Toàn bộ những nội dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập trong toàn bộ luận văn phần nào đã chứng minh được ý nghĩa vai trò quan trọng của hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phẩn in Diên Hồng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, việc tìm tòi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất tốt để từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm luôn là mục tiêu của các nhà kinh tế, các nhà quản lý.
Trong phạm vi luận văn này với những phân tích và đề xuất trên đây, với sự nhìn nhận của một sinh viên kế toán thực tập tại một công ty mà hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính đặc thù, giữa kiến thức học đường và thực tế còn có một khoảng cách, do vậy luận văn của em và nhất là những đề xuất khó tránh khỏi sự chưa đầy đủ và trọn vẹn.
Để hoàn thành luận văn này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Trần Đức Vinh, các thầy cô giáo trong khoa và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty cổ phần in Diên Hồng đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo để em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nỗ lực cố gắng của bản thân nhưng do trình độ lý luận và kiến thức thực tế còn hạn chế nên em kính mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ của các thầy các cô để em có điều kiện bổ sung thêm cho luận văn hoàn chỉnh hơn.
105 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in Diên Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được xem dưới dạng tổng hợp (biểu số 8) hoặc xem dưới dạng chi tiết (biểu số 9). Việc xem dưới dạng tổng hợp hay chi tiết là tuỳ thuộc vào người sử dụng thông tin.
Biểu số 7
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Sổ chi tiết tiết khoản
Tên Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi tiết cho hợp đồng số 74
Số hiệu: 621
Từ ngày 01/8/2004 đến ngày 31/8/2004
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N , T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
257/PX/VLC
19/8
Toán tuổi thơ....
1521
9,285,281
257/PX/VLC
19/8
Toán tuổi thơ....
1521
15,305,977
257/PX/VLC
19/8
Toán tuổi thơ....
1521
10,440,124
259/PX/VLP
20/8
Toán tuổi thơ....
1522
1,768,737
259/PX/VLP
20/8
Toán tuổi thơ....
1522
1,568,732
260/PX/VLC
21/8
Toán tuổi thơ…
1521
96,650,50.4
CTKT11564
31/8
Kết chuyển chi phí
15415
48,033,901.4
Cộng P/S:
48,033,901.4
48,033,901.4
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 8
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Dư đầu kỳ: 0
Sổ cái
Tên Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Từ ngày 01/8/2004 đến ngày 31/8/2004
Đơn vị tính : Đồng
TK ghi Có
Số tiền
TK ghi Nợ
Số tiền
152
1,428,760,569
152
7,353,651
1541
1,421,406,918
Phát sinh trong kỳ
1,428,760,569
Phát sinh trong kỳ
1,428,760,569
Luỹ kế quý
2,957,641,327
Luỹ kế quý
2,957,641,327
Luỹ kế năm
14,755,117,419
Luỹ kế năm
14,755,117,419
Dư cuối kỳ
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 9
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Sổ cái
Tên Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Từ ngày 01/8/2004 đến ngày 31/8/2004
Dư đầu kỳ: 0 Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N , T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
…
…
257/PX/VLC
19/8
Toán tuổi thơ....
1521
9,285,281
257/PX/VLC
19/8
Toán tuổi thơ....
1521
15,305,977
257/PX/VLC
19/8
Toán tuổi thơ....
1521
10,440,124
259/PX/VLP
20/8
Toán tuổi thơ....
1522
1,768,737
259/PX/VLP
20/8
Toán tuổi thơ....
1522
1,568,732
260/PX/VLC
21/8
Toán tuổi thơ…
1521
96,650,50.4
262/PX/VLC
25/8
Thơ Xuân Quỳnh
1521
218,017
263/PX/VLC
25/8
Tục ngữ ca dao VN
1521
225,094
PT-625
25/8
Thu lại giấy đem gia công tại H12
111
253,879
…
…
…
…
…
…
CTKT 11789
31/8
Kết chuyển chi phí NVL cho Toán tuổi thơ
15415
48,033,901.4
…
…
…
Cộng P/S:
1,428,760,569
1,428,760,569
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Kế toán trưởng
Người lập
4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
4.1. Phương pháp tính lương
Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty cổ phần in Diên Hồng gồm các khoản tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất chính và các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
Tại Công ty cổ phần in Diên Hồng hiện nay đang áp dụng 2 hình thức trả lương là:
- Lương theo thời gian hay lương cấp bậc áp dụng đối với những lao động làm công tác quản lý, văn phòng (không tính vào chi phí nhân công trực tiếp)
- Lương theo sản phẩm: áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Việc thanh toán lương tại công ty được chia thành 2 đợt: đợt một vào khoảng ngày 10, đợt 2 vào khoảng ngày 25. Việc tính lương cho từng cán bộ công nhân viên là do phòng hành chính lao động tiền lương đảm nhiệm.
Do phòng này và phòng kế toán chưa tiến hành nối mạng cục bộ nên sau khi tính toán lương xong thì chuyển cho kế toán tổng hợp phân bổ vào chi phí và tính các khoản BHXH, BHYT, KHCĐ theo tỷ lệ quy định. Từ bảng tổng hợp thanh toán lương (do phòng hành chính lao động tiền lương chuyển sang) và bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (do phòng kế toán tự lập) kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bằng cách lập một chứng từ kế toán, kế toán vào màn hình giao diện như biểu số 6 rồi lập bút toán kết chuyển.
* Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng chấm công... của các phân xưởng, tổ sản xuất chuyển lên và đơn giá tiền lương của từng công đoạn sản xuất, cán bộ tính lương tính toán tiền lương cho từng công nhân sản xuất cho từng công đoạn.
Tại Công ty cổ phần in Diên Hồng, mỗi phân xưởng thực hiện một công đoạn sản xuất khác nhau. Quỹ lương theo sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất tại mỗi phân xưởng được tính bằng cách:
Quỹ lương theo sản phẩm của công nhân
Đơn giá tiền công
Số lượng sản phẩm hoàn thành ở công đoạn đó
=
x
Số lượng sản phẩm hoàn thành phụ thuộc vào đặc điểm của công đoạn đó. Ví dụ ở phân xưởng chế bản thì số lượng sản phẩm hoàn thành thường được tính theo số trang in đã đổi về quy chuẩn sau khi đã nhân hệ số.
Giả sử đơn giá tiền công tính cho 1 000 000 trang chế bản là 1 514 654 đồng, trong tháng tiền công chế bản của 4000 cuốn sách Toán 5 nhập kho (tương đương 688 000 trang in) trong tháng là:
1 042 082 đồng
=
688.000
1.000.000
x
1 514 654
Sử dụng cách tính như vậy cho các loại tài kiệu khác thì tổng quỹ lương của phân xưởng chế bản tập hợp được trong tháng là: 18 248 523 đồng. Khi đó
=
Đơn giá 1 giờ mức
Tổng giờ mức
Tổng quỹ lương theo sản phẩm
Vậy trong tháng 8-2004 ở phân xưởng chế bản đơn giá 1 giờ là:
18 248 523
=
4 064,258 đồng
4490
Căn cứ vào đơn giá 1 giờ mức kế toán tiền lương tính lương của từng công nhân trực tiếp sản xuất, để lập "Bảng thanh toán lương " làm căn cứ trả lương cho công nhân viên hành tháng.
