Chuyên đề Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập khẩu - Thương mại Bảo Ngọc

Sau quá trình thực tập tại Công ty Bảo Ngọc, kết hợp với những kiến thức đã học được ở trường, dưới góc độ là một sinh viên em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn được góp một phần nhỏ công sức của mình vào việc hòan thiện công tác quản lý cũng như công tác hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa nói riêng. Để từ đó làm cho kế toán không ngừng nâng cao tầm quan trọng của mình trong quản lý kinh doanh và thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực nhất. Các kiến nghị của em dựa trên các phương hướng sau đây: Hoàn thiện dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị sao cho phải đảm bảo việc đáp ứng được việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý. Tuy nhiên hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc nhưng vẫn mang tính khoa học vì mục tiêu của mỗi doanh nghiệp là kinh doanh có lãi với hiệu quả cao.

doc71 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2078 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập khẩu - Thương mại Bảo Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê kho (20%) Bảng tính lãi vay (15%) Bảng đối chiếu với TKKD có xác nhận của hai bên (10%) Báocáo công nợ CN+ KH tỉnh gửi KTT sáng T2 hàng tuần (20%) %) Thực hiện quy chế công ty (5%) Nguyễn Thị Quỳnh Hương KT 2.140.000 214.000 214.000 214.000 428.000 321.000 214.000 428.000 107..000 Họ và tên Chức vụ Lương KPI Viết hóa đơn GTGT (15%) Cập nhật dữ liệu trên Phần mềm (20%) Dữ liệu trên phần mền (10%) Biển bản kiểm kê kho hưng yên có xác nhận của hai bên (20%) Tờ khai thuế hàng tháng. (10%) Bảng đối chiếu với TKKD có xác nhận của hai bên (10%) Thực hiện quy chế công ty (5%) Đào thị Huyền KT 1.740.000 261.000 348.000 174.000 348.000 174.000 348.000 87.000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lậpbiểu CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3, A11 Khu Đầm Trấu - HN BẢNG TÍNH KPI THỦ QUỸ THÁNG 12/2009 Stt HỌ VÀ TÊN CVỤ LƯƠNG KPI Thu - Chi tiền (40%) Thực hiện các giao dịch tiền qua Ngân hàng (5%) Quản lý séc ngân hàng (5%) Lấy sổ phụ Ngân hàng (5%) Báo cáo tiền mặt (10%) Lưu trữ, bảo quản chứng từ (10%) Bảo quản hồ sơ gốc (10%) Thanh toán các khoản chi phí theo định kỳ (5%) Theo dõi và chuyển chứng từ gốc theo dõi hộ Tổng Công ty (5%) Tuân thủ quy định chung của Công ty (5%) Tổng 1 Chu Thị Minh Hiếu TQ 1,540,000 616,000 77,000 77,000 77,000 154,000 154,000 - 77,000 77,000 77,000 1,386,000 Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Trần Tam Khoa Nguyễn Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Phương Nga CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3 A11, Khu Đầm Trấu - HN BẢNG TÍNH KPI TRƯỞNG PHÒNG KHO VẬN T12/2009 STT HỌ VÀ TÊN CVỤ LƯƠNG KPI Tổ chức điều động giao hàng (50%) Quản lý kho bãi (20%) Quản lý và điều hành chung Phòng Kho vận (20%) Báo cáo định kỳ (5%) Tuân thủ quy định chung của Cty (5%) TỔNG 1 Phạm Thanh Tùng TP KV 2,240,000 1,232,000 448,000 448,000 112,000 112,000 2,352,000 TỔNG 2,240,000 1,232,000 448,000 448,000 112,000 112,000 2,352,000 Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Trần Tam Khoa Nguyễn Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Phương Nga CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3, A11 Khu Đầm Trấu - HN BẢNG TÍNH KPI GIAO NHẬN THÁNG 12/2009 STT HỌ VÀ TÊN CVỤ LƯƠNG KPI Lượng hàng giao được trong tháng (tấn) Giao hàng theo yêu cầu 50% Thu tiền hàng 10% Sắp xếp HH, Vệ sinh kho, Bốc dỡ HH 10% Bảo quản xe, di chuyển an toàn, tiết kiệm nhiên liệu 10% Thái độ với khách hàng 10% Báo cáo định kỳ 5% Tuân thủ quy định chung của Cty 5% TỔNG 1 Bùi Ngọc Minh LX 1,640,000 171,9 1,640,000 164,000 164,000 164,000 164,000 82,000 82,000 2,460,000 2 Vũ Khắc Công LX 1,040,000 271,9 520,000 104,000 104,000 104,000 104,000 52,000 52,000 1,040,000 3 Vũ Như Thắng LX 840,000 92,4 420,000 84,000 84,000 84,000 84,000 42,000 42,000 840,000 4 Nguyễn Văn Hiệp LX 1,240,000 347,7 1,240,000 124,000 124,000 124,000 124,000 62,000 62,000 1,860,000 5 Lê Trường Sơn GN 1,140,000 6,6 570,000 114,000 114,000 114,000 114,000 57,000 57,000 1,140,000 6 Nguyễn Huy Tuân GN 900,000 171,9 900,000 90,000 90,000 90,000 90,000 45,000 45,000 1,350,000 7 Nguyễn Đức Kiệm GN 1,240,000 - 620,000 124,000 124,000 124,000 124,000 62,000 62,000 1,240,000 8 Nguyễn Thế Quyền GN 1,440,000 19,9 1,440,000 144,000 144,000 144,000 144,000 72,000 72,000 2,160,000 9 Nguyễn Văn Đức GN 940,000 123,2 940,000 94,000 94,000 94,000 94,000 47,000 47,000 1,410,000 10 Lê Việt Cường GN 900,000 21,3 900,000 90,000 90,000 90,000 90,000 45,000 45,000 1,350,000 TỔNG 11,320,000 - 9,190,000 1,132,000 1,132,000 1,132,000 1,132,000 566,000 566,000 14,850,000 BẢNG TÍNH KPI THỦ KHO THÁNG 10/2007 STT HỌ VÀ TÊN CVỤ LƯƠNG KPI LƯỢNG HH NHẬP, XUẤT Thực hiện, giám sát thủ tục giao nhận HH / 50% lương KPI Sắp xếp, vệ sinh và bảo quản HH (10%) Lưu trữ, bảo quản toàn bộ chứng từ liên quan đến cung ứng HH (10%) Điều phối lịch giao hàng, kiểm soát công việc NV giao nhận (15%) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu (10%) Tuân thủ quy định chung của Cty (5%) TỔNG 1 Phí Tiến Dũng TK 1,640,000 X: 645T; N: 749T 1,230,000 164,000 164,000 246,000 164,000 82,000 2,050,000 2 Đỗ Xuân Đước TK 1,440,000 X: 645T; N: 749T 1,080,000 144,000 144,000 216,000 144,000 72,000 1,800,000 Tổng 3,080,000 2,310,000 308,000 308,000 462,000 308,000 154,000 3,850,000 Hà Nội, ngày 05 tháng 12năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Trần Tam Khoa Nguyễn Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Phương Nga STT Chỉ tiêu giao % đóng góp Chỉ Tiêu Tháng 12 - 2009 1 Chỉ tiêu doanh số 17,245 3 Doanh Thu 15,155 88% Người Lập Giám Đốc 4 Vật liệu hàn 5 Vật Liệu Điện 6 kim loại tổng hợp Mai Việt Phong Trần Tam Khoa CODE Tên Nhân Viên TỔNG CHỈ TIÊU Vật liệu hàn Vật Liệu Điện Kloại tổng hợp C¸c ChØ Tiªu KPIs Kh¸c Doanh số Doanh thu DCCT Quạt Cáp, Cap Thép Palăng Xích Dây Lò Xo Băng Thép Kẽm