Chuyên đề Hoàn thiện công tác tài chính kế toàn tại Nhà máy Sợi – Công ty dệt Hà Nam

Qua thời gian thực tập và làm báo cáo tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp em rất nhiều trong việc đưa từ lý thuyết vào thực tiễn và giúp cho em ngày một hiểu sâu và nắm bắt rõ hơn về công tác tài chính kế toán. Nhờ đó sẽ là một đòn bẩy vững chắc cho công việc của em sau này. Qua thời gian thực tập tại nhà máy em thấy rằng công tác tài chính kê toán ở nhà máy đã thực hiện tốt chế độ kế toán của nhà nước và của luật doanh nghiệp. Vì thực tập còn ngắn, kiến thức chuyên môn còn hạn chế cho nên không thể tránh khỏi những sai Sót trong báo cáo này của em do vậy em rất mong nhận được từ phía thầy cô cũng như phòng kế toán của nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam những ý kiến đóng góp quý báu nhất giúp đỡ chỉ bảo cho em để em hoàn thiện tốt hơn về nghiệp vụ. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết hơn chân thành nhất hơn của em đến các thầy cô giáo và ban lãnh đạo Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.

doc122 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tài chính kế toàn tại Nhà máy Sợi – Công ty dệt Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0A Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Phải thu khách hàng Bán TP,HH thu tiền mặt Bán TP thu tiền gửi 131 111 112 511 511 511 50.650.742.380 990.740.280 2073.970.608 Cộng 53.715.453.268 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 68A Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Giá vốn hàng bán trong kỳ 632 632 155 156 39.694.534.411 9.439.916.267 Cộng phát sinh 49.134.450.678 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng” Số hiệu: 511 Quý IV năm 2004 Đơn vị: 1000 đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 60A 90B 31/12 31/12 Doanh thu bán SP, hàng hoá dịch vụ trong kỳ G. giá hàng bán K/c XĐKQKD 111 112 131 532 911 198.506.460 53.516.453.268 990.740.280 2.037.970.608 45.650.742.380 Cộng P/S 53.715.453.268 53.715.453.268 Ngày 31 tháng 12năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Giá vốn hàng bán ” Số hiệu: 632 Quý I V năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 68A 90A 31/12 31/12 31/12 Giá vốn hàng bán trongkỳ K/c XĐKQKD 155 156 911 39.694.534.411 9439.916.267 49.134.450.678 Cộng P/S 49.134.450.678 49.134.450.678 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp @.Chi phí bán hàng + Khái niệm: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp có liên quan, đến hoạt động tiêu sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK641 “Chi phí bán hàng” Kết cấu TK Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm tăng chi phí bán hàng Bên Có: Các nghiệp vụ làm giảm chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh TK này không có số dư Sơ đồ hạch toán TK334,338 TK641 TK911 Lương và các khoản Kết chuyển trích theo lương chi phí bán hàng TK214 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK111,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài @.Chi phí quản lý doanh nghiệp + Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mad không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán giống chi phí bán hàng nên kết cấu TK642 tương tự như kết cấu TK641. Sơ đồ hạch toán TK334,338 TK642 TK111,152 Lương và các khoản Giá trị ghi giảm trích theo lương chi phí quản lý DN TK152,153 TK911 Chi phí vật liệu Kết chuyển chi phí Công cụ dụng cụ quản lý doanh nghiệp TK214 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận doanh nghiệp TK111,331 Chi phí dv mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số TK641, TK642kế toán tiến hanh lập sổ cái TK641,642 Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí bán hàng” Số hiệu: 641 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 31/12 Chi tiền mặt Bảng phân bổ tiền lương và BHXH . K/c XĐKQKD 111 334 338 911 2.450.670 8.049.930 1,529.487 617.929.631 Cộng phát sinh 617.929.631 617.929.631 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Số hiệu: 642 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 31/12 Lương và các khoản trích theo lương Xuất NVL cho QL Mua ngoài . . . K/c XĐKQKD 334 338 152 111 911 155.672.670 29.577.807 8.540.000 2.190.500 1.510.919.631` Cộng phát sinh 1.510.919.631 1.510.919.631 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chương VII: kế toán vốn bằng tiền – tiền vay A. Kế toán vốn bằng tiền I. Khái niệm và tài khoản sử dụng 1.1 Khái niệm:Tiền của doanh nghjiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi (tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền việt nam, ngoại t, vàng bạc, kim đá quy, ngân phiếu).Để theo dõi tình hình hiện có và biến động tăng giảm vốn bằng tiền kế toán sử dụng các tái khoản sau * Tài khoản 111”Tiền mặt” tài khoản này phản ánh các loại tiền mặt hiện có của doanh nghiệp và được chia làm 3 tiểu khoản sau TK1111 “Tiền Việt Nam” TK1112 “Ngoại tệ” TK1113 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý” * TK112 “TIền gửi ngân hàng”:Dùng để theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng các trung tâm tài chính khác TK112 chi tiêt thành các tiểu khoản sau: TK1121 “Tiền Việt Nam” TK1122 “Ngoại tệ” TK1123 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý” *TK113 “Tiền đang chuyển”: Dùng theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp trong thời gian làm thủ tục TK này có 2 TK cấp hai TK1131 “Tiền Việt Nam” TK1132 “Ngoại tệ” Các TK này đều có kết cấu chung như nhau Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền của doanh nghiệp Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền của doanh nghiệp Dư Nợ: Phản ánh số tiền hiện có của doanh nghiệp đầu kỳ và cuối kỳ 1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Về cơ bản việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau: + Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán phải thực hiện theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng + Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời chính xác về số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền và phải mở sổ chi tiết cho từng loại. + Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phải quy đổi hết về đồng Việt Nam với tỷ giá quy đổi do Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ II. Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền 1.1. Kế toán tiền mặt Tiền mặt của doanh nghiệp được theo dõi tại quỹ, tại bộ phận kế toán. Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, chi và phải có đầy đủ chữ ký và con dấu hợp lệ. Đến cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, chi để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để chuyển chi kế toàn tiền mặt ghi sổ chuyển cho kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ghi sổ Thủ quỹ phải là người quản lý chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt và hàng ngày thủ quỹ phải tiến hành điều chỉnh với số liệu của sổ quỹ với sổ kế toán. Nếu không hợp lệ thì thủ quỹ và kế toán thanh toán tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ quỹ tiền mặt Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Báo cáo tài chính Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ hạch toán tiền mặt TK811,511 TK111 TK152,153 Doanh thu bán hàng Cp mua sắm VT - TS chưa thuế GTGT giá chưa thuế GTGT TK3331 TK133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào TK515,711 TK331,311 Thu nhập HĐTC Chi thanh toán HĐ khác chưa thuế GTGT TK138,141 TK112 Thu khác Nộp tiền vào NH Phương pháp lập các chứng từ sổ sách * Đối với các phiếu thu, chi căn cứ vào yêu cầucủa quá trình sản xuất hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các đối tượng cần sử dụng chi tiền hay thu được từ một khoản của một hoạt động nào đó thì kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tiến hành viết các phiếu thu chi cần thiết cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. Các phiếu thu chi này chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và con dấu hợp lệ Ví dụ: 1, Ngày12/12/2004 Anh Ước thu tiền bán hàng của anh Hoà- công ty Dệt nhuộm Bắc Hà Bắc Ninh Số tiền 88.546.500đ 2, Ngày 13/12 /2004 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thương Hà Nam số tiền 250.000.000đ Khi phát sinh nghiệp vụ thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi Công ty Dệt Hà Nam Phiếu thu Số:15 BP:Nhà máy Sợi Ngày 12 tháng 12 năm 2004 Nợ TK:111 Có TK:511,3331 Họ và Tênngười nộp tiền: Nguyễn văn Ước Địa chỉ: Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam Lý do nộp: Thu tiền bán hàng của anh Hoà- Công ty Dệt nhuộm Bắc Hà- BN Số tiền: 88.546.500đ (viết bằng chữ) Tám mươi tám triệu năm trăm bốn sáu nghìn năm trăm đồng chẵn % Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký, đống dấu) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiềnviết bắng chữ: Tám mươi tám triệu năm trăm bốn sáu nghìn năm trăm đồng chẵn % Ngày 12 tháng 12 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Phiếu chi Số:125 Ngày 13 tháng 12 năm 2004 Nợ TK:112 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng Có TK:111 Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thương Hà Nam Số tiền: 250.000. 000đ (Viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn % Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký,đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệuđồng chẵn % Ngày 13 tháng 12 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Sau khi căn cứ vào các chứng từ kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ sách liên quan : Nợ TK111: 88.546.500 CóTK511: 84.330.000 Có TK3331: 4.216.500 Nợ TK112: 250.000.000 Có TK111: 250.000.000 * Sổ quỹ tiền mặt: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Sổ quỹ tiền mặt Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 15 16 125 126 12/12 12/12 13/12 13/12 Dư đầu kỳ Thu tiền công ty BH-BN Chi nga nộp tiền bán phế liệu Nộp tiền vào tài khoảnNHCTHN Trả công ty textopia 511 331 1522 112 331 119.184.403 84.546.500 4.216.500 2.264.000 250.000.000 50.000.000 Cộng phát sinh 93.864.469.450 93.855.610.170 Dư cuối kỳ 128.043.683 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tiền mặt” Số hiệu: 111 Quý IV năm 2004 Đơn vị: 1000 đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 Dư đầu kỳ Rút TGNH - nhập quỹ Thu tiền bán sợi trong kỳ Trả tiền mua NVL Nộp tiền vào TK 111 511 333 152 112 119.189.403 919.690.540 694.466.040 69.446.604 1.032.642.910 350.000.000 Cộng phát sinh 93.864.469.450 93.858.610.170 Dư cuối kỳ 128.043.683 Ngày 31 tháng 12năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Kế toán tiền gửi ngân hàng Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng trên TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được tiến hành tương tự như việc hạch toán trên TK 111 “Tiền mặt” Khi cần chi tiêu Doanh nghiệp nhà máy phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là các giấy báo nợ hoặc giấy báo có hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu Hàng ngày khi nhận được do Ngân hàng gửi đến kế toán phải đối chiếu kiểm tra với các chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế toàn với số liệu của ngân hàng phải được thông báo kịp thời để đối chiếu và có biệm pháp sử lý một cách hợp lý theo chế đội kế toán đặt ra Ví dụ1:Ngày 26 tháng 11 năm 2004 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho CBCNV trong kỳ số tiền 250.000.000đ Căn cứ vào NVKT phát sinh và các chứng từ hợp lệ của ngân hàng “ giấy báo Nợ “kế toàn lập đinh khoản và ghi sổ như sau : Nợ TK111 :250.000.000 CóTK112:250.000.000 Ngân hàng công thương Hà Nam Giấy báo Nợ Ngày 26 tháng 11 năm 2004 số 392 Tên TK Nợ:Tiền mặt Tên TK Có: TGNH Số tài khoản nợ: 111 Số tiền bằng chữ:Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn Trích yếu: Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam Số tài khoản có: 112 rút tiền về nhập quỹ TM Số tiền (chữ số): 250.000.000đ Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 2:Công ty Dệt may vinh phúc trả tiền mua sợi còn nợ tháng 11 năm 2004 bằng chuyển khoản số tiền 60.000.000đ ngày 26 tháng 11 năm 2004 Khi ngân hàng công thương hà nam nhận được số tiền từ tài khảon của công ty Dệt Hà Nam, ngân hàng công thương Hà nam sẽ gửi cho Nhà máy Sợi – công ty Dệt Hà nam giấy báo có vè số tiền mà tài khoản của công ty nhận được Ngân hàng công thương Giấy báo có Hà Nam Ngày 26 tháng 11 năm 2004 Tên TK Nợ:TGNH Số tài khoản nợ: Tên TK Có: tiền mặt Số tài khoản có : Số tiền bằng chữ : Số tiền (chữ số): 60.000.000đ Sáu mươi triệu đồng chẵn% Trích yếu: Công ty Dệt may HP trả tiền hàng Số tiền (Chữ số): 26.000.000đ Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán mở sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 497 499 392 25/11 16/11 26/11 Dư đầu kỳ Dệt Minh Khai trả tiền DệtVĩnh Phúc trả tiền hàng kỳ trước Rút TGNH nhập quỹ 331 331 111 1.012.260.540 1.012.260.540 60.000.000 250.000.000 Cộng phát sinh 99.709.543.420 99.693.190.510 Dư cuối kỳ 1.028.613.450 Ngày 31 tháng12năm 2004 Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tiền gửi ngân hàng ” Số hiệu: 112 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 Dư đầu kỳ Khách hàng trả nợ Nộp tiền vào NH Rút riền gửi NH nhập quỹ Trả tiền mua NVL 331 112 111 152 102.260.540 960.465.540 350.000.000 919.690.540 53.843.564 Cộng phát sinh 99.709.543.420 99.693.190.510 Dư cuối kỳ 1.028.613.450 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B. Kế toán tiền vay - Trong quá trình hoạt động khi vốn chủ sở hữu không đủ bù đắp nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và vay dài hạn + Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm + Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau 1 chu kỳ hoạt động bình thường - Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế toán sử dụng các TK sau + TK311 “vay ngắn hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tượng cho vay từng khoản vay. Kết cấu: Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn Dư Có: Số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả +TK341 “Vay dài hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp Kết cấu của TK341 tương tự như TK311 Sơ đồ tổng hợp hạch toán các khoản tiền vay TK111,112 TK311,341 TK111,112 Thanh toán Vay bằng tiền tiền vay TK311,341,331 TK315 Vay thanh toán Kết chuyển số vay DH đến hạn trả TK241,211,213 TK121,131,221 Vay XDCB mua sắm TSCĐ Thanh toán tiền vay bằng các khoản trả khác TK133 TK413 Thuế GTGT đầu vào Chênh lệch giảm tỷ giá TK121,128,221 Vay đầu tư dài hạn tài chính Chênh lệch tỷ giá giảm Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về trả nợ tiền vay dài hạn kỳ trước. Căn cứ váo các chứng từ ghi sổ liên quan kế toán váo sổ cái TK 341 Sổ cái Tên tài khoản: “Vay dài hạn ” Số hiệu: 341 Quý IV năm 2004 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 31/12 Số dư đầu kỳ Trả nợ vay Vay dài hạn mua NVL 112 152 133 317.000.000 89.742.954.759 590.000.000 59.000.000 Cộng P/S 93.887.000.351 89.000.000.000 Dư cuối kỳ 84.855.954.408 Ngày 31 tháng 12 năm 004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán I.Nội dung nghiệp vụ thanh toán Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thường phát sinh các nghiệp vụ thanh toán giữa đơn vị với cong nhân viên chức, với ngân sách nhà nước, với người mua, với nhà cung cấp Thông qua quan hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hinh tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng và đi chiếm dụng vốn của người khác. Ngược lại, nếu họt động tài chính kém hiệu quả,xuất hiện và tồn tại tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau đẫn đến công nợ kéo dài Trong lĩnh vực sản xuấ kinh doanh của doanh nghiệp có rất nhhiều mối quan hệ khác nhau và để hiểu sâu thêm về nghiệp vụ thanh toán trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp chúng ta sẽ xem xét một số nghiệp vụ thanh toán sau 1. Hạch toán các khoản thanh toán với người mua Để thoe dõi các khoản thanh toán với khách hàng vè tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ, tái sản , kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng”. TK này được theo dõi chi tiết cho tường khách hàng. Kết cấu của tài khoản này như sau : Bên Nợ: số tiền bán sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ phải thu ở khách hàng Số tiền thừa trả lại cho khách hàng Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ Bên Có: Số tiền đã thu ở khách hàng, kể cả tiền ứng trước của khách hàng Số tiền chiết khấu thanh toán thương mại, giảm giá hàng bán của hàng tiêu thụ bị trả lại trừ vào số tiền nợ phải thu Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khác hàng chênh lệch giảm tỷ giá, thanh toán bù trừ,m xoá sổ nợ khó đòi Dư Nợ: Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu khách hàng Dư Có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa TK này có thể dư tại hai bên của TK Sơ đồ hạch toán thanh toán với người mua TK511,711,515 TK131 TK521,531,532 Doanh thu bán hàng và Chiết khấu TM, giảm giá thu nhập hoạt động khác hàng bán,hàng bán trả lại TK3331 TK3331 Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp tương ứng TK111,112 TK331 Số chi hộ hoặc trả lại Bù trừ công nợ tiền thừa cho người mua TK111,112 Số tiền đã thu (Kể cả ứng trước) TK129,642 Nợ khó đòi đã xử lý Phương