Kế toán với tư cách là công cụ quản lý hữu hiệu ngày càng thể hiện rõ vai trò to lớn của mình cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Từ số liệu của kế toán cung cấp cho lãnh đạo của các doanh nghiệp có thể ra quyết định phù hợp. Hạch toán chi phí chính xác và đầy đủ là căn cứ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phân tích và hoạch định chính sách sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang là một doanh nghiệp đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, tuy nhiên để củng cố chỗ đứng đó và ngày càng phát triển thì bên cạnh các biện pháp khác, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
73 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thỉện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 1 Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi tiết vật liệu theo từng đội từng công trình trên cơ sở chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ được lập ngay sau khi thủ tục xuất vật tư trong ngày hoàn chỉnh. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào một chứng từ ghi sổ theo chi tiết từng công trình, hạng mục công trình căn cứ vào phiếu xuất khi vật tư kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 02 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật tư cho công trình sở TM & DL
621
152
49.200.000
Cộng
49.200.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Để cung cấp kịp thời cho thi công, cũng có thể công ty cử cán bộ cung tiêu nhận vật tư của đơn vị bán và chuyển thẳng đến đơn vị thi công phục vụ sản xuất. Khi nhu cầu cần thiết phải cung cấp vật tư cho đội ngay mặt khác giảm bớt các chi phí không cần thiết về nhập kho vật tư, cán bộ cung ứng nhận vật tư và giao cho đội. Chứng từ kế toán để phục vụ ghi sổ bao gồm:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MH/2008B
Ngày 06 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng và sản xuất vật liệu xây dựng, Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản: 710A-000036
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Phùng Chí Kiên
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản 7901-0059K
Hình thức thanh toán: Mã số:
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Panel A36-U/3
Tấm
138
142.428
19.655.064
2
Panel A39-U/2
Tấm
26
157.272
4.089.072
3
Vận chuyển cầu gác
3.250.000
Cộng tiền hàng: 26.994.136đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.699414đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.693.550đ
- Số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn năm trăm năm mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Khi vật tư chuyển thẳng tới công trình không qua kho, cán bộ vật tư phải lập biên bản bàn giao nhận vật tư với đội thi công. Từ những chứng từ trên kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 06 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua vật liệu chuyển tới công trình sở TM & DL
621
133
112
26.994.136
2.699.414
Cộng
29.693.550
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Chi phí nguyên vật liệu do đội mua.
Bởi đặc thù của ngành xây dựng là nơi sản xuất sản phẩm phân tán xa công ty, do vậy việc cung cấp vật tư từ kho công ty cho các công trình gặp rất nhiều phức tạp và tốn kém nếu giá cả vật tư trên thị trường không ổn định.
Việc hạch toán khoản chi này được tiến hành như sau:
Khi công ty xuất tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc ủy quyền cho đội ứng tiền của chủ dự án. Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ thi công, đề nghị cấp vốn của đội kế toán viết phiếu chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm quyền ứng của bên chủ dự án cho đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số: 03- TT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 08 tháng 02 năm 2008
Số: 13/12
Kính gửi: ông Giám đốc công ty xây dựng số 1 Bắc Giang
Tên tôi là: Phùng Chí Kiên
Địa chỉ: Đội xây dựng số 7
Đề nghị cho tôi tam ứng số tiền: 300.000.000 (Ba trăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: tạm ứng tiền chi phí thi công công trình Sở Thương mại và Du Lịch
Thời hạn thanh toán: sau khi bên A chuyển trả tiền khối lượng.
