LỜI NÓI ĐẦU
Tổ chức công tác kế toán một trong những nôi dung quan trọng trong công tác quản lý ở các cơ quan, đơn vị cũng như ở các Doanh nghiệp với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra chính xác các hoạt động tài chính trong cơ quan. Nên công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng bên ngoài nhưng có quyền lợi trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình hoat động, công tác, quản lý của cơ quan, đơn vị.
Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày một phát triển thì chất lượng thông tin của kế toán được khẳng định như một trong những tiêu chuẩn quan trong để đảm bảo an toàn và khả năn mang lại hiệu quả làm việc tốt của người lao động. Nâng cao tính hữu ích của nhũng thong tin kế toán không chỉ là trách nhiệm của người thực hành kế toán mà còn là trách nhiệm và là mối quan tâm thường xuyên của Ban lãnh đạo cơ quan đơn vị.
Đối với tất cả các ngành, nghề tiền lương được xem là lực đẩy cho sự phát triển kinh tế xã hội, tiền lương mang lai thu nhập cho người lao động, giúp họ hoàn thiện hơn trong cuộc sống vật chất từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho họ vươn lên trong xã hội, hoàn thành tốt công việc, nhiệm vụ của một người công dân của đất nước. vì vậy các cơ quan Nhà nước hoặc các tổ chức Doanh nghiệp phải cần có những biên pháp để khuyến khích người lao động. Ngoài việc trả lương đúng nguyên tắc phân phối lương theo trình tự , chức vụ, ngành nghề quy định trong cơ quan hành chính sự nghiêp, thì cần phải áp dụng những chính sách mà Nhà nước đã ban hành. Bên cạnh đó kế toán đơn vị phải kết hợp chặt chẽ vấn đề tiền lương cho phù hơp với điều kiện, hoàn cảnh của từng cán bộ, công nhân viên hoặc người lao động.
Nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề tiền lương trong lao đông với những kiến thức đã được học cùng sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong tổ kế toán của trường, em lựa chọn vấn đề: Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Mặc dù bản than đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập và được sự giúp đỡ tận tình của các thầy công trong bộ môn, cùng tập thể cán bộ, công nhân viên trong cơ quan, nhưng do thời gian thực tập chưa nhiều, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự giúp đỡ của các thầy cô cung toàn thể ban lãnh đạo cơ quan để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1
I. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1
1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương 1
2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4
II. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương 4
1. Các hình thức tiền lương 4
2. Quỹ Tiền lương 12
2.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 12
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn 13
3. Phương pháp hạch toán tiền lương 15
3.1. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, tiền công 15
3.2. Hạch toán các hoản trích theo lương 17
PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG 21
I. Đặc điểm về hoạt động công tác và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 21
1. Quá trình hình thành và phát triển của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 21
1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của đơn vị 21
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của đơn vị 22
1.2.1. Chức năng 22
1.2.2.Nhiệm vụ 22
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 23
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 23
1.3.2. Sơ đồ 24
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận 25
1.3.4. Tổ cức bô máy kế toán tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 25
1.4. Hình thức kế toán, sổ kế toán tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 27
1.4.1. Lập cơ sở dự toán 27
1.4.2. Trinh tự lập 27
1.4.3. Hình thức kế toán sổ cái 28
1.5. Chứng từ ghi sổ 32
1.5.1 . Sổ kế toán sử dụng 32
1.5.2. Hệ thống báo cáo tài chính 32
1.5.3. Tài khoản sử dụng 32
II. Nghiên cứu tình hình tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 33
1. Sơ lược về tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên và quản lý tiền lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 33
1.1. Tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên 33
1.2. Tình hình quản lý quỹ tiền lương 33
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 34
2.1. hạch toán chi tiết 34
2.1.1. Bảng thanh toán phụ cấp 34
2.1.2. Tài khoản sử dụng 34
Lương cấp bậc ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005)
Phụ cấp chức vụ ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005)
Phụ cấp độc hại nguy hiểm ( Thông tư số 07/2005/TT-BNVN ngày 05/01/2005)
Phụ cấp trách nhiệm ( Thông tư số 05/2005/TT-BNVN ngày 5/01/2005)
Phụ cấp vượt khung ( Thông tư số 04/2005/TT-BNVN ngày 5/01/2005)
2.2. Bảng kê chứng từ quyết toán Quý I năm 2010 39
3.Hạch toán tiền lương phải trả trích BHXH, BHYT,KPCĐ tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 52
3.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý 52
3.2. Phương pháp hạch toán chi tiết 54
Nhât ký chung
Sổ cái
PHẦN III
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG – ĐĂK NÔNG 73
1. Nhận xét 73
2. Đánh giá 73
3. Ý kiến đề xuất với đơn vị thực tập 73
4. Kết luận 74
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong – Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được cấp.
- Giấy trả kinh phiếu.
- Bảng chứng từ thanh toán.
- Giấy rút cài tài khoản – chuyển khoản.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Giấy rút kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt.
- Các hệ thống chứng từ phù hợp với đơn vị đang được sử dụng theo quyết đinh của Bộ tài chính theo số 1120 – TC/QĐKT ngày 02/11/1996.
Thông tư số 79/2003 TT – TTC lập ngày 13/08/2003.
1.5.1 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Bảng kiểm kê tiền mặt.
- Sổ theo dõi dự toán ( kèm theo chứng từ gốc ).
- Sổ chi tiết hoạt động tài chính.
- Sổ nhật ký sổ cái.
1.5.2.Hệ thống báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối tài khoản.
- Bảng cân đối chi phí.
- Bảng kê chứng từ quyết toán.
- Phụ biểu chi tiết.
1.5.3.Tài khoản sử dụng :
- TK 111: Tiền mặt
- TK 211: TSCĐ
- TK 312: Các khoản tạm ứng
- TK 332: Các khoản nộp theo lương
- TK 334: Trả các bộ, công nhân viên chức
- TK 461: Nguồn kinh phí
- TK 661: Chi hoạt động
II. NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG:
1. Sơ lược về tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên và quản lý tiền lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong:
1.1. Tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên:
- Cùng với xu hướng phát triển chung của tất cả các ngành trong nền kinh tế đất nước. Mỗi một bộ phận, một phòng ban có tình hình quản lý lực lượng cán bộ, công nhân viên khác nhau, có đặc điểm, tính chất công việc khác nhau. Vì thế bộ máy quản lý của đơn vị có những biện pháp tổ chức, quản lý, sử dụng cán bộ, công nhân viên sao cho phát huy được hết khả năng của mỗi người trong mỗi vị trí làm việc.
- Trong việc quản lý và sử dụng cán bộ, nhân viên hiện nay do phòng quản trị nhân sự trực tiếp theo dõi. Bộ phận này lập bảng thống kê số lượng cán bộ nhân viên và phân loại theo các bộ phận phòng ban, trình độ chuyên môn, trình độ nghề nghiệp để giúp cho Ban lãnh đạo đơn vị có những biện pháp bố trí, sắp xếp một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, công tác, phát huy hết khả năng của cán bộ, nhân viên trong quá trình làm việc.