Lương trả cho công nhân theo sản phẩm
=
Số giờ mức thực hiện được của công nhân đó
x
Đơn giá một giờ mức
Công nhân Hoa ở phân xưởng chế bản thực hiện được 120 giờ. Vậy tiền lương sản phẩm của công nhân này là:
4 064,258 x 120 giờ = 487 711 đồng
* Đối với hình thức trả lương theo thời gian: Lương thời gian được trả cho nhân viên quản lý. Hàng tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng chấm công và lương cơ bản, hệ số cấp bậc để tính lương cho nhân viên quản lý. Lương thời gian thường được trả theo lương cứng và lương mềm. Lương cứng là lương cơ bản, còn lương mềm là lương phân chia theo cấp bậc, chức vụ và mức độ bình bầu của nhân viên. (sẽ nói chi tiết trong phần tập hợp chi phí sản xuất chung).
4.2. Hạch toán chi phí nhân công
Cuối tháng phòng hành chính tiền lương chuyển Kế toán thanh toán bảng thanh toán lương của các bộ phận, các phân xưởng. Kế toán thanh toán sẽ tập hợp và lập bảng bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho toàn công ty để làm cơ sở tính ra số chi phí nhân công trực tiếp:
Biểu số 10
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Bảng thanh toán lương
Phân xưởng chế bản
Tháng 8/2004
Đơn vị tính: Đồng
TT
Họ và tên
Lương chính
Phụ cấp
Lương phép
Tổng
Số giờ
Đơn giá
Thành tiền
1
Nguyễn Như Mai
157
4064.258
638 088.5
50000
688 088.5
2
Nguyễn Văn Hai
150
4064.258
609 638.7
50000
659 638.7
3
Lê Thị Hoa
120
4064.258
487 710.9
50000
537 710.9
4
Trần Tuyết Nhung
112
4064.258
455 196.8
50000
100000
605 196.9
5
Nguyễn Thanh Nhàn
190
4064.258
772 209.2
50000
822 209.2
6
Nguyễn Minh Hiếu
201
4064.258
816 915.8
50000
866 915.8
7
Nguyễn Tuyết Lan
160
4064.258
650 281.2
50000
700 281.2
...
Cộng
4490
18.248.523
1.500.000
100.000
19.848.523
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 11
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
STT
TK ghi
Có
TK
ghi Nợ
TK334-Phải trả công nhân viên
TK338-Phải trả phải nộp khác
Tổng Cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng Có 334
TK3382-KPCĐ
TK3383-BHXH
TK3384-BHYT
Cộng Có 338
1
622
396,515,757.00
32,100,000.00
428,615,757.00
7,930,315.14
59,477,363.55
7,930,315.14
75,337,993.83
503,953,750.83
2
6421
102,856,280.00
9,000,000.00
111,856,280.00
2,057,125.60
15,428,442.00
2,057,125.60
19,542,693.20
131,398,973.20
3
6411
15,647,750.00
1,000,000.00
16,647,750.00
312,955.00
2,347,162.50
312,955.00
2,973,072.50
19,620,822.50
4
6271
51,728,996.00
4,330,600.00
56,059,596.00
1,034,579.92
7,759,349.40
1,034,579.92
9,828,509.24
65,888,105.24
5
334
0
28,337,439.15
5,667,487.83
34,004,926.98
34,004,926.98
Cộng
566,748,783.00
46,430,600.00
613,179,383.00
11,334,975.66
113,349,756.60
17,002,463.49
141,687,195.75
754,866,578.75
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Dựa trên bảng thanh toán lương ở các bộ phận, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp cho tất cả các phân xưởng và các bộ phận trong công ty. Sau khi tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp kế toán thực hiện phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đơn đặt hàng. Tiêu thức phân bổ là số trang in công nghiệp, số trang in công nghiệp ở đây được hiểu là số trang in thực tế không phân biệt số màu trên từng trang in. Từ báo cáo nhập sách và bản kiểm kê sản phẩm dở dang tại các phân xưởng kế toán xác định được tổng số trang in công nghiệp, và số trang in công nghiệp cho từng tài liệu.
Cách xác định số trang in công nghiệp làm tiêu thức phân bổ được tính như sau: kế toán xác định tổng số trang in công nghiệp của sản phẩm hoàn thành dựa trên báo cáo nhập sách, còn những trang in còn dở dang tại các phân xưởng thì căn cứ vào bản kiểm kê sản phẩm dở dang của các phân xưởng kế toán tiến hành đánh giá theo số trang in công nghiệp hoàn thành tương đương theo hệ số như sau: với phân xưởng in OFFSET số trang in dở dang được rính tương đương với 35% số trang in công nghiệp hoàn thành, còn ở phân xưởng hoàn thiện sách số trang in dở dang được tính tương đương với 85% số trang in công nghiệp hoàn thành.
Ví dụ: Theo vản kiểm kê sản phẩm dở dang tại phân xưởng in OFFSET thì có tổng số trang in dở dang là 85.000 trang vậy sẽ được tính tương đương với:
35%x85,000=29,750 (trang in công nghiệp hoàn thành)
Còn ở phân xưởng hoàn thiện sách thì số trang in dở dang là 2,700,000 trang vậy sẽ được tính tương đương với: 85%x2,700,000=2,295,000 (trang in công nghiệp hoàn thành).
Theo quy định của công ty thì lấy khổ giấy chuẩn là khổ 14.3x20.3 cm, nếu lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì nhân với hệ số quy về khổ giấy chuẩn
Nếu khổ 19x27 cm thì nhân với hệ số 2
Nếu khổ 17x24 cm thì nhân với hệ số 1.5
Nếu khổ 15.45x22.9 cm thì nhân với hệ số 1.2
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí nhân công trong kỳ
Tổng số trang in công nghiệp trong kỳ
Mức phân bổ chi phí NC cho từng loạitài liệu
=
Hệ sốphân bổ
*
Số trang in công nghiệp nhập kho của từng loại tài liệu
Trong tháng 8 năm 2004 tổng cộng chi phí nhân công tập hợp được là 503,953,750.83 đ, tổng số trang in công nghiệp tập hợp được là 232,186,455 trang.
Vậy hệ số phân bổ là:
503,953,750.83
=
2,17047
232 186 455
Tài liệu toán tuổi thơ số 26/T8, số trang in công nghiệp trong tháng 8 là 3,727,104. Vậy chi phí nhân công tập hợp được cho tài liệu toán tuổi thơ là:3,727,104 x 2,17047= 8,089,567.42.