Đai Thùng 100% nv,vung dat 65% ds % chi phi/doanh thu Khach mua Khach moi SL dây hàn 1 Vũ Văn Luân 370 345 330 20 20 2 Đỗ Ngọc Linh 740 690 715 10 15 3 Đỗ Khắc Trung 150 140 125 15 10 4 Nguyễn Đinh Dư 270 250 250 10 10 5 Bùi Đình Đắc 370 345 345 10 15 Lê Xuân Mạnh 1,900 1,770 1,765 65 70 v 1 Lê Hồ Bắc 815 760 770 25 20 2 Bùi Văn Trọng 465 435 420 20 25 NV Mới Quảng Ninh - CN2 CN HẢI PHÒNG - 1.6% 1 Nhân viên mới 1,350 1,260 1300 20 30 2 Đỗ Văn Tân - CN3 CN HẢI DƯƠNG - 1.4% 1 Ngô Văn Tiệp 370 345 330 20 20 2 Đinh Văn Lư 765 715 720 25 20 CN4 CN BẮC GIANG 1.4% Vũ Tiến Dũng 3,765 3,515 3,540 110 115 v 1.6% TN1 Mai Quốc Duy 395 370 370 10 15 TN2 Bùi Viết Ninh 250 230 230 10 10 CN5 CN THÁI NGUYÊN - 1.4% VT1 Nguyễn Hoàng Việt 415 390 385 10 20 VT3 Đặng Ngọc Hoàng 595 555 565 15 15 CN6 CN VIỆT TRÌ - 1.5% SL1 Bùi Ngọc Tú 290 275 235 35 20 CN7 CN SƠN LA - 3.0% Quách Văn Khoa 1,945 1,820 1,785 80 80 v 2.0% ND1 Phùng Văn Giang 215 210 185 10 20 ND2 Trần Thế Hùng 465 440 385 30 10 ND3 Trần Huy Chương 160 150 140 10 10 CN8 CN NAM ĐỊNH 1.5% TH1 Lê Hồng Minh 730 680 705 10 15 TH2 Nguyễn Văn Quy 160 155 105 20 35 CN9 CN THANH HOÁ 1.5% V1 Trịnh Xuân Tình 170 155 190 10 10 V2 Nguyễn Văn Uý 150 140 125 15 10 CN10 CN VINH 1.6% Trịnh Văn Vang 2,050 1,930 1,835 105 110 v 1.60% Tổng Thương Mại 9,660 9,035 8,925 360 375 D1 Nguyễn Đình Triển 1130 590 3 1.5 D2 Trần Xuân Tuyên 770 690 3 1.5 D3 Trần Văn Dũng 800 635 3 1.5 D4-1 Trần Văn Hưng 450 185 3 1 D4-2 Nguyễn Việt Anh 75 50 2 0.5 D5 Nguyễn Hoài Nam 600 360 A Hoài Nam phụ trách trực tiếp các Khách hàng đóng tàu lớn và Hàn Việt,Thành Phát,Sơn Hà 1.5 Nguyễn Hoài Nam 3,825 2,510 3,825 v 14 8 Phạm Bảo Ninh 160 105 160 v Hoa + Thành 100 60 100 Nguyễn Văn Khôi 250 315 20 230 Nguyễn Viết Huy 450 430 10 300 140 Vật Liệu Điện 960 910 30 400 530 Nguyễn Hoàng Đức 1,025 970 800 15 210 v Nguyễn Ngọc Nam 450 430 330 40 80 Các chi nhánh Kim loại Tổng Hợp 1,475 1,400 1,130 55 290 Phạm Khắc Hoà 1,325 1,300 285 530 300 210 Miền Bắc 17,245 15,155 v 1.7% Tổng doanh thu thương mại = Doanh số VLH* 93% + VLD*98%+KLTH*98% Doanh thu của bộ phận kinh doanh tổng hợp bằng 98% doanh số Hoà MHTT là Dsố Kẽm; VLĐ MHTT là Doanh số Cáp hàn, Cáp điều khiển.NV chuyên trách kim loai tổng hợp MHTT là Cáp thép Khối Dự án MHTT là dây hàn lõi thuốc.Doanh Thu bằng công nợ phải thu tháng 3,số hợp đồng mới hợp lệ là trong tháng giao dịch phát sinh tối thiểu lớn hơn 30tr/tháng ASM mhtt: là doanh số ngành hàng tổng hợp( Hà Nội cả ASM,SR là tổng doanh thu ngành hàng tổng hợp ) Phụ trách ngành hàng nhập khẩu tháng này vẫn tính lương kpi trên kết quả thực hiện của khối VLĐ Dây hàn lõi thuốc,dụng cụ cầm tay,GL 48 nhân đôi doanh số,doanh thu Do lượng hàng Cáp thép,Xích,Palăng,Cáp hàn tháng này vừa thiếu nhiều và giá cả biến động liên tục tăng cao hơn rất nhiều so với đối thủ.Vì vậy điều chỉnh Chỉ tiêu cho các CN hàng VLD, KLTH điều chỉnh giảm 50% Công ty BẢO NGỌC Lô 3 A11 ĐầmTrấu Hà Nội. BẢNG TỔNG HỢP NGÀNH HÀNG THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ NGÀNH KIM LOẠI TH Thời gian đã qua % TT NV Thiết bị điện Doanh Số Doanh thu Mặt hàng tập trung – cáp hàn Chỉ Tiêu Thực hiện Tỷ lệ (%) Chỉ Tiêu Thực hiện Tỷ lệ (%) Chỉ Tiêu Thực hiện Tỷ lệ (%) 1 Nguyễn Viết Huy 450,000 630,000 140% 430,000 645,000 150% 140,000 534,800 382% 2 Nguyễn Văn Khôi 250,000 425,000 170% 315,000 415,800 132% 230,000 423,200 184% 3 Phạm Bảo Ninh – chỉ tiêu cá nhân 160,000 70,800 44% 105,000 123,700 117% 530,000 1128,900 213% 4 Đinh Tất Thành 100,000 55,000 55% 60,000 79,800 133% 5  Phạm bảo Ninh – tổng hợp 960,000 1,180,800 123% 910,000 1,264,300 138% 530.000 1128,900 213% 6 NV Kim loại tổng hợp Doanh Số Doanh thu Mặt hàng tập trung- dây lò xo 7 Chỉ Tiêu Thực hiện Tỷ lệ (%) Chỉ Tiêu Thực hiện Tỷ lệ (%) Chỉ Tiêu Thực hiện 8 Phạm khắc Hòa 680,000 279,161.7 41% 680,000 895,502.0 132% 130,000 179,544 138% Tổng 680,000 893,493 131% 1,070,000 1,436,207 134% 380,000 710,938 Người lập *Hình thức trả lương: Công ty trả lương cho nhân viên được chia làm 02 đợt : Đợt 01 vào ngày 20 hàng tháng ( nhân viên tạm ứng 30% lương) Đợt 02 vào ngày 05 tháng sau, khi đã trừ hết các khoản phải trừ của nhân viên, * Kế toán công tác tiền lương và các khoản trích theo lương. Vì công ty là công ty hoạt động kinh doanh nhằm một đích thu lợi nên mặc dù tách bạch hai bộ phận gián tiếp và trực tiếp nhưng cách hạch toán là như nhau: CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3, A11, Khu Đầm Trấu - HN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2009 ĐỢT 1 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ TỔNG TN ỨNG LƯƠNG KÝ NHẬN 1 Trần Tam Khoa Giám đốc 8,660,000 2,500,000 2 Nguyễn Thị Thu Hiền KTT 4,660,000 1,300,000 3 Nguyễn Quỳnh Hương KT 2,400,000 720,000 4 Ngô Thanh Bình KT 2,600,000 780,000 5 Đào Thị Huyền KT 1,800,000 540,000 6 Chu Thị Minh Hiếu Thủ quỹ 1,900,000 570,000 7 Phạm Thị Bích Thúy TKKD 2700.000 800,000 8 Phạm Thị Phượng TKKD 2700.000 800.000 9 Đỗ Thị Hoa TKKD 2700.000 800.000 99 Nguyễn Văn Đức GN 1,200,000 360,000 100 Lê Việt Cường GN 1,160,000 348,000 TỔNG 58.500.000 10,780,000 Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu Kế toán Trưởng Giám đốc Công ty BẢO NGỌC Lô 3A11 Đầm Trấu Hà Nội BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 11 NĂM 2009 STT Họ và tên Chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 28 29 30 31 Tổng Ký nhận 1 Trần Tam Khoa GĐ x x x x x x x x x x x x 27 2 Nguyễn Thị Thu Hiền KTT x x x x x x x x x p x x 26 3 Nguyễn Quỳnh Hương KT x x x x x x 1/2 x x x x x 26 4 Ngô Thanh Bình KT x x x x x x x x x x x x 27 5 Đào Thị Huyền KT x x x x x x x x x x x x 27 6 Đỗ Thị Hoa TKKD x x x x x x x x x x x x 26 11 12 32 Mai Thị Liên TV x x x x x x x x x x x x 26 Hà nội ngày31 tháng11 năm09 Giám Đốc Kế toán trưởng Người lập C ÔNG TY BẢO NGỌC 3 A11, Khu Đầm Trấu - HN BẢNG KÊ THANH TOÁN BHXH THÁNG 11 NĂM 2009 STT SỐ GỐC HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ TG ĐÓNG TG KẾT THÚC MỨC BH (đ) CÔNG TY ĐÓNG 17% NHÂN VIÊN ĐÓNG 6% SỔ BHXH 1 1 Trần Tam Khoa