Trong thời gian tìm hiểu và thực tập ở Công ty Cổ phần Thép và Vật tư em đã được mọi người trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt, tuy thời gian thực tập không nhiều nhưng những gì mà em tìm hiểu và phân tích sẽ là tiền đề cho mình có thêm sự hiểu biết và nâng cao năng lực cho bản thân sau này.
Trong quá trình phân tích qua lý luận và thực hiện áp dụng các phương pháp kế toán ở Công ty . Em nhận thấy Công ty đã đạt được những thành tích trong sản xuất cũng như trong quản lý lao động. Qua quá trình thực tập ở Công ty em cũng đưa ra một số ý kiến nhận xét cũng như sự phân tích một số chỉ tiêu vể kinh tế của Công ty trong 3 năm trở lại đây, bổ xung và góp ý kiến nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất để đưa Công ty ngày càng phát triển và tiến bộ.
70 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu 06-LĐTL)
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu 10-LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền tạm ứng lương (Mẫu- LĐTL)
*Với kế toán hàng tồn kho, các chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ , sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-VT)
Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
Phiếu báo vật tư tồn cuối kì (Mẫu 04-VT)
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07-VT)
*Với kế toán bán hàng, các chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền gửi đại lý (Mẫu 01-BH)
Thẻ quầy hàng (Mẫu 02-BH)
*Với kế toán tiền, các chứng từ sử dụng:
Phiếu thu (Mẫu 01-TT)
Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT)
Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT)
Biên lai thu tiền (Mẫu 06-TT)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) (Mẫu 08a-TT)
Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) (Mẫu 08b-TT)
Bảng kê chi tiền (Mẫu 09-TT)
*Với kế toán Tài sản cố định, các chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01-TSCĐ)
Biên bản thanh lí TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05-TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ)
*Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác:
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01GTTT-3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí (Mẫu 04HDL-3LL)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyền nội bộ (Mẫu 03PXK-3LL)
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu 04/GTGT)
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Hệ thống tài khoản là xương sống của toàn bộ hệ thống kế toán. Hầu hết mọi thông tin kế toán đều được phản ánh trên các tài khoản. Vì vậy việc xây dựng hệ thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý và khai thác thông tin tiếp theo. Công ty xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các nhóm tài khoản chính sau đây
Nhóm các TK thuộc Bảng cân đối kế toán: Gồm các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 (phản ánh tài sản) và các TK thuộc loại 3 và 4.
Nhóm các TK ngoài Bảng cân đối kế toán: TK loại 0.
Nhóm các TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: Gổm các TK phản ánh chi phí (loại 6, loại 8), phản ánh doanh thu và thu nhập (loại 5, loại 7) và tài khoản xác định kết quả kinh doanh (loại 9).
Bảng 1-2: Danh mục hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng.
Số
SỐ HIỆU TK
TT
Cấp 1
Cấp 2
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
02
112
Tiền gửi Ngân hàng
Chi tiết theo
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
03
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
04
128
Đầu tư ngắn hạn khác
1281
Tiền gửi có kỳ hạn
1288
Đầu tư ngắn hạn khác
05
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
06
131
Phải thu của khách hàng
07
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
08
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
09
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hoá
1388
Phải thu khác
10
139
Dự phòng phải thu khó đòi
11
141
Tạm ứng
12
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
13
151
Hàng mua đang đi đường
14
152
Nguyên liệu, vật liệu
15
153
Công cụ, dụng cụ
16
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
17
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
18
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
19
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118
TSCĐ khác
20
213
Tài sản cố định vô hình
21
214
Hao mòn tài sản cố định
22
217
Bất động sản đầu tư
23
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
24
242
Chi phí trả trước dài hạn
25
243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
26
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
27
311
Vay ngắn hạn
28
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
29
331
Phải trả cho người bán
30
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
31
334
Phải trả người lao động
32
335
Chi phí phải trả
33
336
Phải trả nội bộ
34
338
Phải trả, phải nộp khác
35
341
Vay dài hạn
36
342
Nợ dài hạn
37
344
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
38
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
39
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
40
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
41
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
42
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
43
414
Quỹ đầu tư phát triển
44
415
Quỹ dự phòng tài chính
45
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
46
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
47
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
4313
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
48
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
49
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
50
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
51
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
52
512
Doanh thu bán hàng nội bộ
53
515
Doanh thu hoạt động tài chính
54
521
Chiết khấu thương mại
55
531
Hàng bán bị trả lại
56
532
Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
57
632
Giá vốn hàng bán
58
635
Chi phí tài chính
59
641
Chi phí bán hàng
60
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
61
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
62
711
Thu nhập khác
LOẠI 8
63
811
Chi phí khác
64
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
65
911
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
66
001
Tài sản thuê ngoài
67
002
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,
68
003
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
69
004
Nợ khó đòi đã xử lý
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị bao gồm:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Các sổ cái tài khoản
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Các bảng kê tổng hợp và chi tiết.
*Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Thép và Vật Tư
Hàng tháng hay định kì, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và cuối ngày chuyển cho kế toán.
Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí CTGS, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1-4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
¬
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí CTGS
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Công ty áp dụng đầy đủ các báo cáo tài chính theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/6/2006
+ Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
+Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ.
1.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty.
Đặc điểm lao động:
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư có 120 công nhân lao động trong đó có 100 lao động trực tiếp
20 lao động gián tiếp
Nam: 105 người
Nữ: 15 người
Trình độ đại học 10 người, các trình độ khác 110 người. Phần lớn lao động của Công ty đều là những người chuyên tâm với công việc, ham học hỏi. Họ là những người có năng lực, nhạy bén trong công việc và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghịêp.
Phân loại lao động trong Công ty Cổ phần Thép và Vật tư:
Cách phân loại lao động trong Công ty Cổ phần Thép và Vật tư là phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, với cách phân loại này thì có 2 nhóm lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.
+ Lao động trực tiếp là những người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong Công ty như bộ phận công nhân trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh .
+ Lao động gián tiếp là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ví dụ: nhân viên kế toán …
2. Tình hình quản lý lao động tại Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư.
Để cho quá trình sản xuất xã hội nói chung và quá trình kinh doanh các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên và liên tục thì một vấn đề cốt yếu là phải tái sản xuất lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động. Vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải phù hợp năng lực chuyên môn của từng đối tượng.
Để theo dõi và quản lý lao động tại công ty thì công ty sử dụng bảng: bảng chấm công được lập cho từng bộ phận công tác, từng tổ sản xuất kinh doanh và được các tổ trưởng và những người phụ trách bộ phận ghi chép hàng ngày. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách chấm công ký vào bảng chấm công cùng với chứng từ liên quan như phiếu nghỉ BHXH … về phòng kế toán và quy ra công để tính lương cho từng người.
Trích bảng chấm công khối cơ quan của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư tháng 3 năm 2008.
Biểu 2-1: Bảng chấm công.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận : Đội 1
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2008
TT
Họ và tên
Mức Lương
Chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
….
….
….
29
30
31
Phân tích công trong tháng
Học tập
Làm việc
ốm
Con ốm
phép
cộng
1
Trần văn Trung
ĐP
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
2
Trần Văn Dũng
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
3
Trần Văn Thanh
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
4
Nguyễn Văn Lâm
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
5
Lê Văn Hoàng
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
6
Nguyễn Văn Hùng
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
7
Phạm Văn Tuân
ĐT
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
8
Nguyễn Văn Dương
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
9
Nguyễn Văn Tài
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-2: Bảng thanh toán tiền lương.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Đội 1
Mẫu số 02- LDTL
Bảng thanh toán tiền lương
TT
Mã số
cán
bộ
Họ tên
Chức
vụ
Mã
số
ngạch
lương
Luơng hệ số
Lương tăng thêm
Tiền lương ngày nghỉ không
được hưởng
BHXH
cho những
ngày nghỉ việc
Tổng
cộng
tiền
lương BHXH được hưỏng
Các khoản khấu trừ vào lương
Tổng
tiền
lương
còn
Hệ
số
lương
Hệ số phụ cấp
Cộng
hệ
số
Thành
tiền
Hệ số
chịu
thêm
Mức chịu
Thành
tiền
Số ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số tiền
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Cộng
1
Trần Văn Trung
ĐP
4,47
0,3
4,77
2.575.800
128.790
25.758
154.548
2.421.252
2
Trần Văn Dũng
CN
4,19
4,19
2.262.600
113.130
22.626
135.756
2.126.844
3
Trần Văn Thanh
CN
4,06
4,06
2.192.400
109620
21.924
131.544
2421252
4
Nguyễn Văn Lâm
CN
3,33
3,33
1.798.200
89.910
17.882
107.892
1690308
5
Lê Văn Hoàng
CN
3,56
3,56
1.922.400
96.120
19.224
115.334
1.807.606
6
Nguyễn Văn Hùng
CN
4,19
4,19
2.262.600
113.130
22.626
135.756
2.126.84
7
Phạm Văn Tuân
ĐT
4,75
0,4
5,15
2.781.000
139.050
27.810
166.860
2.614.140
8
Nguyễn Văn Dương
CN
3,55
3,55
1.917.000
95.850
19.170
115.020
1.801.980
9
Nguyễn Văn Tài
CN
4,47
4,47
2.413.800
120.690
24.138
144.828
2.268.972
Cộng
36,57
37,27
20.125.800
1.006.290
201.258
1.207.548
18.918.252
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
Qua bảng chấm công và thanh toán lương của cán bộ công nhân viên của đội 1, ta thấy cách tính lương của từng công nhân như sau:
Mức lương phải trả cho CBCNV
Mức lương tối thiểu x hệ số
Số ngày làm việc theo chế độ
Số ngày làm việc thực tế
=
x
Ông Trần Văn Trung trong tháng 03 năm 2008 có 22 ngày làm việc, thực tế hệ số lương là 4,47 lương chính của Ông là:
540.000 x 4,47
22
x
22
=
2.413.800
Ông Trần Văn Trung nhận được phần phụ cấp chức vụ với hệ số là 0,3. Vậy lương của ông là:
540.000 x 0,3
22
x
22
=
162.000
Tổng lương ông Trần Văn Trung: 2.575.800
Nhìn vào bảng trích: BHXH, BHYT theo lương ta thấy kể cả hệ số tính BHXH, BHYT như sau: BHXH = tổng mức lương cơ bản x5%
BHYT = tổng mức lương x 1%
Ông Trần Văn Trung lương cơ bản là 2.575.800 căn cứ vào lương của ông Trung kế toán tính vào khấu trừ lương cơ bản của ông Trung là:
BHXH = 2.575.800 x 5% = 128.790
BHYT = 2.575.800 x 1% = 25.758
Vậy tổng số tiền BHXH, BHYT là: 128.790 + 25.758 = 154.548
Biểu 2-3: Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Vật tư 1 Bảng chấm công
Tháng 03 năm 2008
TT
Họ và tên
Mức lương
Chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
…
….
29
30
31
Phân tích công trong tháng
Học
tập
Làm
việc
ốm
Con ốm
Phép
Cộng
1
Nguyễn Thị Hằng
TP
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
2
Nguyễn Văn Tuấn
NV
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
3
Nguyễn Bá Thuyên
NV
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
4
Lê Văn Huy
NV
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
5
Trần Mạnh Hà
NV
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
22
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
Từ bảng chấm công của bộ phận vật tư 1 ta có bảng ứng lương giữa tháng 3 năm 2008 của nhân viên
Biểu 2-4: Bảng ứng lương
Bảng ứng lương giữa tháng 3 năm 2008
Bộ phận vật tư 1
TT
Họ và tên
Chức vụ
Số lương đề nghị tạm ứng
Ký nhận
1
Nguyễn Thị Hằng
TP
500.000
2
Nguyễn Văn Tuấn
NV
500.000
3
Nguyễn Bá Thuyên
NV
500.000
4
Lê Văn Dũng
NV
500.000
5
Trần Mạnh Hà
NV
500.000
Cộng
2.500.000
Người nhập
(Ký tên)
Trưởng phòng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Giám đốc
(Ký tên)
Cuối tháng công nhân nhận quyết toán như sau:
VD: Ông Nguyễn Bá Thuyên trong tháng 03 có 22 ngày làm việc, thực tế hệ số là 4,25. Vậy mức lương chính của ông Thuyên là:
540.000 x 4,25
22
x
22
=
2.295.000
Và trong bảng thanh toán tiền lương, kế toán trích ra các khoản trừ vào lương:
+ BHXH: 2.295.000 X 5% = 114.750
+ BHYT: 2.295.000 X 1% = 22.950
Giữa tháng 03 Công ty cho ông tạm ứng là 500.000. Vậy tổng số tiền khấu trừ vào lương sẽ là: 637.700.
