000.000 CF công cụ, dụng cụ 153 8.349.868 8.349.868 CF dịch vụ mua ngoài 111,112 14.020.589 14.020.589 CF khác bằng tiền 111 7.756.430 7.756.430 ................................... … Cộng phát sinh 44.206.387 12.079.500 2.000.000 8.349.868 14.020.589 7.756.430 Ghi Có TK 627 154 44.206.387 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang * Đánh giá sản phẩm dở dang: Theo quy trình công nghệ sản xuất vòng bi của Công ty, sản phẩm vòng bi hoàn thành phải trải qua 2 giai đoạn chính là rèn và nhiệt luyện. Công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác thì được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Do khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ là rất nhỏ nên không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. * Tập hợp chi phí sản xuất Căn cứ vào số chi phí phát sinh đã được tập hợp trong kỳ, như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sau khi đã được tập hợp vào bên Nợ của các TK 621, TK 622, TK 627 chi tiết cho các đối tượng. Cuối tháng hoặc cuối kỳ tính giá thành sẽ được kết chuyển toàn bộ vào bên Nợ của TK 154 chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Biểu số 2.19: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TK 154 Sản xuất vòng bi Quý III năm 2008 Ngày CTừ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ 31/12 Kết chuyển CF NVL trực tiếp - Bộ phận Rèn - Bộ phận Nhiệt luyện 621 1.409.603.194 1.356.206.961 53.396.223 31/12 Kết chuyển CF nhân công trực tiếp - Bộ phận Rèn - Bộ phận Nhiệt luyện 622 639.532.706 534.193.979 105.338.727 31/12 Kết chuyển CF sản xuất chung - Bộ phận Rèn - Bộ phận Nhiệt luyện 627 413.376.600 365.534.353 47.842.247 31/12 Nhập kho thành phẩm 155 2.462.512.500 Dư cuối kỳ (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.3. Kế toán xác định giá thành Việc tính giá thành sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất. Để tính giá thành sản phẩm Công ty tính theo phương pháp tỷ lệ. Giá thành của sản phẩm vòng bi nhập kho đúng bằng tổng chi phí sản xuất tập hợp được tại Xí nghiệp Vòng bi và Bộ phận Nhiệt luyện. Kế toán giá thành căn cứ vào chi phí tập hợp được tại các phân xưởng để tiến hành tính giá thành sản phẩm nhập kho. Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành SP Khối lượng SP hoàn thành nhập kho Trong quý III năm 2008 số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 360.470 sản phẩm, trong đó có 223.970 vòng bi 6205 và 136.500 vòng bi 6206. Giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị được xác định như sau: Biểu số 2.20: Bảng tính giá thành kế hoạch BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH Quý III năm 2008 ĐVT: đồng Khoản mục Vòng bi 6205 Vòng bi 6206 CF NVL trực tiếp 4.019 2.932 CF NC trực tiếp 2.128 1.235 CF SXC 706 1.159 Cộng 6.853 5.326 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Kế toán giá thành căn cứ vào Bảng tính giá thành kế hoạch và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ để tính tổng giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế hoàn thành nhập kho. Cách tính như sau: - Vòng bi 6205: CF NVL trực tiếp = Định mức CF NVLTT x SL sản phẩm hoàn thành = 4.019 x 223.970 = 900.135.430 đồng CF NC trực tiếp = Định mức CF NCTT x SL sản phẩm hoàn thành = 2.128 x 223.970 = 476.608.160 đồng CF SXC = Định mức CF SXC x SL sản phẩm hoàn thành = 706 x 223.970 = 158.122.820 đồng - Vòng bi 6206: CF NVL trực tiếp = Định mức CF NVLTT x SL sản phẩm hoàn thành = 2.932 x 136.500 = 400.218.000 đồng CF NC trực tiếp = Định mức CF NCTT x SL sản phẩm hoàn thành = 1.235 x 136.500 = 168.577.500 đồng CF SXC = Định mức CF SXC x SL sản phẩm hoàn thành = 1.159 x 136.500 = 158.203.500 đồng Số liệu được tổng hợp trong bảng dưới đây: Biểu số 2.21: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO SL THỰC TẾ SP: Vòng bi Quý III năm 2008 ĐVT: đồng Khoản mục Vòng bi 6205 SL: 223.970 Vòng bi 6206 SL: 136.500 Tổng cộng CF NVL trực tiếp 900.135.430 400.218.000 