Lương làm thêm CN = Tổng lương / Công định mức x số ngày làm thêm CN x 200%.
ð Lương làm thêm lễ, tết = 3.120.000 / 25 x 2 x 200 = 499.200 đồng.
+ Lương ốm + Làm thêm + Thu nhập chịu thuế.
* Anh Đạt chỉ làm thêm ngày thường.
- Tổng thu nhập trước thuế = 3.730.000 +187.200 = 3.917.200 đồng
Số tiền thực lĩnh = Tổng thu nhập trước thuế - các khoản khấu t ừ + Thu nhập khác (nếu có).
Các khoản phải trừ của Anh Đạt là BHXH 5% theo lương nhà nước, KPCĐ 1% và các khoản phải trừ khác.
73 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiền lương và trích các khoản theo lương tại Công ty Mai Linh Thăng Lon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê Hồng Phong
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
3
Ngô Thị Oanh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
4
Bùi Huy Quyết
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
5
Vũ Thanh Loan
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
6
Vũ Thị Bích Phượng
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
7
Mai Đức Toàn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
8
Bùi Thu Trang
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
Phần chấm công làm ngoài giờ
Ngày giờ làm việc
Người làm thêm
Số thời gian làm thêm
Nội dung công việc
Ghi chú
Ghi chú:
Công đi làm: X
Nghỉ phép: P
Nghỉ ốm: Ô
Nghỉ khám thai TS
Khám thai KT
Người chấm công
P.Kế toán
Giám đốc
VD: Trên bảng chấm công tháng 4 của bộ phận văn phòng công ty các ngày từ 1 -> 30 ghi 23 ngày công nghỉ đẻ "TS" của chị Vũ Thị Bích Phượng có chứng từ kèm theo là giấy khám bệnh của bệnh viện như sau: < Kèm giấy xin ghỉ thai sản trước 1 tháng.
Phiếu khám bệnh
Họ và tên: Vũ Thị Bích Phượng
Địa chỉ: Văn phòng Công ty Mai Linh Thăng Long
Khoa khám bệnh: Sản
Ngày sinh con: 26/04 - 30/04
Ngày nghỉ theo quy định: 4 tháng.
Ngày 09 tháng 04 năm 2009.
Giám đốc bệnh viện
Hành chính khoa
Bênh nhân ký
3. Hạch toán kết quả lao động.
* ở bộ phận văn phòng công ty, để hạch toán kết quả lao động làm cơ sở để tính lương, kế toán sử dụng mẫu số danh sách lao động làm chứng từ ban đầu để tính lương, danh sách lao động do các trưởng phòng của các phòng ban ở bộ phận văn phòng công ty lập vào cuối tháng dựa trên cơ sở chức vụ được nhập số liệu tương ứng với từng chức vụ của cán bộ nhân viên) đó là một căn cứ quan trọng để tính lương cho cán bộ nhân viên ở bộ phận công ty (NV văn phòng công ty).
* Còn lại với những trường hợp nhân viên giao khoán lương (VD: Bảo vệ 1000.000đ, nhân viên tạp vụ: 800.000đ) thì chứng từ ban đầu để hạch toán kết quả lao động là hợp đồng nhân công. Hợp đồng này là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán về công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
VD: Công ty Mai Linh Thăng Long ký hợp đồng nhân công, giao khoán cho Hoàng Văn Tâm bảo vệ: 950.000 đ.
Hàng tháng căn cứ vào số tiền ghi trên hợp đồng này, kế toán lương tính trả lương tháng cho ông Tâm 950.000đ.
Hợp đồng nhân công
Công ty Mai Linh Thăng Long
Hôm nay, ngày 30 tháng 4 năm 2005
Chúng tôi gồm: Giám đốc điều hành công ty (Bên A).
Hoàng Văn Tâm - người lao động (Bên B).
Điều I: Trách nhiệm bên B:
- Chịu trách nhiệm vê an ninh trụ sở công ty (Tổ 49 Phường yên hòa –Quận cầu giây- Hà Nội).
- Chấp hành nội quy và quy định chung của công ty.
Điều II: Trách nhiệm bên A:
- Trả lương đúng hạn (vào cuối tháng).
- Đảm bảo điều kiện làm việc cho nhân vien.
Điều III: Số tiền lương khoán 950.000 đ/ tháng (chín trăm năm mươi ngàn đồng).
Bên giao nhận (Bên A)
Ký tên
Bên giao nhận (Bên B)
Ký tên
ii. Các hình thức trả lương và chế độ lương áp dụng tại công ty.
1. Hình thức trả lương theo thời gian.
- Đây là hình thức trả lương thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn của người lao động vừa căn cứ vào chất lượng công việc đã hoàn thành.
- Cách tính lương theo thời gian ở công ty.
+ Tuỳ theo tính chất lao động khác nhau mỗi ngành nghề cụ thể có một thang lương riêng như: Thang lương bộ phận văn phòng, thang lương nhân viên bảo vệ.. Trong mỗi thang lương lại tuỳ thuộc theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn mà chia làm nhiều mức lương, mỗi mức lương có một chế độ nhất định, mà công ty gọi là "Mức lương cơ bản" của mỗi người lao động.
Trong mức lương cơ bản chia làm 2 loại: Lương cơ bản nhà nước quy định và lương cơ bản công ty.
+ Mức lương cơ bản Nhà nước: Là mức lương làm căn cứ để đóng BHXH, BHYT có thể được điều chỉnh theo quy định của nhà nước và theo tình hình kinh doanh thực tế của công ty.
+ Lương cơ bản công ty: Là mức lương đã được điều chỉnh theo chế độ mà công ty đã đề ra.
Lương cơ bản công ty = Lương trách nhiệm: Mà Lương trách nhiệm được tính bằng 1/2 tổng lương sau khi đã trừ các khoản phụ cấp nếu có. Đơn vị tính lương theo thời gian ở Công Mai Linh Thăng Long là "Ngày". Lương Ngày là tiền lương công ty trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Như vậy tiền lương công ty phải trả cho người lao động trong tháng được tính như sau:
Lương ngày = Tổng cộng lương / Ngày làm việc.
VD: Lương ngày = 4.400/ 24 = 183.333 (đồng).
Kế toán công ty tính lương cho bộ phận văn phòng công ty theo hình thức tiền lương ngày, còn tính lương cho các đội lái xe thì kế toán tiền lương tính theo hình thức lương khoán.
2. Hình thức trả lương khoán:
Hình thức trả lương khoán cho người lao động ở công ty công việc lao động đơn giản thể hiện ở việc công ty giao khoán công việc cho Bảo vệ, Tạp vụ sẽ được đề cập đến trong báo cáo.
VD: NV Bảo vệ: 950.000đ / tháng.
NV tạp vụ: 800.000 đ/tháng.
+ Hình thức trả lương khoán theo doanh thu: Vì vậy là một ngành kinh doanh đặc biệt của tiền lương trả theo mức khoán doanh thu được công ty sử dụng để trả lương cho người lao động tại các đội trực thuộc các công ty. Căn cứ vào các mức doanh thu và loại xe của từng nhân viên để trả lương cho nhân viên theo phần trăm ăn chia mức doanh thu mà nhân viên được hưởng.
VD: Nhân viên Nguyễn Quang Dũng MS (0027) loại xe TOYOTA. Mức doanh thu là 380.000đ/ngày làm việc, phần trăm được hưởng là 45%. Như vậy với doanh thu một ngày, sau một tháng làm việc với mức thu không thay đổi, ngày làm việc đủ 30 ngày / tháng thì được hưởng mức lương khoán theo doanh thu là: 380.000*30*45% =5.130.000đ.
III.HạCH TOáN TIềN LƯƠNG TạI CÔNG TY MAI LINH THĂNG LONG.
1. Quỹ tiền lương của công ty ML Thăng Long:
Công ty có bộ phận nhân viên văn phòng công ty (quản l ) do kế toán tiền lương công ty phụ trách, bộ phận nhân viên các đội lái xe phụ trách. Do đó quỹ tiền lương của công ty cũng có 2 loại tương ứng.
+ Quỹ tiền lương của nhân viên quản ly công ty do kế toán lương công ty phụ trách.
