LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua 25 năm đổi mới, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta đã hình thành và ngày càng hoàn thiện. Trong điều kiện nền kinh tế đang từng bước chuyển đổi, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tần đang diễn ra nhanh chóng khắp mọi nơi làm thay đổi bộ mặt đất nước từng ngày. Các doanh nghiệp, các công ty mọc lên ngày càng nhiều, với số vốn đầu tư ngày càng lớn, quy mô các doanh ngày càng mở rộng, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng gay gắt. Do đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề đặt lớn đặt ra hiện nay là phải làm thế nào để đưa ra phương án kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở phát huy nguồn lực sẵn có và tận dụng nguồn lực bên ngoài. Điều này được đánh giá dựa trên chỉ tiêu chung của doanh nghiệp, đó chính là lợi nhuận. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần ứng xử linh hoạt, biết tính toán chi phí bỏ ra và khả năng khai thác của mình nhằm giảm chi phí đến mức thấp nhất sau một chu kỳ kinh doanh, thu được lợi nhuận tối đa. Muốn vậy, công tác kế toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tạ doanh nghiệp nói riêng phải thật đầy đủ, tinh tế, chính xác, phải được tổ chức khoa học góp phần thu nhận, xử lý. Cung cấp thông tin một cách hiệu quả nhất, phục vụ cho công tác quản lý, giúp doanh nghiệp lựa chọn phương thức tiêu thụ sao cho khả năng thu hồi vốn nhanh, đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp thương mại, hoạt động kinh doanh thương mại được xem như là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ.Tiêu thụ là khâu quan trọng và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa, góp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn, đồng thời thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu dung của xã hội. Mặt khác thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp xác được kết quả kinh doanh, lãi lỗ mức độ nào? Điều đó quyết định đến sự đứng vững, phát triển của doanh nghiệp.
Từ khảo sát thực tế và nhận thức rõ vai trò của công tác kế toán, đặc biệt là tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hồng Trường, được sự giúp đỡ của các anh chị tại công ty và dưới sự hướng dẫn của cô giáo Phạm Thị Kim Oanh em đã chọn chuyên đề: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề gồm những nội dung cơ bản sau:
Chương I: Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Hồng Trường
Chương II: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh.
Chương III: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH Hồng Trường.
Chương IV: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận tại coonh ty TNHH Hồng Trường.
Do điều kiện thời gian có hạn, lại là lần đầu tiên làm báo cáo thực tập, thiếu kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những sơ suất. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn, góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng các anh chị trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
**********
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán được coi là công cụ có hiệu quả nhất trong công tác quản lý. Những số liệu mà kế toán cung cấp không những giúp ích cho chủ doanh nghiệp mà còn có nhiều tác dụng đối với các đối tượng khác. Do vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh nói riêng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Có thể nói rằng hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác, nhanh chóng, kịp thời sẽ giúp cho các nhà quản lý ra được quyết định liên quan đến tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Vì vậy, việc ra các quyết định kinh doanh nhanh chóng, kịp thời càng trở nên có tính chất sống còn đối với các doanh nghiệp.
Với chư¬ơng trình đào tạo đúng đắn của nhà trư¬ờng, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên kế toán tại Công ty TNHH Hồng Trường em đã có điều kiện để tiếp cận thực tế, vận dụng lý luận và thực tiễn.em đã có điều kiện được đi sâu vào tìm hiểu tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trong thời gian thực tập, em đã đi sâu tìm hiểu tổ chức kế toán nói chung, công tác hạch toán tiêu thụ , xác định KQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Hồng Trường. Em nhận thấy Công ty TNHH Hồng Trường có những điểm mạnh cần phát huy, đồng thời có những tồn tại cần khắc phục. Do vậy em đã đ¬ưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Kim Oanh, các thầy cô giáo khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc, phòng kế toán tại Côngty TNHH Hồng Trường đã tận tình hư¬ớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập để hoàn thành đư¬ợc báo cáo tốt nghiệp của mình.
Luận văn chia làm 3 chương, dài 89 trang
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1754 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán giá vốn hàng bán
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán ch từng nghiệp vụ bán hàng.
Đối với mặt hàng xi măng PC B40 kế toán lập sổ chi tiết giá vốn như sau :
Biểu số 8
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S36- DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632
Tên hàng hóa: Xi măng Bỉm Sơn PC B40
Tháng 10
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
02/10
PX05
0
/10
XK bán cho K/h Văn
156
3.120.000
05/10
PX 12
05/10
XK bán cho DNTN Lý Chính
156
93.600.000
14/10
PX 21
14/10
XK bán
cho K/h Kiên
156
6.240.000
21/10
PX 30
21/10
XK bán cho CTy Trường Thọ
156
23.400.000
……
…..
…..
……………………………….
….
………………..
26/10
PX 42
26/10
XK bán cho K/h Lĩnh
156
780.000
Cộng
x
128.700.000
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang…..
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên
Đối với các mặt hàng khác lập tương tự
Cuối tháng kế toán căn cứ sổ chi tiết giá vốn hàng bán của từng mặt hàng tính tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, sau đó định khoản và lập chứng từ ghi sổ cho tài khoản 632.
+ Giá vốn mặt hàng khác xuất bán trong kỳ là: 214.800.000 đ
+ Tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:
128.700.000 + 214.800.000 = 343.500.000 đ
Theo kết quả tính toán định khoản:
+ BT1: Phản ánh giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
Nợ TK 632: 343.500.000
Có TK 156: 343.500.000
+ BT2: Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 911: 343.500.000
Có TK 632: 343.500.000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ số 27, số 28, sổ cái cho TK 632.
Biểu số 09
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:27
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
632
156
343.500.000
Cộng
x
x
343.500.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 10
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:27
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c giá vốn hàng bán sang TK XĐKQ
632
156
343.500.000
Cộng
x
x
343.500.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 11
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số ti
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
27
6/10
Giá vốn hàng bán trong kỳ
156
343.500.000
31/10
28
31/10
K/c Giá vốn sang TK 911
911
343.500.000
Cộng số phát sinh
x
343.500.000
343.500.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu số 12
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
27
26/10
Giá vốn hàng bán trong kỳ
156
343.500.000
31/10
28
31/10
K/c Giá vốn sang TK 911
911
343.500.000
Cộng số phát sinh
x
343.500.000
343.500.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh- TK 642
Trong tháng 10 năm 2010 chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh như sau :
+ Theo bảng phân bổ tiền lương và các khoản trich theo lương (PBL1) : tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên : 68.500.000 đ, các khoản trích theo lương : 14.770.000 đ.
+ Trích khấu hao TSCĐ trong tháng : 4.358.000 đ (Theo bảng phân bổ khấu hao).
+ Tiền điện nộp cho chi nhánh điện lực huyện Kỳ Sơn : 1.250.000 đ.
+ Tiền cước điện thoại nộp cho bưu điện huyện Kỳ Sơn : 870.000 đ
Từ các số liệu trên kế toán định khoản và lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng.
(1)Nợ TK 642 : 82.270.000
Có TK 334 : 68.500.000
Có TK 338 : 14.770.000
(2)Nợ TK 642 : 4.358.000
Có TK 214 : 4.358.000
(3)Nợ TK 642 : 1.250.000
Có TK 111 : 1.250.000
(4)Nợ TK 642 : 870.000
Có TK 111 : 870.000
(5)K/c CP SXKD sang TK 911
Nợ TK 911: 89.748.000
Có TK 642: 89.748.000
Biểu số 13
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S36- DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 642
Tháng 10
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
26/10
PBL1
26/10
Tiền lương phải trả CNV
334
68.500.000
PBL1
26/10
Các khoản trích theo lương
338
14.770.000
26/10
BKH1
26/10
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.358.000
26/10
PC 25
26/10
Nộp tiền điện
111
1.250.000
26/10
PC 26
26/10
Nộp tiền điện thoại
111
870.000
Cộng
x
89.748.000
Sổ này có 12 trang đánh số từ trang 01 đến trang 12
Ngày mở sổ 01 tháng 10 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Căn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kế toán lập29,số 30 cho TK 642
Biểu số 14
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:29
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNV
642
334
68.500.000
Các khoản trích theo lương
642
338
14.770.000
Trích khấu hao TSCĐ
642
214
4.358.000
Chi phí bằng tiền mặt
642
111
2.120.000
Cộng
x
x
89.748.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 15
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:30
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c CP SXKD sang TK XĐKQ
911
642
89.748.000
Cộng
x
x
89.748.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 16
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Nghệ An
Mẫu số: S02c1- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 642
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
29
26/10
Tiền lương phải trả CNV
334
68.500.000
Các khoản trích theo lương
338
14.770.000
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.058.000
Chi phí sxkd bằng tiền mặt
111
2.120.000
26/10
30
26/10
K/c CPXSKD sang TK
911
911
89.748.000
Cộng số phát sinh
x
89.748.000
89.748.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Trong tháng công ty không có doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác nên kết quả kinh doanh được xác định như sau :
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 465.200.000 – 343.500.000 = 121.700.000 (đ)
+ Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận gộp – Chi phí SXKD
= 121.700.000 – 89.748.000 = 31.925.000 (đ)
+ Chi phí thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế TNDN x % thuế suất thuế TNDN
= 31.925.000 x 25% = 7.981.250(đ)
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp = 31.925.000 – 7.981.250 = 23.943.750(đ)
Từ kết quả tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN kế toán địnhkhoản và lập chứng từ ghi sổ số 31, 32 cho TK 821.
Biểu số 17
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
8211
3334
7.981.250
Cộng
x
x
7.981.250
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 18
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:32
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
8211
7.981.250
Cộng
x
x
7.981.250
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái cho TK 821( biểu số 19)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
31
26/10
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
3334
7.981.250
26/10
32
26/10
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
7.981.250
Cộng số phát sinh
X
7.981.250
7.981.250
Số dư cuối kỳ
X
0
0
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các TK 511 ( biểu số 7), TK 632 (biểu số 11), TK 642 ( biểu số 15), TK 821 ( biểu số 18) kế toán tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ TK 911.
