Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây luôn là chi nhánh tiên tiến trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là chi nhánh tiên phong trên địa bàn thành phố Hà Đông thực hiện cho vay theo dự án ngành xây lắp. Trong những năm gần đây số lượng dự án cho vay ngành xây lắp luôn tăng nhanh. Để có được kết quả đó chính là có sự đóng góp nỗ lực của đội ngũ cán bộ tín dụng của Ngân hàng trong công tác thẩm định dự án.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được Chi nhánh còn mắc phải một số hạn chế và tồn tại nhất định trong công tác thẩm định dự án đầu tư. Đặc biệt, đứng trước cơ hội tài trợ cho nhiều dự án ngành xây lắp hơn nữa Ngân hàng cần có những giải pháp để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp.
Là một sinh viên học chuyên ngành Kinh tế đầu tư nhưng em có sự đam mê về nghiệp vụ Ngân hàng và đặc biệt là nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư. Hơn nữa lại được thực tập chuyên đề tại một đơn vị có truyền thống tài trợ dự án đầu tư ngành xây lắp là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây, em càng có nhiều cơ hội để tiếp xúc với nghiệp vụ này. Qua quá trình tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình với mong muốn đóng góp ý kiến của mình vào việc hoàn thiện công tác thẩm định tại Chi nhánh.
147 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới với những cơ hội kinh doanh mới số lượng dự án xin vay vốn tại ngân hàng sẽ tăng lên. Vì vậy Ngân hàng cần có những biện pháp để thu hút ngày càng nhiều hơn nữa doanh nghiệp xây lắp đến quan hệ để cho vay theo dự án đạt được kết quả cao. Đặc biệt ngân hàng cần phải thu hút những đối tượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh vì đây là thị trường còn bị bỏ ngỏ.
Một trong những chiến lược khách hàng có hiệu quả nhất là Ngân hàng phát triển dịch vụ tư vấn khách hàng. Sự đa dạng về phương pháp tư vấn và phát triển dịch vụ cho vay theo dự án theo nhiều phương thức sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của Ngân hàng trong công tác tư vấn cho vay theo dự án và lĩnh vực thẩm định dự án thuộc ngành xây lắp. Cán bộ tín dụng của Ngân hàng với thẩm niêm đã thẩm định nhiều dự án đầu tư sẽ giúp khách hàng xây dựng được những phương án kinh doanh hợp lý, hiệu quả mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Chẳng hạn, cán bộ tín dụng có thể tư vấn cho khách hàng về sản phẩm xây lắp mà hiện nay còn thiếu trên thị trường, hoặc sản phẩm mà thị trường đang ưa chuộng. Từ đó giúp khách hàng xây dựng phương án kỹ thuật của dự án, tư vấn về thiết bị công nghệ nên sử dụng cho dự án. Xây dựng phương án kinh doanh hợp lý, tính toán các nguồn tài trợ cho dự án. Bên cạnh đó cán bộ tín dụng có thể giúp chủ đầu tư tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Đồng thời cảnh bảo với chủ đầu tư những rủi ro có thể gặp phái khi tiến hành dự án để tư vấn cho chủ đầu tư xây dựng các phương án phòng ngừa rủi ro giúp cho dự án đi vào hoạt động đạt được hiệu quả.
Đây là một biện pháp khá hiệu quả khi lãi vay giữa các Ngân hàng thương mại không còn chênh lệch quá nhiều. Sử dụng phương pháp này sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường cho vay tài trợ dự án đầu tư của ngành xây lắp. Và đó cũng là một cơ hội để cán bộ tín dụng nâng cao trình độ lập dự án, tích luỹ kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp.
Song song với công tác xây dựng, chiến lược khách hàng là lựa chọn khách hàng một cách hợp lý để tránh nợ xấu, nợ khó đòi. Khách hàng khi đến quan hệ với ngân hàng phải được trải qua giai đoạn lựa chọn và từ đó Ngân hàng tìm ra những khách hàng tiềm năng. Từ đó Ngân hàng lựa chọn được dự án đầu tư có tính khả thi cao nhất, giúp cho công tác thẩm định dự án diễn ra nhanh chóng, kết quả thẩm định đạt được có chất lượng cao.
2.2.8.Hoàn thiện công tác thực hiện đảm bảo tiền vay cho các món vay ngành xây lắp:
Bảo đảm tiền vay là một phương pháp mà các ngân hàng thương mại thường xuyên áp dụng để ngăn ngừa rủi ro với khoản tiền cho doanh nghiệp vay. Đây cũng là cơ sở pháp lý và kinh tế để thu hồi khoản vay. Một số biện pháp bảo đảm tiền vay được sử dụng trong ngân hàng bao gồm: cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng hoặc tài sản của dự án; hoặc bảo lãnh bằng tài sản từ bên thứ ba. Ngân hàng căn cứ vào tình hình tài chính của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của dự án để lựa chọn biện pháp bảo đảm tiền vay cho phù hợp.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây cần thực hiện nghiêm túc những quy định về bảo đảm tiền vay theo dự án: các dự án muốn được vay vốn cần phải có đủ tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Các hợp đồng cầm cố cần phải được tiến hành qua công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định.
Cán bộ tín dụng khi tiếp nhận hồ sơ tài sản cố định cần phải lập biên bản, kiểm tra giấy tờ, tính thực tế của tài sản thế chấp. Xác định quyền sở hữu tài sản của khách hàng vay vốn nhằm ngăn chặn và tránh hiện tượng làm giả mạo giấy tờ sở hữu.
Ngân hàng cần nghiên cứu nâng tỷ lệ cho vay có bảo đảm bằng tài sản đảm bảo nhằm mục đích giảm thiểu tối đa rủi ro dài hạn. Đồng thời tiến hành các biện pháp tài sản bổ sung đối với các khoản vay dự án chưa đủ tài sản thế chấp. Ngân hàng đưa ra những yêu cầu về tá ản đảm bảo như tài sản nhận đảm bảo có tính thanh khoản cao, dễ giao dịch khi cần phát mại tài sản thu hồi khoản nợ.
Vì vậy bảo đảm tiền vay là một giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro đối với các khoản vay theo dự án, công tác thẩm định tài sản đảm bảo cũng cần có những tiêu chuẩn riêng. Thực hiện tốt công tác thẩm định tài sản đảm bảo là một cách để nâng cao chất lượng thẩm định.
Tóm lại, Ngân hàng cần thực hiện đồng thời các giải pháp để nâng cao chất lượng tài sản đảm bảo. Tuy nhiên để đạt được điều đó Ngân hàng cũng cần phải có sự phối hợp với các bộ ngành trong công tác thẩm định, theo dõi tài sản đảm bảo của dự án. Ngân hàng cũng cần phải ban hành những quy định ngặt nghèo trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo.
2.3.Những kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp:
Để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung và dự án đầu tư ngành xây lắp nói riêng tại Ngân hàng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp. Xuất phát từ yêu cầu phát triển của hệ thống Ngân hàng nói chung và sự phát triển của Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây nói riêng em xin đưa ra một số đề xuất như sau:
2.3.1.Kiến nghị với Nhà nước:
Nhà nước cần cụ thể hoá mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đặc biệt là định hướng phát triển dài hạn ngành nghề nhằm kích thức hoạt động đầu tư.
