Kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp hiện nay đang là một trong những công cụ quan trọng nhất phục vụ đắc lực trong công tác quản lý tài chính. Bên cạnh đó, việc hạch toán TSCĐ còn có tác dụng quản lý và sử dụng TSCĐ hiệu quả, nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ, tránh lãng phí trong đầu tư, điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với công ty Cổ phần Sông Đà 11. Là một trong những thành viên thuộc Tổng công ty Sông Đà, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã có nhiều nỗ lực để hoàn thiện công tác quản lý của mình, đặc biệt là quản lý tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị nói riêng và Tổng công ty Sông Đà nói chung.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Sông Đà 11 em đã có điều kiện tìm hiểu thực tế quá trình hạch toán kế toán tài sản cố định để có thể so sánh với những kiến thức mà em đã được trang bị tại trường, đồng thời em đã học được nhiều bổ ích từ việc vận dụng linh hoạt chế độ kế toán tại công ty, trên cơ sở đó em xin đưa ra một số ý kiến bổ sung nhằm hoàn thiện hơn việc hạch toán tài sản cố định tại công ty. Tuy vậy, do thời gian và kiến thức kế toán còn nhiều hạn chế nên Chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo và các cô chú, anh chị phòng Tài chính- Kế toán công ty Cổ phần Sông Đà 11 để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
92 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3520 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp, thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Khi lập xong, thẻ TSCĐ được dùng để ghi vào “Sổ tài sản cố định”.
Trường hợp mua mới máy tính xách tay IBM T43, thẻ tài sản cố định được lập như sau:
Tổng công ty Sông Đà
Công ty cô phần Sông Đà 11
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 211401
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 523 ngày 15 tháng 8 năm 2007
Số hiệu TSCĐ : 211401
Tên, ký hiệu TSCĐ: Máy tính xách tay IBM T43 .
Nước sản xuất: Trung Quốc. Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý sử dụng: Cơ quan công ty.
Công suất thiết kế :
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày...tháng....năm...
Lý do đình chỉ:........
Số hiệu CT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày chứng từ
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
D
E
F
G
TANG 03
15/8/2007
Mua mới
25.466.000
2007
Dụng cụ kèm theo
Số TT
Tên quy cách, dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Gía trị
A
B
C
D
E
Trường hợp điều chuyển xe ôtô mã hiệu Mitsubishi từ Cơ quan công ty đến nhà máy thủy điện Thác Trắng do là điều chuyển nội bộ trong cơ quan nên không lập thẻ TSCĐ mà hạch toán ngay vào sổ TSCĐ.
Trường hợp thanh lý Ôtô Ben CA3102K2-10A số 8, Thẻ tài sản cố định được lập như sau:
Tổng công ty Sông Đà
Công ty cô phần Sông Đà 11
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 211302-02
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 364 ngày 25tháng 11 năm 2007.
Tên, ký hiệu TSCĐ : Ôtô Ben CA3102K2-10A số 8
Số hiệu TSCĐ: 211302-02
Nước sản xuất : Trung Quốc.
Năm sản xuất: 2001.
Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp Sông Đà 11-3.
Công suất thiết kế :
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày...tháng....năm...
Lý do đình chỉ:........
Số hiệu CT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày chứng từ
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
D
E
F
G
GIAM 03
30/11/2007
Thanh lý
312.635.892
2007
312.635.892
312.635.892
Dụng cụ kèm theo
Số TT
Tên quy cách, dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Gía trị
A
B
C
D
E
Căn cứ vào thẻ TSCĐ, kế toán TSCĐ lập Sổ TSCĐ.
Biểu 2.2
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2007
Tài sản
Năm SX
Năm sử dụng
Ghi chú
Đối tượng quản lý
Số năm khấu hao
Nguyên giá
Hao mòn đầu năm
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Tên
Số hiệu
…
…
…
Máy tính xách tay IBM T43
211401
2006
2007
Cơ quan công ty
5
25.466.000
25.466.000
Xe Mitshubishi 29M-5238
211302-01
2004
2005
NMTĐ Thác Trắng
5
347.995.000
235.592.610
112.402.390
Ô tô tải Ben CA3102K2-10A số 8
211302-02
2001
2002
4
312.635.892
312.635.892
0
…
.........
.......
.......
......
......
.......
.........
.......
.......
............
Tổng cộng
750.424.552.896
312.323.165.239
438.101.387.657
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
Tài khoản sử dụng.
Công ty Cổ phần Sông Đà 11 sử dụng các tài khoản sau đây trong phần hành kế toán TSCĐ.
Các tài khoản sử dụng:
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ...
Các tài khoản này được sử dụng tới cấp 4, cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán SAS ( Song Đa-Accounting System ). Mỗi tài sản được mở chi tiết và mã hóa riêng trên một tài khoản chi tiết. Tài khoản cấp 2 dùng được mở và quản lý từng loại tài sản, tài khoản cấp 3 được mở cho từng tài sản trong mỗi loại tài sản, tài khoản cấp 4 được mở để theo dõi chi tiết từng chủng loại tài sản trong mỗi tài sản.
Lấy ví dụ minh họa phân loại tài sản
2112: Nhà cửa vật kiến trúc
211201: Nhà ở
21120101: Nhà ở cấp 1
21120102: nhà ở cấp 2
................
2113: phương tiện vận tải, truyền dẫn.
211302-02: Xe ô tô Kia biển số 29T-0015
211306-07 : Xe ô tô Inova 2.0 biển số 29Y-2112
..................
2114 : Thiết bị, dùng cụ quản lý.
211401 : Máy tính xách tay IBM T43 ( Trung Quốc).
211401-1 : Máy vi tính VIP và UP500
211401-2: Máy vi tính VIP UPS
..............
Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố đinh.
Các bút toán thường xảy ra:
* Hạch toán tăng mua mới máy tính xách tay IBM T43
Bút toán 1
Nợ TK 211401: 25.465.000
Nợ TK 133: 1.273.250
Có TK: 112 : 26.738.250
Bút toán 2
Nợ TK 4411: 25.465.000
Có TK 4111: 25.465.000
* Hạch toán giảm do điều động xe Mitshubishi từ CQCT đến NMTĐ Thác Trắng
Bút toán 1
Nợ TK 136101: 112.402.390
Có TK 211302-01: 112.402.390
Bút toán 2
Nợ TK 2141 : 235.592.610
Có TK 211302-01 235.592.610
* Hạch toán giảm do thanh lý ôtô Ben CA3102K2-10A số 8
Bút toán 1:
Nợ TK 2141 : 312.635.892
Có TK 211302-02 : 312.635.892
Bút toán 2:
Nợ TK 112: 10.748.378
Có TK 711: 10.236.550
Có TK 33311: 511.828
Sổ kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng sô Nhật ký chung và Sổ cái tài khoản 211.
Biểu 2.3
Công ty cổ phần Sông Đà 11
Cơ quan công ty – MST: 0500313811-1
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh có
Số
NT
Cộng chuyển sang
723.530.986.236
723.530.986.236
...
