Qua thời gian thực tập và làm báo cáo tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp em rất nhiều trong việc đưa từ lý thuyết vào thực tiễn và giúp cho em ngày một hiểu sâu và nắm bắt rõ hơn về công tác tài chính kế toán. Nhờ đó sẽ là một đòn bẩy vững chắc cho công việc của em sau này. Qua thời gian thực tập tại nhà máy em thấy rằng công tác tài chính kê toán ở nhà máy đã thực hiện tốt chế độ kế toán của nhà nước và của luật doanh nghiệp.
Vì thực tập còn ngắn, kiến thức chuyên môn còn hạn chế cho nên không thể tránh khỏi những sai Sót trong báo cáo này của em do vậy em rất mong nhận được từ phía thầy cô cũng như phòng kế toán của nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam những ý kiến đóng góp quý báu nhất giúp đỡ chỉ bảo cho em để em hoàn thiện tốt hơn về nghiệp vụ.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết hơn chân thành nhất hơn của em đến các thầy cô giáo và ban lãnh đạo Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.
122 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tài chính kế toàn tại Nhà máy Sợi – Công ty dệt Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0A
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Phải thu khách hàng
Bán TP,HH thu tiền mặt
Bán TP thu tiền gửi
131
111
112
511
511
511
50.650.742.380
990.740.280
2073.970.608
Cộng
53.715.453.268
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 68A
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Giá vốn hàng bán trong kỳ
632
632
155
156
39.694.534.411
9.439.916.267
Cộng phát sinh
49.134.450.678
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng”
Số hiệu: 511
Quý IV năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
60A
90B
31/12
31/12
Doanh thu bán SP, hàng hoá dịch vụ trong kỳ
G. giá hàng bán
K/c XĐKQKD
111
112
131
532
911
198.506.460
53.516.453.268
990.740.280
2.037.970.608
45.650.742.380
Cộng P/S
53.715.453.268
53.715.453.268
Ngày 31 tháng 12năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Giá vốn hàng bán ”
Số hiệu: 632
Quý I V năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
68A
90A
31/12
31/12
31/12
Giá vốn hàng bán trongkỳ
K/c XĐKQKD
155
156
911
39.694.534.411
9439.916.267
49.134.450.678
Cộng P/S
49.134.450.678
49.134.450.678
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
@.Chi phí bán hàng
+ Khái niệm: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp có liên quan, đến hoạt động tiêu sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK641 “Chi phí bán hàng”
Kết cấu TK
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm tăng chi phí bán hàng
Bên Có: Các nghiệp vụ làm giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
TK này không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK334,338
TK641
TK911
Lương và các khoản
Kết chuyển
trích theo lương
chi phí bán hàng
TK214
Khấu hao TSCĐ
ở bộ phận bán hàng
TK111,331
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
@.Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mad không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán giống chi phí bán hàng nên kết cấu TK642 tương tự như kết cấu TK641.
Sơ đồ hạch toán
TK334,338
TK642
TK111,152
Lương và các khoản
Giá trị ghi giảm
trích theo lương
chi phí quản lý DN
TK152,153
TK911
Chi phí vật liệu
Kết chuyển chi phí
Công cụ dụng cụ
quản lý doanh nghiệp
TK214
Khấu hao TSCĐ
ở bộ phận doanh nghiệp
TK111,331
Chi phí dv mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số TK641, TK642kế toán tiến hanh lập sổ cái TK641,642
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí bán hàng”
Số hiệu: 641
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
Chi tiền mặt
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
.
K/c XĐKQKD
111
334
338
911
2.450.670
8.049.930
1,529.487
617.929.631
Cộng phát sinh
617.929.631
617.929.631
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Số hiệu: 642
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
Lương và các khoản trích theo lương
Xuất NVL cho QL
Mua ngoài
.
.
.
K/c XĐKQKD
334
338
152
111
911
155.672.670
29.577.807
8.540.000
2.190.500
1.510.919.631`
Cộng phát sinh
1.510.919.631
1.510.919.631
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chương VII: kế toán vốn bằng tiền – tiền vay
A. Kế toán vốn bằng tiền
I. Khái niệm và tài khoản sử dụng
1.1 Khái niệm:Tiền của doanh nghjiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi (tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền việt nam, ngoại t, vàng bạc, kim đá quy, ngân phiếu).Để theo dõi tình hình hiện có và biến động tăng giảm vốn bằng tiền kế toán sử dụng các tái khoản sau
* Tài khoản 111”Tiền mặt” tài khoản này phản ánh các loại tiền mặt hiện có của doanh nghiệp và được chia làm 3 tiểu khoản sau
TK1111 “Tiền Việt Nam”
TK1112 “Ngoại tệ”
TK1113 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
* TK112 “TIền gửi ngân hàng”:Dùng để theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng các trung tâm tài chính khác
TK112 chi tiêt thành các tiểu khoản sau:
TK1121 “Tiền Việt Nam”
TK1122 “Ngoại tệ”
TK1123 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
*TK113 “Tiền đang chuyển”: Dùng theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp trong thời gian làm thủ tục
TK này có 2 TK cấp hai
TK1131 “Tiền Việt Nam”
TK1132 “Ngoại tệ”
Các TK này đều có kết cấu chung như nhau
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền của doanh nghiệp
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền của doanh nghiệp
Dư Nợ: Phản ánh số tiền hiện có của doanh nghiệp đầu kỳ và cuối kỳ
1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Về cơ bản việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán phải thực hiện theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng
+ Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời chính xác về số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền và phải mở sổ chi tiết cho từng loại.
+ Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phải quy đổi hết về đồng Việt Nam với tỷ giá quy đổi do Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
II. Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền
1.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt của doanh nghiệp được theo dõi tại quỹ, tại bộ phận kế toán. Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, chi và phải có đầy đủ chữ ký và con dấu hợp lệ. Đến cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, chi để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để chuyển chi kế toàn tiền mặt ghi sổ chuyển cho kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ghi sổ
Thủ quỹ phải là người quản lý chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt và hàng ngày thủ quỹ phải tiến hành điều chỉnh với số liệu của sổ quỹ với sổ kế toán. Nếu không hợp lệ thì thủ quỹ và kế toán thanh toán tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ đăng ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ hạch toán tiền mặt
TK811,511
TK111
TK152,153
Doanh thu bán hàng
Cp mua sắm VT - TS
chưa thuế GTGT
giá chưa thuế GTGT
TK3331
TK133
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
TK515,711
TK331,311
Thu nhập HĐTC
Chi thanh toán
HĐ khác chưa thuế GTGT
TK138,141
TK112
Thu khác
Nộp tiền vào NH
Phương pháp lập các chứng từ sổ sách
* Đối với các phiếu thu, chi căn cứ vào yêu cầucủa quá trình sản xuất hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các đối tượng cần sử dụng chi tiền hay thu được từ một khoản của một hoạt động nào đó thì kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tiến hành viết các phiếu thu chi cần thiết cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. Các phiếu thu chi này chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và con dấu hợp lệ
Ví dụ: 1, Ngày12/12/2004 Anh Ước thu tiền bán hàng của anh Hoà- công ty Dệt nhuộm Bắc Hà Bắc Ninh Số tiền 88.546.500đ
2, Ngày 13/12 /2004 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thương Hà Nam số tiền 250.000.000đ
Khi phát sinh nghiệp vụ thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi
Công ty Dệt Hà Nam Phiếu thu Số:15
BP:Nhà máy Sợi Ngày 12 tháng 12 năm 2004 Nợ TK:111
Có TK:511,3331
Họ và Tênngười nộp tiền: Nguyễn văn Ước
Địa chỉ: Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng của anh Hoà- Công ty Dệt nhuộm Bắc Hà- BN
Số tiền: 88.546.500đ (viết bằng chữ) Tám mươi tám triệu năm trăm bốn sáu nghìn năm trăm đồng chẵn %
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký, đống dấu) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiềnviết bắng chữ: Tám mươi tám triệu năm trăm bốn sáu nghìn năm trăm đồng chẵn %
Ngày 12 tháng 12 năm 2004
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Phiếu chi Số:125
Ngày 13 tháng 12 năm 2004 Nợ TK:112
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng Có TK:111
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thương Hà Nam
Số tiền: 250.000. 000đ (Viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn %
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký,đóng dấu) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệuđồng chẵn %
Ngày 13 tháng 12 năm 2004
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Sau khi căn cứ vào các chứng từ kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ sách liên quan :
Nợ TK111: 88.546.500
CóTK511: 84.330.000
Có TK3331: 4.216.500
Nợ TK112: 250.000.000
Có TK111: 250.000.000
* Sổ quỹ tiền mặt:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Sổ quỹ tiền mặt
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
15
16
125
126
12/12
12/12
13/12
13/12
Dư đầu kỳ
Thu tiền công ty BH-BN
Chi nga nộp tiền bán phế liệu
Nộp tiền vào tài khoảnNHCTHN
Trả công ty textopia
511
331
1522
112
331
119.184.403
84.546.500
4.216.500
2.264.000
250.000.000
50.000.000
Cộng phát sinh
93.864.469.450
93.855.610.170
Dư cuối kỳ
128.043.683
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tiền mặt”
Số hiệu: 111
Quý IV năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
Dư đầu kỳ
Rút TGNH - nhập quỹ
Thu tiền bán sợi trong kỳ
Trả tiền mua NVL
Nộp tiền vào TK
111
511
333
152
112
119.189.403
919.690.540
694.466.040
69.446.604
1.032.642.910
350.000.000
Cộng phát sinh
93.864.469.450
93.858.610.170
Dư cuối kỳ
128.043.683
Ngày 31 tháng 12năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán tiền gửi ngân hàng
Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng trên TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được tiến hành tương tự như việc hạch toán trên TK 111 “Tiền mặt”
Khi cần chi tiêu Doanh nghiệp nhà máy phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là các giấy báo nợ hoặc giấy báo có hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu Hàng ngày khi nhận được do Ngân hàng gửi đến kế toán phải đối chiếu kiểm tra với các chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế toàn với số liệu của ngân hàng phải được thông báo kịp thời để đối chiếu và có biệm pháp sử lý một cách hợp lý theo chế đội kế toán đặt ra
Ví dụ1:Ngày 26 tháng 11 năm 2004 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho CBCNV trong kỳ số tiền 250.000.000đ
Căn cứ vào NVKT phát sinh và các chứng từ hợp lệ của ngân hàng
“ giấy báo Nợ “kế toàn lập đinh khoản và ghi sổ như sau :
Nợ TK111 :250.000.000
CóTK112:250.000.000
Ngân hàng công thương Hà Nam Giấy báo Nợ
Ngày 26 tháng 11 năm 2004 số 392
Tên TK Nợ:Tiền mặt
Tên TK Có: TGNH Số tài khoản nợ: 111
Số tiền bằng chữ:Hai trăm năm mươi triệu
đồng chẵn
Trích yếu: Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam Số tài khoản có: 112
rút tiền về nhập quỹ TM Số tiền (chữ số): 250.000.000đ
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví dụ 2:Công ty Dệt may vinh phúc trả tiền mua sợi còn nợ tháng 11 năm 2004 bằng chuyển khoản số tiền 60.000.000đ ngày 26 tháng 11 năm 2004