GĐ LA 1,500,000 255,000 90,000 0105018811 2 5 Nguyễn Viết Huy NV KD LA 900,000 153,000 54,000 0105018815 3 10 Chu Thị Minh Hiếu Thủ quỹ 7/06 650,000 110,500 39,000 4 9 Đỗ Thị Hoa KT 7/06 650,000 110,500 39,000 5 8 Nguyễn Quỳnh Hương KT 7/06 650,000 110,500 39,000 6 11 Nguyễn Thị Thu Hiền KTT 7/06 1,000,000 170,000 60,000 Đã có sổ 7 12 Nguyễn Phương Linh TL GĐ 11/06 07/07 - - - 8 13 Trần Ngọc Thuý KT BH 11/06 01/07 - - - 9 14 Phạm Thị Phượng KT CN 11/06 650,000 110,500 39,000 10 15 Phạm Thị Bích Thuý HCNS 11/06 650,000 110,500 39,000 99 70 Đinh Tất Thành NVKT 11/07 650,000 110,500 39,000 100 71 Trần Thị Giang HC 11/07 650,000 110,500 39,000 TỔNG 11,200,000 6.604.500 2.331.000 HÀ NỘI NGÀY 31 THÁNG 11 NĂM 2007 NGƯỜI LẬP CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3, A11, Khu Đầm Trấu - HN BẢNG LƯƠNG THÁNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KHO VẬN 11/2009 STT HỌ & TÊN CHỨC VỤ NC NP Giờ TC PCCƠM PC ĐI ĐƯỜNG PCCVỤ LƯƠNG TN LƯƠNG KPI TỔNG THU NHẬP TĂNG CA HỖ TRỢ THU NHẬP TT ỨNG LƯƠNG BHXH LƯƠNG CÒN LẠI 1 Trần Tam Khoa GĐ 27 260,000 1,000,000 7,400,000 8,660,000 - - 8,993,077 2,500,000 90,000 6,403,000 2 Nguyễn Thị Thu Hiền KTT 27 1 260,000 500,000 3,900,000 4,660,000 - - 4,839,231 1,300,000 60,000 3,479,000 3 Nguyễn Quỳnh Hương KT 27 1 260,000 2,140,000 2,400,000 - - 2,492,308 720,000 39,000 1,733,000 4 Ngô Thanh Bình KT 27 260,000 2,340,000 2,600,000 - - 2,700,000 780,000 39,000 1,881,000 5 Đào Thị Huyền KT 27 260,000 1,740,000 2,000,000 - - 2,076,923 540,000 - 1,537,000 6 Chu Thị Minh Hiếu TQ 27 260,000 200,000 1,386,000 1,846,000 - - 1,881,500 570,000 39,000 1,273,000 7 Nguyễn Phương Nga HCNS 27 8.5 260,000 100,000 1,940,000 2,300,000 93,990 180,000 2,662,452 600,000 78,000 1,984,000 8 Trần Thị Giang HC 27 260,000 1,086,000 1,346,000 - 180,000 1,577,769 360,000 - 1,218,000 9 Phạm Thanh Tùng TPKV 27 260,000 500,000 500,000 2,352,000 3,612,000 - - 3,750,923 900,000 - 2,851,000 20 Nguyễn Thế Quyền GN 27 260,000 2,160,000 2,420,000 - 50,000 2,563,077 510,000 - 2,053,000 21 Đinh Tất Thành GN 27 8 260,000 1,563,000 1,823,000 70,115 240,000 2,203,231 450,000 - 1,753,000 22 Nguyễn Văn Đức GN 27 260,000 1,410,000 1,670,000 - - 1,734,231 360,000 - 1,374,000 23 Lê Việt Cường GN 27 260,000 1,350,000 1,610,000 - 50,000 1,721,923 348,000 - 1,374,000 24 Đỗ Văn Thành BV 27 2 - 800,000 - - 800,000 - - 800,000 25 Mai Thị Liên TV 26 1 - 500,000 - - 500,000 - - 500,000 TỔNG 3,380,000 800,000 1,000,000 8,400,000 23,367,000 38,247,000 164,106 700,000 40,496,644 9,938,000 345,000 30,213,000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Trần Tam Khoa Nguyễn Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Phương Nga Công Ty BẢO NGỌC BẢNG LƯƠNG NVKD NGÀNH THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ KIM LOẠI TỔNG HỢP THÁNG 11 Số ngày làm việc 26 ĐƠN VỊ: NGÀN ĐỒNG Nhân viên Lương CB lương doanh số/ tn bảo hành+100%đơn giao được lương doanh thu Lương mặt hàng tập trung Tạm ứng BHXH NV thực lĩnh NV ký nhận Ngày công Lương CT TH % Lương DS CT TH % Lương PC CT TH % Lương PC Tổng Lương Nguyễn Viết Huy 1,923,077 450.000 630.000 140% 1,000,000 430.000 645.000 150% 1,600,000 140.000 534.800 382% 1,000,000 5,523,077 1,200,000 54.000 4.269.077 Phạm Bảo Ninh 25 2,884,615 960.000 1.180.800 123% 1,400,000 910.000 1.264.300 139% 2,400,000 530.000 1128.900 213% 1,800,000 8,484,615 2,100,000 113,832 6,271,000 Phạm Khắc Hoà 25 1,923,077 680,000 279,162 41% 680,000 895,502 132% 1,600,000 130,000 179,544 138% 1,000,000 4,523,077 - 66,960 4,456,000 Đỗ Thị Hoa 25 2,788,462 800,000 39.000 1.949.462 Đinh Tất Thành 25 1,700,000 60,000 79.800 133% 1,000,000 2,596,154 650,000 66,960 1,879,000 Nguyễn Văn Khôi 25 1,923,077 250000 425.000 170% 1,600,000 315.000 415.800 132% 1,000,000 230.000 423.200 184% 1,000,000 5,523,077 1,200,000 87,048 4,236,000 Tổng 8,653,846 1,560,000 1,464,437 5,700,000 1,400,000 1,908,312 7,600,000 580,000 1,237,642 4,800,000 29,438,462 5,950,000 468,720 Để tính được lương cho từng bộ phận của công ty, mỗi thư ký phụ trách phái theo dõi trên bảng nhật ký bán hang chi tiết của từng khách hang, từ đố tổng hợp lên bảng tổng thực hiện chi tiết theo từng mặt hang ( vì mỗi nhân viên được giao nhiều chỉ tiêu với các mặt hang khác nhau) rồi tổng hợp lên bảng tổng hợp sau từ đó căn cứ vào bảng KPI để xem nhân viên đạt được mức nào thì tính lướng cho nhân viên được hưởng mức đó Phòng trực tiếp : Ví dụ bảng lương thiết bị điện và kim loại tổng hợp lương của anh Nguyễn Viết Huy được tính như sau: Nhìn vào bảng chỉ tiêu của anh Nguyễn Viết Huy ta thấy chỉ tiêu tháng 11 năm 2008 được giao là : doanh số thực hiện đạt 140% so với chỉ tiêu đã đề ra, nhìn vào bảng tính lương KPI ta thấy anh Huy đạt mức >131% nên được hưởng mức lương doanh số là 1.000.000 đồng , doanh thu anh Huy đặt mức 131% doanh thu nên mức lương anh Huy đạt mức tối đa 1.600.000 và mặt hang tập trung tháng này anh Huy là >131% được 1.000.000 tiến lương mặt hang tập trung. Lương cơ bản của anh Huy là 2.000.000 trong tháng 11 anh Huy chỉ làm 25 ngày công nên mức lương cơ bản cua anh Huy sẽ là (2.000.000/26)*25= 1923.077 đồng. Lương tháng 11 của anh Huy: 1.000.000+1.600.000+1.000.000+1.923.000= 5.523.077 đồng. Ngày 20/12 anh Huy đã tạm ứng : 1.200.000 đồng. BHXH anh Huy phải nộp là : 54.000 đồng. Vì là công ty cổ phần tư nhân nên mức đóng bảo hiểm xã hội cũng như y tế thực tế sẽ không phải là mức lương nhân viên thực lĩnh, mức lương đóng bảo hiểm của anh Huy là 900.000 đồng nên mức đóng của anh Huy sẽ là 900.000*6% =54.000 đồng Vậy tổng lương thang 12 của anh Huy còn được lĩnh 5.523.077-1.200.000-54.000=4.269.077. đồng. Tương tự nhân viên phòng kinh doanh thuộc khối trực tiếp của các bộ phận các mảng tính tương tự. Tuỳ vào bản chất của mặt hàng mà mỗi nhân viên được giao một chỉ tiêu và mặt hàng tập trung sẽ khác nhau. Tuỳ theo mức độ thực hiện so với chỉ tiêu đề ra mà mức lương nhân viên đạt được sẽ khác nhau. + Hành chính bán hàng thì được tính như sau: Ví dụ như chị Đỗ Thị Hoa lương được chỉ tiêu doanh thu của chị hoa tháng này doanh thu >115% nên mức lương của chị hoa được tính như sau: Lương theo dõi đơn hang: 1.000.000đ Lương báo cáo chính xác : 500.000đ Lương kiểm soát công nợ: 500.000đ Lương doanh thu >115% : 400.000 đồng Tổng lương của chị hoa là : 2.900.000đ Như do tháng này chị hoa làm 25 ngày công lên lương của chị Hoa được tính như :(2900.000/26)*25= 2.788.000đ Tạm ứng 800.000đồng BHXH phải nộp . Vì lương nộp BHXH của chị Hoa chỉ có 650.000đ nên số tiền phải nộp là 650.000*6%= 39.000đ Tổng lương tháng 11 chị Hoa còn được lĩnh là: 2.788.000-39.000-800.000= 1950.000đ Tương tự bộ phận hành chính bán hang phụ trách các mảng còn lại đều được tính tương tự. + Bộ phậnKế toán được tính như sau: Ví dụ chị Nguyễn Thị Thu Hiền - kế toán trưởng được tính như sau: Phụ cấp cơm :260.000đ Lương KPI : 3.900.000đ Lương Trách nhiệm: 500.000 đồng Tổng quỹ lương của chị Hiền là : 4.660.000đ Tháng 11 chị hiền làm 27 ngày công lên mức lương thực tế chị Hiền được nhận là (4.660.000/26)*27= 4.839.231đ Trong tháng 11 chị Hiền tạm ứng: 1.300.000đ BHXH trong tháng chị Hiền phải nộp Mức lương đóng BHXH 1.000.000đ nên BHXH phải nộp : 1.000.000*6% =60.000đ Tổng lương T12 chị Hiền còn được lĩnh 4.839.231- 1.300.000-60.000= 3479.231đ Các kế toán viên được tính tương tự + Lương của kho vận được tính như sau: Lương KPI của anh Tùng: Tổ chức điều động hang (50) : 1232.000đ Quản lý kho (20%) 448.000 đ Quản lý điều hành chung phòng kho vận (20%) 448.000 Báo cáo định kỳ (5%) : 112.000đ Tuân thủ quy định chung của công ty (5): 112.000đ. Tổng lương KPI của anh Tùng là : 2352.000đ Phụ cấp đi đường: 500.000đ Phụ cấp cơm: 260.000đ Lương trách nhiệm: 500.000đ TổngquỹlươngcủaanhTùnglà: 260.000+2352.000+500.000+500.000=3.612.000đ Vì tháng 11 ngày công của anh Tùng là 27 ngày lên mức lương thực nhận của anh Tùng là (3.612.000/26)*27 = 3750.000đ Tháng 11 anh Tùng tạm ứng 900.000đ Vì anh Tùng vào làm chưa đủ 6 tháng nên công ty chưa nộp BHXH cho anhTùng. Tổng lương của anh Tùng T11 nhận là 3750.000-900.000=2.850.000đ Tương tự các nhân viên phòng kho vận tính lương tương tự . Tùy theo KPI dành cho từng đối tượng mà lương tính cho từng người khác nhau và mức đóng BHXH khác nhau. Tất cả các bảng lương sẽ được kế toán nhập vào phần mềm ACSOFT theo các bước quy định của phần mềm. Tất cả các bút toán sẽ được phần mềm tự động kết chuyển. Ngày 20 tháng 11 trưởng phòng nhân sự làm đề nghị tạm ứng theo mẫu sau Đơn vị: Công ty CP XNK TM - Bảo Ngọc Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: Phòng kế toán Họ và tên: Lê Phương Nga Chức vụ: TPHC Bộ phận: Nhân Sự Số tiền tạm ứng: 10.780.000đ Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên tháng 11 Hà nội, ngày 20 tháng 11 năm 2009 Giám đốc duyệt Kế toán Trưởng phòng Người đề nghị Sau đó thủ quỹ căn cứ vào đề nghị tạm ứng có đầy đủ chữ ký của giám đốc viết phiếu chi tiền cho Lê Phương Nga. Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU CHI Ngày20 tháng 01 năm 2009 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Lê thị Phương Nga Địa chỉ: Công ty BẢO NGỌC Lý do nhận tiền: Tạm ứng tiền lương tháng 11 Số tiền: 10.780.000 (bằng chữ: Mười triệu bảy trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Phiếu đề nghị tạm ứng ngày 20/11/2009 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Sau đó thủ quỹ sẽ chuyển phiếu chi lên cho kế toán , kế toán sẽ nhập vào phần mềm khoản chi đó. Đến ngày 05/12 sau khi tất cả bảng lương của tất cả các bộ phận trong công ty đã được kế toán trưởng duyệt, bảng lương sẽ được chuyển xuống trưởng phòng nhân sự sẽ làm đề nghị thanh toán lương cho nhân viên trong công ty và chuyển cho thủ quỹ. Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Phòng kế toán Họ và tên: Lê Phương Nga Chức vụ: TPHC Bộ phận: Nhân Sự Số tiền thanh toán: 169.744.854. đ Bằng chữ: Một trăm sáu mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi bốn ngàn tám trăm năm mươi tư ngàn đòng Lý do thanh toán: Thanh toán lương cho nhân viên tháng 11năm 2009 Hà nội, ngày 05 tháng 121 năm 2009 Giám đốc duyệt Kế toán Trưởng phòng Người đề nghị Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU CHI Ngày05 tháng 12 năm 2009 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Lê thị Phương Nga Địa chỉ: Công ty BẢO NGỌC Lý do nhận tiền: Thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2009 Số tiền: 169.744.854đồng (bằng chữ: Mười triệu bảy trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Phiếu đề nghị thanh toán ngày 05/11/2009 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 5 tháng 11 năm 2009 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Sau đó thủ quỹ sẽ chuyển phiếu chi lên cho kế toán , kế toán sẽ nhập vào phần mềm khoản chi đó.Khi đó tất cả các bút toán kế chuyển phần mềm sẽ tự động kết chuyển. Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334 Tháng 11/2007 Đơn vị tính: VNĐ Dư đầu kỳ .0. Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 20/11 01 Tạm ứng lương tháng 11 cho nhân viên 1111 10.780.000 05/12 02 Thanh toán lương tháng 11 cho nhân viên 1111 169.744.854 05/12 03 Tính BHYT tháng 11 (6%) 3383 2.331.000 Tổng lương tháng 11 năm 2007 6427 182.855.854 Tổng 182.855.854 182.855.854 Dư cuối kỳ 0. 0. Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 338 Tháng 11/2007 Đơn vị tính: VNĐ Dư đầu kỳ .0. Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 05/12 03 Tính BHYT tháng 11 (6%) 334 2.331.000 05/12 04 Trích BHXH tình vào phí (17%) tháng 111 6427 6.604.500 Tổng 8.935.000 Dư cuối kỳ 0. 8.935.000 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/11/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 01 20/11 Chi tạm ứng lương cho công nhân viên 334 1111 10.780.000 10.780.000 02 05/12 Thanh toán lương tháng 11 cho công nhân viên, 334 1111 169.744.854 169.744.854 03 05/12 Tính BHYT tháng 11 (6%) 334 3383 2.331.000 2.331.000 04 05/012 Tính BHXH 17% 6427 3383 6.604.500 6.604.500 Cộng chuyển trang sau 189.460.354 189.460.354 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP BẢO NGỌC Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CÁI Năm 2007 Tên TK: 334- Phải trả công nhân viên. Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 31/12/2007 Dư đầu kỳ: .0. Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh SH NT Trang số Số TT dòng Nợ Có 28/11 01 20/11 Chi tạm ứng cho nhân viên 1111 10.780.000 06/12 02 05/12 Thanh toán tiền lương cho công nhân viên 1111 169.744.854 06/12 03 05/12 Tính BHYT tháng 11 (6%) 338 2.331.000 Tính BHXH 17% 6427 6.604.500 Tổng cộng 180.524.854 8.935.500 Dư cuối kỳ 171.589.354 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.3 Hạch toán BHXH phải trả (trả lương khi công nhân viên ốm đau , thai sản, tai nạn lao động) Từ khi thành lập cho đến nay công tay vẫn áp dụng chế độ bảo hiểm theo qui định tại thông tư 77/TT TCĐ ngay 10/12/1996 . Với mức trích BHXH là 17% lương đóng bảo hiểm. Đối với trường hợp nghỉ ốm: Phải đưa bệnh nhân đi khám và được cấp phiếu nghỉ BHXH. Nếu phải năm viện thì chuyển sang thanh toán BHXH Trường hợp nghỉ đẻ: Khi làm bảo hiểm xã hội phải có giấy khai sinh (bản sao) của con do uỷ ban nhân dân cấp kèm theo phiếu nghỉ hưỏng BHXH. Riêng đối với lao động nữ có thai sinh con thứ nhất, thứ 02 thì có thời gian nghỉ là 04 tháng và được hưởng 100% lương. Các chế độ trợ cấptai nạn: Áp dụng cho những người lao động bị tan nạn lao động trong giờ làm việc và kể cả làm việc ngoài giờ, bị tai nạn khi đi làm công vụ được giao trên đường đi đến nơi làm việc. Trong thời gian nghỉ để điều trị tai nạn thì người lao động được hưởng 100% lương cơ bản cho đến khi xếp loại thương tận thì sẽ được hưởng mức BHXH cụ thể. Lương hưư được trả hang tháng hoặc trả một lần. Hình thức thanh toán BHXH. Hàng tháng kế toán tiến hành tình trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp trên cơ sở chứng từ hạch toán về lao động và chính sách ,chế độ lao động tiền lương và BHXH. Để phản ánh các khoản tiền lương và BHXH cho công nhân viên trong từng bộ phận doanh nghiệp kế toán sử dụng ( bảng thanh toán BHXH) theo mẫu 02 và 04 LĐTL. Một số ví dụ về tính trả và thanh toán BHXH tại công ty. Căn cứ vào chứng từ số 12 phiếu nghỉ hưởng BHXH. Trường hợp chị Nguyễn Thị Thu Hiền 29 tuổi , nghỉ đẻ Tiền lương đóng BHXH trước khi nghỉ đẻ. 2.34*1.000.000= 2.340.000 đồng Trong đó: Hệ số lương của chị Hiền là: 2.34 Mức lương tối thiểu là : 1.000.000 đồng Trợ cấp khi nghỉ việc sinh con, hoặc nuôi con. (2.34*1.000.000)x4 tháng =9.360.000đồng. Trợ cấp 01 lần khi sinh con. Tiền bồi dưỡng là : 300.000đồng Tổng cộng 9360.000+300.000= 9.660.000đồng Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Lô 3A11 Đầm Trấu Hn Mẫu số 03- TLĐL Ban hành theo QĐ Số 1141- TC /QĐ/GĐKT PHIẾU NGHỈ BẢO HIỂM XÃ HỘI Số 12 Họ và tên : Nguyễn thị Thu Hiền 29 Tuổi. Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Số ngày cho nghỉ Y, bác sĩ ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến hết A 1 B 2 3 4 C 5 D Khoa sản bênh viện Bạch Mai 30/05/ 2007 Nghỉ đẻ con thứ 01 4 tháng 01/06/2007 01/10/ 2007 Trưởng ban BHXH (Ký,họ tên) Ngày 30 tháng 05 năm 2007 Kế toán BHXH (Ký,họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc --- o0o --- PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH ( Nghỉ thai sản) Họ và tên: Nguyễn Thị thu hiền Tuổi: 29 Tuổi Nghề nghiệp, chức vụ: Kế toán trưởng Đơn vị công tác: Công ty cỏ phần BẢO NGỌC Họ và tên con: Trương thanh Tùng con thứ 01 Ngày tháng năm sinh : 01/ 06/ 2007 Tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ. 2.34 x 1000.000 = 2.340.000 đồng Trong đó: + Hệ số bản thân: 2.34. + Mức lương tối thiểu: 1000.000 đồng / tháng. Thời gian (từ ngày 01/60/2007 đến hết ngày 01/10/2007) - Trợ cấp: Trợ cấp khi nghỉ việc sinh con: 2.34 x 1000.000 x 4 th¸ng = 9360.000 đồng. - Trợ cấp một lần khi sinh con 300.000 đồng. - Trựo cấp nghỉ việc đi khám: ................. Cộng 9.660.000 đồng. (Bằng chữ: Chín triệu sáu trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn.) Ghi chó: .................................................. Người lĩnh (Ký, họ tên) Trưởng ban BHXH ( Ký, họ tên) Kế toán BHXH (Ký , họ tên) Căn cứ vào chứng từ số 13, phiếu nghỉ hưởng BHXH Trường hợp: ông Lê Trường Sơn 55 tuổi Có hệ số lương: 1.85 NGHỉ 28 ngày = 24 ngày công ( không kể, chủ nhật) Mức lương BHXH được hưởng 75% Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Lô 3A11 Đầm Trấu Hn Mẫu số 03- TLĐL Ban hành theo QĐ Số 1141- TC /QĐ/GĐKT PHIẾU NGHỈ BẢO HIỂM XÃ HỘI Số 13 H ọ v à t ên : Le trường Sơn 55 Tuổi Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Số ngày cho nghỉ Y, bác sĩ ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến hết A 1 B 2 3 4 C A 1 Bệnh vien bạch mai 05/10/ 2007 Suy nhược cơ thể 10 ngày 5/10/2007 15/10/2007 Trưởng ban BHXH (Ký,họ tên) Ngày 05 tháng 10năm 2007 Kế toán BHXH (Ký,họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc --- o0o --- PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tên: L ê trường Sơn Tuổi: 55Tuổi Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên kho vận Đơn vị công tác: Công ty BẢO NGỌC Thời gian đóng BHXH là : 35 năm Ti ền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ 1.85x650.000= 1.202.500đồng Trong đó: Hệ số bản than là 1.85 Mức lương tối thiểu là :650.000đồng/ tháng. Thời gian nghỉ là 10 ngày kể từ ngày 05/10/2007 đến hết ngày 15/10/2007 Trợ cấp mức : 75% 34.600x10= 346.000đồng. Trong đó: Mức trợ cấp một ngày là 34.600đồng / ngày. Thời gian nghỉ: 10 ngày ( Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi sáu ngàn đồng chẵn.) Người lĩnh (Ký, họ tên) Trưởng ban BHXH ( Ký, họ tên) Kế toán BHXH (Ký , họ tên) Đơn vị: Công ty BẢO NGỌC Lô 3A11 Đầm Trấu Hn Mẫu số 03- TLĐL Ban hành theo QĐ Số 1141- TC /QĐ/GĐKT PHIẾU NGHỈ BẢO HIỂM XÃ HỘI Số 14 H ọ v à t ên : Nguyễn Thị Quỳnh Hương 55 Tuổi Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Số ngày cho nghỉ Y, bác sĩ ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến hết A 1 B 2 3 4 C A 1 Bệnh vien Bạch Mai 02/10/ 2007 Suy nhược cơ thể 13ngày 5/10/2007 18/10/2007 Trưởng ban BHXH (Ký,họ tên) Ngày 15 tháng 