Biểu số 20
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:33
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c DT bán hàng thuần
511
911
465.200.000
Cộng
x
x
465.200.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 21
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:34
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c Giá vốn hàng bán
911
632
343.500.000
K/c chi phí SXKD
911
642
89.748.000
K/c chi phí thuế TNDN
911
821
7.981.250
Xác định lãi ròng
911
421
23.943.750
Cộng
x
x
465.200.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 22
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Nghệ An
Mẫu số: S02c1- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bọ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh kinh doanh
Số hiệu: 911
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
33
26/10
K/c DT bán hàng thuần
511
465.200.000
26/10
34
26/10
K/c Giá vốn hàng bán
632
343.500.000
K/c CP SXKD
642
89.748.000
K/c chi phí thuế TNDN
821
7.981.250
Xác định lãi ròng
421
23.943.750
Cộng số phát sinh
x
465.200.000
465.200.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ sổ cái TK 911 kế toán lập chứng từ ghi sổ cho TK 421
Biểu số 23
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:35
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lãi kinh doanh trong kỳ
911
421
23.943.750
Cộng
x
x
23.943.750
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 421
Biểu số 24
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
35
26/10
Lãi kinh doanh trong kỳ
911
23.943.750
Cộng số phát sinh
x
23.943.750
Số dư cuối kỳ
x
0
23.943.750
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên
Giám đốc
( ký, họ tên)
Tháng 11 năm 2010
Trong tháng 11 có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
+ Ngày 10/11/2010 công ty ký hợp đồng xuất bán cho công ty TNHH Yến Lực 720 m3 cát, trị giá vốn là 70.000 đ/m3, giá bán chưa thuế GTGT là 76.000/ m3 thuế suất thuế thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận công ty TNHH Yến Lực thanh toán tiền lần đầu khi giao hàng là 30.096.000 đ (50% tổng giá trị thanh toán) . Đến ngày 15/11/2010 công ty TNHH Yến Lực sẽ thanh toán hết số tiền còn nợ lại công ty.
+ Ngày 17/11/2010 công ty xuất bán cho công ty Trường Thọ 3 tấn thép, trị giá vốn là 11.880.000 đ/ tấn, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 15.300.000 đ/ tấn. Tổng giá thanh toán là 50.490.000 đ. Công ty Trường Thọ đã thanh toán bằng chuyển khoản.
+ Ngày 22/11/2010 công ty xuất bán chịu cho DNTN Lý Chính (ĐC : Khối 1- TT Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An) 9000 viên gạch, trị giá vốn là 1055 đ/ viên, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 1200 đ/ viên. Tổng giá thanh toán là 11.880.000 đ.
…………
*Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ :
+ Theo bảng phân bổ tiền lương và các khoản trich theo lương (PBL2) : tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên : 70.100.000 đ, các khoản trích theo lương : 15.002.000 đ.
+ Trích khấu hao TSCĐ trong tháng : 4.233.000 đ (Theo bảng phân bổ khấu hao)
+ Tiền điện nộp cho chi nhánh điện lực huyện Kỳ Sơn : 1.151.890 đ
+ Tiền cước điện thoại nộp cho bưu điện huyện Kỳ Sơn : 900.180 đ
+ Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt : 3.850.000 đ
………
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng đã nêu ở trên kế toán tiến hành lập các chứng từ liên quan như : phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu tương ứng với từng nghiệp vụ bán hàng, từng đối tượng khách hàng theo đúng trình tự luân chuyển chứng từ của công ty. Sau đó kế toán tiến hành vào các số chi tiết như : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn ,… Các sổ chi tiết này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa của công ty ( tương tự như đã lập cho tháng 10) . Riêng đối với những trường hợp công ty bán chịu, bán thanh toán chậm cho khách hàng kế toán mở sổ chi thanh toán với người mua để theo dõi công nợ cho từng đối tượng khách hàng. Trong tháng 11 ta lấy nghiệp vụ bán hàng phát sinh ngày 10/11/ 2010 để lấy ví dụ mở sổ chi tiết thanh toán với người mua cho đối tượng Đỗ Trung Kiên.
Biểu số 1b
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Đỗ Trung Kiên
Loại tiền: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh trong kỳ
10/1
190
10/11
DT bán chịu
511
27.360.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
2.736.000
15/11
197
15/11
Khách hàng trả nợ
111
30.096.000
Cộng số phát sinh
x
30.096.000
30.096.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Số này có … trang dánh số từ trang số 01 đến trang…..
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày …. Tháng…. Năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc, các sổ chi tiết kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và sổ cái cho các tài khoản có liên quan ( 511, 632,642….).