1.300.353.430 CF NC trực tiếp 476.608.160 168.577.500 645.185.660 CF SXC 158.122.920 158.203.500 316.326.320 Tổng cộng 1.534.866.410 726.999.000 2.261.865.410 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Sau khi tính được tổng giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế kế toán giá thành tiến hành tính lỷ lệ phân bổ giá thành để từ đó tính tổng giá thành thực tế sản xuất sản phẩm. Tỷ lệ phân bổ giá thành được tính trong bảng sau: Biểu số 2.22: Bảng tính tỷ lệ phân bổ giá thành BẢNG TÍNH TỶ LỆ PHÂN BỔ GIÁ THÀNH ĐVT: đồng Khoản mục Tổng giá thành thực tế Tổng giá thành KH theo SL thực tế Tỷ lệ CF NVL trực tiếp 1.509.603.194 1.300.353.430 1,16092 CF NC trực tiếp 639.532.706 645.185.660 0,9913 CF SXC 313.376.600 316.326.320 0,9907 Tổng cộng 2.462.512.500 2.261.865.410 Như vậy kế toán giá thành căn cứ vào tỷ lệ phân bổ giá thành để tiến hành phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tính giá thành, cụ thể ta có Bảng tính giá thành thực tế cho các sản phẩm (Biểu số 2.23), cách tính như sau: - Sản phẩm Vòng bi 6205: CF NVL TT = Tỷ lệ phân bổ giá thành x Tổng ZKH theo sản lượng thực tế = 1,16092 x 900.135.400 = 1.044.985.223 đồng CF NC TT = Tỷ lệ phân bổ giá thành x Tổng ZKH theo sản lượng thực tế = 0,9913 x 476.608.160 = 472.461.669 đồng CF SXC = Tỷ lệ phân bổ giá thành x Tổng ZKH theo sản lượng thực tế = 0,9907 x 158.122.820 = 156.652.278 đồng Sản phẩm vòng bi 6206 cũng được tính tương tự như vòng bi 6205. Biểu số 2.23: Bảng tính giá thành sản phẩm BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ SẢN PHẨM VÒNG BI ĐVT: đồng Tên SP: Vòng bi Quý III năm 2008 Tên sản phẩm CF NVLTT CF NCTT CF SXC Tổng chi phí SL nhập kho Z đơn vị Vòng bi 6205 1.044.985.223 472.461.669 156.652.278 1.674.099.170 223.970 7.475 Vòng bi 6206 464.617.971 167.071.037 156.724.322 788.413.330 136.500 5.776 Cộng 1.509.603.194 639.532.706 313.376.600 2.462.512.500 360.470 Biểu số 2.24: Bảng phân tích chi phí sản xuất BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT Khoản mục Thực tế Kế hoạch Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) CF NVL trực tiếp 1.509.603.194 61,3 1.300.353.430 59,49 209.249.764 16,09 CF NC trực tiếp 639.532.706 25,97 645.185.660 28,52 (5.652.954) (0,88) CF SXC 313.376.500 12,73 316.326.320 13,99 (2.949.820) (0,93) Cộng 2.462.512.500 100 2.261.865.410 100 200.647.090 14,28 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu giá thành là chỉ tiêu quan trọng mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Việc tập hợp chi phí giá thành đúng và đủ các mục tiêu để xác định chính xác kết quả hoạt động hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, để đứng vững và tồn tại các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về sản phẩm của mình trước khách hàng, tạo niềm tin cho khách hàng. Điều này phụ thuộc nhiều vào chất lượng, giá cả của sản phẩm. Để hạ giá thành sản phẩm cần biết rõ các chi phí cấu thành nên sản phẩm, từ đó tìm hiểu nguyên nhân, yếu tố nào đã tác động gây ra sự biến động tăng giảm giá thành. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cần thiết để hạn chế, loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố tiêu cực tác động đến giá thành sản phẩm. Qua Biểu số 2.24 có thể thấy giá thành của sản phẩm vòng bi trong Quý IV năm 2008 tăng so với kế hoạch với tỷ lệ tăng là 14,28%, ứng với số tiền là 200.647.090 đồng. Để làm rõ nguyên nhân cụ thể làm tăng chi phí ta tiến hành xem xét từng khoản mục cụ thể. Nhìn bảng ta thấy nguyên nhân làm tăng chi phí là do chi phí nguyên vật liệu tăng. Mặc dù vậy, chi phí nhân công trực tiếp giảm 0,88 % tương ứng 5.652.954 đồng và chi phí sản xuất chung giảm 0,93% tương ứng 2.949.820 đồng đã góp phần hạ giá thành sản phẩm. Tuy tỷ lệ giảm không đáng kể nhưng chứng tỏ Công ty đã chú trọng đến chất lượng lao động, giảm bớt lao động dư thừa…Tóm lại nguyên nhân làm tăng giá thành sản phẩm là do chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên. Nguyên nhân làm chi phí NVL tăng là do biến động giá cả trên thị trường hoặc do Công ty chưa tiết kiệm trong việc sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất. Như vậy có thể thấy Công ty đã chú ý đến việc hạ giá thành sản phẩm được thể hiện trong việc giảm các chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Tuy nhiên, cần phải chú trọng đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vì đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong việc cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do vậy điều quan trọng nhất là phải giảm chi phí nguyên vật liệu xuống mức thấp nhất có thể. Để có thể thực hiện được mục tiêu này thì các cán bộ phòng vật tư phải có biện pháp nghiên cứu thị trường để có biện pháp thu mua, dự trữ kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất, như vậy sẽ tránh được sự biến động của giá cả trên thị trường. Đồng thời nên tìm kiếm những loại NVL có thể thay thế cũng như tìm kiếm thị trường để có thể giảm chi phí xuống mức thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo về chất lượng sản phẩm, như vậy công ty sẽ đạt được hiệu quả kinh tế cao. Biểu số 2.25: BẢNG KÊ SỐ 4 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG ĐVT: đồng DÙNG CHO TK 154, 621, 622, 627 Quý III năm 2008 STT TK ghi Có TK ghi Nợ TK 152 TK 153 TK214 TK334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 TK 111 Cộng 1 TK 621 1.509.603.194 1.509.603.194 XN Vòng bi 1.456.206.961 1.456.206.961 BP nhiệt luyện 53.396.233 53.396.233 2 TK 622 545.189.400 64.343.306 609.532.706 XN Vòng bi 477.246.600 56.947.379 534.193.979 BP nhiệt luyện 97.942.800 7.395.927 105.338.727 3 TK 627 50.750.000 30.350.000 34.098.500 61.656.400 7.371.700 45.150.000 229.876.100 XN Vòng bi 145.114.140 22.000.132 34.098.500 50.692.300 6.256.300 37.393.570 261.456.442 BP nhiệt luyện 5.635.860 8.349.868 10.964.100 1.115.400 7.756.430 67.920.158 4 TK154 1.509.603.194 639.532.706 313.376.600 2.462.512.500 XN Vòng bi 1.456.206.961 534.193.979 269.348.767 2.355.935.293 BP nhiệt luyện 53.396.233 105.338.727 44.206.387 206.577.207 Cộng 1.560.353.194 30.350.000 34.098.500 606.845.800 71.715.006 1.509.603.194 639.532.706 313.376.600 45.150.000 4.711.524.500 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.26: Nhật ký chứng từ số 7 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 TẬP HỢP CHI PHÍ SXKD TOÀN DOANH NGHIỆP Ghi Có các TK: 142, 152, 153, 214, 334, 335, 338, 621, 622, 627 ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT TK ghi Có TK ghi Nợ TK 152 TK 153 TK 154 TK214 TK334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 TK 111 Cộng 1 TK154 1.509.603.194 639.532.706 313.376.600 2.462.512.500 2 TK 155 2.462.512.500 2.462.512.500 3 TK 621 1.509.603.194 1.509.603.194 4 TK 622 545.189.400 64.343.306 609.532.706 5 TK 627 50.750.000 30.350.000 34.098.500 61.656.400 7.371.700 45.150.000 229.876.100 6 TK 641 7 TK 642 Cộng 1.560.353.194 30.350.000 2.462.512.500 34.098.500 606.845.800 71.715.006 1.509.603.194 639.532.706 313.376.600 45.150.000 7.274.037.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.27: Sổ cái tài khoản SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng … ……. TK 1111 1.895.710.300 1.662.625.800 2.078.376.918 TK 152 457.250.000 741.941.762 310.411.432 Cộng PS Nợ 2.352.960.300 2.404.567.562 2.388.788.350 Cộng PS Có 2.352.960.300 2.404.567.562 2.388.788.350 Số dư cuối tháng Nợ Có (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.28: Sổ Cái tài khoản SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng … ……. TK 334 182.969.200 197.781.800 164.438.400 TK 3382 4.124.228 4.221.295 2.836.904 TK 3383 16.255.975 18.102.199 12.488.305 TK 3384 2.034.130 2.288.720 1.991.550 Cộng PS Nợ 205.383.533 222.394.014 181.755.159 Cộng PS Có 205.383.533 222.394.014 181.755.159 Số dư cuối tháng Nợ Có (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.29: Sổ Cái tài khoản SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Số dư đầu năm Nợ Có Chi Có các TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng … ……. TK 334 20.453.300 21.756.500 19.446.600 TK 3382 409.000 435.100 388.900 TK 3383 1.989.900 1.455.900 1.991.200 TK 3384 218.600 240.800 212.100 TK 111 15.000.000 18.150.000 12.000.000 TK 152 14.550.000 22.225.000 13.975.000 TK 153 9.188.000 11.130.000 10.032.000 TK 214 11.366.166 11.366.166 11.366.168 TK 331 25.136.000 36.169.000 22.695.000 Cộng PS Nợ 98.310.966 122.928.466 92.106.968 Cộng PS Có 98.310.966 122.928.466 92.106.968 Số dư cuối tháng Nợ Có (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.30: Sổ Cái tài khoản SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng … ……. TK 621 1.509.603.194 TK 622 639.532.706 TK 627 313.376.600 Cộng PS Nợ 2.462.512.500 Cộng PS Có 2.462.512.500 Số dư cuối tháng Nợ Có (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) PHẦN III NHẬN XÉT CHUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 3.1. Một số nhận xét chung Công ty Cổ phần S.K.Y là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập của Nhà nước. Trong nhiều năm liên tục không ngừng phấn đấu, Công ty ngày nay đã đứng vững và ngày càng phát triển. Công ty đang từng bước tiến hành nâng cấp nhà xưởng, đổi mới máy móc thiết bị, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, đã xây dựng được một mô hình quản lý khoa học, hợp lý phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Trong sự vươn lên và trưởng thành của Công ty có sự đóng góp không nhỏ của Phòng tài chính kế toán. Các nhân viên của Phòng đã làm việc một cách có hiệu quả nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán, sử dụng và phát huy hơn nữa vai trò của kế toán trong tình hình mới, cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cho Ban Giám đốc để từ đó có các quyết định hợp lý, kịp thời. Trong quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty em thấy có một số ưu, nhược điểm như sau: * Ưu điểm: - Ban Giám đốc công ty luôn chủ động, sáng tạo trong khai thác và vận dụng sức mạnh trí tuệ của tập thể cán bộ công nhân viên. - Bộ máy kế toán được tổ chức một cách khoa học, có chuyên môn cao, phù hợp với đặc điểm tổ chức hạch toán. Việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ quy định. Các nhân viên kế toán đều hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng kỳ hạn, làm cơ sở để lãnh đạo có các quyết định hợp lý, đúng đắn và kịp thời. - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ và áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên mà Công ty đang áp dụng là phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ chức lao động sản xuất ở Công ty. Đây cũng là hình thức phổ biến trong các đơn vị sản xuất ngày nay. Hình thức này có phần giảm bớt khâu ghi chép trung lập. Hơn nữa công việc ghi chép được phân bổ đều trong tháng và trình tự ghi chép ngắn gọn, các chứng từ gốc được kèm vào Nhật ký chứng từ, dể lưu trữ và kiểm tra. - Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm là hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế. - Với chu kỳ sản xuất khép kín, xen kẽ liên tục thì việc lựa chọn phương pháp tính giá thành theo lỷ lệ là hợp lý. - Công ty sử dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, sử dụng các chứng từ, sổ sách đúng theo mẫu quy định của Bộ tài chính. - Do Công ty sản xuất với khối lượng sản phẩm lớn cho nên có nhiều Xí nghiệp khác nhau. Chính vì vậy để tiện cho việc theo dõi tình hình sản xuất của mỗi xí nghiệp kế toán mở sổ chi tiết cho một số tài khoản. Chẳng hạn như TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán vật liệu mở các tiểu khoản như: TK 621.1: Chi phí NVL chính, TK 621.2: Chi phí NVL phụ … Đối với chi phí sản xuất chung cũng vậy kế toán chi tiết như: TK 627.1: Lương nhân viên phân xưởng, TK 627.2: Chi phí vật liệu ….và nhiều tài khoản khác được mở chi tiết. Do mở như vậy mà khi