Đầu tư là hoạt động kinh tế xã hội phức tạp, mang tính dài hạn và chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố như bối cảnh kinh tế xã hội, định hướng phát triển của ngành, chính sách đầu tư của Nhà nước... Vì vậy, sự ổn định của môi trường đầu tư sẽ là điều kiện để chủ đầu tư định hướng cho hoạt động của mình. Sự ổn định của nền kinh tế được thể hiện ở các chủ trương chính sách nhà nước ban hành.
Nhà nước cần phải xây dựng các chính sách định hướng phát triển ngành xây lắp hay chiến lược phát triển dài hạn, các ưu đãi về ngành để nhà đầu tư nắm được và sẵn lòng đầu tư vào ngành để thu được lợi nhuận. Bởi lẽ nhà đầu tư sẽ không đầu tư vào lĩnh vực mà không được nhà nước khuyến khích hoặc vào những lĩnh vực mà công trình có thể bị quốc hữu hoá.
Nhà nước cần thúc đẩy các cơ quan quản lý chuyên ngành xây lắp xây dựng các bộ tiêu chuẩn cụ thể về ngành, để Ngân hàng có thể nắm bắt và tiến hành hoạt động thẩm định được nhanh chóng hơn. Việc ban hành các thông số đầu tư, thông số kỹ thuật cũng cần hoàn thiện để đảm bảo cho việc tính toán các chỉ tiêu được dễ dàng. Đồng thời cũng cần phải rà soát lại các văn bản pháp quy có liên quan để tránh tình trạng chồng chéo văn bản pháp quy khi cán bộ tín dụng thẩm định không biết phải theo văn bản nào.
Nhà nước cũng cần có biện pháp xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng, ổn định nền kinh tế để tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư tham gia vào các dự án xây lắp và có thể tiếp cận được vốn vay từ ngân hàng. Để phát triển thị trường lành mạnh thì trước hết phải xoá bỏ hoàn toàn các định kiến giữa các doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp tư nhân, đặc biệt trong việc vay vốn ngân hàng. Đồng thời giảm bớt những ưu đãi riêng với doanh nghiệp nhà nước, tạo lập một thị trường cạnh tranh lành mạnh nhằm thúc đẩy phát triển ngành.
Nhà nước cần phải có những quy định rõ ràng giữa trách nhiệm của chủ đầu tư và trách nhiệm của người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư, trách nhiệm của các bên trong kết quả thẩm định. Đã là chủ đầu tư thì thoạt khỏi chức năng quản lý nhà nước để tiến hành quản lý xây dựng, tổ chức hạch toán, xử lý vốn đầu tư.
Nhà nước ban hành chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, báo cáo thông tin theo đúng quy định. Công việc này sẽ hạn chế các doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn tài chính có thể tiếp cận với vốn của Ngân hàng.
Nhà nước đề nghị Ngân hàng nhà nước phối hợp với các bộ, ngành có liên quan như Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch Đầu Tư, Tổng cục thống kê... xây dựng trung tâm cung cấp thông tin về ngành. Các cơ quan này phối hợp với Ngân hàng trong việc phê duyệt và thẩm định dự án đầu tư.
2.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước:
Ngân hàng Nhà nước với vai trò là đầu tàu trong hệ thống các Ngân hàng, trực tiếp điều hành các Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, bất kỳ một sự điều chỉnh nào của Ngân hàng Nhà nước với chính sách tiền tệ đều ảnh hưởng rất lớn đến các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại. Công tác thẩm định dự án đầu tư cũng không nằm ngoài nguyên tắc này. Do vậy, Ngân hàng nhà nước có thể có một vài biện pháp sau:
Trước hết Ngân hàng Nhà nước cần cụ thể hoá luật Ngân hàng để cán bộ tín dụng có thể vận dụng chính xác và hiệu quả hơn, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong hoạt động của ngân hàng và giảm tối đa những khó khăn mà ngân hàng có thể gặp phải.
Ngân hàng Nhà nước ban hành các văn bản, quy phạm pháp luật hướng dẫn rõ ràng và cụ thể đối với các vấn đề có liên quan đến hoạt động đầu tư. Ngân hàng Nhà nước có thể đứng ra là chủ biên để hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến thẩm định dự án đầu tư thành một cẩm nang chung cho cán bộ tín dụng. Cẩm nang được xây dựng trên cơ sở các kiến thức về thẩm định trong ngân hàng và kết hợp với các bộ ngành để có thể xây dựng nên bộ tiêu chuẩn chung cho từng dự án thuộc các ngành khác nhau để đơn giản hoá công tác thẩm định của cán bộ tín dụng.
Ngân hàng Nhà nước đã xây dựng được trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhưng chất lượng thông tin ở trung tâm còn nhiều hạn chế. Ngân hàng Nhà nước cần có những chính sách, biện pháp để phát triển mở rộng trung tâm thông tin này hoặc cũng có thể mở công ty mua bán thông tin để nâng cao chất lượng thông tin phục vụ trong công tác thẩm định.
Ngân hàng Nhà nước có thể mở các cuộc hội thảo, hội nghị để các Ngân hàng có điều kiện tiếp xúc với nhau trao đổi kinh nghiệm, thông tin. Đặc biệt xu hướng hiện nay là các Ngân hàng cho vay đồng tài trợ những dự án quy mô lớn, việc hợp tác sẽ không những tận dụng được thế mạnh của từng ngân hàng mà còn giúp san sẻ rủi ro nếu gặp phải.
Đồng thời, Ngân hàng Nhà nước cần phải tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động của ngân hàng để phát hiện sớm và kịp thời điều chỉnh các sai phạm của Ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động. Ngân hàng nhà nước cũng cần thể hiện rõ vai trò của mình trong cương vị là trọng tài để giữ thị trường cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại được trong sạch và bền vững.
2.3.3.Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đóng vai trò là Ngân hàng chủ quản của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây. Mọi hoạt động đổi mới của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây phụ thuộc rất nhiều vào chính sách, chủ trương của Hội Sở Chính.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam cần thường xuyên điều chỉnh quy trình và nội dung của công tác thẩm định cho phù hợp với xu hướng và nhu cầu của công tác thẩm định. Hiện nay, trên cơ sở chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã xây dựng quy trình thẩm định dự án đầu tư áp dụng chung cho toàn bộ các Chi nhánh. Mà mỗi dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực khác nhau lại có những điểm riêng biệt do vậy Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nên tiến tới xây dựng quy trình thẩm định áp dụng cho từng ngành để công chuyên môn hoá công tác thẩm định hơn.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần hỗ trợ Chi nhánh Hà Tây trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ, phát triển công nghệ ngân hàng trong toàn hệ thống, tiếp tục đa dạng hoá đối tượng khách hàng và phát triển dịch vụ tư vấn trong đầu tư để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Đồng thời xây dựng chương trình hành động cho công tác thẩm định trong cả hệ thống để Chi nhánh có cơ sở để hoàn thiện công tác thẩm định ở Chi nhánh.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần quy định rõ trách nhiệm của các phòng, ban chức năng tham gia thẩm định để tránh tình trạng chồng chéo công việc. Gắn quyền lợi với trách nhiệm để tránh tình trạng lạm dụng quyền lực, ảnh hưởng đến tính khách quan của kết luận thẩm định.