2. Hạch toán tiền lương và thanh toán với người lao động:
2.1. Tính lương:
a. Tính lương cho CBNV áp dụng hình thức trả lương theo thời gian:
- Tháng 4 năm 2009 bộ phận quản lý công ty được kế toán lương tính trên bảng thanh toán lương tháng 4 như sau:
VĐ: Nhân viên có số thứ tự 01: Tên là Ti ến Đ ạt ở văn phòng công ty được kế toán tính lương như sau:
+ Phụ cấp chức vụ 610.000 đồng.
+ Lương cơ bản Nhà nước : 945.000 đồng.
+ Lương cơ bản công ty: 1560.000 đồng.
VD: Tổng lương của Tiến Đạt là: 3.120.000 đồng.
- Lương cơ bản công ty = Lương trách nhiệm 1.560.000 đồng (được tính bằng 50% tổng lương).
- Tổng cộng = Lương cơ bản công ty + Lương trách nhiệm + Phụ cấp khác (nếu có).
Tổng cộng = 1.560.000 + 1.560.000 +610.000 = 3.730.000 đồng.
* Việc phải làm thêm vào các ngày ở công ty là chuyện xảy ra thường xuyên đói với các nhân viên văn phòng. Vì vậy trên bảng thanh toán lương của NVVP thường có thêm phần "làm thêm" và số % lương làm thêm NV được hưởng tuỳ thuộc vào số ngày làm thêm thường được xẩy ra vào những dịp cuối tháng cuối năm.
- Cũng lấy VD về Anh Đạt NVVP:
+ Nếu: Làm thêm ngày thường = số giờ làm thêm /8
+ Lương làm thêm = 3.120000 /25 x 1 x 150%.
=> Lương làm thêm = 3.120.000/25 x 1 x 150% =187.200 đồng.
+ Làm thêm chủ nhật:
Lương làm thêm CN = Tổng lương / Công định mức x số ngày làm thêm CN x 200%.
Lương làm thêm lễ, tết = 3.120.000 / 25 x 2 x 200 = 499.200 đồng.
+ Lương ốm + Làm thêm + Thu nhập chịu thuế.
* Anh Đạt chỉ làm thêm ngày thường.
- Tổng thu nhập trước thuế = 3.730.000 +187.200 = 3.917.200 đồng
Số tiền thực lĩnh = Tổng thu nhập trước thuế - các khoản khấu t ừ + Thu nhập khác (nếu có).
Các khoản phải trừ của Anh Đạt là BHXH 5% theo lương nhà nước, KPCĐ 1% và các khoản phải trừ khác.
+ Số tiền thực lĩnh = 3.917.200-186.500-37.300-640.000
= 3053.400 (đồng)
= Vậy tiền lương mà Anh Đạt nhận được là 3.053.400 đồng.
b. Tính lương cho CNV áp dụng hình thức trả lương khoán:
* Khoán công việc
- ở mỗi bộ phận lương trong công ty, căn cứ vào đặc điểm công việc của nhân viên, các việc như bảo vệ, nhân viên tạp vụ thường được khoán lương tháng cho mỗi công việc.
- Mức lương khoán được tính toán căn cứ vào công việc mà họ nhận khoán.
VD: Tiền lương bảo vệ = 950.000 đồng.
- Tiền lương nhân viên tạp vụ = 800.000 đồng.
* Khoán theo mức doanh thu: Với các công việc đặc biệt như chuyên chở hàng công cộng ở các đội lái Taxi của công ty, công ty thường áp dụng hình thức khoán theo mức doanh thu của nhân viên đó để nhân viên trong các đội cùng nhau hoàn thành mức doanh thu cao nhất.
* Tổng các loại xe của hãng Taxi Mai Linh:
- Loại xe TOyOTA: mức doanh thu được tính cho cả 12h như sau:
Nếu doanh thu ³ 380.000 đồng / ca lái xe được hưởng là 45%.
Nếu doanh thu ³ 310.000 < 380.000/ ca lái xe được hưởng 42%
Nếu doanh thu ³ 310.000 đồng/ ca lái xe được hưởng 37%
- Loại xe Matiz: mức doanh thu được tính cho ca 12 h
Nếu doanh thu ³ 240.000đồng/ ca lái xe được hưởng 45%
Nếu doanh thu từ mức 180.000 đồng đến 240.000 đồng lái xe được hưởng 42%.
Doanh thu nhỏ hơn mức 180.000 đồng lái xe được hưởng 37%.
Ghi chu:Đối với ca 24h các chỉ số trên được nhân đôi.
* Giá cước mỗi loại xe: Được tính bằng Km có khác.
Giá cứơc qy định cho xe TOYOTA vcà xe JOLIE
Giá mở cửa 13 km đầu là: 10.000 đồng
Tiếp theo Km 15 giảm còn 7.700 đồng
Từ Km 16 đến Km 40 giá cước còn: 5.500 đồng và từ Km 40 giá cước còn 4.400đồng.
+ Loại xe Matiz: Với giá mở cửa của 13 Km đầu là 7000 đồng tiếp theo Km 15 là 5.500 đồng
Từ Km 16 đến Km 40 là: 4.400 đồng.
Và Km thứ 41 trở đi là: 3.800 đồng.
2.2. Hạch toán tiền lương:
- Tại Công ty Mai Linh Thăng Long sử dụng 2 tài khoản để hoạch toán :tạm ứng và thanh toán lương cho người lao động trực tiếp.
+ TK 1411 "Tạm ứng"
+ TK 3341 "Phải trả công nhân viên".
Trong đó kế toán của công ty sử dụng TK 3341 để hạch toán tiền lương và thanh toán lương với cán bộ nhân viên bộ phận quản lý. Còn đối với các nhân viên lái xe thì kế toán lương của nhân viên lái xe sử dụng chi tiết TK 3342 để hạch toán tiền lương và tình hình thanh toán lương với nhân viên lái xe.
Hàng tháng kế toán lương công ty, kế toán lương các đội lái xe tập hợp các chứng từ hạch toán số lượng, thời gian, kết quả doanh thu ở các bộ phận nhân viên trước ngày cuối tháng làm căn cứ để trả lương cho cán bộ công nhân viên.
3.Bảng thanh toán tiền lương.