Vậy số tiền cuối tháng còn lĩnh là: 1.657.300
Biểu 2-5: Bảng thanh toán tiền lương.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Vật tư 1
Bảng thanh toán lương
Tháng 03 năm 2008
TT
Mã số
cán
bộ
Họ tên
Chức
vụ
Mã
số
ngạch
lương
Luơng hệ số
Lương tăng thêm
Tiền lương ngày nghỉ không
được hưởng
BHXH
cho những
ngày nghỉ việc
Tổng
cộng
tiền
lương BHXH được hưỏng
Các khoản khấu trừ vào lương
Tổng
tiền
lương
còn
Hệ
số
lương
Hệ số phụ cấp
Cộng
hệ
số
Thành
tiền
Hệ số
chịu
thêm
Mức chịu
Thành
tiền
Số ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số tiền
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Cộng
1
Nguyễn Thị Hằng
TP
4,56
2.462.400
123.120
24.624
147744
2.314.656
2
Nguyễn Văn Tuấn
NV
3,38
1.825.200
91.260
18.252
109512
1.715.688
3
Nguyễn Bá Thuyên
NV
4,25
2.295.000
114.750
22.950
137700
2.157.300
4
Lê Văn Dũng
NV
3,67
1.981.800
99.090
19.818
118908
1.862.892
5
Trần Mạnh Hà
NV
3,84
2.073.600
103.680
20.736
124.416
2.198.016
Cộng
19,7
10.638.000
531.900
106.380
638.280
9.999.720
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-6: Bảng trích theo lương
Bảng trích BHYT, BHXH, theo lương
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Đội 1 + Vật tư 1
STT
Họ tên
Lương
BHXH
BHYT
Tổng
BHXH, BHYT
Ghi chú
1
Trần Văn Trung
2.575.800
128.790
25.758
154.548
2
Trần Văn Dũng
2.262.600
113.130
22.626
135.756
3
Trần Văn Thanh
2.192.400
109.620
21.924
131.544
4
Nguyễn Văn Lâm
1.798.200
89.910
17.882
107.892
5
Lê Văn Hoàng
1.922.400
96.120
19.224
115.334
6
Nguyễn Văn Hùng
2.262.600
113.130
22.262
135.756
7
Phạm Văn Tuân
2.781.000
139.050
27.810
166.860
8
Nguyễn Văn Dương
1.917.000
95.850
19.170
115.020
9
Nguyễn Văn Tài
2.413.800
120.690
24.138
2.268.972
10
Nguyễn Thị Hằng
2.462.400
123.120
24.624
147.744
11
Nguyễn Văn Tuấn
1.825.200
91.260
18.252
109.512
12
Nguyễn Bá Thuyên
2.295.000
114.750
22.950
137.700
13
Lê Văn Dũng
1.981.800
99.090
19.818
118.908
14
Trần Mạnh Hà
2.073.600
103.680
20.736
124.416
15
Tổng
30.763.800
1.538.190
307.638
1.845.828
Ngày31 tháng 3 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Cùng với bảng thanh toán tiền lương kế toán còn phải nêu bảng kê chi tiết cho từng tổ, đội, bảng kê chi tiết gồm có 2 bảng: Một bảng dùng để tập hợp phân loại từng loại chi phí, một loại dùng để tập hợp sổ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Trích tờ kê chi tiết tập hợp TK 627, TK 642 của Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư tháng 03 năm 2008 .
Bảng kê chi tiết tập hợp chi phí
Khối cơ quan
Biểu 2-7: Bảng kê chi tiết
Tờ kê chi tiết
Tháng 03 năm 2008
STT
Diễn giải
Ghi có TK 334 - Ghi nợ các TK
Tổng cộng
TK 627
TK 642
1
Khối cơ quan
10.531.200
10.531.200
2
Các đội
70.122.756
70.122.756
Cộng
70.122.756
10.531.200
80.653.956
Lúc này kế toán ghi:
Nợ TK 627 : 70.122.756
Nợ TK: 642 : 10.531.200
Có TK 334: 80.653.956
Kế toán còn phải tính ra các khoản trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tập hợp nên tờ kê chi tiết. Trích tờ kê chi tiết
Biểu 2-8: Bảng kê chi tiết
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: toàn Công ty
Tờ kê chi tiết
Tháng 03 năm 2008
STT
Diễn giải
TK
đối ứng
BHXH
15%
BHYT
2%
KPCĐ
2%
Cộng
1
Khối cơ quan
642
1.579.680
210.624
210.624
2.000.928
2
Các đội
627
10.518.413
1.402.445
1.402.445
13.323.323
Cộng
12.098093
1.613.079
1.613.079
15.324.251
Lúc này kế toán ghi:
Nợ TK 627: 13.323.323
Nợ TK 642: 2.000.928
Có TK 338: 15.324.251
Ngoài ra, đối với đội trưởng hàng tháng được Công ty phụ cấp cho 0,4 từ thanh toán tiền lương kế toán tiến hành lên tờ kê chi tiết, tờ kê chi tiết này được lập riêng cho từng đợt. Sau đó kế toán lương tổng hợp các đợt lại và phản ánh tiền công của toàn Công ty lên tờ kê chung.
