Qua một thời gian tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Công ty than cọc 6 em đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với công việc quản lý kinh tế trong Công ty. Đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, không chỉ là cơ sở để đánh giá kết quả phấn đấu của Doanh nghiệp mà còn là tiền đề để doanh nghiệp tìm mọi biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Chuyên đề này là một bài tập hợp, kiểm tra lại vốn kiến thức mà chúng em đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường. Dưới góc độ là một học viên thực tập, thông qua chuyên đề này em mong muốn đóng góp một vài ý kiến chủ quan của cá nhân mình, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán với việc quản lý kinh tế nói chung và quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nói riêng của Công ty. Bên cạnh đó chuyên đề này cũng còn nhiều tồn tại không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong muốn nhận được sự đóng góp bổ sung của các thầy cô giáo và các cô chú phòng kế toán để chuyên đề này có ý nghĩa trên cả phương diện lý luận và thực tế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Phạm Quang – giáo viên hướng dẫn cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, phòng kế toán Công ty than Cọc 6 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành chuyên đề.
61 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than cọc 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
0
0
PX T.mạng
3.530.656
3.548.309
91.492.943
93.233.829
1000.000
1.007.000
304.625
315.896
0
0
TK 627
0
0
30.020.604
30.200.727
0
0
0
0
0
0
349.003.850
361.948.103
28.317.895
29.365.656
CTKT1
0
0
0
0
0
0
0
0
13.979.800
14497.053
152.200
157.642
CTKT2
109.200
109.855
17.494.000
18.141.278
175.700
182.201
CT KT3
5.294.200
14.981.800
15.536.127
118.000
122.366
CTKT4
1.128.404
1.135.174
15.165.900
15.717.705
213.500
221.400
CTKT5
0
0
0
0
12.346.400
12.803.217
129.100
133.877
CT cảng ĐB
0
0
14.995.100
15.549.919
139.900
145.076
CT10/10
0
0
13.564.000
14.065.868
121.900
126.410
Đối t ư ợng sử
Ghi có tài khoản 152 ghi n ợ các tài khoản k ác
TK153
TK1528
BHLĐ
TK1528
VPP
TK1521
TK1523
TK1524
TK1528
H.Toán
T.T ế
H.T án
T.T ế
H.Toán
T.T ế
H.To án
T.T ế
H.Toán
T.T ế
H.Toán
T.Tế
CT1
0
0
yygggggg
8.769.200
9.093.660
161.300
167.268
CT2
9.431.000
9.487.586
12.467.400
12.928.694
156.000
161.772
CT3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9.700.200
10.059.107
155.200
160.942
CT4
0
0
0
0
0
0
0
0
10.533.400
10.923.136
133.000
137.921
CT5
0
0
0
0
0
0
0
0
6.291.200
6.523.974
101.700
105.463
CT vận t ải
163.800
164.783
0
0
0
0
0
0
11.625.400
12.055.539
316.600
328.314
Đội gạt
0
0
0
0
0
0
0
0
9.962.750
10.331.372
482.495
500.347
CT sàng
6.710.000
6.750.260
5.827.500
6.043.118
183.200
189.978
Cơ khí mỏ
7.184.000
7.277.104
4.202.000
4.357.474
548.000
568.276
Trạm mạng
0
0
3.158.900
3.275.779
0
0
Cảng
0
0
295.700
306.641
114.000
118.218
PXCB p.vụ
0
0
482.800
500.664
0
0
V ăn phòng
163.199.400
169.237.778
24.916.300
25.838.203
M ưa bão
0
0
0
0
0
0
M ôi tr ư ờng
0
0
0
0
0
0
CP chung
0
0
0
0
0
0
TK641
0
0
56.200
56.537
0
0
0
0
80.000
80.000
0
0
0
0
PX cảng
0
0
56.200
56.537
0
0
0
0
80.000
80.000
0
0
0
0
TK642
9.405.327
9.452.354
12.497.900
12.562.878
1.950.800
1.964.456
10.792.967
11.192.307
45.438.745
45.438.745
CPQL
9.405.327
9.452.354
12.497.900
12.562.878
1.950.800
1.964.456
10.792.967
11.192.307
45.438.745
45.438.745
SCTX
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
TK241
323.650.970
323.650.970
590.369.049
590.369.049
1.267.361.928
1.267.361.928
39.974.705
39.974.705
11.144.504
11.144.504
0
0
0
0
XDCB
271.876.911
271.876.911
567.298.980
567.298.980
1.267.361.298
1.267.361.298
37.968.997
37.968.997
11.144.504
11.144.504
SCL t ự l àm
51.774.059
51.774.059
23.070.069
23.070.069
0
02.005.708
2.005.708
0
0
TK138
0
0
0
0
0
0
7.877.592
7.877.592
0
0
0
0
0
0
TK811
0
0
0
0
16.662.034
16.662.034
0
0
0
0
0
0
C ộng
2.919.289.695
2.933.886.143
1.639.706.171
1.651.174.105
1.449.369.403
1.455.166.880
1.754.531.315
1.819.448.974
93.602.453
93.602.453
349.033.850
361.984.103
28.317.895
29.365.656
Bảng kê số 4
Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 12 năm 2005
Nội Dung
Ghi nợ TK 621 Ghi có các TK khác
Ghi có TK 621 Ghi nợ các TK khác
1521
1523
1524
1528
153
331NL
331VL
Cộng nợ
1521
1524
1528
154
Cộng có
Chi phí trực tiếp
2.623.210.553
565.512.091
181.343.413
208.010.178
36.807.404
386.815
109.240.432
3.724.510.886
120.133.525
3.604.377.361
3.724.510.886
CTKT1
252.680.637
626.939
93.862
856.692
2.551.970
18.720.456
275.530.556
275.530.556
275.530.556
CTKT2
96.638.837
8.041.360
2.888.921
487.727
1.234.000
5.704.156
114.995.001
115.004.001
115.004.001
CTKT3
93.182.746
30.889.834
945.951
1.111.405
1.628.850
6.534.656
134.293.442
134.293.442
134.293.442
CTKT4
75.564.065
25.515.432
91.939
3.022.075
272.000
70.330
19.737.862
124.273.703
124.273.703
124.273.703
CT KT5
187.186.618
24.170.216
47.128
11.031.113
1.138.190
11.840.612
235.413.877
235.413.877
235.413.877
CTCĐB
239.223.203
86.834.137
1.364.762
988.494
487.600
9.194.456
338.092.652
338.092.652
338.092.652
CT 10/10
27.065.037
2.885.711
640.074
494.286
1.685.580
70330
17.902.626
50.743.644
50.743.626
50.743.644
CT1
152.146.821
126.354
65.979
254.298
2.897.278
715.200
156.205.930
156.205.930
156.205.930
CT2
326.132.925.