Công ty Mai Linh Thăng Long
Bảng Thanh Toán Lương
Phòng Quản lí nguồn nhân lực
Đơn vị: đồng
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương
sản phẩm
Lương thời gian và ghỉ việc, ngừng việc hưởng 100
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Ghỉ việc ngừng hưởng % lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Số SP
Số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Nguyễn Tuấn Anh
3,04
26
3.120.000
610.000
3.730.000
2
Lê Hồng Phong
3,04
26
3.120.000
610.000
3.730.000
3
Ngô Thị Oanh
2,96
26
3.000.000
620.000
3.610.000
4
Bùi Huy Quyết
3,04
26
3.120.000
610.000
3.730.000
5
Vũ Thanh Loan
2,96
26
3.000.000
620.000
3.610.000
6
Mai Đức Toàn
2,96
26
3.000.000
620.000
3.610.000
7
Bùi Thu Trang
2,86
26
2.867.000
620.000
3.487.000
Cộng
19,82
25.507.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày 02 tháng 05 năm 200
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thuế nhập DN phải nộp
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
BHXH%
BHYT 1%
Các khoản giảm trừ khác
Cộng
Số tiền
Ký nhận
13
14
15
16
17
18
19
20
21
186.500
37.300
640.000
863.800
2.866.200
186.500
37.300
640.000
863.800
2.866.200
180.500
36.100
635.000
851.600
2.758.400
186.500
37.300
640.000
863.800
2.866.200
180.500
36.100
635.000
851.600
2.758.400
180.500
36.100
635.000
851.600
2.758.400
174.350
34.870
618.580
827.800
2.659.200
19.533.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày 02 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Công ty Mai Linh Thăng Long Bảng Thanh Toán Lương
Phòng Kế toán Tài chính
Đơn vị: đồng
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương
sản phẩm
Lương thời gian và ghỉ việc, ngừng việc hưởng 100
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Ghỉ việc ngừng hưởng % lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Số SP
Số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Nguyễn Tiến Đạt
2,92
26
2.922.000
620.000
3.542.000
2
Nguyễn Thế Biên
2,89
26
2.637.000
620.000
3.257.000
3
Nguyễn Duy Thành
2,74
26
2.026.000
620.000
2.646.000
4
Nguyễn Ngọc Hoa
2,86
26
2.237.000
620.000
2.947.000
5
Vũ Trọng Huynh
2,69
26
1.806.000
620.000
2.426.000
6
Đỗ Mạnh Hùng
2,86
26
2.495.000
620.000
3.115.000
7
Lê Tíên Hiệp
2,86
26
2.500.000
620.000
3.120.000
Cộng
19,82
21.053.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày02tháng 05 năm 200
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thuế nhập DN phải nộp
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
BHXH%
BHYT 1%
Các khoản giảm trừ khác
Cộng
Số tiền
Ký nhận
13
14
15
16
17
18
19
20
21
177.100
35.420
512.480
665.000
2.877.000
162.850
32.570
434.580
630.000
2.627.000
132.000
26.460
451.540
610.000
2.036.000
147.000
29.470
453.530
630.000
2.317.000
121.000
24.260
464.740
610.000
1.816.000
155.000
31.150
443.850
630.000
2.485.000
156.000
31.200
442.800
630.000
2.490.000
c ộng
4.405.000
16.648.000
Ng ư ời l ập b ảng ng ày 02 th ỏng 5 n ăm 2009
Công ty Mai Linh Thăng Long
Bảng Thanh Toán Lương
Phòng quản lí và điền hành taxi
Đơn vị: đồng
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương
sản phẩm
Lương thời gian và ghỉ việc, ngừng việc hưởng 100
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Ghỉ việc ngừng hưởng % lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Số SP
Số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Vũ Kim Thu
3,42
26
3.412.000
610.000
4.022.000
2
Phan Hồng Điệp
3,26
26
2.910.000
610.000
3.520.000
3
Mai Đức Chính
3,18
26
2.730.000
610.000
3.340.000
4
Trần Huyền Linh
3,18
26
2.730.000
610.000
3.340.000
5
Văn Huỳnh Anh
3,08
26
2.636.000
610.000
3.246.000
6
Nguyễn Thế Điệp
3,18
26
2.730.000
610.000
3.340.000
7
Hà Thu Huệ
3,26
26
3.032.000
610.000
3.642.000
Cộng
19,82
4.270.000
24.450.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày 02 tháng 05 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thuế nhập DN phải nộp
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
BHXH%
BHYT 1%
Các khoản giảm trừ khác
Cộng
Số tiền
Ký nhận
13
14
15
16
17
18
19
20
21
201.100
40.022
556.680
798.000
2.877.000
176.000
35.200
583.800
795.000
2.627.000
167.000
33.400
586.600
787.000
2.036.000
167.000
33.400
586.600
787.000
2.317.000
162.300
32.460
588.240
783.000
1.816.000
167.000
33.400
590.600
791.000
2.485.000
182.100
36.420
573.480
792.000
2.490.000
c ộng
5.540.000
18.910.000
Người lập bảng Ngày 02 tháng 5 năm 2009
(kí tên)
Công ty Mai Linh Thăng Long
Bảng Thanh Toán Lương
Phòng kinh doanh tiếp thị
Đơn vị:đồng
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương
sản phẩm
Lương thời gian và ghỉ việc, ngừng việc hưởng 100
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Ghỉ việc ngừng hưởng % lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Số SP
Số tiền
Số công
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
Số cộng
số tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Trần Thị Oanh
3,42
26
3.412.000
620.000
3.800.000
2
Trịnh Thế Anh
3,26
26
2.910.000
620.000
3.610.000
3
Tạ Thanh Mai
3,18
26
2.730.000
620.000
3.530.000
4
Bùi Thị Hải
3,18
25
2.730.000
620.000
3.530.000
5
Hà Kim Trí
3,08
26
2.636.000
620.000
3.570.000
6
Nguyễn Tiến Mạnh
3,18
24
2.730.000
620.000
3.470.000
7
Nguyễn Ph.Thảo
3,26
22
3.032.000
620.000
2.940.000
Cộng
19,82
4.340.000
24.450.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày02tháng 05 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thuế nhập DN phải nộp
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
BHXH%
BHYT 1%
Các khoản giảm trừ khác
Cộng
Số tiền
Ký nhận
13
14
15
16
17
18
19
20
21
190.000
38.000
665.000
893.000
2.877.000
180.500
36.100
680.400
897.000
2.627.000
176.500
35.300
673.200
885.000
2.036.000
176.500
35.300
673.200
885.000
2.317.000
178.500
35.700
674.800
889.000
1.816.000
173.500
34.700
677.800
886.000
2.485.000
147.000
29.400
713.600
890.000
2.490.000
c ộng
6.225.000
19.300.000
Người lập bảng Ngày 02 tháng 5 năm 2009
(kí tên) Kế toán trưởng
(kí tên)
Căn cứ vào các bảng tổng hợp tiền lương của các tổ, đội mà kế toán lương công ty, kế toán tiền lương lái xe lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận sử dụng lao động.
Kế toán thanh toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương chi tiết của các đơn vị để lập bảng tổng hợp thanh toán cho toàn công ty.
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương bộ phận quản lý.
Tháng 4 năm 2009.
ĐVT: đồng
TT
Đơn vị
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Nợ Công ty
Còn lại
Ký nhận
1
Phòng kế toán tài chính
21.053.000
4.405.000
0
16.648.000
2
Phòng quản lí nguồn nhân lực
25.507.000
5.974.000
0
19.533.000
3
Phòng điền hành và quản lí taxi
24.450.000
5.540.000
0
18.910.000
4
Phòng kinh doanh tiếp thị
25.252.000
6.225.000
0
19.300.000
0
Cộng
117.267.000
26.364.000
0
91.176.000
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày 02 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Công nhân các đội lái xe
Tháng 4 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Đơn vị tính
Tổng cộng
Tạm ứng
Còn lại
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
1
Đội xe M
371.309.000
123.010.000
248.299.340
35.357.725
197.403.360
2
Đội xe VN
349.972.840
119.640.000
230.332.840
32.929.480
410.344.975
Tổng Cộng
721.282.180
68.287.205
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày 02 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký tên)
4. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở bộ phận nhân công trực tiếp là: 722.003,18
Nợ TK6222:721.180
Có TK334: 721.282.18
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở bộ phận nhân công trực tiếp là: 137.043.615.
Nợ TK622: 137.043.615
Có TK 338: 137.043.615
+ Trích BHXH, BHYT, CPCĐ ở bộ phận nhân công trực tiếp là: 26.703.500
Nợ TK 642: 26.703.550
Có TK 334: 26.703.550
Công ty Mai Linh Thăng Long
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 4 năm 2009
ĐVT: đồng
Số TT ĐB
Ghi có TK
ĐTSCD
ghi nợ các Tk
TK334-Phải trả công nhân viên
TK338 phải trả, phải nộp khác
TK335 – chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Các khoản phải thu khác
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ (3382)
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
Cộng có TK 338
1
TK 622 CP nhân công trực tiếp
721.282.180
721.282.180
14.425.644
108.192.327
14.425.644
137.043.615
858.325.79
Đội xe M
371.309.340
371.309.340
7.426.187
55.696.401
7.426.187
70.548.775
416.467.680
Đội xe VN
349.927.840
349.927.840
6.999.457
52.495.926
6.999.457
66.494.840
416.467.680
2
TK 642 – CP quản lý doanh nghiệp
140.545.000
140.545.000
2.810.900
21.081.750
2.810.900
26.703.550
167.248.550
Phòng KDTT
23.005.000
23.005.000
460.100
3.450.750
460.100
4.370.950
27.3.375.950
Phòng KTTC
21.053.000
21.053.000
421.060
3.157.950
421.060
4.000.070
25.053.070
Phòng QLNNL
25.507.000
25.507.000
510.140
3.826.050
510.140
4.846.330
30.353.330
Trung tâm ĐT
21.005.000
21.005.000
420.100
3.15.750
420.100
3.990.950
24.995.950
Tổng đài
24.450.000
24.450.000
489.000
3.667.500
489.000
4.645.500
29.095.500
Thu ngân
25.525.000
25.525.000
510.500
3.828.750
510.500
4.849.750
30.374.750
Cộng
861.827.180
861.827.180
17.236.544
129.274.077
17.236.544
163.747.165
1.025.574.345
Người lập bảng
(Ký tên)
Ngày 02 tháng 5 năm 2009
Kế toán trởng
(Ký tên)
5. Sổ chi tiết tài khoản 3342 - lương bộ phận văn phòng
a. Mục đớch: Sổ này được mở để theo dừi tiền lương nhõn viờn quản lý đơn vị là sổ chi tiết Tk 3342- Tiền lương bộ phận văn phũng cụng ty.
b. Yờu cầu: Số liệu vào sổ chi tiết phải chớnh xỏc, đầy đủ, khụng được tẩy xúa,, sau khi đó tổng hợp cỏc chứng từ gốc cần thiết liờn quan như: bảng tổng hợp thanh toỏn tiền lương bộ phần quản lý.
c. Nội dung và phương phỏp ghi chộp:
Mổi tài khoản được mở một sổ chi tiết, mỗi loại hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
+ Cột 1, 2: Ghi số hiệu, ngày, thỏng của chứng từ.