Biểu 2-9: Bảng kê chi tiết tiền lương
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Đội 1 + Vật tư 1
Bảng kê chi tiết tiền lương
Tháng 03 năm 2008
Các
bộ phận
Các khoản thu nhập
Tạm
ứng
Các khoản trừ
Còn được lĩnh
Lương
Phép
Phụ cấp
Tổng
BHXH
5%
BHYT
1%
Tổng
Đội GC1
19.747.800
378.000
20.125.800
1.006.290
201.258
1.207.548
18.918.252
Vật tư 1
10.638.000
10.638.000
2.500.000
531.900
106.380
638.280
7.499.720
Cộng
30.385.800
378.000
30.763.800
2.500.000
1.538.190
307.638
1.845.828
26.417.972
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu)
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 2-10: Bảng kê khấu trừ lương nhân viên
BẢNG KÊ CHI TIẾT KHẤU TRỪ VÀO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN
STT
Diễn giải
Tổng số tiền
BHXH(5%)
BHYT(1%)
Cộng
1
627
70.122.756
3.506.138
701.227
4.207.365
2
642
10.531.200
526.560
105.312
631.872
Cộng
80.653.956
4.032.698
806.539
4.839.237
Kế toán trích số tiền mà mỗi nhân viên phải chịu trong tổng số tiên lương cho BHXH là 5%, và BHYT là 1%
Lúc này kế toán định khoản:
Nợ TK 334: 4.839.237
Có TK 338: 4.839.237
TK 3383: 4.032.698
TK 3384: 806.539
Bảng 2-1: Bảng kê chi tiết toàn công ty
Bảng kê chi tiết toàn Công ty
STT
Diễn giải
Ghi có TK 334, ghi nợ các TK
TK 622
TK 627
TK 642
1
Đội GC1
18.918.252
10.017.536,571
2
Đội GC 2
22.485.200
10.017.536,571
3
Đội GC 3
28.956.700
10.017.536,571
4
Đội GC 4
17.270.400
10.017.536,571
5
Đội GC 5
29.587.000
10.017.536,571
6
Đội GC 6
32.181.030
10.017.536,571
7
Đội GC 7
45.956.781
10.017.536,571
8
Văn phòng Cty
10.531.200
Tổng
195.355.363
70.122.755,997
10.531.200
Từ bản trên kế toán tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương. Công ty tính vào chi phí gia công 19% trong đó 15% là BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ. Tỷ lệ này được phân bổ cho từng đội gia công sản phẩm ở các phân xưởng.
Biểu 2-11: Sổ chi tiết
Sổ kê chi tiết toàn công ty
TK 338: phải trả,phải nộp khác
STT
Tên
công trình
TK
ĐƯ
Tổng tiền lương
BHYT(2%)
BHXH(15%)
KPCĐ(2%)
Tổng cộng
Đội GC1
622
627
18.918.252
10.017.536,571
378.365,04
200.350,73142
2.837.737,8
1.502.630,4856
378365,04
200350,73142
22.512719,88
11.920,843,519
Đội GC 2
622
627
24.485.200
10.017.536,571
489704
200.350,73142
3672780
1.502.630,4856
489704
200350,73142
25.831.888
11.920,843,519
Đội GC 3
622
627
28.956.700
10.017.536,571
579134
200.350,73142
4.343.505
1502630,4856
579134
200350,73142
34458473
11.920,843,519
Đội GC 4
622
627
17.270.400
10.017.536,571
345408
200.350,73142
2.590.560
1.502.630,4856
345408
200350,73142
20.551,776
11920843,519
…………
Văn phòng Công ty
642
10.531.200
210624
1.579.680
210624
12.532.128
Phải trả người lao động
334
394.034
394.034
Tiền mặt
111
Cộng
276.009.319
5.520.186,38
41.401.397,85
5.520.186,38
328.451.089,6
- Từ bản trên kế toán tiền lương tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương để tính vào giá , tỷ lệ trích nộp Công ty trích tính vào chi phí gia công ở các phân xưởng 19%, trong đó có 15% là BHXH, 2% BHYT và 2% KPCĐ.
- Sau khi tập hợp đầy đủ và phân loại từng loại công nhân trên các bảng kê chi tiết, lúc này kế toán tiến hành ghi chép và phản ánh lên bảng phân bổ tiền lương cho từng Công ty. Bảng phân bổ lương được lập cho từng tháng và được chi tiết cho từng loại.
- Số liệu phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương là cơ sở để ghi lên chứng từ ghi sổ.
+ Trên chứng từ ghi sổ của TK 622, kế toán ghi:
- Nợ TK 622: 195.355.363
Có TK 334: 195.355.363
- Các khoản trích theo lương 19%:
Nợ TK 622: 37.117.518,97
Có TK 338: 37.117.518,97
+ Trên chứng từ ghi sổ TK 627, Kế toán ghi:
- Nợ TK 627: 70.122.756
Có TK 334:70.122.756
Các khoản trích theo lương 19%:
Nợ TK 627: 13.323.323,64
Có TK 338: 13.323.323,64
+ Trên chứng từ ghi sổ TK 642, Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 10.531.200
Có TK 334:10.531.200
- Các khoản trích theo lương 19%:
Nợ TK 642: 2.000.928
Có TK 338: 2.000.928
+ Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên 6%(5% BHXH, 1% BHYT).
Nợ TK 334: 16.560.559,14
Có TK 338: 16.560.559,14
- TK 3383 :13.800.465,95
- TK 3384 : 2.760.093,19
Biểu 2-12: Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
Tháng 03 năm 2008
STT
TK đối ứng
TK 334 phải trả người lao động
TK 338 phải trả, phải nộp khác
Cộng
Phụ cấp
Lương
Cộng TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng TK 338
TK 622
195.355.363
195.355.363
3.907.107,26
29.303.304,45
3.907.107,26
37.117.518,97
232.472.881,97
TK 627
70.122.756
70.122.756
1.402.455,12
10.518.413,4
1.402.455,12
13.323.323,64
83.446079,64
TK 642
10.531.200
10.531.200
210.624
1.579680
210.624
2.000.928
12.532.128
TK 334
13.800.465,95
2.760.093,19
16.560.559,14
16.560.559,14
TK 111
394.034
394.034
Tổng
276.009.319
276.009.319
5.720.259,485
52.196.627,8
8.280.279,57
66.197.166.855
342.206.485,9
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
Biểu: 2-13: Chứng từ ghi sổ Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư
Tài khoản: 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 3/2008
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
622
334
195.355.363
Các khoản trích theo lương (19%)
622
338
37.117.518,97
Tổng cộng
232.472.881,97
Kèm theo … chứng từ gốc Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký , họ tên ) (Ký, họ tên)
Biểu: 2-14: Chứng từ ghi sổ Chi phí sản xuất chung
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư
Tài khoản: 627: Chi phí sản xuất chung
Tháng 3/2008
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
………………
……
Phản ánh chi phí công nhân quản lý
627
334
70.122.756
Các khoản trích theo lương (19%)
627
338
13.323.323,64
……………..