- Do đặc điểm về công việc và do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên trong khu vực, nên cán bộ, nhân viên trong đơn vị phải chịu áp lực cao là những người trực tiếp và được tuyển dụng chính thức vào làm trong đơn vị với thời gian lâu dài. Số lượng cán bộ, nhân viên của đơn vị được hưởng đầy đủ các chế độ của Nhà nước quy định, như chế độ tiền lương, BHXH, BHYT.
1.2. Tình hình quản lý quỹ tiền lương của Hạt kiểm lâm:
- Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương mà đơn vị dùng để trả cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên chức…
Bao gồm các khoản:
+ Tiền lương theo thời gian.
+ Phụ cấp lương.
+ Phụ cấp chức vụ.
+ Phụ cấp độc hại nguy hiểm.
+ Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp.
+ Phụ cấp trách nhiệm.
+ Phụ cấp vượt khung.
- Việc hạch toán tại đơn vị đã được xây dựng thành định mức bao gồm các loại tiền lương như: tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương của cán bộ quản lý…
2. Hạch toán tiền lương và các khoan trích theo lương tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong:
2.1. Hạch toán chi tiết:
- Mục đích: căn cứ vào chứng từ để thanh toán tiền lương phụ cấp và khoản nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức lao động.
2.1.1.Bảng thanh toán phụ cấp:
Phụ cấp tháng quỹ được hưởng ngoài lương ( khoản phụ cấp được tính theo lương trong đơn vị ) do Nhà nước cán bộ kiêm nhiệm, hưởng lương theo chế độ phụ cấp cho công nhân viên chức.
2.1.2.Tài khoản sử dụng:
TK 334: Trả lương cho cán bộ, công nhân viên chức.
* Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh tinh thần thanh toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cán bộ công nhân viên chức trong cơ quan, đơn vị (như tiền lương, tiền công hoặc các khoản khác) phải trả theo lương.
- Tài khoản này có danh sách lao động thường xuyên mà đơn vị có trách nhiệm đóng góp như BHXH, BHYT.
TK 334: Có 2 cấp
TK 3341: Phải trả cán bộ, viên chức Nhà nước.
TK 3348: trả đối tượng khác
TÀI KHOẢN KẾT CẤU
Nợ Có
- Tiền lương trả cán bộ công nhân viên chức. – Tiền lương hoặc công trả cho cán
bộ nhân viên chức.
- Khoản khấu trừ tiền lương.
Số dư: Các khoản phải trả cho cán
bộ, công nhân viên chức.
- Sau khi kiểm tra xong, mang chứng từ đến phê duyệt và sau đó thanh toán từng khoản lương.
* Lương cấp bậc ( lương chính ): ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005).
- Tiền lương cấp bậc là tiền lương mà cán bộ, nhân viên chức đơn vị trả sắp xếp theo mức lương theo quy định Nhà nước.
Mức lương ở đơn vị: 650.000 đ/tháng.
Ví dụ: Ông Hoàng Tiến Mạnh là Hạt trưởng Hạt kiểm lâm Đăk Glong
Hệ số lương là: 3,66.
Như vậy tiền lương của ông Hoàng Tiến Mạnh nhận được trong tháng là 650.000 x 3,66 = 2.379.000 đ/tháng.
* Lương hợp đồng:
Đơn vị còn hợp đồng chỉ tiêu theo biên chế được giao thủ trưởng tổ chức, đánh giá hướng dẫn Nhà nước.
Nếu đạt chỉ tiêu trong công việc, ngành công chức được hưởng lương theo quy định chung, còn chưa đạt thì xét lương theo hợp đồng.
* Phụ cấp lương:
Phụ cấp lương theo khu vực: là cán bộ, công nhân viên chức ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện khó khăn, nhận lương phụ cấp để khắc phục phần nào đời sống của họ.
Đối tượng được chi theo hiện hành pháp luật.
Mức khu vực = Mức cơ bản x Hệ số lương
Ví dụ: Ở huyện Đăk Glong là huyện vừa được tách ra từ tỉnh Đăk Nông ngày trước là một xã Quảng Khê thuộc huyện Đăk Nông cũ. Kinh tế còn nhiều khó khăn, cơ sở vật chất hạ tầng còn thiếu thốn. Mức lương phụ cấp khu vực này là 0,7.
Ông Lê Viết Dũng – Trạm trưởng của trạm Kiểm lâm xã Quảng Khê được nhận mức lương phụ cấp là:
650.000 x 0,7 = 455.000 đ/tháng.
* Phụ cấp chức vụ ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005):
Là khoản phụ cấp theo hệ số lương đảm nhiệm chức vụ trong cơ quan đơn vị.
Mức phụ cấp hiện hành của đơn vị: gồm 5 mức
Mức
Hệ số
Mức phụ cấp 1 tháng/ người
1
0,10
65.000
2
0,15
97.500
3
0,25
162.500
4
0,30
195.000
5
0,40
260.000
Vậy ông Hoàng Tiến Mạnh – Hạt trưởng Hạt kiểm lâm huyện hàng tháng nhận lương phụ cấp với hệ số là 0,40.
650.000 x 0,40 = 260.000 đ/tháng
* Phụ cấp độc hại nguy hiểm ( Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005):
Là khoản phụ cấp theo hệ số lương của cán bộ, công nhân viên đảm nhiệm công việc có tính chất nguy hiểm và có áp lực lớn.
* Phụ cấp ngành nghề ưu đãi:
Đây là khoản phụ cấp ưu đãi ngành nghề cho cán bộ, công nhân viên nhằm động viên, khuyến khích họ an tâm khi làm việc.
Hệ số phụ cấp ưu đãi ngành nghề của đơn vị là 30% hệ số lương.
* Phụ cấp trách nhiệm (Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005):
Hệ số 0,10.
* Phụ cấp vượt khung ( Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005):
5% hệ số lương
Hàng tháng kế toán nắm bắt tình hình biên chế của cản bộ, công nhân viên. Nắm rõ họ tên, số tiền chi trả, các khoản khấu trừ, chi phí nộp theo lương. Lương thực hiện là bao nhiêu. Rồi lập bảng thanh toán tiền lương tháng, rút giấy dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền do thủ trưởng đơn vị phê duyệt để trả lương cho đơn vị.
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tháng 02/2010
Không ghi vào khu vực này
Mẫu số: C2-02/NS
Niên độ: 2010
x
x
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Số: TM 01
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK:………………
Có TK:………………...
Mã quỹ:………………..
Mã ĐBHC:…………….
Mã KBNN:…………….
Đơn vị rút dự toán: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
Mã ĐVQHNS: 1040696
Tài khoản: 311.01.00.00002 Tại: KBNN Đăk Glong
Mã cấp NS: 2 Tên CTMT, DA:……………………
…………………. Mã CTMT, DA:……………………
NỘI DUNG THANH TOÁN
MÃ NGUỒN NS
MÃ CHƯƠNG
MÃ NGÀNH KT
MÃ NDKT
SỐ TIỀN
Tiền lương tháng 01 và 02/2010
0113
412
463
6001
63.684.660
Tiền công theo hợp đồng
0113
412
463
6003
2.000.000
Phụ cấp chức vụ
0113
412
463
6101
1.443.000
Phụ cấp khu vực
0113
412
463
6102
16.835.000
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
0113
412
463
6107
4.550.000
Phụ cấp ưu đãi ngành
0113
412
463
6112
26.811.200
Phụ cấp trách nhiệm
0113
412
463
6113
130.000
Phụ cấp thâm niên vượt khung
0113
412
463
6117
242.304
Thanh toán văn phòng phẩm
0113
412
463
6552
600.000
Thanh toán tiền thuê nhà
0113
412
463
6752
15.000.000
Chi hỗ trợ công chức ăn tết
0113
412
463
7758
3.600.000
Tổng cộng
134.896.164
Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm ba mươi tư triệu tắm trăm chín mươi sáu ngàn một trăm sáu mươi tư đồng).