Khi ngân hàng công thương hà nam nhận được số tiền từ tài khảon của công ty Dệt Hà Nam, ngân hàng công thương Hà nam sẽ gửi cho Nhà máy Sợi – công ty Dệt Hà nam giấy báo có vè số tiền mà tài khoản của công ty nhận được
Ngân hàng công thương Giấy báo có
Hà Nam Ngày 26 tháng 11 năm 2004
Tên TK Nợ:TGNH Số tài khoản nợ:
Tên TK Có: tiền mặt Số tài khoản có :
Số tiền bằng chữ : Số tiền (chữ số): 60.000.000đ
Sáu mươi triệu đồng chẵn%
Trích yếu: Công ty Dệt may HP trả tiền hàng
Số tiền (Chữ số): 26.000.000đ
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán mở sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
497
499
392
25/11
16/11
26/11
Dư đầu kỳ
Dệt Minh Khai trả tiền
DệtVĩnh Phúc trả tiền hàng kỳ trước
Rút TGNH nhập quỹ
331
331
111
1.012.260.540
1.012.260.540
60.000.000
250.000.000
Cộng phát sinh
99.709.543.420
99.693.190.510
Dư cuối kỳ
1.028.613.450
Ngày 31 tháng12năm 2004
Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tiền gửi ngân hàng ”
Số hiệu: 112
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
Dư đầu kỳ
Khách hàng trả nợ
Nộp tiền vào NH
Rút riền gửi NH nhập quỹ
Trả tiền mua NVL
331
112
111
152
102.260.540
960.465.540
350.000.000
919.690.540
53.843.564
Cộng phát sinh
99.709.543.420
99.693.190.510
Dư cuối kỳ
1.028.613.450
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B. Kế toán tiền vay
- Trong quá trình hoạt động khi vốn chủ sở hữu không đủ bù đắp nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và vay dài hạn
+ Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm
+ Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau 1 chu kỳ hoạt động bình thường
- Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế toán sử dụng các TK sau
+ TK311 “vay ngắn hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tượng cho vay từng khoản vay.
Kết cấu:
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn
Dư Có: Số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả
+TK341 “Vay dài hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp
Kết cấu của TK341 tương tự như TK311
Sơ đồ tổng hợp hạch toán các khoản tiền vay
TK111,112
TK311,341
TK111,112
Thanh toán
Vay bằng tiền
tiền vay
TK311,341,331
TK315
Vay thanh toán
Kết chuyển số vay DH
đến hạn trả
TK241,211,213
TK121,131,221
Vay XDCB
mua sắm TSCĐ
Thanh toán tiền vay
bằng các khoản trả khác
TK133
TK413
Thuế GTGT đầu vào
Chênh lệch giảm tỷ giá
TK121,128,221
Vay đầu tư
dài hạn tài chính
Chênh lệch tỷ giá giảm
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về trả nợ tiền vay dài hạn kỳ trước. Căn cứ váo các chứng từ ghi sổ liên quan kế toán váo sổ cái TK 341
Sổ cái
Tên tài khoản: “Vay dài hạn ”
Số hiệu: 341
Quý IV năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12
31/12
Số dư đầu kỳ
Trả nợ vay
Vay dài hạn mua NVL
112
152
133
317.000.000
89.742.954.759
590.000.000
59.000.000
Cộng P/S
93.887.000.351
89.000.000.000
Dư cuối kỳ
84.855.954.408
Ngày 31 tháng 12 năm 004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
I.Nội dung nghiệp vụ thanh toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thường phát sinh các nghiệp vụ thanh toán giữa đơn vị với cong nhân viên chức, với ngân sách nhà nước, với người mua, với nhà cung cấp Thông qua quan hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hinh tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng và đi chiếm dụng vốn của người khác. Ngược lại, nếu họt động tài chính kém hiệu quả,xuất hiện và tồn tại tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau đẫn đến công nợ kéo dài
Trong lĩnh vực sản xuấ kinh doanh của doanh nghiệp có rất nhhiều mối quan hệ khác nhau và để hiểu sâu thêm về nghiệp vụ thanh toán trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp chúng ta sẽ xem xét một số nghiệp vụ thanh toán sau
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người mua
Để thoe dõi các khoản thanh toán với khách hàng vè tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ, tái sản , kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng”. TK này được theo dõi chi tiết cho tường khách hàng.
Kết cấu của tài khoản này như sau :
Bên Nợ:
số tiền bán sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ phải thu ở khách hàng
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ
Bên Có:
Số tiền đã thu ở khách hàng, kể cả tiền ứng trước của khách hàng
Số tiền chiết khấu thanh toán thương mại, giảm giá hàng bán của hàng tiêu thụ bị trả lại trừ vào số tiền nợ phải thu
Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khác hàng chênh lệch giảm tỷ giá, thanh toán bù trừ,m xoá sổ nợ khó đòi
Dư Nợ: Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu khách hàng
Dư Có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa
TK này có thể dư tại hai bên của TK
Sơ đồ hạch toán thanh toán với người mua
TK511,711,515
TK131
TK521,531,532
Doanh thu bán hàng và
Chiết khấu TM, giảm giá
thu nhập hoạt động khác
hàng bán,hàng bán trả lại
TK3331
TK3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
phải nộp
tương ứng
TK111,112
TK331
Số chi hộ hoặc trả lại
Bù trừ công nợ
tiền thừa cho người mua
TK111,112
Số tiền đã thu
(Kể cả ứng trước)
TK129,642
Nợ khó đòi đã xử lý
Phương pháp hạch toán : Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có kèm các chứng từ gốc liên quan kế toán công nợ ghi vào sổ chi tiết và sỏ cái tài khoản 131
Ví dụ: Ngày 13/10/2004 xuất bán sợi cho công ty 20 4040kg Sợi Ne23 Ck với đơn giá xuất kho 32 592 đ/kg.Công ty may 20 chưa thanh toán tiền hàng , thuế giá trị gia tăng 10%
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó kế toán mở sổ chi tiết theo dõi khoản phải thu của khách hàng
Nợ TK632:129280.000
Có TK155: 129.280.000
Nợ TK 131: 144.838.840
Có TK511:131.670.680
Có TK 3331:13.167.168
Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi
Châu Sơn – Phủ Lý – Hà Nam
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
TK131
Đối tượng: Công ty may 20
Quý IV năm 2004
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
35/10
25/10
03/11
35
24
45
35/10
25/10
03/11
Số dư đầu kỳ
Xuất bán – còn nợ
Thanh toàn nợ bằngTGNH
Thanh toán bằng tiền mặt
.