Sau khi tính toán, kế toán lập bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng tài liệu:
Biểu số 12
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in Diên Hồng
Bảng phân bổ chi phí nhân công theo tài liệu
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
Stt
Tên tài liệu
Số trang in công nghiệp
Chi phí NC trên 1 trang in CN
Chi phí NCtheo tài liệu
...
10
Chế Lan Viên TGTP
210033
2,17047
455870.33
11
Rèn luyện tư duy
628504
2,17047
1364149.08
12
Lịch sử văn hoá Nga
628504
2,17047
1364149.08
13
Toán tuổi thơ số 26/T8
3727104
2,17047
8089567.42
14
Đạo đức 4
300615
2,17047
652475.84
15
Về nhiệm vụ năm học mới
3899065
2,17047
8462803.61
16
Rtagoer như tôi hiểu
73450
2,17047
159421.02
17
Thể dục 7
506146
2,17047
1098574.71
18
Bé Hiền đi học mẫu giáo
494013
2,17047
1072240.40
19
Địa lý các khu vực
371029
2,17047
805307.31
...
…
…
…
Cộng
232,186,455
503,953,750.83
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Cuối tháng kế toán lập chứng từ kế toán (xem biểu số 6) ghi bút toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho từng hợp đồng. Ví dụ với hợp đồng kinh tế số 74 chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho toán tuổi thơ là 8,089,567.42 do đó trên màn hình giao diện chứng từ kế toán TK Nợ ghi TK15415 chi tiết cho hợp đồng 74, TK Có ghi TK622 chi tiết cho hợp đồng 74, số tiền là 8,089,567.42đ.
Từ các bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, các chứng từ kế toán kết chuyển và nhật ký chung (xem biểu số 5) phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu và lập nên sổ chi tiết TK622 theo từng hợp đồng, sổ cái TK622 dưới dạng chi tiết hoặc tổng hợp.
Biểu số 13
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Sổ chi tiết tiết khoản
Tên Tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Chi tiết cho hợp đồng số 74
Số hiệu: 622
Từ ngày 01/8/2004 đến ngày 31/8/2004
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N, T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
CTKT 11781
31/8
Phải trả công nhân
334
6,880,226.73
CTKT 11781
31/8
Trích 2% KPCĐ
3382
127,299.02
CTKT 11781
31/8
Trích 15% BHXH
3383
954,742.65
CTKT 11781
31/8
Trích 2% BHYT
3384
127,299.02
CTKT 11782
31/8
Kết chuyển chi phí
1541
8,089,567.42
Cộng P/S:
8,089,567.42
8,089,567.42
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Người lập Kếtoántrưởng
Biểu số 14
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Sổ cái
Tên Tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Từ ngày 01/8/2004 đến ngày 31/8/2004
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N , T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
…
…
CTKT 11781
31/8
Toán tuổi thơ....
334
6,880,226.73
CTKT 11781
31/8
Toán tuổi thơ....
3382
127,299.02
CTKT 11781
31/8
Toán tuổi thơ....
3383
954,742.65
CTKT 11781
31/8
Toán tuổi thơ....
3384
127,299.02
CTKT 11782
31/8
Toán tuổi thơ....
15415
8,089,567.42
CTKT 11783
31/8
Đạo đức 4…
334
554,934.17
CTKT 11783
31/8
Đạo đức 4…
3382
10,267.54
CTKT 11783
31/8
Đạo đức 4…
3383
77,006.59
CTKT 11783
31/8
Đạo đức 4…
3384
10,267.54
CTKT 11784
31/8
Đạo đức 4…
15415
652,475.84
…
…
…
…
Cộng P/S:
503,953,750.83
503,953,750.83
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
5. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, các tổ đội sản xuất. Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627-chi phí sản xuất chung và được chi tiết thành các TK cấp 2.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
6271: Chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng bao gồm: các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng và tổ sản xuất.
6272: Chi phí vật liệu
6273: Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ quản lý sản xuất chung
6274: Chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, kho tàng, các chi phí sửa chữa TSCĐ...
6275: Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị, TSCĐ
6276: Chi phí động lực
6278: Chi phí khác
5.1. Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí nhân viên bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản mang tính chất lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, tổ sản xuất. Tiền lương tính cho nhân viên là lương thời gian, và tính theo cấp bậc với mức lương cơ bản là 290 000 đồng
Ví dụ: quản đốc Hoa ở phân xưởng chế bản trong tháng 8-2004:
3.2 x 290.000
8(giờ) x 22 (ngày)
x 115 (giờ) = 606 363.6 đồng.
Tổng số giờ làm việc trong tháng: 115 giờ ; hệ số lương cơ bản là 3.2, lương cơ bản của bà Hoa sẽ là:
Thêm vào đó bà Hoa còn được hưởng lương phần mềm theo hệ số, với công thức tính như sau:
=
Tổng lương gtiếp - Tổng lương cơ bản gián tiếp
*
Ng xHm x Hb
S Ng xHm x Hb
Ng : Số giờ làm việc thực tế i
Hm: Hệ số phần mềm của công nhân i
Hb: Hệ số bình bầu của người thứ i
Theo công thức trên, ta thấy:
Tổng quỹ lương gián tiếp của tháng 8/2004 là 56,059,596.00 đồng
Tiền lương cơ bản của khối gián tiếp: 19 128 248 đồng
Hệ số phần mềm của quản đốc phân xưởng: 1,9
Hệ số bình bầu trong tháng của bà Hoa là: 1,2
Vậy lương phần mềm của bà Hoa là:
=
56,059,596.00 – 19 128 248
*
115 x 1,9 x 1,2
19 000
= 509,652.60 đồng
Vậy tổng tiền lương nhận được của bà Hoa là:
606 363,6 + 509,652.60 = 1,116,016.20 đ
Từ cách tính trên ta có Bảng lương của nhân viên quản lý phân xưởng
Biểu số 15
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng
Tháng 8/2004
Đơn vị tính: Đồng
STT
Họ tên
Bộ phận
Số giờ làm việc TT
Hệ số phần mêm
Hệ số bình bầu
Lương cơ bản
Lương phần mềm
Tổng lương
1
Phạm Thanh Hoa
PX chế bản
115
1.9
1.2
606,363.6
509,652.60
1,116,016.20
2
Nguyễn Xuân Quang
Px cắt rọc
125
2.0
1.2
659,090.90
583,126.54
1,242,217.44
3
Bùi Ngọc ánh
Px cắt rọc
150
1.7
1.3
706,875.00
644,354.83
1,351,229.83
4
Trần Minh Anh
Px hoàn thiện
125
1.8
1.2
589,062.50
524,813.89
1,113,876.39
…
…
…
…
…
Cộng
19,128,248.00
36,931,348.00
56,059,596.00
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Sau khi tổng hợp toàn bộ lương của nhân viên quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và tiến hành hạch toán như đã trình bầy ở phần chi phí nhân công trực tiếp.