2.3.4.Kiến nghị đối với chủ đầu tư:
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp không chỉ là nhiệm vụ của Ngân hàng mà đó cũng là một phần trách nhiệm của các doanh nghiệp xây lắp, các chủ đầu tư.
- Đề nghị các chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây lắp tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực lập và thẩm định dự án, chấp hành nghiêm chỉnh việc xây dựng và lập dự báo theo đúng nội dung quy định trong thông tư số 09/BKH/VPTĐ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng và thẩm định dự án.
- Các chủ đầu tư cần phải nhận thức đúng đắn vai trò, vị trí của công tác thẩm định dự án trước khi quyết định đầu tư để có được những dự án thực sự hiểu quả. Các dự án phải được xác định đúng đắn tổng số vốn theo thời điểm xây dựng, khắc phục tình trạng làm với khối lượng nhiều nhưng tính toán ít để được phê duyệt.
- Các chủ đầu tư cùng với Ngân hàng kiểm tra chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án để dự án để đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ, đúng lịch trình và nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích.
- Hỗ trợ Ngân hàng trong quá trình thẩm định các dự án vì các dự án xây lắp đều có những đặc tính kỹ thuật riêng có mà cán bộ thẩm định của Ngân hàng có thể chưa nắm bắt được.
KẾT LUẬN
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây luôn là chi nhánh tiên tiến trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là chi nhánh tiên phong trên địa bàn thành phố Hà Đông thực hiện cho vay theo dự án ngành xây lắp. Trong những năm gần đây số lượng dự án cho vay ngành xây lắp luôn tăng nhanh. Để có được kết quả đó chính là có sự đóng góp nỗ lực của đội ngũ cán bộ tín dụng của Ngân hàng trong công tác thẩm định dự án.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được Chi nhánh còn mắc phải một số hạn chế và tồn tại nhất định trong công tác thẩm định dự án đầu tư. Đặc biệt, đứng trước cơ hội tài trợ cho nhiều dự án ngành xây lắp hơn nữa Ngân hàng cần có những giải pháp để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp.
Là một sinh viên học chuyên ngành Kinh tế đầu tư nhưng em có sự đam mê về nghiệp vụ Ngân hàng và đặc biệt là nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư. Hơn nữa lại được thực tập chuyên đề tại một đơn vị có truyền thống tài trợ dự án đầu tư ngành xây lắp là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây, em càng có nhiều cơ hội để tiếp xúc với nghiệp vụ này. Qua quá trình tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình với mong muốn đóng góp ý kiến của mình vào việc hoàn thiện công tác thẩm định tại Chi nhánh.
Tuy nhiên, công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp là một nghiệp vụ hết sức phức tạp, việc hoàn thiện kiến thức cho công tác này còn đang được nhiều bộ ngành rất quan tâm. Những đóng góp của em chắc chắn còn rất nhỏ và chưa có hệ thống. Do vậy em mong có sự góp ý của thầy cô cùng các anh chị cán bộ thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây để chuyên đề của em được hoàn thành đầy đủ hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô giáo Ths. Nguyễn Thị Ái Liên cùng các anh chị trong phòng Quan hệ khách hàng 1 đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình kinh tế đầu tư, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,2007.
PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình lập dự án đầu tư, NXB Thống Kê,2005.
PGS.TS Phan Thị Thu Hà, Ngân hàng thương mại, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,2007.
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê,2007.
GS.TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải, Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2000.
David Cox, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB chính trị quốc gia, 1997.
PGS.TS Dương Thị Liễu, Bài giảng Văn hoá kinh doanh, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,2006.
PGS.TS Trần Minh Đạo, Giáo trình Marketing căn bản, NXB GIáo Dục, 2002.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây 3 năm: 2006,2007,2008.
Sổ tay tín dụng, lưu hành nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây.
Các trang web:
- http:// www.sbv.gov.vn
- http:// www.bidv.com.vn
PHẦN PHỤ LỤC
Mẫu số 5:
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ĐƠN VỊ ………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm.......
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. Tại ……. (địa điểm giao nhận hồ sơ), chúng tôi gồm:
Bên giao hồ sơ: (tên đơn vị giao hồ sơ)
Người trực tiếp giao hồ sơ: (ghi rõ tên, chức vụ)
Bên nhận hồ sơ: (tên đơn vị nhận hồ sơ)
Bên trực tiếp nhận hồ sơ (ghi rõ tên, chức vụ)
- Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu theo danh mục hồ sơ (kèm theo).
- Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và yêu cầu Bên giao hồ sơ bổ sung thêm các tài liệu:
1/ …..
2/ …..
……………………….
BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
DANH MỤC HỒ SƠ
TT
Danh mục
Số, ngày
Bản photo
Bản công chứng
Bản chính
I
Đề nghị tín dụng của khách hàng
II
Hồ sơ pháp lý
1
2
….
……
..
…
…
III
Hồ sơ tín dụng
1
Hồ sơ tình hình tài chính và SXKD của khách hàng
1.1
1.2
…
…..
..
…
…
2
Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng
2.1
2.2
…
..
…
…
IV
Hồ sơ đảm bảo tiền vay
1
2
…
…..
..
…
…
IV
Hồ sơ khác
1
2
…
…..
..
…
…
Lưu ý: Nếu là bản Photo, công chứng hoặc bản chính thì tích vào (ü) các ô vuông nhỏ.