.
.
511
333
112
111
131.671.680
13.167.168
245.390.260159.640.641
729.750.568
Cộng phát sinh
496.460.000
526.265.100
759.555.668
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Dệt Hà Nam Sổ tổng hợp thanh toán với người mua
BP: Nhà máy Sợi Tên TK131
Quý IVnăm 2004
TT
Diễn giải
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3.
Công ty may 20
Công ty Dệt NĐ
Công ty Sơn Trà
.
.
.
729.750.568
0
100.000.000
496.460.000
534.069.050
634.540.960
526.265.100
534.069.050
624.936.540
759.555.668
0
109.604.420
Cộng phát sinh
14.340.568.960
69.805.658.957
70.263.313.744
13.882.914.170
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc và các chứng từ liên quan kế toán tiên hành vào sổ cái
Sổ cái
Tên tài khoản: “Phải thu khách hàng ”
Số hiệu: 131
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
Dư đầu kỳ
Phải thu khách hàng
Thuế VAT phải nộp
Hàng bán bị trả lại
Hoàn lại thuế
Khách hàng trả nợ
511
333
531
333
111
14.340.568.960
46.650.742.380
4.665.074.238
318.635.717
31.863.572
10.041.721.320
Cộng phát sinh
68.805.658.957
69.263.313.744
Dư cuối kỳ
13.882.914.173
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, người bán vật tư, sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ Kế toán sử dụng TK331 “ Phải trả người bán”. TK này được mở chi tiết theo từng đôi tượng tương tự như TK131
Kết cấu TK331
Bên Nợ:
Số tiền đã trả cho người bán (kể cả đặt trước)
Các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại được nhà cung cấp, người bán chấp nhận
Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán, thanh toán bù trừ nợ vô chủ
Bên Có:
Tổng số tiền hàng phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư
Số tiền ứng trước, trả thừa được nhà cung cấp, người bán trả lại
Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán (chênh lệch tăng tỷ giá, điều chỉnh tăng giá tạm ứng)
Dư Nợ: Phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán
Dư Có :Số tiền còn phải trả người bán nhà cung cấp
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán
TK111,112
TK331
TK111,112
Thanh toán bằng tiền
Thu hồi tiền trả thừa
kể cả đặt trước
TK511
TK151,152,153
212,213,241
Thanh toán bằng hh
sản phẩm , dịch vụ
Giá trị vật tư
tài sản mua chịu
TK131
TK133
Thanh toán bù trừ
Thuế GTGT
TK152,153..
đầu vào
Giảm giá hàng mua
TK627,641,..
chiết khấu TM,..
Dịch vụ
TK133
mua chịu khác
Thuế GTGT
tương ứng
- Phương pháp hạch toán:
+Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho ngườ bán. Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp của tường chứng từ và căn cứ vào chứng từ gốc để lập sổ chi tiết. Sổ này được theo dõi cho bên có và bên nợ TK331
Ví du: lấy ví dụ với tên khách hàng là công ty Dệt Phong Phú.
Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Châu Sơn – Phủ Lý – Hà Nam TK331
Đối tượng: Công ty Dệt Phong Phú
Quý IV năm 2004
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
70
90
87
31/12
31/12
31/12
Số dư đầu kỳ
Nhập bông
Nhập bông
Thanh toán tiền 20/10
.
.
.
152
133
152
133
111
285.979.923
259.981.500
25.998.150
676.783.100
67.678.310
1.987.284.500
Cộng phát sinh
6.390.169.048
8.919.846.023
Dư cuối kỳ
4.516.916.048
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ trên các sổ chi tiết TK331. Đến cuối quý kế toán tiến hành lập bẳng thanh toán với nhà cung cấp . Mỗi một đối tượng khách hàng được ghi một dòng tương ứng trên bảng tổng hợp.
Công ty Dệt Hà Nam Sổ tổng hợp thanh toán với người bán
Nhà máy Sợi Tên TK331
Quý IV năm 2004
TT
Diễn giải
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
Công ty Dệt P. Phú
Nhà Máy Sợi Vinh
.
.
.