+ Cột 3: Ngày ghi sổ của chứng từ
+ Cột 4: Ghi nội dung của chứng từ
+ Cột 5: Dựng để ghi số liệu cỏc tài khoản đối ứng khỏc cú liờn quan đến nhiệm vụ phỏt sinh trong kỳ.
+ Cột 6, 7: Ghi số tiền phỏt sinh bờn nợ, cú của từng tài khoản liờn quan.
+ Cột 8: Ghi số dư.
d. Cụng việc của kế toỏn:
- Kế toỏn cú nhiệm vụ căn cứ vào cỏc chứng từ để mở sổ chi tiết cho cỏc TK cú liờn quan.
- Kế toỏn kiểm tra đối chiếu giữa số kiệu của sổ kế toỏn tổng hợp và sổ kế toỏn chi tiết để làm căn cứ lập bỏo cỏo tài chớnh.
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn văn phũng KDTT bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 23.005.000
Cú TK 1121:18.003.000
Cú TK 338: 5.033.000
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng kế toỏn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 21.005.000
Cú TK 1121:16.648.000
Cú TK 338: 4.405.000
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng quản lý nguồn nhõn lực bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 21.053.000
Cú TK 1121: 19.533.000
Cú TK 338: 5.974.000
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn trung tõm đào tạo bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 21.005.000
Cú TK 1121: 16.785.000
Cú TK 338: 4.220.000
+ Trả lương thỏng 4 cho tổng đài bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 24.450.000
Cú TK 1121: 18.910.000
Cú TK 338: 5.540.000
+ Trả lương thỏng 4 cho thu ngõn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 25.525.000
Cú TK 1121: 19.300.000
Cú TK 338: 6.225.000
SỔ CHI TIẾT TK 3342 – LƯƠNG BỘ PHẬN VĂN PHềNG
CTY ML TL thỏng 4 năm 2009
SDĐK:0
ĐVT: ĐỒNG
SCT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS cú
Số dư
122C
30/04/09
30/04/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn văn phũng KDTT bằng chuyển khoản
1121
18.003.000
3383
3.453.750
3384
460.100
338
1.122.150
123C
30/04/09
30/04/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng kế toỏn bằng chuyển khoản
1121
16.648.000
3383
3.157.950
3384
421.060
338
825.990
124C
30/04/09
30/04/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng quản lý nguồn nhõn lực bằng chuyển khoản
1121
19.533.000
3383
3.826.050
3384
510.14.
338
1.637.810
125C
30/04/09
30/04/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn trung tõm đào tạo bằng chuyển khoản
1121
16.875.000
3383
3.150.750
3384
420.100
338
649.150
126C
30/04/09
30/04/09
Trả lương thỏng 4 cho tổng đài bằng chuyển khoản
1121
18.910.000
3383
3.667.500
3384
489.000
338
1.383.500
127C
30/04/09
30/04/09
Trả lương thỏng 4 cho thu ngõn bằng chuyển khoản
1121
19.300.000
3383
3.828.750
3384
510.500
338
1.885.750
CỘNG
140.545.000
140.545.000
Người lập bảng SDCK: 0 Ngày 02thỏng 5 năm 2009
(Ký tờn) Kế toỏn trưởng
( Ký tờn )
6. SỔ CHI TIẾT TK 3341 – LƯƠNG CÁC ĐỘI LÁI XE
a. Mục đớch: Sổ này được mở để theo tiền lương nhõn viờn cỏc đội lỏi xe.
b. Yờu cầu: Số liệu vào sổ chi tiết phải chớnh xỏc, đầy đủ, khụng được tẩy xúa,, sau khi đó tổng hợp cỏc chứng từ gốc cần thiết liờn quan như: bảng tổng hợp thanh toỏn tiền lương cụng nhõn cỏc đội lỏi xe.
c. Nội dung và phương phỏp ghi chộp:
Mổi tài khoản được mở một sổ chi tiết, mỗi loại hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
+ Cột 1, 2: Ghi số hiệu, ngày, thỏng của chứng từ.
+ Cột 3: Ngày ghi sổ của chứng từ
+ Cột 4: Ghi nội dung của chứng từ
+ Cột 5: Dựng để ghi số liệu cỏc tài khoản đối ứng khỏc cú liờn quan đến nhiệm vụ phỏt sinh trong kỳ.
+ Cột 6, 7: Ghi số tiền phỏt sinh bờn nợ, cú của từng tài khoản liờn quan.
+ Cột 8: Ghi số dư.
d. Cụng việc của kế toỏn:
- Kế toỏn cú nhiệm vụ căn cứ vào cỏc chứng từ để mở sổ chi tiết cho cỏc TK cú liờn quan.
- Kế toỏn kiểm tra đối chiếu giữa số kiệu của sổ kế toỏn tổng hợp và sổ kế toỏn chi tiết để làm căn cứ lập bỏo cỏo tài chớnh.
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn đội M:
Nợ TK 3341: 371.903.340
Cú TK 111:212.941.615
Cú TK 338: 158.367.725
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn đội VN:
Nợ TK 3341: 349.972.840
Cú TK 111:197.403.360
Cú TK 338: 152.596.48
Sổ CHI TIẾT TK 3341 – LƯƠNG CÁC ĐỘI LÁI XE
Cụng ty ML TL Thỏng 4 năm 2009
SDĐK: 0
ĐVT: Đồng
SCT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS cú
Số dư
122C
30/04/09
30/04/09
Nguyễn Văn Lợi – Đội M tổng tiền lương thỏng 4 cho nhõn viờn
111
212.941.615
3383
55.969.401
3384
7.426.187
338
95.245.137
123C
30/04/09
30/04/09
Hoàng Quốc Nam – đội VN tổng tiền lương cho nhõn viờn
111
197.403.360
3383
52.495.926
3384
6.999.457
338
93.074.097
Cộng
721.282.180
721.282.180
Người lập bảng SDCK: 0
Ngày 02 thỏng 05 năm 2009
(Ký tờn) Kế toỏn trưởng
( Ký tờn )
7. SỔ CHI TIẾT TK 1411 - TẠM ỨNG CHO NHÂN VIấN LÁI XE
a. Mục đớch: Sổ này được mở để theo dừi lương nhõn viờn lỏi xe cho cỏc đội mà mỡnh quản lý để kết chuyển trực tiếp vào chi phớ tớnh giỏ thành từng đội lỏi xe.
b. Yờu cầu: Số liệu vào sổ chi tiết phải chớnh xỏc, đầy đủ, khụng được tẩy xúa, cuối sổ chi tiết phải cú chữ kớ, kế toỏn trưởng, người lập phiếu.
c. Nội dung và phương phỏp ghi chộp:
Mổi tài khoản được mở một sổ chi tiết, mỗi loại hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
+ Cột 1, 2: Ghi số hiệu, ngày, thỏng của chứng từ.
+ Cột 3: Ngày ghi sổ của chứng từ
+ Cột 4: Ghi nội dung của chứng từ
+ Cột 5: Dựng để ghi số liệu cỏc tài khoản đối ứng khỏc cú liờn quan đến nhiệm vụ phỏt sinh trong kỳ.
+ Cột 6, 7: Ghi số tiền phỏt sinh bờn nợ, cú của từng tài khoản liờn quan.
+ Cột 8: Ghi số dư.
d. Cụng việc của kế toỏn:
- Kế toỏn cú nhiệm vụ căn cứ vào cỏc chứng từ để mở sổ chi tiết cho cỏc TK cú liờn quan.
- Kế toỏn kiểm tra đối chiếu giữa số kiệu của sổ kế toỏn tổng hợp và sổ kế toỏn chi tiết để làm căn cứ lập bỏo cỏo tài chớnh.
