1. Những ưu điểm:Nhìn chung tổ chức bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ,việc sử dụng mô hình kế toán theo kiểu tập trung giúp cho việc kế toán luôn đảm bảo tính thống nhất.Công ty cũng đã vận dụng việc thưc hiện các thao tác kế toán trên Excel giúp cho công việc tại mỗi phần hành được nhanh chóng đồng thời gíup cho quá trình tập hợp số liệu để lập báo cáo được rõ ràng, chính xác, đúng lúc,kịp thời theo cầu của nhà quản trị.
Trong mỗi phần hành kế toán đều có tổ chức hệ thống chi tiết tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu dễ dàng.
2. Những nhược điểm:-Việc phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra một cách tổng hợp chưa phân bổ cho từng mặt hàng cụ thể dẫn đến việc xác định lãi lỗ của từng mặt hàng chưa chính xác.
Doanh thu của công ty có tăng lên nhưng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên khá cao cũng là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của Công ty, từ đó kéo theo khả năng sinh lời giảm.
-Chi phí hàng khuyến mãi lớn nhưng lại hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng làm cho chi phí đó tăng lên 1 cách đáng kể và hạn chế các khoản chi phí khác phục vụ cho việc bán hàng.
56 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Hưng Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế hàng tồn đầu kì và nhập trong kì
Lượng thực tế hàng tồn và nhập trong kì
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
b.Phương pháp nhập trước_xuất trước(FIFO) theo phương pháp này giả thiết loại hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước,xuất hết số hàng nhập trước mới đến hang nhập sau theo giá trị thực tế của từng số hang xuất
c.Phương pháp nhập sau_xuất trước(LIFO) theo phương pháp này giả định những loại hàng nào mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên,giá trị hàng xuất bán ính theo giá mua của hang mới nhập
d.Phương pháp thực tế đích danh theo phương pháp này nhập theo giá nào thì xuất đúng theo giá ấy,chỉ áp dụng cho hang hoá có giá trị
1.3 : Phương pháp hạch toán
a.Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp PPKKTX
Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp này được tiến hành cùng lúc với doanh thu, khi hàng hoá đã xác định tiêu thụ thì ghi nhận doanh thu đồng thời hạch toán giá vốn.
*Chứng từ và tài khoản sử dụng :
Chứng từ : - Hoá đơn giá trị gia tăng ( nếu có )
- Phiếu xuất kho
Tài khoản sử dụng :
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”: Phản ánh giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Nội dung, kết cấu TK 632 như sau:
Bên Nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
- Các khoản hao hụt, mất mác của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra .
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn khophải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết ).
Bên có : - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 - xác định kết quả kinh doanh .
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho .
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
*Phương pháp hạch toán GVHB theo PPKKTX
-Trường hợp xuất kho hàng bán trực tiếp cho người mua :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán .
Có TK 1561 - Giá mua hàng hoá.
-Khi xuất kho hàng gửi đi bán kế toán ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán .
Có TK 1561 - Giá mua hàng hoá.
-Khi khách hàng chấp nhận thanh toán ghi:
Nợ TK 111, 112,131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh Thu bán hàng hoá .
Có TK 3331 - Thuế GTGT ( nếu có )
-Đồng thời phản ánh giá mua của hàng bán :
Nợ Tk 632 - Giá vốn hàng bán .
Có TK 157 - Hàng gửi bán
-Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Có TK 156(2)-Chi phí mua hàng
-Trường hợp hàng đi đường tháng trước không nhập kho bán thẳng ;
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 151 - Hàng đang đi đường .
-Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ Tk 911 - Kết quả kinh doanh
Có Tk 632 - Giá vốn hàng bán
b. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ(KKĐK):
Hạch toán theo phương pháp này là lúc hàng hoá đã xác định tiêu thụ thì ghi nhận doanh thu, không ghi nhận giá vốn. Đến cuối kỳ căn cứ vào số lượng và trị giá hàng tồn kho để xác định giá vốn hàng bán ra thì mới hạch toán giá vốn
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 - "Giá vốn hàng bán "
Nội dung, kết cấu TK 632 như sau:
Bên nợ : - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ .
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết )
Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ .
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước )
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 -xác định kết quả kinh doanh .
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp hạch toán GVHB theo PPKKĐK.
-Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán , ghi:
Nợ TK 632 - Gia vốn hàng bán
Có TK 611(2)- Mua hàng
-Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Gia vốn hàng bán .
2. Hạch toán doanh thu bán hàng
2.1Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ : - Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng bán hàng
Tài khoản 511:“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.Có 5 TK cấp 2
TK 511(1):Doanh thu bán hàng hoá
TK 511(2):Doanh thu bán các thành phẩm
TK 511(3):Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 511(4):Doanh thu trợ cấp,trợ giá
TK 511(5):Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Kết cấu và nội dung của TK 511.
Bên Nợ : tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ
- Số Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương páp trực tiếp .
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ .
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Bên có : Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”.Có 3 TK cấp 2
TK 512(1):Doanh thu bán hàng hoá
TK 512(2):Doanh thu bán các thành phẩm
TK 512(3):Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung của TK 512.
Bên Nợ : - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ .
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp củasố sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã bán nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm , hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ .
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có : Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.2 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng.
a) Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 111,112,131.....( Tổng gía thanh toán )
Có TK 511 : ( Doanh thu bán hàng hoá )
Có TK 3331 : ( Thuế GTGT phải nộp )
b) Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp :
Nợ TK 111,112,131.....( Tổng gía thanh toán )
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng hoá(Tổng gía thanh toán)
c) Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp kế toán phản ánh :
-Khi xuất hàng giao cho người mua phản ánh trị giá vốn hàng của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156(1)
-Phản ánh doanh thu bán hàng hoá
Nợ TK 111,112-Số tiền khách hàng trả trước
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Số tiền khách hàng còn nợ)
Có TK 511 - Doanh Thu bán hàng hoá .
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
-Khi thu được tiền bán hàng ghi :
Nợ TK 111,112,....
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
-Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm , trả góp trong kỳ
Nợ TK 338(7) - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính .
d) Bán hàng thông qua đại lý :
* Bên giao đại lý : khi xuất kho sản phẩm hàng hoá giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 156: hàng hoá
-Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về , ghi:
Nợ Tk 111,112,131....: Tổng giá thanh toán .
Có Tk 511 - Doanh Thu bán hàng hoá
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
-Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán .
-Số tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112....
* Bên nhận đại lý : Đối với đơn vị nhận đại lý, hàng nhận bán đại lý không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, vì vậy kế toán theo dõi ở TK ngoài bảng, TK 003- Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi .
-Khi nhận hàng, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng , ghi :
Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi
-Khi bán được hàng, xoá sổ số hàng đã bán, ghi :
Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi
-Đồng thời ghi số tiền thu được :
Nợ TK 111, 112, 131 ( ghi toàn bộ số tiền bán hàng thu được )
Có TK 331- Phải trả người bán ( ghi số tiền phải trả cho bên giao đại lý )
-Cuối kỳ kế toán xác định số hoa hồng được hưởng về bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán(ghi số hoa hồng được hưởng )
Có TK 511- Doanh thu bán hàng hoá
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
3.1 Hạch toán chiết khấu thương mại :
Tài khoản 521: “ chiết khấu thương mại ”
Kết cấu và nội dung của TK 521
Bên nợ : - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng .
Bên có : - cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511- Doanh thu bán hàng hoá để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo .
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán :
a)Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131....
b) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang TK 511- Doanh Thu bán hàng hoá
Nợ TK 511 - Doanh Thu bán hàng hoá
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại .
3.2 Hạch toán giảm giá hàng bán :
Tài khoản 532 : “ Giảm giá hàng bán ”
Kết cấu và nội dung của TK 532:
Bên nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế .
Bên có : kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 - Doanh thu bán hàng hoá hoặc TK 512: - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp hạch toán :
a)Phản ánh số giảm giá hàng bán đã chấp thuận với khách hàng trong kỳ, ghi :
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112,131....
b)Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 toàn bộ số giảm giá .
Nợ TK 511 - Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
3.3 Hạch toán hàng bán bị trả lại :
Tài khoản 531 : “ Hàng bán bị trả lại ”
Kết cấu và nội dung của TK 531:
Bên nợ : Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán .
Bên có : kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511- Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512: - Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo .
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp hạch toán :
a)Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm hàng hoá bị trả lại nhập kho :
Nợ TK 156
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
b)Khi thanh toán với người mua về số tiền hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có Tk 111, 112,131...
c)Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141, 334., 338...
d) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511:
Nợ TK 511- Doanh Thu bán hàng hoá
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại .
IV. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ .
1. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.Chi phí bán hàng.
a.. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641: " Chi phí bán hàng "
Nội dung, kết cấu TK 641 như sau:
Bên nợ : - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ.
Bên có : - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ .
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415- Chi phí bảo hành
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- Chi phí bằng tiền khác.
c) Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng :
- Tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận tiêu thụ , ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí nhân viên
Có TK 334- Phải trả nhân viên
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương của bộ phận tiêu thụ trong kỳ :
Nợ TK 641( 6411) - Chi phí nhân viên
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384) - Phải trả,phải nộp khác
- Giá trị vật liệu xuất dùng phụ vụ cho quá trình bán hàng như bao gói vận chuyển Nợ Tk 641 (6412) - Chi phí vật liêụ bao bì
Có TK 152- Nguyên liệu vật liệu
- Các chi về dụng cụ , đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng :
Nợ Tk 641 ( 6413) - Chi phí dụng cụ đồ dùng
Có TK 153 - Công cụ dụng cụ ( nếu phân bổ 1 lần )
Có Tk 142 - Chi phí trả trước ( nếu phân bổ dần )
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ Tk 641 (6414) - Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện nước, điện thoại mua ngoài :
Nợ TK 641( 6417) - chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 111, 112,331
- Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ lớn dùng vào bán hàng ghi:
Nợ TK 641(6418) - Chi phí bằng tiền khác
Có TK 335 - chi phí phải trả
- Khi chi phí TSCĐ phát sinh :
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 241 - Sửa Chửa lớn TSCĐ
Có TK 331,111,112
- Chi phí sửa chửa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho bán hàng :
Nợ Tk 641 - chi phí bán hàng
Có TK 334,338 ( trường hợp tự làm )
Có TK 331,111, 112 ( trường hợp thuê ngoài )
- Khi phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng , ghi :
Nợ Tk 111,112,335
Có TK 641 - Chi phí bán hàng ( chi tiết liên quan )
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh .
Có TK 641 - chu phí bán hàng
1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
a.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642: " Chi phí quản lý doanh nghiệp"
Kết cấu TK 642 như sau:.
Bên Nợ : - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi , dự phòng phải trả, ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết .)
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm .
Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi , dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết ).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ .
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
b) Phương pháp hạch toán chi phí QLDN
- Tiền lương các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 642 ( 6421) - chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642( 6421)- chi phí nhân viên quản lý
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Trị giá công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642( 6423) - chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153 - Công cụ , dụng cụ ( nếu phân bổ 1 lân )
Có TK 142( 1421), 242 - Chi phí trả trước ( nếu phân bổ dần )
- Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp :
Nợ TK 642 ( 6424) - Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp:
Nợ TK 642 ( 6425) - Thuế, phí và lệ phí .
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước .
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí:
Nợ TK 642 (6426) - Chi phí dự phòng .
Có Tk 139 - Dự phòng phải thu khói đòi .
- Tiền điện nước, điện thoại mua ngoài :
Nợ Tk 642 ( 6428) chi phí bằng tiền khác .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán .
Có TK 111, 112.
- Chi phí sửa chửa thường xuyên TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp .
Nợ TK 642 - chi tiết liên quan.
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Có TK 334,338 ( trường hợp tự sửa chửa )
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp .
Nợ Tk 642( 6427) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 335 - chi phí phải trả
- Khi chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh :
Nợ TK 335 - chi phí phải trả
Có TK 331, 111,112 ( nếu thuê ngoài )
Có TK 241( 2413) - Sủa chửa lớn TSCĐ ( nếu tự làm )
- Cuối kỳ xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản lý :
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doang nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi phát sinh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 111, 112, 138 ( 1388) ...
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi ( ghi số hoàn nhập dự phòng )
Có TK 642 - chi phí quản lý doang nghiệp.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - chi phí quản lý doang nghiệp.
2.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
2.1 Nội dung cơ bản: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ trong doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính . Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí QLDN và được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận lãi - lỗ về tiêu thụ.
=
-
+ Doanh thu Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ
bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ doanh thu
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp +(Dthu HĐTC – CPhí HĐTC) – Chi phí bán hàng – chi phí QLDN
=
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911 : " xác định kết quả kinh doanh "
Kết cấu TK 911 như sau;
Bên Nợ : - trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã bán .
- Chi phí hoạt động tài chính , chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi .
Bên Có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đã bán trong kỳ .
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác .và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3.3. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ:
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng hoá
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi :
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ , ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641- Chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp .
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
+ Lãi : Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối .
+ Lỗ : Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG CỘNG
TK 632 TK 911 TK 521 TK 511
Kết chuyển CKTM
Kết chuyển GVHB
TK 641 TK 531
Kết chuyển CPBH
TK 642 Kết chuyển HBBTL
TK 532
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển GGHB
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển
lổ
PHẦN II
THỰC TẾ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC
A .KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC
I .QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1 Qúa trình hình thành:Công ty TNHH Hưng Phúc có trụ sở đóng tại 333 Trưng Nữ Vương Thành phố Đà Nẵng.Công ty chính thức thành lập năm 2004 theo quyết định số: 3212001854 của sở kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng
Công ty TNHH Hưng Phúc vào hoạt động với:
Vốn điều lệ:3.000.000.000 VND
Là một công ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực máy văn phòng công ty chủ yếu là phân phối hàng cho đại lý và là trung tâm bảo hành máy mang nhãn hiệu Canon tai miền Trung.
2. Sự phát triển của công ty :
Trải qua 4 năm hoạt động dưới hình thức kinh doanh nhằm thõa mãn nhu cầu phát triển trong cơ chế thị trường.
Là một Nhà phân phố và là trung tâm bảo hành máy lớn mang nhãn hiệu Canon tại Việt Nam công ty chủ yếu là cung cấp hàng cho các đại lý nhưng bên cạnh đó công ty cũng trưng bày hàng và bán lẻ tại Showroom của công ty.Hoạt động của công ty trong những năm qua liên tục phát triển hoàn thành kế hoạch đề ra, đảm bảo thu nhập cho người lao động .Mục tiêu của công ty trong những năm tới là tiếp tục tăng trưởng về doanh thu và đẩy mạnh thị trường tiêu thụ sản phẩm đang tiêu thụ, đồng thời mở rộng cơ cấu sản phẩm tiêu thụ .Hiện nay công ty đang tiêu thụ khoảng 200 mặt hàng với các loại sản phẩm máy in,máy photo,máy fax,máy chiếu,mực các loại và đang thâm nhập vào thị trường máy vi tính xách tay.
II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH Hưng Phúc là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực máy văn phòng.Có đầy đủ tư cách pháp nhân tiến hành hạch độc lập.Công ty chủ yếu là nhập hàng từ Công ty Cổ phần Lê Bảo Minh trong Hồ Chí Minh và phân phối ,bảo hành tại miền Trung.
-Nhà cung cấp: chủ yếu là
+ Công ty Cổ phần Lê Bảo Minh -135A Nguyễn Văn Trỗi - HCM
+Công ty TNHH Lê Bảo Minh -60 Lý Thường Kiệt -Hà Nội.
-Các Đại lý cấp 1:
+Công ty TNHH TM & DV Thịnh Tiến -82 Hàm Nghi –DN
+DNTN Hân Thịnh -44 A Hàm Nghi-Dn.
+Công ty TNHH Tin học DHP-102 Lê Lợi -Qtrị.
+Công ty TNHH Thăng Bình-229 Đông hà- Qtrị
-Các Đại lý cấp 2:
Gồm gần 100 Đại lý trải dài các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên.
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .
2.1 Đặc điểm Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, việc tổ chức theo mô hình này đáp ứng với yêu cầu phù hợp với kinh doanh và đảm bảo cho việc điều hành có hiệu quả.Người lãnh đạo được toàn quyền xử lý và ra các quyết định,nhưng đồng thời phát huy được khả năng chuyên môn sáng tạo của các phòng ban cũng như từng cán bộ công nhân viên
P.Kinh doanh sỉ
Giám đốc điều hành
Phòng Kinh doanh
P.Kế toán
P.kỹ thuật
Showroom
P.Kinh doanh lẻ
2.2: Sơ đồ: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
3. Nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh theo kế hoạch và các chủ trương của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán tài chính: tham mưu cho Giám đốc trong việc đề ra các kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp, tổ chức quản lý, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn của công ty một cách có hiệu quả, tổ chức luân chuyển và bảo quản chứng từ, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm.
-Phòng kỹ thuật: tham mưu cho Giám đốc về các chế độ bảo hành, bảo trì maý.Có nhiệm vụ bảo hành và bảo trì máy cho khách hàng và đại lý.
-Phòng kinh doanh: tham mưu cho Giám Đốc về các lĩnh vực kinh doanh,xây dựng kế hoạch tổng hợp,kế hoạch hằng năm. Đồng thời dự thảo các hợp đồng kinh tế ,nghiên cứu giá cả,cung cầu trên thị trường gửi bảng báo giá đến khách hàng quan tâm
-Showroom:có nhiệm vụ trực điện thoại tư vấn cho khách hàng,viết phiếu đề nghị xuất hàng và đặt hàng cho công ty
III: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:Công tác kế toán tại công ty được áp dụng theo mô hình kế toán tập trung. Đặc điểm của mô hình này là mọi công việc đều do phòng kế toán xử lý: từ sổ chi tiết,tổng hợp đến xử lý công việc,tập hợp số liệu,lập báo có kế toán.
Sơ đồ: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán TM,TGNH
Thủquỹ
Kế toán công nợ
Kế toán kho
:quan hệ trực tuyến
:quan hệ chức năng
2: Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
-Kế toán trưởng: : là người trực tiếp chỉ đạo bộ máy kế toán tại công ty, phân công nhiệm vụ và hướng dẫn hạch toán kế toán Là người trực tiếp điều hành công tác kế toán,chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
-Kế toán tổng hợp: là người phụ trách cho kế toán trưởng trong công việc điêu hành công tác kế toán,thay mặt kế toán trưởng ký duyệt các khoản thu chi tiền mặt,có trách nhiệm tập hợp số liệu từ các phần hành kế toán để lập các báo cáo tổng hợp cuối tháng, qúy…
-Kế toán tiền mặt,TGNH: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt,tiền gửi ngân hàng để thực hiện việc thu chi kịp thời: thu chi tiền hàng,trả lương nhân viên,các khoản tiên thưởng,các khoản dịch vụ mua ngoài
-Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền,nộp tiên vào tài khoản cuối ngày.
-Kế toán kho:theo dõi tình hình nhập,xuất,tồn kho hàng hoá để cung cấp số liệu kịp thời cho hoạt động kinh doanh được diễn ra 1 cách thường xuyên
-Kế toán công nợ: theo dõi các khoản nợ phải thu của các đại lý theo thời hạn trong hợp đồng và có nhiệm vụ thu hồi công nợ đồng thời theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp.
3: Hình thức sổ kế toán :
3.1 Sơ Đồ : Công ty áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
:Ghi hằng ngày
:Ghi cuối tháng : Đối chiếu
2.2Trình tự ghi sổ :Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở phần hành nào thì kế toán phụ trách phần hành đó tiến hành phân loại chứng từ, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ . Sau đó lập Bảng tổng hợp chứng từ đồng thời lập các Sổ, thẻ kế toán chi tiết của các đối tượng cần theo dõi chi tiết.
Đối với nghiệp vụ thu chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào Sổ quỹ
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập Chứng từ ghi sổ,căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái, căn cứ vào Sổ Cái kế toán tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh .
Định kỳ, tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các sổ, sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng số liệu trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính
B. THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC
I.ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓAVÀ PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY.
1.Đặc điểm hàng hóa tại công ty :Công ty hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh các loại máy văn phòng và những sản phẩm cá nhân. Trong những năm đầu hoạt động các loại sản phẩm còn hạn chế , hiện nay trong xu thế hội nhập các loại sản phẩm của công ty mang nhãn hiệu Canon đã phong phú hơn về chủng loại và chất lượng. Những sản phẩm máy văn phòng : máy Photocopy, máy Fax, máy In , máy Chiếu, máy Scan, các loại mực in , mực Photo, linh kiện ..Những sản phẩm cá nhân như : máy ảnh kỹ thuật số, máy ảnh SLR, máy ảnh thường, máy quay phim...
Để đáp ứng nhu cầu cho mọi người có thể làm việc ở mọi nơi mọi lúc hiện nay công ty đang đẩy mạnh việc nhập và bán các loại sản phẩm máy tính xách tay.
2. Phương thức tiêu thụ tại công ty: Nghiệp vụ bán hàng của công ty được thực hiện thông qua các phương thức sau
2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp tại kho: Theo phương thức này thì bên mua sẽ cử nhân viên nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của công ty . Sau khi giao hàng xong bên mua ký vào chứng từ bán hàng hoá, lúc này hàng hoá được xác định là tiêu thụ . Vì vậy, mọi tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng người mua phải chị
2.2 Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng chờ chấp nhận: Là phương thức tiêu thụ mà sau khi mua hàng xong công ty sẽ giao ngay cho nười mua không thông qua nhập kho . Theo phương thức này thì giá bán sẽ thấp hơn hàng bán qua kho vì giảm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ.......