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 ứng tiền để dung vào XD sở TM & DL
136
111
300.000.000
Cộng
300.000.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hằng ngày đội tiến hành mua vật tư dùng vào xây dựng công trình, kế toán đội căn cứ biên bản kiểm nghiệm vật tư, các chứng từ bên ngoài như hóa đơn GTGT của bên bán và phiếu nhập kho đội sau đó tập hợp các chứng từ liên quan lại với nhau để cuối tháng tổng hợp gửi ra phòng kế toán công ty làm thủ tục thanh toán và ghi vào sổ kế toán. Chứng từ mua là hóa đơn GTGT của bên bán.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
KP/2008B
Ngày 06 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty gạch Hồng Thái
Địa chỉ: TP Bắc Giang Số tài khoản: 710A-000036
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Phùng Chí Kiên
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang Số tài khoản 7901-0059K
Hình thức thanh toán: Mã số:
Hình thức thanh toán: ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch 6 lỗ
Viên
10.000
2.273
22.730.000
2
Gạch M75
Viên
23.000
2.636
60.628.000
Cộng tiền hàng: 83.358.000đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 8.335.800đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 91.693.800đ
- Số tiền bằng chữ: Chín mươi mốt triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn tám trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán đội lập bảng kê tổng hợp về tình hình mua vật tư sử dụng cho công trình gửi về phòng kế toán công ty.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Đội xây dựng số 7:
Bảng kê tổng hợp mua vật tư
Tháng 02 năm 2008
Công trình: Sở Thương mại và Du lịch
ĐVT: đồng
TT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Doanh số chưa thuế GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá TT
Đơn giá
Thành tền
1
Gạch rỗng 6 lỗ
Viên
10.000
2.273
22.730.000
2.273.000
25.003.000
2
Gạch đặc M75
Viên
23.000
2.636
60.628.000
6.062.800
66.690.800
………………
……
……..
………
………….
…………..
……………
Tổng cộng
237.259.000
18.286.900
255.545.900
Bằng chữ: Hai trăm chín mươi mốt triệu năm trăm bốn mươi năm nghìn chín trăm đồng chẵn)
Căn cứ vào bảng tổng hợp đó và kế hoạch giao khoán vật tư cho đội thi công kế toán chi phí sản xuất kiểm tra đối chiếu với chứng từ mua hàng đã gửi đến, sau đó vào sổ kế toán.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 43
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 ứng tiền để dung vào XD sở TM & DL
Thuế GTGT đầu vào
621
133
136
237.259.000
18.286.900
Cộng
255.545.900
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Để giám sát tình hình sử dụng vật liệu theo định mức hàng tháng công ty cử kỹ thuật cùng đội xuống kiểm tra xác định số vật tư đã sử dụng, khối lượng công việc đã hoàn thành, số lượng vật tư còn tồn trên công trình, trên cơ sở đối chiếu định mức và biện pháp thi công. Sau đó lậu biên bản kiểm kê vật tư.
Đơn vị: Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
-Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 28/02/2008
-Ban kiểm kê gồm :
Ông: Nguyễn Văn Hùng
Ông: Quách Chí Lực
Đã kiểm kê hiện trường công trình Sở Thương mại và Du Lịch Bắc Giang khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Sắt # 22
Kg
167
4.500
751.500
2
Xi măng HT
Tấn
1,5
780.000
1.170.000
3
Phế liệu thu hồi
2.390.000
Cộng
4.311.500
Trưởng ban kiểm kê Các ủy viên Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, theo yêu cầu của ban kiểm kê và đội đề nghị công ty nhập lại số vật tư trên vào kho công ty khi công trình đã thi công xong, bàn giao cho chủ đầu tư. Kế toán làm thủ tục chuyển về công ty và nhập lại kho, sau đó ghi sổ kế toán làm giảm chi phí sản xuất.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 44
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Vật tư đội dùng không hết nhập lại kho công ty
152
621
4.311.500
Cộng
4.311.500
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản 621 như sau:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
1 / 2
11
1/2
Xuất VL cho CT Lân sản Đông Bắc
152
127.632.636
2 / 2
25
2/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
49.200.000
6/2
27
6/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
26.994.136
11/2
34
11/2
Xuất VL cho đội 7
152
218.627.000
21/2
35
21/2
Xuất VL cho đội 7
152
103.196.250
…..
…
…
………………………
……
…………
………..
23/2
43
28/2
Đội mua VL cho CT TM&DL
136
237.259.000
28/2
44
28/2
Nhập lại kho do dùng không hết
152
4.311.500
K/c chi phí NVLTT vào giá thành
154
5.459.654.857
Cộng phát sinh
5.463.996.357
5.463.996.357
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
2 / 2
25
2/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
49.200.000
6/2
27
6/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
26.994.136
.......