5.2. Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty cổ phần in Diên Hồng là một công ty in chuyên nghiệp từ năm 1991-1996 đã được trang bị thiết bị mới như : hệ thống mạng máy tính, các thiết bị phân màu điện tử, hệ thống máy chụp và phơi bản, thiết bị in hiện đại như: hệ thống máy in Herdelberg một màu, nhiều màu. Mặt khác là công ty đã chú trọng việc trang bị máy móc thiết bị hiện đại bán tự động từ khâu chế bản đến khâu hoàn thực hiện. Vì vậy công tác hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định ở đây là rất quan trọng.
Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định bình quân theo thời gian. Cách tính khấu hao như sau :
Mức khấu hao năm từng loại máy móc thiết bị
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Tỷ lệ khấu hao
=
1
x100
Thời gian sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao bình quân năm
=
Nguyên giá TSCĐ *
Tỷ lệ khấu hao năm
Mức khấu hao bình quân tháng
=
Mức khấu hao bình quân năm
12 (tháng)
Kế toán tài sản cố định theo dõi chi tiết từng loại TSCĐ lập thẻ theo dõi riêng về số lượng, nguyên giá, số đã khấu hao, giá trị còn lại để quản lý tình hình sản xuất và sử dụng.
Hàng tháng kế toán tập hợp tất cả các thẻ theo dõi hoạt động của máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải ... để lập "Bảng khấu hao tài sản cố định".
Biểu số 16 s
Bảng khấu hao TSCĐ (trích)
Tháng 8-2004
Đơn vị: đồng
stt
Tên tài sản
Đvt
SL
Tỷ lệ KH
Nguyên giá
Nguyên giá chia ra nguồn
Đã khấu hao
khấu hao tháng
Giá trị còn lại
Ngân sách
Tự có
Vốn vay
1
Máy gấp
cái
01
14%
524.648.500
524.648.500
73.450.790
6.120.899
451.197.710
2
Máy khâu chỉ
cái
01
14%
124.523.780
124.523.780
17.433.329
1.452.777
107.090.451
3
Máy dao 3 mặt
cái
01
14%
612.328.520
612.328.520
85.725.993
7.143.833
526.602.527
4
Máy in offset
cái
01
14%
315.482.560
315.482.560
44.167.558
3.680.630
271.315.002
5
Nhà kho
cái
01
5%
5.628.340
5.628.340
787.968
65.664
4.840.372
6
Xưởng chế bản
cái
01
5%
7.456.600
7.456.600
1.044.204
87.017
6.414.396
7
Ôtô chở hàng
cái
02
10%
145.368.000
145.368.000
20.351.520
1.695.960
125.016.480
...................
…
…
…
…
…
…
…
Cộng:
15.263.558.640
835.642.948
2.415.387.490
12.012.528.202
5.634.748.350
169.562.363
9.628.810.290
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 17
Bảng phân bổ khấu hao tscđ (trích)
tháng 8-2004
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên tài sản cố định
nguyên giá
Ghi có tài khoản 214
Ghi nợ các tài khoản
627
641
642
1
Máy dao 1 mặt Maxipa
257.197.350
2.143.311
2.143.311
2
Nhà kho vật tư- khung tiệp
66.387.580
442.584
442.584
3
Nhà tôn cắt dọc
127.016.756
846.778
4
Máy điều hoà hitachi
9.657.670
100.604
100.604
5
Máy in laser
6.305.000
116.303
116.303
6
Máy vi tính Multimedia
11.635.000
214.621
214.621
7
Xe ôtô tải
130.000.000
1.083.333
1.083.333
8
May photocopy
33.148.929
345.301
345.301
9
Tủ lạnh national
5.540.000
57.708
57.708
10
Máy mài dao PC 49
82.000.000
854.167
11
Tụ điện
59.952.800
624.508
12
Xe nâng hàng kéo đẩy
12.010.000
100.083
13
Máy in 16T-1M
358.622.918
3.493.586
3.493.586
14
Máy in 8T-1M
284.000.000
0
0
….
….
….
….
….
Cộng
169.562.363
116 520 647
1.183.933
7.432.415
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Kế toán sẽ căn cứ trên bảng phân bổ khấu hao để trích khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí.
5.3. Các chi phí sản xuất chung khác
Các chi phí sản xuất chung khác cũng được kế toán căn cứ trên những chứng từ liên quan để định khoản vào sổ nhật ký chung. Các chi phí đó bao gồm:
Chi phí về các loại vật liệu ở Công ty cổ phần in Diên Hồng chủ yếu là vật liệu để sửa chữa bảo dưỡng tài sản cố định, phụ tùng thay thế của Nhà máy và sử dụng phục vụ sản xuất như giấy, bút, xà phòng, dầu mỡ bảo dưỡng... ; chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng, chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí động lực, chi khác như tiền điện nước, tiền thuê ngoài vận chuyển...
Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toan tiến hành ghi sổ nhật ký chung (biểu số 5)
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ cái các TK chi phí
Biểu số 18
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Số cái
Tên Tài khoản: Chi phí nhân viên PX
Số hiệu: 6271
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N , T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
Bảng phân bổ lương
31/8
Tạm phân bổ tiền lương
334
56 059 596
Bảng phân bổ lương
31/8
Các khoản trích theo lương
338
9,828,509.24
CTKT 12125
K/c chi phí SXC cho Toán tuổi thơ
15415
1,057,649.21
…
…
…
Cộng P/S:
65,888,105.24
65,888,105.24
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 19
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí vật liệu
Số hiệu: 6272
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
282/PX/VLP
10/8
ông Huân
1522
499 983
1522
42 996
Hạnh PSX
1522
42 996
283/PX/VLP
11/8
ông Huân
1522
497 700
284/PX/VLP
13/8
ông Khoan
1522
94 400
284/PX/VLP
ông Khoan
1522
1 117 581
284/PX/VLP
ông Khoan
1522
386 965
284/PX/VLP
ông Khoan
1522
296 100
285/PX/VLP
.Nguyệt HC
1522
289 091
285/PX/VLP
.Nguyệt HC
1522
15 000
285/PX/VLP
.Nguyệt HC
1522
23 787
288/PX/VLP
23/8
Toàn CĐ
1522
399 929
295/PX/VLP
24/8
Bà Doan-Phòng DH
1522
23 787
CTKT 12778
31/8
Kết chuyển chi phí cho Toán tuổi thơ
15415
373,591.77
…
…
…
Cộng P/S:
23,273,552
23,273,552
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 20
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in diên hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí công cụ dụng cụ
Số hiệu: 6273
Từ 01/8/2004 đến 31/8/2004
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N , T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
106/CC
01/8
Hạnh
153
24 00
Hạnh
153
130 000
108/CC
02/8
Thắm PXS
153
65 000
Thắm PXS
153
18 000
109/CC
04/8
Thiết CB
153
24 000
Thiết CB
153
48 000
....
CTKT 12791
31/8
Kết chuyển
15415
6,681.33
...