1.987.284.5000
869.378.400
6.390.169.048
998.720.640
8.914.846.023
889.814.610
-
4.516/961.475
760.472.370
Cộng phát sinh
-
19.931.621.127
79.504.127.160
83.035.444.799
-
23.462.938.716
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Phải trả người bán ”
Số hiệu: 331
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
Dư đầu kỳ
Mua NVL- CCDC chưa trả tiền
Thanh toán nợ khách hàng
152
153
133
111
112
12.506.240.680
24.934.340.686
19.931.621.127
41.027.738.390
106.233.715
4.113.397.296
Cộng phát sinh
79.504.127.160
83.035.444.749
Dư cuối kỳ
23.462.938.716
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước về các khoản thuế,phí, lệ phíKế toán sử dụng TK333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” TK này được mở chi tiết theo từng khoản nghĩa vụ (Phải nộp, đã nộp,còn phải nộp, nộp thừa)
Kết cấu TK 333
Bên Nợ:
Các khoản đã nộp ngân sách Nhà nước
Các khoản trợ cấp trợ giá đã được ngân sách duyệt
Các khoản, nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp Nhà nước
Bên Có:
Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước
Các khoản trợ cấp trợ giá đã nhận
Dư Có: Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nước
Dư Nợ (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách Nhà nước hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách Nhà nước duyệt nhưng chưa nhận
TK333 được mở chi tiết thành các khoản tương ứng với từng loại thuế theo luật thuế hiện hành
Bên cạnh TK333 kế toán còn sử dụng TK133 thuế GTGT được khấu trừ
Kết cấu TK 133
Bên Nợ: Tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh
Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ
+ Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào (số không được khấu trừ, số đã hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại)
Dư Nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vàồcn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa được nhận.
- TK133 có 2 tiểu khoản
TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
TK1332: Thuế GTGT được trừ vào TSCĐ
*Cách tính thuế:Thuế GTGT được tính vào giá tính thuế và thuế suất GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT phải nộp
-
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên HĐ GTGT mua hàng hoá , dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu
Thuế GTGT đầu vào
=
Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó
x
Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra
=
Thuế GTGT đầu ra
Trong đó
* PHương pháp hạch toán
- Căn cứ trên các chứng từ gốc kế toán tập hợp số liệu tiến hành vào chứng từ ghi sổ TK133 và TK333. Ta lấy ví dụ về chứng từ ghi sổ TK 133 như sau:
Chứng từ ghi sổ
Số 89A
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Nhập kho NVL
133
133
133
111
112
331
103.264.291
4.412.900
4.102.773.859
Cộng phát sinh
8.487.553.459
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 89A
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Xuất kho TP,HH bán thu tiền mặt
Bán chịu khách hàng
112
131
333
333
30.429.298
4.445.626.445
Cộng phát sinh
4.330.425.509
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
*.Kế toán tiền tạm ứng
Tạm ứng là khoản tiền hay vật tư mà doanh nghiệp giao cho cá nhân hoặc bộ phận thuộc nội bộ doanh nghiệp thực hiện. Để hạch toán kế toán sử dụng TK 141 “ Tạm ứng” TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng nhận tạm ứng
Kết cấu của TK141:
Bên Nợ: Số tiền vật tư đã tạm ứng cho CBCNV
Bên có: Thanh toán số tạm ứng theo số thực chi
Xử lý số tạm ứng chi không hết thu lại hoặc trừ vào lương
Dư Nợ: Số tiền đã tạm ứng chưa thanh toán
Khi có nhu cầu về vấn đề tạm ứng đôi tượng phải có các giấy tờ và được sự chấp nhận của cán bộ lãnh đạo của nhà máy sau khi đã hoàn tất các công việc trong kỳ, cuối kỳ đối tượng sử dụng phải trình bày các hoạt động diễn ra trong kỳ cho ban lãnh đạo
Cuối kỳ căn cứ vào các giấy đề nghị tạm ứng và bảng tổng hợp TK141 để đối chiếu với giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 25 tháng 11 năm 2004
Họ và tên : Phạm Xuân Đính
Địa chỉ: lái xe 90T – 35
Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây: Đơn vị: 1000đ
TT
Diễn giải
Số tiền
I
1
2
II
1
2
III
1
2
Số tiền tạm ứng
Số tiền các đợt ứng trước chi chưa hết
Số tạm ứng chi kỳ này
Số tiền đã chi
Phiếu chi số 0203
Phiếu chi số 0271
Chênh lệch
Số tạm ứng chi không hết
Số chi quá tạm ứng
2 900
0
2 900
2 700
1300
1400
200
400
0
Ngày 25 tháng 11 năm 2004
Người thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tạm ứng”
Số hiệu: 141
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
Dư đầu kỳ
Thanh toán tiền T.Ư
Dư cuối kỳ
111
641
317.561.000
55.778.000
260.193.000
1.340.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
chương VIII
kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường
I.Hoạt động tài chính
1.Những vấn đề chung về hoạt dộng tài chính
*.Khái niệm
Hoạt động tài chính : là những hoạt động có liên quan đến viêc huy động, quản lý, phân phối và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế tất cả các khoản chi phí và những khoản thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn hoặc kinh doanh về vốn tạo thành chỉ tiêu chi phí và doanh thu của hoạt động tài chính
* Hoạt động tài chính của doanhh nghiệp là các hoạt động liên quan tới nguồn vốn vay và khoản tiền gửi ngân hàng.
- Để theo dõi hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK635 “Chi phí tài chính” và TK515 “Thu nhập hoạt động tài chính”.
