Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA10

MỞ ĐẦU Sự ra đời và phát trển của kế toán gắn liền với sự phát tiển của nền kinh tế xã hội .Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển,làm cho vai trò của kế toán ngày càng được khẳng định . Ngày nay kế toán trở thành một công cụ không thể thiếu trong nền quản lý kinh tế nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng .Thực tế trong những năm qua cho thấy ,cơ chế quản lý kinh tế luôn thay đổi một cách sâu sắc, toàn diện cả về quy mô và trình độ Khi nền kinh tế đang có những bước phát triển khá vững chắc .Cơ chế thị trường cùng với những đãi ngộ ,chính sách của Đảng và Nhà Nườc đã tạo điều kiện cho các DNcó nhiều cơ hội mới nhưng cũng gây không ít khó khăn ,thử thách cần vượt qua.Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các DN ,các thành phần kinh tế của mọi DN nói chung và DN xây lắp nói riêng .Để phát triển làm ăn có lãi và đem lại lợi nhuận cao, thì mỗi DN phải xác định được hướng đi kinh doanh có hiệu quả, tránh rỉu ro, thất thoát .Bằng cách thu nhập phải bù đắp cho chi phi và phải đạt được doanh lợi .Muốn thực hiên được điều này công ty cần có một đội ngũ cán bộ công nhân ,năng động, sáng tạo, nhiệt tình và có trình độ chuyên môn cao từ quản lý đến phân xưởng sản xuất, Đặc biệt với phòng Kế Toán nơi cung cấp thông tin kịp thời về chi phí và giá thành ở mức hợp lý,từ đó đưa ra mức trúng thầu trong cạnh tranh .Khi đã trúng thầu công ty giải quyết vấn đề về vốn và sản xuất ra như thế nào? để mang lại hiệu quả cao nhất Do đặc điểm nổi bật của ngành xây lắp vốn đầu tư lớn ,thời gian thi công kéo dài,trải qua nhiều khâu nên để giải quyết vấn đề làm sao quản lý có hiệu quả ,đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát lãng phí trong sản xuất cũng như giảm chi phí,hạ gía thành nâng cao sức cạnh tranh không phải là điều dễ dàng cho mỗi DN Xây lắp nói chung và công tyLILAMA 10 nói riêng Cùng với sự đổi mới về chế độ kế toán của nhà nước .Công tyđã có nhiều cố gắng trong cải tiến hạch toán kế toán cho phù hợp với cơ chế quản lý hiện nay.Song nhìn từ góc độ quản lý và chế độ kế toán hiện hành vẫn còn một số mặt bổ xung,cần hoàn thiện.Nhận thức đựơc tầm quan trọng của chi phí tính gía thành cũng như thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty LILAMA10 Được sự giúp đỡ tận tình của các cô ,chú,anh chị trong phòng Kế Toán- Tài Chính và đặc biệt là sự hướng dẫn ,chỉ bảo của Thầy giáo Ths: Phạm Thành Long em đã chọn đề tài :"Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA10" 2.Mục đích và phạm vi nghiên cứu Mục đích em chọn đề tài này là nghiên cứu hệ thống lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty LILAMA10 ,để từ đó tìm hiểu học hỏi được những cái thực tế ,cái ứng dụng mà công ty đang sử dụng, hạch toán kế toán đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán cũng như hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Phạm vi nghiên cứu đề tài là nghiên cứu lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm áp dụng vào công ty cổ phần LILAMA10 3.Kết cấu đề tầi : Đề tài :"Hoàn thiện hạch toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA10"ngoài phần mở đầu và kết luận,đề tài được chia làm 3 phần: PHẦN I:Tổng quan về đặc điểm kinh tế,tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy kế toán của công ty cổ phần LILAMA10 PHẦN II:Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai công ty cổ phần LILAMA10 PHẦN III:Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần LILAMA10 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .1 PHẦNI 3 1.1Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý .3 1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 1.1.2Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh .5 1.1.3Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản . 10 1.1.4Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 12 1.2Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty .16 1.2.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 16 1.2.2Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán 18 1.2.2.1Các chính sách kế toán chung 18 1.2.2.2Tổ chức vận dụng chứng từ và các tài khoải kế toán .18 1.2.2.3Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán . .20 1.2.2.4Tổ chức vân dụng hệ thống báo cáo tài chính .22 PHẦN II 22 2.1Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty 22 2,2Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .26 2.3Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .34 2.4Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công .36 2.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung 38 2.6 Hạch toán tổng hợp chi phí,kiểm kê và đánh giá sản phẩm dơ dang .42 2.7Đối tượng và hương pháp tính giá thành phẩm .43 PHẦNIII 47 3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toánCPSXvà tính giá thành SP. 47 3.2Một só giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán CPSXvà tính giá thành 51 KẾT LUẬN 55

docx67 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XUẤT VẬT TƯ Công trình :Thủy điệnPlei-Krông QuýIV năm 2007 Đvt:đồng TT Chứng từ Tên vật tư đơnvị Số lượng đơn giá Thành tiền Số Ngày 1 103 20/10 Thép tấm5ly Kg 4.200 10.092 42.390.030 2 103 20/10 Thép tấm 10ly Kg 1.200 22.371 26.845.465 3 103 20/10 Thép tấm 30 ly Kg 320 22.371 31.355.801 4 PX-513 20/10 Thép tấm 6 ly Kg 450 8.000 3.600.000 .. …… Cộng 1755959064 Biểu 07:Bảng tổng hợp vật tư BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ Công trình: thủy điện Plei-Krông Quý IV năm 2007 đvt:đồng TT Tên vật tư đơn vị Số lượng Thành tiền I Vật liệu chính 1 Thép tấm 5 ly kg 4200 42.390.030 2 Thép tấm 10 ly kg 1200 26.845.465 3 Thép tấm 30 ly kg 320 31.355.801 4 Thép tấm 6 ly kg 450 3.600.000 ……. …… II Vật liệu phụ 1 Sơn chống dỉ hộp 150 4.50.000 2 Crổi quét Chiếc 100 250.000 ……. …… Cộng 1.755959064 2.3Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Trong quá trình sản xuất sản phẩm bên cạnh chi phí NVL trực tiếp thì chi phí nhân công trực tiếp cũng là khoản chi phí quan trọng chiếm từ 10%-30% trong tổng chi phi sản xuất sản phẩm . Chi phí nhân công ở công ty gồm hai bộ phận:lương chính, lương phụ ,các khoản phụ cấp ,các khoản trích theo lương cho lao động trong danh sách và lương chính ,lương phụ các khoản phụ cấp,các khoản trích theo lương cho lao động ngoài danh sách .Ngoài ra còn có phụ cấp làm thêm giờ tăng ca cho người lao động theo quy định hiện hành. Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là lương thời gian và lương sản phẩm (lương khoán) Đối với lương thời gian(tháng):được áp dụng cho ban quản lý,tổ, đội công trình .Các chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lương theo hình thức này là bảng chấm công (Biểu 08 bảng chấm công ) Các tổ trưởng ,đội trưởng hàng ngày chấm công cho nhân công khi công việc hoàn thành, đồng thời dựa trên cấp bậc lương của từng công nhân để tính lương tháng. Ngoài ra các công nhân phải đóng BHXH (5%),BHYT(1%), KPCĐ (1%) ,quỹ từ thiện (1%) trừ vào số lương của công nhân . Tiền lương = lương tối thiểu * Hệ số lương*số ngày công trong tháng +phụ tháng 26 cấp Biểu 08 Bảng chấm công tổ 1 Công trình Thủy điện PleiKrong Tháng 10 năm 2007 STT Họ và tên Cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … 30 1 Nguyễn văn Tú Lê thiết Hùng Vũ văn Hải Đinh vănThanh Tô văn Phát ……… Tổ trưởng Tổ phó Công nhân Công nhân Công nhân ……… x x x x x x x x ô T x x x ô T x xx x T x xx x x xxx x x xx x x x xx p x x xx p x x x x p x x …. …. …. …. …. x x x x x Cộng Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên) Ký hiệu chấm công Lương thời gian : x ốm ,nghỉ dương : ô Nghỉ phép : P Tai nạn : T Cụ thể tính lương cho nhân viên :Nguyễn văn Tú T ổng lương =540.000*5,7*26 +122.000 =3.200.000 đồng 2 HXH =3.200.000*5%=160.000 đồng BHYT =3.200.000*1%= 32.000 đồng KPCĐ =3.200.000*1%= 32000 đồng Quỹ từ thiện =3.200.000*1%= 32.000 đồng Tổng thu nhập =2.944.000 đồng Từ bảng chấm công ,công thức thanh tóan lương và các khoản phải trừ ta tính lương tháng 10 cho công nhân tổ 1 của công trình PleiKrông là: ( Biểu 09) BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN LƯƠNG TỔ 1 Công trình :Thủy điệnPlei-Krông Tháng10 năm2007 (đvt:đồng) TT Họ và tên Tổng cộng Các khoản phải nộp theo quy đinh Tiền lương thu nhập BHXH 5% BHYT 1% Quỹ từ thiện 1% KPCĐ 1% Tổng cộng 1 Nguyễn Văn Tú 3.200.000 160.000 32.000 32.000 32.000 256.000 2..944.000 2 Lê Viết Hùng 2.076.000 103.800 20.760 20.760 20.760 166.080 1.909.920 3 Vũ Văn Hải 1.800.000 90.000 18.000 18.000 18.000 144.000 1.656.000 4 Đing Văn Thanh 1.600.000 80.000 16.000 16.000 16.000 128.000 1.472.000 5 Tô Văn phát 1.800.000 90.000 18.000 18.000 18.000 144.000 1.656.000 …… … …. …. … … …. ….. Công Plei-Krong 45.785.000 2.289.250 457,850 457,850 457,850 3.662.800 42.122.200 Giám đốc Kế toán trưởng Ngượi lập Đối với lương theo sản phẩm (lương khoán ) được áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất theo khối lượng công việc cụ thể với đơn giá lương khoán khi công việc hoàn thành được tính giá .Đây là hình thức tiền lương tính cho những công việc có định mức hao phí nhân công và được thể hiện trên hợp đồng giao khoán .(Biểu 10 Hợp đồng giao khoán ) Tiền lương theo sản phẩm = Đơn giá khoán * Khối lương thi công thực tế Biểu 10 Hợp đông làm khoán Tổng công ty lắp máy việt nam Công ty lắp máy & xây dựng số 10 HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN Tháng 10 năm 2007 Công trình Thủy điện Plei Krông Tổ trưởng : Đơn vị :Đội công trình xây lắp Plei Krông tổ 2 STT Nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Số công định mức Số công thực tế 1 Thuê vận chuyển đất đá M 150 35.000 5.250.000 2 Xây tương bao M 750 15.000 11.250.000 Cộng 16.500.000 Ngày 05 tháng 10năm 2007 Người nhận Người giao khoán (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) Việc tính và thanh toán tiền lương khoán của đội thi công trình là do kế toán đội thực hiện có sự theo dõi của đội trưởng ,phòng tổ chức ,phòng kế toán của công ty (khi thanh toán chứng từ ). Tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi phí nhân công trực là tài khoản 622-Chi phí nhân công trực tiếp .Đồng thời kế toán mở TK334-phải trả công nhân để ghi nhận khoản lương phải trả cho công nhân viên tại công ty .Đối với lao động trong biên chế ,khi thanh toán tiền lương phải trích lại 1 % làm quỹ từ thiện cho công ty ,số tiền này được trích vào TK3385 Từ số liệu của bảng tính và thanh toán lương của công nhân làm theo giờ và lam khoán ta có bảng tính lương cho toàn công trình thủy điện PleiKrông của tháng 10 năm 2007 (biểu 11) Biểu 11 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Công trình Thủy điện Plei Krông Tháng 10 năm 2007 Dvtdồng TT Tổng cộng Các khỏan phải nộp theo quy định Tiền lương thu nhập BHXH BHYT Quỹ từ thiện KPCD Tổng cộng I,Lương khoán II,Lương thời gian Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 ….. 16.500.000 480.133.700 45.785.000 40.350.000 42.537.000 ….. 24.006.685 2.289.250 2.017.500 2.126.850 4801.337 457,850 403.500 425.370 4801.337 457.850 403.500 425.370 4801.337 457,850 403.500 425.370 38.410.696 3.662.800 3.228.000 3.402.960 16.500.000 441.723.004 42.122.200 37.122.000 39.134.040 Cộng 496.633.700 24.006.685 4801.337 4801.337 4801.337 38.410.696 458.223.004 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (ký,họ tên) (Ký ,họ tên ) (ký ,họ ten ) 2.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Để đảm bảo sản xuất ,giảm bớt nhân công ,nâng cao chất lượng ,đẩy nhanh tiến độ công trình và hạ giá thành sản phẩm,công ty đã trang bị một số máy móc hiện đại.Những máy móc này gọi là máy thi công .Vì vậy những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng Máy thi công cũng là khoản mục cấu thành lên giá thành sản phẩm Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công bao gốm:chi phí nhiên liệu chạy máy,chi phí nhân công lái máy chi phí khấu hao sửa chữa máy móc….Ngoài ra nhứng máy công ty không có phải thuê ngoài ,khoản tiền này cũng là chi phí sử dụng máy thi công , .Công ty giao tài sản xe cho các đội, đặt dưới sự theo dõi sự giám sát của đội trưởng và có sự giám sát của công ty.Lái xe ,máy chịu trách nhiệm quyết toán xăng dầu định kỳ ,đội ,phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm lập kế hoạch sửa chữa xe ,máy hàng năm. Một điều đặcbiệt tại công ty là :Công ty không sử dụngTK623để hạch toán sử dụng máy thi công ,mà công ty hạch toán hết vào 627và chi tiết cụ thể cho từng loại,vì công ty coi chi phí sử dụng máy thi công là một phần của chi phí sản xuất chung ,đây là điểm khác biêt so với chế độ kế toán đã ban hành . Đối với máy thi công của đội Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy :Khi có nhu cầu ,các đội tự lo mua nhiên liệu bằng tiền tạm ứng sau đó kế toán công trình sẽ tập hợp chứng từ liên quan chuyển về phòng kế toán công ty theo định kỳ 5 đến 7 ngày.Chi phí nhiên liệu chạy máy được hạch toán theo nguyên tắc :toàn bộ chi phí phát sinh sử dụng máy của công trình nào được theo dõi và tính trực tiếp cho công trình đó .Cuối kỳ kế toán tổng hợp chi phí cho các công trình ,nhập váo máy tính rối lên sổ nhật ký chung ,sổ chi tiếtTk6278và các sổ cáiTK627 Chi phí khấu hao máy thi công :Máy thi công khi thi công ở công trình sẽ được theo dõi ở phòng kế toán thông qua bảng khấu hao .Công ty có bảng đăng ký mức trích khấu hao quy định ,trong đó có ghi đầy đủ thông tin về TSCĐ ,từng loại tài sản được thống kê đầy đủ ,máy thi công hoạt động ở công trình nào thì phân bổ cho công trình đó .Công ty sử dụng tài khoản 6278để hạch toán khấu hao máy thi công . Đối với máy thi công thuê ngoài Khi trong công ty không có loại xe phù hợp cho thi công ,hay máy đã hoạt động hết,cũng như chi phí thêu ngoài rẻ hơn,thì công ty sẽ tiến hành đi thuê ,thông thường công ty thuê chọn gói .Theo phương thức này trong hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền thuê phải trả .Máy thuê ngoài phục vụ tập hợp trực tiếp cho từng công trình ,sử duụng TK6278 mở chi tiết cho từng công trình Sau khi tổng hợp các chứng từ về thuê máy thi công thuê ngoài ,kế toán đội tính ra chi phí thuê máy cho thi công ,công trình (Biểu12)và lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài(Biểu 13) Biểu 12 TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG THUÊ NGOÀI Công trình :Thủy điện Plei-Krông Tháng10năm2007 đvt đồng STT Tên máy Số ca hoạt động Đơn giá Thành tiền 1 2 Xe cẩu KC-82K-1273-20tấn Máy hàn 3 2 1.730.000 607.619 5.190.000 1.215.238 Cộng 6.405.238 B iểu13 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Công trình: Thủy điệnPlei-Krông Quý IV năm2007 STT Các loại chi phí Số tiền I 1 2 3 4 II 1 Máy thi công của đội Chi phí nhiên liệu chạy máy Chi phí nhân công lái máy Khấu hao máy thi công Trích trước sửa chữa máy thi công Máy thi công thuê ngoài Chi phí thuê máy 114.882.652 74.851.200 38.260.500 1.250.720 520.232 6.405.238 6.405.238 Cộng 121.287.890 2.5 Hạch toán chi phi sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nhưng chúng phục vụ cho bộ máy toàn công ty hay cho quá trính thi công các công trình của các đội thi công ,giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành được thuận lợi ,nó là chi phí cấn thiết còn lại để sản xúât sản phẩm sau chi phí NVL trực tiếp ,chi phí nhân công trực tiếp ,chi phí máythi công .Các khoản mục chi phí sản xuất chung tại công ty gồm có :Lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý ,phục vụ quản lý ,chuyên viên ,kế toán ,thủ quỹ bảo vệ ….,chi phí khấu hao tài sản cố định ,dùng cho quản lý máy ,chi phí thuê ngoài máy thi công ,chi phí dụng cụ sản xuất ,chi phí dịch vụ mua ngoài để sửa chữa,bảo dương máy ,và các khỏan chi bằng tiền khác như điện thoại ,điện ,nước,văn phòng phẩm … Chi phí sản xuất chung phat sinh cho công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó theo chi phí trực tiếp phát sinh như sau :Chi phí nhân viên quản lý đội ,chi phí sử dụng máy thi công chi phí khấu hao máy móc trong thời gian thi công,công trình Plei-Krông.Còn đối với toàn công ty thi được phân bổ cho từng công trình theo công thức : Chi phí Tổng chi phí chung cần phân bổ Giá trị khối lượng phân bổ cho từng = * doanh thu hoàn đối tượng Tổng giá trị khối lượng hoàn thành thành từng công trinh Để hạch toán chi phí sản xuất chung .Công ty sử dụng TK627-chi phí sản xuất chung ,tài khoản này mở chi tíêt cho từng công trình .Tài khoản này chi tiết cho 6 tài khoản cáp 2 là: TK6271 chi phí nhân viên phân xương TK6272 chi phí vật liệu TK6273 chi phí dụng cụ sản xuất TK6274 chi phí khấu hao TSCĐ TK6277 chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278 chi phí bằng tiền khác Nhưng một điều đặc biệt nữa là công ty không chi tiết thành 6 tài khoản như chế độ kế toán mà chi chia thành 3 tài khoản chi tiết là: TK6271chi phí nhân viên đội TK6274chi phí khấu hao TSCĐ TK6278chi phí NVL,chi phí dụng cụ sản xuất ,chi phí dich vụ mua ngoài ,chi phí sử dụng máy thi công . Chi phí nhân viên đội (TK6271) Chi phí nhân viên đội bao gồm tiền lương ,phụ cấp lương ,BHXH(5%), BHYT (1%),KPCĐ(1%),quỹ từ thiện trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương của công nhân viên trực tiếp quản lý thuộc danh sách trong công ty . Tiền lương của bộ phận này tính như sau : Tiền lương Lương cơ bản*Hệ số lương*Số công thực tế trong tháng Phụ phải trả = + cấp trong tháng 26 Biểu 14 Bảng chấm công nhân viên quản lý Công trình Thủy điện PleiKrong Tháng 10 năm 2007 STT Họ và tên Cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … 30 1 2 3 4 5 Nguyễn văn An Lê Thái Vũ văn Hùng Đinh vănThắng Tô văn Phát ……… Đội trưởng Đội phó kỹ thuật giám sát Kế toán ……… x x x x x x x x ô T x x x ô T x xx x T x xx x x xxx x x xx x x x xx p x x xx p x x x x p x x …. …. …. …. …. x x x x x Cộng Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên) Ký hiệu chấm công Lương thời gian : x ốm ,nghỉ dương : ô Nghỉ phép : P Tai nạn : T Cụ thể tính lương cho ông :Nguyễn văn An Tiền lương tháng 10 = 540.000*5,1*26 +110 .000 =2.864.000 (đồng ) 26 Trích các khoản phải nộp -BHXH =2.864.000*5% = 143,200 (đồng ) -BHYT = 2.864.000*1% = 28.640 (đồng ) -KPCĐ = 2.864.000*1% = 28.640 (đồng) -Quỹ từ thiện =2.864.000*1% = 28.640 (đồng) Vậy số tiền ông :Nguyễn văn An thực nhận là : 2.634.880 (đồng) Chứng từ ban đầu để hạch toán lương của nhân viên quản lý đội và công trình là các bảng chấm công .Người lập bảng chấm công là kế toán công trình ,căn cứ vào số công trên bảng chấm công ,kế toán công trình lập bảng tính lương (biểu15)cho ban quản lý công trình đến kỳ thanh toán : Biểu 15 BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ Côngtrình :Thủy điệnPlei-Krông Tháng 10năm2007 đvt:đồng TT Họ và tên Tổng cộng Các khoản phải nộp theo quy đinh Tiền lương thu nhập BHXH 5% BHYT 1% Quỹ từ thiện 1% KPCĐ 1% Tổng cộng 1 Nguyễn Văn An 2.864.000 143.200 28.640 28.640 28.640 229.120 2.634.880 2 Lê Thái 2.570.000 128.500 25.700. 25.700 25.700 205.600 2.364.400 3 Vũ Văn Hùng 1.900.000 95.000 19.000 19.000 19.000 152.000 1.748.000 4 Đing Văn Thắng 2.000.000 100.000 20.000 20.000 20.000 160.000 1.840.000 5 Thái Hải Hưng 1.800.000 90.000 18.000 18.000 18.000 144.000 1.656.000 6 Lê Xuân Hải 1,550.000 77.500 15500 15.500 15.500 124.000 1.426.000 …… … …. …. … … …. ….. Công Plei-Krong 248.316.000 12.415.800 2.483.160 2.483.160 2.483.160 19.865.280 228.450.720 Chi phí khấu hao TSCĐ(TK6274) Hiện nay công ty đanh áp dụng thời gian sử dụng của TSCĐ và xác địn mức trích khấu hao trung bình hàng tháng chóTSCĐ theo phương pháp đường thẳng.Căn cứ vào tài liệu kỹ thuật của TSCĐ do bên bán cung cấp,kế toán xác định thời gian sử dụng và nguyên giá của TSCĐ từ đó để trích khấu hao hàng năm. Mức trích Nguyên giá TSCĐ khấu hao TSCĐ = hàng năm Thời gian sử dụng Từ đó tính ra mức khấu hao một tháng Mức khấu háo Nguyên giá TSCĐ trung bình hàng = tháng cuaTSCĐ Thời gian sử dụng *12 tháng Hàng tháng căn cứ vào tỷ lệ trích và phân bổ khấu hao đã quy định(Biểu 16).Kế toán tính ra mức khấu hao toàn bộ TSCĐ,sau đó phân bổ cho từng công trình . Biểu 16 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 10 năm 2007 Công trình Plei Krong TT Chỉ tiêu Thời gian sử dụng (năm) PleiKrông TK627438 Ng giá Sô kháu hao Tổ đội xúc Tổ đội ủi Tổ đội xe 1 2 3 4 I.Số kháu hao trích tháng trước II,Số khấu hao TSCĐ tăngtrong tháng Máy xúc Máy ủi Xe tải …… III,Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng IVSố kháu hao trích tháng này 10 8 12 600 triệu 450triệu 350 triệu 32.256.120 33.385.014 5.000.000 4.68 0.000 2.430.000 0 65.641.134 5.000.000 0 4.68 0.000 0 2.43 0.000 0 Cộng 65.641.134 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký ,họ tên) (Ký họ tên ) Chi phí sử dụng máy thi công và dịch vụ mua ngoài(TK6278) Chi phí sử dụng máy thi công ở công ty bao gôm toàn bộ chi phí liên quan đến sự dụng máy thi công như :chi phí NLchạy máy ,chi phi nhân công lái máy,sửa chữa ,bảo dương thuê ngoài v.v…. Chi phí công cụ ,dụng cụ phục vụ cho sản xuất như :xẻng ,cuốc ,thúng … Chi phí dịch vụ mua ngoài như :tiền điện ,tiền nước ,tiền điện thoại phục vụ thi công ,tiền mua văn phòng phẩm (bút ,mực ,giấy…) tiền pho to ,in ấn, chi phí giao dịch tiếp khách ,lệ phí cấu phà của ô tô, …. Định kỳ kế toán đội tập hợp các chứng từ liên quan đến các chi phí sản xuất chung của công trình thủy điện Plei-Krông (Biểu 17) chứng từ mua nhiên liệu) , Biểu 17 CHỨNG TỪ MUA NHIÊN LIỆU CHẠY MÁY Tổng công ty lắp máy Việt Nam Công ty LILAMA 10 BẢNG KÊ MUA HÀNG Công trình Thủy điện PleiKrông Ngày 21/10/2007 Họ và tên người mua :Nguyễn văn Công Nợ TK627838 Bộ phận (phòng ,ban )Tổ máy xúc Có TK331 (đvt đồng) TT Tên hàng hóa đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu DIEZEN Lít 1.000 6.257,646 6.257.646 Cộng 1.000 6.257,646 6.257.646 Viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi sáu đồng Người mua Kế toán trưởng Người duyệt (ký,họtên ) (Ký,họ tên ) (ký ,họ tên) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiêm tra dùng làm căn cứ ghi sổ ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái .Cụ thể với công trình này ta tập hợp các chứng từ ở trên sau đó hàng ngày ghi vào sổ Nhật ký chung như sau : Biểu18 Sổ Nhật ký chung (Biểu18)Trích sổ Nhật ký chung Quý IVnăm 2007 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi scái TK Số phát sinh SH/Mã KH Ngày tháng Nợ Có 20/10/07 21/10/07 20/10/07 31/10/07 31/10/07 31/12/07 31/12/07 103 12 13 35 36 400 401 20/10/07 21/10/07 20/10/07 31/10/07 31/10/07 31/12/07 31/12/07 Trang trước chuyển sang Mua NVL cho công trình PleiKrong Thuế VAT khấu trừ Thanh toán tiền mua thép tấm cho công trinh TTmua nhiên liệu Thuế VAT Trả người bán (vòng bi ) TTtiền thuê xe v/chuyển Trả dịch vụ thuê xe ……… Phải trả công nhân viên P/bổ lương tháng 10 công trình Plei krông Phải trả nhân viên qlý P/bổ lương tháng10 công trình Plei krông …….. Hạch toán KHTSCĐthuê Phân bổ KHTSCĐ thuê H/ toán KHTSCĐ thg10 Phân bổ KHTSCĐthg 10 62138 133 331 627838 133 331 627838 331 62238 3341 627138 3348 627438 2142 627438 2141 100.591.296 5.029.565 6.257.646 312.882,3 40.657.066 496.633.700 248.316.000 9.456.781 65.641.134 105.620.861 6.570.528,3 40.657.066 496.633.700 248.316.000 9.456.781 65.641.134 Từ sổ Nhật ký chung phản ánh các chi phí phát sinh một cách thường xuyên của toàn công ty trong kỳ .Kế toán tổng hợp để lọc và đưa ra sổ Cái các tài khoản có liên quan cho từng công trình phản ánh đầy đủ chính xác những chi phí phat sinh từng công trình . Mà cụ thể ở đây là công trình PleiKrông,dựa vào sổ Nhật ký chung ta tiến hành lập sổ Cái cho các TK62138,TK62238,TK627138,TK627438,TK627838 Biểu19: Trích sổ cái TK62138 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV 2007 đvt;đồng Ngày tháng Chừng từ Diễn giải S H TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có 20/10/07 31/10/07 31/10/07 12/11/07 10/12/07 103 25 26 76 78 20/10/07 31/10/07 31/10/07 12/11/07 10/12/07 TT tiền thép tấm Mua sơn Chổi quét TT tiền vật tư TTmua NVL ……… Số dư đàu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ Cuối kỳ kết chuyển sang 15438 331 1111 1111 1111 1121 100.591.296 450.000 250.000 3.960.000 5.326.000 1.755.959.064 1.755.959.064 1755.959.0 64 Cơ sở để lập sổ này là căn cứ vào các chứng từ ,gốc về vặt tư biểu 02:Giấy dựu trù vật tư ,Biểu 03: Hóa đơn giá trị gia tăng, Biểu04:Phiếu thanh toán, Biểu 05:Phiếu xuất kho ,Biểu 06 : Bảng kê phiếu xuất vật tư, Biểu07: Bảng tổng hợp vật tư ,kế toán ghi vào bên nợ TK62138chi tiết cho từng thứ vật tư ,Cuối quý kết chuyển toàn bộ chi phí này sang NợTk15438 Tóm lại chi phí NVLtrực tiếp tại công ty đươc hạch toán theo sơ đồ sau: ( Sơ đồ 06 )Hạch tóan chi phí NVL trực tiếp theo từng công trình TK152 TK621 TK154 Xuất kho NVLphục vụ Kết chuyển chi phí NVL Thi công trực tiếp cuối kỳ TK111,112,331 Mua NVL chuyển Thẳng đến công trình TK113 ThuếGTGT khấu Trừ nếu có ( Biểu 20) Trích sổ cái TK62238 Chi phí nhân công trực tiếp Công trình :Thủy điện Plei-Krông Quý IVnăm 2007 đvt:đồng Cơ sở lập sổ này là căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương từng tháng,cho các tổ biểu09Bảng thanh toán lương tổ 1,Biểu 10:Hợp đông làm khoán để tập hợp lương cho toàn quý Biểu 11:Bảng thanh toán lương công trình PleiKrông quý IV.Kế toán chi tiết vào TK62238,các khoản tiền lương ,phụ cấp …. Cuối quý cộng phát sinh kết chuyển sang NợTK15438 Biểu 21 Trích sổ Cái TK627138 Công trình PleiKrong Quý IVnăm 2007 NT C từ Diễn giải TK đối ứng Nợ 627138 SP SH NT Nợ có ….. 31/10/07 30/11/07 30/12/07 18 19 20 31/10/07 30/11/07 30/12/07 ……. P/bổ lươngthán10PleiKrông P/bổ lương tháng11PieKrông P/bổ lương thán12PleiKrong 3348 3348 3348 248.316.000 257435.191 258.426.387 Số dư đầu kỳ PS trong kỳ Cuồi kỳ K/Csang15438 15438 764.177.578 764.177.578 764.177.578 Cơ sở để ghi sổ này là căn cứ vào bảng chấm công nhân viên quản lýBiểu 14 Bảng chấm công nhân viên quản lý tháng10,bảng tính lương nhân viên quản lý Biểu15Bang tính lương nhân viên quản lý thang10 và các tháng khác để lập sổ cái TK627138 sau đó cuối quý kêt chuyển sang NợTK15438 Biểu 22 SỔ CÁI TK627438 Công trình :Thủy điện Plei-Krông Năm2007 đvt:đồng Căn cứ đẻ lập sổ này là vào bảng khấu hao các tháng 10,11,12 ,Biểu 16Bảng khấu hao TK627438 tháng 10,Sau đó ghi nợ 627438 có 214 ,kế toán cuói quý tông hợp kết chuyển sang NợTK15438 Biểu 23 TRÍCH SỔ CÁI TK627838 Công trình :Thủy điện Plie-Krông Quý IV năm2007 đvt:đồng NT C từ Diễn giải TK đối ứng Nợ 627838 PS SH NT Nợ Có 20/10/07 20/10/07 21/10/07 31/10/07 12 13 88 2442 20/10/07 20/10/07 21/10/07 31/10/07 ….. TT tiền mua CCDC TT tiền thuê xe TT tiền mua N/liệu TT tiền tiếp khách ……… 331 331 331 111 1.885.741 40.657.066 6.257.646 3600.000 Số dư đầu kỳ PS trong kỳ Cuối kỳ K/C sang 15438 361.936.987 361.936.987 361.936.987 Căn cứ để lập sổ nsày là các chưng từ mua ,nhiên liệu ,thuê x,e tiếp khác , mua giấy bút …..Kế toán hạch toán vào TKNợ627838/Có TK331,11..cuối quý tổng hợp lại và két chuyển sang NợTK15438 2.6 ,Hạch toán tổng hợp chi phí ,kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 2.6.1 Tổng hợp chi phí ,kiểm kê : Đối tượng tổng hợp chi phí kiểm kê ở công ty là từng công trình ,hạng mục công trình .