...
.....
............................
.......
..............
.............
28/2
43
28/2
Đội mua VL cho CT TM&DL
136
237.259.000
28/2
44
28/2
Nhập lại kho do dùng không hết
152
4.311.500
28/2
34
28/2
Xuất VL cho đội 7
152
11.076.273
28/2
35
28/2
Xuất VL cho đội 7
152
32.404.550
28/2
69
28/2
Bàn giao CT Sở TM&DL
154
352.622.459.
Cộng phát sinh
356.933.959
356.933.959
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay công ty thực hiện hai hình thức trả lương và tiền công cho người lao động là:
+Trả lương theo thời gian đối với CBNV văn phòng. Công ty và cán bộ đội (Đội trưởng, kế toán, kỹ thuật, thủ kho kiêm bảo vệ thủ quỹ đội).
+Trả lương theo sản phẩm (lương khoán) đối với công nhân sản xuất trực tiếp và lao động thuê ngoài để khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động.
-Đối với lương văn phòng công ty được hạch toán vòa chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Đối với lương đội kể cả lương gián tiếp và lương trực tiếp đều được tính vào chi phí sản xuất (Tính vào chi phí công trình).
+Hàng tháng căn cứ vào bẳng chấm công của ban quản lý đội (Đối với lương thời gian) Phiếu xác nhận sản phẩm (Khối lượng công trình hoàn thành) Theo định mức của các bộ phận tổ tính cho từng người lao động, đội lập bảng thanh toán tiền lương được đội trưởng duyệt và đề nghị giám đốc cho thanh toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra ủy quyền cho kế toán đội chi. Sau khi công tác thanh toán hoàn thành đội gửi ra phòng kế toán ghi sổ kế toán.
Chứng từ ghi sổ gồm:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 02/2008
Bộ phận thi công: Sở Thương mại và Du lịch Bắc Giang
ĐVT: đồng
TT
Tên công việc
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lát nền nhà
12.638.000
2
Lắp cửa
2.764.000
3
Lắp điện nước
8.453.000
4
Trát tường nhà
18.696.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn đồng chẵn.
Ngày … tháng … năm…
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào những chứng từ trên đội lập bảng thanh toán lương. Cách tính lương như sau:
+Lương thời gian:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Mức lương cơ bản ngày
(đã nhân hệ số) ngày làm việc theo quy định tháng
x
Công thực tế
+Lương khoán:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Khối lượng công việc hoàn thành
x
Định mức dự toán
Căn cứ vào lương sản phẩm của từng công trình kế toán đội phân bổ chi phí tiền nhân công cho các công trình dựa trên phiếu sản phẩm và tổng lương sản phẩm để phân bổ lương quản lý đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: Đội xây dựng số 7
Mẫu số: 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng …. Năm …. ĐVT: đồng
TT
Số chi phí đối tượng sử dụng NC và BHXH
Tiền lương
và tiền công
Trích BHXH
Cộng chi phí
BHXH
15 %
KP CĐ
2 %
BHYT
2 %
Cộng
A
Lương trực tiếp
57.565.000
6.737.123
898.282
898.282
8.533.687
66.098.687
1
Sở TM&DL
42.551.000
5.020.413
669.388
669.388
6.359.189
48.910.189
2
Trường PTCS Ngổ Sỹ Liên
15.014.000
1.716.710
228.894
228.894
2.174.498
17.188.498
B
Lương gián tiếp
5.923.200
596.079
79.477
79.477
755.033
6.678.233
1
Sở TM&DL
4.613.000
465.129
62.017
62.017
589.163
5.202.163
2
Trường PTCS Ngổ Sỹ Liên
1.310.200
130.950
17.460
17.460
165.870
1.476.070
Cộng
63.488.200
7.333.202
977.759
977.759
9.288.720
72.776.920
Ngày tháng năm
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ghi chú: BHXH, KPCĐ, BHYT được tính theo lương cấp bậc
-Đội xây dựng số 7 tổng lương cấp bậc trong đó:
* Công trình Sở TM&DL là 36.570.280đ, bao gồm:
+Lương gián tiếp là: 3.100.860đ
+Lương công nhân tiếp là: 33.469.420đ
Căn cứ vào các chứng từ trên và tiền lương kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng công trình.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 45
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích tiền lương CNTTSX công trình Sở TM&DL
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, của CNTTSX
622
622
334
338
42.551.000
6.359.189
Cộng
48.910.189
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
45
28/2
Tính tiền lương NCTTSX đội 7 thi công công trình Sở TMDL
334
338
42.551.000
6.359.189
28/2
45
28/2
Tính tiền lương NCTTSX đội 7 thi công công trình Trường Giáo Liêm
334
338
15.014.000
2.174.498
28/2
K/c chi phí tiền lương và BHXH công nhân trực tiếp vào giá thành.