Đơn vị nhận tiền:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Mã ĐVQHNS:…………………………………………………………………………………………………
Tên CTMT,DA:………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản:………………………………….Mã CTMT,DA:………………………………………………….
Hoặc người nhận tiền: Vũ Hữu Duy, số CMND: 245021682. Cấp ngày:07/09/2004.Nơi cấp: CA tỉnh Đăk Nông
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày…..tháng…..năm 2010 Ngày…..tháng…..năm 2010
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghỉ sổ và thanh toán ngày: 05/02/2010 KBNN, NH B ghi sổ ngày…/…/2010
(Ký,ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế Toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương rồi rút tiền, phòng kế toán lập phiếu chi cho từng cán bộ, công nhân viên chức nhận tiền ký rõ đầy đủ các chứng từ.
- Căn cứ vào sổ sách kế toán ghi chép, thủ quỹ lập phiếu chi.
- Đơn vị nắm vững thể hiện đầy đủ các quy định quản lý tiền lương đang kê biên chế, quản lý tiền lương để lập quyết toán.
- Kế toán lập thông báo kịp thời kế toán trưởng phê duyệt.
2.2.Bảng kê chứng từ quyết toán Quý I năm 2010:
Không ghi
vào
khu vực này
Đơn vị: Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong
Mã ĐVQHNS: 1040696
Tài khoản: 311.01.00.00002
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Số TT
Chứng từ
Mã NDKT
Nội dung
Số tiền
Số
Ngày tháng
01
01
21/02/2010
6001
Tiền lương tháng 01 và 02/ 2010
63.684.660
Cộng mục 6000
63.684.660
02
01
21/02/2010
6051
Tiền công theo hợp đồng
2.000.000
Cộng mục 6050
2.000.000
03
01
21/02/2010
6101
Phụ cấp chức vực
1.443.000
04
01
21/02/2010
6102
Phụ cấp khu vực
16.835.000
05
01
21/02/2010
6107
Phụ cấp độc hại
4.550.000
06
01
21/02/2010
6112
Phụ cấp ưu đãi ngành
26.811.200
07
01
21/02/2010
6113
Phụ cấp trách nhiệm
130.000
01
21/02/2010
6117
Phụ cấp thâm niên vượt khung
242.304
Cộng mục 6100
50.011.504
08
01
21/02/2010
6552
Thanh toán văn phòng phẩm
600.000
Cộng mục 6550
600.000
09
01
21/02/2010
6752
Thanh toán tiền thuê nhà
15.000.000
Cộng mục 6750
15.000.000
10
01
21/02/2010
7758
Chi hỗ trợ công chức ăn tết
3.600.000
Cộng mục 7750
3.600.000
Tổng cộng
134.896.164
Tổng số tiền bằng chữ: (Một trăm ba mươi tư triệu tám trăm chín mươi sáu ngàn một trăm sáu mươi tư đồng).
Đăk Glong, ngày 04 tháng 02 năm 2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mẫu số: C31-BB
Địa chỉ: Quảng Khê, Đăk Glong (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Mã ĐVQHNS: 1040696 ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 02 năm 2010 Quyển số: 01
Số: 01
Họ tên người nhận tiền: Vũ Hữu Du Nợ:
Địa chỉ: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong có:
Lý do chi: Chi lương tháng 01 và 02 năm 2010, chi hỗ trợ tết, thanh toán tiền thuê nhà quý I, tiền văn phòng phẩm
Số tiền: 134.896.164 đ
Viết bằng chữ: (Một trăm ba mươi tư triệu tám tăm chín mươi sáu ngàn một trăm sáu tư đồng).
Kèm theo:…………………………………………… chứng từ kế toán.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 04 tháng 02 năm 2010
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
ngang
Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
Mã đơn vị QHNS: 1040696
BẢNG THANH TOÁN TIỀN HỖ TRỢ TẾT
Số TT
Họ và tên
C/vụ
Mã ngạch
Số tiền được nhận
Ký nhận
1
2
3
4
5
6
01
Hoàng Tiến Mạnh
HP
10.226
200.000
02
Hà Xuân Hiệp
HP
10.228
200.000
03
Lê Viết Dũng
TT
10.228
200.000
04
Lê Đức Hạnh
TP
10.226
200.000
05
Vũ Hữu Du
NV
01.010
200.000
06
Tôn Thất Hoàng
NV
10.226
200.000
07
Phạm Ng.Thuyên
NV
10.228
200.000
08
Hà Việt Dũng
NV
10.228
200.000
09
Bùi Quốc Thắng
NV
10.228
200.000
10
Trần văn Hòa
NV
10.228
200.000
11
Bùi Chí Trung
NV
10.226
200.000
12
Huỳnh Văn Triệu
NV
10.226
200.000
13
Đinh Th.Cường
NV
10.228
200.000
14
Phạm Văn Anh
NV
10.228
200.000
15
Võ Tá Lộc
PTKT
06032
200.000
16
Phan Quốc Anh
NV
10.226
200.000
17
Nguyễn Tuấn Anh
NV
10.228
200.000
18
Nguyễn Văn Khoa
NV
10.226
200.000
Cộng
3.600.000
Quảng Khê, ngày 04 tháng 02 năm 2010
Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Không ghi vào khu vực này
Mẫu số: C2-02/NS
Niên độ: 2010
x
x
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Số: TM 01
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK:………………
Có TK:………………...
Mã quỹ:………………..
Mã ĐBHC:…………….
Mã KBNN:…………….
Đơn vị rút dự toán: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
Mã ĐVQHNS: 1040696
Tài khoản: 311.01.00.00002 Tại: KBNN Đăk Glong
Mã cấp NS: 2 Tên CTMT, DA:……………………
…………………. Mã CTMT, DA:……………………
NỘI DUNG THANH TOÁN
MÃ NGUỒN NS
MÃ CHƯƠNG
MÃ NGÀNH KT
MÃ NDKT
SỐ TIỀN
Tiền lương tháng 03/2010
0113
412
463
6001
29.767.888
Tiền công theo hợp đồng
0113
412
463
6003
1.000.000
Phụ cấp chức vụ
0113
412
463
6101
721.500
Phụ cấp khu vực
0113
412
463
6102
8.190.000
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
0113
412
463
6107
2.210.000
Phụ cấp ưu đãi ngành
0113
412
463
6112
12.568.400
Phụ cấp trách nhiệm
0113
412
463
6113
65.000
Phụ cấp thâm niên vượt khung
0113
412
463
6117
121.151
Tổng cộng
54.643.939
Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Năm mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn chin trăm ba mươi chín đồng).
Đơn vị nhận tiền:………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Mã ĐVQHNS:…………………………………………………………………………………………………
Tên CTMT,DA:………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản:………………………………….Mã CTMT,DA:………………………………………………….