3. Phương thức thanh toán :
Tại công ty có nhiều hình thức thanh toán khác nhau như:
3.1 Thanh toán ngay khi mua hàng :Là phương thức bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt hay tiền gửi ….
3.2 Thanh toán san khi mua hàng một thời gian (bán chịu):Là hình thức doanh nghiệp cho người mua hàng thanh toán trước một khoản nào đócòn lại sẽ trả sau và trả dần trong thời hạn ghi trên hợp đồng mua hàng
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
1. Hạch toán giá vốn hàng bán:
1.1 Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên liên tục tình hình nhập,xuất,tồn kho từng mặt hàng.
Công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước,mỗi lần xuất hàng kế toán sẽ theo dõi giá vốn hàng xuất ra trên sổ chi tiết
Cuối tháng tập hợp chi phí mua hàng và phân bổ cho hàng bán ra theo công thức:
Chi phí mua hàng p/bổ Chi phí mua hàng
+
cho hàng tồn đầu kỳ phát sinh trong kỳ Giá vốn hàng
X
Giá mua hàng tồn đầu kỳ + Giá mua hàng PS trong kỳ bán ra trong kỳ
X 1.562.385.508 = 12.439.752
Đồng thời phản ánh chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra:
Nợ TK 632 :12.439.752
Có TK 1562 : 12.439.752
* Trình tự ghi sổ : Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập Bảng tổng hợp chứng từ
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc PHIẾU XUẤT KHO
Bộ phận: Bán hàng Ngày10tháng12năm2007 Nợ………..
Số: Có………….
Họ và tên người nhận hàng:…Lê Tấn…..Địa chỉ(bộ phân).giao hàng
Lý do xuất kho: …xuất bán…………………………………………..
Xuất tại kho(ngăn lô):…….kho I…………...Địa điểm………………
STT
Tên,nhãn hiệu,qui cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm,hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
Tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Máy In LBP 1210
Cái
15
15
2.800.000
42.000.000
Cộng
x
x
x
x
x
42.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn mươi hai triệu đồng y………………
Số chứng từ gốc kèm theo:phiếu đề nghị xuất hàng………………
Ngày 10thangs12 năm 2007
Người Lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Phúc BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương – ĐN Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi nợ TK 632
Số hiệu
Ngày tháng
Ghi có các TK khác
1561
1562
10/12/07
Giá vốn 15 máy in LBP 1210
42.000.000
42.000.000
Chi phí phân bổ hàng bán ra
96.000
96.000
12/12/07
Giá vốn máy photo IR 1210
21.037.638
21.037.638
Chi phí phân bổ hàng bán ra
153.000
153.000
..................................
15/12/07
Giá vốn 3 máy Fax B820
10.976.549
10.976.549
Chi phí phân bổ hàng bán ra
82.000
82.000
........................................
Tổng cộng
1.574.825.260
1.562.385.508
12.439.752
Cuối tháng cộng số phát sinh trong bảng tổng hợp chứng từ, kế toán lập CTGS
Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Phúc CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 38
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
632
156(1)
1.562.358.508
Chi phí mua hàng phân bổ hàng bán ra
632
156(2)
12.439.752
Cộng
1.574.825.260
Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên)
- Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó tiến hành vào sổ cái TK 632 – GVHB
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán.
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Ctgs38
31/12/07
Giá vốn hàng bán
156(1)
1.562.285.508
Ctgs38
31/12/07
CP mua hàng phân bổ hàng bán ra
156(2)
12.439.752
Ctgs44
K/C giá vốn hàng bán
911
1.574.825.260
Cộng
1.574.825.260
1.574.825.260
2. Hạch toán doanh thu hàng bán:
2.1Trình tự luân chuyển chứng từ : Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng tại Showroom nhân viên kinh doanh viết phiếu đề nghị xuất hàng trình giám đốc hoặc người thừa lệnh ký duyệt . Sau khi phiếu đề nghị xuất hàng được duyệt, nhân viên kinh doanh chuyển đến kế toán kho làm căn cứ để viết phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng và xuất kho hàng hoá rồi chuyển cho bộ phận giao hàng gửi đến khách hàng .
2.2 Trình Tự ghi sổ : Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày , căn cứ vào các hoá đơn kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết doanh thu bán hàng phản ánh doanh thu phát sinh trong tháng và được mở trong từng tháng .
Biếu số 1: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT – 3L
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BV/2007
Liên 1: Lưu 0005031
Ngày 10 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH HƯNG PHÚC…………………………
Địa chỉ:…..333 Trưng Nữ Vương - ĐN…………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………….
Điệnthoại……………………………MS:4000398638 ……………
Họ tên người mua hàng::Công ty TNHH TM&DV Thịnh Tiến……
Địa chỉ:…..83 Hàm Nghi - ĐN…………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán………………TM……………MS
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2.1
1.