…
…
Cộng P/S:
416 225
416 225
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 21
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in diên hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí khấu hao TSCĐ
Số hiệu: 6274
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
Bảng tính KH
31/8
Trích khấu hao TSCĐ tháng 8
214
116 520 647
CTKT 12859
31/8
Kết chuyển cho Toán tuổi thơ
15415
1,870,413.02
...
Cộng P/S:
116 520 647
116 520 647
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 22
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in diên hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí sửa chữa TSCĐ
Số hiệu: 6275
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
PC 1063
11/8
Mua phụ tùng SC máy
111
411 500
PC 1063
Mua phụ tùng SC máy
111
353 000
PC 1063
Mua phụ tùng SC máy
111
106 000
PC 1063
Mua phụ tùng SC máy
111
414 000
...
PC-1116
23/8
Chi phí sửa chữa máy
111
4 005 000
PC-1116
Chi phí sửa chữa máy
111
1 535 000
PC-1116
Chi phí sửa chữa máy
111
1 900 000
PC-1116
Chi phí sửa chữa máy
111
2 820 000
....
CTKT 12996
31/8
Kết chuyển chi phí cho Toán tuổi thơ
15415
1,399,504.52
…
…
…
Cộng P/S:
87 184 579
87 184 579
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 23
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in diên hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí động lực
Số hiệu: 6276
Từ ngày 01/8/2004 đến ngày 31/8/2004
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
100/NL
01/8
Chạy bơm chống lụt
1523
111 500
100/NL
01/8
Ông Phòng
1523
353 000
114/NL
05/8
Dùng chấm bản can
1523
24 881
114/NL
05/8
Chạy xe nâng
1523
154 182
116/NL
16/8
Tiến
1523
24 881
123/NL
23/8
Sỹ-PXS
1523
229 455
1118240
31/8
Tiền điện
111
16 573 068
127/NL
31/8
Lau keo hồ nóng
1523
49 762
....
CTKT 13015
31/8
Kết chuyển chi phí cho Toán tuổi thơ
15415
655,600.46
…
…
…
Cộng P/S:
40 841 776
40 841 776
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 24
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in diên hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí khác
Số hiệu: 6278
Từ ngày 01/8/2004 đến 31/8/2004
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
PC1038
03/8
Thuê xe chở giấy cuộn
111
1 411 500
PC1039
03/8
Thuê xe chở hộp các tông
111
353 000
PC1053
15/8
Thuê xe vật chất lô cuộn
111
1 106 000
PC1056
17/8
Thuế ngoài chế bản
111
819 000
PC1064
20/8
Thuê ngoài gia công vở ô ly
111
20 485 137
PC1068
23/8
Thuê xe chở giấy cuộn
111
4 005 000
PC1071
23/8
Thuê xe chở giấy cuộn
111
1 535 000
PC1085
23/8
Tiền nước
111
25 131 765
PC1086
23/8
Chi phí giám sát KT
111
2 820 000
....
CTKT 13102
31/8
Kết chuyển chi phí cho Toán tuổi thơ
15415
3,097,434
…
…
…
Cộng P/S:
192 960 062
192 960 062
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Tương tự như phần hạch toán chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp, phần mềm kế toán sẽ tự động lọc dữ liệu và lập nên sổ cái TK627 ở chi tiết hoặc tổng hợp, ở đây chỉ xin trích sổ cái TK627 ở dạng chi tiết.
Biểu số 25
Nhà xuất bản giáo dục- bộ gd&Đt
Công ty CP in Diên Hồng
Số cái
Tên Tài khoản : Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
0
106/CC
01/8
Hạnh
153
24 00
Hạnh
153
130 000
108/CC
02/8
Thắm PXS
153
65 000
Thắm PXS
153
18 000
109/CC
04/8
Thiết CB
153
24 000
Thiết CB
153
48 000
Hạnh PSX
1522
42 996
..
…
…
283/PX/VLP
11/8
ông Huân
1522
497 700
284/PX/VLP
13/8
ông Khoan
1522
94 400
284/PX/VLP
ông Khoan
1522
1 117 581
284/PX/VLP
ông Khoan
1522
386 965
284/PX/VLP
ông Khoan
1522
296 100
285/PX/VLP
.Nguyệt HC
1522
289 091
285/PX/VLP
.Nguyệt HC
1522
15 000
285/PX/VLP
.Nguyệt HC
1522
23 787
288/PX/VLP
23/8
Toàn CĐ
1522
399 929
295/PX/VLP
24/8
Bà Doan-Phòng DH
1522
23 787
CTKT 12778
31/8
Kết chuyển chi phí cho Toán tuổi thơ
15415
373,591.77
…
…
…
Cộng P/S:
527,084,946.24
527,084,946.24
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
* Sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành tính toán và tập hợp vào " Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung " cho từng đối tượng chịu chi phí .
Hệ số phân bổ bằng:
Hệ số phân bổ
Tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ
=
Tổng trang in công nghiệp trong kỳ
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung trong kỳ
= Hệ số phân bổ
Số trang in công nghiệp trong tháng của tài liệu
x
Trong tháng 8-2004 với tài liệu Toán tuổi thơ số 26/T8 thì hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung là
Hệ số phân bổ
=
527,084,946.24
=
2.27009
232 186 455
Số trang in công nghiệp của tài liệu Toán tuổi thơ là 3 727 104 trang
Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho tài liệu toán tuổi thơ là:
3 727 104 x 2.27009 = 8 460 861.52 đồng
Sau đó kế toán tổng hợp các tài liệu trên "Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng sử dụng"
Biểu số 26
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in Diên Hồng
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo tài liệu
Tháng 8 năm 2004
Stt
Tên tài liệu
Số trang in CN
CFSXC trên 1trang in CN
CFSXC theo tài liệu
...
Chế Lan Viên TGTP
210,033
2.27009
476,793.813
Rèn luyện t duy
628,504
2.27009
1,426,760.645
Lịch sử văn hoá Nga
628,504
2.27009
1,426,760.645
Toán tuổi thơ số 26/T8
3,727,104
2.27009
8,460,861.519
Đạo đức 4
300,615
2.27009
682,423.1054
Về nhiệm vụ năm học mới
3,899,065
2.27009
8,851,228.466
Rtagoer nh tôi hiểu
73,450
2.27009
166,738.1105
Thể dục 7
506,146
2.27009
1,148,996.973
Bé Hiền đi học mẫu giáo
494,013
2.27009
1,121,453.971
Địa lý các khu vực
371,029
2.27009
842,269.2226
....
Cộng
232,186,455
527,084,946.24
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
6. Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất
Hiện nay Công ty cổ phần in Diên Hồng thực hiện đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do đó để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK 154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi tiết thành tiết khoản: TK 15415: Chi phí SXKDDD in ấn, cắt rọc
Sau khi tập hợp trên bảng tổng hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 15415 sau đó ghi vào nhật ký chung (mẫu số 5 trang 23). Phần mềm tự động chuyển số liệu và lập sổ chi tiết TK15415, sổ cái dưới dạng tổng hợp hoặc chi tiết TK15415.