Tổng cộng
….
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày 31tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký , họ tên ) (Ký, họ tên)
Biểu: 2-15: Chứng từ ghi sổ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư
Tài khoản: 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 3/2008
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
………………
……
Phản ánh chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
642
334
10.531.200
Các khoản trích theo lương (19%)
642
338
2.000.928
……………..
Tổng cộng
….
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày 31tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký , họ tên ) (Ký, họ tên)
Biểu 2-16: Chứng từ ghi sổ Phải trả công nhân viên
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư
Tài khoản: 334 Phải trả công nhân viên
Tháng 3/2008
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
………………
……
Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
622
334
195.355.363
Phản ánh chi phí công nhân quản lý
627
334
70.122.756
Phản ánh chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
642
334
10.531.200
Các khoản trích theo lương (6%)
334
338
13.800.466
……………..
Tổng cộng
….
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày 31tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký , họ tên ) (Ký,họtên)
Biểu 2-17: Chứng từ ghi sổ Phải trả khác
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư
Tài khoản: 338 Phải trả khác
Tháng 3/2008
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
………………
……
Trích tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp
622
338
37.117.518,97
Trích tỷ lệ chi phí công nhân quản lý
627
338
13.323.323,64
Trích tỷ lệ chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
642
338
2.000.928
Các khoản trích theo lương (6%)
334
338
13.800.466
……………..
Tổng cộng
….
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày 31tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký , họ tên ) (Ký,họ tên)
Biểu 2-18: Sổ cái TK 622
SỔ CÁI
Tháng 03/2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu : TK 622
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/03
05/03
31/03
Chứng từ ghi sổ TK 622
334
195.355.363
31/03
338
37.117.518,97
31/03
31/3
Kết chuyển TK 622→TK 911
911
232.472.881,97
Cộng phát sinh
232.472.881,97
232.472.881,97
Số dư cuối kỳ :
Lũy kế đầu năm
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Bi ểu 2-19: S ổ c ái TK 627
SỔ CÁI
Tháng 03/2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu : TK 627
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
…………..
31/03
06/03
31/03
Chứng từ ghi sổ TK 62
334
70.122.756
31/03
338
13.323.323,64
…………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ :
Lũy kế đầu năm
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Biểu 2-20: Sổ cái TK 642
SỔ CÁI
Tháng 03/2008
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu : TK 642
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
……..
31/03
07/03
31/03
Chứng từ ghi sổ TK 642
334
10.531.200
31/03
338
2.000.928
…………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ :
Lũy kế đầu năm
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Biểu 2-21: Sổ cái TK 334
SỔ CÁI
Tháng 03/2008
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Số hiệu : TK 334
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
……..
31/03
15/03
31/03
Chứng từ ghi sổ TK 334
622
195.355.363
627
70.122.756
642
10.531.200
338
13.800.466
…………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ :
Lũy kế đầu năm
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Biểu 2-22: Sổ cái TK 338
SỔ CÁI
Tháng 03/2008
Tên tài khoản: Phải trả khác
Số hiệu : TK 338
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
……..
31/03
16/03
31/03
Chứng từ ghi sổ TK 334
622
195.355.363
627
70.122.756
642
10.531.200
334
13.800.466
…………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ :
Lũy kế đầu năm
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Các hình thức tiền lương tại Công ty
+ Do lao động có nhiều loại khác nhau và có tính chất công việc khác nhau, do đó tiền lương cũng có nhiều loại với tính chất khác nhau, vì việc tính lương và chi trả lương cho các đội ngũ cũng khác nhau. Bởi vậy cần phân loại và tính lương theo tiêu thức phù hợp.
+ Hiện nay Công ty áp dụng hai hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời gian mà cụ thể là theo tháng và hình thức trả lương theo sản phẩm.
3.1. Hình thức trả lương theo thời gian:
- Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc trình độ, cấp bậc kỹ thuật và theo lương của từng người.
Trong mỗi tháng lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật và chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức lương nhất định. Đơn vị để tính tiền lương thời gian là tiền lương tháng, lương ngày, lương giờ:
Lương ngày = Lương giờ x 8
Lương tháng = Lương ngày x22
Hoặc xác định lương thời gian như sau:
Ltg
=
540.000 x hệ số
22
x
C
Trong đó:
540.000: mức lương tối thiểu
C: số ngày làm việc thực tế
22: số ngày làm việc theo chế độ
3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo số lượng và chất lượng sản phẩm công việc hoàn thành, để trả lương được theo hình thức này thì Công ty Cổ phần Thép và Vật tư tính đơn giá tiền lương sản phẩm bằng cách dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
+ Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm.
+ Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động là theo tháng và theo sản phẩm.
4. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
- Trong quá trình quản lý và sử dụng lao động thì cần phải tổ chức hạch toán cả chỉ tiêu về lao động tiền lương.
- Hạch toán lao động tiền lương vừa để quản lý huy động và sử dụng lao động sao cho có hiệu quả và vừa làm cơ sở để tính lương và chi trả lương cho người lao động.