17.255.013
38.312.655
7.646.947
13.572.458
70.330
2.715.640
405.605.968
405.605.968
405.605.968
CT3
458.439.986
-42.365.172
62.742.025
7.552.471
1.797.880
267.280
488.286.686
488.286.686
488.286.686
CT4
661.136.683
38.650.005
25.755.912
741.636
6.210.498
35.165
1.127.000
733.656.899
733.656.899
733.656.899
CT5
472.820
1.738.600
2.211.420
2.211.420
2.211.420
CT vận tải
10.831.464
358.081.788
11.348.809
62.439.668
1.932.600
140.660
9.561.320
454.336.309
454.336.309
454.336.309
Đội gạt
1.949.097
2.803.320
33.895149
80.679.150
437.000
53.456
119.817.172
120.133.525
-316.353
119.817.172
CT sàng
41.032.164
11.524.334
3.150.247
30.704.216
952.500
3.427.112
90.790.573
90.790.573
90.790.573
Chi phí phụ trợ
-22.427.734
452.472.823
4.497.083
1.535.732.158
131.800
558.842.415
36.858.727
2.566.107.272
1.565.320.996
11.450.000
989.336.276
2.566.107.272
Cơ khí mỏ
-25.976.043
300.730.380
3.064.074
1.534.560.705
27000
70.330
3.071.960
1.815.548.406
1.565.310.996
11.450.000
238.787.410
1.815.548.406
PX cơ giới
58.508.614
426.009
855.557
104.800
558.772
32.754.767
651.421.832
651.421.832
651.421.832
PX CB phục vụ
0
0
0
PX trạm mạng
3.548.309
93.233.829
1.007.000
315.896
1.032.000
99.137.034
99.137.034
Tổng cộng
2.600.782.819
1.017.984.914
185.840.496
1.743.742.336
36.939.204
559.229.230
146.099.159
6.290.618.158
1.565.310.996
120.133.525
11.450.000
4.593.723.637
6.290.618.158
2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622, TK334 ,TK338.
Ở Công ty than cọc 6 khối lượng công nhân trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn, do đặc thù của ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là khai thác than, bên cạnh đó điều kiện máy móc thiết bị phục vụ cho khai thác còn nhiều hạn chế, nên chi phí này chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty được tính riêng cho từng công trường. phân xưởng, đội sản xuất, sau đó tập trung cho toàn Công ty vào định kỳ cuối tháng.
Hình thức trả lương áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất dựa trên khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm.
Quỹ lương đơn vị
Sản xuất trực tiếp
=
Số lượng sản phẩm Thực hiện
X
Đơn giá Kết cấu
( 2-3 )
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm, xác định sản lượng thực hiện của từng đơn vị sản xuất, phòng lao động tiền lương xác định và duyệt lương tháng cho từng đơn vị theo chế độ quy định sau đó phòng kế toán tính toán cụ thể và trả lương cho cán bộ công nhân viên. Trong đó mỗi cá nhân, việc chia lương được thực hiện từ công trường, phân xưởng căn cứ vào bảng chấm công của nhân viên kinh tế tại công trường phân xưởng.
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương và bảng lương từng công trường, phân xưởng do kế toán tiền lương lập, kế toán chi phí và giá thành lập bảng phân bổ lương và BHXH. Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được xác định theo đúng chế độ quy định hiện hành: 15% BHXH, 2% BHYT được tính trên lương cơ bản , 2% KPCĐ được tính trên thu nhập thực tế. Công ty không tiến hành trích trước lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ vào bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương kế toán tiến hành nhập số liệu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên trong chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Bảng chấm công
Tháng 12 năm 2005
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng việc hưởng 100% lương
Số công hưởng BHXH
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
25
26
27
28
29
30
31
1
Hoàng Thị Lan
Thủ Kho
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
2
Trần Văn Minh
Quản Đốc
x
x
x
x
x
CT
x
x
x
x
x
x
x
x
27
3
Nguyễn thị Hoa
Thống kê
x
x
x
x
Ro
Ro
Ro
x
x
x
x
x
x
x
24
4
Lê Thị Hương
Thống kê
x
x
x
F
F
F
F
x
x
x
x
x
x
x
23
4F
5
6
7
…
Bảng Phân Bổ Tiền Lương
Tháng 12 năm 2005
Nội dung
Ghi có TK334 ghi nợ các TK khác
Ghi có TK
338 ghi nợ các TK khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ
BHXH
BHYT
KP Đảng
Cộng có TK338
TK622A
6.885.701.627
530.321.000
1.674.902.000
9.090.924.627
181.818.492
249.264.063
33.236.420
36.363.699
500.682.674
9.591.607.301
CTKT1
782.838.750
75.114.000
193.768.000
1.051.720.750
21.034.415
28.837.131
3.845.091
4.206.884
57.923.521
1.109.644.271
CTKT2
359.147.000
38.151.000
89.730.000
487.028.000
9.740.560
13.353.821
1.780.574
1.948.112
26.823.067
513.851.067
CTKT3
565.185.700
26.260.000
133.578.000
725.023.700
14.500.474
19.879.425
2.650.687
2.900.095
39.930.681
764.954.381
CTKT4
308.675.000
31.327.000
76.789.000
416.791.000
8.335.820
11.427.992
1.523.788
1.667.164
22.954.764
439.745.764
CTKT5
577.967.450
55.264.000
143.015.000
776.246.450
15.524.929
21.283.901
2.837.957
3.104.986
42.751.773
818.998.223
CT 10/10
218.286.000
56.726.000
62.111.000
337.123.000
6.742.460
9.243.567
1.232.522
1.348.492
18.567.050
355.690.050
CT1
357.239.331
34.001.000
88.361.000
479.601.331
9.592.027
13.150.189
1.753.422
1.918.405
26.414.043
506.015.374
CT2
610.720.400
51.303.000
149.517.000
811.540.400
16.230.808
22.251.626
2.966.992
3.246.162
44.695.588
856.235.988
CT3
344.132.800
25.964.000
83.586.000
453.682.800
9.073.656
12.439.529
1.658.664
1.814.731
24.986.580
478.669.380
CT4
566.593.996
50.648.000
139.404.000
756.645.996
15.132.920
20.746.477
2.766.298
3.026.584
41.672.297
798.318.275
CT5
73.586.000
21.396.000
21.451.000
116.433.000
2.328.660
3.192.476
425.679
465.732
6.412.547
122.845.547
CTCĐB
648.584.000
25.026.000
152.134.000
825.744.000
16.514.880
22.641.075
3.018.920
3.302.976
45.477.851
871.221.851
CTvận tải
767.808.000
14.490.000
176.681.000
985.979.000
19.179.579
26.294.245
3.506.027
3.835.916
52.815.767
1.011.794.767
PX cơ giới
296.870.000
14.310.000
70.280.000
381.460.000
7.629.200
10.459.252
1.394.618
1.525.840
21.008.910
402.468.910
CT sàng
408.067.200
10.341.000
94.497.000
512.905.200
10.258.104
14.063.348
1.875.181
2.051.621
28.248.254
541.153.454
TK622B
609.002.400
31.741.000
144.710.000
785.453.400
15.709.068
21.536.347
2.871.618
3.141.814
43.258.847
828.712.247
Đội gạt
168.333.400
7.831.000
39.786.000
215.950.400
4.319.008
5.921.144
789.515
863.802
11.893.469
227.843.869
PX cơ khí
272.764.000
12.707.000
64.473.000
349.944.000
6.998.880
9.595.115
1.279.395
1.399.776
19.273.166
369.217.166
PX trạm mạng
67.748.000