+ Tạm ứng lương cho nhõn viờn lỏi xe đội M và đội VN là:
123.161.932 đồng
Nợ TK 1111: 123.161.932
Cú TK 631: 123.161.932
SỎ CHI TIẾT TK 1411 – TẠM ỨNG LƯƠNG
CHO NHÂN VIấN LÁI XE
Xớ nghiệp Thỏng 4 năm 2009 CTY CPML HN
M, VN Taxi SDĐK: 1.500.000
SCT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS cú
Số dư
CTHT
30/04/09
30/04/09
Đội M
631
59.221.008
PTHT
30/04/09
30/04/09
Đội VN
631
63.940.924
112
30/04/09
30/04/09
Đội M
1111
59.221.008
112
30/04/09
30/04/09
Đội VN
1111
63.940.924
Cộng
123.161.932
123.161.932
SĐCL: 1.500.000
Người lập bảng Ngày 02 thỏng 5 năm 2009
(Ký tờn) Kế toỏn trưởng
(Ký tờn )
8. Sổ nhật kớ chung
a. Mục đớch: Sổ nhật kớ chung là sổ kế toỏn tổng quỏt nhất phản ỏnh tất cả cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh trong kỡ. Được ghi theo trỡnh tự hàng ngày hoặc định kỡ ( 3-5 ngày) theo dừi cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh theo định khoản kế toỏn ( PS bờn nợ, PS bờn cú) .
Hàng ngày hoặc đỡnh kỡ căn cứ vào cỏc chứng từ gốc, đối với kế toỏn tiền lương là cỏc sổ chi tiết TK3342, TK3341, để kế toỏn ghi sổ nhật kớ chung.
b. Yờu cầu: Số liệu vào sổ chi tiết phải chớnh xỏc, đầy đủ, khụng được tẩy xúa, sau khi đó tổng hộ cỏc chứng từ gốc cần thiết liờn quan như: sổ chi tiết TK3342, TK3341
c. Nội dung và phương phỏp ghi chộp:
Đối với kế toỏn tiền lương, kế toỏn tổng hợp đầy đủ cỏc chứng từ gốc, cỏc sổ chi tiết tài khoản 334, phản ỏnh cả bờn cú và bờn nợ của nghiệp vụ phỏt sinh. Sau đú căn cứ vào sổ nhật kớ chung, kế toỏn ghi sổ cỏi TK 334, sau khi ghi sổ cỏi, kế toỏn đỏnh dấu vào cột “ đó ghi sổ cỏi” để xỏc đớnh rằng nghiệp vụ đú đó được ghi sổ cỏi liờn quan.
Cột 1: Số thứ tự chứng từ
Cụt 2,3: Ghi số hiệu, ngày thỏng của chứng từ.
Cột 4: Ngày ghi sổ của chứng từ
Cộ 5: Ghi nội dung của chứng từ.
Cột 6: Ghi số hiệu cỏc tài khoản
Cụt 7,8: Ghi số tiền phỏt sinh bờn nợ, bờn cú
Cột 9: Đó ghi sổ cỏi ( đỏnh dấu đó ghi sổ cỏi hay chưa)
d. Nhiệm vụ:
Kế toỏn cứ vào cỏc chứng từ để vào nhật kớ chung.
Kế toỏn phải kiểm tra xem xột để cỏc số liệu trờn chứng từ và nhật kớ chung phải trựng khớp nhau.
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn đội M:
Nợ TK 3341: 371.903.340
Cú TK 111:212.941.615
Cú TK 338: 158.367.725
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn đội VN:
Nợ TK 3341: 349.972.840
Cú TK 111:197.403.360
Cú TK 338: 152.596.480
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn văn phũng KDTT bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 23.005.000
Cú TK 1121:18.003.000
Cú TK 338: 5.033.000
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng kế toỏn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 21.005.000
Cú TK 1121:16.648.000
Cú TK 338: 4.405.000
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng quản lý nguồn nhõn lực bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 21.053.000
Cú TK 1121: 19.533.000
Cú TK 338: 5.974.000
+ Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn trung tõm đào tạo bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 21.005.000
Cú TK 1121: 16.785.000
Cú TK 338: 4.220.000
+ Trả lương thỏng 4 cho tổng đài bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 24.450.000
Cú TK 1121: 18.910.000
Cú TK 338: 5.540.000
+ Trả lương thỏng 4 cho thu ngõn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 25.525.000
Cú TK 1121: 19.300.000
Cú TK 338: 6.225.000
NHẬT Kí CHUNG
Cty ML TL NĂM 2009
TT
SCT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS cú
178
122C
02/05/09
02/05/09
Nguyến Văn Lợi- Đội M tổng tiền lương thỏng 4 cho VN
Lương
3341
371.309.340
Tiền VN
1111
212.941.615
BHXH
3383
55.696.401
BHYT
3384
7.426.187
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
95.245.137
179
123C
02/05/09
02/05/09
Hoàng Quốc Nam- Đội M tổng tiền lương thỏng 4 cho VN
Lương
3341
349.972.840
Tiền VN
1111
197.403.360
BHXH
3383
52.495.926
BHYT
3384
6.999.457
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
93.074.097
180
122C
02/05/09
02/05/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn văn phũng KDTT bằng chuyển khoản
3342
Lương
3342
23.005.000
Tiền VN
1121
18.003.000
BHXH
3383
3.450.750
BHYT
3384
460.100
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
1.122.150
181
123C
02/05/09
02/05/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng kế toỏn bằng chuyển khoản
Lương
3342
21.053.000
Tiền VN
1121
16.648.000
BHXH
3383
3.450.750
BHYT
3384
460.100
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
1.122.150
182
124C
2/05/09
02/05/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn phũng quản lý nguồn nhõn lực bằng chuyển khoản
Lương
3342
25.507.000
Tiền VN
1121
19.533.000
BHXH
3383
3.826.050
BHYT
3384
510.140
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
1.637.810
183
125C
02/05/09
02/05/09
Trả lương thỏng 4 tổng đài bằng chuyển khoản:
Lương
3342
24.450.000
Tiền VN
1121
18.910.000
BHXH
3383
3.667.500
BHYT
3384
489.000
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
1.383.500
183
125C
02/05/09
02/05/09
Trả lương thỏng 4 cho nhõn viờn trung tõm đào tạo bằng chuyển khoản:
Lương
3342
21.005.000
Tiền VN
1121
16.785.000
BHXH
3383
3.150.750.42
BHYT
3384
420.100
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
649.105
183
125C
02/05/09
02/05/09
Trả lương thỏng 4 cho thu ngõn bằng chuyển khoản:
Lương
3342
25.525.000
Tiền VN
1121
19.300.000
BHXH
3383
3.828.750
BHYT
3384
510.500
Cỏc khoản giảm trừ khỏc
338
1.885.750
Cộng
861.827.180
861.827.180
Ngày 30 thỏng 4 năm 2009
Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc cụng ty
(Ký tờn) (Ký tờn) (Ký tờn)
9. SỔ CÁI TK 334 – PHAI TRẢ CễNG NHÂN VIấN
a. Mục đớch: Mẫu sổ cỏi này sử dụng cho cỏc đơn vị thực hiện kế toỏn theo hỡnh thức nhật kớ chung để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn, phục vụ cho việc lập bỏo cỏo tài chớnh.
b. Yờu cầu:
Phải vào sổ cỏi một cỏch chớnh xỏc, trỏnh nhầm lẫn, phải rừ ràng, khụng được tẩy xúa.
c. Nội dung và phương phỏp ghi chộp:
Căn cứ vào ghi sổ cỏi là “ Nhật kớ chung”.
Mỗi Tk sử dụng một trang sổ cỏi.
Cột 1: Ngày thỏng ghi sổ
Cụt 2,3: Ghi số hiệu, ngày thỏng của chứng từ.
Cột 4: Diễn giải nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
Cộ 5: Ghi số thứ tự trang của nhật kớ chung.
Cột 6: Ghi TK đối ứng.
Cụt 7,8: Ghi số tiền ghi nợ hoặc ghi cú của nghiệp vụ kinh tế.
- Đầu thỏng ghi số dư đầu kỡ của TK, cuối thỏng cộng sổ phỏt sinh nợ, phỏt sinh cú và tớnh ra số dư cuối thỏng.
- Số liệu trờn sổ cỏi sử dụng để lập bỏo cỏo tài chớnh.
- Ngày đầu tiờn của niờn độ kế toỏn, ghi số dư đầu niờn độ kế toỏn của tài khoản vào dũng đầu tiờn, cột số dư ( nợ hoặc cú) cuối trang sổ, cộng số phỏt sinh lũy kế tớnh số dư để chuyển sang trang sau.