Hoặc người nhận tiền: Vũ Hữu Duy, số CMND: 245021682. Cấp ngày:07/09/2004.Nơi cấp: CA tỉnh Đăk Nông
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày…..tháng…..năm 2010 Ngày 08 tháng 03 năm 2010
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghỉ sổ và thanh toán ngày: 05/02/2010 KBNN, NH B ghi sổ ngày…/…/2010
(Ký,ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế Toán Kế toán trưởng Giám đốc
Không ghi
vào
khu vực này
Đơn vị: Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong
Mã ĐVQHNS: 1040696
Tài khoản: 311.01.00.00002
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Số TT
Chứng từ
Mã NDKT
Nội dung
Số tiền
Số
Ngày tháng
01
02
08/03/2010
6001
Tiền lương tháng 03/ 2010
29.767.888
Cộng mục 6000
29.767.888
02
01
21/02/2010
6051
Tiền công theo hợp đồng
1.000.000
Cộng mục 6050
1.000.000
03
02
08/03/2010
6101
Phụ cấp chức vực
721.500
04
02
08/03/2010
6102
Phụ cấp khu vực
8.190.000
05
02
08/03/2010
6107
Phụ cấp độc hại
2.210.000
06
02
08/03/2010
6112
Phụ cấp ưu đãi ngành
12.568.400
07
02
08/03/2010
6113
Phụ cấp trách nhiệm
65.000
08
02
21/02/2010
6117
Phụ cấp thâm niên vượt khung
121.152
Tổng cộng
54.643.939
Tổng số tiền bằng chữ: (Năm mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn chín trăm ba mươi chín đồng).
Đăk Glong, ngày 08 tháng 03 năm 2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mẫu số: C31-BB
Địa chỉ: Quảng Khê, Đăk Glong (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Mã ĐVQHNS: 1040696 ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 03 năm 2010 Quyển số: 01
Số: 01
Họ tên người nhận tiền: Vũ Hữu Du Nợ:
Địa chỉ: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong có:
Lý do chi: Thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2010
Số tiền: 54.643.939đ
Viết bằng chữ: (Năm mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn chín trăm ba mươi chín đồng).
Kèm theo:…………………………………………… chứng từ kế toán.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngang
Ngang
HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ QUYẾT TOÁN
Quý I năm 2010
Số TT
Chứng từ chi
TM
CK
Mã NDKT
Nội dung chi thanh toán
Số tiền
Số
Ngày/tháng
01
01
04/02/2010
TM
6001
Lương tháng 01 & 02/2010
63.684.660
02
02
08/03/2010
TM
6001
Lương tháng 03/2010
29.767.888
05
01
04/02/2010
TM
6003
Tiền công hợp đồng
2.000.000
06
02
08/03/2010
TM
6003
Tiền công hợp đồng
1.000.000
07
Cộng mục 6000
96.452.548
08
01
04/02/2010
TM
6101
Phụ cấp chức vụ
1.443.000
09
02
08/03/2010
TM
6101
Phụ cấp chức vụ
721.500
10
01
04/02/2010
TM
6102
Phụ cấp khu vực
16.835.000
11
02
08/03/2010
TM
6102
Phụ cấp khu vực
8.190.000
12
01
04/02/2010
TM
6107
Phụ cấp nguy hiểm
4.550.000
13
02
08/03/2010
TM
6107
Phụ cấp nguy hiểm
2.210.000
14
01
04/02/2010
TM
6112
Phụ cấp ưu đãi ngành
26.811.200
15
02
08/03/2010
TM
6112
Phụ cấp ưu đãi ngành
12.568.400
16
01
04/02/2010
TM
6113
Phụ cấp trách nhiệm
130.000
17
02
08/03/2010
TM
6113
Phụ cấp trách nhiệm
65.000
18
01
04/02/2010
TM
6117
Phụ cấp vượt khung
242.304
19
02
08/03/2010
TM
6117
Phụ cấp vượt khung
121.151
20
Cộng mục 6100
73.887.555
21
03
18/03/2010
CK
6257
Tiền nước uống
2.942.500
22
Cộng mục 6250
2.942.500
23
01
04/02/2010
TM
6551
Văn phòng phẩm
600.000
24
03
18/03/2010
6552
Thanh toán thẻ DTH
700.000
25
Cộng mục 6550
1.300.000
26
01
08/02/2010
CK
6601
Cước phí điện thoại tháng 12/2009
294.839
27
02
08/02/2010
CK
6601
Cước phí điện thoại tháng 12/2009
76.259
28
04
18/03/2010
CK
6601
Điện thoại tháng 01/2010
73.079
29
05
18/03/2010
CK
6601
Cước phí điện thoại tháng 2/2010
65.616
30
02
08/03/2010
CK
6617
Cước phí Intenet tháng 12/2009
470.250
31
04
18/03/2010
CK
6617
Cước phí Intenet tháng 01/2010
470.250
32
05
18/03/2010
CK
6617
Cước phí Intenet tháng 02/2010
470.250
33
Cộng mục 6600
1.920.543
34
01
04/02/2010
TM
6752
Thuê nhà quý II/2009
15.000.000
35
Cộng mục 6750
15.000.000
36
01
04/02/2010
CK
7758
Chi hỗ trợ cán bộ công chức ăn tết
3.600.000
37
Cộng mục 7750
3.600.000
Tổng cộng
195.103.146
Số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm chín mươi lăm triệu một trăm linh ba ngàn một trăm bốn mươi sáu đồng).
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
3. Hạch toán tiền lương phải trả trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong:
3.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý:
a/ Đối với BHXH:
- Quỹ BHXH là khoản tiền được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quyd lương thực tế phải trả cho cán bộ, công nhân viên trong đơn vị nhằm giúp đỡ họ về vật chất cũng như tinh thần trong trường hợp hiểm nghèo như: ốm đau, tai nạn, thai sản, mất sức lao động…
- Nội dung quỹ BHXH: Theo quyết định số 12/CP/ ngày 26/01/1995 của Chính phủ ban hành điều lệ BHXH các chế độ BHXH bao gồm:
+ Trợ cấp ốm đau: được áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên ốm đau phải nghỉ việc hoặc trợ cấp chăm sóc con ốm đau. Mức trợ cấp nhiều hay ít tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH trước khi ốm đau và thời gian nghỉ ốm được hưởng BHXH dài hay ngắn.
+ Trợ cấp về thai sản cho cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động bao gồm: Tiền lương trong thời gian nghỉ sinh con ( 4,5,6 tháng tùy thuộc vào trường hợp ), nuôi con sơ sinh, nghỉ việc đi khám thai. Ngoài ra sinh con được hưởng trợ cấp một lần bằng một tháng lương đóng BHXH.
+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức độ cao hay thấp tùy thuộc vào tai nạn hay bệnh nghề nghiệp nặng hay nhẹ.
+ Trợ cấp hưu trí, trợ cấp thôi việc.
+ Trợ cấp tiền tử tuất, mai táng bao gồm: Tiền trợ cấp nuôi con dưới 18 tuổi, cha mẹ già đã hết tuổi lao động được trợ cấp hàng tháng, tiền lo mai táng nhận một lần khi cán bộ, công nhân viên bị chết.