10năm 2007 Kế toán BHXH (Ký,họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc --- o0o --- PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tên: Nguyễn th ị Quỳnh Hương Tuổi: 55Tuổi Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên kế toán Đơn vị công tác: Công ty BẢO NGỌC Thời gian đóng BHXH là : 35 năm Ti ền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ 2.0 x650.000= 1.300.000đồng Trong đó: Hệ số bản than là 2.0 Mức lương tối thiểu là :650.000đồng/ tháng. Thời gian nghỉ là 13 ngày kể từ ngày 05/10/2007 đến hết ngày 18/10/2007 Trợ cấp mức : 75% 37.500x13= 487.500đồng. Trong đó: Mức trợ cấp một ngày là 37.500đồng / ngày. Thời gian nghỉ: 13 ngày ( Bằng chữ: B ốn trăm tám mươi bảy ngàn năm trăm đồng.) Người lĩnh (Ký, họ tên) Trưởng ban BHXH ( Ký, họ tên) Kế toán BHXH (Ký , họ tên) C ông ty BẢO NGỌC L ô 3 A11 Đầ m Tr ấu Hà Nội B ẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI THÁNG 10 NĂM 2007 TT Họ và tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ xảy thai, sinh đẻ KH Nghỉ Tai nạn Tổng số Ký nhận 1 Nguyễn th ị Thu Hi ền 4tháng 9.660.000 9.660.000 2 L ê Trường Sơn 10 346.000 346.000 3 Nguyễn thị Q Hương 13 487.500 487.500 Cộng 23 833.500 4tháng 9.660.000 10.493.500 Tổng tiền viết bằng chữ: Mười triệu bốn trăm chin mươi ba ngàn đồng năm trăm đồng Ng­êi lÜnh tiÒn (Ký, hä tªn) Tr­ëng ban BHXH (Ký, hä tªn) Ngµy 25 th¸ng10n¨m07 KÕ to¸n BHXH (Ký, hä tªn) Những khoản phải trả người lao động kế toán hạch toán Nợ TK 338: 10.493.500 Có TK 334: 10.493.500 Khi thanh toán cho công nhân viên bằng tiền mặt Nợ TK 334: 10.493.500 Có TK 1111: 10.493500 2.4 Hạch toán các khoản thu nhập khác của người lao động. Hàng tháng phòng nhân sự tính phụ cấp xăng xe, điện thoại cho các trưởng phòng, nhân viên phòng dự án và phòng tổng hợp theo quy chế của công ty và theo mức quy định như bảng dưới đây. CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3, A11 Khu Đầm Trấu - HN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN PHỤ CẤP ĐIỆN THOẠI XĂNG XE NV THÁNG 11/2007 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ XĂNG XE ĐIỆN THOẠI TỔNG KÝ NHẬN 1 Mai Việt Phong TPKD 300,000 800,000 1,100,000 2 Phạm Bảo Ninh KD 500,000 300,000 1,000,000 3 Lê Xuân Mạnh TV 500,000 300,000 800,000 4 Nguyễn Hoài Nam KD 500,000 300,000 800,000 5 Trần Xuân Tuyên KD 500,000 300,000 800,000 6 Nguyễn Đình Triển KD 500,000 300,000 800,000 7 Trần Văn Dũng KD 500,000 300,000 800,000 8 Nguyễn T. Thu Hiền KTT - 300,000 300,000 9 Nguyễn Viết Huy KD 300,000 200,000 500,000 10 Nguyễn Ngọc Nam KD 300,000 200,000 500,000 11 Nguyễn Hoàng Đức KD 300,000 200,000 500,000 12 Phạm Khắc Hòa KD 300,000 200,000 500,000 TỔNG 4,200,000 3,500,000 8,400,000 Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Trần Tam Khoa Nguyễn Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Phương Nga Tháng 11 công ty có tham gia hội trợ triển lãm theo quy định của công ty những nhân viên tham gia hội trợ sẽ được hỗ trợ them tiền tăng ca , phòng nhân sự tổng hợp và tính tiền tăng ca cho nhân viên Mỗi một ngày công là 60.000 đồng /ca.Ta có bảng sau: CÔNG TY BẢO NGỌC Lô 3, A11 Khu Đầm Trấu - HN DANH SÁCH HỖ TRỢ THAM GIA HỘI CHỢ THÁNG 10 STT HỌ VÀ TÊN CVỤ TĂNG CA HỖ TRỢ TỔNG GHI CHÚ 1 Nguyễn Hoài Nam KD DA 4 2 ngày 120,000 2 Nguyễn Đình Triển KD DA 8 3 ngày 180,000 3 Nguyễn Đình Dư KD TM 12.5 2 ngày 120,000 4 Trần Xuân Tuyên KD DA 8 3 ngày 180,000 5 Đinh Tất Thành KT 8 4 ngày 240,000 6 Đỗ Khắc Trung KD TM 4 2 ngày 120,000 7 Trần Văn Dũng KD DA 8 1.5 ngày 90,000 8 Bùi Đình Đắc KD TM 4 2 ngày 120,000 9 Đỗ Ngọc Linh KD TM 4 1 ngày 60,000 10 Vũ Văn Luân KD TM 8 2 ngày 120,000 11 Nguyễn Phương Nga` HCNS 8.5 3 ngày 180,000 12 Trần Thị Giang HCNS 0 3 ngày 180,000 13 Bộ phận Kho vận tham gia vận chuyển hàng 300,000 TỔNG 2,010,000 Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2007 Những khoản phụ cấp xăng xe, điện thoại, và hỗ trợ triển lãm kế toán hạch toán vào chi phí Nợ TK 6427: 10.410.000 Có TK 334: 10.410.000 Khi thanh toán cho công nhân viên bằng tiền mặt Nợ TK 334: 10.410.000 Có TK 1111: 10.410.000 PHẦN III NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY BẢO NGỌC . Nhận xét về tình hình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty BẢO NGỌC. Cùng với bộ máy quản lý gọn nhẹ, có sự phân công rõ ràng chức năng của từng bộ phận, những cán bộ đầy nhiệt huyết với nghề nghiệp, có trình độ quản lý, Công ty đã và đang từng bước trẻ hóa đội ngũ cán bộ nhằm một mục đích chung là đưa Công ty tiến hành sản xuất kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao. Trong công tác kế toán, Công ty chủ động xây dựng bộ máy kế toán theo quy mô vừa tập trung vừa phân tán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của Công ty. Việc phân chia nhiệm vụ giữa các phần trong bộ máy kế toán có tính khoa học cao, đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng giữa các bộ phận, phản ánh kịp thời các thông tin kế toán tài chính cho việc ra quyết định. Phòng tài chính kế toán theo đúng như tên gọi của nó thực hiện đồng thời hai chức năng; tổ chức ghi chép sổ sách kế toán đồng thời quản trị tài chính cho doanh nghiệp. Đội ngũ nhân viên kế toán giàu kinh nghiệm, có trình độ, nhiệt tình và trung thực trong công tác tài chính chính là điểm mạnh của bộ máy kế toán. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng máy vị tính trong công tác kế toán cũng như việc kiêm nhiệm công việc. Mỗi cán bộ kế toán có thể kiêm một số phần hành kế toán đã góp phần làm giảm nhẹ quy mô bộ máy kế toán. Công tác kế toán tại công ty được tin học hóa kế toán bằng phần mềm kế toán AC Soft- phần mềm kế toán doanh nghiệp sản xuất công nghiệp dùng chung cho Tập đoàn. Nhờ sự trợ giúp của máy tính khối lượng ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh được giảm đáng kể với độ chính xác cao đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh cho bộ máy quản lý nhằm đưa ra những quyết định chính xác kịp thời. Để phù hợp với việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức kế toán phù hợp với chế độ kế toán mà Công ty áp dụng, đồng thời tạo điều kiện cho công tác đối chiếu, kiểm tra theo từng chứng từ. . Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện theo đúng quy định và phù hợp với các yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ được lưu trữ cẩn thận theo từng lô hàng, từng hợp đồng, vì vậy thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. Có thể nói rằng việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bảo Ngọc là tương đối hợp lý, phản ánh chính xác kịp thời và trung thực các thông tin kinh tế tài chính Trong công tác tổ chức hạch toán tiền lương công ty Bảo Ngọc đã thực hiện nghiêm túc với quy định của chế độ về hệ thống chứng từ, sổ sách về tiền lương, không ngừng kiện toàn bộ máy kế toán. Việc ghi sổ và nhập các nghiệp vụ phát sinh được tiến hành ngay sau mỗi khoảng thời gian quy định cho việc hạch toán ghi sổ. Việc hạch toán kế toán tiền lương có thể nói đã được thống nhất từ giám đốc tới các trưởng vùng , trưởng ngành hàng, tới nhân viên, các nội dung phần hành kế toán được giao cho từng người cụ thể, kế toán viên cùng với các thư ký kinh doanh đã hỗ trợ tích cực cho kế toản trưởng. Có sự kiểm soát chéo giữa thư ký và kế toán nên có thể phát hiện ngay được những sai phạm trong công tác kế toán Trong công tác tổ chức hạch toán lao động tiền lương công ty đã có một số kinh nghiệm và cố gắng trong việc xây dựng hình thức trả lương, tính lương sao cho người lao động có thể thỏa mãn với những cống hiến của mình cho công ty. Là công ty tính lương thức khoán nên khuyến khích nhân viên làm việc tích cực nghiêm túc và có trách nhiệm với công việc mình phụ trách. Tuy nhiên vẫn không tránh khỏi được những lúc giao chỉ tiêu không hợp lý . Do tính chất công dụng của mặt hàng khác nhau , thị trường không đồng đều về nhu cầu hàng hóa đó và do thị trường cung cầu luôn thay đổi nên không tránh được có những nhân viên chỉ tiêu bị giao cao hơn rất nhiều so với những nhân viên khác dẫn đến tình trạng không đạt chỉ tiêu nên không tránh được tình trạng có nhân viên đạt lương rất cao, nhưng cũng có những nhân viên lương thấp . nên dễ xảy ra tình trạng nhân viên ghen tỵ và ganh đua nhau và có thể chơi xỏ nhau trong công viêc. Vấn còn những tồn đọng trong công tác quản lý sau hiện nay, Công ty Bảo Ngọc Miền Bắc có 09 kho hàng trực thuộc. Vùng Đông Bắc gồm tỉnh Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang. Vùng Tây Bắc gồm các tỉnh Thái Nguyên, Việt Trì, Sơn La. Vùng Nam Sông Hồng gồm các tỉnh Nam Định, Thanh Hóa, Vinh. Vì vậy việc quản lý, kiểm tra giám sát mọi hoạt động tại các chi nhánh là rất hạn chế. Phòng kế toán Công ty Bảo Ngọc có 6 kế toán, mỗi nhân viên kế toán thực hiện một phần hành công việc kế toán theo phân công, Sổ Nhật ký chung chỉ có một. Như vây, việc ghi trực tiếp các chứng từ gốc liên quan đến nhiều phần hành công việc kế toán khác nhau do nhiều nhân viên kế toán khác nhau đảm nhận, qua Sổ Nhật ký chung hàng ngày là điều vô cùng khó khăn và nhiều vướng mắc. Phần lớn mặt hàng của công ty đều được áp dụng giá thanh toán ngay được chiết khấu, như mặt hàng cáp , palăng… sau thời hạn thanh toán khách hàng mà không thanh toán tiền thì kế toán sẽ tính lãi vay của khách hàng, một thực tế đặt ra là tiền lãi vay của khách hàng công ty không thể thu được lên nhân viên sẽ bị chịu số tiền lãi vay đó thay cho khách hàng. Vì các chi nhánh ở quá xa nên không thể kiểm soát được tiền tính lãi vay cho khách hàng. Dễ xảy ra tình trạng kế toán dưới chi nhánh thong đồng với nhân viên kinh doanh để chỉnh sửa ngày bán hàng và ngày thu tiền để nhân viên không bị tính lãi vay. Trong bảng lương của công ty thể hiện lãi vay nhân viên sẽ bị trừ nên vào ngày đầu tháng các chi nhánh gửi bảng lương lên công ty các kế toán trên phụ phải mất khá nhiều thời gian để kiểm tra lên không tránh được tình trạng nhân viên ở các chi nhánh không bao giờ đựoc lấy lương đúng ngày điều đó cùng gây ức chế cho nhân viên. Trong quá trình gửi báo cáo hàng ngày các kế toán chi nhánh cùng không tránh khỏi gửi sai báo cáo và vào nhầm giá nhưng không báo lại cho kế toán trên công ty lên cuối tháng tính lương cho nhân viên dựa vào doanh số doanh thu Có quá nhiều bảng lương , mỗi bảng lương do một thư ký phụ trách không đồng nhất về mẫu biểu, mỗi một kế toán lại phụ trách một mảng do một thư ký đảm nhiệm lên không tránh được tình trạng chồng chéo nhau trong công việc. .3.2Tính tất yếu của việc hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu về thong tin kê toán kịp thời, chính xác và đầy đủ là hết sức cần thiết.Trong mỗi doanh nghiệp, kế toán có vai trò rất quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thong tin phục vụ cho công tác quản lý đơn vị ấy cho nên mỗi doanh nghiệp cần tổ chức công tác kế toán khoa học sử dụng phương phápkỹ thuật hạch toán phù hợp, áp dụng hình thức sổ kế toán tiên tiến… sao cho thích ứng với đặc điểm, quy mô của đơn vị, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Công tác kế toán tiền lương góp phần cung cấp những thong tin về việc sử dụng lao động và phản ánh các khoản chi phí cho việc sử dụng lao động đó. Do vậy việc hoàn thiện hạch toán tiền lương là một trong những yếu tố tác động tích cực tới quá trình hoạt động của đơn vị. Không có đoàn thể công đoàn nên có nhiều quyền lợi của nhân viên không được thi hành , đảm bảo . Chấm công bằng máy chấm công sẽ xảy ra tình trạng giập thẻ hộ nhau. Chấm công bằng văn tay có nhiều trường hợp máy trục trặc không nhận nên nhân viên mất ngày công hoặc khi bị mất điện. Có quá nhiều người tính lương , có quá nhiều cách tính lương. Chưa kiểm soát chặt chẽ được ngày bán hang và ngày thu tiền dưới chi nhánh lên chưa kiểm soát được chặt chẽ phần tính lãi vay của khách hang tính cho nhân viên. 3.3Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động. Sau quá trình thực tập tại Công ty Bảo Ngọc, kết hợp với những kiến thức đã học được ở trường, dưới góc độ là một sinh viên em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn được góp một phần nhỏ công sức của