Biểu số 27
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in Diên Hồng
Sổ cái
TK CFSXKDD của hoạt động chính
Số hiệu 15415
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
644,336,935
....
…
…
3/8
Nhập vở HS từ PX sách
1552
23 242 624
Nhập vở HS từ gia công
1552
29 077 966
31/8
KC chi phí NCTT
621
1,428,760,569
31/8
KC chi phí NCTT
622
503,953,750.83
31/8
Kết chuyển CFSXC
6274
116 520 647
31/8
Kết chuyển CFSXC
6271
65,888,105.24
31/8
Kết chuyển CFSXC
6272
23 273 552
31/8
Kết chuyển CFSXC
6273
416 225
31/8
Kết chuyển CFSXC
6275
87 184 579
31/8
Kết chuyển CFSXC
6276
40 841 776
31/8
Kết chuyển CFSXC
6278
192 960 062
31/8
Kết chuyển
632
1 171 076 969
....
…
…
Cộng PS
1,434,699,421
1428760569
Dư cuối kỳ
650,275,787
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Với cách hạch toán chi tiết như trên phần mềm tự động lọc số liệu và đưa ra sổ chi tiết TK15415 theo từng hợp đồng. Ví dụ với hợp đồng số 74 sẽ có sổ chi tiết như sau:
Biểu số 28
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in Diên Hồng
Sổ chi tiết tiết khoản
TK CFSXKDD của hoạt động chính chi tiết cho hợp đồng 74
Số hiệu 15415
Tháng 8 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N T
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
CTKT11564
31/8
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
621
48033901.4
CTKT11782
31/8
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
8,089,567.42
CTKT12125
31/8
Kết chuyển chi phí nhân viên PX
6271
1,057,649.21
CTKT12778
31/8
Kết chuyển chi phí vật liệu
6272
373,591.77
CTKT 12791
31/8
Kết chuyển chi phí CCDC
6273
6,681.33
CTKT12859
31/8
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ
6274
1,870,413.02
CTKT12996
31/8
Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ
6275
1,399,504.52
CTKT13015
31/8
Kết chuyển chi phí động lực
6276
655,600.46
CTKT13102
31/8
Kết chuyển chi phí khác
6278
3,097,434
Giao tài liệu hoàn thành cho khách
632
64,584,343.13
Cộng phát sinh
64,584,343.13
64,584,343.13
Số dư cuối kỳ
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
7. Đánh giá chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ và tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Với đặc thù là SXKD theo đơn đặt hàng, do vậy việc đánh giá sản phảm dở dang cuối tháng được xác định trên cơ sở chi phí tập hợp được của các đơn đặt hàng chưa hoàn thành. Đến cuối tháng đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp cho đơn đặt hàng đó tính đến thời điểm cuối tháng là giá trị sản phẩm dở dang cuôí tháng của đơn đặt hàng đó.
Ví dụ: Trong tháng 8 tại công ty cổ phần in Diên Hồng thực hiện đơn đặt hàng in cuốn Chế lan Viên tác giả tác phẩm, nhưng đến cuối tháng hợp đồng này vẫn chưa hoàn thành. Vậy tổng chi phí sản xuất tập hợp được cho tài liệu này là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bao gồm:
Trong đó :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 62 536,79đ
Chi phí nhân công trực tiếp : 41 807,67 đ
Chi phí sản xuất chung : 47 027,54 đ
Vậy giá trị sản phẩm làm dở cuối tháng của hợp đồng cuốn Chế lan Viên tác giả tác phẩm: 151 372 đồng.
Tổng giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng của công ty bằng tổng giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng của tất cả các tài liệu tính đến thời điểm cuối tháng chưa nhập được kho NXBGD hoặc chưa giao cho khách hàng.
Từ đặc điểm tổ chức sản xuất theo dơn đặt hàng đối tượng tính giá thành của công ty là từng hợp đồng hoàn thành nhập kho Nhà Xuất Bản hoặc giao cho khách hàng. Kỳ tính giá thành được xác định phù hợp với kỳ hạch toán và đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất của công ty.
Tại công ty kỳ hạch toán là tháng, sản xuất hàng loạt theo hợp đồng, chu kỳ sản xuất ngắn... Vì vậy kỳ tính giá thành thích hợp được xác định là tháng vào thời điểm cuối tháng cho từng hợp đồng hoàn thành .
Việc tính giá theo kỳ là tháng sẽ giúp cho công việc cung cấp số liệu nhanh chóng, phát huy được tác dụng phản ánh giám đốc đối với tình hình thực hiện sản xuất và tính giá thành .
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần in Diên Hồng được xác định bằng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. Theo phương pháp này cuối tháng kế toán sẽ tính giá thành theo từng tài liệu nhập kho trong tháng. Giá thành đơn vị của từng tài liệu sẽ được tính bằng cách: chia tổng giá thành của tài liệu đó cho số lượng sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng nhập kho.
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu, bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng tài liệu trên bảng tính giá thành tài liệu, và các thẻ tính giá thành của từng hợp đồng.
Tổng giá thành SP = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ
Giá thành đơn vị in thành phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Tổng số sản phẩm hoàn thành
Trong tháng 8/2004 công ty tiến hành sản xuất tài liệu toán tuổi thơ số 26/T8 với số lượng 97 000 cuốn tài liệu này sản xuất ngày 19/8 đến 30/8 thì hoàn thành. Vậy không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Chi phí sản xuất của tài liệu tập hợp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 48,033,901.4 đ
Chi phí nhân công trực tiếp : 8,089,567.42đ
Chi phí sản xuất chung : 8,460,874.31 đ
Tổng giá thành : 64,584,343.13 đ
Giá thành một cuốn tài liệu:
64,584,343.13
=
665.82đ
97 000
Biểu số 29
Nhà xuất bản giáo dục-bộ gd&đt
Công ty CP in Diên Hồng
thẻ tính giá thành
hợp đồng số 74
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chi phí
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí dở dang cuối kỳ
Khoản giảm chi phí
Tổng giá thành
Số cuốn thành phẩm
Giá thành đơn vị
1
Chi phí nguyên vật liệu
0
48033901.4
0
0
48033901.4
97000
495.2
2
Chi phí nhân công trực tiếp
0
8,089,567.42
0
0
8,089,567.42
97000
83.4
3
Chi phí sản xuất chung
0
8 460 861.52
0
0
8 460 861.52
97000
87.22
Tổng cộng
0
64,584,343.13
0
0
64,584,343.13
665.82
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu số 30
Nhà xuất bản giáo dục
Công ty cổ phần in Diên Hồng
Bảng tính giá thành tài liệu
Tháng 8 năm 2004 đơn vị tính: Đồng
Tên tài liệu
Chi phí DD đầu kỳ
Tổng CP DDđầu kỳ
CPNVL
CPNCTT
CPSXC
Tổng Z
Số bản
Z đơn vị
CFNVLTT
CPNCTT
CPSXC
…
…
….