5.228.000
16.481.000
89.457.000
1.789.140
2.452.821
327.055
357.828
4.926.844
94.383.844
PX chế biến
100.157.000
5.975.000
23.970.000
130.102.000
2.602.040
3.567.267
475.653
520.408
7.165.368
137.267.368
TK627
979.501.388
19.379.259
479.819.088
1.478.699.735
43.531.078
24.792.218
3.305.803
5.185.236
76.814.335
1.555.514.070
CTKT1
48.887.000
11.041.000
59.928.000
1.198.560
1.643.166
219.097
239.712
3.300.535
73.128.535
CTKT2
21.431.000
4.840.000
26.271.000
525.420
720.325
96.047
105.084
1.446.876
27.717.876
CTKT3
26.210.000
5.919.000
32.129.000
642.580
880.945
117.464
128.516
1.769.505
33.898.505
CTKT4
26.812.000
6.055.000
32.867.000
657.340
901.180
120.162
131.468
1.810.150
34.677.150
CTKT5
40.427.000
9.130.000
49.557.000
991.140
1.358.803
181.180
198.228
2.729.351
52.286.351
CT10/10
76.456.000
17.267.000
93.723.000
1.874.460
2.569.791
342.651
374.892
5.161.794
98.884.794
CT1
25.426.000
5.742.000
31.168.000
623.360
854.595
113.950
124.672
1.716.577
32.884.577
CT2
40.686.000
9.188.000
49.874.000
997.480
1.367.495
182.339
199.496
2.746.810
52.620.810
CT3
22.190.000
5.011.000
27.201.000
544.020
745.824
99.447
108.804
1.498.095
28.699.095
CT4
38.799.000
8.762.000
47.561.000
951.220
1.304.075
173.883
190.244
2.619.422
50.180.422
CT5
59.402.000
13.415.000
72.817.000
1.456.340
1.996.569
266.219
291.268
4.010.396
76.827.396
CTCĐB
27.015.000
6.101.000
33.116.000
662.320
908.008
121.072
132.464
1.823.864
34.939.864
CTvận tải
47.891.000
10.815.000
58.706.000
1.174.120
1.609.660
214.629
234.824
3.233.233
61.939.233
Nội dung
Ghi có TK334 ghi nợ các TK khác
Ghi có TK338 ghi nợ các TK khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ
BHXH
BHYT
KP Đảng
Cộng có TK338
PX cơ giới
18.811.000
4.248.000
23.059.000
461.183
632.255
84.304
92.236
1.269.978
24.328.978
CT sàng
27.489.000
6.208.000
33.697.000
673.940
923.938
123.196
134.788
1.855.862
35.552.862
Đội gạt
41.880.000
41.880.000
837.600
1.148.308
153.113
167.520
2.306.541
44.186.541
Chi phí chung
389.689.388
19.379.259
108.931.088
517.999.735
19.359.995
5.227.281
697.050
2.331.020
27.615.346
545.615.081
Tiền ăn CN giữa ca
247.146.000
247.146.000
247.146.000
TK241
305.351.000
2.112.000
307.463.000
6.107.020
17.348.173
2.313.120
928.532
26.696.845
334.159.845
TL SCL tự làm
73.218.000
73.218.000
1.464.360
10.983.318
1.464.442
13.912.120
87.130.120
TL XDCB tự làm
232.133.000
232.133.000
4.642.660
6.364.855
848.678
928.532
12.784.725
244.917.725
- TL Lăp đặt HT máy móc
50.283.658
1.005.673
1.517.430
202.325
201.134
2.926.562
53.210.220
- CT5
232.133.000
181.849.342
3.636.987
4.847.425
646.353
727.398
9.858.163
191.707.505
Tiền ăn giữa ca
2.112.000
2.112.000
2.112.000
- CT2
- CT5
2.112.000
2.112.000
2.112.000
TK641
30.574.000
380.000
9.684.000
40.638.000
758.880
1.040.387
138.723
151.776
2.089.766
42.727.766
PX cảng
30.574.000
380.000
6.990.000
37.944.000
758.880
1.040.387
138.723
151.776
2.089.766
40.033.766
Tiền ăn CN giữa ca
2.694.000
2.694.000
2.694.000
TK642
603.620.947
11.227.291
171.095.000
785.943.238
15.074.225
20.666.008
2.755.568
3.014.845
41.510.646
827.453.884
VP gián tiếp
603.620.947
11.227.291
138.863.000
753.711.238
15.074.225
20.666.008
2.755.568
3.014.845
41.510.646
795.221.884
Tiền ăn CN giữa ca
32.232.000
32.232.000
32.232.000
TK811
22.133.000
22.133.000
442.659
610.042
79.713
88.531
1.220.945
23.353.945
TK138
63.749.471
63.749.471
63.749.471
Trong đó: tiền lương quá mức
63.749.471
63.749.471
63.749.471
Truy lĩnh trừ vay nợ nhầm
TK336
630.705.050
630.705.050
630.705.050
TK111
529.354
529.354
529.354
Tổng cộng
9.435.884.362
593.048.550
3.177.305.963
13.206.238.875
263.441.422
335.257.238
44.700.965
48.874.433
692.274.058
13.898.512.930
Bảng Kê Số 4
Chi Phí Nhân Công Trực tiếp
Tháng 12 năm 2005
Nội Dung
Ghi nợ TK 622 ghi có các TK khác
Ghi có TK 622 ghi nợ các TK khác
TK334
TK338
TK3385
Cộng nợ
TK154
…
Cộng có
Chi phí trực tiếp
8.925.415.027
455.865.574
35.701.661
9.416.982.262
9.416.982.262
9.416.982.262
CTKT1
1.051.720.750
53.716.637
4.206.884
1.109.644.271
1.109.644.271
1.109.644.271
CTKT2
487.028.000
24.874.955
1.948.112
513.851.067
513.851.067
513.851.067
CTKT3
725.023.700
37.030.586
2.900.095
764.954.381
764.954.381
764.954.381
CTKT4
416.791.000
21.287.600
1.667.164
439.745.764
439.745.764
439.745.764
CTKT5
776.246.450
39.646.787
3.104.986
818.998.223
818.998.223
818.998.223
CT 10/10
337.123.000
17.218.558
1.348.492
355.690.050
355.690.050
355.690.050
CT1
479.601.331
24.495.638
1.918.405
506.015.374
506.015.374
506.015.374
CT2
811.540.400
41.449.426
3.246.162
856.235.988
856.235.988
856.235.988
CT3
453.682.800
23.171.849
1.814.731
478.669.380
478.669.380
478.669.380
CT4
756.645.996
38.645.695
3.026.584
798.318.275
798.318.275
798.318.275
CT5
116.433.000
5.946.815
465.732
122.845.547
122.845.547
122.845.547
CTCĐB
825.744.000
42.174.875
3.302.976
871.221.851
871.221.851
871.221.851
CTvận tải
958.979.000
48.979.851
3.835.916
1.011.794.767
1.011.794.767
1.011.794.767
Đội gạt
215.950.400
11.029.667
863.802
227.843.869
227.843.869
227.843.869
CT sàng
512.905.200
26.196.633
2.051.621
541.153.454
541.153.454
541.153.454
Chi phí phụ trợ
950.963.000
48.570.436
3.803.852
1.003.337.288
1.003.337.288
1.003.337.288
PX cơ khí mỏ
349.944.000
17.873.390
1.399.776
369.217.166
369.217.166
369.217.166
PX cơ giới
381.460.000
19.483.070
1.525.840
402.468.910
402.468.910
402.468.910
PX chế biến pv
130.102.000
6.644.960
520.408
137.267.368
137.267.368
137.267.368
PX trạm mạng
89.457.000
4.569.016
357.828
94.383.844
94.383.844
94.383.844
Tổng cộng
9.876.378.027
504.436.009
39.505.513
10.420.319.550
10.420.319.550
10.420.319.550
2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627, tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trường, phân xưởng. Bao gồm:
*Chi phí nhân viên phân xưởng:
Phản ánh các khoản như lương, phụ cấp và các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trích 19% lương cấp bậc của các nhân viên gián tiếp tại phân xưởng. Cách tính lương cho nhân viên phân xưởng dựa trên đơn giá lương nhân viên phân xưởng:
Hệ số lương x hệ số khuyến khích x 290.000 x 12 tháng ( 2-4 )
ĐGL =
Sản lượng kế hoạch năm
Căn cứ vào sản lượng thực hiện hàng tháng ( số tấn than sản xuất ), kế toán tính lương cho nhân viên phân xưởng.
Lương NV phân xưởng = (ĐGL x sản lượng thực hiện tháng ) + phụ cấp
Số liệu về chi phí nhân viên phân xưởng được tập hợp từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản tríc theo lương.
* Chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng:
Thủ tục xuất kho NVL dùng cho phân xưởng cũng được thực hiện như đối với chi phí NVL trực tiếp.
* Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng chung cho cả công trường, phân xưởng như: dụng cụ bảo hộ lao động.
* Chi phí khấu hao TSCĐ.
Bao gồm toàn bộ khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận sản xuất như: máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải…và các tài sản cố định dùng cho quản lý phân xưởng. Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng được quy định trong nội dung quyết định số 206/203/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Mức trích khấu hao cho từng tài sản được tính như sau:
Mức trích khấu hao
Trung bình hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá của TSCĐ
( 2-4)
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao
phải trích trong tháng
=
Mức khấu hao phải trích trong năm
12
Định kỳ hàng năm Công ty lập kế hoạch đăng ký trích khấu hao trình Tổng Công ty Than Việt Nam phê duyệt. Sau khi phê duyệt, hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh
* Các khoản chi phí sản xuất chung khác.
Được kế toán giá thành theo dõi chi tiết trong sổ TK627(chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác). Khi thực hiện tính giá thành, kế toán tập hợp tất cả chi phí sản xuất chung theo từng công trường sau đó phân bổ cho các sản phẩm chịu chi phí.
Hệ số phân bổ
chi phí sản xuất chung
=
∑ CPSXC
(2-5)
∑CP trực tiếp của từng công đoạn sản xuất
Sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công đoạn:
Chi phí SXC
cho từng công đoạn
=
Chi phí trực tiếp
từng CĐ
x
Hệ số phân bổ
(2-6)
Bảng phân bổ khấu hao
Tháng 12 năm 2005
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
KH
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK627
TK811
TK641
TK642
TK241
NG
Tổng KH
KHTSCSĐ
242.518.284.624
3.361.098.667
2.837.246.887
81.088.282
16.302.093
215.983.665
210.477.740
Trong đó khấu hao ở bộ phân sản xuất bao gồm:
CTKT1 : 37.955.482
CTKT2 : 39.385.010
CTKT3 : 42.166.568
CTKT4 : 336.181.427
CTKT5 : 14.124.073
CT 10/10 : 960.165.562
CT1 : 22.154.506
CT2 : 26.302.564
CT3 : 21.789.660
CT4 : 13.773.893
PX cơ giới : 202.326.451
CT6 : 8.186.071
CT vận tải : 179.158.339
Đội xe gạt : 10.698.080
PX sàng : 36.540.115
PX cơ điện : 31.704.674
Trạm mạng : 854.634.412
∑ = 2.837.246.887
Bảng kê số 4
Chi phí sản xuất chung
Tháng 12 năm 2005
Nội dung
Ghi nợ TK 627 ghi có các TK khác
Ghi có TK627 nợ TK khác
TK111
TK1523
TK1528
TK214
TK242
TK331
TK333
TK334
334 giữa ca
TK335
TK338
TK138
Cộng nợ
TK 154
Chi phí TT
22.973.623
187.110.626
1.748.581.350
876.908.748
648.615.000
149.520.000
35.722.470
354.804.094
4.024.235.911
4.024.235.911
CT KT1
14.654.677
37.955.482
38.694.389
59.298.000
5.538.000
3.300.535
33.275.500
193.346.583
193.346.583
CTKT2
109.855
18.323.479
39.385.010
34.605.248
26.271.000
6.120.000
1.446.876
26.445.500
152.706.968
152.706.968
CTKT3
5.325.965
15.658.493
42.166.568
36.132.778
32.129.000
3.588.000
1.769.505
28.535.500
165.305.808
165.305.808
CTKT4
1.135.174
15.939.105
336.181.427
117.439.631
32.867.000
5.598.000
1.810.150
31.796.000
542.766.487
542.766.487
CTKT5
12.937.094
14.124.073
31.016.352
49.557.000
3.654.000
2.729.351
35.616.000
149.633.870
149.633.870
CT 10/10
14.192.278
960.165.562
272.067.644
93.723.0003
6.228.000
5.161.794
29.375.500
1.380.913.778
1.380.913.778
CT1
9.260.928
22.154.506
27.685.833
31.168.000
3.906.000
1.716.577
27.528.000
123.419.844
123.419.844
CT2
9.487.586
13.090.466
26.302.564
33.017.335
49.874.000
6.252.000
2.746.810
26.472.594
167.243.355
167.243.355
CT3
10.220.049
21.789.660
28.479.222
27.201.000
5.496.000
1.498.095
28.207.500
122.891.526
122.891.526
CT4
11.061.057
13.773.893
30.326.297
47.561.000
4.470.000
2.619.422
3.132.000
112.943.669
112.943.669
CT5
6.629.437
72.817.000
4.010.396
83.456.833
83.456.833
CTCĐB
15.694.995
8.186.071
21.397.732
33.116.000
3.432.000
1.823.864
23.529.000
107.179.662
107.179.662
CTvận tải
164.783
12.383.853
179.158.339
118.070.307
58.706.000
47.850.000
3.233.233
35.347.500
454.914.015
454.914.015
Đội gạt
10.831.619
10.698.080
34.142.554
41.880.000
20.052.000
2.306.541
9.610.500
85.334.753
85.334.753
CT sàng
6.750.260
6.233.096
36.540.115
53.833.426
33.697.000
27.336.000
1.855.862
15.933.000
182.178.759
182.178.759
Chi phí p.Trợ
74.522.000
7.227.104
204.203.133
1.088.665.537
66.900.578
855.480.161
197.273.273
582.938.735
97.626.000
710.702.140
22.191.862
33.367.500
3.941.098.023
3.941.098.023
PX cơ khí mỏ
4.925.750
31.704.674
47.043.952
19.008.000
10.605.000
120.514.480
120.514.480
PX cơ giới
202.326.451
68.739.291
23.059.000
13.014.000
1.269.978
6.760.500
315.169.21
315.169.21
PX chế biến pv
500.664
13.794.959
10.128.000
12.222.000
36.645.623
36.645.623
PX trạm mạng
3.275.779
854.634.412
6.342.000
3.780.000
868.032.191
868.032.191
Chi phí chung
195.500.940
66.900.578
725.901.959
197.273.273
559.879.735
49.134.000
710.702.140
20.921.887
2.600.736.512
2.600.736.512
Cộng
74.522.000
30.200.727
391.313.759
2.837.246.887
66.900.578
1.732.388.909
197.273.273
1.231.553.735
247.146.000
710.702.140
57.914.335
388.171.594
7.965.333.934
7.965.333.934
Vật liệu
66.900.578
66.900.578
66.900.578
Nhiên liệu
Động lực
983.710.267
983.710.267
983.710.267
Tiền lương
1.231.553.735
1.231.553.735
1.231.553.735
BHXH
57.914.335
57.914.332
57.914.332
Khấu hao
2.837.246.887
2.837.246.887
DV mua ngoài
738.826.251
710.702.140
1.449.528.391
1.449.528.391
* Trình tự tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ hợp lệ kế toán ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan hoặc các bảng kê, bảng phân bổ . Các chứng từ hạch toán chi tiết mà chưa thể phản ánh trong các bảng kê, nhật ký chứng từ kế toán sẽ ghi vào sổ( thẻ ) kế toán chi tiết. Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào các số liệu từ các bảng phân bổ để ghi vào bảng kê, nhật ký chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất rồi từ các nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái.