Biểu số 2b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 36
Ngày 29 Tháng 11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng bằng tiền măt
111
511
458.790.000
Doanh thu bằng tiền gửi NH
112
511
140.200.000
Doanh thu bán chịu
131
511
33.420.000
Cộng
x
x
632.410.000
Kèm theo…….chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 3b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:37
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c DTT sang TK XĐKQ
511
911
632.410.000
Cộng
x
x
632.410.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 4b
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
29/11
36
29/11
DT bán hàng bằng tiền mặt
111
458.790.000
DT bán hàng bằng TGNH
112
140.200.000
DT bán chịu
131
33.420.000
29/11
37
29/11
K/c DTT sang TK 911
911
632.410.000
Cộng số phát sinh
x
632.410.000
632.410.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu số 5b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:38
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
632
156
480.806.000
Cộng
x
x
480.806.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 6b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:39
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c giá vốn hàng bán sang TK XĐKQ
632
156
480.806.000
Cộng
x
x
480.806.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 7b
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
29/11
38
29/11
Giá vốn hàng bán trong kỳ
156
480.806.000
29/11
39
29/11
K/c Giá vốn sang TK 911
911
480.806.000
Cộng số phát sinh
x
480.806.000
480.806.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu số 8b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:40
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNV
642
334
70.100.000
Các khoản trích theo lương
642
338
15.002.000
Trích khấu hao TSCĐ
642
214
4.233.000
Chi phí bằng tiền mặt
642
111
5.902.070
Cộng
x
x
95.237.070
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 9b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:41
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c CP SXKD sang TK XĐKQ
911
642
95.237.070
Cộng
x
x
95.237.070
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 10b
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 642
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
29/11
40
29/11
Tiền lương phải trả CNV
334
70.100.000
Các khoản trích theo lương
338
15.002.000
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.233.000
Chi phí sxkd bằng tiền mặt
111
5.902.070
29/11
41
29/11
K/c CPXSKD sang TK 911
911
95.237.070
Cộng số phát sinh
x
95.237.070
95.237.070
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
- Trong tháng công ty không có doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác nên kết quả kinh doanh được xác định như sau :
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 632.410.000 – 480.806.000 = 151.604.000 đ
+ Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận gộp – Chi phí SXKD
= 151.604.000 – 95.237.070 = 56.366.930 (đ)
+ Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế TNDN x % thuế suất thuế TNDN
= 56.366.930 x 25% = 14.091.733(đ)
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp = 56.366.930 – 14.091.733 = 42.275.197 (đ)
Từ kết quả tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN kế toán địnhkhoản và lập chứng từ ghi sổ số 42, 43 cho TK 821.
Biểu số 11b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:42
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
821
3334
14.091.733
Cộng
x
x
14.091.733
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 12b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:43
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
821
14.091.733
Cộng
x
X
14.091.733
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 13b
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
29/11
42
29/11
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
3334
14.091.733
29/11
43
29/11
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
14.091.733
Cộng số phát sinh
x
14.091.733
14.091.733
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các TK 511 , TK 632 , TK 642 , TK 821 kế toán
tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ TK 911.
Biểu số 14b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:44
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c DT bán hàng thuần
511
911
632.410.000
Cộng
x
x
632.410.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 15b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:45
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c Giá vốn hàng bán
911
632
480.806.000
K/c chi phí SXKD
911
642
95.237.070
K/c chi phí thuế TNDN
911
8211
14.091.733
Xác định lãi ròng
911
421
42.275.197
Cộng
x
x
632.410.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 16b
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh kinh doanh
Số hiệu: 911
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
29/11
44
29/11
K/c DT bán hàng thuần
511
632.410.000
29/11
45
29/11
K/c Giá vốn hàng bán
632
480.806.000
K/c CP SXKD
642
95.237.070
K/c chi phí thuế TNDN
8211
14.091.733
Xác định lãi ròng
421
42.275.197
Cộng số phát sinh
x
632.410.000
632.410.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ sổ cái TK 911 kế toán lập chứng từ ghi sổ cho TK 421.
Biểu số 17b
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:46
Ngày 29 Tháng11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lãi kinh doanh trong kỳ
911
421
42.275.197
Cộng
x
x
42.275.197
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 421.
Biểu số 18b
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
23.943.750
Số phát sinh trong kỳ
29/11
46
29/11
Lãi kinh doanh trong kỳ
911
42.275.197
Cộng số phát sinh
x
42.275.197
Số dư cuối kỳ
x
0
66.218.947
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Tháng 12 năm 2010
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
.......
+ Ngày 20/12/2010 xuất bán cho anh Nguyễn Xuân Hiếu (công ty CP Đông Đông) 8 tấn xi măng Bỉm Sơn PC B40, trị giá vốn là 806.000 đ/ tấn, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 1.180.000 đ/ tấn. Tổng giá thanh toán là 10.384.000 đ/ tấn. Công ty thanh toán bằng chuyển khoản.
+ Ngày 23/12/2010 công ty ký hợp đồng bán chịu cho anh Nguyễn Công Tình (cán bộ công ty xây dựng 99- BQP) 45 thùng sơn ngoại thất Nitto với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 460.000 đ/ thùng, trị giá vốn là 415.000 đ/ thùng
+ Ngày 25/12/2010 xuất bán cho anh Phạm Viết Hải (Đc : Khối 5- TT Mường Xén) 15000 viên gạch, trị giá vốn là 1055 đ/ viên, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 1200 đ/ viên. Tổng giá thanh toán là 19.800.000 đ. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
……
Tổng hợp chi phí SXKD trong tháng 12
+ Theo bảng phân bổ tiền lương và các khoản trich theo lương ( PBL3) tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên : 86.900.000 đ, các khoản trích theo lương : 18.538.000 đ
+ Trích khấu hao TSCĐ trong tháng : 4.291.333 đ ( Theo bảng phân bổ khấu hao)
+ Tiền điện nộp cho chi nhánh điện lực huyện Kỳ Sơn : 1.383.515 đ
+ Tiền cước điện thoại nộp cho bưu điện huyện Kỳ Sơn : 650.328 đ
+ Nộp tiền hội phí hội DN vừa và nhỏ: 200.000 đ
+ Thanh toán tiền công tác phí : 2.350.000 đ
………..