Rèn luyện t duy
1102363
1249288.7
1405267.6
3756919.3
2008
1870.975747
Lịch sử văn hoá Nga
345311.05
1249288.7
1405267.6
2999867.35
56
53569.05982
Toán tuổi thơ số 26/T8
48033901
8,089,567.42
8 460 874.31
64,584,343.13
97000
665.82
Đạo đức 4
694729
597537.85
672142.9
1964409.75
300
6548.0325
Về nhiệm vụ năm học mới
1455282
7750241.7
8717892.1
17923415.8
37854
473.4880277
Rtagoer nh tôi hiểu
1664294
145997.89
164226.3
1974518.19
349
5657.645244
Thể dục 7
389255
241006.13
472554.89
1102816.02
6713345.9
1006075.5
131688.2
7851109.6
2463
3635.37378
Bé Hiền đi học mẫu giáo
763203
981958.53
1104560.2
2849721.73
7103
401.1997367
Địa lý các khu vực
805584
737501.02
829581.1
2372666.12
2011
1179.843918
Cộng
....
644,336,935
1,428,760,569
503,953,750.83
527,084,946.24
1428760569
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2004
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Phần III
Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần in Diên Hồng
I. Nhận xét chung về công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại "Công ty cổ phần in Diên Hồng"
1. Những ưu điểm
Qua một thời gian thực tập có cơ hội tìm hiểu về tổ chức của công ty nói chung cũng như bộ máy kế toán nói riêng cùng với những kiến thức đã thu được ở nhà trường em xin mạnh dạn nêu một số nhận xét khái quát về bộ máy kế toán cũng như hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in Diên Hồng.
Tuy cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu nhưng với truyền thống nhiều năm xây dựng và phát triển, được sự đầu tư của nhà nước Công ty cổ phần in Diên Hồng đã trở thành một công ty có quy mô sản xuất lớn và có trình độ quản lý cao. Có được sự trưởng thành đó là cả một quá trình phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty. Cùng với sự lớn mạnh của cơ sở vật chất kĩ thuật trình độ quản lý kinh tế của công ty cũng từng bước hoàn thực hiện và nâng cao. Công ty nhanh chóng hoà nhập bước đi của mình hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như toàn bộ nội dung phần hành của công tác kế toán, phục vụ tốt nhất cho công tác kế toán quản trị, kế toán tài chính, nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của công ty. Chính vì vậy công ty đã đạt được nhữnh thành tựu đáng kể, trong sản xuất hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, không ngừng cải thực hiện nâng cao đời sống cán bộ nhân viên.
Về hiệu quả sản xuất: Trong những năm gần đây công ty luôn làm ăn có hiệu quả, điều này thể hiện rất rõ ở các chỉ tiêu tài chính của công ty như các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, quy mô tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm sau luôn cao hơn năm trước. Công ty đã xây dựng được uy tín và có chỗ đứng trên thị trường, sách do công ty sản xuất có mẫu mã đẹp, chất lượng đảm bảo và được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.
Về bộ máy kế toán nói chung và việc hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng ở Công ty cổ phần in Diên Hồng nhìn chung đã phục tốt cho yêu cầu quản lý của công ty. Công ty áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung" với hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ. Tổ chức hạch toán kế toán ở Công ty cổ phần in Diên Hồng phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán. Việc mở sổ tổ chức ghi chép số liệu, lập báo cáo kế toán tài chính theo quy định, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý để phản ánh và đối chiếu số liệu giữa các khâu kế toán. Công tác kế toán công ty đã đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh giữa các khâu kế toán.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần in Diên Hồng là phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty và phù hợp với yêu cầu công tác quản lý.
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhân viên kế toán tiến hành có nề nếp. Các chứng từ kế toán do đơn vị lập và tiếp nhận từ bên ngoài đều hợp lệ, chế độ kế toán hiện đang thực hiện theo chế độ của nhà nước quy định.
Công ty đã xây dựng được định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho hầu hết các loại vật tư do vậy khi xuất vật tư theo từng hợp đồng đều căn cứ thông qua lệnh sản xuất và bản tính định mức vật tư theo từng tài liệu. Theo cách thức quản lý này công ty đã tiết kiệm và quản lý vật tư tốt hơn góp phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mặt khác với sự trợ giúp của phần mềm kế toán đã giúp cho năng suất làm việc của nhân viên kế toán nâng cao rất nhiều mặc dù khối lượng công việc lớn.
2. Những nhược điểm
Bên cạnh nhưng ưu điểm nêu trên công tác kế toán ở Công ty cổ phần in Diên Hồng vẫn còn tồn tại một sô những hạn chế cần khắc phục:
+ Tại công ty số lượng công nhân trực tiếp sản xuất chiếm một tỷ lệ lớn nhưng công ty chưa tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp dản xuất. Do công nhân trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn và kế hoạch nghỉ của họ không ổn định điều này có thể dẫn đến những biến động về chi phí và tính giá thành giữa các kỳ.
+ Chỉ tiêu để phân bổ chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung là số trang in công nghiệp, việc dùng một chỉ tiêu để phân bổ có ưu điểm là thuận lợi cho công việc tính toán nhưng bên cạnh đó việc phân bổ chi phí chưa được chính xác do đó việc tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh chưa được phản ánh đúng.
+ Chỉ tiêu phân bổ là trang in công nghiệp tức là số trang thực tế in mà không tính đên số màu trên mỗi trang in cách phân bổ này không chính xác vì số màu trên mỗi trang in càng tăng thì các chi phí nhân công sản xuất chung tính cho trang in đó càng nhiều, với tiêu thức phân bổ này thì các chi phí cần phân bổ chia đều cho các trang in.
+ Về vật tư: với một số lượng lớn các loại vật tư như ở công ty đã gây khó khăn rất lớn cho việc quản lý, đặc biệt các nghiệp vụ xuất vật tư cho các nghiệp vụ vay hoặc ứng vật tư không phản ánh trong phần mềm kế toán mà kế toán vật tư quản lý riêng trên Excell cũng là nguyên nhân gây khó khăn cho việc quản lý. Mặt khác công việc sản xuất có theo mùa vụ nên vào mùa vụ có thể công ty sẽ có nghiệp vụ đi gia công ngoài. Chi phí gia công này không phản ánh vào TK15415 mà kế toán tập hợp vào TK627. Việc hạch toán như vậy là không chính xác vì chi phí vào 627 sẽ được phân bổ nhưng thực chất chi phí này phải tập hợp cho tài liệu đem đi gia công (tức là chỉ liên quan đến một hợp đồng cụ thể)
+ Về TSCĐ: trong công ty một số TSCĐ có nguyên giá hoặc giá trị còn lại nhỏ hơn 10 triệu đồng, việc quản lý này làm quy mô của TSCĐ phản ánh không thực chất mặt khác nó cũng ảnh hưởng đến chi phí khấu hao do đó chi phí giá thành cũng phản ánh không được chính xác.