Bao gồm: Nhật ký chứng từ số 1, nhật ký chứng từ số 5, nhật ký chứng từ số 10, nhật ký chứng từ số 7 vào sổ cái TK 621, 622, 627.
Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621), chi phí nhân công trực tiếp(622), chi phí sản xuất chung(627) được ghi có và ghi nợ TK 154( chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ).
Trích Nhật ký chứng từ số 7
Tháng 12 năm 2005
Phần I: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Ghi có TK
Ghi
nợTK
TK 152
TK 153
TK 242
TK 334
TK 335
TK 338
TK 214
NKCT khác
TK 154
TK 621
TK622
TK627
Tổng
TK154
4.593.723.637
10.420.319.549
7.965.333.934
TK 621
3.851.456.044
36.939.204
705.328.389
4.593.723.637
TK 622
9.876.378.027
543.941.522
10.420.319.549
TK 627
421.514.486
66.900.578
1.478.699.735
710.702.140
57.914.332
2.837.246.887
2.392.355.776
7.965.333.934
TK 641
56.537
80.000
40.638.000
2.089.766
TK 241
2.221.356.652
11.144.504
307.463.000
26.696.845
TK 642
35.171.995
45.438.745
785.943.238
41.510.646
Cộng A
6.529.555.714
93.602.453
12.489.122.000
672.153.111
4.593.723.637
10.420.319.549
7.965.333.934
TK 155
23.125.417.300
TK 157
TK 632
TK……
Cộng B
23.125.417.300
A+B
Sổ cái TK 621
Tháng 12 năm 2005
Ghi nợ TK 621 và ghi có các TK khác
Tháng 1
Tháng…
Tháng 12
Cộng
- TK 1521
2.600.782.819
- TK 1523
1.017.984.914
- TK 1524
185.840.496
- TK 1528
1.743.724.336
- TK 153
36.939.204
- TK 331NL
559.229.230
- TK 331 VL
146.099.159
Tổng phát sinh nợ
6.290.618.158
Tổng phát sinh có
6.290.618.158
Trong đó
NợTK154
NợTK1521
NợTK1524
NợTK1528
4.593.723.637
1.565.310.996
120.133.525
11.450.000
Ngày…….Tháng……Năm
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc
Sổ cái TK622
Tháng 12 năm 2005
Ghi nợ TK622
ghi có các TK
Tháng 1
...
Tháng 12
Cộng
TK334
9.876.378.027
TK338
504.436.009
- TK3382
197.527.561
- TK3383
270.800.410
- TK3384
36.108.038
- TK3385
39.505.513
Tổng phát sinh nợ
10.420.319.550
Tổng phát sinh có
( Nợ TK154 )
10.420.319.550
Ngày……Tháng……Năm
Người LậpBiểu Kế ToánTrưởng Giám Đốc
Sổ cái TK 627
Tháng 12 năm 2005
Ghi nợ TK627
ghi có các TK
Tháng 1
…
Tháng 12
Cộng
TK111
74.522.000
TK1523
30.200.727
TK1528
391.313.759
TK214
2.837.246.887
TK242
66.900.578
TK331
1.732.388.909
TK333
197.273.273
TK334
1.231.553.735
TK 334 giữa ca
247.146.000
TK335
710.702.140
TK338
57.914.335
TK138
388.171.594
Tổng phát sinh nợ
7.965.333.934
Tổng phát sinh có
( Nợ TK154)
7.965.333.934
Ngày…….Tháng……...Năm
Người LậpBiểu Kế ToánTrưởng Giám Đốc
* Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty.
Sản phẩm dở dang cuối quý của Công ty là than nguyên khai vừa mới được khai thác, bên cạnh đó còn có cả than sạch. Chính vì vậy khi đánh giá sản phẩm dở dang Công ty coi số sản phẩm dở dang này là than chưa qua chế biến.
Hiện nay do không tập hợp được chi phí sản xuất theo từng loại sản phẩm, do đó khi tiến hành đánh giá sản phẩm cuối kỳ, kế toán chỉ căn cứ vào số lượng kiểm kê và chi phí bình quân.
Hàng tháng vào thời điểm cuối tháng Công ty thành lập đoàn kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang gồm lãnh đạo, kế toán, kế hoạch, quản đốc phân xưởng và một số thành viên khác tiến hành kiểm kê sản phẩm làm dở cuối kỳ rồi lập bảng kiểm kê sản phẩm dở dang, căn cứ vào số liệu kiểm kê này kế toán tính ra số chi phí sản xuất trong kỳ của sản phẩm dở dang phải gánh chịu ( chi phí sản xuất dở dang ).
Giá trị sản phẩm
dở dang
=
Khối lượng sp BTP
x
Zbq(đn + sx)
(2-7)
Zbq(đn +sx)
=
Gđk + Cpstk
(2-8)
Sđk + Ssxtk
Trong đó:
Zbq(đn + sx): Giá thành bình quân đầu năm và sản xuất trong năm.
Gđk : Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ .
Cpstk : Chi phí phát sinh trong kỳ.
Sđk : Sản lượng dở dang đầu kỳ.
Ssxtk : Sản lượng sản xuất trong kỳ.
2.3.4 Về công tác tính giá thành.
1. Xác định đối tượng tính giá thành.
Với nhiệm vụ chính là thực hiện kế hoạch sản xuất khai thác, chế biến kinh doanh và tiêu thụ than, đối tượng tính giá thành của Công ty là than, trong đó chi tiết cho từng chủng loại than.
2. Kỳ và đơn vị tính giá thành.
Xuất phát từ thực tế Công ty quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên, liên tục Công ty đã áp dụng kỳ tính giá thành là tháng. Mỗi tháng kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm một lần vào cuối tháng.
Đơn vị tính giá thành là tấn và đồng (VNĐ) tương ứng với sản lượng và giá trị tính giá thành.
3. Phương pháp tính giá thành.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo 2 giai đoạn là: giá thành than nguyên khai và giá thành than bán thành phẩm.
Công thức:
Tổng giá
thành sản xuất
than các loại
=
Chi phí sản xuất
than dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
than phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
than dở dang
cuối kỳ
(2-9)
Giá thành
sản xuất
từng loại
than
=
Tổng giá thành sản xuất
than các loại trong kỳ
x
sản lượng than bán từng loại
x
Giá bán than từng loại
(2-10)
∑
sản lượng than từng loại
x
Giá bán than từng loại
2.4 Thực tế công tác tính giá thành tại Công ty than Cọc 6.
1. Bảng chi phí sản xuất theo yếu tố.
- Vật liệu và nhiên liệu được kế toán tập hợp từ Bảng kê số 4 chi phí vật liệu trực tiếp.
- Phần ghi nợ TK 154 và ghi có TK 621, nhiên liệu là phần ghi nợ TK 621 và ghi có TK 331.