- Để quản lý lao động về mặt số lượng thì Công ty sử dụng sổ sách lao động, sổ danh sách lao động do Phó Giám đốc lập và quản lý (lập chung cho toàn bộ Công ty và lập riêng cho từng bộ phận) để nhằm mục đích nắm bắt thông tin về sự biến động lao động và tình hình sử dụng lao động tại Công ty, việc quản lý lao động tại Công ty là quản lý cả 2 chỉ tiêu số lượng và chất lượng lao động. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động quỹ tiền lương của Công ty thì Công ty tiến hành tổ chức hạch toán lao động tiền lương theo kết quả lao động và thời gian lao động đối với công nhân viên.
- Do đó kế toán lao động tiền lương sử dụng các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên quan khác.
- Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian lao động và làm cơ sở để tính lương.
- Bảng chấm công do các tổ trưởng, trưởng phòng hay những người có trách nhiệm phụ trách theo dõi ghi chép.
- Bảng thanh toán tiền lương do kế toán tiền lương và có trách nhiệm lập và theo dõi quản lý cách tính lương chi tiết tại Công ty.
- Công ty áp dụng cách tính lương theo hình thức lương sản phẩm và hình thức lương thời gian là 22 ngày/ tháng đối với đội ngũ công nhân viên trong Công ty.
- Căn cứ vào bảng chấm công từ các bộ phận gửi tới vào ngày cuối tháng, nhân viên kế toán căn cứ vào đó để tiến hành tính lương, lập bảng thanh toán tiền lương và ghi sổ kế toán.
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư áp dụng chế độ tiền ăn ca trưa đối với toàn bộ CNV là 5.000đ/ ngày và tiền chè nước là 1.500đ/ người/ tháng…
- Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương được lập cho từng bộ phận trong Công ty. VD cụ thể là phòng kế toán và tổ gia công.
- Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành việc viết phiếu chi và ghi sổ chi tiết.
- Sau đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái.
Biểu 2-23:Phiếu chi số 1
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Quyển số: ….
Số: 01
Mẫu số 01 - TT
QĐsố 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Nợ TK 334: 19.918.252
Có TK 111: 19.918.252
Họ tên người nhận tiền :
Địa chỉ :
Lý do chi:
Nguyễn Thị Lan
Phòng kế toán
Trả lương tháng 3 cho đội 1
Số tiền:
19.918.252
Đã nhận đủ số tiền: 18.918.252
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Viết bằng chữ: (Mười tám triệu chín trăm mười tám nghìn hai trăm năm hai nghìn đồng) kèm theo một chứng từ gốc.
Người nhận tiền Thủ quỹ kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu,họ tên)
Biểu 2-24:Phiếu chi số 2
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Quyển số: ….
Số: 02
Mẫu số 01 - TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Nợ TK 334: 10.248.552
Có TK 111: 10.248.552
Họ tên người nhận tiền :
Địa chỉ :
Lý do chi:
Nguyễn Thị Hằng
Phòng kế toán
Trả lương phòng vật tư 1
Số tiền:
19.918.252
Đã nhận đủ số tiền: 10.248.552
Viết bằng chữ: (Mười triệu hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm năm hai đồng) kèm theo một chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người nhận tiền Thủ quỹ kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu,họ tên)
Biểu 2-25:Phiếu thu số 1
PHIẾU THU
Ngày 29 tháng 03 năm 2008
Quyển số: ….
Số: 01
Mẫu số 01 - TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Nợ TK 111: 1.845.818
Có TK 111: 1.845.818
Họ tên người nhận tiền :
Địa chỉ :
Lý do thu:
Trần Thị Vĩnh
Phòng kế toán
Thu tiền BHXH,BHYT, của Đội 1 và Vật tư
Số tiền:
1.845.818
Đã thu đủ số tiền: 1.845.818
Viết bằng chữ: (Một triệu tám trăm bốn mươi lăm nghìn tám trăm mười tám đồng
Ngày 29 tháng 03 năm 2008
Người nộp tiền Thủ quỹ kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu,họ tên)
Khi thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán ghi:
Nợ TK 334: 563.930.000
Có TK 141: 563.930.000
Khi thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán ghi
Nợ TK 334: 113.551.892
Có TK 111: 113.551.892
Sơ đồ minh hoạ
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ minh họa tam ứng lương
TK 111
TK 141
113.551.892
563.930.000
TK 334
Biểu 2-26: Giấy thanh toán tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Họ tên người thanh toán: Trần Thị Vĩnh
Địa chỉ: đội gia công kho 1 Hải Phòng.
Số tiền tạm ứng thanh toán theo bảng dưới đây
Có TK 141: 563.930.000
Diễn giải
Số tiền
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng các đợt chưa chi
2. Số tạm ứng kỳ này
563.930.000
II. Số tiền đã chi
1. Chi phí sản xuất tổ 1
78.076.000
2. Chi phí sản xuất tháng 4
116.785.000
3. Chi phí sản xuất tháng 5
121.557.000
4. Chi phí sản xuất tháng 3
124.246.000
5. CPSX tổ 2
110.900.000
6. CPSX tổ 4
12.366.000
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết(I - II)
2. Chi quá số tạm ứng (II - I)
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký ghi họ tên) (ký ghi họ tên) (ký ghi họ tên)
5. Kế toán các khoản trích theo lương.
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư áp dụng đúng chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương như THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 76 / 1999 / TTLT /TC–TLĐ NGÀY 16–6–1999 .
Quỹ BHXH của Công ty là quỹ được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ tiền lương. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích là 20% trong đó 15% do Công ty nộp và được tính vào chi phí SXKD, số 5% còn lại thì do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ BHYT của Công ty được trích theo tỷ lệ do quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản thu cấp của công nhân thực tế phát sinh trong tháng, tỷ lệ trích là 3% trong đó Công ty phải nộp 2% và được tính vào chi phí SXKD, số 1% còn được tính trừ vào thu nhập của người lao động.
Kinh phí công đoàn của Công ty được trích lập theo tỷ lệ quy định là 2% trên tổng quỹ lương thực tế phát sinh hàng tháng và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Số tiền trích lập cho KPCĐ của Công ty được dùng cho việc chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại Công ty .
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ
1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư.