- Đầu trang sổ ghi số cụng lũy kế và số dư trang trước chuyển sang cuối kỡ, cuối niờn dộ kế toỏn phải khúa sổ, cộng tổng số PS nợ và PS cú và tớnh ra số dư từng TK để làm căn cứ lập bảng cõn đối số PS và cỏc bỏo cỏo tài chớnh.
d. Cụng việc của kế toỏn:
Căn cứ vào nhật kớ chung để vào sổ cỏi, phản ỏnh được số phỏt sinh trong từng thỏng hay quý và số dư cuối thỏng, cuối cựng kế toỏn trưởng kớ và ghi rừ họ tờn.
- Theo chứng từ số 122 C trả lương cho nhõn viờn bằng tiền mặt:
Nợ TK 334: 410.344.975
Cú TK 111: 410.344.975
- Theo chứng từ số 122 C trả lương cho nhõn viờn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 334: 111.384.000
Cú TK 1121: 111.384.000
- Theo chứng từ số 123 C trớch BHXH, BHYT:
Nợ TK 334: 36.154.421
Cú TK 338: 36.154.421
- Theo chứng từ số 124 C, 125C – chi phớ cụng nhõn trực tiếp và chi phớ QLDN:
Nợ Tk 622:721.282.180
Nợ TK 642: 140.545.000
Cú TK 334: 861.827.180
SỔ TÀI KHOẢN – 334
Cty ML TL Năm 2004
SDĐK: 0
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật kớ chung
TK đối ứng
Số phỏt sinh
Số
Ngày
Nợ
Cú
02/05/09
122C
02/05/09
Trả lương cho nhõn viờn
111
410.344.975
02/05/09
123C
02/05/09
Trả lương cho nhõn viờn
1121
111.384.000
02/05/09
123C
02/05/09
BHXH
BHYT
36.154.421
02/05/09
124C
02/05/09
CF cụng nhõn trực tiếp
721.282.180
02/05/09
125C
02/05/09
CF quản lý doanh nghiệp
140.545.000
Cộng
55.883.396
861.827.180
Người lập bảng SDCK: 0 Ngày 02 thỏng 5 năm 2009
(Ký tờn) Kế toỏn trưởng
(Ký tờn )
IV.HạCH TOáN CáC KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG TAI CÔNG TY MAI LINH THĂNG LONG. 1.Nội dung các khoản trích theo lưong.
*Quỹ BHXH.
Cũng được phân tách độc lập như quỹ lương,quỹ BHXH của công ty được kế toán bảo hiểm công ty trích lập cho nhân viên văn phòng công ty.Cuối quý sau khi trích lập toàn bộ quỹ BHXH công ty nộp lên cơ quan BHXH
Hiện nay theo chế đọ hiện hành của công ty trích quỹ BHxh theo tỷ lệ 20% tổng quỹ lương lao động trong cả công ty thực tế trong kye kế hoạch.
Thông thường công ty tiến hành trích lập 20% quỹ 3tháng 1lần và phân bổ với các mức như sau cho các đối tượng
Nhân viên quản lý công ty:
+5% tính vào chi phí quản lý của công ty,công ty sẽ trích đủ 20% quỹ BHXH cho từng nhân viên và nộp lên quỹ bhxh theo quy định.
Ngoài ra ở công ty có những nhân viên thuộc diện nghỉ không lương ,theo quy định đóng 20% quỹ BHXH vào quỹ BHXH của công ty.Vì vậy hàng quý những người này phải trục tiếp đem tiền lên nộp quỹ BHXH trên công ty với mức 20% lương thực tế.
Ví dụ: Nhân viên Vũ Bích Phượng làm việc tại văn phòng công ty MLTL ,xin nghỉ đẻ từ 10/02/09-10/06/09
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Công ty MLTL
Tên cơ quan ytế
Ngày tháng năm
Lý do
Số ngày nghỉ
Bác sĩ kí tên ,đóng dấu
Tổng số
Tù ngày
đến ngày
Viện bạch mai
09/04/09
nghỉ đẻ
4tháng
10/02/09
10/06/09
Ngày 09/04/09
Người lập kí Kế toán BHXH
Lương bình quân dùng làm cơ sở để tính lương nghỉ hưởng BHXH cho chị Vũ Bích Phượng như sau:
Tổng lương bìnhquân 1 ngày=(tổng cộng lương*ngày làm việc)/công định mức
=(2.255.000*1)/25
=90.200đ
Bảng thanh toán trợ cấp bhxh BHXH
Công ty mltl THáNG 04/09 Nợ tk3383
Có tk111
Số ngày nghỉ tính BHXH
Lương bình quân1ngày
%tính BHXH
Số tiền
100
90.200
100%
9.020.000
1tháng lương BHXH trợ cấp
2.225.000
Tổng cộng
11.245.000
Ngày 30/04/09
Người lập kí kế toán BHXH
*Quỹ BHYT:
Giống như BHXH,BHYT được trích lập tập trung tại công ty với mức trích là 3% tổng quỹ lương cơ bản của người lao động trong cả công ty thực tế trong kì hạn hạch toán và nộp cho cơ quan BHYT 3tháng 1 lần.
Mức trích nộp BHYT như sau:
-Nhân viên quản lí công ty
+1%khấu trừ trực tiếp vào lương của người lao động.
+2% tính vào lương chi phí của công ty
-Công nhân xây dựng ở các đội xây dựng trực thuộc công ty và 1 số nhân viên khác không thuộc diện tham gia đóng BHYT thì công ty không trích lập quỹ BHYT cho những người này.Ngoài ra nhân viên nghỉ không lương ở công ty phải mang số tiền 3% BHYT lên công ty nộp vào quỹ BHYT ít nhất 3 tháng 1lần,công ty không có trách nhiệm nộp thay cho nhân viên 2%.
*Qũy KPCĐ:
Khác với BHXH và BHYT,KPCĐ của công ty không được trích lập nộp trực tiếp lên cơ quan công đoàn cấp trên mà KPCĐ của công ty sau khi tập trung lại sẽ nộp lên tổng công ty để trực tiếp thanh toán với công đoàn cấp trên.
Qũy KPCĐ được trích lập theo tỷ lệ 2%trên tổng quỹ lưong thực tế trả cho người lao động trong kì hạch toán.Trong 2 tháng 1% giữ lại làm qũy KPCĐ chi trả cho các hoạt động công đoàn tại mỗi bộ phận tính lương(1% nộp tập trung lên quỹ KPCĐ của công ty)
Tất cả số tiền trích lập KPCĐ được phân bổ hoàn toàn vào chi phí sản xuất kinh doanh,cụ thể ở văn phòng công ty tính vào chi phí nhân viên quản lí.
2. Sổ cái –tài khoản 338
a. Mục đớch: Mẫu sổ cỏi này sử dụng cho cỏc đơn vị11 thực hiện kế toỏn theo hỡnh thức nhật kớ chung. Để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh liờn quan đến từng tài khoản, phục vụ cho việc lập bỏo cỏo tài chớnh.
b. Yờu cầu:
Phải ghi vào sổ cỏi một cỏch chớnh xỏc, trỏnh sai xút, phải rừ ràng khụng được tẩy xúa.
c. Nội dung và phương phỏp ghi chộp:
- Căn cứ ghi sổ cỏi là: Sổ “ Nhật kớ chung”
- Mỗi tài khoản sử dụng một trang sổ cỏi:
+ Cột 1: Ghi ngày thỏng ghi sổ.
+ Cụt 2,3: Ghi số hiệu, ngày thỏng của chứng từ.
+ Cột 4: Diễn giải nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
+ Cột 5: Ghi số thứ tự trang của nhật kớ chung.
+ Cột 6: Ghi TK đối ứng.
+ Cột 7,8: Ghi số tiền ghi nợ hoặc ghi cú của nghiệp vụ kinh tế.
- Đầu thỏng ghi số dư đầu kỡ của TK, cuối thỏng cộng sổ phỏt sinh nợ, phỏt sinh cú và tớnh ra số dư cuối thỏng.
Số liệu trờn sổ cỏi sử dụng để lập bỏo cỏo tài chớnh.
Ngày đầu tiờn của niờn độ kế toỏn, ghi số dư đầu niờn độ kế toỏn của tài khoản vào dũng đầu tiờn, cột số dư ( nợ hoặc cú) cuối trang sổ, cộng số phỏt sinh lũy kế tớnh số dư để chuyển sang trang sau.