154
267.869.230
Cộng phát sinh tháng
267.869.230
267.869.230
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Ngoài việc vào sỏ cái TK 622 kế toán chi tiết còn vào sổ chi tiết TK 622 cho từng công trình và từng đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
45
28/2
Tính tiền lương NCTTSX đội 7 thi công công trình Sở TMDL
334
338
42.551.000
6.359.189
……
……
….
28/2
K/c chi phí tiền lương và BHXH CNTTSX và giá thành
154
48.910.189
Cộng phát sinh
48.910.189
48.910.189
Lũy kế từ đầu khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
2.5 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thi công là những công cụ lao động bằng động cơ và sử dụng trực tiếp cho công tác thi công xây lắp như máy vận thẳng, máy đầm, nén, máy súc, ủi…v.v Muốn tăng năng xuất lao động cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Để sử dụng máy thi công đạt hiệu quả cao tránh lãng phí công suất và bảo vệ máy thì kế toán phải nghiên cứu để lắm chắc tình hình hoạt động phát sinh trong quá trình sử dụng máy và khối lượng công việc do máy làm ra. Đồng thời để hạch toán chính xác các chi phí sử dụng máy vào giá thành công tác xây lắp cần phải tính toán ghi chép chính xác kịp thời đày đủ mọi chi phí.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm phân tán ở xa công ty mà sản phẩm đơn chiếc nên việc vận chuyển máy móc thi công đến nơi thi công, công trình ở xa là rất khó khăn phức tạp. Do vậy, nếu điều kiện nơi thi công có thể thuê được máy móc thi công thì công ty ủy quyển cho đội được phép thuê máy trên cơ sở của khoản mục máy thi công cho phép.
Cuối tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, biên bản nghiệm thu công việc và thanh lý hợp đồng thuê máy. Kế toán ghi sổ kế toán dự trên chứng từ do đội gửi ra. Theo số liệu tháng 02/2008 của đội xây dựng số 7 thanh toán hợp đồng thuê máy thi công đã được phê duyệt về khoản thuê máy đầm phục vụ thi công công trình Sở TM&DL. Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 52
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 thuê máy đầm thi công CT Sở TM&DL
623
136
5.596.000
Cộng
5.596.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nếu địa phận thi công không có điều kiện thuê được máy công ty phải điều động máy thi công cho đội trên cơ sở kế hoạch sử dụng máy của từng công trình, từng thời gian. Việc điều động máy thi công phải có kế hoạch và thời gian cho từng công trình đảm bảo đáp ứng kịp thời tiến độ thi công mặt khác phải bố trí khoa học để tránh lãng phí sử dụng mà linh hoạt điều động giữa các công trình các đội sử dụng hợp lý đảm bảo tận dụng hết công suất máy mà vẫn an toàn cho máy. Bố trí như vậy đòi hỏi kế toán phải có phương pháp phân bổ chi phí máy thi công hợp lý chính xác cho từng công trình, từng đội thi công.
+ Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định máy thi công.