...
...
...
...
...
...
15/10/07
HƯ11
15/10/07
Hạch toán sửa chữa tx TSCĐ
642705
1331110101
1410101
642203
640.000
320.000
3.200.000
4.160.000
31/10/07
CTHT189A
31/10/07
Hạch toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
33501
1368010801
95.647.997
95.647.997
31/12/07
CV116/CT
19/6/07
Hạch toán điều động xe Mitshubishi từ CQCT đến NMTĐ Thác Trắng
136101
211302-01
2141
211302-01
112.402.390
235.592.610
112.402.390
235.592.610
31/12/07
CV278
TSCĐ
18/8/07
Tăng TSCĐ do mua mới (máy tính xách tay)
211401
133
112
25.465.000
1.273.250
26.738.250
kết chuyển nguồn
4411
4111
25.465.000
25.465.000
....
.....
....
....
.....
....
.....
31/12/07
CV179 TSCĐ
30/11/07
Thanh lý ôtô tải Ben CA 3102K2-10A số 8
2141
211302-02
112
711
33311
312.635.892
10.748.378
312.635.892
10.236.550
511.828
........
..........
.......
..........
........
...........
...............
KHA01
31/12/07
31/12/07
Trích khấu hao mua máy tính xách tay IBM T43
642403
2141
2.829.444
2.829.444
KHA01
31/12/07
31/12/07
Trích khấu hao xe ô tô Mitshubishi 29M
642401
2141
29.579.575
29.579.575
........
..........
.......
..........
........
...........
...............
Tổng phát sinh
1.652.968.383.104
1.652.968.383.104
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu )
Căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung, kế toán thực hiện phản ánh vào Sổ cái tài khoản 211 “ Tài khoản tài sản cố định hữu hình”.
Biểu 2.4
Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Cơ quan Công ty – MST: 0500313811-1
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (211-Tài sản cố định hữu hình)
Năm 2007
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TKĐU
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu năm
3.136.717.402
..........
........
........
......
.......
........
.......
..........
CV116/CT
19/6/07
31/12/07
Hạch toán điều động xe Mitshubishi từ CQCT đến NMTĐ Thác Trắng
136101
112.402.390
4.637.369.240
..........
......
.....
.......
......
.....
..........
.......
CV278
TSCĐ
15/8/07
31/12/07
Tăng TSCĐ do mua mới (máy tính xách tay IBM T43)
112
25.465.000
4.297.621.675
.........
.......
.......
.......
....
........
.........
..........
CV179/TSCĐ
30/11/07
31/12/07
Thanh lý ô tô Ben CA3102K2-10A
2141
312.635.892
4.198.621.372
...........
.......
..........
..........
...........
........
..........
...........
Tổng phát sinh
310.432.313
1.209.880.540
Phát sinh lũy kế
341.475.545
1.209.880.540
Số dư cuối kỳ
2.237.269.175
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Công ty
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 tiến hành tính và trích khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. Căn cứ theo quy định số 203/2003/QĐ, công ty Cổ phần Sông Đà 11 tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên cơ sở nguyên giá TSCĐ, giá trị còn lại, mức khấu hao được xác định như sau: Mức khấu hao trung bình của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ trên thẻ TSCĐ
Thời gian khấu hao trên sổ TSCĐ
=
Bên cạnh đó, trong nội bộ Tổng công ty Sông Đà có những quy định riêng trong việc tính khấu hao và hao mòn TSCĐ.
Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn vốn Ngân sách cấp hoặc nguồn vốn tự bổ sung thì tỷ lệ khấu hao theo từng loại tài sản được quy định riêng.
Với TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay tín dụng và từ nguồn khác thì tỷ lệ khấu hao được xác định căn cứ vào thời gian vay theo hợp đồng và được chia đều cho từng năm, điều này có nghĩa sau khi hết hạn hợp đồng vay thì công ty phải thu hồi hết số vốn đầu tư cho tài sản khác đó.
Từng xí nghiệp, chi nhánh và công ty phải xây dựng kế hoạch khấu hao chi tiết cho từng loại TSCĐ.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch khấu hao và tình hình sản xuất kinh doanh, kế toán lập số khấu hao TSCĐ chi tiết cho từng TSCĐ.
Từ số khấu hao tổng hợp TSCĐ kế toán căn cứ vào lượng khấu hao từng TSCĐ và đối tượng sử dụng TSCĐ kế toán lập hồ sơ chi tiết và tiến hành phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng sử dụng.
Phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Vì công ty Cổ phần Sông Đà 11 thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán SAS, số khấu hao được máy tính tự tính thông qua thông tin khi kế toán nhập tăng tài sản và được nhập vào cuối mỗi tháng, máy tính sẽ tự động phân bổ số khấu hao này cho từng bộ phận. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào số khấu hao này để hạch toán vào cuối tháng và in ra phiếu hạch toán, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 214. Cuối năm in ra số khấu hao tổng hợp, sổ tổng hợp phân bổ khấu hao và sổ chi tiết phân bổ khấu hao.
Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ.
Để hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng “ Sổ tài sản cố định”: từ bảng này sẽ có số liệu về nguyên giá, năm đưa vào sử dụng, số năm tính khấu hao, khấu hao từng tháng, giá trị còn lại...
Tổng hợp phân bổ khấu hao: được lập vào cuối năm để tổng hợp tình hình khấu hao TSCĐ mỗi năm của công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11.
Cơ quan Công ty- MST: 0500313811-1
Biểu 2.5
TỔNG HỢP PHÂN BỔ KHẤU HAO. Cả năm 2007
Tài khoản ghi Nợ và đối tượng sử dụng
Tài khoản ghi Có
627
214
627401- Cơ quan công ty.
158.212.180
627402-Xí nghiệp Sông Đà 11-2
201.124.362
627403-Xí nghiệp Sông Đà 11-3
98.324.260
............
...........
642
642401,642402-Khấu hao phương tiện vận tải
58.324.238
642403-Khấu hao thiết bị văn phòng
4.862.324
642404-Khấu hao nhà cửa vật kiến trúc
30.163.248
..............
.................
Tổng cộng
836.509.895
Người lập biểu
( Ký, họ tên )
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên )
Biểu 2.6
Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Cơ quan Công ty- MST: 0500313811-1
CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO
Năm 2007
Tài sản
TK ghi Nợ và đối tượng sử dụng
Tài khoản ghi Có
Tên
Số hiệu
2141
2142
2143
642401
Xe ô tô Mitshubishi 29M 5238
211302-01
642401-NMTĐ Thác Trắng
29.579.575
Xe ô tô Kia BS : 29T- 0015
211302-02
642401-Cơ quan công ty.
Xe ô tô Camry 30V
211302-03
642402- Cơ quan công ty
98.385.840
..........
........
...........
..........
........
..........
Cộng
469.416.974
642403
Máy tính xách tay IBM T43 (TQ)
211401
642403-Cơ quan công ty
2.829.444
.......