Đầu trang sổ ghi số cụng lũy kế và số dư trang trước chuyển sang cuối kỡ, cuối niờn dộ kế toỏn phải khúa sổ, cộng tổng số PS nợ và PS cú và tớnh ra số dư từng TK để làm căn cứ lập bảng cõn đối số PS và cỏc bỏo cỏo tài chớnh.
d. Nhiệm vụ kế toỏn:
Căn cứ vào nhật ký chung để vào sổ cỏi phản ỏnh số phỏt sinh trong từng thỏng hay quý và số dư cuối thỏng, cuối cựng kế toỏn trưởng ký và ghi rừ họ tờn
Thanh toỏn BHXH cho chị Vũ Thị Phượng
Nợ TK338 : 11.275.000
Cú TK 1361 : 11.275.000
Chi phớ cụng nhõn trực tiếp và chi phớ QLDN:
Nợ TK622 : 137.043.615
Cú TK 642 : 26.703.550
Cú TK338: 163.747.165
Số cỏi tài khoản – 338
Cụng ty CPML TL Năm 2009
SDĐK : 0
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung
TK đối ứng
Số phỏt sinh
Số
Ngày
Nợ
Cú
02/05/09
02/05/09
Thanh toỏn BHXH cho chị Vũ Bớch Phượng
1361
11.275.000
02/05/09
02/0509
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
622
137.043.615
02/05/09
02/05/09
Chi phớ QLDN
642
26.703.550
Cộng
11.275.000
163.747.165
Người lập bảng SDCK: 0 Ngày 02 thỏng 05 năm 2009
(Ký tờn) Kế toỏn trưởng
( Ký tờn )
PHẦN III
NHẬN XẫT ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VỀ TèNH HèNH TRẢ LƯƠNG, HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Ưu điểm
Cụng ty CP MLTL là cụng ty con của cụng ty Mai Linh Group. Vỡ vậy cỏc hoạt động, đặc biệt là cụng tỏc kế toỏn của cụng ty được tổng cụng ty giỏm sỏt một cỏch chặt chẽ. Hệ thống mỏy vi tớnh phũng kế toỏn của cụng ty được nối mạng với hệ thống mỏy tớnh của cụng ty, đồng thời cỏc mẫu sổ sỏch kế toỏn, cỏc chương trỡnh, cụng thức tớnh toỏn núi chung và tớnh núi riờng cũng do một đội ngũ cỏn bộ chuyờn trỏch trờn tổng cụng ty xuống đơn vị cài đặt vào mỏy, hướng dẫn cỏch làm. Cú thể núi đú là một thuận lợi cho cụng tỏc kế toỏn của cụng ty vỡ cỏc mẫu sổ sỏch, trỡnh tự ghi sổ, cỏc định khoản cụng tỏc kế toỏn của cụng ty đó được tổng cụng ty kiểm tra phờ duyệt và hoàn toàn phự hợp với cỏc chế độ kế toỏn hiện hành
a. Về tổ chức bộ mỏy kế toỏn:
Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty CPMLTL là hợp lý, đội ngũ nhõn viờn làm kế toỏn ở cụng ty là những người cú năng lực, trỡnh độ chuyờn mụn, cú trỏch nhiệm trong cụng việc nờn việc vận dụng cỏc hướng dẫn của tổng cụng ty trong cụng tỏc kế toỏn được thực hiện tốt.
b. Về hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn:
Hỡnh thức ghi sổ “ nhật ký chung” ỏp dụng với đặc điểm cụng tỏc kế toỏn của đơn vị và đặc biệt rất thuận tiện trong việc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
Hỡnh thức trả lương:
Hỡnh thức trả lương của cụng ty rất đỏng chỳ ý: Nú thể hiện khả năng phõn tớch đỏnh giỏ, ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn kế toỏn tiền lương của đơn vị một cỏch khoa học và hợp lý Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian để tớnh lương cho nhõn viờn quản lý là rất tốt. Trả lương theo thời gian và trả lương theo phần trăm mức doanh thu đạt được, tớnh đỳng giỏ trị sức lao động của nhõn viờn ở cỏc bộ phận văn phũng cụng ty. Cỏch trả lương khoỏn theo phần trăm doanh thu cho nhõn viờn cỏc đội lỏi xe, được điều hành theo chế độ tung điểm cũng rất phự hợp. Khuyến khớch người lao động làm việc cú trỏch nhiệm, đỏp ứng lũng tin của cỏn bộ lónh đạo.
1. Về cụng tỏc hạch toỏn tiền lương, và cỏc khoản trớch theo lương:
Trong cụng tỏc hạch toán tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương, cụng ty đó thực hiện nghiờm tỳc với chế độ của kế toỏn về hệ thống chứng từ, sổ sỏch về tiền lương. Việc ghi sổ được kế toỏn tiến hành thực hiện theo đỳng trỡnh tự quy định.
Kế toỏn tớnh lương cho người lao động đầy đủ, chớnh xỏc đảm bảo lợi ớch cho nhõn viờn của cụng ty, giỳp họ yờn tõm làm việc, gắn bú với cụng việc.
Về hạch toỏn BHXH, BHYT, KPCĐ cũng được cụng ty quan tõm một cỏch thớch đỏng, cụ thể là: Cụng ty luụn hoàn thành nộp cỏc quỹ đầy đủ, đỳng thời hạn. Điều này thể hiện tinh thần trỏch nhiệm cao của cụng ty đối với cỏc quyền lợi của người lao động.
Tuy nhiờn bờn cạnh cỏc mặt tớch cực trong cụng tỏc kế toỏn núi chung và cụng tỏc tổ chức hạch toỏn tiền lương núi riờng, cụng ty cú nhiều tồn tại cần giải quyết.
2. Nhược điểm:
Như đó nờu ở trờn, phần mềm kế toỏn tại cụng ty chuẩn húa và cài đặt vào chương trỡnh thực hiện kế toỏn của cụng ty . Đú là một thuận lợi lớn , nhưng mặt khỏc nú cũng tỏc động xấu đến cụng việc tổ chức hạch toỏn của cụng ty. Đú là việc làm kế toỏn theo chương trỡnh chuẩn ,khiến cho bộ mỏy kế toỏn của cụng ty trở nờn thụ động, kộm linh hoạt trong việc xử lý cỏc cụng việc bất thường hay cỏc vấn đề mà cụng ty bỏ qua trong phần hướng dẫn thực hiện cụng tỏc kế toỏn của cụng ty.
II. Một số ý kiến đúng gúp nhằm hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và trớch cỏc khoản theo lương tại cụng ty CPML TL:
Sau khi nghiờn cứu cụng tỏc tổ chức hạch toỏn tiền lương và cỏ khoản trớch theo lương tại cụng ty tụi xin nờu ra một số khuyết điểm và cỏch sửa đổi mà cụng ty nờn khắc phục như sau:
Về bảng chấm cụng: Đầu tiờn trong chứng từ ban đầu hạch toỏn sử dụng thời gian là bảng chấm cụng của cụng ty, việc ghi chộp khụng được rừ ràng, thống nhất.
Việc theo dừi thời gian làm việc của người lao động để chấm cụng khụng cú mặt “0”(nghỉ không phép) theo quy định. Chỉ cần người nghỉ cú bỏo miệng trước cho người chấm cụng thỡ coi như ngày nghỉ đú của họ là cú phộp và được tớnh lương cơ bản.
Thờm vào đú cụng ty cung khụng cú quy định số ngày nghỉ phộp tối đa được hưởng lương. Đõy là một sơ hở rất lớn của lónh đạo cụng ty và kế toỏn lương vốn rất biết điều này nhưng khụng cú gúp ý với phũng tổ chức lao động- nơi theo dừi chấm cụng, là một thiếu sút khụng đỏng cú và cũng khụng nờn tiếp tục để tỡnh trạng này tồn tại, tỏi diễn. Nú sẽ gõy ra những ảnh hưởng tiờu cực đến kỷ luật của cụng ty.
Để chấm dứt tỡnh trạng này, làm gọn nhẹ hơn cho cụng tỏc hạch toỏn tiền lương, tụi xin đưa ra đõy một giải phỏp cụ thể như sau:
+ Kế toỏn lương của cụng ty thay vỡ sử dụng mẫu biểu bảng chấm cụng như hiện nay sẽ sử dụng mẫu biểu bảng chấm cụng mới cho toàn cụng ty.