pháp hạch toán : Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có kèm các chứng từ gốc liên quan kế toán công nợ ghi vào sổ chi tiết và sỏ cái tài khoản 131 Ví dụ: Ngày 13/10/2004 xuất bán sợi cho công ty 20 4040kg Sợi Ne23 Ck với đơn giá xuất kho 32 592 đ/kg.Công ty may 20 chưa thanh toán tiền hàng , thuế giá trị gia tăng 10% Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó kế toán mở sổ chi tiết theo dõi khoản phải thu của khách hàng Nợ TK632:129280.000 Có TK155: 129.280.000 Nợ TK 131: 144.838.840 Có TK511:131.670.680 Có TK 3331:13.167.168 Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi Châu Sơn – Phủ Lý – Hà Nam Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng TK131 Đối tượng: Công ty may 20 Quý IV năm 2004 NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có 35/10 25/10 03/11 35 24 45 35/10 25/10 03/11 Số dư đầu kỳ Xuất bán – còn nợ Thanh toàn nợ bằngTGNH Thanh toán bằng tiền mặt . . . 511 333 112 111 131.671.680 13.167.168 245.390.260159.640.641 729.750.568 Cộng phát sinh 496.460.000 526.265.100 759.555.668 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty Dệt Hà Nam Sổ tổng hợp thanh toán với người mua BP: Nhà máy Sợi Tên TK131 Quý IVnăm 2004 TT Diễn giải Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3. Công ty may 20 Công ty Dệt NĐ Công ty Sơn Trà . . . 729.750.568 0 100.000.000 496.460.000 534.069.050 634.540.960 526.265.100 534.069.050 624.936.540 759.555.668 0 109.604.420 Cộng phát sinh 14.340.568.960 69.805.658.957 70.263.313.744 13.882.914.170 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc và các chứng từ liên quan kế toán tiên hành vào sổ cái Sổ cái Tên tài khoản: “Phải thu khách hàng ” Số hiệu: 131 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Dư đầu kỳ Phải thu khách hàng Thuế VAT phải nộp Hàng bán bị trả lại Hoàn lại thuế Khách hàng trả nợ 511 333 531 333 111 14.340.568.960 46.650.742.380 4.665.074.238 318.635.717 31.863.572 10.041.721.320 Cộng phát sinh 68.805.658.957 69.263.313.744 Dư cuối kỳ 13.882.914.173 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán thanh toán với nhà cung cấp Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, người bán vật tư, sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ Kế toán sử dụng TK331 “ Phải trả người bán”. TK này được mở chi tiết theo từng đôi tượng tương tự như TK131 Kết cấu TK331 Bên Nợ: Số tiền đã trả cho người bán (kể cả đặt trước) Các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại được nhà cung cấp, người bán chấp nhận Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán, thanh toán bù trừ nợ vô chủ Bên Có: Tổng số tiền hàng phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư Số tiền ứng trước, trả thừa được nhà cung cấp, người bán trả lại Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán (chênh lệch tăng tỷ giá, điều chỉnh tăng giá tạm ứng) Dư Nợ: Phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán Dư Có :Số tiền còn phải trả người bán nhà cung cấp Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán TK111,112 TK331 TK111,112 Thanh toán bằng tiền Thu hồi tiền trả thừa kể cả đặt trước TK511 TK151,152,153 212,213,241 Thanh toán bằng hh sản phẩm , dịch vụ Giá trị vật tư tài sản mua chịu TK131 TK133 Thanh toán bù trừ Thuế GTGT TK152,153.. đầu vào Giảm giá hàng mua TK627,641,.. chiết khấu TM,.. Dịch vụ TK133 mua chịu khác Thuế GTGT tương ứng - Phương pháp hạch toán: +Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho ngườ bán. Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp của tường chứng từ và căn cứ vào chứng từ gốc để lập sổ chi tiết. Sổ này được theo dõi cho bên có và bên nợ TK331 Ví du: lấy ví dụ với tên khách hàng là công ty Dệt Phong Phú. Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi Sổ chi tiết thanh toán với người bán Châu Sơn – Phủ Lý – Hà Nam TK331 Đối tượng: Công ty Dệt Phong Phú Quý IV năm 2004 TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có 70 90 87 31/12 31/12 31/12 Số dư đầu kỳ Nhập bông Nhập bông Thanh toán tiền 20/10 . . . 152 133 152 133 111 285.979.923 259.981.500 25.998.150 676.783.100 67.678.310 1.987.284.500 Cộng phát sinh 6.390.169.048 8.919.846.023 Dư cuối kỳ 4.516.916.048 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ trên các sổ chi tiết TK331. Đến cuối quý kế toán tiến hành lập bẳng thanh toán với nhà cung cấp . Mỗi một đối tượng khách hàng được ghi một dòng tương ứng trên bảng tổng hợp. Công ty Dệt Hà Nam Sổ tổng hợp thanh toán với người bán Nhà máy Sợi Tên TK331 Quý IV năm 2004 TT Diễn giải Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 Công ty Dệt P. Phú Nhà Máy Sợi Vinh . . . 1.987.284.5000 869.378.400 6.390.169.048 998.720.640 8.914.846.023 889.814.610 - 4.516/961.475 760.472.370 Cộng phát sinh - 19.931.621.127 79.504.127.160 83.035.444.799 - 23.462.938.716 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Phải trả người bán ” Số hiệu: 331 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 Dư đầu kỳ Mua NVL- CCDC chưa trả tiền Thanh toán nợ khách hàng 152 153 133 111 112 12.506.240.680 24.934.340.686 19.931.621.127 41.027.738.390 106.233.715 4.113.397.296 Cộng phát sinh 79.504.127.160 83.035.444.749 Dư cuối kỳ 23.462.938.716 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước về các khoản thuế,phí, lệ phíKế toán sử dụng TK333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” TK này được mở chi tiết theo từng khoản nghĩa vụ (Phải nộp, đã nộp,còn phải nộp, nộp thừa) Kết cấu TK 333 Bên Nợ: Các khoản đã nộp ngân sách Nhà nước Các khoản trợ cấp trợ giá đã được ngân sách duyệt Các khoản, nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp Nhà nước Bên Có: Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước Các khoản trợ cấp trợ giá đã nhận Dư