Hàng tháng máy thi công sẽ được điều động cho nhiều công trình sử dụng do vậy cần được phân bổ chi phí khấu hao cho các công trình sử dụng để tính vào chi phí sản xuất công trình. Công thức tính và phân bổ khấu hao:
Mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình A
=
T.Mức khấu hao máy thi công trong tháng của máy trong tháng
x
Khối lượng thi công công trình
Nếu máy thi công dùng cho thi công một công trình cả tháng thì tính hết khấu hao vào công trình đó không phải phân bổ theo công thức.
Căn cứ vào sổ khấu hao tính được, kế toán tiến hành tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho các đối tượng chi phí. Cuối tháng TSCĐ đó được điều động cho khâu sử dụng, cho các đối tượng nào sử dụng vào mục đích gì, kế toán thực hiện phân bổ cho các đối tượng sử dụng đó.
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 02/2008:
Trên cơ sở của bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ như sau:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 55
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 thuê máy đầm thi công CT Sở TM&DL
623
214
2.864.000
Cộng
2.864.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số 06-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số……………….
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 02/2008 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Tỷ lệ % năm
Tổng công ty
Các đối tượng chịu chi phí
Đội XD số…
Đội XD số 7
Ng
gía
TSCĐ
Số khấu hao
…
.
…
CT Sở TM&DL
Trường NSL
Văn phòng công ty
I
Số KH đã trích tháng trước
II
Số KH tăng trong tháng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
III
Số KH giảm trong tháng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
IV
Số KH tính tháng này
1
Nhà cửa vật kiến trúc
5
2
Máy móc thiết bị
8
12.369.000
2.303.000
3
Phương tiện vận tải
10
3.112.000
561.000
4
Thiết bị dụng cụ
5
Cộng
2.864.000
Ngày…. tháng… năm…
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Như vậy hạch toán vào chi phí máy thi công của công ty là khoản mục thuê máy và KHTSCĐ của máy móc do công ty điều động tới các đội thực hiện sử dụng trực tiếp vào thi công. Còn tất cả các tài sản khác dùng chung cho công ty được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ngoài ra trong chi phí máy móc thi công còn có khoản chi phí về nguyên vật liệu cho máy, nhân công phục vụ máy theo số liệu tính toán được.
- Số nhiên liệu xuất cho máy thi công công trình Sở TM&DL, tháng 02/2008 là: 1.223.000đ
- Công ty phân bổ chi phí nhân viên sử dụng máy cho các công trình theo tỷ lệ trích khấu hao tháng 02/2008 là: 796.000đ
- Đội chi phí cho máy theo báo cáo cuối tháng là: 530.000đ
Tổng hợp các chứng từ số liệu trên kế toán ghi sổ kế toán.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 56
Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tổng hợp chi phí nhiên liệu xuất dùng cho CT Sở TM&DL
Chi phí nhân công máy
Đội chi phục vụ máy thi công
623
623
623
152
334
136
1.233.000
796.000
530.000
Cộng
2.559.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Như vậy tổng cộng chi phí sử dụng máy, tháng 02/2008 của công trình Sở TM&DL Bắc Giang là:
Tổng số: 11.019.000 đ
Trong đó:- Tiền thuê máy: 5.596.000 đ
- Khấu hao TSCĐ: 2.864.000 đ
- Các khoản khác: 2.559.000 đ
Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí máy thi công, kế toán vào sổ cái “Chi phí máy thi công”
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: Chi phí máy thi công
Số hiệu: 623 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
52
28/2
Đội 7 thuê máy thi công
136
5.596.000
…
…..
….
…
…
28/2
55
28/2
Phân bổ khấu hao máy thi công cho đội 7
214
2.864.000
28/2
56
28/2
Chi phí máy thi công khác
Chi phí máy thi công khác
Đội 7 thuê máy thi công
152
334
136
1.233.000
796.000
530.000
…….
….
……
….
……
…
…
Đội 3thuê máy thi công
136
3.753.251
……
……
…
K/c chi phí máy thi công vào Z
154
33.353.427
Cộng phát sinh
33.353.427
33.353.427
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đồng thời kế toán chi tiết vào sổ kế toán chi tiết “Chi phí máy thi công” của từng công trình, từng đội
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: Chi phí máy thi công
Số hiệu: 623 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
52
28/2
Đội 7 thuê máy thi công
136
5.596.000
…
……..