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chi nhánh: CN NHĐT PT HÀ TÂY
THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP
Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo thời điểm31/12/2007
Tên doanh nghiệp:Tổng VIWASEEN
Ngành hoạt động:Xây lắp
Mã khách hàng (CIF):178659
Loại hình DN: DN nhà nước
Tổng dư nợ: 28 850.00 triệuVNĐ
Điểm quy mô:25.00
Mã số thuế:0100105976
Quy mô DN: ớn
Tình trạng NQH: KH đang có dự nơ- không có nợ quá hạn
Kiểm toán BCTC: không
Thời hạn vay:KH có nợ vay ngắn, trung và dài hạn
Thời điểm BCTC:31/12/2006
Tên cán bộ TD: Đoàn Việt Phương
Phòng tín dụng: phòng QHKH 1
TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
Tỷ trọng
Điểm số
Điểm số*tỷ trọng
Điểm cho thông tin tài chính:
0.3
86.2
25.86
Điểm cho thông tin phi tài chính:
0.65
89.21
57.99
Tổng cộng
83.85
Xếp loại doanh nghiệp
Loại AA. Độ rủi ro thấp
Nhóm nợ
Nợ nhóm 1
1- THÔNG TIN TÀI CHÍNH
CÁC CHỈ TIÊU
Tỷ trọng
Giá trị
Điểm số
Điểm số* tỷ trọng
Chỉ tiêu thanh khoản
25%
1. Khả năng thanh toán hiện hành
8%
1.081
80
6.4
2. Khả năng thanh toán nhanh
12%
0.852
100
12
3. Khả năng thanh toán tức thời
5%
0.150
100
5
Chỉ tiêu hoạt động
25%
4. Vòng quay vốn lưu động
7%
1.108
60
4.2
5. Vòng quay hàng tồn kho
7%
5.022
100
7
6. Vòng quay các khoản phải thu
6%
1.651
40
2.4
7. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
5%
12.496
100
5
Chỉ tiêu cân nợ
25%
8. Tổng nợ phải trả/ tổng tài sản
10%
62.552
100
10
9. Nợ dài hạn/ VCSH
15%
13.117
100
15
Chỉ tiêu thu nhập
25%
10. Lợi nhuận gộp
6%
7.749
100
6
11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ DT thuần
6%
3.813
100
6
12. Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân
4%
6.861
20
0.8
13. Lợi nhuận sau thuế/ Tổng TS bình quân
4%
1.899
60
2.4
14. EBIT/ Chi phí lãi vay
5%
2.284
80
4
TỔNG ĐIỂM CỦA THÔNG TIN TÀI CHÍNH
86.2
2. THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH
CÁC CHỈ TIÊU
Tỷ trọng
Giá trị
Điểm số
Điểm số* tỷ trọng
Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn
2.4%
2 lần
100
2.4
Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của cán bộ tín dụng
2.00%
Nguồn trả nợ tin cậy
100
3.6
Trình độ quản lý và môi trường nội bộ
Lý lịch tư cách của người đứng đầu doanh nghiệp/ kế toán trưởng
2.80%
Lý lịch tư pháp tốt
100
2.8
Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN
2.8%
20 năm
100
2.016
Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp
2.5%
đại học
60
1.512
Năng lực điều hành của người trực tiếpquản lý DN theo đánh giá của CBTD
4.2%
Tương đối tốt
80
3.36
Quan hệ của Ban lãnh đạo với cơ quan hữu quan
4.48%
quan hệ tốt
100
4.48
Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo DN với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD
2.8%
bình thường
100
2.8
Môi trường kiểm soát nội bộ của DN theo đánh giá của CBTD
2.80%
tốt
100
2.8
Môi trường nhân sự nội bộ của DN
2.80%
tốt
80
2.24
Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của DN trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm
2.80%
có tầm nhìn
100
2.8
Quan hệ với Ngân hàng
Lịch sử trả nợ của KH (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 tháng qua
3.7%
luôn trả nợ đúng hạn
100
3.7
Số lần cơ cấu lại( bao gồm cả gốc và lãi trong 12 tháng vừa qua)
3.33%
0 lần
100
3.33
Tỷ trọng nợ (nợ gốc) cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá
3.33%
0%
100
3.33
Tình hình nợ quá hạn của dự nợ hiện tại
3.33%
không có NQH
100
3.33
Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng(thư tín dụng, bảo lãnh, các cam kết thanh toán khách…)
3.33%
bidv chưa có lần nào phải thực hiện nghĩa vụ thay khách hàng
100
3.33
Tình hình cung cấp thông tin của KH theo yêu cầu của BIDV trong 12 tháng qua
3.33%
đạt yêu cầu, hợp tácở mức độ cao
100
3.33
Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV trong tổng số vốn được tài trợ của DN
3.33%
30%
40
1.332
Mức độ sử dụng các dịch vụ ( tiền gửi và các dịch vụ khác) của BIDV
3.33%
KH chỉ sử dụng dịch vụ của bidv
40
1.332
Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV
3.33%
14 năm
100
3.33
Tình trạng nợ qua hạn tại các NH khác trong 12 tháng qua
3.33%
không có NQH
100
3.33
Định hướng quan hệ tín dụng với KH theo quan điểm của CBTD
3.33%
Phát triển
100
3.33
Các nhân tố bên ngoài
Triển vọng ngành
3%
phát triển
100
3
Khả năng gia nhập thị trường của các DN mới theo đánh giá của CBTD
2%
Khó, đòi hỏi đầu tư vốn và lao động lớn, trình độ cao
80
1.6
Tính tổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào ( khối lượng và giá cả)
2%
tương đối ổn định
60
1.2
Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của nhà nước
1.5%
có chính sách khuyến khích
100
1.5
Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều kiện tự nhiên
1.5%
có phụ thuộc nhưng ảnh hưởng không đáng kể
80
1.2
Các đặc điểm hoạt động khác
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (nguồn nguyên liệu đầu vào)
1.90%
bình thường
60
1.14
Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng ( sản phẩm đầu ra)
1.71%
Ko phụ thuộc vào một số ít chủ đầu tư
100
1.71
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của doanh thu trong 3 năm gần đây
1.52%
25%
100
1.52
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của lợi nhuận (sau thế) của DN trong 3 năm gần đây
1.52%
22%
100
1.52
Số năm hoạt động trong ngành
2.28%
14 năm
100
2.28
Phạm vi hoạt động của DN( tiêu thụ sản phẩm)
1.52%
toàn quốc
100
1.52
Uy tín của DN với người tiêu dùng
2.28%
có thương hiệu
60
1.368
Mức độ bảo hiểm tài sản
1.52%
0%
20
0.304
Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây
1.71%
có biến động
100
2.71
Khả năng tiếp cận các nguồn vốn
1.52%
có thể tiếp cận nhiều nguồn
100
1.52
Triển bọn phát triên của DN theo đánh giá của CBTD
1.52%
Phát triển nhanh và vững chắc trong 3 đến 5 năm nữa
100
1.52
TỔNG ĐIỂM CỦA THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH
89.21
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT VẬT TƯ - GIAI ĐOẠN I
Đơn vị tính : VNĐ
TT
Các hạng mục
Phần XD (trước thuế)
Phần CN (trước thuế)
Thiết bị(trước thuế)
Tổng cộng
Trước thuế
Sau thuế
A
Trạm bơm nước thô
1
Công trình thu
651,107,640
356,761,087