Máy in LBP 1210
Cá i
15
3.000.000
45.000.000
Cộng tiền hàng: 45.000.000
Thuế suất GTGT:5% 2.250.000
Cộng tiền thanh toán : 47.250.000
Tổng Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng
Thủ trưởng đơn vị Người mua hàng Người bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH HƯNG PHÚC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Địa chỉ:333 Trưng Nữ Vương - ĐN THÁNG 12/2007
Tên hàng hoá: Máy In LBP 1210
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
DOANH THU
CÁC KHOẢN TÍNH TRỪ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Các khoản khác
5004
1/12/2007
CN Cty Ưng Dụng KT & SX
111
3
3,100,000
9,300,000
465,000
5031
10/12/2007
Cty TNHH TM&DV Thịnh Tiến
111
15
3,000,000
45,000,000
2,250,000
5172
5/12/2007
Công ty Phú Sỹ
111
2
3,500,000
7,000,000
350,000
…
7934
10/12/2007
Cty Phát Triển Tin Học Hoàng Tấn
131
5
3,000,000
15,000,000
750,000
……………………..
7940
31/12/2007
DNTN Anh Vũ
131
1
3,600,000
3,600,000
180,000
Tổng cộng
166
369.682.000
116.684.106
Đồng thời các chứng từ phát sinh, kế toán tập hợp vào Bảng tổng hợp chứng từ .
Đơn vị :Công ty TNHH HƯNG PHÚC
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Có TK 511
Ghi Nợ các TK khác
Số hiệu
Ngày tháng
111
112
131
5004
1/12/07
Xuất bán hàng
7.000.000
7.000.000
....................
5031
10/12/07
Xuất bán hàng
45.000.000
45.000.000
5172
11/12/07
Xuất bán hàng
3.600.000
3.600.000
..................
......................
7.940
31/12/07
Xuất bán hàng
15.000.000
15.000.000
TỔNG CỘNG
1.775.936.000
237.343.000
31.512.000
1.507.081.000
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán tiến hành lập các CTGS
Đơn vị: Công ty TNHH HƯNG PHÚC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Số: 39
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thu tiền bán hàng bằng Tiền mặt
111
511
237.343.000
Thuế GTGT đầu ra
111
3331
11.867.150
Cộng
249.210.150
Đơn vị: Công ty TNHH HƯNG PHÚC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Số: 40
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thu tiền bán hàng bằng TGNH
112
511
31.512.000
Thuế GTGT đầu ra
112
3331
1.575.600
Cộng
33.087.600
Người lập ( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH HƯNG PHÚC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Số: 41
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu nợ tháng 12/2007
131
511
1.507.081.000
Thuế GTGT đầu ra
131
3331
75.354.050
Cộng
1.582.435.050
Người lập ( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Ctgs 39
31/12
Thu tiền bán hàng bằng TM
111
249.210.150
Ctgs 40
31/12
Thu tiền bán hàng bằng TGNH
112
33.087.600
Ctgs 41
31/12
Doanh thu nợ
131
1.582.435.050
Ctgs 45
31/12
K/C doanh thu bán hàng
911
1.864.732.800
Tổng cộng
1.864.732.800
1.864.732.800
- Các số liệu khi đã phản ánh vào sổ cái kế toán tiếp tục tập hợp chi phí để xác định kết quả tiêu thu
III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY.
1. Hạch toán chi phí bán hàng
1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng :
Chứng Từ : -Bảng tính lương.
-Bảng kê hàng kèm sản phẩm bán.
-Hóa đơn vận chuyển hàng bán hoặc bảng kê tiền vận chuyển.
1.2 Trình tự ghi sổ:Hằng ngày , khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí điện nước, điện thoại phục vụ cho quá trình bán hàng , chi phí vận chuyển bốc dở hàng hoá ...... Căn cứ vào các chứng từ đã lập kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 641.
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc PHIẾU CHI Quyển số:9
Địa chỉ:333 Trưng Nữ Vương Ngày 2tháng 12 năm 2007 Số: 433
Họ và tên người nhận tiền:Nguyễn Văn Chương……………..
Địa chỉ:……bộ phận bán hàng……………………………….
Lý do chi:Chi vận chuyển hàng bán………………………….
Số tiền: 165.000…viết bằng chữ:một trăm sáu mươi lăm ngàn y…
Kèm theo:…………….chứng từ gốc…………………………
Ngày 2 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
- Lên sổ chi tiết tài khoản 641
SỔ CHI TIÊT TÀI KHOẢN 641
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Tổng Số
Ghi Nợ Tài Khoản
Số hiệu
Ngày tháng
641(1)
641(2)
641(3)
PC 427
1/12/07
Chi tiền V/ch hàng bán
111
96.000
96.000
PC 433
2/12/07
Chi tiền V/ch hàng bán
111
165.000
165.000
.............................
................
..................
5/12/07
Hàng khuyến mãi
156(1)
4.000.000
4.000.000
.....................
..............
................
..............
31/12
Trích lương 12/07
334
34.852.000
34.852.000
TỔNG CỘNG
134.670.000
34.852.000
95.006.000
4.812.000
Cuối tháng lên Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH HƯNG PHÚC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Số: 42
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiền vận chuyển hàng hóa
641(3)
111
4.812.000
Hàng khuyến mãi
641(2)
1561
95.006.000
Trả lương nhân viên
641(1)
334
34.852.000
Tổng cộng
134.670.000
Người lập ( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái TK 641
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tên TK : Chi phí bán hàng
Tháng : 12 / 2007
Chứng từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày Tháng
Nợ
Có
Ctgs 42
31/12/07
Chi tiền V/ch hàng bán
111
4.812.000
Ctgs 42
31/12/07
Hàng khuyến mãi
156(1)
95.006.000
Ctgs 42
31/12/07
Trả tiền lương NV
334
34.852.000
Ctgs 46
31/12/07
K/C chi phí bán hàng
911
134.670.000
TỔNG CỘNG
134.670.000
134.670.000
2.Hạch toán Chi phí Quản lý Doanh nghiệp:
2.1Chứng Từ và tài khoản sử dụng :
Chứng từ : -Bảng tính lương.