….
………
……….
28/2
55
28/2
Phân bổ khấu hao máy thi công cho đội 7
214
2.864.000
28/2
56
Chi phí máy thi công khác
Chi phí máy thi công khác
Đội 7 thuê máy thi công
152
334
136
1.233.000
796.000
530.000
………
…
……
K/c chi phí máy thi công vào Z
154
11.019.000
Cộng phát sinh
11.019.000
11.019.000
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
2.6. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Trong các dự toán xây dựng cơ bản chi phí chung cho công trình được tính bằng 58% tiền lương (công) xây lắp được chi cho rất nhiều khoản mục chi phí máy thi công được tính riêng không nằm trong chi phí chung. Ở công ty chi phí sản xuất chung cho từng công trình được tính cả chi phí máy thi công và chi phí chung khác để tiện cho việc hạch toán và thống nhất với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp.
Quản lý lương đội (Lương CB đội)
Bao gồm chi phí tiền lương, tính BHXH của đội ngủ gián tiếp (Đội trưởng, đội phó, kế toán, thủ quỹ thủ kho kiêm bảo vệ và kỹ thuật đội…. Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng lương và bảng tính trích BHXH kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ khoản tiền lương và BHXH của cán bộ đội và các công trình.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 64
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương cho CB đội số 7 phân bổ cho CT Sở TM&DL
Tiền BHXH, KPCĐ, BHYT
627
627
334
338
4.613.000
589.163
Cộng
5.202.163
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công thức phân bổ tiền lương của cán bộ đội cho các công trình đội quản lý như sau:
Tiền lương CB đội công trình i
=
Tổng tiền lương CB đội/tháng
x
Lương công nhân sản xuất công trình i
Tổng lương CNTTSX của các công trình
*Các chi phí quản lý chung khác
- Chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất như đà giáo, cốt pha, ván sàn vv… các công cụ nhỏ như cuốc, thùng vv… được mua dùng cho toàn đội, như vậy để tính ra chi phí cho từng công trình của từng đội kế toán phải tiến hành phân bổ. Tiêu thức phân bổ trên cơ sở chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình.
Công cụ dụng cụ phân bổ cho công trình i chịu chi phí
=
Tổng tiền lương CB đội/tháng
x
Chi phí NVL của công trình i sử dụng trong tháng
Tổng chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình
Nếu công cụ dụng cụ nào mua dùng trực tiếp vào một công trình (loại giá trị thấp sử dụng ít thời gian không luân chuyển được) thì hạch toán trực tiếp vào chi phí công trình đó.
Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dùng cho các công trình kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Công trình TM&DL chịu 4.832.000
chi phí công cụ dụng cụ = ------------ x 352.622.459 = 3.223.007
phân bổ 528.659.000
Trong đó: - Chi phí công cụ dụng cụ dùng toàn đội: : 4.832.000
- Chi phí NVL công trình Sở TM&DL: : 352.622.459
- Chi phí NVL công trình trường NSL: 176.036.541
- Căn cứ vào chứng từ đội mua gửi ra là: 750.000
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 65
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí CCDC CT TM&DL
Đội mua CCDC dùng ngay
627
627
153
136
3.223.007
750.000
Cộng
3.973.007
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Một số chi phí khác như tiền điện, tiền nước, tiếp khách, dịch vụ thuê ngoài khác như thuê vệ sinh công trình vv…
Cuối tháng kế toán đội tập hợp đầy đủ các chứng từ gốc (hóa đơn điện, nước, biên lai thanh toán vv…). Lập bảng kê chi phí khoản mục gửi về phòng kế toán ghi sổ.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Đội sản xuất số 7
Bảng kê chi phí chung
Tháng 02/2008 ĐVT: đồng
TT
Nội dung chi đề nghị thanh toán
Tổng số tiền đội đã chi
Thuế GTGT đầu vào
Số tiền tính vào chi phí xây lắp các công trình
Tổng cộng
Sổ TM&DL
Trường NSL
1
Tiền điện nước
2.743.499
249.409
2.494.090
1.857.727
636.363
2
Thanh toán tiếp khách hội nghị
8.497.335
772.485
7.724.850
4.528.285
3.196.565
3
……
…
……
………
……
…
Cộng
15.325.600
1.532.560
13.793.040
8.625.375
5.167.665
Kế toán kiểm tra bảng kê và chứng từ liên quan sau đó vào sổ kế toán
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 66
Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí chung cho CT Sở TM&DL
627
136
8.625.375
Cộng
8.625.375
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tương tự các tài khoản chi phí sản xuất khác, kế toán vào sổ cái tài khoản 627:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
64
28/2
Tiền lương đội 7 CT Sở TM&DL
334
4.613.000
…..