1,007,868,727
1,108,655,600
2
Bể trộn, bể phản ứng, bể lắng
4,834,827,909
2,026,524,616
138,314,250
6,999,666,775
7,693,167,740
3
Trạm bơm
1,347,590,279
3,905,507,185
944,088,000
6,197,185,464
6,769,699,611
4
Nhà hoá chất
673,348,364
111,321,142
903,756,900
1,688,426,406
1,812,081,201
5
Nhà hành chính
749,935,636
749,935,636
824,929,200
6
Phòng điều khiển
592,449,818
592,449,818
651,694,800
7
Cụm xử lý nước 5m3/h(tạm tính)
216,000,000
216,000,000
237,600,000
8
Đường ống nối các hạng mục
109,517,838
109,517,838
120,469,622
9
Hệ thống thoát nước
281,862,545
281,862,545
310,048,800
10
San nền
2,359,898,183
2,359,898,183
2,595,888,001
11
Cổng, tường rào, đường nội bộ và nhà bảo vệ
2,654,349,091
2,654,349,091
2,919,784,000
12
Điện động lực, điều khiển chiếu sáng,chống sét
709,090,909
709,090,909
780,000,000
Cộng A
23,566,251,392
25,824,018,574
B
Trạm biến áp và đường dây cao thế
1
Trạm biến áp
54,545,455
500,000,000
554,545,455
585,000,000
2
Đường dây trung thế 35 KV
81,818,182
81,818,182
90,000,000
Cộng B
636,363,637
675,000,000
C
Tuyến ống truyền dẫn nước thô
1
Tuyến ống HDPE DN450
7,016,788,790
7,016,788,790
7,718,467,669
2
Tuyến ống HDPE DN 500
27,211,788,776
27,211,788,776
29,932,967,654
3
Tuyến ống gang dẻo DN 700
25,765,695,537
25,765,695,537
28,342,265,091
4
Tái lập hoàn trả mặt đường thi công ống DN 700
486,713,409
486,713,409
535,384,750
5
Đường công vụ thi công ống, bảo vệ, vận hành, bảo dưỡng
6,891,714,982
6,891,714,982
7,580,886,480
Cộng C
67,372,701,494
74,109,971,643
Tổng cộng A+B+C
91,575,316,523
100,608,990,217
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT VẬT TƯ- GIAI ĐOẠN II
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Các hạng mục
Phần XD (trước thuế)
Phần CN (trước thuế)
Thiết bị(trước thuế)
Tổng cộng
Trước thuế
Sau thuế
A
Trạm bơm nước thô
1
Bể trộn, bể phản ứng, bể lắng
2,183,299,177
1,013,262,308
1,600,000,000
4,796,561,485
5,196,217,634
2
Đường ống nối các hạng mục
32,855,351
32,855,351
36,140,887
3
Hệ thống thoát nước
56,372,509.00
56,372,509
62,009,760
4
Điện động lực, điện điều khiển, chiếu sáng, chống sét
212,727,273
212,727,273
234,000,000
Cộng A
5,098,516,618
5,528,368,281
B
Trạm biến áp
1
Trạm biến áp
1,100,000,000
1,100,000,000
1,155,000,000
Cộng B
1,100,000,000
1,155,000,000
C
Tuyến ống truyền dẫn nước thô
1
Tuyến ống HDPE DN 500
27,211,608,776
27,211,608,776
29,932,769,654
Cộng C
7,211,608,776
9,932,769,654
D
Trạm bơm tăng áp
1
Trạm bơm tăng áp
6,000,000,000
1,944,496,500
7,944,496,500
8,641,721,325
Cộng D
7,944,496,500
8,641,721,325
Tổng cộng
1,354,621,894
45,257,859,260
BẢNG TỔNG HỢP GIAI ĐOẠN RÚT VỐN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG VÀ LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG (GD1: 20000M3/ngđ)
CÔNG TRÌNH; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS45000M3/NGĐ
Đơn vị tính: 1000 VND
TT
Chỉ tiêu
Năm 2008
Tổng cộng
Quý 1 (15%)
Quý 2 (20%)
Quý 3 (30%)
Quý 4 (35%)
I
Vốn vay từng kỳ
10,822,420
14,429,893
21,644,839
25,252,312
72,149,464
1
Xây lắp
9,355,288
12,473,717
18,710,575
21,829,004
62,368,584
2
Thiết bị
260,102
346,802
520,203
606,904
1,734,011
3
Chi phí khác
691,677
922,236
1,383,354
1,613,913
4,611,180
4
Dự phòng phí 5%
515,353
687,138
1,030,707
1,202,491
3,435,689
II
Vốn vay luỹ tiến từng quý
10,822,420
25,252,313
46,897,152
72,149,464
72,149,464
Lãi vay (10.2%)
275,972
643,934
1,195,877
1,839,811
3,955,594
III
Tổng gốc và lãi vay thi công
11,098,392
25,896,247
48,093,029
73,989,275
159,076,943
BẢNG TỔNG HỢP GIAI ĐOẠN RÚT VỐN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VÀ LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
(GD2: 45000M3/ngđ)
CÔNG TRÌNH; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS45000M3/NGĐ
Đơn vị tính: 1000 VND
TT
Chỉ tiêu
Năm 2012
Tổng cộng
Quý 1 (15%)
Quý 2 (20%)
Quý 3 (30%)
Quý 4(35%)
I
Vốn vay từng kỳ
4,783,756
6,378,342
9,567,513
11,162,098
31,891,709
1
Xây lắp
3,854,563
5,139,418
7,709,126
8,993,981
25,697,088
2
Thiết bị
487,672
650,230
975,344
1,137,902
3,251,148
3
Chi phí khác
213,723
284,964
427,446
498,687
1,424,820
4
Dự phòng phí 5%
227,798
303,731
455,596
531,528
1,518,653
II
Vốn vay luỹ tiến từng quý
4,783,756
11,162,098
20,729,611
31,891,709
31,891,709
Lãi vay (10.2%)
121,986
284,633
528,605
813,239
1,748,463
III
Tổng gốc và lãi vay thi công
4,905,742
11,446,731
21,258,216
32,704,948
70,315,637
BẢNG TÍNH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ. CS:45000,3/NGĐ
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
TT
Tên tài sản khấu hao
Giá trị khấu hao
Thời gian KH (năm)
Năm khấu hao
GD1
GD2
Giai đoạn 1
2008
2009
2010
2011
2012
2013
1
Xây lắp
89,097,977
36,710,125
20
4,454,899
4,454,899
4,454,899
4,454,899
4,454,899
6,290,405
2
Thiết bị
2,477,159
4,644,497
10
247,716
247,716
247,716
247,716
247,716
712,166
3
Chi phí khác
6,587,399
2,035,458
10
658,740
658,740
658,740
658,740
658,740
862,286
4
Dự phòng phí 5%
4,908,127
2,169,504
10
490,813
490,813
490,813
490,813
490,813
707,763
5
Chi phí lãi vay trong thời gian XD
3,955,594
1,748,463
10
395,559
395,559
395,559
395,559
395,559
570,406
Cộng
107,026,256
47,308,047
6,247,727
6,247,727
6,247,727
6,247,727
6,247,727
9,143,025
BẢNG TÍNH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ. CS:45000,3/NGĐ
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
TT
Tên tài sản khấu hao
Năm hoạt động
Giai đoạn 2
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
1
Xây lắp
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
2
Thiết bị
712,166
712,166
712,166
712,166
464,450
464,450
464,450
464,450
464,450
3
Chi phí khác
862,286
862,286
862,286
862,286
203,546
203,546
203,546
203,546
203,546
4
Dự phòng phí 5%
707,763
707,763
707,763
707,763
216,950
216,950
216,950
216,950
216,950
5
Chi phí lãi vay trong thời gian XD
570,406
570,406
570,406
570,406
174,846
174,846
174,846
174,846
174,846
Cộng
9,143,025
9,143,025
9,143,025
9,143,025
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
BẢNG TÍNH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ. CS:45000,3/NGĐ
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
TT
Tên TSKH