-Bảng tổng hợp công tác phí.
- Bảng trích khấu hao TSCĐ........
2.2Trình tự ghi sổ: Hằng ngày , khi phát sinh chi phí liên quan đến bộ phận quản lý như: tiền lương nhân viên quản lý , các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý, tiền nước, tiền điện thoại, các khoản lệ phí ......
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc PHIẾU CHI Quyển số:9
Địa chỉ:333 Trưng Nữ Vương Ngày 1tháng 12 năm 2007 Số: 432
Họ và tên người nhận tiền:……..Trần Minh ngọc….……………..
Địa chỉ:……………………………………………………….
Lý do chi:Chi tiền tiếp khách………………………………..
Số tiền: 800.000…viết bằng chữ:……Tám trăm ngàn đồng y……….…
Kèm theo:…………….chứng từ gốc…………………………
Ngày 2 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
- Lên sổ chi tiết tài khoản 641
SỔ CHI TIẾT TK 642
Chứng Từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Tổng số
Ghi nợ tài khoản
Số
Hiệu
Ngày tháng
642(1)
642(3)
642(4)
PC432
1/12
Chi tiền tiếp khách
111
800.000
...............
..............
...........
6/12
Thanh toán công tác phí
141
2.567.000
..................
.................
Phân bổ tiền làm Showroom
142
2.500.000
2.500.000
.............
.........
..........
...........
14/12
Trích khấu hao
214
2.000.000
2.000.000
31/12
Trả tiền lương NV
334
18.268.000
18.268.000
........
TỔNG CỘNG
62.000.000
18.268.000
12.000.000
2.000.000
Sau đó lên Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH HƯNG PHÚC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Số: 43
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiền mặt
642
111
25.165.000
Phân bổ tiền làm showrom
642(3)
142
14.000.000
Thanh toán công tác phí
642(6)
141
2.567.000
Khấu hao TSCĐ
642(4)
214
2.000.000
Trả lương nhân viên
642(1)
334
18.268.000
Tổng cộng
62.000.000
Người lập ( ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tên TK : Chi phí Quản lý Doanh Nghiệp
Tháng : 12 / 2007
Chứng Từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Ctgs 43
31/12/07
Chi tiền mặt
111
25.165.000
Ctgs 43
31/12/07
Phân bổ tiền làm Showroom
142
14.000.000
Ctgs 43
31/12/07
Thanh toán công tác phí
141
2.567.000
Ctgs 43
31/12/07
Trả lương nhân viên
334
18.268.000
Ctgs 43
31/12/07
Khấu hao TSCĐ
214
2.000.000
Ctgs 46
31/12/07
K/C chi phí QLDN
911
62.000.000
TỔNG CỘNG
62.000.000
62.000.000
3.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:
3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng :
* Chứng từ : các chứng từ dùng để xác định kết quả tiêu thụ gồm :
Hoá đơn bán hàng .
Phiếu thu
Trình tự ghi sổ : Để hạch toán kết quả tiêu thụ ,kế toán dựa vào các hóa đơn bán hàng và phiếu thu để cuối tháng kết chuyển phần giá vốn hàng bán,doanh thu bán hàng,các khoản doanh thu hoạt động tài chính,doanh thu hoạt động khác, các khoản chi phí vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 44
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Ngày31tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C giá vốn hàng bán
911
632
1.574.825.260
Cộng
1.574.825.260
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 45
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Ngày31tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C doanh thu BH
511
911
1.864.732.800
Cộng
1.864.732.800
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 46
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Ngày31tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C chi phí
911
641
134.670.000
911
642
62.000.000
Cộng
196.670.000
Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 47
Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Ngày31tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lợi nhuận chưa phân phối
911
421
93.237.540
Cộng
93.237.540
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh .
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ 1/12/2007 đến 31/12/2007
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Ctgs 38
31/12/07
1.574.825.260
Ctgs 39
31/12/07
249.210.150
Ctgs 40
31/12/07
33.087.600
Ctgs 41
31/12/07
1.582.435.050
Ctgs 42
31/12/07
134.670.000
Ctgs 43
31/12/07
62.000.000
Ctgs 44
31/12/07
1.574.825.260
Ctgs 45
31/12/07
1.864.732.800
Ctgs 46
31/12/07
196.670.000
Ctgs 47
31/12/07
93.237.540
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tên TK : Xác Định kết quả kinh doanh
Tháng : 12 / 2007
Chứng Từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Ctgs 44
31/12
Kết chuyển GVHB
632
1.574.825.260
Ctgs 45
31/12
Kết chuyển DTBH
511
1.864.732.800
Ctgs 46
31/12
Kết chuyển CP
641,642
196.670.000
Ctgs 47
31/12
Kết chuyển Lãi
421
93.237.540
TỔNG CỘNG
1.864.732.800
1.864.732.800
Công ty TNHH HƯNG PHÚC
333 Trưng Nữ V ương
Ngành nghề: Thiết bị văn phòng
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 12 năm 2007
PHẦN I. LỖ LÃI
Tên chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu BH và CCDV
01
1.864.732.800
2.160.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV ( 10 = 01-02)
10
1.864.732.800
2.160.000.000
4. Giá vốn hàng bán
11
1.574.825.260
1.800.000.000
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
20
289.907.540
360.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phúi lãi vay
22
23
8. Chi phí bán hàng
24
134.670.000
125.700.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
62.000.000
61.256.000
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30= 20+21-22-24-25)
30
93.237.540
173.044.000
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 )
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 30 +40 )
50
93.237.540
173.044.000
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thếu TNDN
( 60 = 50 – 51 – 52)
60
93.237.540
173.044.000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC
@&?