.........
............
..........
........
...........
Cộng
350.116.304
642404
........
..........
...........
...........
............
........
Tổng cộng
836.509.895
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
* Tài khoản sử dụng :
TK 214 : Khấu hao TSCĐ
TK 214.1 : Khấu hao TSCĐ hữu hình.
TK 214.3 : Khấu hao TSCĐ vô hình.
TK 627 : Chi phí sản xuất kinh doanh ( mở chi tiết cho từng đối tượng)
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp (mở chi tiết cho từng đối tượng )
* Hạch toán khấu hao TSCĐ.
Thể hiện trên phiếu hạch toán được minh họa dưới đây :
Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào số khấu mà máy tính cho từng tài sản trong từng tháng để hạch toán. Trong tháng 12 phát sinh chi phí khấu hao.
Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Cơ quan Công ty- MST: 0500313811-1
PHIẾU HẠCH TOÁN
Số CT : KHAO 01
Ngày CT : 31/12/2007 Ngày GS: 31/12/2007
Diễn giải: Hạch toán khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2007
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
627401-Cơ quan công ty
158.212.180
627402-Xí nghiệp Sông Đà 11-2
231.124.362
2141-Hao mòn TSCĐ hữu hình
389.336.542
Người lập biểu
( Ký, họ tên )
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
( Ký, đóng dấu, họ tên )
* Sổ kế toán sử dụng.
Máy tính sẽ tự chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 214
Biểu 2.7:
Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Cơ quan công ty- MST: 0500313811-1.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (214- Hao mòn TSCĐ)
Năm 2007
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TKĐU
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu năm
1.501.084.045
........
......
......
....
.....
......
......
.....
KHA01
31/12
31/12
Trích khấu hao máy tính xách tay IBM T43
642403
2.829.444
1.980.324.128
KHA01
31/12
31/12
Trích khấu hao xe ôtô Mitshubishi 29M
642401
29.579.575
CV179/TSCĐ
30/11
31/12
Thanh lý ôtô tải Ben CA3102K2-10A
211
312.635.892
2.012.314.162
........
......
......
....
.....
......
......
.....
Tổng phát sinh
1.973.707.866
524.414.000
Phát sinh lũy kế
1.973.707.866
524.414.000
Số dư cuối kỳ
51.790.179
Người lập biểu
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Công ty Cổ phần Sông Đà 11 với ngành nghề kinh doanh chính là hoạt động xây lắp. Công ty hiện đang sở hữu một số lượng lớn TSCĐ với nhiều tài sản có giá trị cao, thời gian sử dụng dài. Vì vậy, trong quá trình hoạt động công ty luôn tiến hành các công tác sửa chữa TSCĐ nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường.
Tại công ty cổ phần Sông Đà 11 không có hoạt động sửa chữa lớn ngoài kế hoạch và sửa chữa nâng cấp tài sản cố đinh.
Hạch toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
Sửa chữu TSCĐ thường được công ty tiến hành đối với các TSCĐ như: máy vi tính, thiết bị văn phòng, bảo dưỡng thay thế phụ tùng nhỏ. Các chi phí phát sinh của sửa chữa thường xuyên kế toán tập hợp vào tài khoản chi phí tùy theo bộ phận sử dụng, thông thường chi phí này được tập hợp trên tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp. Ngày 15 tháng 10 năm 2007, Lê Văn Hà- Lái xe hoàn tiền sửa chữa, bảo dưỡng xe 29N- 4457, tiền thuê ngoài sửa chữa 640.000 đồng, chi phí vật tư, phụ tùng xe con là 3.200.000 đồng. Kế toán căn cứ vào hóa đơn dịch vụ sửa chữa, hóa đơn mua vật tư, phụ tùng xe, giấy hoàn ứng, kế toán sẽ hạch toán như sau:
Công ty Cổ phần Sông Đà 11
Cơ quan công ty- MST: 0500313811-1
PHIẾU HẠCH TOÁN
Số CT: HƯ 11
Ngày CT: 15/10/2007 Ngày GS:15/10/2007
Diễn giải: Lê Văn Hà- Lái xe hoàn tiền sửa chữa, bảo dưỡng xe 29N-4457
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
642705- Thuê ngoài sửa chữa tài sản văn phòng
640.000
1331110101: TGTGT được khấu trừ cơ quan cty
320.000
1410101-Lê văn Hà- Lái xe 29N-4457
4.160.000
642203-C.Phí vật tư, phụ tùng cho xe con, tài sản, văn phòng
3.200.000
Người lập biểu
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng
Máy tính sẽ tự động chuyển thông tin vào Sổ nhật ký chung.
Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ của Công ty cổ phần Sông Đà 11, phòng Kỹ thuật vật tư cùng kế toán các chi nhánh, xí nghiệp sử dụng tài sản cố định lập biên bản kiểm kê tình trạng kỹ thuật xe, máy móc, thiết bị để đưa vào sửa chữa. Đồng thời tiến hành lập dự toán sửa chữa lớn, sau khi sửa chữa xong thì lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật xe, máy móc, thiết bị và quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ, gửi hồ sơ sửa chữa lớn TSCĐ bao gồm: Biên bản kiểm kê tình trạng kỹ thuật xe, máy móc, thiết bị; dự toán sửa chữa lớn TSCĐ cho kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11. Tại công ty Cổ phần Sông Đà 11 không tiến hành tập hợp chi phí sửa chữa lớn mà chỉ căn cứ vào các chứng từ mệnh lệnh để cấp nguồn chi phí sửa chữa lớn cho các chi nhánh, xí nghiệp.
Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa tài sản, xí nghiệp Sông Đà 11-3 tiến hành công tác sửa chữa tài sản. Để hạch toán nghiệp vụ này, kế toán công ty sử dụng các chứng từ sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3
Số: 2612 XN/KT-VT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2007
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT XE
Tên gọi xe: Xe ôtô Huyndai 29T-4362
Ký hiệu : 21140909
Số đăng ký : 09
Số máy : R683514
Số khung : 695832
Nước sản xuất : Nhật Bản
Năm sử dung : 2000
Số giờ hay số km kiểm tra gần đây nhất : 350164 km.
Khối lượng cần sửa chữa :
STT
Tên gọi các bộ phận cần sửa chữa
Tình trạng hư hỏng
Biện pháp sửa chữa
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Động cơ
Hoạt động kém
-Lau dầu mỡ
-Thay pittong
-Hộp
-Chiếc
- 02
- 01
2
Hệ thống chuyển động và di truyền
Làm việc không đều
Thay bi
Vòng
04
3
Phần phanh lái, công tắc.