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập các chứng từ liên quan như: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu theo trình tự .Căn cứ vào các chứng từ đã lập kế toán mở các sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn, sổ chi tiết chi phí SXKD, sổ chi tiết phải thanh toán với người mua…(Trình tự và phương pháp lập tương tự như đã lập cho tháng 10 và tháng 11). Cuối tháng kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết đã lập vào chứng từ ghi sổ và sổ cái cho các tài khoản 511, 632, 642...
Biểu số 1c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 47
Ngày 31 Tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng bằng tiền măt
111
511
669.450.000
Doanh thu bằng tiền gửi NH
112
511
106.840.000
Doanh thu bán chịu
131
511
96.549.000
Cộng
x
x
873.839.000
Kèm theo…….chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 2c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:48
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c DTT sang TK XĐKQ
511
911
872.839.000
Cộng
x
x
872.839.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho TK 511.
Biểu số 3c
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
47
31/12
DT bán hàng bằng tiền mặt
111
669.450.000
DT bán hàng bằng TGNH
112
106.840.000
DT bán chịu
131
96.549.000
31/12
48
31/12
K/c DTT sang TK 911
911
872.839.000
Cộng số phát sinh
x
872.839.000
872.839.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang…..
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu số 4c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:49
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
632
156
642.825.000
Cộng
x
x
642.825.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 5c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:50
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c giá vốn hàng bán sang TK XĐKQ
632
156
642.825.000
Cộng
X
x
642.825.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ hai chứng từ ghi sổ số 49, 50 lập sổ cái cho TK 632.
Biểu số 6c
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
49
31/12
Giá vốn hàng bán trong kỳ
156
642.825.000
31/12
50
31/12
K/c Giá vốn sang TK 911
911
642.825.000
Cộng số phát sinh
x
642.825.000
642.825.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu số7c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:51
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNV
642
334
86.900.000
Các khoản trích theo lương
642
338
18.538.000
Trích khấu hao TSCĐ
642
214
4.291.333
Chi phí bằng tiền mặt
642
111
4.583.843
Cộng
x
x
114.313.176
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 8c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:52
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c CP SXKD sang TK XĐKQ
911
642
114.313.176
Cộng
x
x
114.313.176
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 9c
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 642
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/12
51
28/12
Tiền lương phải trả CNV
334
86.900.000
Các khoản trích theo lương
338
18.538.000
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.291.333
Chi phí sxkd bằng tiền mặt
111
4.583.843
28/12
52
28/12
K/c CPXSKD sang TK 911
911
114.313.176
Cộng số phát sinh
x
114.313.176
114.313.176
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Trong tháng công ty không có doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác nên kết quả kinh doanh được xác định như sau :
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 872.839.000 – 642.825.000 = 230.014.000 (đ)
+ Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận gộp – Chi phí SXKD
= 230.014.000 – 114.313.176 = 115.700.824 (đ)
+ Chi phí Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế TNDN x % thuế suất Thuế TNDN phải nộp
= 115.700.824 x 25% = 28.925.206 (đ)
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp = 115.700.824 – 28.925.206 = 86.775.618 (đ)
Từ kết quả tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN kế toán địnhkhoản và lập chứng từ ghi sổ số 53, 54 cho TK 821.
Biểu số 10c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:53
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
8211
3334
28.925.206
Cộng
x
x
28.925.206
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 11c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:54
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
8211
28.925.206
Cộng
x
x
28.925.206
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái cho TK 821( biểu số 12c)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/12
53
28/12
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
3334
28.925.206
28/12
54
28/12
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
28.925.206
Cộng số phát sinh
x
28.925.206
28.925.206
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang…
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các TK 511 , TK 632 , TK 642, TK 821 kế toán tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ TK 911.
Biểu số 13c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:55
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c DT bán hàng thuần
511
911
872.839.000
Cộng
x
x
872.839.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 14c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:56
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c Giá vốn hàng bán
911
632
642.825.000
K/c chi phí SXKD
911
642
114.313.176
K/c chi phí thuế TNDN
911
8211
28.925.206
Xác định lãi ròng
911
421
86.775.618
Cộng
x
x
872.839.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 15c
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh kinh doanh
Số hiệu: 911
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/12
55
28/12
K/c DT bán hàng thuần
511
872.839.000
28/12
56
28/12
K/c Giá vốn hàng bán
632
642.825.000
K/c CP SXKD
642
114.313.176
K/c chi phí thuế TNDN
8211
28.925.206
Xác định lãi ròng
421
86.775.618
Cộng số phát sinh
x
872.839.000
872.839.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang…..
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán lợi nhuận chưa phân phối
Theo Quy định của doanh ngiệp, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được phân phối theo Quý ( Cứ 3 tháng sẽ phân phối lợi nhuận một lần) .
Cuối tháng kế toán căn vào sổ cái TK 421 tháng 11( biểu số 25b) và sổ cái TK 911 của tháng này( biểu số 21c) để tính tổng lợi nhuận trong quý IV năm 2010, sau đó theo quyết định của ban lãnh đạo công ty hành phân phối lợi nhuận.