Năm hoạt động
Giai đoạn 2
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
1
Xây lắp
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
2
Thiết bị
3
CP khác
4
DP phí 5%
5
CP lãi vay thời gian XD
Cộng
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
BẢNG TÍNH TOÁN TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY TRUNG HẠN CHO KHOẢN NỢ GỐC GD 1
CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ CS: 45000M3/NGĐ
Đơn vị tịnh: 1000 VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
1
Dự nợ gốc đầu năm
72,149,464
64,132,857
56,116,250
48,099,643
40,083,036
32,066,428
24,049,821
16,033,214
8,016,607
2
Trả nợ gốc hàng năm
8,016,607
8,016,607
8,016,607
8,016,607
8,016,607
8,016,607
8,016,607
8,016,607
8,016,607
Quý 1
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
Quý 2
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
Quý 3
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
Quý 4
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
2,004,152
3
Trả lãi hàng năm
7,359,245
6,541,551
5,723,857
4,906,164
4,088,470
3,270,776
2,453,082
1,635,388
817,694
4
Tổng gốc + lãi vay
15,375,852
14,558,159
13,740,465
12,922,771
12,105,077
11,287,383
10,469,689
9,651,995
8,834,301
5
Dư nợ gốc cuối năm
72,149,464
64,132,857
56,116,250
48,099,643
40,083,036
32,066,428
24,049,821
16,033,214
8,016,607
-
BẢNG TÍNH TOÁN TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY TRUNG HẠN CHO KHOẢN NỢ GỐC GD 2
CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ CS: 45000M3/NGĐ
Đơn vị tịnh: 1000 VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
1
Dự nợ gốc đầu năm
33,640,172
29,902,375
26,164,578
22,426,781
18,688,984
14,951,188
11,213,391
7,475,594
3,737,797
2
Trả nợ gốc hàng năm
3,737,797
3,737,797
3,737,797
3,737,797
3,737,797
3,737,797
3,737,797
3,737,797
3,737,797
Quý 1
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
Quý 2
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
Quý 3
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
Quý 4
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
934,449
3
Trả lãi hàng năm
3,431,298
3,050,042
2,668,787
2,287,532
1,906,276
1,525,021
1,143,766
762,511
381,255
4
Tổng gốc + lãi vay
7,169,094
6,787,839
6,406,584
6,025,329
5,644,073
5,262,818
4,881,563
4,500,307
4,119,052
5
Dư nợ gốc cuối năm
33,640,172
29,902,375
26,164,578
22,426,781
18,688,984
14,951,188
11,213,391
7,475,594
3,737,797
-
BẢNG TÍNH TOÁN DOANH THU CÁC NĂM CỦA DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ
ĐÌNH VŨ CS: 45000M3/NGĐ
Đơn vị tịnh: 1000 VNĐ
Năm
Công suất
Đơn giá
Sản lượng thương phẩm/ngày(m3)
Sản lượng tiêu thụ/năm(m3)
Doanh thu
2008
20,000
2,250
13,300
4,854,500
10,922,625
2009
20,000
2,250
17,100
6,241,500
14,043,375
2010
20,000
2,500
18,050
6,588,250
16,470,625
2011
20,000
2,500
19,000
6,935,000
17,337,500
2012
20,000
2,750
19,000
6,935,000
19,071,250
2013
45,000
2,750
29,925
10,922,625
30,037,219
2014
45,000
3,000
32,063
11,702,995
35,108,985
2015
45,000
3,000
34,200
12,483,000
37,449,000
2016
45,000
3,300
36,338
13,263,370
43,769,121
2017
45,000
3,300
38,475
14,043,375
46,343,138
2018
45,000
3,600
38,475
14,043,375
50,556,150
2019
45,000
3,600
42,750
15,603,750
56,173,500
2020
45,000
4,000
42,750
15,603,750
62,415,000
2021
45,000
4,000
42,750
15,603,750
62,415,000
2022
45,000
4,400
42,750
15,603,750
68,656,500
2023
45,000
4,400
42,750
15,603,750
68,656,500
2024
45,000
4,850
42,750
15,603,750
75,678,188
2025
45,000
4,850
42,750
15,603,750
75,678,188
2026
45,000
5,335
42,750
15,603,750
83,246,006
2027
45,000
5,335
42,750
15,603,750
83,246,006
2028
45,000
5,869
42,750
15,603,750
91,578,409
2029
45,000
5,869
42,750
15,603,750
91,578,409
2030
45,000
6,455
42,750
15,603,750
100,722,206
2031
45,000
6,455
42,750
15,603,750
100,722,206
2032
45,000
7,000
42,750
15,603,750
109,226,250
CỘNG
326,465,490
1,451,101,355
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHO
MỘT NĂM SẢN XUẤT /1M3/NĂM
(Tính theo định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch bạn hành cùng quyết định 14/2004/QĐ - BXD ngày 14/5/2004 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng)
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
STT
Nguyên, nhiên vật liệu
ĐV Tính
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Clo hoá lỏng
kg
0.38
12
4.6
2
Điện cho sản xuất
kwh
127.75
1.1
140.53
3
Phèn
kg
12.78
2.5
31.94
4
Vật liệu khác
%
7
12.39
5
Nhân công (bậc 4/7)
công
0.657
70.05
46.28
Tổng cộng
189.46
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU SẢN XUẤT 1 M3 NƯỚC SẠCH
(Tính theo định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch ban hành kèm theo QĐ số 14/2004/QĐ-BXXD ngày 14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng)
STT
Tên chi phí
Đơn vị tính
Định mứ tiêu hao/1m3 nước sạch
1
Clo hoá lỏng hoạt tính
kg
0.0011
2
Điện cho sản xuất
kwh
0.35
3
Phèn
kg
0.035
4
Vật liệu khác
%
7
5
Nhân công
Công
0.0018
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG & QUẢN LÝ CHO MỘT
NĂM SẢN XUẤT
ĐVT:1000 VNĐ
STT
Tên chi phí
ĐV tính
Khối lượng
CP 1 tháng
CP 1 năm (VNĐ)
Lương và chi phí quản lý
149741
1832683
1
Chi phí lương công nhân vận hành theo QĐ
VNĐ
77138
925653
2
Chi phí lương CB quản lý định biên
VNĐ
35787
465229
3
BHXH 17% lương
%
17
16916
202989
4
CP QLDN 15%lương
%
15
14926
179108
5
CP !LPX 5% lương
%
5
4975
59703
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS:45000M3/NGĐ
Đơn vị tính:1000đồng
TT
Khoản mục
Năm hoạt động
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
CS nhà máy
20,000
20,000
20,000
20,000
20,000
45,000
45,000
45,000
Tỷ lệ CS huy động/CS TK
70%
90%
95%
100%
100%
70%
75%
80%
SL thương phẩm/TK (m3ngđ)
13,300
17,100
18,050
19,000
9,000
29,925
32,063
34,200
1
Nguyên nhiên vật liêu
2,519,818
3,239,766
3,419,753
3,599,740
3,599,740
5,669,591
6,074,656
6,479,532
2
Lương quản lý
1,832,683
1,832,683
1,832,683
1,924,317
1,924,317
2,309,181
2,309,181
2,309,181
3
Khấu hao cơ bản và sửa chữa
6,685,068
6,685,068
6,685,068
6,685,068
6,685,068
9,783,037
9,783,037
9,783,037
a
Khấu hao cơ bản
6,247,727
6,247,727
6,247,727
6,247,727
6,247,727
9,143,025