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY.
1. Những ưu điểm:Nhìn chung tổ chức bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ,việc sử dụng mô hình kế toán theo kiểu tập trung giúp cho việc kế toán luôn đảm bảo tính thống nhất.Công ty cũng đã vận dụng việc thưc hiện các thao tác kế toán trên Excel giúp cho công việc tại mỗi phần hành được nhanh chóng đồng thời gíup cho quá trình tập hợp số liệu để lập báo cáo được rõ ràng, chính xác, đúng lúc,kịp thời theo cầu của nhà quản trị.
Trong mỗi phần hành kế toán đều có tổ chức hệ thống chi tiết tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu dễ dàng.
2. Những nhược điểm:-Việc phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra một cách tổng hợp chưa phân bổ cho từng mặt hàng cụ thể dẫn đến việc xác định lãi lỗ của từng mặt hàng chưa chính xác.
Doanh thu của công ty có tăng lên nhưng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên khá cao cũng là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của Công ty, từ đó kéo theo khả năng sinh lời giảm.
-Chi phí hàng khuyến mãi lớn nhưng lại hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng làm cho chi phí đó tăng lên 1 cách đáng kể và hạn chế các khoản chi phí khác phục vụ cho việc bán hàng.
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.
1. Phân bổ chi phí mua hàng cho từng mặt hàng (các mặt hàng thiết yếu)
Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là máy in LBP 1210 và máy in LBP3000
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra nên phân bổ cho từng mặt hàng chủ yếu để có thể tính chính xác giá vốn của một số mặt hàng chiếm tỉ trọng chủ yếu.
2. Tổ chức hạch toán tiêu thụ từng mặt hàng(các mặt hàng thiết yếu).
a. Các tài khoản cấp 2,3 cần sử dụng khi hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
*TK511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ máy in LBP 1210
TK 5112: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ máy in LBP 3000.
TK5113 :DT bán hàng và cung cấp dịch vụ những mặt hàng còn lại
*TK632:Giá vốn hàng bán.
TK6321: Giá vốn máy in LBP 1210
TK 6322:Giá vốn máy in LBP 3000.
TK6423:Giá vốn các mặt hàng còn lại.
b. Phân bổ chi phí bán hàng:Chi phí bán hàng được theo dõi tổng hợp trong quá trình tiêu thụ hàng hóa phát sinh trong tháng của công ty.Vì vậy chúng ta sẽ không xác định được số hàng hóa nào làm tiêu tốn bao nhiêu chi phí.Do đó chúng ta chưa đánh giá được mặt hàng nào là kinh doanh có hiệu quả hơn.
Để việc đánh giá lợi nhuận khách quan hơn,ta phải phân bổ chi phí bán hàng tập hợp được cho từng loại thành phẩm.Phân bổ chi phí bán hàng cho từng loại hàng hóa tiêu thụ thụ
3. Một số biện pháp nhằm hạn chế chi phí bán hàng và chi phí Quản lý Doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng:chính sách khuyến mãi thay vì khuyến mãi hàng lọat trong thời gian dài thì nên chỉ khuyến mãi 1 lần
-Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tăng chủ yếu là do sử dụng quá nhiều dịch vụ điện thoại di động cũng như lãng phí các loại văn phòng phẩm như giấy A4, mực in,... Do đó, Công ty cần quản lý lại tình trạng này, giao cho mỗi phòng ban một số lượng văn phòng phẩm nhất định trong mỗi kỳ, quy định chi phí điện thoại tại mỗi phòng là bao nhiêu cũng như hạn chế thuê bao điện thoại di động đối với ban quản lý. Nếu sử dụng vượt quá hạn mức qui định, mỗi cá nhân trong phòng phải có nhiệm vụ trả phần chênh lệch đó.
KẾT LUẬN
-----&&&-----
Hạch toán chính xác, kịp thời và phù hợp với chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành cũng như tình hình thực tiễn của đơn vị là điều kiện để đảm bảo và phát huy đầy đủ vai trò của hạch toán,nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Qua thời gian thực tập,tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Hưng Phúc,với thực tế về đề tài nghiên cứu và trên cơ sở lý thuyết đã học ở nhà trường,em đã đưa ra 1 số ý kiến nhỏ về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty,với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán tại công ty.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn và các anh chị kế toán trong Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên chuyên đề này khó tránh khỏi những khiếm khuyết về mặt nội dung lẫn hình thức. Rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đõ nhiệt tình của giáo hướng dẫn Phan Thanh Hải và các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH Hưng Phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-----&&&-----
Hệ thống tài khoản kế toán - Nhà xuất bản tài chính Hà Nội.
Báo cáo tài chính , chứng từ và sổ kế toán – Theo quyết định số 15 của BTC ban hành ngày 20/03/2006
Bài giảng kế toán doanh nghiệp – Khoa kế toán Đại học Duy Tân Đà Nẵng.
Ý KIẾN CƠ QUAN THỰC TẬP
-----&&&-----
Ý KIẾN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
-----&&&-----
Ý KIẾN GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
-----&&&-----
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18014.doc