+ Tổng lợi nhuận quý IV/2010 :
= 23.943.750 + 42.275.197 + 86.775.618 = 152.994.565( đ)
+ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 15% là:
152.994.565 x 15% = 22.949.185(đ)
+ Trích lập quỹ đầu tư phát triển 50% là :
152.994.565 x 50% = 76.497.283(đ)
+ Trích lập quỹ khen thưởng- phúc lợi 35% là :
152.994.565 x 35% =53.548.097(đ)
Trong đó quỹ khen thưởng là 32.128.858 đ, quỹ phúc lợi là 21.419.289 đ.
Biểu số16c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:57
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lãi kinh doanh trong kỳ
911
421
86.775.618
Cộng
x
x
86.775.618
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số17c
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:58
Ngày 31 Tháng12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
421
411
22.949.185
Trích lập quỹ ĐTPT
421
414
76.497.283
Trích lập quỹ khen thưởng
421
4311
32.128.858
Trích lập quỹ phúc lợi
421
4312
21.419.289
Cộng
x
x
152.994.565
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số18c
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
66.128.947
Số phát sinh trong kỳ
31/12
57
31/12
Lãi kinh doanh trong kỳ
911
86.775.618
31/12
58
31/12
Bổ sung nguồn vốn KD
411
22.949.185
Trích lập quỹ ĐTPT
414
76.947.283
Trích lập quỹ khethưởng
4311
32.128.858
Trích lập quỹ phúc lợi
4312
21.419.289
Cộng số phát sinh
X
152.994.565
86.775.618
Số dư cuối kỳ
X
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sau khi lập các chứng từ ghi sổ cho các TK kế toán toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Ngày vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là ngày lập chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2010
TT
Chứng từ
Số tiền
TT
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
25
31/10
465.200.000
25
49
31/12
642.825.000
2
26
31/10
465.200.000
26
50
31/12
642.825.000
3
27
31/10
343.500.000
27
51
31/12
114.313.176
4
28
31/10
343.500.000
28
52
31/12
114.313.176
5
29
31/10
89.748.000
29
53
31/12
28.925.206
6
30
31/10
89.748.000
30
54
31/12
28.925.206
7
31
31/10
7.981.250
31
55
31/12
872.839.000
8
32
31/10
7.981.250
32
56
31/12
872.839.000
9
33
31/10
465.200.000
33
57
31/12
86.775.618
10
34
31/10
465.200.000
34
58
31/12
152.994.565
11
35
31/10
23.943.750
…
….
….
………
12
36
29/11
632.410.000
13
37
29/11
632.410.000
14
38
29/11
480.806.000
15
39
29/11
480.806.000
16
40
29/11
95.237.000
17
41
29/11
95.237.000
18
42
29/11
14.091.733
19
43
29/11
14.091.733
20
44
29/11
632.410.000
21
45
29/11
632.410.000
22
46
29/11
42.275.197
23
47
31/12
872.839.000
24
48
31/12
872.839.000
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta thấy rằng doanh nghiệp đang kinh doanh có hiệu quả, biểu hiện là tổng doanh thu của doanh nghiệp không ngừng tăng lên qua từng tháng, kéo theo lợi nhuận cũng tăng lên.
Cụ thể:
+ Tốc độ tăng trưởng doanh thu tháng 12 so với tháng 11 tăng 38,02% cao hơn tốc độ tăng trưởng doanh thu của tháng 11 so với tháng 10. Trong khi đó tốc độ tăng của chi phí SXKD không đáng kể của tháng 11 so với tháng 10 là 6,12%, của tháng 12 so với tháng 11 là 20,03%. Điều này kéo theo lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao, nhất là tháng 12 so với tháng 11 tổng lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 105,26% tương ứng với số tiền tăng 44.500.421 đ.
Bên cạnh đó tỷ suất sinh lời = lợi nhuận/ doanh thu cung tăng lên
Tháng 10: Cứ trong 100 đồng DTT thì thu được 5,51 đồng lợi nhuận.
Tháng 11: Cứ trong 100 đồng DTT thì thu được 6,68 đồng lợi nhuận.
Tháng 12: Cứ trong 100 đồng DTT thì thu được 9,94 đồng lợi nhuận.
Từ kết quả trên cho thấy rằng trong tháng 12 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao nhất. Đồng thời trong tháng 12 công ty đã kiểm soát được tốc độ tăng của chi phí giá vốn, giữ tốc độ tăng chi phí giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu, tốc đọ tăng chi phí giá vốn tháng 12 so với tháng 11 giảm hơn tháng 11 so với tháng 10 là 6,27% ( 33,7% - 39,97% ). Nhờ đó, hoạt động kinh doanh trong tháng 12 của công ty đạt hiệu quả cao.
Nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty trong quý IV tốt.Đây là thành tích đáng khích lệ của công ty. Nó cho thấy nỗ lực của công ty trong công tác tiêu thụ hàng hóa. Công ty nên duy trì kết quả đạt được đồng thời có những biện pháp hữu hiệu nhằm đưa hoạt động của công ty đi lên.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Hồng Trường.
Kế toán tiêu thụ , xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của mọi công ty. Nó là cơ sở cung cấp thông tin về tình hình bán sản phẩm, hàng hoá đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua chỉ tiêu kết quả bán hàng. Việc ghi nhận doanh thu là cơ sở để hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhận thức được vấn đề này, trong những năm qua công ty đã không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đạt được vẫn còn một số vấn đề còn tồn tại cần được hoàn thiện.