+ Các khoản chi về quản lý BHXH, lệ phí thu chi BHXH, chi thực hiện dự án bảo toàn và phát triển quỹ BHXH.
* Lưu ý: Lương dùng làm căn cứ đóng BHXH gồm:
- Lương ngạch bậc chức vụ hợp đồng.
- Lương tháng các đơn vị trích 15% trên tổng quý lương của những người tham gia đóng BHXH tính vào chi phí liên quan, cán bộ, công nhân, viên chức đóng 5% tiền lương tháng. Các đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH số đã trích 15% toàn bộ nộp là 20%.
- Trong đó chi cho các chế độ hưu trí, tử tuất 15% để chi cho các chế độ ốm đâu, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 5%. Các đơn vị có trách nhiệm đóng cùng một lúc quỹ BHXH thông qua Kho bạc Nhà nước.
- Hàng tháng ở các đơn vị có cán bộ, công nhân viên được hưởng trợ cấp BHXH như ốm đâu, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì phải nộp hồ sơ về BHXH đúng quy định và gửi cho cơ quan BHXH. Căn cứ vào đó cơ quan BHXH sẽ trích tiền trợ cấp BHXH cho đơn vị.
b/ Đối với BHYT:
- Theo quyết định số 58/NĐ – CP ngày 13/08/1998 của Chính phủ về BHYT quy định, được áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Người lao động trong tổ chức y tế, thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội.
+ cán bộ làm việc trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội, xã, phường, thị trấn hưởng lương sinh hoạt hàng tháng.
+ Hàng tháng cùng với việc trích BHXH, các đơn vị tiến hành trích BHYT tính vào chi phí có liên quan đến tỷ lệ quy định là 3%. Các đơn vị nộp bảo hiểm cho đơn vị có liên quan 3%, trong đó đơn vị chịu 2% còn 1% hàng tháng khấu trừ lương cho người lao động, để cho các hoạt động y tế mang tính chất nhân đạo.
- Chế độ BHYT:
Là chăm sóc sức khỏe cho người lao động. mức được hưởng ốm đau thực hiện theo quy định hiện hành.
Hiện nay theo quyết định số 58/1998/NĐ – CP ngày 13/08/1998 của Chính phủ cơ quan sử dụng cán bộ công nhân viên chức tiền lương cấp bậc, hệ số chênh lệch bảo lưu, các khoản phụ cấp khu vực, chức vụ nếu có theo quyết định hiện hành của pháp luật.
c/ Đối với chi phí công đoàn:
- Chi phí công đoàn chỉ tính theo tỷ lệ % tiền lương cơ quan theo quy định hiện hành nhằm duy trì các hoạt động tự cấp.
- Được trích hàng tháng vào chi phí có liên quan theo tỷ lệ 2% trong đó phải nộp cho công đoàn cấp trên, còn 1% được để lại cho hoạt động của cơ sở ( ốm đau, tai nạn, gia đình gặp khó khăn ).
3.2. Phương pháp hạch toán chi tiết:
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán sử dụng phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH và các chứng từ có liên quan đến việc tính BHXH, BHYT, KPCĐ.
Phiếu nghỉ BHXH dùng để xác nhận số ngày nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động … của cán bộ, công nhân viên chức, người lao động làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ kế toán.
Bảng thanh toán BHXH: Làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH, trả thay lương, cho cán bộ, công nhân viên, người lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan BHXH, cấp trên với chứng từ này do kế toán lập căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH và tiền lương từng ngườig nghỉ việc hưởng BHXH được tính.
a/ Tài khoản sử dụng:
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ trong đơn vị hành chính sự nghiệp được dùng TK 332 ( các khoản nộp theo lương ) và TK 334 (Thanh toán cán bộ công nhân viên).
Các khoản này dùng để phản ánh tình hình nộp và thanh toán BHXH, BHYT của đơn vị hành chính sự nghiệp với cơ quan BHXH và công đoàn.
Tài khoản 332 có 3 khoản cấp:
TK 3321: Trả BHXH
TK 3322: Trả BHYT
TK 3323: Chi trả công đoàn
* kết cấu:
Nợ TK TK 332 Có TK
- BHXH, BHYT, KPCĐ - Trích BHXH, BHYT và KPCĐ tính đã nộp cho các cơ quan quản lý chi phí vào đơn vị.
hành chính sự nghiệp và sử dụng - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ mà cán
người lao động phải nộp. bộ, công nhân viên chức đã được trừ
- BHXH trả cho cán bộ, công nhân vào lương tháng (theo % của người
viên chức. đã góp). Số tiền BHXH mà cơ quan
BHXH thanh toán số BHXH đã trả
Cho đơn vị đã hưởng chế độ BHXH
trong đơn vị.
- Số lãi nộp tiền chậm cho BHXH
- Số dư BHXH, BHYT, KPCĐ cần phải nộp cho cơ quan BHXH và công đoàn.
- Các tài khoản này có thể có số dư bên nợ: Số dư bên nợ phản ánh số tiền BHXH mà đơn vị trả cho cán bộ, công nahan viên chức, nhưng chưa được BHXH thanh toán.
HẠCH TOÁN THANH TOÁN VÀ CHI TIÊU KINH PHÍ
CÔNG ĐOÀN TẠI ĐƠN VỊ
TK 111 TK 3323 TK 111, 112
(3) (1)
TK 334
(2)
Ghi chú:
(1): Kế toán KPCĐ tiền mặt hoặc gửi Ngân hàng.
(2): Kế toán KPCĐ chi vào tiền lương cán bộ, công nhân viên
(3): Nộp chi tiêu kinh phí công đoàn bằng tiền mặt
b/ Hạch toán chi tiết:
Các trường hợp chủ yếu:
* BHXH: 3321
Trích lập quỹ BHXH.
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành tính, trích 15% đơn vị chịu, còn 5% trừ vào lương của cán bộ, công nhân viên.
Phần đơn vị chịu được tính vào chi phí có liên quan.
Nợ TK 661
Nợ TK 662
Có TK 3321
Phần cán bộ, công nhân viên phải chịu được trừ vào lương.
Nợ TK 334: Phải trả cán bộ, công nhân viên
Có TK 3321: Tổng tiền lương phải trả
Cụ thể đơn vị trích tiền mặt nộp BHXH cho cơ quan BHXH cấp trên
Nợ TK 3321: Tiền BHXH nộp cho cơ quan BHXH cấp trên
Có TK 111: Tiền mặt
* Về BHYT: Thì trích nộp hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền BHYT 2% chi vào chi phí có liên quan.
Nợ TK 661
Nợ TK 662
Có TK 3322
- Người lao động phải nộp 1% BHYT trừ lương
Nợ TK 334: Tổng lương x 1%
Có TK 3322
Nộp BHYT cho đơn vị có liên quan
Nợ TK 3322
Có TK 111
* Kinh phí công đoàn: Hàng tháng căn cứ vào bảng lương thanh toán, trích 2% kinh phí công đoàn vào chi phí có liên quan
Nợ TK 661
Nợ TK 662
Có TK 3323: Tổng lương x 2%
- Chi tiêu kinh phí công đoàn:
+ Nộp 1% cho công tác cấp trên
Nợ TK 3323
Có TK 111
+ Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, chi hoạt động công đoàn thăm hỏi..