9,143,025
9,143,025
b
Sửa chữa lớn 5%KHCB
312,386
312,386
312,386
312,386
312,386
457,151
457,151
457,151
c
Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB
124,955
124,955
124,955
124,955
124,955
182,861
182,861
182,861
4
Chi phí khác
347,722
410,137
458,682
476,019
510,694
730,013
831,449
3,998,999
a
BH tài sản (0.12% GTTS)
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
b
Chi phí QLDN(2%DT)
218,453
280,868
329,413
346,750
381,425
600,744
702,180
748,980
c
Phí nước thô (500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp
-
-
-
-
-
-
-
3,120,750
5
Trả lãi vay đầu tư
7,359,245
6,541,551
5,723,857
4,906,164
4,088,470
6,702,073
5,503,124
4,304,175
Tổng
18,744,535
18,709,205
18,120,043
17,591,307
16,808,288
25,193,895
24,501,447
26,874,924
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS:45000M3/NGĐ
Đơn vị tính:1000đồng
TT
Khoản mục
Năm hoạt động
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
CS nhà máy
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
Tỷ lệ CS huy động/CS thiết kế
85%
90%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
SL thương phẩm/TK (m3 ngđ)
36,338
38,475
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
1
Nguyên nhiên vật liêu
6,884,597
7,289,474
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
2
Lương quản lý
2,424,640
2,424,640
2,424,640
2,545,872
2,545,872
2,545,872
2,673,165
2,673,165
3
Khấu hao cơ bản và sửa chữa
9,783,037
9,783,037
7,864,711
7,864,711
7,864,711
7,864,711
7,864,711
6,730,733
a
Khấu hao cơ bản
9,143,025
9,143,025
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
6,290,405
b
Sửa chữa lớn 5%KHCB
457,151
457,151
367,510
367,510
367,510
367,510
367,510
314,520
c
Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB
182,861
182,861
147,004
147,004
147,004
147,004
147,004
125,808
4
Chi phí khác
4,320,494
4,566,976
5,041,330
5,153,677
5,278,507
5,278,507
5,403,337
5,403,337
a
BH tài sản (0.12% GTTS)
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
b
Chi phí QLDN(2%DT)
875,382
926,863
1,011,123
1,123,470
1,248,300
1,248,300
1,373,130
1,373,130
c
Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp
3,315,843
3,510,844
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
5
Trả lãi vay đầu tư
3,105,226
1,906,276
1,525,021
1,143,766
762,511
381,255
Tổng
26,517,994
25,970,402
24,955,117
24,807,440
24,551,015
24,169,760
24,040,628
22,906,650
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS:45000M3/NGĐ
Đơn vị tính:1000đồng
Khoản mục
Năm hoạt động
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
CS nhà máy
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
Tỷ lệ CS huy động/CS thiết kế
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
SL thương phẩm/TK (m3 gđ)
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
1.NVL
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
2.Lương quản lý
2,673,165
2,806,823
2,806,823
2,806,823
2,947,165
2,947,165
2,947,165
3,094,523
3,249,249
.3.KHCB và sửa chữa
6,730,733
6,730,733
6,730,733
6,730,733
1,963,992
1,963,992
1,963,992
1,963,992
1,963,992
Khấu hao cơ bản
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
Sửa chữa lớn 5%KHCB
314,520
314,520
314,520
314,520
91,775
91,775
91,775
91,775
91,775
Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB
125,808
125,808
125,808
125,808
36,710
36,710
36,710
36,710
36,710
4.Chi phí khác
5,543,770
5,543,770
5,695,127
5,695,127
5,861,775
5,861,775
6,044,651
6,044,651
6,214,732
.BH tài sản (0.12% GTTS)
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
CPQLDN(2%DT)
1,513,564
1,513,564
1,664,920
1,664,920
1,831,568
1,831,568
2,014,444
2,014,444
2,184,525
Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
,900,938
5.Trả lãi vay đầu tư
Tổng
23,047,084
23,180,742
23,332,098
23,332,098
18,872,346
18,872,346
19,055,222
19,202,580
19,527,387
BẢNG TÍNH DOANH THU - CHI PHÍ & KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1000đ
Khoản mục
Năm hoạt động
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
CSNM(m3/ngđ)
20,000
20,000
20,000
20,000
0,000
45,000
45,000
45,000
Tỷ lệ CS thiết huy động/CS thiết kế
70%
90%
95%
100%
100%
70%
75%
80%
SL thương phẩm/TK(m3ngđ)
13,300
17,100
18,050
19,000
19,000
29,925
32,063
34,200
Doanh thu thuần
10,922,625
14,043,375
16,470,625
17,337,500
19,071,250
30,037,219
35,108,985
37,449,000
Nguyên nhiên vật liêu
2,519,818
3,239,766
3,419,753
3,599,740
3,599,740
5,669,591
6,074,656
6,479,532
Lương quản lý
1,832,683
1,832,683
1,832,683
1,924,317
1,924,317
2,309,181
2,309,181
2,309,181
Kh cơ bản và sửa chữa
6,685,068
6,685,068
6,685,068
6,685,068
6,685,068
9,783,037
9,783,037
9,783,037
Khấu hao cơ bản
6,247,727
6,247,727
6,247,727
,247,727
6,247,727
9,143,025
9,143,025
9,143,025
Sửa chữa lớn 5%KHCB
312,386
312,386
312,386
312,386
312,386
457,151
457,151
457,151
Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB
124,955
124,955
124,955
124,955
124,955
182,861
182,861
182,861
Chi phí khác
347,722
410,137
458,682
476,019
510,694
730,013
831,449
3,998,999
BHTS (0.12% GTTS)
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
Chi phí QLDN(2%DT)
218,453
280,868
329,413
346,750
381,425
600,744
702,180
748,980
Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp
-
-
-
-
-
-
-
3,120,750
Trả lãi vay đầu tư
7,359,245
6,541,551
5,723,857
4,906,164
4,088,470
6,702,073
5,503,124
4,304,175
Tổng Chi phí
18,744,535
18,709,205
18,120,043
17,591,307
16,808,288
25,193,895
24,501,447
26,874,924
LN trước thuế TNDN
(7,821,910)
(4,665,830)
(1,649,418)
(253,807)
2,262,962
4,843,324
10,607,538
10,574,076
Thuế TNDN phải nộp
-
-
-
-
452,592
968,665
2,121,508
2,114,815
Lợi nhuận sau thuế
(7,821,910)
(4,665,830)
(1,649,418)
(253,807)
1,810,369
3,874,659
8,486,031
8,459,261
BẢNG TÍNH DOANH THU - CHI PHÍ & KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1000đ
Khoản mục
Năm hoạt động
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
1.CSNM (m3/ngđ)
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
2.Tỷ lệ CS huy động/CSTK
85%
90%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
3.SL thương phẩm/TK(m3ngđ)
36,338
38,475