VD: Công trường khai thác 3
Vật liệu là: 134.293.442
Nhiên liệu là: 0
Bảng chi phí sản xuất theo yếu tố
Tháng 12 năm 2005
Nội dung
Vật liệu
Nhiên liệu
Điện
Tiền lương
BHXH
Khấu hao
Dịch vụ
Khác
Cộng
TK154
4.101.394.985
559.229.230
983.710.267
11.107.931.762
601.855.854
2.837.246.887
1.449.528.391
1.338.479.744
22.979.377.120
Chi phí T.Tiếp
3.603.742.762
386.815
447.636.824
9.574.030.027
527.289.704
1.748.581.350
429.271.924
714.408.343
17.045.347.749
CTKT1
275.530.556
9.716.603
1.111.648.750
61.224.056
37.955.482
28.977.786
53.468.177
1.578.521.410
CTKT2
115.004.001
10.082.563
513.299.000
28.269.943
39.385.010
24.522.685
50.998.834
781.562.036
CTKT3
134.293.442
10.794.641
757.152.700
41.700.186
42.166.568
25.338.137
53.107.958
1.064.553.632
CTKT4
124.203.373
70.330
86.062.445
449.658.000
24.764.914
336.181.427
31.377.186
54.468.279
1.106.785.954
CTKT5
235.413.877
3.615.763
825.803.450
45.481.124
8.186.071
27.400.589
52.207.094
1.204.045.970
CT10/10
50.694.500
70.333
245.802.384
430.864.000
23.728.844
960.165.562
26.265.260
49.795.778
1.787.368.658
CT1
156.205.930
5.671.553
510.769.331
28.130.620
22.154.506
22.014.280
40.694.928
785.641.148
CT2
405.535.638
70.330
6.733.456
861.414.400
47.442.398
26.302.564
26.283.879
55.302.646
1.429.085.311
CT3
488.286.686
5.578.153
480.883.800
26.484.675
21.789.660
22.901.069
43.923.549
1.089.847.592
CT4
733.621.734
35.165
3.526.117
804.206.996
44.291.701
13.773.893
26.800.180
18.663.057
1.644.918.843
CT5
2.211.420
189.250.000
10.422.943
6.629.437
208.513.800
CTCĐB
338.071.736
2.095.634
858.860.000
47.301.715
14.124.073
19.302.098
42.655.995
1.316.473.249
CT vận tải
454.195.649
140.660
45.864.535
1.017.685.000
56.049.000
179.158.339
72.205.772
95.746.136
1.921.045.091
Đội gạt
68.106.651
2.738.708
215.950.400
11.893.469
10.698.080
31.403.846
40.494.119
312.862.269
CT sàng
90.790.573
9.354.269
546.602.200
30.104.116
36.540.115
44.479.157
56.252.356
814.122.786
chi phí phụ trợ
497.652.223
558.842.415
536.073.443
1.533.901.735
74.566.150
1.088.665.537
1.020.256.467
624.071.401
5.934.029.371
PX cơ điện
238.964.864
70.330
8.116.396
349.994.000
19.273.166
31.704.674
38.927.556
41.765.854
728.766.840
PX cơ giới
92.649.747
558.772.085
51.795.571
404.519.000
22.278.885
202.326.451
16.943.720
19.774.500
1.369.059.959
PXCBP.Vụ
130.102.000
7.165.368
13.794.959
22.850.664
173.912.991
PX trạm mạng
99.137.034
89.457.000
4.926.844
854.634.412
13.397.779
1.061.553.069
chi phí chung
66.900.578
476.161.476
559.879.735
20.921.887
950.590.232
526.282.604
2.600.736.512
tiền lương
559.879.735
20.921.887
580.801.622
vé xe CN
50.907.356
50.907.356
tiền ăn giữa ca
49.134.000
49.134.000
BHLĐ-VPP
195.500.940
195.500.940
Trích trước sửa chữa TSCĐ
710.702.140
710.702.140
Thuê VC than
188.980.736
188.980.736
Thuê VC T.Bị
Qua đường phường CP
SCTX
thuế tài nguyên
197.273.273
197.273.273
CP chung khác
476.161.476
84.374.391
84.374.391
Ngày…..tháng…….năm.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
- Điện: Được kế toán lập từ thông báo của sở điện lực Quảng Ninh cho từng công trường, phân xưởng trong 1 tháng tiêu thụ hết bao nhiêu điện năng tương ứng với số tiền phải thanh toán cho sở điện lực.
VD: Công trường khai thác 3 là: 10.749.641.
- Tiền lương và bảo hiểm xã hội: được kế toán tập hợp từ bảng phân bổ tiền lương phần ghi nợ TK 622, TK627 và cộng có TK 334 là tiền lương, phần ghi nợ TK 622, TK627 và cộng có TK 338 là BHXH.
VD: Công trường khai thác 3
Tiền lương là: 725.023.700 + 32.192.000 = 757.152.000
BHXH là : 39.930.681 + 1.769.505 = 41.700.186
- Khấu hao: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao kế toán tập hợp được cho các công trường, phân xưởng.
VD: Công trường khai thác 3 là 42.166.568
- Dịch vụ: Trong Công ty than Cọc 6 thuê xe để chở công nhân đi làm và khoản tiền này được tập hợp vào chi phí dịch vụ. Kế toán căn cứ vào vé xe lập quyết toán vé xe và tập hợp chi phí dịch vụ.
VD: Công trường khai thác 3 là: 25.338.137
- Chi phí khác: Căn cứ vào bảng kê số 4: Chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp được chi phí khác cho các công trường, phân xưởng. Khoản chi phí khác này gồm có TK 152(8) chi phí nguyên vật liệu dùng chung, TK334 tiền ăn giữa ca, TK 138(8) tiền bồi dưỡng định lượng, bồi dưỡng độc hại.
VD: Công trường khai thác 3 là:
15.653.493 + 5.598.000 + 27.957.500 + 3.838.500 = 53.107.958
Từ bảng chi phí sản xuất theo yếu tố này kế toán tập hợp bảng chi phí theo tài khoản đối ứng .
Bảng kê số 4
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo tài khoản đối ứng
Tháng 12 năm 2005
Ghi có
Ghi nợ
TK 152
TK 153
TK 331
TK 334
TK 338
TK 111
TK 214
TK 242
TK 333
TK 335
TK 138
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
4.593.723.637
10.420.319.550
7.965.333.934
TK 621
3.851.456.044
36.939.204
705.328.389
TK 622
9.876.378.027
543.941.522
TK 627
421.514.486
1.732.388.909
1.478.699.735
57.914.332
74.522.000
2.837.246.887
66.900.578
197.273.273
710.702.140
388.171.594
Cộng
4.272.970.530
36.939.204
2.437.717.298
11.355.077.762
601.855.854
74.522.000
2.837.246.887
66.900.578
197.273.273
710.702.140
388.171.594
4.593.723.637
10.420.319.550
7.965.333.934
Ngày…… tháng……năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
Sổ cái TK 154
Tháng 12 năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ
xxxxx
Có
Tháng
Ghi có
TKđ/ư và nợTK154
…..
Tháng 11
Tháng 12
Luỹ kế năm
TK 621- NKCT số 7
4.593.723.637
TK 622- NKCT số 7
10.420.319.549
TK 627- NKCT số 7
7.965.333.934
Cộng phát sinh nợ
22.979.377.120
Tổng phát sinh có
23.125.417.300
SDCK
Nợ
8.751.019.045
8.604.978.861
Có
Ngày ……Tháng……Năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Phần III: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THAN CỌC 6
3.1 Một số nhận xét, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than Cọc 6.
Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập thuộc Tổng Công ty than Việt Nam. Trong những năm qua Công ty đã có những bước phát triển vững chắc, đi đầu trong công nghệ khai thác mới, đào tạo nhân lực để xứng đáng là một Công ty có bề dày truyền thống. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch mà cấp trên đã đề ra, giải quyết tốt những chính sách chế độ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Điều đó chứng tỏ sự cố gắng vươn lên của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán tài chính.Nhận thức được vai trò tích cực của công tác hạch toán kế toán Công ty luôn tiến hành cải tiến công tác hạch toán kế toán và đến nay công tác kế toán đã được thực hiện khá nề nếp ổn định, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành góp phần tăng cường công tác quản lý kinh tế, mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty.