Kết cấu TK635 “chi phí hoạt động tài chính”
Bên Nợ: Phản ánh chi phí hoqạt động tà chính tăng lên tăng lên
Bên Có: + Các nghiệp vụ làm giảm chi phí tài chính
+ Kết chuyển chi phí tài chính sang TK911
TK635 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK515 “doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:+ Phản ánh phần doanh thu giảm
+ Kết chuyển sang TK911
Bên Có: Phản ánh phần doanh thu tăng lên trong kỳ
TK515 không có số dư cuối kỳ
Trong kỳ căn cứ vào số phát sinh của TK635, TK515 và các chứng từ ghi sổ
TK515,TK635 để ghi vào sổ cái TK635 và TK515
Sổ cái
Tên tài khoản: “Doanh thu HĐTC ”
Số hiệu: 515
Quý IVnăm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
Chi tiền gửi ngân hàng
K/C chi phí HĐTC
112
911
80.135.460
80.135.460
Cộng P/S
80.135.460
80.135.460
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí HĐTC”
Số hiệu: 635
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
Dùng TGNH trả nợ lãi vay
Chiết khấu thanh toán
K/C chi phí HĐTC
112
131
911
381.500
371.000
37.640.960
Cộng P/S
37.640.960
37.640.960
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoạt động bất thường
@.Khái niệm
Hoạt động bất thường : là những hoạt động còn lại mà doanh nghiệp chưa kể vào hoạt động kinh doanh ở trên. Hoạt động bất thường có thể bao gồm: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, xử lý tài sản thừa thiếu chưa rõ nguyên nhân, nợ không ai đòi hoặc nợ khó đòi. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng hoạt động bất thường trên.
Để hạch toán hoạt động bất thường kế toán sử dụng TK711và TK811
TK821 “Chi phí HĐBT”
TK721 “ Thu nhập HĐBT”
Kết cấu: Tương tự TK635 và TK515
Căn cứ vào các NVKT phát sinh và các chứng từ ghi sổ liên quan kế toán ghi vào sổ cái TK711 và TK811
Sổ cái
Tên tài khoản: “Thu nhập HĐBT”
Số hiệu: 711
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
Bảng kê thu TGNH
Bảng kê thu tiền mặt
Phải thu khách hàng
K/C thu nhập khác
112
111
131
911
1.414.952.340
400.324.305
934.450.630
80.177.405
1.414.952.340
1.414.952.340
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí HĐBT”
Số hiệu: 811
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
Thanh lý TSCĐ
Xoá sổ nợ khó đòi
K/C chi phí HĐTC
111
331
1800.000
94.724.327
1.395.391.560
1.395.391.560
1.395.391.560
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chương IX
Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
I. Vốn chủ sở hữu
1.Khái niệm
*.Vốn chủ sở hữu (Vốn CSH): Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn CSH không phải là một khoản nợ
*.Vốn CSH của công ty được hình thành từ 2 nguồn sau:
- Nguồn đóng góp ban đầu và bổ xung của các nhà đầu tư đây là nguồn vốn CSH chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn CSH của doanh nghiệp. Nguồn này được hình thành do các thành viên cùng đóng góp vốn.
- Nguồn đóng góp bổ xung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực chất nó là lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận lưu giữ ) và các khoản trích hàng năm của nhà máy
1.Hạch toán nguồn vốn kinh doanh
*. Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp (do CSH đóng góp ban đầu) và được bổ xung vào quá trinh sản xuất kinh doanh.
*. Để hạch toán nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK411 “Nguồn vốn kinh doanh”. TK411 được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành
Kết cấu TK411
Bên Nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm (Trả lại vốn góp)
Bên Có: Nguồn vốn kinh doanh tăng lên (Nhận liên doanh, bổ xung )
Dư Có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán
TK111,112
TK411
TK111,112
Nguồn vốn giảm
Nhận vốn góp do
do trả lại cổ đông
cổ đông đóng góp
TK211,213
TK421,414,431
Nguồn vốn giảm do
Bổ xung từ lợi nhuận
trả lại bằng TSCĐ
và từ các quỹ
Sổ cái
Tên tài khoản: “Nguồn vốn kinh doanh”
Số hiệu: 411
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Bổ xung NVKD
Kế chuyển lãi tăng vốn
111
421
46.605.271.160
3.580.924.989
419.075.011
Cộng P/S
Số dư cuối kỳ
50.605.261.160
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
*. Lợi nhuận: Là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra.
- Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, giá thành hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính bao gồm tiền thuê tài sản, lãi tiền vay,
- Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác của các hoạt động khác, các hoạt động còn lại.
*. Để hạch toán kế toán sử dụng TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Kết cấu TK421
Bên Nợ:
Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp
Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh
Bổ xung nguồn vốn kinh doanh
Nộp lợi nhuận cho cấp trên
Bên Có:
Số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Xử lý các khoản lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh
Dư Nợ: Số lỗ chưa xử lý
Dư Có: Số lãi chưa phân phối
Sơ đồ hạch toán
TK911
TK421
TK911
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
TK333
TK138,411
Thuế phải nộp ngân sách
Xử lý vốn trừ vào
vốn kinh doanh
TK338,111,112
TK333,431,..
Tạm chi, chi bổ xung
cho các thành viên
Số tạm
phân phối
TK415,414,431
Lập quỹ doanh nghiệp
tạm tính trích bổ xung
TK411
Bổ xung
nguồn vốn
Chương X: Công tác kế toán và quyết toán
I. Phương pháp trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường của nhà máy trong một thời gian nhất định, là biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ
Để xác định kết quả kinh doanh cần phải xác định được doanh thu và giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Chi phí quản lý DN
Chi phí bán hàng
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
-
-
-
=
Để hạch toán quá trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng TK911 “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh”
*Nội dung và kết cấu TK911
Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động bất thường
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lợi nhuận trước thuế của các hoạt động
Bên Có:
Doanh thu thuần về số lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ
Kết chuyển lỗ trong kỳ
TK911 không có số dư.