Má phanh bị mòn
Thay má phanh
Chiếc
02
4
Phần điện
Khởi động kém
Thay ắc quy
Chiếc
01
5
Khung vỏ và cơ cấu khác
Méo đầu xe
Nắn đầu xe
Tổ trưởng đội xe
(ký, họ tên )
Kỹ thuật sửa chữa
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ban KT-VT
(Ký, họ tên)
Giám đốc xí nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán tại chi nhánh sẽ lập dự toán sửa chữa lớn, khi kết thúc quá trình sửa chữa kế toán tại chi nhánh sẽ gửi hồ sơ lên phòng kế toán của công ty cổ phần Sông Đà 11.
TỔNG HỢP KINH PHÍ
DỰ TOÁN SỬA CHỮA LỚN XE HUYNDAI 29T-4362
Thực hiện tháng 9 năm 2007
STT
Nội dung kinh phí
Hệ số
Thành tiền
1
Chi phí vât liệu: VL=VLđg
1
85.659.750
2
Chi phí vật liệu phụ: VLp=1%VLđg
0,01
856.598
3
Chí phí nhân công: NC=NCđg
1
2.326.986
4
Chi phí phụ, phí xưởng: Pcx=23,5%
0.235
546.842
Giá dự toán
89.390.176
Giá làm tròn
89.400.000
Bằng chữ: Tám mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng.
Người tính
( Ký, họ tên )
Giám đốc chi nhánh
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Sau khi lập dự toán, công ty tiến hành sửa chữa lớn tài sản và có biên bản quyết toán sửa chữa như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
BẢN QUYẾT TOÁN SỬA CHỮA
Ký hiệu : 21140909
Số đăng ký : 09
Số máy : R683514
Số khung : 695832
Nước sản xuất : Nhật Bản
Năm sử dung : 2000
Xe, máy móc, thiết bị đã được đưa vào sửa chữa theo Biên bản kiểm tra kỹ thuật số 2621CN/VT-CG ngày 13/9.2007 và đưa vào sử dụng theo Biên bản kiểm tra kỹ thuật số 2635 CN/VT-CG ngày 15/10/2007.
Đơn vị sử dụng: Xí nghiệp Sông Đà 11-3
Đơn vị sửa chữa: Xí nghiệp Sông Đà 11-3
Thời gian sửa chữa: Từ ngày 14/9/2007 đến 14/10/2007
Cơ sở quyết toán:
Căn cứ vào yêu cầu sửa chữa của Xí nghiệp Sông Đà 11- 3
Căn cứ vào biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe trước khi đưa vào sửa chữa, Dự toán sửa chữa, Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe sau khi sửa chữa.
Căn cứ vào hợp đồng sửa chữa và phiếu chi tiền
Giá trị quyết toán:
Giá dự toán: 95.647.997 đồng
Giá trị quyết toán: 95.647.997 đồng
Giá trị quyết toán được duyệt: 95.647.997 đồng
Phòng VT-CG
(ký, họ tên, đóng dấu)
Giám đốc xí nghiệp
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Căn cứ vào bản quyết toán sửa chữa, kế toán chi tiền cho bộ phận sửa chữa và được phản ánh ở phiếu chi sau:
Đơn vị: Xí nghiệp Sông Đà 11-3
Địa chỉ:
Teleax:
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Nợ: ....
Có: ….
Họ tên người nhận tiền: Trần Anh Tuấn
Địa chỉ: Phòng Kinh tế kế hoạch
Lý do chi: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Số tiền: 95.647.997 đồng
(Viết bằng chữ: chín mươi lăm triệu sáu trăm bốn muơi bẩy nghìn chín trăm chín mươi bẩy đồng)
Kèm theo: Giấy đề nghị thanh toán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập
(ký, họ tên, đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ).................................
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Tỷ giá ngoại tệ:
Số tiền quy đổi:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên và hạch toán như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11
Cơ quan công ty-MST: 0500313811-1
PHIẾU HẠCH TOÁN
Số CT : CTHT189A
Ngày CT : Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Ngày GS: 31/10/2007
Diễn giải : Hạch toán quyết toán chi phí SCL xe ôtô Huyndai 29T-4362 cho Xí nghiệp Sông Đà 11-3.
Tài khoản
33501-CP SCL- TSCĐ trong kế hoạch
1368010801-Vốn lưu động XN11-3
Phát sinh Nợ
95.647.997
Phát sinh Có
95.647.997
Người lập biểu
(Ký, họ tên )
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
- Phân tích tình hình biến động TSCĐ hữu hình tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
Biểu 2.8
Đánh giá tình hình tăng giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Loại tài sản
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Nguyên giá
Nguyên giá
+-
%
TSCĐ hữu hình
142295301512
130250099712
-12045201800
-8,12
- Nhà cửa, vật kiến trúc
516307160
500347453
-15959707
-3,15
- Máy móc, thiết bị
112230116172
106790880607
-5439235565
-5,86
- Phương tiện vận tải
25322012184
20096257867
-5225754317
-21,18
Thiết bị, dụng cụ quản lý.
3925866060
2862613785
-1063252275
-27,28
Qua bảng phân tích trên nhìn chung nguyên giá TSCĐ hữu hình năm 2007 so với năm 2006 giảm 12.045.201.800 đồng hay 8,12. Trong đó nguyên giá nhà cửa vật kiến trúc năm 2007 giảm 3,15% so với năm 2006. Nguyên giá các khoản mục khác trong TSCĐ hữu hình cũng giảm do từ năm 2006 sang năm 2007 công ty có nhiều tài sản hỏng cần thanh lý và một phần tài sản được công ty điều chuyển sang công ty khác trong Tổng công ty Sông Đà, và tài sản được đánh giá lại. Tuy nhiên nhìn vào sự thay đổi cơ cấu TSCĐ năm 2007 so năm 2006 ta thấy công ty Cổ phần Sông Đà 11 đang chú trọng chuyển sang cơ cấu TSCĐ hợp lý hơn.
tổng khấu hao TSCĐ trong năm
nguyên giá TSCĐ bình quân
=
Hệ số hao mòn TSCĐ
Sức sản xuất của TSCĐ
=
tổng doanh thu thuần
nguyên giá TSCĐ bình quân
Để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp ta tính ra các chỉ tiêu sau:
Sức sinh lời của TSCĐ
=
nguyên giá TSCĐ bình quân
lợi nhuận thuần trước thuế
Biểu 2.9:
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.