Nợ TK 3323
Có TK 111
Cuối quý quyết toán KPCĐ tính toán đã trích, đã chi vào sổ còn lại
+Nếu chi vượt số được để lại thì được cấp bù
Nợ TK 111
Có TK 3323: cấp bù
ĐVCQ: Chi cục kiểm lâm tỉnh Đăk Nông
Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung
Quý I năm 2010 )
TK 461 – Dùng cho kinh phí hoạt động
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
905.000.000
Số phát sinh trong tháng 1 và 2
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Phụ cấp chức vụ
1111
1.443.000
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Phụ cấp khu vực
1111
16.835.000
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
1111
4.550.000
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Phụ cấp ưu đãi ngành
1111
26.811.200
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Phụ cấp trách nhiệm
1111
130.000
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Phụ cấp vượt khung
1111
242.304
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Tiền công hợp đồng
1111
2.000.000
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Tiền lương tháng 1 và 2/2010
1111
63.684.660
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Văn phòng phẩm
66121
600.000
08/02/2010
PT00001
08/02/2010
Cước phí điện thoại tháng 12/2009
66121
294.839
08/02/2010
PT00001
08/02/2010
Cước phí điện thoại tháng 12/2009
66121
76.259
08/02/2010
PT00001
08/02/2010
Cước phí Internet tháng 12/2009
66121
470.250
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Thuê nhà quý II/2009
1111
15.000.000
04/02/2010
PT00001
04/02/2010
Chi hỗ trợ cán bộ ăn tết
1111
3.600.000
Cộng phát sinh tháng 1 và 2
135.737.512
Số dư cuối tháng
1.040.737.512
Lũy kế từ đầu quý I
135.737.512
Số dư đầu tháng 3
1.040.737.512
Số phát sinh trong tháng
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Lương tháng 3/2010
1111
29.767.888
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Tiền công hợp đồng
1111
1.000.000
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Phụ cấp chức vụ
1111
721.500
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Phụ cấp khu vực
1111
8.190.000
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
1111
2.210.000
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Phụ cấp ưu đãi
1111
12.568.400
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Phụ cấp vượt khung
1111
121.151
08/03/2010
PT00002
08/03/2010
Phụ cấp trách nhiệm
1111
65.000
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Tiền nước uống
66121
2.942.500
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Thanh toán thẻ DTH
66121
700.000
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Điện thoại tháng 01/2010
66121
73.079
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước phí điện thoại tháng 02/2010
66121
65.616
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước phí Internet tháng 01/2010
66121
470.250
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước phí Internet tháng 02/2010
66121
470.250
Cộng phát sinh tháng 03/2010
53.365.707
Số dư cuối tháng 3
183.103.219
Lũy kế từ đầu quý I
905.000.000
183.103.219
Đăk Glong, ngày……tháng……năm……….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Võ Tá Lộc Võ Tá Lộc Hoàng Tiến Mạnh
ĐVCQ: Chi cục kiểm lâm tỉnh Đăk Nông Mẫu số: S03 - H
Đơn vị: Chi cục kiểm lâm huyện Đăk Glong (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ – BTC
Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung
Quý I năm 2010 )
TK 334 – Phải trả công chức, viên chức
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư tháng 1 và 2
Số phát sinh trong tháng 1 và 2
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Quyết toán lương tháng 1 + 2
66121
63.684.660
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Quyết toán tiền công HĐ tháng 1+2
66121
2.000.000
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Phụ cấp chức vụ
66121
1.443.000
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Phụ cấp khu vực
66121
16.835.000
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
66121
4.550.000
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Phụ cấp ưu đãi ngành
66121
26.811.200
04/02/2010
NVK00001
04/02/2010
Phụ cấp trách nhiệm
66121
130.000
04/02/2010
PC00001
04/02/2010
Phụ cấp vượt khung
1111
242.304
Trả lương tháng 1+2 và hỗ trợ tết cho cán bộ
119.296.164
Cộng phát sinh tháng 1+2
119.296.164
Số dư cuối tháng 1 và 2
Lũy kế từ đầu quý I
119.296.164
119.296.164
Số dư đầu tháng 03
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Số phát sinh trong tháng
66121
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán lương tháng 03/2010
66121
29.767.888
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán tiền công HĐ tháng 3
66121
1.000.000
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán PC chức vụ
66121
721.500
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán PC khu vực
66121
8.190.000
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán PC độc hại nguy hiểm
66121
2.210.000
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán ưu đãi ngành
66121
12.568.400
08/03/2010
NVK00002
08/03/2010
Quyết toán PC trách nhiệm
66121
650.000
NVK00002
Quyết toán PC vượt khung
1111
121.151
Trả lương tháng 03
54.643.939
Phát sinh tháng 03
54.643.939
Số dư cuối tháng 03
Lũy kế từ đầu quý I
173.940.103
173.940.103
Đăk Glong, ngày……tháng……năm……….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Võ Tá Lộc Võ Tá Lộc Hoàng Tiến Mạnh
ĐVCQ: Chi cục kiểm lâm tỉnh Đăk Nông Mẫu số: S04- H
Đơn vị: Chi cục kiểm lâm huyện Đăk Glong (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ – BTC
Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I năm 2010
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán lương tháng 1 và 2/2010
1
66121
63.684.660
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán lương tháng 1 và 2/2010
2
334
63.684.660
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán tiền công HĐ tháng 1 và 2/2010
3
66121
2.000.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán tiền công HĐ tháng 1 và 2/2010
4
334
2.000.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC chức vụ
5
66121
1.443.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC chức vụ
6
334
1.443.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC khu vực
7
66121
16.835.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC khu vực
8
334
16.835.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC độc hại, nguy hiểm
9
66121
4.550.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC độc hại, nguy hiểm
10
334
4.550.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC ưu đãi ngành
11
66121
26.811.200
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC ưu đãi ngành
12
334
26.811.200
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC trách nhiệm
13
66121
130.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC trách nhiệm
14
334
130.000
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC vượt khung
15
66121
242.304
4/2/2010
NVK00001
4/2/2010
Quyết toán PC vượt khung
16
334
242.304
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
Trả lương tháng 1+2/2010
17
334
119.296.164
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
Trả lương tháng 1+2/2010
18
1111
119.296.164
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC chức vụ
19
1111
1.443.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC chức vụ
20
46121
1.443.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC khu vực
21
1111
16.853.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC khu vực
22
46121
16.853.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC độc hại, nguy hiểm
23
1111
4.550.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC độc hại, nguy hiểm
24
46121
4.550.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC ưu đãi ngành
25
1111
26.811.200
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC ưu đãi ngành
26
46121
26.811.200
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC trách nhiệm