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK632
TK911
TK511
Kết chuyển
Kết chuyển
giá vốn hàng bán
doanh thu thuần
TK641,642
TK711,721
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển thu nhập
BH - QLDN
HĐTC - HĐBT
TK811,821
TK421
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lỗ
HĐTC - HĐBT
từ hoạt động SXKD
TK421
Kết chuyển lãi
từ hoạt động SXKD
Sổ cái
Tên tài khoản: “Xác định kết quả kinh doanh”
Số hiệu: 911
Quý IV năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu xác định kết quả
Kết chuyển chi phí xác định kế quả
511
515
711
632
635
641
642
811
421
49.134.450.678
37.640.960
617.929.250
1.510.919.631
1.395.391.560
2.315.702.529
53.516.946.808
80.135.460
1.414.925.340
Cộng P/S
55.012.007.608
55.012.007.608
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chương 12: Báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo của Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam được thành lập với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong kỳ.
Báo cáo tài của nhà máy được lập với 3 biểu mẫu sau:
Bảng cân đối kết toán: Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của nhà máy tại một thời điểm nhất định (Quý, Năm). Căn cứ vào đó có thể nhận xét đánh giá khái quát về tình hình tài chính trong nhà máy.
+Cơ sở lập bảng cân đối kế toán được căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết và căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước bảng cân đối tài khoản.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DN ): Là 1 báo cáo tài chính phản ánh nhất định và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.
+ Cơ sở lập bảng này là sổ kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu sốB09 – DN): Báo cáo này được nhà máy lập để giải thích và bổ xung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thẻ trình bày rõ ràng và chi tiết được.
+ Cơ sở lập căn cứ vào số liệu trong sổ kế toán kỳ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kỳ báo cáo thuyết minh, báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước
Mục đích lập các báo cáo này là để quản lý và theo dõi một cách tổng quát nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp các báo cáo này được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6,thứ 9,thứ 12). Kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán, để phản ánh tình hình niên độ kế toán đó cho cơ quan quản lý Nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định.
Bảng cân đối kế toán
Quý IV năm 2004
TT
1
Tài sản
2
Ms
3
Số dư ĐK
4
Số dư CK
5
A
I
1
2
3
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
V
1
2
3
4
5
VI
1
2
B
I
1
2
3
II
1
2
3
4
III
IV
V
Tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn
Tiền
Tiền mặt tại quỹ gồm cả ngân phiếu
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
Các khoản phải thu
Phải thu khá hàng
Trả trước cho khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
Hàng tồn kho
Hàng mua đang đi đường
NVL tồn kho
CCDC tồn kho
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm tồn kho
Hàng hoá tồn kho
Hàng gửi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
Tài sản lưu động khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển
Tài sản thiếu chờ xử lý
Các khoản cầm cố ký quỹ ký cược
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
Tài sản cố định
và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Hao mòn luỹ kế (*)
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn
100
110
111
112
113
120
121
122
123
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162
200
210
212
213
214
215
261
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
241
52.659.212.721
1.131.444.943
119.184.403
1.012.260.540
14.440.471.482
14.340.568.960
100.152.522
36.769.735.298
22.370.470.980
525.960.450
1.265.921.988
10.572.912.640
2.034.469.240
317.561.000
317.561.000
157.687.798.514
157.687.798.514
157.687.798.514
183.046.472.655
25.358.674.141
63.855.215.589
1.156.848.142
128.043.684
1028.604.458
45.037.353.567
13.882.914.170
3.686.521.710
45.037.353.567
24.663.923.300
730.185.038
2.199.443.713
14.293.468.920
3.186.332.596
55.778.000
55.778.000
161.705.154.361
161.705.154.361
161.705.154.361
189.876.593.715
(28.171.439.354)
Tổng tài sản
250
210.347.261.237
225.560.369.958
Nguồn vốn
MS
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2
III
1
2
3
B
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả công nhân viên
Phải trả các đơn vị nội bộ
Các khoản phải trả phải nộp khác
Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn khác
Nợ khác
Chi phí phải trả
Tài sản thừa chờ xử lý
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí quỹ khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ quản lý cấp trên
Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
320321
322
330
331
332
333
400
410
411
412
413
414
415
416
417
420
421
422
423
424
425
426
139.718.051.171
48.975.069.412
29.816.313.833
19.931621.127
203.233.700
23.927.752
161.705.154.361
161.705.154.361
70.629.210.066
70.618.726.882
46.605.261.160
24.642.861.441
370.604.281
84.855.954.408
84.855.954.408
156.207.271.923
71.351.317.515
47.540.206.244
23.462.938.716
327.977.152
20.195.403
84.855.954.408
84.855.954.408
69.353.098.035
69,336.098.035
50.605.261.160
18.060.032.849
670.804.026
17.000.000
17.000.000
Tổng cộng nguồn vốn
430
210.347.261.237
225.560.369.958
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý I Vnăm 2004
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
Doanh thu BH và cung cấp DV
Các khoản GT (03=4+05+06+07)
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế , GTGT theo PP- TT phải nộp
1. Doanh thu thuần về BH và CC DV
(10 = 01 – 03)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về BH và CC DV
(20 = 10 – 11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 – 22) + (24 – 25))
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)
12. Tổng LN trước thuế
(50 = 30 + 40)
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 – 51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
48.606.946.808
48.606.946.808
46.524.560.780
2.082.386.028
45.846.962
3.181.500
515.926.250
840.960.000
768.165.240
1.014.628.035
945.900.904
28.727.131
836.892.371
234.329.864
602.562.507
53.715.453.268
198.506.460
53.516.946.808
49.134.450.678
4.382.469.130
80.135.460
37.640.960
617.929.250
1.510.919.631
2.296.141.749
1.414.952.340
1.395.391.560
99.560.780
2.315.702.529
648.396.708
1.487.305.821
Phần III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam
I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam.