chỉ tiêu
năm 2006
năm 2007
chênh lệch
+-
%
1. Nguyên giá TSCĐ đầu năm
160.345.250.472
145.270.362.258
2. Nguyên giá TSCĐ cuối năm
145270362258
132229570138
3. Nguyên giá TSCĐ bình quân năm
152807806365
138749966198
4. Khấu hao TSCĐ trong năm
52406384142
52284207268
5. Doanh thu thuần
100285396406
106001393869
6. Lợi nhuận thuần
10084072182
1287732640
7. Hệ số hao mòn của TSCĐ ( 7=4/3 )
0.34
0.48
0,14
13,76
8. Sức sản xuất của TSCĐ ( 8=5/3 )
=0.66
=0.76
0,1
15,15
9. Sức sinh lời của TSCĐ ( 9=6/3 )
0.07
0.08
0,01
14,28
Qua bảng trên cả hai năm 2006 và 2007 hệ số hao mòn TSCĐ đều lớn hơn 0,3 cho thấy TSCĐ của công ty được tính khấu hao nhanh tạo điều kiện đổi mới công nghệ nhanh chóng, điều này rất quan trọng đối với một công ty xây dựng có tỷ lệ TSCĐ/Tổng TS trên 50%. Sức sản xuất của TSCĐ năm 2007 so năm 2006 tăng 0,1 tương đương 15,15% và sức sinh lời TSCĐ năm 2007 tăng 0,01 tương đương 14,28% so với năm 2006. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty đang được cải thiện dần qua thời gian. Trong năm 2007 cứ một đồng giá trị còn lại TSCĐ bình quân tại công ty Cổ phần Sông Đà 11 đem lại cho công ty 0,76 đồng doanh thu thuần. Đồng thời một đồng giá trị còn lại của TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11 mang lại 0,08 đồng lợi nhuận trước thuế, kết quả cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng dài hạn của công ty là tốt. Điều này tạo điều kiện cho công ty Cổ phần Sông Đà 11 có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn.
Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Ưu điểm của công tác kế toán kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Về quản lý tài sản cố định.
Tại công ty cổ phần Sông Đà 11 TSCĐ phục vụ cho hoạt động xây lắp là chủ yếu, được phân về các xí nghiệp, khối cơ quan công ty, khi tài sản cố định được phần về bộ phận nào thì sau khi tiếp nhận TSCĐ được sử dụng đúng mục đích, kế hoạch của công ty. Đồng thời các bộ phận có trách nhiệm quản lý TSCĐ và nếu xảy ra mất mát thì phải bồi thường vật chất. Do vậy TSCĐ được quản lý chặt chẽ, các bộ phận có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
Định kỳ công ty tiến hành kiểm kê để sớm phát hiện những trường hợp thừa thiếu TSCĐ và có biện pháp kịp thời, đồng thời qua kiểm kê cũng xác định được những TSCĐ cần sửa chữa hay thanh lý.
Về tổ chức bộ máy kế toán.
Đội ngũ nhân viên trong phòng Kế toán- Tài chính ở công ty có trình độ chuyên môn cao. Đây là một yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng công tác kế toán. Các kế toán viên được phân công theo từng phần hành cụ thể, tạo cơ sở cho sự chuyên môn hóa thực hiện công việc.
Để nâng cao chất lượng công việc và cập nhật các kiến thức, thông tin kế toán tài chính mới ban hành, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 thường xuyên mời các chuyên gia, các giảng viên của các trường kinh tế đào tạo cho các nhân viên phòng Kế toán- Tài chính.
Bên cạnh đó, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình mang tính “ vừa tập trung vừa phân tán”, đối với các chi nhánh các xí nghiệp phải tự hạch toán độc lập, công việc kế toán và các hoạt động san xuất kinh doanh do ban kế toán ở các chi nhánh, các xí nghiệp đó thực hiện, định kỳ hàng tháng tổng hợp số liệu gửi về phòng tài chính kế toán công ty để lập báo cáo định kỳ. Đây là một ưu điểm, nó tăng tính chủ động của các đơn vị trực thuộc, không gây mất thời gian, chậm trễ trong việc hạch toán.
Về phần mềm kế toán hỗ trợ.
Theo chủ trương của Tổng công ty Sông Đà và yều cầu hoạt động trong thị trường cạnh tranh, phòng kế toán của công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã sử dụng phần mềm kế toán SAS hỗ trợ cho công tác kế toán: nhanh, chính xác, chuyên nghiệp trong việc phân loại, hạch toán và tổng hợp các báo cáo.
Về chứng từ kế toán.
Bộ chứng từ cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn được lập đầy đủ, hợp lý, hợp lệ theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Công ty sử dụng các mẫu chứng từ như: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, thẻ TSCĐ... theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính ban hành, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập, luân chuyển, lưu trữ và bảo quản cũng như việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế và sổ sách.
Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện một cách chặt chẽ, việc xác định từng tài sản cố định bằng các số liệu tương ứng với các đặc trưng kỹ thuật và tác dụng của chúng giúp cho kiểm toán viên thuận lợi trong việc sắp xếp TSCĐ theo các chỉ tiêu quản lý, nghiên cứu khi cần thiết. Đồng thời đảm bảo được trách nhiệm vật chất cá nhân, bộ phận sử dụng trong quá trình bảo quản và sử dụng TSCĐ.
Về tài khoản kế toán.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định 25/2006/QĐ –BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006. Ngoài ra công ty còn mở các tài khoản chi tiết cấp 3, 4 để thuận lợi trong hạch toán, điều này rất có ý nghĩa trong hạch toán TSCĐ.
Về hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo.
Hàng năm công ty lập hệ thống sổ và báo cáo theo đúng quy định, bên cạnh đó, công ty còn lập hệ thống sổ và báo cáo quản trị riêng nhằm phục vụ cho mục đích quản lý. Đối với TSCĐ công ty còn lập sổ tăng giảm tài sản cố định, sổ khấu hao theo đơn vị sử dụng đồng thời có các báo cáo tăng giảm TSCĐ, bảng tổng hợp khấu hao như vậy có thể thấy rõ ràng tình hình tăng giảm TSCĐ, mức khấu hao để có biện pháp và phân bổ, sử dụng TSCĐ hợp lý. Việc xác định từng TSCĐ bằng các số liệu tương ứng với đặc trưng kỹ thuật và tác dụng của chúng giúp cho kế toán viên thuận lợi trong việc sắp xếp TSCĐ theo các chỉ tiêu quản lý, xem xét nghiên cứu khi cần thiết. Đồng thời đảm bảo được trách nhiệm vật chất cá nhân, bộ phận sử dụng trong quá trình bảo quản và sử dụng TSCĐ.
Về công tác sửa chữa lớn TSCĐ.
Hàng năm công ty đều lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ, điều giúp công ty chủ động trong quá trình sửa chữa. Đối với những TSCĐ hết giá trị mà vẫn hoạt động được công ty trích phụ phí sử dụng TSCĐ và sửa chữa lớn. Bên cạnh đó, công ty Cổ phần Sông Đà 11 tiến hành cả sửa chữa lớn ngoài kế hoạch nhằm sửa chữa kịp thời TSCĐ hỏng để có thể tận dụng hết công suất tài sản trong thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Công việc sửa chữa thường xuyên tài sản cố định đảm bảo cho quá trình thi công- sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Đối với công tác đầu tư mới TSCĐ.