Thuận lợi :
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng, công tác kế toán phần hành này đã được phân công cụ thể cho một người đảm trách. Do đó công việc được chuyên môn hóa nên người kế toán rất thành thạo trong xử lý, nhanh chóng kịp thời trong cung cấp thông tin, hiệu quả công tác mang lại là rất lớn.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
Hệ thống sổ sách được tổ chức hợp lý, cụ thể và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành để hạch toán kế toán tiêu thụ, xác định kinh doanh.
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là chứng từ ghi sổ nên gọn nhẹ, dễ hiểu, phù hợp với loại hình hoạt động và đặc điểm của công ty.
Đội ngũ nhân viên kế toán năng nổ, nhiệt tình với công việc, có trình độ chuyên môn, lại có kinh nghiệm một yếu tố rất cần thiết đối với những người làm kế toán.
Công tác thị trường cũng luôn đuợc công ty quan tâm hàng đầu. Để kích cầu, công ty đã áp dụng mức giá và các chính sách khác nhau cho từng thị trường khác nhau.
Nhìn chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã đảm bảo được những yêu cầu đặt ra trong việc tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tích cực trên công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết qủa và phân phối lợi nhuận kinh doanh tại Công ty TNHH Hồng Trường còn một số điểm hạn chế như sau:
Hạn chế:
Trong bối cảnh hiện nay, sự cạnh tranh giữa các Công ty xây dựng diễn biến khá phức tạp, mặt bằng giá cả không ổn định nên phần nào đó cũng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của công ty. Thêm vào đó thị trường tiêu thụ của công ty còn hẹp chủ yếu chỉ cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng trong địa bàn huyện, các mặt hàng kinh doanh của công ty còn đơn điệu.
Kế toán tại công ty TNHH Hồng Trường vẫn là hình thức kế toán thủ công kết hợp làm trên Excel. Hình thức kế toán này tuy đơn giản nhưng lại có những hạn chế. Khi mà công nghệ thông tin phát triển và việc áp dụng hình thức kế toán máy phổ biến thì hình thức kế toán thủ công trở nên lỗi thời. Việc sử dụng hình thức kế toán thủ công đã gây nhiều khó khăn trong công tác kế toán tại đơn vị như kiết xuất dữ liệu chậm, tính chính xác và tính khoa học không cao.
Về hình thức ghi sổ: Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Nhìn chung quá trình hạch toán của công ty tương đối rõ ràng đáp ứng được những nhu cầu cần thiết của nhà quản lý cũng như việc giải trình với cơ quan quản lý Nhà nước. Tuy nhiên công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng không lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, kế toán không trực tiếp sử dụng chứng từ gốc để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ hằng ngày mà cuối tháng kế toán căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái. Như vậy là chưa đúng với nguyên tắc và trình tự của hình thức “chứng từ ghi sổ”. Bên cạnh đó công ty không lập các bảng tổng hợp chi tiết mà phản ánh trực tiếp vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Điều này chưa thực sự hợp lý.
Trong công tác phân công lao động kế toán của công ty đã phân định rõ kế toán bán hàng và kế toán theo dõi công nợ riêng. Điều này giúp cho công việc kế toán được thuận lợi. Tuy nhiên kế toán trưởng vẫn còn kiêm nhiệm quá nhiều công việc như các phần hành về tiền lương, TSCĐ, chi phí, tổng hợp số liệu và làm các công việc khác. Điều đó ít nhiều đã làm hạn chế đối với công tác tham mưu phân tích đề xuất biện pháp cho Ban giám đốc.
Công ty chưa đầu tư đầy đủ cho các kho hàng, chi nhánh về mặt hoạt động kinh doanh, trình độ kế toán ở các kho hàng, chi nhánh còn hạn chế nên còn gây khó khăn cho công tác kế toán tại công ty.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cũng còn gặp khó khăn do chuyển hàng rồi nhưng bên khách hàng không chuyển tiền kịp thời do đó nhiều khi công ty còn gặp khó khăn về vấn đề tiếp tục đầu tư.
2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán “tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quảvà phân phối lợi nhuận kinh doanh” tại Công ty TNHH Hồng Trường.
Hòa chung vào xu thế mới của xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh ngày nay đã không ngừng phát triển kéo theo sự đổi mới về hoạt động và cơ chế quản lý kinh tế. Kế toán luôn luôn tồn tại và gắn liền với các hoạt động kinh tế với chức năng cung cấp và xử lý các thông tin cũng như kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp. Mục tiêu hướng tới của các doanh nghiệp là làm thế nào để đạt được lợi nhuận tối đa và có thể đứng vững trên thị trường. Để làm được điều này đòi hỏi công ty phải có những giải pháp quan trọng đến công tác tiêu thụ sản phẩm.
Với những kiến thức đã được học ở nhà trường, cùng với thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty, em xin bày tỏ một số ý kiến cá nhân hy vọng sẽ có ít nhiều đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là kế toán Tiêu thụ , xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh.
Giải pháp đối với tổ chức công tác kế toán
Công ty cần mở rộng nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ bằng cách mở các lớp đào tạo ngắn hạn và cho cán bộ đi học chương trình thay đổi kế toán tài chính mới để có một đội ngũ cán bộ kế toán giỏi, nắm bắt thông tin nhanh và phù hợp với từng hoạt động kinh doanh của công ty.