Đặc điểm của các công trình xây dựng là có giá trị lớn ,kết cấu phức tạp ,thời gian thi công kéo dài ,không thể xác đinh chính xác thời điểm nào hoàn thành nên công ty áp dụng cách tính sau . Đối với những công trình hoàn thành nghiêm thu bàn giao trong qúy thì thời điểm tổng hợp chi phí sản xuất là thời điểm tiến hành tổng hợp bàn giao cho chủ đấu tư . Nếu đến cuối qúy mà công trình chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao thì kế toán tổng hợp chi phí vào cuối kỳ Cuối mỗi quý các khỏan mục chi phí sản xuất đã tổng hợp trong quý sẽ kết chuyển sang TK154 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ,Tài khoản này mở chi tiết cho từng công trình .Sau khi kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển ,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu từ các bảng tổng hợp xuất vật tư -dụng cụ sản xuất .Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ,Sổ chi tiết các TKchi phí,….để kết chuyển sang TK154.Các bút toán kết chuyển chi phi sẽ được máy tự động vào Sổ chi tiết TK154,Nhật ký chung ,Sổ cái TK154. 2.6.2Đánh giá sản phẩm dở dang . Công ty tiến hành đáng giá sản phẩm dở dang theo giá dự toán .Căn cứ vào dự toán đã lập cho công trình ,chi tiết cho các khoản mục :chi phí NVL trực tiếp ,chi phí nhân công trực tiếp ,chi phí sử dụng máy thi công ,chi phí sản xuất chung ,đồng thời căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện với khối lượng công việc hoàn thành Giá trị của Chi phí SXKD Chi phí SXKD dở dang Giá trị khối khối lượng = dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ * lượng xây xây lắp dở Giá trị khối lượng Giá trị khối lượng xây lắp dở dang dang cuối kỳ xây lắp hoàn thành + lắp dở dang cuối kỳ cuối kỳ theo heo dự toán dự toán dự toán Thông thường tại công ty đánh gía sản phẩm dở dang vào cuỗi quý ,nhưng đối với nhưng công trình có thời điểm thanh toán và bàn giao không trùng với thời kỳ tính gía thành thí kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang tại thời điểm thanh toán . 2.2.7Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty. 2.2.7.1Đối tượng tính giá thành Trên cơ sở tập hợp chi phí và đặc điểm của ngành thì đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty các công trình và hạng mục công trình .. Kỳ tính gia thành mà công ty thực hiện là từng quý .Song tùy thuộc vào thời điểm bàn giao công trình ,hạng mục công trình đã quy định trong hợp đồng mà công ty thừc hiện kỳ tính giá thành khác nhau. 2.2.7.2Phương pháp tínhgiá thành Vào cuối mỗi quý hoặc khi công trinh hoàn thành và nghiệm thu bàn giao thanh toán có hồ sơ quyết toán công trình haybiên bản thanh lý hợp đồng giao thầu .kế toán tiến hành tính gía thành cho công tình đó . Tính giá thành sản phẩm là công tác cuối cùng của quá trình tập hợp chi phí sản xuất .Để tính giá thành được đầy đủ ,chính xác .cần phải có phương pháp tính giá thích hợp .Trong điều kiện thực tế công ty đang áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp để tính giá thành công trình,hạng mục công trình , Sau khi xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất ,chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang ,ta có thể xác định được giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ của từng công trình hạng mục công trình ,theo công thức sau: Giá thành thực tế công Chi phí Tôngcác chi phí thực tế phát Chi phí trình ,hạng mục công = dở dang + sinh trong kỳ để thi công - dở dang trình hoàn thành trong kỳ đầu kỳ trình,hạng mục công trình cuối kỳ Để tính giá thành sản phẩm ,kế toán sử dụng TK154-Chi phí dở dang .Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí đã được tổng hợp trên số cái các TK621,TK622,TK627,TK6278(chi phí máy thi công)chi tiết theo từng công trình để tính giá thành cho mỗi công trình theo định khoản -Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Nợ TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK621 - Chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Nợ 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK622- Chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 672 - Chi phí sản xuát chung Khi công trình hoàn thành ghi Nợ TK15538- Thành phẩm Có TK15438 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Cụ thể: Từ công thức trên để tính giá thành sản phẩm công trình Plei-Krông ta tính như sau : Chi phí dở dang đàu kỳ :2.256.701.472 Chi phí phat sinh trong kỳ:4.891.257,908 Chi phí dở dang cuốikỳ=0 (vì cuối kỳ nay công trình hoàn thành bàn giao cho nên không có dư cuối kỳ ) Giá thành thưc tế công trình là:2.256.701.472 + 4.891.257,908 + 0= . 7.147.959.380 đồng Lúc này ghi Nợ TK15538 : 7.147.959.380 Có TK15438: 7.147.959.380 Cuối quý kế toán tiến hành các bút toán kết chuyển chi phí tính giá thành cụ thể như sau :sổ cái TK15438 (Biểu24) Biểu 24 SỔ CÁI TK15438 Chi phi sản xuât kinh doanh dở dang Công trình Thủy điệnPlie-Krông Quý IVnăm2007 đvt:đồng NT C từ Diễn giải TKđối ứng Nợ 15438 PS SH NT Nợ có 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 31/12/07 K/c chi phí NVL (15438/62138) K/cchi phí nhân công (15438/62238) K/cchi phí sản xuất chung (15438/627138) K/c chi phí sản xuất chung (15438/627438) K/c chi phí sản xuất chung (15438/627838) K/c chi phí KD dở dang (Nợ 15538/Có 15438) 62138 62238 627138 627438 627838 15438 15538 1.755.959.064 1.780.585.169 764.177.578 228.599.110 361.936.987 7.147.959.380 Số dư đầu kỳ PS trong kỳ D ư cuối kỳ 2.256.701.472 4.891.257,908 0 7.147.959.380 PHẦN III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA10 3.1,Đánh giá khái quát tình hình hạch toán CPSXvà tính giá thành sản phẩm tại công ty 3.1.1Những kết quả đat được : 3.1.1.1Về công tác quản lý : Qua quá trính tìm hiểu thực tế cho thấy .Bộ máy quản lý của công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý khoa học hợp lý và hiệu quả ,tạo thành một mạch hệ thống ,thống nhât từ công ty xuống cơ sở ,phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thi trường và đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty Với bộ máy gon nhẹ ,các phòng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ đạo và kiểm trêmtrong hoạt động sản xuất kinh doanh ,Công ty đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiêm và hiệu quả . Cụ thể công ty quản lý lao động có trọng tâm ,luôn đông viên khuyến khích lao động có tay nghề .việc quản lý và sử dụng vật tư có hiệu quả góp phần tiết kiệm chi phí ,hạ giấ thành sản phẩm.Cômg ty đã đánh giá khối lương sản phẩm dở dang cuối kỳ một cách có khoa học và chính xác,xác định đúng chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ Đặc biệt từ năm2007 công ty đã cổ phần hóa doanh nghiệp ,tạo cơ hội cho những thay đổi lớn trong doanh nghiệp trước cơ chế thị trường ,đem lại sự chủ động cho doanh nghiệp và người lao động.Cổ phần hóa cũng giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng huy đông vốn ,không chỉ huy động từ kênh thông thường từ nhà nước ,từ lợi nhận tích lũy ,từ các tổ chức tín dụng mà còn từ chính người lao động trong doanh nghiệp. Chính cổ phần hóa đã mở cho doanh nhgiệp một hướng đi mới trong bộ máy quản lý, trong kinhdoanh ,cũng như trong cuộc cải cách hành chính để hội nhập với đổi mới của đất nước . 