27
1111
130.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC trách nhiệm
28
46121
130.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC vượt khung
29
1111
242.304
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
PC vượt khung
30
46121
242.304
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
Tiền công HĐ tháng 1 và 2
31
1111
2.000.000
4/2/2010
PC00001
4/2/2010
Tiền công HĐ tháng 1 và 2
32
46121
2.000.000
4/2/2010
PT00001
4/2/2010
Tiền lương tháng 1 và 2/2010
33
1111
63.648.660
4/2/2010
PT00001
4/2/2010
Tiền lương tháng 1 và 2/2010
34
46121
63.648.660
4/2/2010
PT00001
4/2/2010
Văn phòng phẩm
35
1111
600.000
4/2/2010
PT00001
4/2/2010
Văn phòng phẩm
36
46121
600.000
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Cước phí ĐT tháng 12/2009
37
1121
294.839
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Cước phí ĐT tháng 12/2009
38
46121
294.839
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Cước phí 12/2009
39
1121
76.259
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Cước phí 12/2009
40
46121
76.259
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Thuê nhà quý II/2009
41
1111
15.000.000
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Thuê nhà quý II/2009
42
46121
15.000.000
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Chi hỗ trợ cán bộ ăn tết
43
1111
3.600.000
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Chi hỗ trợ cán bộ ăn tết
44
46121
3.600.000
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Cước phí Internet 12/2009
45
1121
470.250
8/2/2010
PT00001
8/2/2010
Cước phí Internet 12/2009
46
46121
470.250
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán lương tháng 3/2010
47
66121
29.767.888
48
334
29.767.888
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán tiền công HĐ 3/2010
49
66121
100.000
50
334
100.000
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán PC chức vụ
8/3/2010
51
66121
721.500
52
334
721.500
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán PC khu vực
53
66121
8.190.000
54
334
8.190.000
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán PC độc hại, nguy hiểm
8/3/2010
55
66121
2.210.000
56
334
2.210.000
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán PC ưu đãi ngành
57
66121
12.568.400
58
334
12.568.400
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán PC trách nhiệm
59
66121
650.000
60
334
650.000
8/3/2010
NVK00002
8/3/2010
Quyết toán PC vượt khung
61
66121
121.151
62
334
121.151
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
Trả lương tháng 3
63
334
54.643.939
64
1111
54.643.939
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
Lương tháng 3/2010
65
1111
29.767.888
66
46121
29.767.888
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
Tiền công HĐ
67
1111
1.000.000
68
46121
1.000.000
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
PC chức vụ
69
1111
721.500
70
46121
721.500
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
PC khu vực
71
1111
8.190.000
72
46121
8.190.000
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
PC độc hại, nguy hiểm
73
1111
2.210.000
74
46121
2.210.000
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
PC ưu đãi ngành
75
1111
12.568.400
76
46121
12.568.400
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
PC vượt khung
77
1111
121.151
78
46121
121.151
8/3/2010
PT00002
8/3/2010
PC trách nhiệm
79
1111
65.000
80
46121
65.000
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Tiền nước uống
81
1121
2.942.500
82
46121
2.942.500
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Thanh toán thẻ DTH
83
1121
700.000
84
46121
700.000
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước ĐT tháng 1/2010
85
1121
73.079
86
46121
73.079
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước ĐT tháng 2/2010
87
1121
65.616
88
46121
65.616
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước Internet tháng 1/2010
89
1121
470.250
90
46121
470.250
18/3/2010
PT00002
18/3/2010
Cước Internet tháng 2/2010
91
1121
470.250
92
46121
470.250
Tổng cộng
195.103.146
195.103.146
PHẦN III
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TÔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG
1. Nhận xét:
- Trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới đất nước, Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong là một đơn vị đã thực hiện tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao phó, từng bước đưa đơn vị ngành đi vào ổn định.
- Do Đăk Glong là một huyện mới được tách của tỉnh Đăk Nông lại có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống nên còn gặp rất nhiều khó khăn như: Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn, ý thức và sự hiểu biết còn hạn chế … Tất cả những điều này đều ảnh hưởng và gây khó khăn cho các cán bộ, công nhân viên trong đơn vị khi trực tiếp làm nhiệm vụ.
- Mặc dù thời gian thực tập tại đơn vị còn hạn chế không thể đủ để nghiên cứu về mọi hoạt động của đơn vị. nhưng với kiến thức đã được học ở nhà trường và qua quá trình tìm hiểu thực tế, em có thể phát biểu một số ý kiến sau:
Là một đơn vị còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình công tác những đơn vị đã cải tiến tốt về công tác quản lý. Ban lãnh đạo đơn vị luôn quan tâm đến đời sống cán bộ, công nhân viên, không ngừng nâng cao trình độ tay nghề, có hướng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với tình hình hoạt động quản lý tại đơn vị trong cơ chế mới.
2. Đánh giá :
- Về hệ thống kế toán:
+ Hệ thống kế toán sắp xếp đơn giản, hợp lý, chặt chẽ hoạt động có hiệu quả, nhiệt tình với công tác. Trình độ kế toán chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, lãnh đạo cơ quan luôn quan tâm dến công tác kế toán, chỉ đạo chi tiêu tiết kiệm.
+ Đơn vị sử dụng chứng từ ghi sô sách rõ ràng, chính xác được luân chuyển theo đúng trình tự, phù hợp với đặc điểm quy mô của đơn vị.
- Sử dụng hình thức tổ chức tập trung cao đối với công tác kế toán, tập trung thông tin kinh tế phục vụ quản lý và lãnh đạo chung của đơn vị. Thuận tiện sử dụng cho các phương tiện kỹ thuật tính toán.
- Đơn vị luôn thực hiện đúng mọi chính sách của Đảng và Nhà nước giao, không có trường hợp vi phạm trách nhiệm.
- về đội ngũ cán bộ kế toán: Có trình độ nghiệp vụ chuyên môn tốt và có trách nhiệm cao. Tuy còn thiếu nhưng vẫn hoàn thành tốt công việc, báo cáo kịp thời, chính xác và đầy đủ.
- Tham mưu tốt cho thủ trưởng đơn vị trong việc điều hành quản lý mọi hoạt động của đơn vị.
- Về hình thức kế toán: Đơn vị áp dụng hình thức kế toán nhật ký. Nhật ký sổ cái, hình thức này gọn nhẹ, dễ làm nên thuận lợi cho đơn vị áp dụng công nghệ kỹ thuật khi tính toán tiền.
3. Ý kiến đề xuất với đơn vị thực tập:
- Đối với lãnh đạo đơn vị cần quan tâm hơn nữa, giúp đỡ phòng tài chính có điều kiện làm việc tốt hơn.
- Đối với cán bộ, công nhân viên tại đơn vị phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao, có trách nhiệm và ý thức tốt trong công việc, ổn định trong công tác.
- Đối với ban lãnh đọa cấp trên cần xem xét đối với cán bộ, công nhân viên, ban lãnh đạo đơn vị cần có sự khen thưởng cho những cán bộ có trách nhiệm và hoàn thành xuất sắc công việc, kỷ luật và ohee bình những cán bộ thiếu trách nhiệm trong công việc. chỉ đạo, hưỡng dẫn những nhân viên mới, cần tuyển dụng những bộ phận nào còn thiếu trong đơn vị.
- Đối với công tác tố chức bộ máy kế toán:
Cán bộ kế toán cần phải bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ chuyên môn, thường xuyên cập nhập thông tin kế toán phụ cụ cho công tác kế toán, hạch toán tại đơn vị.
- Về cơ sở vật chất:
4. Kết luận:
- Cơ chế thị trường đòi hỏi dự cấp bách mới nền tài chính Quốc gia thông qua việc bồi dưỡng nâng cao một cách đồng bộ về lý thuyết và năng lực chuyên môn trong hợp đồng thực tiễn của cán bộ quản lý tài chính đủ phẩm chất đào tạo và chuyên môn, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế Quốc dân.