mình vào việc hòan thiện công tác quản lý cũng như công tác hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa nói riêng. Để từ đó làm cho kế toán không ngừng nâng cao tầm quan trọng của mình trong quản lý kinh doanh và thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực nhất. Các kiến nghị của em dựa trên các phương hướng sau đây: Hoàn thiện dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị sao cho phải đảm bảo việc đáp ứng được việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý. Tuy nhiên hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc nhưng vẫn mang tính khoa học vì mục tiêu của mỗi doanh nghiệp là kinh doanh có lãi với hiệu quả cao. Thành lập ngay một tổ chức công đoàn để đảo bảo quyền lợi cho công nhân viên trong công ty, khi quyền lợi của người lao động trong công ty được đảm bảo họ sẽ cảm thấy hài lòng, an tâm và thoải mái làm việc hơn nên họ sẽ làm tốt hơn. Xây dựng chính sách lương sao cho phù hợp và đơn giản gọn nhẹ dễ hiểu, và đồng nhất . Tạo ra các bảng biểu hợp lý trong đó thể hiện ngày bán và ngày thu tiền để tạo để kiểm tra được lãi vay của khách hàng. Kiểm tra đối chiếu với các chi nhánh tuần một lần để từ đó phát hiện ra những sai phạm. Xây dựng lại ngày tính lương vì tính lương /26 * với ngày công thực tế khi đó ví dụ tháng 02 mặc dù nhân viên không nghỉ ngày nào như vẫn bị hụt lương vì tháng đó có 25 ngày trong khi lại chia cho 26 ngày công nên gây cho người lao động tâm lý không thoải mái nên phải tùy theo ngày công thực tế của tháng đó mà chia số ngày công làm viêc.Tuy nhiên cũng có tháng 27 ngày nhưng vân lấy lương /26*27 ngày nhưng những ngày như vậy không nhiều nên người lao động không đồng ý. Việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương là việc làm cần thiết và đòi hỏi đựợc tiến hành ngay dựa trên những phương hướng phải đảm bảo công bằng cho người lao động bằng việc tính chính xác ngày công cho nhân viên, đầy đủ các khoản thu nhập cho nhân viên. Trong thời ký giá cả tăng lên từng ngày doanh nghiệp nào chính sách lương thưởng không hợp lý sẽ làm chảy hết chất xám sang các công ty có chính sách lương cao hơn. Tiền lương và các khoản trích theo lương có một vai trò đặc biệt quan trọng và là trọng tâm công tác kế toán ở tất cả các doanh nghiệp. Do nhu cầu bức thiết hiện nay, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận dụng linh hoạt các phương pháp quản lý đặc biệt là các biện pháp kinh tế. Một trong những biện pháp kinh tề và vấn đề tiền lương , tiền thưởng, Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của con người đều vì lợi ích kinh tế. Vì thế tiền lương là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với hiệu quả sản xuất.Do vậy, việc gắn liền với tiền lương, với hiệu quả sản xuất, kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và phát triển trên cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. KẾT LUẬN Sau quá trình học môn kế toán doanh nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và thời gian nghiên cứu thực tế tại Công ty Bảo Ngọc em đã trang bị được một số kiến thức kinh nghiệm thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền. Tuy nhiên trong khuôn khổ có hạn của Báo cáo và Chuyên đề, em không thể đề cập đến mọi khía cạnh, giải quyết mọi vấn đề của kế toán vốn bằng tiền nhưng cũng giải quyết được một số nội dung cơ bản sau: - Về lý luận: đã trình bày được những vấn đề cơ bản về kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp. - Về thực tiễn: đã trình bày được thực tế tổ chức kế toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty. - Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, phần III của Chuyên đề em đã nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp. Do hạn chế hiểu biết và lý luận, hơn nữa thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty có hạn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày không tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Em rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn cô giào Phạm Thị Gái đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình viết Báo cáo và Chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đ ỗ thị Hoa PHỤ LỤC Tên chuyên đề: Hach toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Lời mở đầu: 1.Ý nghĩa của đề tài. 2. Mục đích nghiên cứu. 3. Nội dung đề tài gồm 3 phần chính: Phần I: Khái quát chung về công ty Phần II: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Phần III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Phần I: Tổng quan về công ty Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.11 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.12 Chức năng, lĩnh vực kinh doanh. 1.13 Nhiệm vụ 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty (Hoạt động thương mại của công ty) 1.3 Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty 1.31 Bộ máy quản lý 1.32 Chức năng nhiệm của các phòng ban. 1.4 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.41 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. - Sơ đồ bộ máy kê toán của công ty - Chức năng nhiệm vụ của kế toán. 1.42 Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán tại công ty. Hình thức kế toán. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán. Hệ thống báo cáo. 1.43 Đặc điểm kinh tế tài chính khác. Phần III Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 2.1 Đặc điểm lao động, quỹ lương và yêu cầu quản lý lao động , quỹ lương. 2.11 Đặc điểm về lao động. 2.12 Đặc điểm về quỹ lương, quỹ BHXH, KPCĐ 2.13 Các hình thức trả lương. 2.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương BHXH , BHYT, KPCĐ 2.3 Hạch toán BHXH phải trả cho người lao động. 2.4 Hạch toán các khoản thu nhập khác của người lao động. Phần III Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Nhận xét về tình hình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty Tính tất yếu của việc hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty . Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26657.doc
Tài liệu liên quan