+ Trong bảng chấm cụng mới này phần quy đổi gồm 3 cột với nội dung giống như cũ nhưng tờn cột được ghi rừ hơn để người chấm cụng chỉ cần đọc tờn cột là cú thể hiểu được cỏch ghi ỏ mỗi cột. Tuy nhiờn, bờn cạnh đú kế toỏn lương cụng ty cũng cần ra quy định bắt buộc, cỏc bảng chấm cụng trước khi gửi lờn phũng kế toỏn phải đó được tớnh toỏn, ghi chộp số liệu vào cột “ quy đổi” theo đỳng quy định nếu cú sai xút trong tớnh toỏn phần này người chấm cụng và người cú trỏch nhiệm kiểm tra bảng chấm cụng phải hoàn chỉnh trỏch nhiệm. Cú như vậy thực hiện nghiêm chỉnh cỏc quy định trong cụng tỏc kế toỏn mới được nhõn viờn cụng ty tiếp thu và chấp nhận.
Phần kết luận
Nền kinh tế hàng húa, tiền tệ buộc cỏc doanh nghiệp phải đối mặt với thị trường. Để tồn tại phỏt triển và kinh doanh cú hiệu quả thỡ bờn cạnh cỏc hoạt động đa dạng và phong phỳ về SXKD, tất yếu cỏc doanh nghiệp phải cú nội cơ chế dự bỏo, kiểm tra, giỏm sỏt toàn diện cỏc hoạt động SXKD của DN.
Để tổ chức và quản lý doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay thỉ việc tổ chức hoạt động kinh tế một cỏch khoa học là rất cần thiết. Cựng với quỏ trỡnh đổi mới của đất nước, hệ thống kế toỏn của Việt Nam cũng đang trong quỏ trỡnh cải tiến và từng bước hoàn thiện nhằm đỏp ứng được yờu cầu quản lý kinh tế.
Trong đú tổ chức hợp lý quỏ trỡnh hạch toỏn tiền lương và trớch cỏc khoản theo lương trong doanh nghiệp là một vấn đề vừa mang tớnh thực tế vừa mang tớnh lý luận cao. Nú giỳp kế toỏn phỏt huy được vai trũ quản lý của mỡnh thụng qua việc phản ỏnh và giỏm sỏt một cỏch chặt chẽ, toàn diện quỹ tiền lương của DN nhằm cung cấp cỏc thụng tin chớnh xỏc và kịp thời phục vụ cho quỏ trỡnh phỏt triển DN. Chớnh vỡ vậy mà việc đổi mới và khụng ngừng hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và trớch cỏc khoản theo tiền lương là một điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiờn do trỡnh độ lý luận và khả năng nhận thức thực tiễn cú nhiều hạn chế cộng với điều kiện thời gian tiếp xỳc với cụng việc thực tế khụng nhiều, kinh nghiệm viết đề tài cũn ớt ỏi nờn bài bỏo vỏo này chắc chắn cũn nhiều thiếu sút- Kớnh mong sự gúp ý chỉ bảo của cỏc thầy, cỏc cụ giỏo, đặc biệt là cụ giỏo hướng dẫn TS Nguyễn Bình Yến. Qua bài viết này em xin chõn thành cảm ơn cụ giỏo: TS Nguyễn Bình Yến - đó hướng dẫn chỉ bảo tận tỡnh cho em trong quỏ trỡnh viết chuyên đề này.
Em cũng xin chõn thành cảm ơn ban lónh đạo Công ty Mai Linh Thăng Long, phũng kế toỏn cụng ty, cỏc đội đó nhiệt tỡnh giỳp đỡ và cung cấp số liệu cho bỏo cỏo này.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Hà Nội, ngày 2 thỏng 05 năm 2009
Học sinh: TRầN THị VòNG
MỤC LỤC
lời nói đầu
Phần I: Những vấn đề chung về Công ty cổ phần tập đoàn Mai Linh Đông Bắc Bộ
I. Đặc điểm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn Mai Linh Đông Bắc Bộ .
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần tập đoàn Mai Linh Đông Bắc Bộ .
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn Mai Linh Đông Bắc Bộ trong thời gian qua.
II. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.
III. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Mai Linh Đông Bắc Bộ .
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Phần II: Nội dung chớnh của bỏo cỏo thực tập.
HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY MAI LINH THĂNG LONG:
Đặc điểm về lao động tiển lương ở cụng ty MLTL.
Hạch toỏn số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động ở cụng ty MLTL.
Hạch toỏn số lượng lao động.
Hạch toỏn thời gian lao động.
Hạch toỏn kết quả lao động
Cỏc hỡnh thức trả lương:
Hỡnh thức trả lương theo thời gian
Hỡnh thức trả lương khoỏn
Quỹ tiền lương của cụng ty MLTL.
Hạch toỏn tiền lương và thanh toỏn với người lao động.
Tính lương
Hạch toỏn tiền lương
5. Bảng thanh toỏn tiền lương.
6. Bảng phõn bổ tiền lương bà BHXH
7. Tớnh cỏc khoản trớch theo lương.
8. Sổ chi tiết TK 3342- Lương bộ phận văn phũng
9. Sổ chi tiết TK 3341- Lương bộ phận lỏi xe
10. Sổ chi tiết TK 1411- Tạm ứng lương cho nhõn viờn lỏi xe.
11. Sổ nhật ký chung.
12. Sổ cỏi TK334- Phải trả cụng nhõn viờn.
13. Sổ cỏi Tk338- Phải trả, phải nộp khỏc.
Phần III. KẾT LUẬN
I. NHẬN XẫT ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VỀ TèNH HèNH TRẢ LƯƠNG, HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Ưu điểm
Nhược điểm.
danh mục sơ đồ bảng biểu
1. Sơ đồ 1.3 : Bộ máy quản lý HĐ KD của Công ty.
2. Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức lao động kế toán và phần hành kế toán.
3. Sơ đồ 2.2.1 : Quy trình ghi sổ phần hành kế toán tiền lương
4. Sơ đồ 2.2.3a : Hệ thống sổ sách kế toán.
5. Sơ đồ 2.2.3b : Quy trình công tác hệ thống kế toán máy.
6. Biểu số 1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
7. Biểu số 2 : Báo cáo kết quả HĐKD năm 2008
8. Biểu số 3 : Báo cáo kết quả HĐKD năm 2008
9. Biểu số 4 : Bảng chấm công tháng 04/2009
10. Biểu số 5 : Bảng lương nhân viên tháng 4/2009
11. Biểu số 6 : Bảng TH thanh toán tiền lương bộ phận quản lý.
12. Biểu số 7 : Sổ chi tiết TK 3342
13. Biểu số 8 : Bảng tổng hợp doanh thu tháng 4/2009
14. Biểu số 9 : Tạm ứng lương tháng 4/2009
15. Biểu số 10 : Sổ chi tiết TK 1411
16. Biểu số 11 : Bảng lương lái xe đội M.
17. Biểu số 12 : Bảng tổng hợp thanh toán lương cho các đội xe.
18. Biểu số 13 : Sổ chi tiết TK 3341
19. Biểu số 14 : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
20. Biểu số 15 : Sổ chi tiết TK 3383
21. Biểu số 16 : Sổ chi tiết TK 3384
22. Biểu số 1 7 : Sổ Nhật ký chung
23. Biểu số 1 8 : Sổ cái TK 334
Bảng các ký hiệu viết tắt
1. BHXH : Bảo hiểm xã hội
2. BHYT : Bảo hiểm y tế
3. KPCĐ: Kinh phí Công đoàn
4. TXC : Taxi Card
5. MLTL : Mai Linh Thăng Long
6. HĐQT: Hội đồng quản trị
7. HĐKD : Hoạt động kinh doanh
8. TSCĐ : Tài sản cố định
9. TK : Tài khoản
10. BTC : Bộ tài chính
11. GTGT : Giá trị gia tăng
12. CNV : Công nhân viên
13. QĐ : Quyết định
14. QLNNL : Quản lý nguồn nhân lực
15. MSNV : Mã số nhân viên
16. SH : Số hiệu.
17. CNXH : Chủ nghĩa xã hội
danh mục tài liệu tham khảo
1. Hệ thống tài khoản kế toán
2. Sơ đồ hạch toán kế toán
3. Mẫu biểu sổ sách kế toán
4. Giáo trình hạch toán kế toán sản xuất kinh doanh - Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
5. Quy chế lương của Công ty Mai Linh Thăng Long
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1967.doc