Có: Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nước Dư Nợ (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách Nhà nước hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách Nhà nước duyệt nhưng chưa nhận TK333 được mở chi tiết thành các khoản tương ứng với từng loại thuế theo luật thuế hiện hành Bên cạnh TK333 kế toán còn sử dụng TK133 thuế GTGT được khấu trừ Kết cấu TK 133 Bên Nợ: Tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ + Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào (số không được khấu trừ, số đã hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại) Dư Nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vàồcn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa được nhận. - TK133 có 2 tiểu khoản TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ TK1332: Thuế GTGT được trừ vào TSCĐ *Cách tính thuế:Thuế GTGT được tính vào giá tính thuế và thuế suất GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT phải nộp - = Tổng số thuế GTGT ghi trên HĐ GTGT mua hàng hoá , dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu Thuế GTGT đầu vào = Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó x Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra = Thuế GTGT đầu ra Trong đó * PHương pháp hạch toán - Căn cứ trên các chứng từ gốc kế toán tập hợp số liệu tiến hành vào chứng từ ghi sổ TK133 và TK333. Ta lấy ví dụ về chứng từ ghi sổ TK 133 như sau: Chứng từ ghi sổ Số 89A Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Nhập kho NVL 133 133 133 111 112 331 103.264.291 4.412.900 4.102.773.859 Cộng phát sinh 8.487.553.459 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 89A Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Xuất kho TP,HH bán thu tiền mặt Bán chịu khách hàng 112 131 333 333 30.429.298 4.445.626.445 Cộng phát sinh 4.330.425.509 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) *.Kế toán tiền tạm ứng Tạm ứng là khoản tiền hay vật tư mà doanh nghiệp giao cho cá nhân hoặc bộ phận thuộc nội bộ doanh nghiệp thực hiện. Để hạch toán kế toán sử dụng TK 141 “ Tạm ứng” TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng nhận tạm ứng Kết cấu của TK141: Bên Nợ: Số tiền vật tư đã tạm ứng cho CBCNV Bên có: Thanh toán số tạm ứng theo số thực chi Xử lý số tạm ứng chi không hết thu lại hoặc trừ vào lương Dư Nợ: Số tiền đã tạm ứng chưa thanh toán Khi có nhu cầu về vấn đề tạm ứng đôi tượng phải có các giấy tờ và được sự chấp nhận của cán bộ lãnh đạo của nhà máy sau khi đã hoàn tất các công việc trong kỳ, cuối kỳ đối tượng sử dụng phải trình bày các hoạt động diễn ra trong kỳ cho ban lãnh đạo Cuối kỳ căn cứ vào các giấy đề nghị tạm ứng và bảng tổng hợp TK141 để đối chiếu với giấy thanh toán tiền tạm ứng. Giấy thanh toán tiền tạm ứng Ngày 25 tháng 11 năm 2004 Họ và tên : Phạm Xuân Đính Địa chỉ: lái xe 90T – 35 Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây: Đơn vị: 1000đ TT Diễn giải Số tiền I 1 2 II 1 2 III 1 2 Số tiền tạm ứng Số tiền các đợt ứng trước chi chưa hết Số tạm ứng chi kỳ này Số tiền đã chi Phiếu chi số 0203 Phiếu chi số 0271 Chênh lệch Số tạm ứng chi không hết Số chi quá tạm ứng 2 900 0 2 900 2 700 1300 1400 200 400 0 Ngày 25 tháng 11 năm 2004 Người thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tạm ứng” Số hiệu: 141 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 Dư đầu kỳ Thanh toán tiền T.Ư Dư cuối kỳ 111 641 317.561.000 55.778.000 260.193.000 1.340.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) chương VIII kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường I.Hoạt động tài chính 1.Những vấn đề chung về hoạt dộng tài chính *.Khái niệm Hoạt động tài chính : là những hoạt động có liên quan đến viêc huy động, quản lý, phân phối và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế tất cả các khoản chi phí và những khoản thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn hoặc kinh doanh về vốn tạo thành chỉ tiêu chi phí và doanh thu của hoạt động tài chính * Hoạt động tài chính của doanhh nghiệp là các hoạt động liên quan tới nguồn vốn vay và khoản tiền gửi ngân hàng. - Để theo dõi hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK635 “Chi phí tài chính” và TK515 “Thu nhập hoạt động tài chính”. Kết cấu TK635 “chi phí hoạt động tài chính” Bên Nợ: Phản ánh chi phí hoqạt động tà chính tăng lên tăng lên Bên Có: + Các nghiệp vụ làm giảm chi phí tài chính + Kết chuyển chi phí tài chính sang TK911 TK635 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK515 “doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ:+ Phản ánh phần doanh thu giảm + Kết chuyển sang TK911 Bên Có: Phản ánh phần doanh thu tăng lên trong kỳ TK515 không có số dư cuối kỳ Trong kỳ căn cứ vào số phát sinh của TK635, TK515 và các chứng từ ghi sổ TK515,TK635 để ghi vào sổ cái TK635 và TK515 Sổ cái Tên tài khoản: “Doanh thu HĐTC ” Số hiệu: 515 Quý IVnăm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 Chi tiền gửi ngân hàng K/C chi phí HĐTC 112 911 80.135.460 80.135.460 Cộng P/S 80.135.460 80.135.460 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí HĐTC” Số hiệu: 635 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 Dùng TGNH trả nợ lãi vay Chiết khấu thanh toán K/C chi phí HĐTC 112 131 911 381.500 371.000 37.640.960 Cộng P/S 37.640.960 37.640.960 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoạt động bất thường @.Khái niệm Hoạt động bất thường : là những hoạt động còn lại mà doanh nghiệp chưa kể vào hoạt động kinh doanh ở trên. Hoạt động bất thường có thể bao gồm: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, xử lý tài sản thừa thiếu chưa rõ nguyên nhân, nợ không ai đòi hoặc nợ khó đòi. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng hoạt động bất thường trên. Để hạch toán hoạt động bất thường kế toán sử dụng TK711và TK811 TK821 “Chi phí HĐBT” TK721 “ Thu nhập HĐBT” Kết cấu: Tương tự TK635 và TK515 Căn cứ vào các NVKT phát sinh và các chứng từ ghi sổ liên quan kế toán ghi vào sổ cái TK711 và TK811 Sổ cái Tên tài khoản: “Thu nhập HĐBT” Số hiệu: 711 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 Bảng kê thu TGNH Bảng kê thu tiền mặt Phải thu khách hàng K/C thu nhập khác 112 111 131 911 1.414.952.340 400.324.305 934.450.630 80.177.405 1.414.952.340 1.414.952.340 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí HĐBT” Số hiệu: 811 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/12 31/12 Thanh lý TSCĐ Xoá sổ nợ khó đòi K/C chi phí HĐTC 111 331 1800.000 94.724.327 1.395.391.560 1.395.391.560 1.395.391.560 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chương IX Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn I. Vốn chủ sở hữu 1.Khái niệm *.Vốn chủ sở hữu (Vốn CSH): Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn CSH không phải là một khoản nợ *.Vốn CSH của công ty được hình thành từ 2 nguồn sau: - Nguồn đóng góp ban đầu và bổ xung của các nhà đầu tư đây là nguồn vốn CSH chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn CSH của doanh nghiệp. Nguồn này được hình thành do các thành viên cùng đóng góp vốn. - Nguồn đóng góp bổ xung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực chất nó là lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận lưu giữ ) và các khoản trích hàng năm của nhà máy 1.Hạch toán nguồn vốn kinh doanh *. Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp (do CSH đóng góp ban đầu) và được bổ xung vào quá trinh sản xuất kinh doanh. *. Để hạch toán nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK411 “Nguồn vốn kinh doanh”. TK411 được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành Kết cấu TK411 Bên Nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm (Trả lại vốn góp) Bên Có: Nguồn vốn kinh doanh tăng lên (Nhận liên doanh, bổ xung ) Dư Có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp Sơ đồ hạch toán TK111,112 TK411 TK111,112 Nguồn vốn giảm Nhận vốn góp do do trả lại cổ đông cổ đông đóng góp TK211,213 TK421,414,431 Nguồn vốn giảm do Bổ xung từ lợi nhuận trả lại bằng TSCĐ và từ các quỹ Sổ cái Tên tài khoản: “Nguồn vốn kinh doanh” Số hiệu: 411 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có Số dư đầu kỳ Bổ xung NVKD Kế chuyển lãi tăng vốn 111 421 46.605.271.160 3.580.924.989 419.075.011 Cộng P/S Số dư cuối kỳ 50.605.261.160 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận *. Lợi nhuận: Là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra. - Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, giá thành hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính bao gồm tiền thuê tài sản, lãi tiền vay, - Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác của các hoạt động khác, các hoạt động còn lại. *. Để hạch toán kế toán sử dụng TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. Kết cấu TK421 Bên Nợ: Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh Bổ xung nguồn vốn kinh doanh Nộp lợi nhuận cho cấp trên Bên Có: Số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Xử lý các khoản lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh Dư Nợ: Số lỗ chưa xử lý Dư Có: Số lãi chưa phân phối Sơ đồ hạch toán TK911 TK421 TK911 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi TK333 TK138,411 Thuế phải nộp ngân sách Xử lý vốn trừ vào vốn kinh doanh TK338,111,112 TK333,431,.. Tạm chi, chi bổ xung cho các thành viên Số tạm phân phối TK415,414,431 Lập quỹ doanh nghiệp tạm tính trích bổ xung TK411 Bổ xung nguồn vốn Chương X: Công tác kế toán và quyết toán I. Phương pháp trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường của nhà máy trong một thời gian nhất định, là biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ Để xác định kết quả kinh doanh cần phải xác định được doanh thu và giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Chi phí quản lý DN Chi phí bán hàng Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - - - = Để hạch toán quá trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng TK911 “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” *Nội dung và kết cấu TK911 Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Chi phí hoạt động bất thường Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lợi nhuận trước thuế của các hoạt động Bên Có: Doanh thu thuần về số lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường Trị giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ Kết chuyển lỗ trong kỳ TK911 không có số dư. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK632 TK911 TK511 Kết chuyển Kết chuyển giá vốn hàng bán doanh thu thuần TK641,642 TK711,721 Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập BH - QLDN HĐTC - HĐBT TK811,821 TK421 Kết chuyển chi phí Kết chuyển lỗ HĐTC - HĐBT từ hoạt động SXKD TK421 Kết chuyển lãi từ hoạt động SXKD Sổ cái Tên tài khoản: “Xác định kết quả kinh doanh” Số hiệu: 911 Quý IV năm 2004 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có Kết chuyển doanh thu xác định kết quả Kết chuyển chi phí xác định kế quả 511 515 711 632 635 641 642 811 421 49.134.450.678 37.640.960 617.929.250 1.510.919.631 1.395.391.560 2.315.702.529 53.516.946.808 80.135.460 1.414.925.340 Cộng P/S 55.012.007.608 55.012.007.608 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chương 12: Báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo của Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam được thành lập với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong kỳ. Báo cáo tài của nhà máy được lập với 3 biểu mẫu sau: Bảng cân đối kết toán: Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của nhà máy tại một thời điểm nhất định (Quý, Năm). Căn cứ vào đó có thể nhận xét đánh giá khái quát về tình hình tài chính trong nhà máy. +Cơ sở lập bảng cân đối kế toán được căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết và căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước bảng cân đối tài khoản. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DN ): Là 1 báo cáo tài chính phản ánh nhất định và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp. + Cơ sở lập bảng này là sổ kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu sốB09 – DN): Báo cáo này được nhà máy lập để giải thích và bổ xung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thẻ trình bày rõ ràng và chi tiết được. + Cơ sở lập căn cứ vào số liệu trong sổ kế toán kỳ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kỳ báo cáo thuyết minh, báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước Mục đích lập các báo cáo này là để quản lý và theo dõi một cách tổng quát nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp các báo cáo này được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6,thứ 9,thứ 12). Kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán, để phản ánh tình hình niên độ kế toán đó cho cơ quan quản lý Nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Bảng cân đối kế toán Quý IV năm 2004 TT 1 Tài sản 2 Ms 3 Số dư ĐK 4 Số dư CK 5 A I 1 2 3 II 1 2 3 III 1 2 3 4 5 6 IV 1 2 3 4 5 6 7 8 V 1 2 3 4 5 VI 1 2 B I 1 2 3 II 1 2 3 4 III IV V Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tiền Tiền mặt tại quỹ gồm cả ngân phiếu Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác Các khoản phải thu Phải thu khá hàng Trả trước cho khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Phải thu nội bộ Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - Phải thu nội bộ khác Các khoản phải thu khác Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) Hàng tồn kho Hàng mua đang đi đường NVL tồn kho CCDC tồn kho Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Thành phẩm tồn kho Hàng hoá tồn kho Hàng gửi bán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) Tài sản lưu động khác Tạm ứng Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển Tài sản thiếu chờ xử lý Các khoản cầm cố ký quỹ ký cược Chi sự nghiệp Chi sự nghiệp năm trước Chi sự nghiệp năm nay Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế (*) Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế (*) Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Hao mòn luỹ kế (*) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư chứng khoán dài hạn Góp vốn liên doanh Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn Chi phí trả trước dài hạn 100 110 111 112 113 120 121 122 123 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 154 155 160 161 162 200 210 212 213 214 215 261 217 218 219 220 221 222 228 229 230 240 241 52.659.212.721 1.131.444.943 119.184.403 1.012.260.540 14.440.471.482 14.340.568.960 100.152.522 36.769.735.298 22.370.470.980 525.960.450 1.265.921.988 10.572.912.640 2.034.469.240 317.561.000 317.561.000 157.687.798.514 157.687.798.514 157.687.798.514 183.046.472.655 25.358.674.141 63.855.215.589 1.156.848.142 128.043.684 1028.604.458 45.037.353.567 13.882.914.170 3.686.521.710 45.037.353.567 24.663.923.300 730.185.038 2.199.443.713 14.293.468.920 3.186.332.596 55.778.000 55.778.000 161.705.154.361 161.705.154.361 161.705.154.361 189.876.593.715 (28.171.439.354) Tổng tài sản 250 210.347.261.237 225.560.369.958 Nguồn vốn MS Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ A I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2 III 1 2 3 B I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả công nhân viên Phải trả các đơn vị nội bộ Các khoản phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Vay dài hạn Nợ dài hạn khác Nợ khác Chi phí phải trả Tài sản thừa chờ xử lý Nhận ký quỹ ký cược dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn quỹ Nguồn vốn kinh doanh Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nguồn kinh phí quỹ khác Quỹ khen thưởng phúc lợi Quỹ quản lý cấp trên Nguồn kinh phí sự nghiệp - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320321 322 330 331 332 333 400 410 411 412 413 414 415 416 417 420 421 422 423 424 425 426 139.718.051.171 48.975.069.412 29.816.313.833 19.931621.127 203.233.700 23.927.752 161.705.154.361 161.705.154.361 70.629.210.066 70.618.726.882 46.605.261.160 24.642.861.441 370.604.281 84.855.954.408 84.855.954.408 156.207.271.923 71.351.317.515 47.540.206.244 23.462.938.716 327.977.152 20.195.403 84.855.954.408 84.855.954.408 69.353.098.035 69,336.098.035 50.605.261.160 18.060.032.849 670.804.026 17.000.000 17.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 430 210.347.261.237 225.560.369.958 Kết quả hoạt động kinh doanh Quý I Vnăm 2004 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 Doanh thu BH và cung cấp DV Các khoản GT (03=4+05+06+07) + Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế , GTGT theo PP- TT phải nộp 1. Doanh thu thuần về BH và CC DV (10 = 01 – 03) 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp về BH và CC DV (20 = 10 – 11) 4. Doanh thu hoạt động tài chính 5. Chi phí tài chính Trong đó: Lãi vay phải trả 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) + (24 – 25)) 9. Thu nhập khác 10. Chi phí khác 11. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 12. Tổng LN trước thuế (50 = 30 + 40) 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 – 51) 01 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 60 48.606.946.808 48.606.946.808 46.524.560.780 2.082.386.028 45.846.962 3.181.500 515.926.250 840.960.000 768.165.240 1.014.628.035 945.900.904 28.727.131 836.892.371 234.329.864 602.562.507 53.715.453.268 198.506.460 53.516.946.808 49.134.450.678 4.382.469.130 80.135.460 37.640.960 617.929.250 1.510.919.631 2.296.141.749 1.414.952.340 1.395.391.560 99.560.780 2.315.702.529 648.396.708 1.487.305.821 Phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam. Mặc dù thời gian thực tập tại nhà máy không nhiều và kiến thức của em còn nhiều hạn chế nên trong báo cáo tổng hợp của em chưa thật chi tiết. Nhưng qua những gì thu thập được trong thời gian qua em có những nhận xét sau đây về công tác hạch toán kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam. Về tổ chức bộ máy kế toán: Phòng kế toán của công ty gồm 7 người mỗi thực hiện một chức năng kế toán khác nhau. Do Nhà máy Sợi là một đơn vị sản xuất kinh doanh với quy mô lớn có nhiều nghiệp vụ kinh tế diễn ra và rất phức tapj nên với sự phân công chức năng với từng kế toán là một điều hết sức cần thiết mỗi người đảm nhận một công việc khác nhau trong quá trình hoạt động có sự phối hợp chặt chẽ duy trì sự thống nhất về phạm vi phương pháp và hạch toán ghi chép số. Đây là điều kiện thuận lợi đảm bảo cho việc kiểm tra đối chiếu được rõ ràng, đảm bảo cung cấp thông tin trung thực giúp nhà quản lý nhanh chóng đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, xây dựng được kế hoạch phù hợp với yêu cầu của thị trường. Tuy nhiên tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp nhà máy còn những hạn chế nhất định vì việc phản ánh ghi chép chưa thật ăn khớp giữa các bộ phận làm ảnh hưởng đến công tác kế toán cuối kỳ. Về phương pháp và hình thức ghi sổ kế toán nhà máy áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ đây là hình thức tương đối đơn giản nên việc ghi chép phản ánh kế toán không gặp nhiều khó khăn. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ : Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay công tác kế toán của doanh nghiệp luôn sử dụng và thực hiện hợp lý và hợp pháp các mẫu chứng từ và hình thức luân chuyển chứng từ phù hợp. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh đầy đủ và trung thực tren các chứng từ và sổ sách theo hình thức ghi sổ phù hợp. Nhờ vậy,việc phân loại và tổng hợp các thông tin kinh tế việc ghi sổ tổng hợp gặp nhiều thuận lợi. Về tổ chức sổ sách kế toán: Từ các chứng gốc kế toán ở từng bộ phận thực hiện việc ghi sổ và nhập số liệu trên máy phòng kế toán của nhà máy được trang bị máy vi tính đầy đủ với phàn mền kế toán ASPLUS 3.0. Về tổ chức hệ thống tài khoản: Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất đúng quy định của bộ tài chính và mở thêm một số tài khoản chi tiết để thuận lợi cho việc theo dõi hạch toán kiểm tra. II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại nhà máy Trên cơ sở phát huy những điểm mạnh và hạn chế những thiếu xót trong công tác hạch toán kế toán em xin đề xuất một số ý kiến sau: Doanh nghiệp nhà máy cần thường xuyên có biện pháp nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán. Việc cập nhật nhanh chóng và ứng dụng nhạy bén các thông tin kế toán là một công việc hết sức cần thiết vì vậy doanh nghiệp cần có những giải pháp nâng cao hơn nữa về nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán viên như nâng cao hơn nữa về những ứng dụng của tin học trong ngành hạch toán kế toán Các chứng từ sổ sách của hình thức chứng từ ghi sổ được ghi phát sinh hàng ngày trong khi đó tại doanh nghiệp việc ghi chép được thực hiện vào cuối tháng do vậy công việc của kế toán bị dồn vào cuối tháng không những thế việc ghi sổ theo hình thức này nhiều giấy tờ sổ sách ghi chép trung lặp điều này đã ảnh hưởng đến phần nào hiệu quả chuyên môn của mỗi nhân viên và ảnh hưởng đến công việc lập báo cáo tài chính. Các chứng từ sổ sách theo hình thức này rất cồng kềnh khó khăn cho theo dõi tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nghiên cứu và thiết kế thêm 1 số sổ sách kế toán để phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên đây là một số nhận xét và ý kiến đóng góp của em về công tác hạch toán kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam. Mặc dù còn nhiều thiếu xót xong em rất mong được đóng góp một phần vào công tác hoàn thiện kế toán tại nhà máy, thúc đẩy tăng cường chức năng của kế toán giúp doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn Kết luận Qua thời gian thực tập và làm báo cáo tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp em rất nhiều trong việc đưa từ lý thuyết vào thực tiễn và giúp cho em ngày một hiểu sâu và nắm bắt rõ hơn về công tác tài chính kế toán. Nhờ đó sẽ là một đòn bẩy vững chắc cho công việc của em sau này. Qua thời gian thực tập tại nhà máy em thấy rằng công tác tài chính kê toán ở nhà máy đã thực hiện tốt chế độ kế toán của nhà nước và của luật doanh nghiệp. Vì thực tập còn ngắn, kiến thức chuyên môn còn hạn chế cho nên không thể tránh khỏi những sai Sót trong báo cáo này của em do vậy em rất mong nhận được từ phía thầy cô cũng như phòng kế toán của nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam những ý kiến đóng góp quý báu nhất giúp đỡ chỉ bảo cho em để em hoàn thiện tốt hơn về nghiệp vụ. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết hơn chân thành nhất hơn của em đến các thầy cô giáo và ban lãnh đạo Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này. Qua báo cáo này cho phép em kính chúc các thầy cô giáo và toàn thể ban lãnh đạo Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam mạnh khoẻ và thành đạt. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nam, ngày 17 tháng 6 năm 2005 Sinh viên: Lê Thị Thuý Lớp: CĐ 11A – CB Mục lục Nhận xét của Nhà máy Sợi - Công ty dệt Hà Nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1370.doc
Tài liệu liên quan