Là một công ty Cổ phần có sự chi phối của Nhà nước hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, công ty luôn nhận thức rõ vấn đề đầu tư trang thiết bị TSCĐ đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã đầu tư một cơ cấu TSCĐ hợp lý và có chất lượng nhằm đảm bảo tốt cho công tác sản xuất kinh doanh. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển Công ty đã xây dựng được một cơ cấu TSCĐ tương đối ổn định. Công ty đã tiến hành quản lý TSCĐ chặt chẽ theo đúng chế độ. Đầu tư cho TSCĐ có đặc điểm vốn lớn, thời gian thu hồi vốn dài...nên không dễ dàng để huy nguồn đầu tư cho tài sản cố định, nhưng công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã rất năng động trong việc huy động vốn tự có và vốn tín dụng để giải quyết vấn đề này. Phần vốn tín dụng trong đầu tư TSCĐ của công ty là tương đối lớn.
Hạn chế và những nguyên nhân về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Bên cạnh những ưu điểm đạt được thì công tác kế toán TSCĐ tại công ty vẫn tồn tại một số hạn chế sau:
Hạch toán tổng hợp TSCĐ.
Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được Công ty phản ánh vào các sổ tổng hợp là Sổ Nhật ký chung và Sổ cái, sổ Nhật Ký chung không có cột “ đã ghi sổ cái” ( cột này có dấu hiệu cho việc đã phản ánh nghiệp vụ trên sổ Nhật ký chung vào Sổ cái tài khoản). Điều này sẽ dẫn đến khó khăn trong việc kiểm tra, theo dõi quá trình ghi chép vào Sổ cái. Tương tự Sổ cái các tài khoản cũng không có cột “ trang Nhật ký chung”.
Về phân tích tài chính.
Định kỳ hàng quý hoặc năm, công ty không tiến hành phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ thông qua các thông tin về tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ trong mối quan hệ với doanh thu, chi phí, lợi nhuận hàng quý, năm. Việc phân tích tài chính liên quan đến TSCĐ rất hữu ích cho việc quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công tác ghi sổ kế toán.
Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã xây dựng được nội quy, nguyên tắc mua sắm, nhượng bán... đây là điều rất tốt. Tuy nhiên khi kế toán tiến hành hạch toán vào sổ sách kế toán các nghiệp vụ tăng giảm tài sản thì lại căn cứ vào ngày trên chứng từ để hạch toán chứ không căn cứ vào ngày thực tế ghi sổ. Điều này làm sai lệch bản chất nghiệp vụ như vậy là chưa kịp thời, Công ty nên tiến hành xem xét lại công tác hạch toán sao cho đúng với nguyên tắc phù hợp của kế toán.
Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ.
Trong thời kỳ đổi mới hiện nay, công tác kế toán luôn được chú trọng ở tất cả các doanh nghiệp vì tầm quan trọng của nó. Chức năng của kế toán là ghi chếp và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp, ngoài ra kế toán còn cung cấp thông tin cho rất nhiều đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Đối với các nhà quản lý, các thông tin này giúp cho họ có những cơ sở để đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp, đối với các nhà đầu tư, các thông tin này là cơ sở để ra các quyết định đầu tư.
Việc hạch toán kế toán và quán lý TSCĐ có ý nghĩa đặc biệt qua trọng và là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sông Đà 11. Trong điều kiện ngày càng có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường như hiện nay, kế toán là công cụ hữu hiệu giúp công ty phân tích được tình hình tài sản của mình, từ đó có hướng đầu tư và phương pháp quản lý thích hợp để tạo nên sức mạnh nội lực. Việc hạch toán và quản lý TSCĐ hiện nay tại Công ty cần được hoàn thiện để đáp ứng những yêu cầu trên.
Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Ý kiến thứ nhất:
Thực hiện đúng quy định của bộ sổ kế toán, theo em công ty nên bổ sung cho đầy đủ mẫu Sổ nhật ký chung và Sổ cái như trang sau:
Ý kiến thứ hai:Về công tác ghi sổ kế toán.
Như đã đề cập, Công ty đã xây dựng được nội quy, nguyên tắc mua sắm, nhượng bán... đây là điều rất tốt, tuy nhiên khi kế toán tiến hành hạch toán vào sổ sách kế toán các nghiệp vụ tăng giảm tài sản thì lại căn cứ vào ngày trên chứng từ để hạch toán chứ không căn cứ vào ngày thực tế ghi sổ. Điều này làm sai lệch bản chất nghiệp vụ như vậy là chưa kịp thời. Công ty nên xem xét lại công tác hạch toán so cho đúng với nguyên tắc phù hợp cua kế toán.
Sổ Nhật Ký Chung
Năm…..
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
Số trang trước chuyển sang
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty Cổ phần Sông Đà 11
Cơ quan công ty
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản……… Số hiệu…..
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Trang số Nhật ký chung
TK Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu kỳ
Tổng PS trong năm
Số dư cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ý kiến thứ ba:Về công tác khấu hao tài sản cố định.
Vế lựa chọn phương pháp tính khấu hao:
Theo quyết định 2006/2003/QĐ-BTC về việc quản lý TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ, cho phép doanh nghiệp căn cứ vào tình trạng kỹ thuật của TSCĐ mà xác định một khoảng thời gian tối thiểu hoặc tối đa, cũng như việc quy định ba phương pháp tính khấu hao TSCĐ trong đó có phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng mà doanh nghiệp mà doanh nghiệp đang áp dụng. Doanh nghiệp mua TSCĐ bằng cả vốn bổ sung và nguồn vốn tín dụng, nên để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể trả vốn vay nhanh khi tiến hành đầu tư TSCD bằng nguồn vốn tín dụng, Bộ tài chính đã cho doanh nghiệp khấu hao TSCĐ theo năm vay vốn nhưng không quá số vốn vay. Việc này tạo điều kiện cho doanh nghiệp tính nhanh mức khấu hao từ đó làm giảm tối đa thời gian khấu hao. Vì công ty Cổ phần Sông Đà 11 quản lý TSCĐ của cả các chi nhánh trực thuộc nên lưu ý đến quy định này, để khi khấu hao hết thì có kế hoạch thanh lý hay nhượng bán TSCĐ, tận dụng thời gian khấu hao nhanh để tăng hiệu suất sử dụng TSCĐ và cập nhật công nghệ mới. Nhưng đồng thời công ty nên có sự giám sát chặt chẽ việc sử dụng và trích khấu hao của các chi nhánh, đội tránh tình trạng lợi dụng quy định này để làm tăng chi phí hay bảo quản không tốt TSCĐ, hay có thông đồng với các đơn vị được nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Công ty có thể lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ, như là: TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc thì nên áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. TSCĐ là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải gắn liền với biến động của sản xuất kinh doanh thì nên áp dụng phương pháp khấu hao nhanh.
Về công tác sửa chữa lớn TSCĐ.
Theo quy chế của Công ty, TSCĐ chỉ sửa chữa theo kế hoạch nhưng trên thực tế không xác định chính xác thời gian tài sản hỏng. Nếu trong quá trình sử dụng tài sản hỏng nhưng chưa đến kỳ sửa chữa thì sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý và sử dụng cũng như hạch toán. Theo em công ty Cổ phần Sông Đà 11 nên tiến hành cả sửa chữa lớn tài sản ngoài kế hoạch nhằm sửa chữa kịp thời TSCĐ hỏng để có thể tận dụng hết công suất tài sản trong thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
Ý kiến thứ tư: Thực hiện định kỳ phân tích tài chính.