+ Mặc dù hiện nay công ty có áp dụng phần mềm kế toán nhưng phần mềm này chưa được hoàn thiện do tất cả các bút toán kết chuyển nhân viên kế toán phải thực hiện thủ công thông qua việc lập một chứng từ kế toán. Điều này làm khối lượng công việc của kế toán đặc biệt là kế toán tổng hợp bị dồn lại vào cuối tháng và khối lượng công việc này là rất lớn do trong một kỳ công ty có rất nhiều hợp đồng, các chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu được tập hợp chi tiết cho từng hợp đồng, chi phí sản xuất chung cũng được phân bổ cho từng hợp đồng do đó kế toán phải lập rất nhiều bút toán kết chuyển.
* Với vật liệu là giấy do nhà xuất bản đưa đến thuê gia công, kế toán chỉ theo dõi ở trên thẻ kho về số lượng mà không theo dõi về giá trị bằng tiền của số vật tư này. Mà theo chế độ kế toán hiện hành quy định thì đối tượng vật tư này phải theo dõi trên tài khoản 002 “vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” được mở chi tiết cho từng loại vật tư hàng hoá, từng khách hàng.
II. Các giải pháp hoàn thiện hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in Diên Hồng
Qua quá trình tìm hiểu và xuất phát từ những hạn chế của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cùng với những kiến thức đã học ở nhà trường em xin nêu một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn nữa việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in Diên Hồng.
+ Công ty nên áp dụng tiêu thức phân bổ là số trang in tiêu chuẩn. Số trang in tiêu chuẩn được hiểu là số trang in công nghiệp nhân với hệ số quy đổi, hệ số này tuỳ thuộc vào số màu trên mỗi trang in. Công ty có thể áp dụng bảng hệ số quy đổi sau:
Số màu trên mỗi trang in
Hệ số quy đổi
1
1
2
1.5
3
2
4
2.5
5
3
…
….
+ Công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Công ty cổ phần in Diên Hồng là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp với số lượng công nhân trực tiếp sản xuất chiếm một tỷ lệ khá lớn. Hàng năm công nhân viên đều được nghỉ phép theo chế độ quy định và vẫn được hưởng 100% lương. Việc công nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép là không đều đặn, do đó việc tính giá thành có biến động là khó tránh khỏi. Theo em công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo tỷ lệ trích như sau:
Mức trích trước một tháng
=
Tổng số tiền lương chính thực tế phải trả công nhân sản xuất hàng tháng
x
Tỷ lệ trích trước
Tỷ lệ trích trước
=
Tổng số tiền lương nghỉ phép kế hoạch của công nhân sản xuất trong năm
x100%
Tổng số tiền lương chính kế hoạch của công nhân sản xuất trong năm
Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất kế toán lập định khoản:
Bút toán 1:
Nợ TK 622: mức trích trước một tháng
Có TK 335: mức trích trước một tháng
Bút toán 2:
Nợ TK 335: số tiền trả cho công nhân
Có TK 334: số tiền trả cho công nhân
+ Việc hạch toán chi phí thuê ngoài gia công, chi phí này kế toán cần tập hợp vào tài khoản 154 và theo dõi chi tiết cho từng hợp đồng
+ Những tài sản cố định có nguyên giá hoặc giá trị còn lại < 10 triệu, công ty nên chuyển thành công cụ dụng cụ để theo dõi.
+ Hiện nay tổ cắt rọc thực hiện khoán doanh thu và công ty đã không quản lý các chi phí, máy móc thiết bị của bộ phận này trong phần mềm kế toán, cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính, kế toán thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính của công ty và của bộ phận này. Việc hạch toán như vậy đã không thực hiện đúng theo chuẩn mực kế toán. Theo em công ty nên quản lý và tập hợp chi phí của tổ cắt rọc như những phân xưởng phân xưởng khác.
+ Công ty cũng nên hoàn thiện hệ thống phần mềm kế toán nhằm giảm nhẹ công việc kế toán, phần mềm kế toán nên xây dựng các bút toán kết chuyển tự động. Hiện nay công ty đã thực hiện nối mạng nội bộ, đây là điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tuy nhiên việc kết chuyển chi phí tiền lương kế toán vẫn phải làm thủ công mà chưa có sự liên kết số liệu giữa phòng kế toán và phòng tổ chức tiền lương. Hạn chế này có thể khắc phục bằng cách nâng cấp phần mềm kế toán và thực hiện liên kết số liệu giữa các bộ phận trong công ty.
+ Hàng tháng công ty thường xuyên thu được phế liệu và bán ra ngoài. Số tiền thu được do bán phế liệu công ty coi đó như là một khoản doanh thu và theo dõi trên TK 5113. Việc hạch toán như vậy đương nhiên doanh thu của công ty sẽ tăng lên. Phần phế liệu không được nhập kho nên cũng không được hạch toán giảm chi phí sản xuất, làm cho chi phí sản xuất của công ty tăng lên và đương nhiên sẽ làm cho giá thành tăng lên. Như vậy theo em công ty nên tiến hành nhập kho số phế liệu thu hồi theo giá tạm tính để hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu chứ không nên ghi nhận là doanh thu như hiện nay. Việc xác định giá nhập kho phế liệu có thể dựa vào giá bán phế liệu ra bên ngoài.
kết luận
Toàn bộ những nội dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập trong toàn bộ luận văn phần nào đã chứng minh được ý nghĩa vai trò quan trọng của hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phẩn in Diên Hồng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, việc tìm tòi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất tốt để từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm luôn là mục tiêu của các nhà kinh tế, các nhà quản lý.
Trong phạm vi luận văn này với những phân tích và đề xuất trên đây, với sự nhìn nhận của một sinh viên kế toán thực tập tại một công ty mà hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính đặc thù, giữa kiến thức học đường và thực tế còn có một khoảng cách, do vậy luận văn của em và nhất là những đề xuất khó tránh khỏi sự chưa đầy đủ và trọn vẹn.
Để hoàn thành luận văn này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Trần Đức Vinh, các thầy cô giáo trong khoa và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty cổ phần in Diên Hồng đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo để em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nỗ lực cố gắng của bản thân nhưng do trình độ lý luận và kiến thức thực tế còn hạn chế nên em kính mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ của các thầy các cô để em có điều kiện bổ sung thêm cho luận văn hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tài liệu tham khảo
+ Giáo trình kế toán tài chính
+ Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán
+ Tạp chí kế toán
+ Luận văn “Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Nhà in Báo nhân dân Hà Nội” của sinh viên Phạm Trọng Nghĩa – lớp kế toán 40A
+ Luận văn “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà in Ngân hàng” của sinh viên Nguyễn Mỹ Linh- lớp kế toán 42A
+ Các tài liệu có liên quan tại công ty cổ phần in Diên Hồng
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0190.doc