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
4. Doanh thu thuần
43,769,121
46,343,138
50,556,150
56,173,500
62,415,000
62,415,000
68,656,500
68,656,500
5,678,188
5.NVL
6,884,597
7,289,474
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
6.Lương quản lý
2,424,640
2,424,640
2,424,640
2,545,872
2,545,872
2,545,872
2,673,165
2,673,165
2,673,165
7.KHCBvà sửa chữa
9,783,037
9,783,037
7,864,711
7,864,711
7,864,711
7,864,711
7,864,711
6,730,733
6,730,733
Khấu hao cơ bản
9,143,025
9,143,025
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
6,290,405
6,290,405
Sửa chữa lớn 5%KHCB
457,151
457,151
367,510
367,510
367,510
367,510
367,510
314,520
314,520
Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB
182,861
182,861
147,004
147,004
147,004
147,004
147,004
125,808
125,808
8.Chi phí khác gồm
4,320,494
4,566,976
5,041,330
5,153,677
5,278,507
5,278,507
5,403,337
5,403,337
5,543,770
BHTS (0.12%GTTS)
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
Chi phí QLDN(2%DT)
875,382
926,863
1,011,123
1,123,470
1,248,300
1,248,300
1,373,130
1,373,130
1,513,564
Phí nước thô (500đ/m3) miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp
3,315,843
3,510,844
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
9.Trả lãi vay đầu tư
3,105,226
1,906,276
1,525,021
1,143,766
762,511
381,255
10.Tổng Chi phí
26,517,994
25,970,402
24,955,117
24,807,440
24,551,015
24,169,760
24,040,628
22,906,650
23,047,084
11. LN trước TTNDN
17,251,127
20,372,735
25,601,033
31,366,060
37,863,985
38,245,240
44,615,872
45,749,850
2,631,104
12.Thuế TNDN nộp
3,450,225
4,074,547
7,168,289
8,782,497
10,601,916
10,708,667
12,492,444
12,809,958
14,736,709
Lợi nhuận sau thuế
13,800,902
16,298,188
18,432,744
22,583,563
27,262,069
27,536,573
32,123,428
32,939,892
37,894,395
BẢNG TÍNH DOANH THU - CHI PHÍ & KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1000đ
TT
Khoản mục
Năm hoạt động
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
1
CSNM (m3/ngđ)
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
45,000
2
Tỷ lệ CS thiết huy động/CSTK
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
3
SL thương phẩm/TK(m3ngđ)
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
42,750
4
Doanh thu thuần
75,678,188
83,246,006
83,246,006
91,578,409
91,578,409
100,722,206
100,722,206
109,226,250
5
Nguyên nhiên vật liêu
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
8,099,415
6
Lương quản lý
2,806,823
2,806,823
2,806,823
2,947,165
2,947,165
2,947,165
3,094,523
3,249,249
7
KHCB và sửa chữa
6,730,733
6,730,733
6,730,733
1,963,992
1,963,992
1,963,992
1,963,992
1,963,992
a
Khấu hao cơ bản
6,290,405
6,290,405
6,290,405
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
b
Sửa chữa lớn 5%KHCB
314,520
314,520
314,520
91,775
91,775
91,775
91,775
91,775
c
Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB
125,808
125,808
125,808
36,710
36,710
36,710
36,710
36,710
8
Chi phí khác
5,543,770
5,695,127
5,695,127
5,861,775
5,861,775
6,044,651
6,044,651
6,214,732
a
BH tài sản (0.12% GTTS)
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
129,269
b
Chi phí QLDN(2%DT)
1,513,564
1,664,920
1,664,920
1,831,568
1,831,568
2,014,444
2,014,444
2,184,525
c
Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
3,900,938
9
Trả lãi vay đầu tư
10
Tổng Chi phí
23,180,742
23,332,098
23,332,098
18,872,346
18,872,346
19,055,222
19,202,580
19,527,387
11
LN trước thuế TNDN
52,497,446
59,913,908
59,913,908
72,706,062
72,706,062
81,666,984
81,519,626
89,698,863
12
Thuế TNDN phải nộp
14,699,285
16,775,894
16,775,894
20,357,697
20,357,697
22,866,756
22,825,495
25,115,682
Lợi nhuận sau thuế
37,798,161
43,138,014
43,138,014
52,348,365
52,348,365
58,800,228
58,694,131
64,583,181
BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Vốn đầu tư
107,026,256
47,308,047
LNST
(7,821,910)
(4,665,830)
(1,649,418)
(253,807)
1,810,369
3,874,659
8,486,031
8,459,261
13,800,902
Khấu hao
6,247,727
6,247,727
6,247,727
6,247,727
6,247,727
9,143,025
9,143,025
9,143,025
9,143,025
Trả lãi vay
7,359,245
6,541,551
5,723,857
4,906,164
4,088,470
6,702,073
5,503,124
4,304,175
3,105,226
Dòng tiền
(101,241,195)
8,123,449
10,322,167
10,900,083
12,146,566
(27,588,290)
23,132,180
21,906,461
26,049,152
HSCKH
1.000000
0.907441
0.823449
0.747232
0.678069
0.615307
0.558355
0.506674
0.459777
GT hiện tại các năm
(101,241,195)
7,371,550
8,499,780
8,144,886
8,236,205
(16,975,274)
12,915,969
11,099,440
11,976,801
Cộng dồn
(101,241,195)
(93,869,644)
(85,369,864)
(77,224,978)
(68,988,774)
(85,964,048)
(73,048,079)
(61,948,639)
(49,971,838)
NPV
91,852,657
IRR
16%
BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
Vốn đầu tư
LNST
16,298,188
18,432,744
22,583,563
27,262,069
27,536,573
32,123,428
32,939,892
37,894,395
37,798,161
43,138,014
Khấu hao
9,143,025
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
7,350,197
6,290,405
6,290,405
6,290,405
6,290,405
Trả lãi vay
1,906,276
1,525,021
1,143,766
762,511
381,255
Dòng tiền
27,347,490
27,307,962
31,077,526
35,374,777
35,268,025
39,473,625
39,230,297
4,184,800
44,088,566
49,428,419
HSCKH
0.417221
0.378603
0.343560
0.311760
0.282904
0.256719
0.232957
0.211395
0.191828
0.174073
GT hiện tại các năm
11,409,934
10,338,877
10,676,992
11,028,452
9,977,470
10,133,622
9,138,979
9,340,441
8,457,439
8,604,151
Cộng dồn
(38,561,904)
(28,223,028)
(17,546,036)
(6,517,584)
3,459,886
13,593,508
22,732,487
32,072,928
40,530,367
49,134,518
NPV
91,852,657
IRR
16%
BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2027
2028
2029
2030
2031
2032
Vốn đầu tư
LNST
43,138,014
52,348,365
52,348,365
58,800,228
58,694,131
64,583,181
Khấu hao
6,290,405
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
1,835,506
Trả lãi vay
Dòng tiền
49,428,419
54,183,871
54,183,871
60,635,735
60,529,637
66,418,687
HSCKH
0.157961
0.143340
0.130073
0.118033
0.107108
0.097195
Giá trị hiện tại của dòng tiền
7,807,759
7,766,729
7,047,848
7,157,042
6,483,229
6,455,532
cộng dồn
56,942,277
64,709,006
71,756,854
78,913,896
85,397,125
91,852,657
NPV
91,852,657
IRR
16%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21726.doc