1.1. Thành công.
Công ty Công ty Cổ phần Thép và Vật tư là Công ty hạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản riêng tại ngân hàng, sử dụng con dấu riêng. Công ty được thành lập từ năm 2005 và hoạt động cho đến nay với tinh thần tự cường chủ động sáng tạo và những cố gắng phấn đấu của những nhân viên trong Công ty, Công ty đã ngày càng khẳng định vị trí riêng của mình trên thương trường.
Những sản phẩm dịch vụ Công ty cung cấp được bạn hàng tín dụng và đánh giá cao.
Có được kết quả đó, ban lãnh đạo cùng đoàn thể nhân viên trong Công ty đã nhận thức đúng đắn quy luật vận động của nền kinh tế thị trường và tiền lương là yếu tố quan trọng không thể xem nhẹ vì “Tiền lương là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh”. Chính vì vậy việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một cách thoả đáng sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí lao động từ đó mang lại hiệu quả lớn cho doanh nghiệp. Do vậy, việc tính toán và chi trả lương cho người lao động là một yếu tố mà Giám đốc và Ban lãnh đạo phải luôn luôn coi trọng.
Có thể thấy rằng, mức lương bình quân tăng lên nhờ vào sự năng động của Ban Giám đốc và sự nhiệt tình của mỗi cá nhân đã làm cho doanh thu của Công ty tăng lên, tổng quỹ lương trả cho công nhân cũng tăng lên, phát huy được năng lực sản xuất của mỗi cá nhân.
Công ty Công ty Cổ phần Thép và Vật tư là một Công ty hoạt động theo quy mô vừa và nhỏ, ở công tác kế toán được thực hiện một cách độc lập, tập trung vì vậy rất thuận tiện trong việc hạch toán chứng từ sổ sách cuối tháng, cuối quý, cuối năm, được thực hiện tốt, rõ ràng, đầy đủ và đúng thời gian.
Về hình thức kế toán : hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với đặc điểm của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức với khả năng chuyên môn của từng người. Do vậy, kế toán có thể quản lý được các bảng kê, các sổ chứng từ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản kế toán được chính xác, kịp thời sửa chữa sai sót và hơn nữa việc tính toán lương cho nhân viên của Công ty được phản ánh đúng số ngày công làm việc thực tế, đảm bảo được sự công bằng cho người lao động. Công tác hạch toán kế toán tiền lương các khoản trích theo lương cũng như các phần khác luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình, các chế độ về lương thưởng phụ cấp… của Nhà nước luôn được thực hiện đầy đủ và chính xác. Công việc tính lương và thanh toán lương được làm tốt.
Việc tổ chức tính lương và thanh toán lương cho nhân viên trong Công ty. Công ty luôn nhận thức được chi phí nhân công là một trong 3 khoản mục chủ yếu cấu thành lên giá thành sản phẩm nên kế toán tiền lương cũng như kế toán các phần hành khác luôn ý thức được trách nhiệm của mình là đầy đủ, kịp thời tiền lương của người lao động. Ngoài ra, Công ty còn khuyến khích công nhân hoàn thành tốt công việc bằng cách tăng tiền lương, tiền bồi dưỡng cán bộ đi công tác xa và làm những công việc hao tổn nhiều sức lao động.
Công ty không ngừng chú trọng, quan tâm đến đời sống của công nhân viên trong Công ty, đáp ứng đầy đủ những nguyện vọng được xem là chính đáng của công nhân viên. Chính vì vậy mà Công ty có một số đội ngũ nhân công luôn nhiệt tình với công việc, không ngừng sáng tạo, ngày càng đưa ra nhiều ý kiến thiết thực góp phần phát triển Công ty.
1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty
Bên cạnh những thành tích nêu trên, công tác kế toán tiền lương tại Công ty vẫn còn những hạn chế cần giải quyết.
Cụ thể:
-Công ty sử dụng phần mềm kế toán Accounting basic đây là phần mềm phát hành miễn phí vì vậy không hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Về trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ không được kế toán theo dõi chi tiết trên tài khoản 338. Do đó, khó có thể theo dõi chi tiết từng tài khoản cũng như việc đối chiếu, kiểm tra từng tài khoản đó.
- Hiện nay, Công ty ngày càng trên đà phát triển, mở rộng. Tuy nhiên chỉ có một mình kế toán tiền lương đảm nhận tất cả các công việc như chấm công, theo dõi tình hình làm việc của toàn bộ nhân viên trong Công ty, cuối tháng tập hợp tính lương cho toàn bộ Công ty và trích các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ. Với khối lượng công việc lớn như vậy, kế toán tiền lương khó tránh khỏi xảy ra nhầm lẫn sai sót do áp lực công việc quá lớn.
Công ty cần có biện pháp khắc phục tình trạng để đảm bảo cho công việc tính lương và thanh toán lương cho người lao động được chính xác, đầy đủ và hợp lý. Đảm bảo sự công bằng cho người lao động.
2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Ta thấy, tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc tính toán tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp còn đối với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc góp phần không nhỏ làm tăng năng suất lao động, hoạt động của doanh nghiệp đạt kết quả cao.
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư có những định hướng phát triển riêng, đặc biệt là về vấn đề tiền lương có một số thay đổi để đảm bảo nguyên tắc công bằng và xứng đáng đối với sức lao động mà người lao động đã bỏ ra, Công ty đã nghiên cứu qua những năm qua và đưa ra quyết định.
- Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, các chế độ khen thưởng khuyến khích lương để sao cho quyền lợi của người lao động:
Đối với cách tính lương và trả lương.
+ Đối với lao động trực tiếp và gián tiếp vẫn giữ nguyên cách trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
+ Đối với số lao động: Công ty sẽ tuyển thêm một lao động có trình độ đại học.
+ Đối với máy móc: Công ty sẽ áp dụng công nghệ vào công việc chấm công của cán bộ nhân viên bằng cách sử dụng máy chấm công quét thẻ từ. Sử dụng máy này, công việc tính lương sẽ chính xác và giảm bớt hơn nhiều
+ Phân loại lao động : tiến hành phân loại lao động và các nhóm lao động khác nhau theo những đặc trưng nhất định.