Ngoài ra, công ty nên ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý số liệu, đảm bảo tốc độ làm việc được thực hiện nhanh chóng. Qua đó các kế toán viên có thể kiểm tra, đối chiếu lẫn nhau một cách nhanh nhất, đảm bảo hoạt động của mỗi kế toán viên cũng như của cả bộ phận kế toán được thực hiện liên tục, năng suất lao động được nâng cao.
Trong tháng các nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhiều, có liên quan tới nhiều tài khoản đối ứng, vì thế kế toán nên lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại nhằm mục đích liệt kê các nghiệp vụ có một định khoản giống nhau. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào dòng tổng cộng trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để lập chứng từ ghi sổ nhằm giúp cho công việc ghi sổ kế toán được nhanh chóng, kịp thời. Kế toán cũng nên lập các bảng tổng hợp chi tiết giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu với sổ cái, tránh sai sót
Giải pháp đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doan và phân phối lợi nhuận.
Do mới chỉ tiêu thụ hai mặt hàng chủ yếu là xi măng và thép trong nước nên việc tiêu thụ vẫn đang còn phụ thuộc, chưa chủ động được trong kinh doanh do đó ảnh hưởng tới lợi nhuận và kết quả kinh doanh của công ty. Do vậy muốn công ty ngày càng phát triển, tồn tại trên thị trường, đời sống của cán bộ ngày càng được cải thiện thì công ty nên khai thác mở rộng thị trường không chỉ trong địa bàn huyện mà còn các huyện lân cận và cần mở rộng và đa dạng hoá nhiều mặt hàng khác để tiêu thụ trên thị trường nội địa.
Để công ty đưa ra một chính sách giá cả hợp lý cần dựa trên những phân tích về sản phẩm, thị trường, tình hình cạnh tranh, chi phí và mục tiêu lợi nhuận của đơn vị mình như:
Nâng cao chất lượng các trang thiết bị, hàng hoá: Ban giám đốc nên chú trọng việc đầu tư thêm trang thiết bị, đồng thời trang thiết bị cũng cần phải chọn kiểu dáng, chất lượng và chủng loại sao cho phù hợp với mức độ kinh doanh của công ty góp phần nâng cao vị trí của công ty mình trên thị trường.
Đa dạng hoá các sản phẩm hàng hoá và nâng cao chất lượng phục vụ. Cần khuyến khích mở rộng nhiều loại hàng hoá sản phẩm để tạo ra sự đa dạng và hấp dẫn hơn. Đồng thời tiến hành điều tra đánh giá một cách chính xác về hiện trạng (số lượng và chất lượng) các sản phẩm, hàng hoá chính của công ty.
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, theo em hướng phát triển tiếp theo của công ty là đầu tư thêm xe vận chuyển để có thể chủ động hơn trong việc đưa sản phẩm, hàng hoá đến nhanh cho người tiêu dùng, Đồng thời tiến hành quảng bá rộng rãi hình ảnh sản phẩm của công ty trên các kênh thông tin đại chúng để hàng hoá của công ty luôn đuợc người tiêu dùng biết đến. Hàng hoá của công ty có chất lượng tốt lại có giá bán thấp hơn vì vậy chắc chắn công ty sẽ có được những khoản thu đáng kể từ việc mở rộng tiêu thụ ở thị trường trong nước.
Trên đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tại công ty TNHH Hồng Trường mà em rút ra trong quá trình nghiên cứu thực tế tại công ty để nâng cao hiệu quả công tác hoàn thiện những khiếm khuyết còn tồn tại. Do đó, đòi hỏi không chỉ sự cố gắng nỗ lực của phòng kế toán tài chính mà còn đòi hỏi sự quan tâm chỉ đạo của ban lãnh đạo của công ty. Có như vậy, công ty mới khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường.
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán được coi là công cụ có hiệu quả nhất trong công tác quản lý. Những số liệu mà kế toán cung cấp không những giúp ích cho chủ doanh nghiệp mà còn có nhiều tác dụng đối với các đối tượng khác. Do vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh nói riêng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Có thể nói rằng hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác, nhanh chóng, kịp thời sẽ giúp cho các nhà quản lý ra được quyết định liên quan đến tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Vì vậy, việc ra các quyết định kinh doanh nhanh chóng, kịp thời càng trở nên có tính chất sống còn đối với các doanh nghiệp.
Với chương trình đào tạo đúng đắn của nhà trường, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên kế toán tại Công ty TNHH Hồng Trường em đã có điều kiện để tiếp cận thực tế, vận dụng lý luận và thực tiễn.em đã có điều kiện được đi sâu vào tìm hiểu tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trong thời gian thực tập, em đã đi sâu tìm hiểu tổ chức kế toán nói chung, công tác hạch toán tiêu thụ , xác định KQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Hồng Trường. Em nhận thấy Công ty TNHH Hồng Trường có những điểm mạnh cần phát huy, đồng thời có những tồn tại cần khắc phục. Do vậy em đã đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Kim Oanh, các thầy cô giáo khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc, phòng kế toán tại Côngty TNHH Hồng Trường đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập để hoàn thành được báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Kỳ Sơn, ngày 28 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Vũ Thị Ngọc Anh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tot_nghiep_vu_thi_ngoc_anh_9802.doc