vào các chứng từ, bảng phân bổ, bảng kê rất dễ hiểu, dễ hạch toán. - Đối với chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trên TK 622, TK này phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương. Ở nhà trường đã được học cách tính lương và các khoản trích theo lương, mọi khoản đều được tập hợp vào TK 334 và khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ đều trích trên tổng TK 334. Nhưng trong công ty kế toán tiền lương hạch toán chi tiết hơn, cụ thể: BHXH và BHYT được trích trên tổng quỹ lương cơ bản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, còn KPCĐ được trích trên tổng lương sản phẩm phải trả. Điều này giúp chúng em có thêm sự hiểu biết về cách tính lương. - Trong quá trình sản xuất do có kế hoạch sản xuất nên trong khi sản xuất đã tiết kiệm được chi phí sản xuất, cụ thể là trong Quý III khi tiến hành sản xuất vòng bi thì đã tiết kiệm được chi phí nguyên vật liêụ trực tiếp, do đó góp phần hạ giá thành sản phẩm. * Nhược điểm: Những ưu điểm trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã góp phần tích cực vào quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì vần còn tồn tại một số nhược điểm trong công tác kế toán như: - Đối với chi phí NVL trực tiếp: Chi phí NVL là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí và giá thành sản phẩm, mặc dù công ty đã có biện pháp để giảm chi phí NVL nhưng chưa có kế hoạch dự trữ và cung ứng NVL hợp lý. Trong điều kiện hiện nay thì việc cung cấp NVL rất thuận tiện, cần đến đâu cung cấp đến đó nhưng công ty cần có định mức dự trữ hợp lý, bởi vì giá cả nguyên vật liệu trên thị trường thường xuyên biến động, chỉ cần một thay đổi nhỏ cũng ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm. - Về việc thu mua nguyên vật liệu, các cán bộ thu mua chưa khai thác được các thị trường tiềm năng để tìm kiếm các nguyên vật liệu có giá thành rẻ hơn, và có thể tìm kiếm các loại NVL thay thế mà vẫn đảm bảo chất lượng để có thể giảm bớt chi phí NVL. - Vì công ty hạch toán phần lớn trên máy vi tính, nhưng nhìn chung hệ thống máy tính của công ty đã cũ và lạc hậu, không đáp ứng được nhu cầu làm việc hiện tại. Do đó cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc. - Quy mô sản xuất của Công ty là tương đối lớn nhưng chưa được áp dụng phần mềm kế toán máy do đó khối lượng công việc của các nhân viên kế toán tương đối nhiều, mất thời gian và việc lưu trữ các chứng từ, sổ sách rất khó khăn. 3.2. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm Những mặt hạn chế trên đây tuy không đáng kể nhưng nó cũng tác động đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Do vật đòi hỏi phải có các biện pháp để cải thiện. Qua thời gian thực tập tại Công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng như sau: - Về nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là yếu tố lớn nhất trong chi phí do đó để giảm thiểu được chi phí NVL trực tiếp thì Công ty phải có các biện pháp để tổ chức tốt việc cung ứng và sử dụng NVL. Để có mức dự trữ hợp lý, công ty căn cứ vào định mức kinh tế, kỹ thuật, dự toán chi phí NVL. Nên xác định mức dự trữ tối thiểu và mức dự trữ tối đa để căn cứ vào đó xác định mức dự trữ hợp lý. Ngoài ra Công ty cần phải đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các đối tác tiềm năng nhưng vẫn duy trì các đối tác truyền thống, thường xuyên theo dõi sự biến động về giá cả trên thị trường để từ đó có biện pháp, kế hoạch thu mua hợp lý. Một trong những nguyên nhân khác làm chi phí NVL tăng là do việc sử dụng nguyên vật liệu lãng phí và không khoa học. Do đó mà công ty phải quản lý chặt chẽ trong việc sử dụng NVL cho hợp lý và tiết kiệm nhất. Từ đó góp phần hạ giá thành sản phẩm. - Về chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí ít biến động, rất khó giảm vì nó gắn liền với quyền lợi của người lao động. Mặt khác, Công ty luôn hướng tới nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, tăng mức thu nhập