+ Kết hợp với ngân hàng để thanh toán lương cho người lao động thông qua thẻ ATM. Điều này giúp công ty có thể kiểm soát được tình hình thanh toán lương cho công nhân viên, công việc thủ quỹ được giảm bớt. Thông qua bên thứ 3 là ngân hàng thì việc kiểm tra sẽ khách quan hơn.
3. Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư.
Một số ý kiến đóng góp về những mặt còn tồn tại của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư.
Tổ chức, bố trí lại cho phù hợp với nội dung công việc, quy trình kinh doanh.
Để tận dụng được khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu quả đóng góp lao động được chính xác công bằng cần phải:
+ Xác định nội dung công việc, phạm vi trách nhiệm quy trình kinh doanh yêu cầu về chất lượng tiến độ công việc cho từng công việc, chức danh cụ thể.
+ Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động , số lượng và chất lượng sản phẩm công việc.
+ Xây dựng định mức lao động chi tiết cho mỗi loại sản phẩm dịch vụ quy định, quy định hệ số cấp bậc cho mỗi công nhân.
+ Cuối tuần tiến hành phân loại lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Công ty có thể tiến hành phân loại lao động theo các tiêu thức sau:
- Phân loại theo thời gian lao động.
Công ty có thể chia thành lao động thường xuyên trong danh sách gồm hợp đồng ngắn hạn và hợp động dài hạn lao động tạm thời. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tổng số lao động hiện thời của mình từ đó có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và huy động khi cần thiết. Đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ với Nhà nước được chính xác.
- Phân theo quan hệ với quá trình kinh doanh
Công ty có thể phân loại thành lao động trực tiếp tham gia vào quá trình cung cấp sản phẩm lao vụ dịch vụ và lao động gián tiếp như nhân viên quản lý…Cách phân loại này giúp Công ty đánh giá được hợp lý lao động đó, có biện pháp bố trí lao động cho phù hợp.
- Phân loại theo chức năng lao động.
Lao động thực hiện chức năng cung cấp lao vụ dịch vụ và lao động thực hiện chức năng quản lý. Cách phân loại này giúp cho biện pháp tập hợp chi phí được kịp thời chính xác.
Công ty nên xây dựng thang bậc lương cho từng người trong Công ty :
Tiền lương của cả tổ tính theo công thức:
T1 = Đg x Q1
Trong đó:
T1: tiền lương thực tế tổ nhận được.
Q1: sản lượng thực tế tổ hoàn thành.
Đg: đơn giá tiền lương trả cho tổ.
Việc chia lương cho từng cá nhân trong tổ rất quan trọng trong chế độ trả lương sản phẩm. Công ty nên áp dụng hình thức trả lương cho từng công nhân thông qua công thức:
Li = Lcni x Hđc
Trong đó:
Li: lương thực tế công nhân i nhận được.
Lcni: tiền lương cấp bậc của công nhân.
Hđc: Hệ số điều chỉnh.
+ Do khối lượng công việc ngày càng nhiều, Công ty lại có một kế toán tổng hợp thì sẽ không thể làm tốt công việc của mình. Để cơ giới hoá công tác kế toán, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng phù hợp với đặc điểm sản xuẩt kinh doanh của Công ty.
Nhìn chung Công ty đã làm tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Thực hiện theo chính sách của Nhà nước quy định.
Quá trình hạch toán sổ sách và biểu mẫu rõ ràng, cụ thể, chi tiết. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế trong cách tính lương và các khoản trích theo lương nhưng em hi vọng với trình độ và trách nhiệm của nhân viên Phòng kế toán và sự giám sát chặt chẽ, sát sao của Ban Giám đốc Công ty sẽ nhanh chóng khắc phục được những nhược điểm trên để hoàn thành tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty
KẾT LUẬN
Trong thời gian tìm hiểu và thực tập ở Công ty Cổ phần Thép và Vật tư em đã được mọi người trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt, tuy thời gian thực tập không nhiều nhưng những gì mà em tìm hiểu và phân tích sẽ là tiền đề cho mình có thêm sự hiểu biết và nâng cao năng lực cho bản thân sau này.
Trong quá trình phân tích qua lý luận và thực hiện áp dụng các phương pháp kế toán ở Công ty . Em nhận thấy Công ty đã đạt được những thành tích trong sản xuất cũng như trong quản lý lao động. Qua quá trình thực tập ở Công ty em cũng đưa ra một số ý kiến nhận xét cũng như sự phân tích một số chỉ tiêu vể kinh tế của Công ty trong 3 năm trở lại đây, bổ xung và góp ý kiến nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất để đưa Công ty ngày càng phát triển và tiến bộ.
Thời gian thực tập có hạn do vậy việc tìm hiểu thêm và chi tiết là không thể cùng với giới hạn đề tài không cho phép .
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty đã giúp em hoàn thành được giai đoạn thực tập của mình một cách đúng thời gian.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo thạc sĩ Đặng Thị Thúy Hằng đã có những ý kiến đóng góp giúp em hoàn thiện chuyên đề.
Hà Nội, ngày 07/05/2009
Sinh viên thực hiện
Cao Văn Toản
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Chủ biên: PGS.TS. Đặng Thị Loan , Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân năm 2006.
Gi áo trình kế toán quản trị, Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Thị Đông , Nhà xuất bản Tài Chính năm 2005,
Quyết định 15/ 2006 QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2006
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhà xuất bản tài chinh năm 2006.
Tài liệu của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư các nội quy, quy chế, quy định có liên quan của Công ty .
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
BTC
:
Bộ Tài Chính
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
KKTH
:
Kê khai thường xuyên
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
LĐTL
:
Lao động tiền lương
NV
:
Nhân viên
QĐ
:
Quyết định
TGC
:
Tổ gia công
TK
:
Tài khoản
TP
:
Trưởng phòng
TSCĐ
:
Tài sản cố định
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG, BIỂU
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Hà Nội, Ngày tháng năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31439.doc