Định kỳ theo quý hoặc năm, công ty nên tiến hành phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ thông qua các thông tin về tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ trong mối liên hệ với doanh thu, chi phí, lợi nhuận hàng quý, năm. Việc phân tích tài chính liên quan đến TSCĐ theo một số chỉ tiêu như phần II (2.7).Qua các thông tin phân tích này có được các thông tin rất hữu ích cho việc quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh với các năm trước để phát hiện chiếu hướng phát triển thực tế của công ty, đồng thời có thể định hướng hoặc điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong tương lai.
Ý kiến thứ năm: Lựa chọn đúng đắn phương án đầu tư mua sắm TSCĐ.
Đây là bước rất quan trọng vì nó quyết định đến giá cả mua, chất lượng TSCĐ và hiệu quả sử dụng về sau này. Công ty có phòng Kinh tế-Kế hoạch thu thập, so sánh báo giá, đánh giá chất lượng, chức năng của TSCĐ cần mua, đo dó đây là đặc điểm cần phát huy. Nhưng việc mua mới TSCĐ lúc nào cũng nên không thì công ty nên xem xét, vì TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt động cũng có những ưu điểm riêng, em xin trình bày để công ty Cổ phần Sông Đà 11 có nhiều thông tin hơn để ra quyết định đầu tư TSCĐ hợp lý hơn.
Áp dụng hình thức thuê tài chính: Sử dụng TSCĐ thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp không phải huy động tập trung tức thời một lượng vốn lớn để mua TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh khi mà số vốn của doanh nghiệp còn hạn chế, mà tiền thuê ( cả gốc và lãi ) được thanh toán trong nhiều kỳ. Sử dụng hình thức thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp dễ dàng và chủ động hơn trong việc huy động và sử dụng vốn vay. Đặc điểm của thuê tài chính là bên cho thuê nắm giữ quyền sở hữu pháp lý với TS cho thuê, vì vậy khi thực hiện hợp đồng thuê tài chính thì bên cho thuê không đòi hỏi doanh nghiệp phải có các tài sản thế chấp như khi vay tín dụng hoặc ngân hàng. Sử dụng TSCĐ thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng thực hiện các dự án, hoặc đẩy cao tiến độ thi công khi cần thiết.
Áp dụng hình thức thuê hoạt động: Sử dụng TSCĐ thuê hoạt động thì bên thuê không phải chịu trách nhiệm về việc bảo trì, bảo hiểm TSCĐ và không phải chịu các rủi ro về TSCĐ nếu như không phải do lỗi của bên đi thuê.
Ý kiến thứ sáu: Sử dụng tốt công tác điều chuyển nội bộ TSCĐ.
Do công ty cổ phần Sông Đà 11 có đặc điểm là thuộc Tổng công ty Sông Đà, bản thân công ty cũng có các các chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc tức là công ty có nguồn lực có thể huy động TSCĐ do điều chuyển nội bộ dễ dàng. Đây là việc hết sức cần thiết và công ty cần tận dụng ưu thế này để huy động TSCĐ hoàn thành các công trình đang còn chậm tiến độ hay thiếu cớ sở vật chất kỹ thuật, đồng thời công ty có thể hỗ trợ các chi nhánh, công ty chi phối... khi cần.
Kết luận
Kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp hiện nay đang là một trong những công cụ quan trọng nhất phục vụ đắc lực trong công tác quản lý tài chính. Bên cạnh đó, việc hạch toán TSCĐ còn có tác dụng quản lý và sử dụng TSCĐ hiệu quả, nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ, tránh lãng phí trong đầu tư, điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với công ty Cổ phần Sông Đà 11. Là một trong những thành viên thuộc Tổng công ty Sông Đà, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã có nhiều nỗ lực để hoàn thiện công tác quản lý của mình, đặc biệt là quản lý tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị nói riêng và Tổng công ty Sông Đà nói chung.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Sông Đà 11 em đã có điều kiện tìm hiểu thực tế quá trình hạch toán kế toán tài sản cố định để có thể so sánh với những kiến thức mà em đã được trang bị tại trường, đồng thời em đã học được nhiều bổ ích từ việc vận dụng linh hoạt chế độ kế toán tại công ty, trên cơ sở đó em xin đưa ra một số ý kiến bổ sung nhằm hoàn thiện hơn việc hạch toán tài sản cố định tại công ty. Tuy vậy, do thời gian và kiến thức kế toán còn nhiều hạn chế nên Chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo và các cô chú, anh chị phòng Tài chính- Kế toán công ty Cổ phần Sông Đà 11 để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS.Phạm Thị Bích Chi và các cô chú, anh chị Phòng Tài chính-Kế toán công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình .
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2008.
Sinh Viên
Vũ Thị Vân
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp- NXB Đại học kinh tế Quốc dân-2006
Các chuẩn mực kế toán.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp- NXB Tài Chính- 2005
Luận văn khóa trên.
Trang web: www.htt//webketoan.com.vn
Tài liệu do phòng kế toán- tài chính Công ty Cổ phần Sông Đà 11 cung cấp.
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 03 năm 2006
Quyết định số 206/ 2003/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 12 tháng 12 năm 2003.