3.1.12Về công tác hạch toán kế toán: Phòng kế toán của công ty,gồm 9 người ,được bố trí một cách gọn nhẹ và đều có trình độ chuyên môm,nghiệp vụ ,nhiệt tình trung thực ,am hiểu các quy định của nhà nước về chế độ tài chính kế toán .Với đội ngũ này phòng kế toán của công ty đã sử lý các nghiệp vụ linh hoạt, nhanh chóng và hiệu quả ,cung cấp thông tin kịp thới chính xác cho quá trình ra quyết định của ban giám đốc.Cách thức ghi chép và phương pháp hạch toán một cách khoa học ,hớp lý,phù hợp với yêu cầu ,mục đích của chế đọ kế toán mới ,tổ chức các phần hành một cách khoa học rõ ràng giảm bớt khối lượng ghi số kế toán ,đặc biệt công ty đang sử dụng phần mềm kế toán FastAccounting2005 trong công tác kế toán .Với các tiện ích phần mềm đem lại ,nó cho phép công ty có những thông tin cần thiết ,kịp thời cho nhu cầu quản lý của công ty .Bên cạnh đó phòng kế toán -tài chính là nơi tham mưu cho ban giám đốc trong việc đề ra phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh ,quản lý chi phí ở từng đội sản xuất giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh toàn công ty . Trình tự lập và luôn chuyển ,kiểm tra chứng từ đảm bảo tính hợp pháp hợp lệ ,hợp lý của chứng từ ,phù hợp với quy mô ,đặc điểm tổ chức,quản lý ,cáh thức hạch toán tại công ty .Đông thời giúp kệ toán trưởng và ban giám đốc theo dõi sát sao mọi hoạt động diễn biến của công ty .Tổ chức bảo quản ,quản lý lưu trữ và huỷ chứng từ cũng được thực hiện cẩn thận,an toàn đúng quy định về tời gian. Hệ thống kế toán của công ty có đầy đủ các sổ chi tiết và sổ tổng hợp .Hình thức ghi sổ kế toán theo Nhật ky chung công ty đang sử dụng phù hợp với quy mô ,khối lượng công việc và trình độ của nhân viên kế toán ,cách thức hạch toán và điều kiện lao động kế toán thủ công là chủ yếu tại công ty .Từ dó điều kiện phân công ,chuyên môn hóa công việc đối với lao động kế toán ở công ty thuân tiện , kiểm tra và xử lý thông tin kịp thời chính xác. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập khá đầy đủ và nộp báo cáo đúng thời hạn ,niên độ hiện hành quy định .Bên cạnh đó hệ thống báo cáo quản trị phục vụ công tác quản trị ,điều hành trong nội bộ công ty cũng giúp lánh đạo nắm rõ tình hình hoạt động cuă đơn vị mình . 3.11.3Về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đối với việc quản lý vật tư vầ hạch toán chi phí NVL trực tiếp :Bằng việc tổ chức các kho vật tư phân tán đã tạo ra thực tế chủ động trong việc cung cấp vật tư cho công trình ,không để xảy ra tình trạng gián đoạn thi công do thiếu vật tư .Vật tư không những theo dõi về mặt số lượng thông qua bảng kê nhập -xuất vật tư mà còn về mặt giá trị chi tiết cho từng loại trên TK152 tại phòng kế toán .Về hạch toán chi phí NVL trực tiếp được theo dõi trên TK621 cho từng công trình ,hạng mục công trình .Điều này giúp cho việc theo dõi chi phí cho từng công trình hiệu quả hơn. Đối với chi phí nhân công trực tiếp :Công ty sử dụng hệ thống chứng từ ,bảng biểu đầy đủ ,rõ ràng thuận tiện cho việc hạch toán .Bảng chấm công dùng để theo dõi tình hình lao động của từng người lao động và hình thức trả lương theo chế độ khoán phụ thuộc vào kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty đã khuyến khich người lao động nỗ lực làm việc có trách nhiệm hơn trong công việc .Công ty đã áp dụng hình thức giao khoán xuông các tổ ,đội ,vì thế các tổ đội phải nâng cao trách nhiệm ,ý thức chủ độngtrong sản xuất .Nhờ đó công ty luôn đảm bảo về thời gian thi công cũng như chất lương công trình hoàn thành bàn giao đúng tiến độ. Đối với chi phi sản xuất chung :Công ty sử dụng chứng từ ,bảng biẻu đâyg đủ ,tõ ràng.cácTK6271-Chi phí nhân viên.6274-Chi phí khấu hao TSCĐ ,6278-Chi phí vật liệu,chi phí dụng cụ,chi phí dịch vụ mua ngoài ,chi phí bằng tiền khác .Đẫ phản ánh đầy đủ về những khoản chi phí chung của công ty trong hạch toán chi phí và tính giá thành . Đối tượng tập hợp chi phí được xác định rõ ràng là các công trình ,hạng mục công trình ,tạo điều kiện cho việc quản lý sản xuất và đánh giá hiệu quả sản xuât được chi tíêt .Những chi phí liên quan đến công trình nào thì tính trực tiếp cho công trình đó, còn những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì tập hợp và phân bổ theo tiêu thức thích hợp.Đây là vấn đề quan trọng trong cả lý luận cũng như trong thực tiễn của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Công ty xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là các côngtrình và hạng mục cômg trình hoàn thành bàn giao theo phương phap trực tiếp .Điều này là hợp lý vì theo phương phấp này ,chi phí sản xuất và tính giá thành của công trình và hạng mục công trình hoàn thành là kế toán có thể tính ngay được gía thành ,không phải đợi đến cuối kỳ hạch toán Trên đây là những đặc điểm nổi bật mà công tyđã làm được trong quản lý ,tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .Tuy nhiên bên canh đó cũng không tránh khỏi những khó khăn tồn tại cần phải hoàn thiện. 3.1.2 Những tồn tại hạn chế : 3.1.2.1 Về công tác tổ chức luôn chuyển chứng từ: Hiện nay các chứng từ trong công ty được sử dụng một cách đồng nhất theo quy định hiện hành .Tuy nhiên về mặt thời gian ,do đặc tính của ngành xây lắp sản phẩm phân bổ rải rác xa trụ sở công ty nên việc chuyển các chứng từ về phòng kế toán chưa kịp thời ,điều này ảnh hưởng việc nhập dữ liệu vào số Nhật ký chung không đúng với tính chất là "Ghi sổ hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh " 3.1.2.2Về sổ sách kế toan sử dụng Việc sử dụng hình thức sổ tờ rời có ưu điểm dễ dàng cho việc kiểm tra kiếm soat,song về mặt quản lý lại rất khó khăn ,các trang sổ dày rất dẽ bị thất thoat ,sáo chôn ,gây ảnh hưởng đến quản lý . 3.1.2.3Về phần mềm kế toán Fas-Accounting2005 Ưu điểm mang lại sự chính xác ,tin cây cao cần dữ liệu nắm bắt thông tin kịp thời ,nhưng với một sự cố nhỏ như mất điện hay vu rút tân công ,lỗi phần mềm cũng có thể ảnh hưởng lớn tới dữ liệu trong máy. 3.1.2.4Hệ thống tài khoản sử dụng : Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dung hiện nay theo đúng chế độ kế toán hiện hàng ,tuy nhiên trong các tài khỏan chi phí ,công ty đã hạch toán chi phí sử dụng máy thi công vào tài khoản 6278-Chi phí máy thi công như vậy sẽ không thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán chi phí máy thi công Mặt khác tái khoản 627mới chỉ được chia làm ba tái khoản cấp hai ,nó chưa phản ánh đúng theo quy định kế toán hiện hành điều này chưa phản ánh đúng bản chất chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp,chẳng hạn TK6278vừa là chi phí sử dụng máy thi công ,lại vừa là chi phí dịch vụ mua ngoài Mà như chúng ta biết chi phí sử cụng máy thi công là đặc trưng riêng của công trình xây lắp ,nêu hạch toán như vậy vừa không đúng quy định gây lại vừa khó khăn cho quá trình kiểm toán của công ty . 3,1.2,5Về công tác đánh giá NVLvà quản lý chi phí NVL: Về công tác đánh giá NVL:Kế toán sử dụng giá thực tế để hạch toán vật liệu .