bình quân. Từ đó khích lệ, động viên cán bộ công nhân viên trong việc cống hiến sức mình cho lao động, sản xuất. Vì thế muốn giảm chi phí nhân công trực tiếp chỉ có thể là nâng cao năng suất lao động, hợp lý hoá sản xuất, phấn đấu đưa khối lượng sản phẩm sản xuất lên cao hơn nữa. Ngoài ra công ty phải luôn luôn cải tiến công nghệ sản xuất, áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, nâng cao trình độ kỹ thuật, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Hạn chế tình trạng sử dụng lãng phí giờ công, ngày công, tăng cường kỷ luật lao động. - Về chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung bao gồm rất nhiều các chi phí khác nhau. Do đó để giảm thiểu các chi phí thì Công ty nên trang bị thêm các máy móc, dây truyền sản xuất mới nhằm mục đích vừa nâng cao công suất của máy, vừa giảm bớt được chi phí sửa chữa, khấu hao. Mặt khác thì mức tiêu hao về tiền điện sẽ giảm bớt. Một điều rất cấp thiết mà Công ty cần làm ngay đó là phải áp dụng phần mềm kế toán máy vào công tác kế toán. Bởi vì, sử dụng phần mềm kế toán có độ chính xác rất cao, giảm bớt được các khâu trung gian, khối lượng công việc sẽ đơn giản rất nhiều. KẾT LUẬN Với xu thế phát triển chung của nền kinh tế cạnh tranh ngày một gay gắt, vấn đề quản lý giá thành, hạ giá thành sản phẩm là là một yêu cầu quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong việc tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường. Do vậy nghiên cứu về giá thành và các biện pháp hạ giá thành sản phẩm là rất cần thiết. Trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp, Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm góp phần rất lớn vào việc hoàn thiện bộ máy kế toán của doanh nghiệp, cung cấp các thông tin kịp thời cho các nhà quản trị trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần S.K.Y em nhận thấy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng là phù hợp với tình hình và đặc điểm sản xuất kinh doanh, luôn có sự phối hợp giữa lãnh đạo công ty và các phòng ban, các bộ phận trực tiếp sản xuất. Trong thời gian này em cũng đã cố gắng tìm hiểu, vận dụng các kiến thức đã được học ở Nhà trường vào thực tế tại công ty, qua đó bản thân em học hỏi thêm được những kiến thực thực tế rất bổ ích. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu cho thấy công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn một số mặt hạn chế cần khắc phục. Mặc dù những ý kiến đề xuất của bản thân em có thể chưa phải là những giải pháp tối ưu, nhưng em hy vọng đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác kế toán trong Công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thùy Dương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Nguyễn Thị Đông (2001), “Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp” - Trường ĐH Kinh tế quốc dân – NXB Thống kê HN. 2. TS Võ Văn Nhị , “Kế toán tài chính” – NXB Thống kê HN. 3. TS Võ Văn Nhị (2005), “Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp” – Nhà xuất bản Tài chính. 4. TS Nghiêm Văn Lợi (2004), “Kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ” - Nhà Xuất bản Tài chính HN. 5. Lý thuyết bài giảng của tập thể giáo viên bộ môn Kế toán. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập, em thật sự cảm ơn Ban Giám Đốc, Phòng Kế Toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em về số liệu và tài liệu có liên quan đến chuyên đề của em. Cám ơn Ban Giám Đốc, Phòng Kế Toán đã tiếp nhận em đến Công Ty thực tập để có thể học hỏi và bắt đầu tập làm quen với môi trường làm việc thực tế tại Công Ty. Em rất cảm ơn các cô, chú tại phòng Kế Toán đã nhiệt tình giúp đỡ em. Trong quá trình thực tập nếu có gì sơ suất mong các cô, chú bỏ qua cho em. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, các Thầy Cô hướng dẫn nhất là TS Lê Thị Hồng Phương đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa sai sót khi thực hiện chuyên đề….Em xin chân thành cảm ơn!!! Em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Mở dồi dào sức khỏe để tiếp tục công việc giảng dạy của mình. Chúc Công Ty Cổ phần S.K.Y ngày càng có những bước đi vững chắc để đạt được những thành công rực rỡ trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn.!!! DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DỊCH NGHĨA CF NVTTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CF NC TT Chi phí nhân công trực tiếp CF SXC Chi phí sản xuất chung TK Tài khoản NC Nhân công CN Công nhân CCDC Công cụ dụng cụ NVL Nguyên vật liệu BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn KH Khấu hao TSCĐ Tài sản cố định SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang HSL Hệ số lương DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Nhật ký chứng từ Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho Biểu số 2.2: Bảng kê chi tiết xuất vật liệu (Bộ phận rèn) Biểu số 2.3: Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Biểu số 2.4: Sổ chi tiết TK 621 Biểu số 2.5: Bảng thanh toán tiền lương Biểu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Biểu số 2.7: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm Biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 622 (Bộ phận Rèn) Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK 622 (Bộ phận nhiệt luyện) Biểu số 2.10: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm (Bộ phận quản lý phân xưởng) Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho Biểu số 2.12: Bảng tính khấu hao TSCĐ Biểu số 2.13: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu số 2.14: Báo cáo tình hình sử dụng động lực Biểu số 2.15: Bảng phân bổ động lực Biểu số 2.16: Nhật lý chứng từ số 1 Biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK 627 (Bộ phận Rèn) Biểu số 2.18: Sổ chi tiết TK 627 (Bộ phận Nhiệt luyện) Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 154 Biểu số 2.20: Bảng tính giá thành kế hoạch Biểu số 2.21: Bảng giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế Biểu số 2.22: Bảng tính tỷ lệ phân bổ giá thành Biểu số 2.23: Bảng tính giá thành thực tế Biểu số 2.24: Bảng phân tích chi phí sản xuất Biểu số 2.25: Bảng kê số 4 Biểu số 2.26: Nhật ký chứng từ số 7 Biểu số 2.27: Sổ Cái TK 621 Biểu số 2.28: Sổ Cái TK 622 Biểu số 2.29: Sổ Cái TK 627 Biểu số 2.30: Sổ Cái TK 154 MỤC LỤC Lời mở đầu Trang 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 4. Kếu cấu luận văn 3 PHẦN I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN S.K.Y 1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 4 1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 6 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN S.K.Y 2.1. Đặc điểm, đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 10 2.1.1. Đặc điểm chi phí 10 2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 10 2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành 10 2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần S.K.Y 11 2.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11 2.2.2. Kê toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 18 2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 27 2.2.3.1. Tập hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng 27 2.2.3.2. Tập hợp chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung 29 2.2.3.3. Tập hợp và phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất 30 2.2.3.4. Tập hợp và phân bổ khấu hao TSCĐ 31 2.2.3.5. Tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài 33 2.2.3.6. Tập hợp và phân bổ chi phí khác bằng tiền 35 2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 39 2.3. Kế toán xác định giá thành 41 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm 45 PHẦN III: NHẬN XÉT CHUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 3.1. Nhận xét chung 53 3.2. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm 55 Kết luận 58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21185.doc
Tài liệu liên quan