Mục Lục:
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
1 Phần I: Khái quát chung về công ty Cổ phần Sông Đà 11. 3
1.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 11. 3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 11. 6
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh. 6
1.2.2 Sản phẩm dịch vụ chính. 7
1.2.3 Kế hoạch phát triển kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 11 11
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11. 13
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11. 13
1.3.2 Đặc điểm về lao động, cơ cấu lao động tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 16
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 17
1.4.1 Tổ chức bộ máy kết toán tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 17
1.4.2 Chế độ kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 21
2 Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 30
2.1 Đặc điểm tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 30
2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 30
2.1.2 Công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông đà 11. 32
2.2 Thủ tục luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 34
2.2.1 Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 35
2.2.2 Hạch toán TSCĐ giảm tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 44
2.3 Kế toán chi tiết tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 53
2.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 56
2.4.1 Tài khoản sử dụng. 56
2.4.2 Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố đinh. 57
2.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 60
2.5.1 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 60
2.5.2 Phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 61
2.6 Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 64
2.6.1 Hạch toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định. 65
2.6.2 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 66
2.7 Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 70
3 Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 73
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 73
3.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 73
3.1.2 Hạn chế và những nguyên nhân về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 76
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 77
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ. 77
3.2.2 Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
4 Phụ lục 1: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty cổ phần Sông Đà 11
5 Phụ lục 2:Báo cáo tình hình kinh doanh của công ty năm 2007
Phụ lục 1: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty cổ phần Sông Đà 11
Tài khoản
Tên tài khoản
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Tiền ngoại tệ
131
Phải thu của khách hàng
1311
Phải thu của khách hàng xây lắp
1312
Phải thu của khách hàng tư vấn thiết kế
1313
Phải thu của khách hàng máy móc thiết bị
1315
Phải thu của khách hàng cho thuê nhà, kho
1316
Phải thu của khách hàng kinh doanh khác
133
Thuế GTGT được khấu trừ
136
Phải thu nội bộ
1361
Tạm ứng các công trình xây lắp
1362
Tạm ứng các công trình tư vấn thiết kế
1363
Vật tư điều cho các công trình
138
Phải thu khác
141
Tạm ứng
142
Chi phí trả trước
152
Nguyên liệu, vật liệu
1521
Nguyên vật liệu kho Công ty
1522
Nguyên vật liệu kho công trường
153
Công cụ, dụng cụ
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
156
Hàng hoá
211
Tài sản cố định hữu hình
214
Hao mòn tài sản cố định
241
Xây dựng cơ bản dở dang
311
Vay ngắn hạn
331
Phải trả cho người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
33311
Thuế GTGT nội địa
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337
Thuế môn bài
3338
Các loại thuế khác+thuế sử dụng đất
334
Phải trả công nhân viên
335
Chi phí phải trả
338
Phải trả phải nộp khác
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay dài hạn
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Nguồn NSNN cấp
4112
Nguồn tự bổ sung
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá
414
Quỹ đầu tư phát triển
415
Quỹ dự phòng tài chính
Lãi, lỗ từ hoạt động kinh doanh
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng
5112
Doanh thu cung cấp dịch vụ
515
Doanh thu hoạt động tài chính
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí sản xuất chung các công trình xây lắp
6272
Chi phí sản xuất chung các công trình tư vấn thiết kế
632
Giá vốn hàng bán
6321
Giá vốn hàng bán xây lắp
6323
Giá vốn hàng bán máy móc thiết bị
6326
Giá vốn hàng bán kinh doanh khác
635
Chi phí tài chính
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
711
Thu nhập hoạt động tài chính
721
Thu nhập bất thường
7211
Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
811
Chi phí khác
8111
Chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
911
Xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục 2:Báo cáo tình hình kinh doanh của công ty năm 2007
Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Địa chỉ: A 16 TT9 Đô Thị Văn Quán – Hà Đông Hà Tây.
Bảng cân đối kế toán
( ngày 31/12/200)
tµi s¶n
M· sè
ThuyÕt minh
Sè cuèi kú
Sè ®Çu n¨m
A.
Tµi s¶n ng¾n h¹n
100
249,078,864,859
165,207,263,697
I
TiÒn vµ c¸c kho¶n t¬ng ®¬ng tiÒn
110
57,282,477,380
29,259,172,869
II
C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh ng¾n h¹n
120
V.02
-
-
III
C¸c kho¶n ph¶i thu ng¾n h¹n
130
101,322,959,140
78,527,360,739
IV
Hµng tån kho
140
80,315,058,345
50,945,411,853
V
Tµi s¶n ng¾n h¹n kh¸c
150
10,158,369,994
6,475,318,236
B
Tµi s¶n dµi h¹n
200
106,802,612,485
107,670,094,872
(200=210+220+240+250+260)
I
C¸c kho¶n ph¶i thu dµi h¹n
210
-
-
II
Tµi s¶n cè ®Þnh
220
99,637,911,509
107,435,202,327
III
BÊt ®éng s¶n ®Çu t
240
V.12
-
-
IV
C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh dµi h¹n (*)
250
5,900,000,000
-
V
Tµi s¶n dµi h¹n kh¸c
260
1,264,700,976
234,892,545
Tæng céng tµi s¶n (270=100+200)
270
355,881,477,344
272,877,358,569
nguån vèn
Sè cuèi kú
Sè ®Çu n¨m
A
Nî ph¶i tr¶ ( 300=310+330)
300
254,188,577,526
235,757,525,259
I
Nî ng¾n h¹n
310
167,969,749,002
147,282,236,449
II
Nî dµi h¹n
330
86,218,828,524
88,475,288,810
B
Vèn chñ së h÷u ( 400=410+430)
400
101,692,899,818
37,119,833,310
I
Vèn chñ së h÷u
410
V.22
101,692,899,818
37,119,833,310
1
Vèn ®Çu t cña chñ së h÷u
411
50,000,000,000
20,000,000,000
2
ThÆng d vèn cæ phÇn
412
29,692,425,608
-
3
Vèn kh¸c cña chñ së h÷u
413
-
-
4
Cæ phiÕu quü (*)
414
-
-
5
Chªnh lÖch ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n
415
-
2,104,296,101
6
Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i
416
-
-
7
Quü ®Çu t ph¸t triÓn
417
10,583,430,333
6,209,327,164
8
Quü dù phßng tµi chÝnh
418
766,599,540
403,599,540
9
Quü kh¸c thuéc vèn chñ së h÷u
419
-
-
10
Lîi nhuËn sau thuÕ cha ph©n phèi
420
10,650,444,337
8,402,610,505
11
Nguån vèn ®Çu t XDCB
421
-
-
II
Nguån kinh phÝ vµ quü kh¸c
430
-
-
1
Quü khen thëng, phóc lîi
431
-
-
2
Nguån kinh phÝ
432
V.23
-
-
3
Nguån kinh phÝ ®· h×nh thµnh TSC§
433
-
-
Tæng céng nguån vèn ( 440=300+400)
440
355,881,477,344
272,877,358,569
Báo cáo kết quả kinh doanh
Quý IV và lũy kế năm 2007
chØ tiªu
m· sè
thuyÕt minh
Kú nµy
Luü kÕ ®Õn 31/12/2007
Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô
01
VI.25
106,001,393,869
241,795,666,861
C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu
02
-
-
Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dv
10
106,001,393,869
241,795,666,861
Gi¸ vèn hµng b¸n
11
VI.27
91,200,258,136
198,542,592,225
Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô
20
14,801,135,733
43,253,074,636
Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh
21
VI.26
1,318,135,736
3,011,820,689
Chi phÝ tµi chÝnh
22
VI.28
3,401,551,075
12,892,559,435
Chi phÝ b¸n hµng
24
-
-
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp
25
8,785,335,587
22,884,603,250
Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh
30
3,932,384,807
10,487,732,640
Thu nhËp kh¸c
31
210,394,498
2,445,843,953
Chi phÝ kh¸c
32
418,384,752
506,310,329
Lîi nhuËn kh¸c
40
(207,990,254)
1,939,533,624
Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ
50
3,724,394,553
12,427,266,264
Chi phÝ thuÕ thu nhËp.
52
VI.30
1,739,817,277
1,739,817,277
Lîi nhuËn sau thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp
60
1,984,577,276
10,687,448,987
L·i c¬ b¶n trªn cæ phiÕu
70
397
2,137
Kế toán trưởng Hà tây, ngày 15 tháng 01 năm 2008
Tổng Giám Đốc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11120.doc