- Qua thời gian thực tập tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong, nắm bắt được tầm quan trong của kế toán tiền lương đối với việc quản lý lương. Em đã cố gắng tìm hiểu thấy được những mặt mạnh cần phát huy và những điểm tồn tại cần khắc phục, với mong muốn có thể phần napf đóng góp và hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong.
- Cùng với sự quan tâm của các thầy cô giáo Trường TCCN DL Kinh tế - Kỹ thuật Phương Nam đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho chúng em. Đặc biệt với sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong bộ môn kinh tế và toàn thể cán bộ, công nhân viên trong Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong, cùng với sự cố gắng của bản thân đã giúp em hoàn thành chuyên đề của mình.
- Mặc dù có nhiều cố gắng, song về các nhận xét và ý kiến đề xuất còn mang tính chủ quan và còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô cùng cán bộ công nhân viên trong Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong đã giúp em phát huy được những ưu điểm và khắc phục được những hạn chế để vận dụng tốt vào công việc sau này.
- Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ, công nhân viên trong đơn vị đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập thực tế để hoàn thành chuyên đề này.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét:……………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………….
Nhận xết báo cáo thực tập của học viên:……………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Đăk Glong, tháng 05 năm 2010
Người nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn thực tập:…………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………….
Nhận xét báo cáo thực tập của học viên:……………………………………………...
Lớp:………………………………………….Khóa:………………………………….
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Điểm: Bằng số:……………………………………………
Bằng chữ:…………………………………………..
Đăk Glong, tháng 05 năm 2010
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và rèn luyện tại trường Trung học Chuyên nghiệp Dân lập Kinh tế - Kỹ thuật Phương Nam. Nhờ sự dạy dỗ chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của quý thầy cô đã truyền đạt và xây dựng cho em những kiến thức rất bổ ích và quý báu.
Đó chính là nền tảng vững chắc để em có thể vận dụng kiến thức xâm nhập vào thực tế. Đồng thời cũng là hành trang để em vào tương lai sau này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong trường, đặc biệt là thầy Chung Văn Phong đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo các cô chú, anh chị phòng kế toán cùng tập thể cán bộ công nhân viên của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong đã dành thời gian tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Hạt và cung cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị phòng kế toán của hạt lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin nhận ở em lời cảm ơn chân thành nhất !
Đăk Glong, tháng 05 năm 2010
Học viên thực tập
Hà Thị Thanh Chương
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1
I. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1
1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương
1
2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
4
II. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương
4
1. Các hình thức tiền lương
4
2. Quỹ Tiền lương
12
2.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
12
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn
13
3. Phương pháp hạch toán tiền lương
15
3.1. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, tiền công
15
3.2. Hạch toán các hoản trích theo lương
17
PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG
21
I. Đặc điểm về hoạt động công tác và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
21
1. Quá trình hình thành và phát triển của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
21
1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của đơn vị
21
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của đơn vị
22
1.2.1. Chức năng
22
1.2.2.Nhiệm vụ
22
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
23
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
23
1.3.2. Sơ đồ
24
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận
25
1.3.4. Tổ cức bô máy kế toán tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
25
1.4. Hình thức kế toán, sổ kế toán tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong
27
1.4.1. Lập cơ sở dự toán
27
1.4.2. Trinh tự lập
27
1.4.3. Hình thức kế toán sổ cái
28
1.5. Chứng từ ghi sổ
32
1.5.1 . Sổ kế toán sử dụng
32
1.5.2. Hệ thống báo cáo tài chính
32
1.5.3. Tài khoản sử dụng
32
II. Nghiên cứu tình hình tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong
33
1. Sơ lược về tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên và quản lý tiền lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong
33
1.1. Tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên
33
1.2. Tình hình quản lý quỹ tiền lương
33
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong
34
2.1. hạch toán chi tiết
34
2.1.1. Bảng thanh toán phụ cấp
34
2.1.2. Tài khoản sử dụng
34
Lương cấp bậc ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005)
Phụ cấp chức vụ ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005)
Phụ cấp độc hại nguy hiểm ( Thông tư số 07/2005/TT-BNVN ngày 05/01/2005)
Phụ cấp trách nhiệm ( Thông tư số 05/2005/TT-BNVN ngày 5/01/2005)
Phụ cấp vượt khung ( Thông tư số 04/2005/TT-BNVN ngày 5/01/2005)
2.2. Bảng kê chứng từ quyết toán Quý I năm 2010
39
3.Hạch toán tiền lương phải trả trích BHXH, BHYT,KPCĐ tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong
52
3.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý
52
3.2. Phương pháp hạch toán chi tiết
54
Nhât ký chung
Sổ cái
PHẦN III
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG – ĐĂK NÔNG
73
1. Nhận xét
73
2. Đánh giá
73
3. Ý kiến đề xuất với đơn vị thực tập
73
4. Kết luận
74
LỜI NÓI ĐẦU
Tổ chức công tác kế toán một trong những nôi dung quan trọng trong công tác quản lý ở các cơ quan, đơn vị cũng như ở các Doanh nghiệp với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra chính xác các hoạt động tài chính trong cơ quan. Nên công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng bên ngoài nhưng có quyền lợi trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình hoat động, công tác, quản lý của cơ quan, đơn vị.
Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày một phát triển thì chất lượng thông tin của kế toán được khẳng định như một trong những tiêu chuẩn quan trong để đảm bảo an toàn và khả năn mang lại hiệu quả làm việc tốt của người lao động. Nâng cao tính hữu ích của nhũng thong tin kế toán không chỉ là trách nhiệm của người thực hành kế toán mà còn là trách nhiệm và là mối quan tâm thường xuyên của Ban lãnh đạo cơ quan đơn vị.
Đối với tất cả các ngành, nghề … tiền lương được xem là lực đẩy cho sự phát triển kinh tế xã hội, tiền lương mang lai thu nhập cho người lao động, giúp họ hoàn thiện hơn trong cuộc sống vật chất từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho họ vươn lên trong xã hội, hoàn thành tốt công việc, nhiệm vụ của một người công dân của đất nước. vì vậy các cơ quan Nhà nước hoặc các tổ chức Doanh nghiệp phải cần có những biên pháp để khuyến khích người lao động. Ngoài việc trả lương đúng nguyên tắc phân phối lương theo trình tự , chức vụ, ngành nghề quy định trong cơ quan hành chính sự nghiêp, thì cần phải áp dụng những chính sách mà Nhà nước đã ban hành. Bên cạnh đó kế toán đơn vị phải kết hợp chặt chẽ vấn đề tiền lương cho phù hơp với điều kiện, hoàn cảnh của từng cán bộ, công nhân viên hoặc người lao động.
Nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề tiền lương trong lao đông với những kiến thức đã được học cùng sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong tổ kế toán của trường, em lựa chọn vấn đề: Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Mặc dù bản than đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập và được sự giúp đỡ tận tình của các thầy công trong bộ môn, cùng tập thể cán bộ, công nhân viên trong cơ quan, nhưng do thời gian thực tập chưa nhiều, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự giúp đỡ của các thầy cô cung toàn thể ban lãnh đạo cơ quan để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAO CAO TH431C TAP H THI THANH CH431416NG.doc