3.1.1 Những ưu điểm.
Thứ nhất: Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với quy mô của Công ty. Đội ngũ kế toán được phân công việc hợp lý với chuyên môn, nhiệt tình, yêu nghề, tiếp cận kịp thời với những thay đổi về chế độ tài chính do Nhà nước ban hành và vận dụng một cách linh hoạt sáng tạo vào thực tiễn của Công ty. Giữa bộ phận kế toán và bộ phận thống kê công trường phân xưởng có mối quan hệ chặt chẽ là cơ sở góp phần đáp ứng yêu cầu công tác kế toán, tránh trùng lặp trong hạch toán, dễ kiểm tra đối chiếu
Cơ cấu bộ máy kế toán được tổ chức một cách hợp lý, có sự phân công, phân nhiệm chuyên môn hoá cao tạo điều kiện cho các kế toán viên nâng cao trình độ nghiệp vụ và trách nhiệm trong công việc có thể giám sát lẫn nhau từ đó nâng cao hiệu quả chung. Thêm vào đó với bộ máy kế toán gọn nhẹ, thích ứng nhanh với những thay đổi là cơ sở để hoàn thiện hơn nữa công tác Kế toán tại Công ty.
Thứ hai:Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên mà Công ty áp dụng là phù hợp với tình hình biến động của vật tư tiền vốn. Bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tiến hành nề nếp, vận dụng xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty, đáp ứng yêu cầu hạch toán kế toán
Đối với ngành công nghiệp khai thác than yếu tố chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất là một yếu tố rất dễ gây lãng phí, thất thoát. Vì vậy Công ty đã tổ chức hệ thống sổ sách hạch toán chi phí nguyên vật liệu đến từng đơn vị, từng công đoạn sản xuất giúp lãnh đạo Công ty quản lý chặt chẽ chi phí trong qua trình sản xuất góp phần làm giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thứ 3:việc tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng công đoạn sản xuất đã làm cho công tác quản lý chi phí được dễ dàng giúp cho lãnh đạo Công ty đưa ra được những biện pháp quản lý phù hợp. Ngoài ra Công ty còn tiến hành dự toán trước chi phí sửa chữa lớn tài sản tránh được sự ảnh hưởng làm tăng vọt giá thành sản phẩm, điều này là rất cần thiết
Thứ 4:Trong điều kiện thực tế của công tác kế toán hiện nay, việc áp dụng hình thức nhật ký chứng từ là rất phù hợp để phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh. Với đặc điểm đa dạng, phức tạp, với yêu cầu cao của việc quản lý sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn và việc thực hiện kế toán thủ công thì các bảng kê, nhật ký chứng từ, các bảng phân bổ là thích hợp nhất để theo dõi và cung cấp số liệu về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản.
Hơn nữa, phòng kế toán đã sử dụng khá đầy đủ hệ thống chứng từ sổ sách theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Công tác hạch toán ban đầu được theo dõi một cách chặt chẽ đảm bảo tính chính xác của số liệu. Quá trình luân chuyển chứng từ, sổ sách giữa phòng kế toán với thống kê các phân xưởng và thủ kho được tổ chức nhịp nhàng. Quy củ tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán thực hiện chức năng giám sát, đặc biệt là cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ 5:Trong kế toán tiền lương Công ty đã áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Hình thức trả lương này gắn với thu nhập của người lao động với kết quả cuối cùng của họ và đảm bảo tính công bằng, khuyến khích tăng năng suất lao động. Các định mức tìên lương được xây dựng chi tiết tỉ mỉ giúp cho việc tính lương dễ dàng, chính xác. Đây là ưu điểm mà kế toán trong Công ty đã làm được trong việc khuyến khích tinh thần lao động của người công nhân.
Nhìn chung, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty phần lớn đã đáp ứng được yêu đặt ra cho công tác này xét trên cả hai khía cạnh tuân thủ đúng chuẩn mực kế toán quy định chung và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Tuy nhiên, công tác kế toán của Công ty vẫn đang trong quá trình hoàn thiện và còn nhiều khó khăn đang ở phía trước. Một số tồn tại trong công tác kế toán cần được khắc phục.
3.1.2 Nhược điểm
Thứ nhất: Khối lượng công việc quá lớn là một vấn đề gây ảnh hưởng đến hiệu quả công việc kế toán tại Công ty than Cọc 6. Mặc dù đội ngũ cán bộ được tinh giảm nhưng vẫn phải đảm nhận đầy đủ các phần việc, mặt khác hình thức nhật ký chứng từ đòi hỏi hệ thống sổ sạch chứng từ phải được tổ chức rất công phu, việc ghi chép mất rất nhiều thời gian, đôi khi trở nên quá sức đối với đội ngũ nhân viên phòng kế toán, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp thông tin của bộ phận này.
Thứ hai:Tại Công ty, chi phí công cụ dụng cụ phát sinh thường xuyên và có khối lượng khá lớn trong quá trình sản xuất. Đối với chi phí này, khi phát sinh kế toán tập hợp vào tài khoản 627, cuối kỳ phân bổ cho các sản phẩm cùng loại các chi phí sản xuất chung khác. Cách làm này tuy gọn nhẹ nhưng không phản ánh được đúng đối tượng chịu chi phí. Tại đây có khá nhiều công cụ dụng cụ có giá trị lớn, phục vụ nhiều kỳ sản xuất kinh doanh khi được tính chi phí chung một kỳ sẽ làm kết quả kinh doanh trong kỳ không được chính xác.
Thứ ba:Tại Công ty máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng rất lớn trong TSCĐ, tập trung ở các công trường, phân xưởng sản xuất. Vì việc sử dụng từ rất lâu, có nhiều máy trong tình trạng xuống cấp, hỏng hóc thường xuyên xảy ra. thực tế này đòi hỏi phải sửa chữa thay thế để phục hồi năng lực hoạt động. Hiện nay phương pháp kế toán chi phí sữa chữa TSCĐ tại Công ty là: Nếu chi phí sửa chữa phát sinh là nhỏ thì phản ánh trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ, nếu chi phí sửa chữa lớn thì cho vào chi phí chờ phân bổ ( TK 142, 242 ). Biện pháp bị động này gây khó khăn cho sản xuất nhất là khi máy móc bị hỏng nặng, cần phải có một khoản chi phí sửa chữa lớn mà chi phí chờ phân bổ không thể đáp ứng ngay được, máy móc nằm chết tại công trường phân xưởng. Tình trạng này không những ảnh hưởng xấu đến tiến độ công việc mà còn làm tăng chi phí khấu hao trên một đơn vị sản phẩm bởi lẽ phòng kế toán vẫn tiến hành trích khấu hao cho máy móc bị hỏng đó.
Thứ Tư: Đối với bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định của Công ty mới chỉ cho thấy được mức trích khấu hao trong tháng cho từng đối tượng sử dụng mà chưa cho thấy được rõ nguyên giá TSCĐ, số khấu hao đã trích trong tháng trước, số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng giảm trong tháng là bao nhiêu.