Mặc dù thời gian thực tập tại nhà máy không nhiều và kiến thức của em còn nhiều hạn chế nên trong báo cáo tổng hợp của em chưa thật chi tiết. Nhưng qua những gì thu thập được trong thời gian qua em có những nhận xét sau đây về công tác hạch toán kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam.
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế toán của công ty gồm 7 người mỗi thực hiện một chức năng kế toán khác nhau. Do Nhà máy Sợi là một đơn vị sản xuất kinh doanh với quy mô lớn có nhiều nghiệp vụ kinh tế diễn ra và rất phức tapj nên với sự phân công chức năng với từng kế toán là một điều hết sức cần thiết mỗi người đảm nhận một công việc khác nhau trong quá trình hoạt động có sự phối hợp chặt chẽ duy trì sự thống nhất về phạm vi phương pháp và hạch toán ghi chép số. Đây là điều kiện thuận lợi đảm bảo cho việc kiểm tra đối chiếu được rõ ràng, đảm bảo cung cấp thông tin trung thực giúp nhà quản lý nhanh chóng đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, xây dựng được kế hoạch phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Tuy nhiên tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp nhà máy còn những hạn chế nhất định vì việc phản ánh ghi chép chưa thật ăn khớp giữa các bộ phận làm ảnh hưởng đến công tác kế toán cuối kỳ.
Về phương pháp và hình thức ghi sổ kế toán nhà máy áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ đây là hình thức tương đối đơn giản nên việc ghi chép phản ánh kế toán không gặp nhiều khó khăn.
Về chứng từ và luân chuyển chứng từ : Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay công tác kế toán của doanh nghiệp luôn sử dụng và thực hiện hợp lý và hợp pháp các mẫu chứng từ và hình thức luân chuyển chứng từ phù hợp. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh đầy đủ và trung thực tren các chứng từ và sổ sách theo hình thức ghi sổ phù hợp. Nhờ vậy,việc phân loại và tổng hợp các thông tin kinh tế việc ghi sổ tổng hợp gặp nhiều thuận lợi.
Về tổ chức sổ sách kế toán: Từ các chứng gốc kế toán ở từng bộ phận thực hiện việc ghi sổ và nhập số liệu trên máy phòng kế toán của nhà máy được trang bị máy vi tính đầy đủ với phàn mền kế toán ASPLUS 3.0.
Về tổ chức hệ thống tài khoản: Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất đúng quy định của bộ tài chính và mở thêm một số tài khoản chi tiết để thuận lợi cho việc theo dõi hạch toán kiểm tra.
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại nhà máy
Trên cơ sở phát huy những điểm mạnh và hạn chế những thiếu xót trong công tác hạch toán kế toán em xin đề xuất một số ý kiến sau:
Doanh nghiệp nhà máy cần thường xuyên có biện pháp nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán. Việc cập nhật nhanh chóng và ứng dụng nhạy bén các thông tin kế toán là một công việc hết sức cần thiết vì vậy doanh nghiệp cần có những giải pháp nâng cao hơn nữa về nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán viên như nâng cao hơn nữa về những ứng dụng của tin học trong ngành hạch toán kế toán
Các chứng từ sổ sách của hình thức chứng từ ghi sổ được ghi phát sinh hàng ngày trong khi đó tại doanh nghiệp việc ghi chép được thực hiện vào cuối tháng do vậy công việc của kế toán bị dồn vào cuối tháng không những thế việc ghi sổ theo hình thức này nhiều giấy tờ sổ sách ghi chép trung lặp điều này đã ảnh hưởng đến phần nào hiệu quả chuyên môn của mỗi nhân viên và ảnh hưởng đến công việc lập báo cáo tài chính.
Các chứng từ sổ sách theo hình thức này rất cồng kềnh khó khăn cho theo dõi tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nghiên cứu và thiết kế thêm 1 số sổ sách kế toán để phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nhận xét và ý kiến đóng góp của em về công tác hạch toán kế toán tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam. Mặc dù còn nhiều thiếu xót xong em rất mong được đóng góp một phần vào công tác hoàn thiện kế toán tại nhà máy, thúc đẩy tăng cường chức năng của kế toán giúp doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn
Kết luận
Qua thời gian thực tập và làm báo cáo tại Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp em rất nhiều trong việc đưa từ lý thuyết vào thực tiễn và giúp cho em ngày một hiểu sâu và nắm bắt rõ hơn về công tác tài chính kế toán. Nhờ đó sẽ là một đòn bẩy vững chắc cho công việc của em sau này. Qua thời gian thực tập tại nhà máy em thấy rằng công tác tài chính kê toán ở nhà máy đã thực hiện tốt chế độ kế toán của nhà nước và của luật doanh nghiệp.
Vì thực tập còn ngắn, kiến thức chuyên môn còn hạn chế cho nên không thể tránh khỏi những sai Sót trong báo cáo này của em do vậy em rất mong nhận được từ phía thầy cô cũng như phòng kế toán của nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam những ý kiến đóng góp quý báu nhất giúp đỡ chỉ bảo cho em để em hoàn thiện tốt hơn về nghiệp vụ.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết hơn chân thành nhất hơn của em đến các thầy cô giáo và ban lãnh đạo Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.
Qua báo cáo này cho phép em kính chúc các thầy cô giáo và toàn thể ban lãnh đạo Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam mạnh khoẻ và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nam, ngày 17 tháng 6 năm 2005
Sinh viên: Lê Thị Thuý
Lớp: CĐ 11A – CB
Mục lục
Nhận xét của Nhà máy Sợi - Công ty dệt Hà Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1370.doc