Đối với vật liệu mua ngoài về nhập kho thì cách tính giá thực tế như sau : Giá thực tế nhập kho NVL=Giá mua +Chi phí bốc dỡ vân chuyển Song trên thực tế vật liệu nhập kho phần lớn do đơn vị mua trực tiếp và tự vận chuyển ,nhưng khi hàng nhập kho,kế toán ghi vào sổ căn cứ vào hóa đơn mua hàng .Như vậy chi phí vân chuyển bốc dỡ chưa đựơc đánh giá vào giá trị vật tư xuất dùng cho công trình ,điều này không đúng với quy định giá vốn thức tế NVLnhạp kho trên TK152.Do đó việc tập hợp chi phí và tính giá thành chưa đảm bảo độ chính xác cao Về công tác quản lý chi phí NVL:Chi phí NVL là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm ,là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm ,nhưng trên thực tế với cơ chế khoán gọn công ty để cho các đội tự mua sắm vật tư ,điều này sẽ tạo ra tính chủ động trong khi thi công,nhưng lại dễ gâg ra mua bán không trung thực và công ty khó có thể kiểm soát. 3.1.2.6Về hạch toán chi phí nhân công Khi thanh toán tiền lương cho công nhân thuộc công ty và công nhân thuê ngoài,doanh nghiệp hạch toán cả vào TK334,mà không sử dụng hai tài khoản cấp hai là TK3341-Phải trả công nhân viên vàTK3348-Phải trả người lao đông khác rồi sau đó mời phân bổ vào TK334 .Như vậy sẽ không rõ ràng và không thuận tiện cho việc hạch toán lương và các khoản trích theo lương cho công nhân ở công ty .Bời vì số công nhân thuê ngoài không có cấp bậc thợ nên họ không được hưởng các khoản phụ cấp và chế độ ,họ cũng không phải trích cá khoản BHXH,BHYT,KPCĐ để trừ vào lương ,tiền công của họ dựa vào lương khoán, 3.1.2.7 Về tình hình khấu hao máy thi công tại công ty Công ty không hạch toán riêng chi phí sử dụng máy thi công vàoTK 623-Chi phí máy thi công nên không có TK6234-Chi phí khấu hao máy thi công .Do vậy tất cả những chi phí khấu hao đều phân bổ vào TK627,điều này không phản ánh chính xác quy mô giá thành của công trình và mặt khác cũng không đúng với chế độ kế toán hiện hành. 3.2Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lấp tại công ty cổ phần LILAMA10 Mỗi công ty đều có đặc thù và ngành nghề kinh doanh riêng.Côgn ty cổ phần LILAMA 10 cũng vậy ,là một doanh nghiệp xây lắp cho nên ngành nghề của công ty mang đặc trưng riêng về xây dựng và lắp đặt vì thế sản phẩm của công ty cũng có sự đặc trưng riêng .Và để hoàn thiện hơn nữa trong công tác quản lý hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Em xin nêu lên một số vấn đề :Yêu cầu ,phương huớng và giải pháp hoàn thiện như sau: Hoàn thiện về luôn chuyển chứng từ :Do đặc điểm thị trương rộng lớn ,sản phẩm của công ty là các công trình ,hạng mục công trình nằm rải rác khắp cả nước cho nên việc luôn chuyển chứng từ của công ty về phòng kế toán công ty thường không kịp thời .Để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu vào sổ sách kế toán theo đúng tính chất kịp thời của hình thức Nhật ký chung ,phòng kế toán cấn quy định về thời gian nộp chứng từ chuyển về phòng kế toán để có số liệu phản ánh kịp thời trong sổ kế toán,tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này ,kỳ sau mới phản ánh .Điều nàysẽ ảnh hưởng tới việc lập chi phí để tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty .Vì vậy phòng kế toán cần phải xây dựng lịch trình gửi xuống các đội.xưởng sản xuất,nếu sai phạm sẽ tiến hành sử phạt ,bên cạnh đó cần có sự hỗ trợ của ban giám đốc công ty trong việc nâng cao ý thức trách nhiệm,đôn đốc các đội ,phân xưởng trong việc tự giác .Đối với công trình ở xa công ty cần cử nhân viên kế toán tới tận công trình hỗ trợ cho việc ghi chépcập nhật số liệu chi tiết để đảm bảo cho công việc được tiến hành nhanh gon và chính xác.Ngoài ra sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin ,thương mại điện tử cũng góp phần không nhỏ trong vịêc kết nối ,luôn chuyển các thông tin ,công ty lên ứng dụng vào hệ thông quản lý cho công ty bằng cách nối mạng từ công ty với các công trình Hoàn thiện hạch toán chi phí nhân công Hiện nay công ty đang quản lý hai loại hình công nhân là công nhân thuê ngoài và công nhân trong danh sách công ty Đối với công nhân thuê ngoài ,khi thanh toán tiền lương cho công nhân ,kế toán hạch toán : NợTK622 / Có TK111,112 Việc trả lương cho công nhân trong biên chế hay ngoài biên chế thì đều có cùng tính chất là thanh toán lương .Vì vậy để thuận tiện cho công tác quản lý kế toán lên cho mục chi phí nhân công thuê ngoài vào theo dõi chung trên TK334 khi đó 334sẽ được chi tiết theo hai tài khoản sau: TK3341-Phải trả công nhân viên TK3348-Phải trả công nhân viên khác(thuê ngoài) Khi đó phòng kế toán tập hợp chứng từ sẽ vào sổ kế toán như sau : Nợ TK662-Chi phí nhân công trực tiếp Có TK3348-Phải trả công nhân viên khác Ngoài ra công nhân thuê ngoài không phải đóng góp các khoản bảo hiểm nào vầ cũng không trích lập quỹ . Vì vậy để đảm bảo an toàn cho người lao động .Công ty nên có quy định trích một phần nhỏ có thể 1% phải trả cho công nhân thuê ngoài ,trong quá trình lao động có thể rủi ro xảy ra thì công ty cò một khoản tiển hỗ trợ người bị nạn ,nếu không thì khen thương cho những đội ,cá nhân hoàn thành xuất sắc trong công việc,vừa khuyến khích người lao động ,lại vừa xây dưng uy tín cho công ty và phù hợp với chế độ bảo hiểm lao động.Trước khi thực hiện việc này cần phải có hợp đồng giữa công ty và người lao động Hoàn thiện chi phí máy thi công Theo chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiễp xây lắp chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán trênTK623 -Chi phí sử dụng máy thi công ,nhưng công ty lại theo dõi chi phí sử dụng máy thi công trênTK6278(mở chi tiết cho từng công trình )điều này không phản ánh được bản chất của chi phí sử dụng máy thi công và chưa phù hợp với chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp.Để hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chế độ kế toán và đảm bảo tính chính xác cho việc tính giá thành công ty cần phải mở TK623-Chiphí sử dụng máy thi công ,để theo dõi chi phí máy thi công cho từng công trình .Các chi phí máy thi công được tập hợp vò bên nợTK623 ( Sơ đồ 08) Hạch toán máy thi công thuê ngoài TK111,112 TK623 Phải trả chi phí may thi công thuê ngoài TK133 VAT được khấu trừ (Sơ đồ 09)Hạch toán chi phí máy của công ty TK334 TK623 TK154 Chi phí nhân công Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK153,153 Chi phí NVL,CCDC TK214 Khấu hao máy thi công TK111,112 Chi phí khác bằng tiền TK133 VAT được khấu trừ Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất chung :Tại công ty hiện nay ,chi phí sản xuất chung được hạch toán đung theo chế độ kế toán hiện hành .Tuy nhiên công ty mới chi tiết thành ba tài khoản cấp hai đó là: -TK6271- Chi phí nhân viên đội -TK6274- Chi phí khấu hao -TK6278- Chi phí máy thi công và dịch vụ mua ngoài Điều này không phản ánh đầy đủ chính xác chi phí thực tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung ,công ty nên xem xét và mở