Để thấy được nguyên giá TSCĐ, số khấu hao đã trích trong tháng trước, số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng, Công ty nên lập bảng theo mẫu biểu số 18.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than Cọc 6.
Giải pháp 1
Phân bổ hợp lý chi phí công cụ dụng cụ cho các kỳ theo phương pháp phân bổ thích hợp dựa vào đặc điểm thời gian sử dụng của từng loại.
Với những loại công cụ, dụng cụ có giá trị sử dụng thấp hoặc thời gian sử dụng chỉ trong một thời kỳ kinh doanh thì áp dụng phương pháp phân bổ một lần nghĩa là toàn bộ giá trị của chúng sẽ được tính vào chi phí chung của kỳ sản xuất mà chúng phát sinh.
- Với những loại công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng nhiều hơn một kỳ sẽ áp dụng phương pháp phân bổ nhiều lần.
• Trường hợp xuất dùng theo phương pháp phân bổ 50%
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế để phản ánh vào TK 142, đồng thời tiến hành phân bổ 50% giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí của kỳ xuất dùng.
Khi báo hỏng công cụ dụng cụ, kế toán phân bổ nốt giá trị còn lại vào chi phí của kỳ báo hỏng.
• Trường hợp áp dụng phương pháp phân bổ nhiều lần :
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC ghi vào TK 142, định kỳ phân bổ giá trị CCDC xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Quá trình kế toán CCDC xuất dùng có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ: Kế toán công cụ dụnh cụ xuất dùng
TK 153
TK 627, 641, 642
TK 142
(1)
(2)
(3)
(1): Giá trị CCDC xuất dùng theo phương pháp phân bổ một lần.
(2): Giá trị CCDC xuất dùng theo phương pháp phân bổ nhiều lần.
(3): Giá trị CCDC phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Giải pháp 2
Hàng tháng, căn cứ vào dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, kế toán trích trước chi phí sửa chữa vào các đối tượng sử dụng tài sản và khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, giá thành thực tế của nó được kết chuyển vào TK 335.
Đến cuối năm, kế toán phải căn cứ vào chi phí đã trích theo kế hoạch và các khoản thực tế phát sinh để tiến hành điều chỉnh:
- Nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn tổng chi phí trích trước thì khoản chênh lệch được ghi tăng chi phí kinh doanh :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK335
- Nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn tổng chi phí trích trước thì khoản chênh lệch được ghi giảm chi phí sản xuất bằng bút toán âm.
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335
Hoặc ghi bút toán ngược:
Nợ TK 335
Có TK 627, 641, 642
Phương pháp kế toán cụ thể được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK111, 112, 152, 153
TK 241
TK 335
TK 627, 641, 642
(2)
(1)
(3)
(4)
(1): Chi phí thực tế sửa chữa lớn TSCĐ
(2): Giá thành thực tế công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành.
(3): Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
Chênh lệch chi phí thực tế > chi phí trả trước
(4): Kết chuyển chênh lệch do chi phí thực tế < chi phí trả trước
Giải pháp 3
Về viiệc trích trước tiền lương của công nhân sản xuất hiện nay. Hàng tháng Công ty không tiến hành trích trước lương nghỉ phép cho công nhân nên khi khoản này phát sinh kế toán vẫn hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất trong tháng giống như các khoản tiền lương khác.
Như vậy nếu trong tháng số công nhân nghỉ phép nhiều thì chi phí tiền lương sẽ tăng, kéo theo chi phí sản xuất tăng dẫn đến giá thành sẽ bị biến động trong khi giá bán ít biến động từ đó ảnh hưởng đến tiền lương của công nhân nghỉ phép bình quân theo kế hoạch; kế toán tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép trong tháng theo tỷ lệ thích hợp sau đó điều chỉnh chênh lệch giữa số thực tế phát sinh với số đã trích chi phí trong tháng.
Để tính trước tiền lương nghỉ phép kế toán sử dụng TK 335 " chi phí trả trước" với các bút toán sau:
- Khi có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
Giải pháp 4
Về bảng tính giá thành trong Công ty là tương đối phức tạp. Bảng tính giá thành này nên tách phần giá thành sản xuất theo yếu tố ra 1 bảng riêng khi đã tính được tổng giá thành sản phẩm. Ngoài ra cách tính hệ số để tính vào dư cuối kỳ là chưa tuyệt đối chính xác, để chính xác hơn cần phải tính giá thành từng loại than theo các yếu tố sau đó mới tổng hợp lại.Ví dụ cụ thể:
Chi phí dở dang của than nguyên khai đã được khai thác ra khỏi vỉa:
CP than nguyên khai
Khai thác ra khỏi vỉa
Chưa nhập kho
=
Khối lượng
than NK còn
tồn cuối kỳ
X
Giá thành 1 tấn
than nguyên khai
thực hiện trong kỳ
Giá thành 1 tấn
Than nguyên khai
thực hiện trong kỳ
=
Tổng chi phí phat sinh trong kỳ cho SX than NK
Sản lượng than NK khai thác trong kỳ
- Chi phí dở dang của than bã sàng:
Chi phí
Than
Bã sàng
=
Khối lượng than
Bã sàng còn
tồn cuối kỳ
x
Giá thành 1 tấn
than Bã sàng
thực hiện trong kỳ
Giải pháp 5
Nhằm giảm nhẹ khối lượng công việc, việc ứng dụng kế toán máy vào công tác kế toán là rất cần thiết và đặc biệt là trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay. Với kế toán máy, kế toán viên sẽ được giải phóng khỏi những ghi chép, tính toán thủ công mà có thể thực hiện được những công việc khác cần thiết hơn. Công ty cũng đã thực hiện kế toán máy nhưng đây chỉ là phần kế toán máy đơn giản phục vụ cho công tác kế toán tiền lương, chưa đáp ứng đủ yêu cầu cho công tác kế toán hiện nay. Việc ứng dụng này cần tiến hành khẩn trương nhưng cũng nên theo một trình tự nhất định:
• Thời gian đầu là việc làm quen với kỹ thuật sử dụng kế toán máy. Số liệu kế toán vẫn được theo dõi trong các sổ sách nhưng công việc kế toán đã được máy tính đảm nhận.
• Sau dần công tác kế toán sẽ được thực hiện hoàn toàn trên máy vi tính. Kế toán nhà máy sẽ có thể nghiên cứu áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, đây là một hình thức đặc biệt phù hợp với kế toán trên máy vi tính.
KẾT LUẬN
Qua một thời gian tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Công ty than cọc 6 em đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với công việc quản lý kinh tế trong Công ty. Đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, không chỉ là cơ sở để đánh giá kết quả phấn đấu của Doanh nghiệp mà còn là tiền đề để doanh nghiệp tìm mọi biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Chuyên đề này là một bài tập hợp, kiểm tra lại vốn kiến thức mà chúng em đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường. Dưới góc độ là một học viên thực tập, thông qua chuyên đề này em mong muốn đóng góp một vài ý kiến chủ quan của cá nhân mình, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán với việc quản lý kinh tế nói chung và quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nói riêng của Công ty. Bên cạnh đó chuyên đề này cũng còn nhiều tồn tại không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong muốn nhận được sự đóng góp bổ sung của các thầy cô giáo và các cô chú phòng kế toán để chuyên đề này có ý nghĩa trên cả phương diện lý luận và thực tế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Phạm Quang – giáo viên hướng dẫn cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, phòng kế toán Công ty than Cọc 6 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành chuyên đề.
Quảng Ninh, ngày…….tháng……năm
Người viết chuyên đề
Sinh viên
Ninh thị Hoa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36564.doc