đúng tài khoản theo đúng chế độ kế toán mới mà Bộ tài chính ban hành để cho phù hợp và chính xác với chế độ kế toán,đồng thời cũng thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán.: -TK6271-Chi phí nhân viên phân xưởng -TK6272- Chi phí vật liệu -TK6273- Chi phí dụng cụ sản xuất -TK6274- Chi phí khấu hao TSCĐ -TK6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài -TK6278- Chi phí bằng tiến khác KẾT LUẬN Trong thời buổi kinh tế thị trường ,sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt ,ý thức được sự tồn tại, phát triển đi lên hay bị tụt lùi lạc hậu làm ăn kiém hiệu quả là điều mỗi doanh nghiệp cần phải tính.Các doanh nghiệp chỉ có hai con đường để lựa chọn một là phải thường xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong cạnh tranh ,hai là doanh nghiệp phải đi xuống dẫn đến phá sản để rồi trượt khỏi quỹ đạo quay của nền knh tế nêu không biết tận dụng phát huy những lợi thế ,nắm bắt tốt những thời cơ, phát huy tốt thế mạnh của mỗi doanh nghiệp.thì sẽ không bao giờ tồn tại. Nhận thức được điều này toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cổ phần LILAMA10 càng phải chú trọng hơn nữa trong công tác điều hành ,quản lý một cách có khoa học và bài bản ,thường xuyên nâng cao nhận thức và học hỏi tích lũy kinh nghiệm của từng bộ phận nói chung và các cá nhân nối riêng. Nhất là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ,đây là khâu rất quan trọng dẫn đến thành công của công ty . Trong khoảng thời gian gắn gủi học hỏi và thực tập tại công ty ,em đã có cơ hội được tìm hiểu và nhân thức sâu sắc về vai trò của công tác kế toán đố với quản lý kinh tế cũng như thực tế vận dụng các quy định và chế độ kế toán cho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp .Tại công ty công tác hạch toán chi phí và tính giá thành được thực hiện tương đối đầy đủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành và phần nào đã đáp ứng được yêu cầu quản lý .Tuy nhiên nó cũng cần có những bước hoàn thiện và đổi mới hơn nữa để phục vụ tốt cho công tác quản trị nội bộ và công tác hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm đượcthuận tiện nhằm mục tiêu tiết kiêm chi phí sản xuất ,nâng cao hiệu quả chi phí, hạ giá thành sản phẩm ,tăng khả năng cạnh tranh cũng như đạt lợi nhận cao nhất.Với góc độ là sinh viên thực tập em chỉ mong muốn đóng góp một vài ý kiến chu quan của cá nhân mình nhằm hòan thiện hơn nữa công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩn tại công ty .Từ đó nâng cao hiệu quả công tác kế toán với việc quản lý nói chung và chi phí nói riêng . Một lần nưa em xin chân thành cám ơn Thầy giáo-Thạc sỹ : Phạm Thành Long cùng các cô ,chú ,anh chi trong phòng kế toán tài chính của công ty cổ phầnLILAMA10 đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình Em xin chân thành cấm ơn! DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH,BHYT,KPCĐ :Bảo hiểm xã hội ,Bảo hiểm y tế ,Kinh phí công đoàn GTGT :Giá trị gia tăng TSCĐ :Tài sản cố định NVL :Nguyên vật liệu CCDC :Công cụ dụng cụ DN :Doanh nghiệp TS :Tài sản DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1Giáo trính Kế toán -tài chính -KTQD 2,Hệ thống doanh nghiệp xây lắp -Nhà xuất bản tài chính 3,Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh -KTQD 4,Giáo trình tổ chức hạch toán -KTQD cổ phần LILAMA10 6,Chuẩn mực kế toán Việt Nam 7,Một số thông tư hướng dẫn thực hiện cácchuẩn mực kế toán MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………...1 PHẦNI………………………………………………………………………3 1.1Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý …………….3 1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty ……………………..3 1.1.2Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh…………...5 1.1.3Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản……………………. ..10 1.1.4Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.. 12 1.2Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty ….16 1.2.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán …………………………………16 1.2.2Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán………………………………..18 1.2.2.1Các chính sách kế toán chung ……………………………………18 1.2.2.2Tổ chức vận dụng chứng từ và các tài khoải kế toán …………….18 1.2.2.3Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ……………….…….20 1.2.2.4Tổ chức vân dụng hệ thống báo cáo tài chính…………………….22 PHẦN II……………………………………………………………………..22 2.1Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty ………22 2,2Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ………………………….26 2.3Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ……………………………….34 2.4Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công…………………………….36 2.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung …………………………………..38 2.6 Hạch toán tổng hợp chi phí,kiểm kê và đánh giá sản phẩm dơ dang...42 2.7Đối tượng và hương pháp tính giá thành phẩm……………………….43 PHẦNIII …………………………………………………………………....47 3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toánCPSXvà tính giá thành SP.…47 3.2Một só giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán CPSXvà tính giá thành 51 KẾT LUẬN…………………………………………………………………..55 DANH MỤC CÁC BẢNG ,BIỂU ĐỒ ,SƠ ĐỒ Sơ đồ 01:Sơ đồ bộ máy công ty ……….. ………………………………6 Sơ đồ 02:Quy trình công nghệ sản phẩm……………………………….11 Sơ đồ 03:Quy trình thi công …………………………….……………..11 Sơ đồ04 :Tổ chức bộ máy thi công …………….………………………16 Sơ đồ 05:Trình tự ghi sổ nhật ký chung ………………………………..20 Sơ đồ:06:Hách toán chi phí NVL trực tiếp theo từng công trình………..33 Sơ đồ 07:Trình tự luôn chuyển chứng từ ghi sổ chi phí NVL trực ti.….34 Sơ đồ 08:Hạch toán chi phí máy thi công thêu ngoài …………….……53 Sơ đồ 09:Hạch toán chi phí máy cảu công ty ………………………….54 Bảng 01:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………….12 Bảng 01 :Bảng cân đối kế toán………………………………….……..13 Biểu 01:Một số công trình do công ty cổ phần thi công….…….………9 Biểu 02 :Bảng dự trù vật tư ……………………………………………27 Biểu 03 :Hóa đơn giá trị gia tăng ……………………………….…….28 Biểu 04:Phiếu thanh toán tạm ứng …………… ……………………….29 Biểu 05 Phiếu xuất kho……………………….…..…………………….30 Biểu 06:Bảng kê phiếu xuất vật tư ………….………………………….31 Biểu 07:Bảng tổng hợp vật tư ………………..………..……………….31 Biểu 08:Trích sổ nhật ký chung …………………………….…………32 Biểu 09:Trích sổ cái TK621…………………………………..………..33 Biểu10: Bảng tính và thanh toán lương …………,.…….………………35 Biểu11:Trích sổ cái TK62238………………………………….……….36 Biểu 12:Tổng hợp chi phí máythi công thuê ngoài………….………….38 Biểu13: Bẩng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ….…………….38 Biểu14: Bảng tính lươngnhân viên quản lý ……………………………40 Biểu 15:Trích sổ cái TK627438……………………….………………..41 Biểu 16:Trích sổ cái TK627838………………………………………..42 Biểu 17:Trích số cái TK15438……………..…………………………..45 Biểu 18:Trích sổ cái TK91138………….……………………………..46

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT55.docx
Tài liệu liên quan