….
…..
….
28/2
64
28/2
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
589.163
…..
….
…..
….
28/2
68
28/2
Chi phí chung CT Sở TM&DL
136
8.625.375
Phân bổ CCDC cho CT Sở TM&DL
153
3.223.007
…..
….
…..
….
28/2
65
28/2
Đội mua CCDC cho CT Sở TM&DL
136
750.000
…..
….
…..
….
28/2
69
28/2
K/c chi phí chung vào Z
154
155.364.153
Cộng phát sinh
155.364.153
155.364.153
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Và sổ chi tiết tài khoản 627:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
64
28/2
Tiền lương đội 7 CT Sở TM&DL
334
4.613.000
28/2
64
28/2
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
589.163
28/2
68
28/2
Chi phí chung CT Sở TM&DL
136
8.625.375
28/2
…
28/2
Phân bổ CCDC cho CT Sở TM&DL
153
3.223.007
……
Đội mua CCDC cho CT Sở TM&DL
136
750.000
28/2
69
28/2
K/c chi phí chung vào Z
154
17.800.545
Cộng phát sinh
17.800.545
17.800.545
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
2.7 Hạch toán chi phí sản xuất
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí đối chiếu, kiểm tra toàn bộ các khoản mục chi phí của từng công trình, từng đội tổng hợp tàn công ty kết chuyển vào tài khoản 154 – Giá thành xây lắp trên cơ sở chứng từ ghi sổ:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 75
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tập hợp chi phí NVL TT vào giá thành công trình Sở TM & DL
154
621
5.459.654.857
Tập hợp chi phí NCTT vào giá thành công trình Sở TM & DL
154
622
267.869.230
Tập hợp chi phí máy TC vào giá thành công trình Sở TM & DL
154
623
33.353.427
Tập hợp chi phí SX chung vào giá thành công trình Sở TM & DL
154
627
155.364.153
Cộng
5.916.241.667
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khỏa 154 – Giá thành xây lắp và vào sổ chi tiết theo từng công trình, từng đội. Lũy kế theo dõi từ đầu năm và từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư từ đầu kỳ
4.058.196.010
Số phát sinh
….
….
…
…………………….
……
………….
……………
28/2
64
28/2
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào giá thành
621
5.459.654.857
….
……………………..
.
…………
…………
28/2
64
28/2
Tập hợp chi phí nhân công vào giá thành
622
267.869.230
28/2
65
28/2
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành
623
33.353.427
….
……………………..
.
…………
…………
28/2
65
28/2
Tập hợp chi phí sản xuất chung vào giá thành
627
155.364.153
….
……………………..
.
…………
…………
28/2
69
28/2
Bàn giao CT Sở TM&DL
632
2.697.991.436
Cộng phát sinh
5.916.241.667
2.697.991.436
Số dư cuối tháng
7.276.446.291
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Tháng 02/2008 công trình Sở TM&DL đã hoàn thành và bàn giao kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành như sau:
Từ chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí cho công trình Sở TM&DL kế toán vào sổ chi tiết TK 154 – Công trình Sở TM&DL và tổng số lũy kế đến 01/02/2008 là số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết tháng 02/2008.
-Sổ chi tiết TK 154 – Công trình Sở TM&DL như sau:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
2.267.639.243
Số phát sinh
28/2
64
28/2
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào giá thành
621
352.622.459
28/2
64
28/2
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành
622
48.910.189
28/2
65
28/2
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành
623
11.019.000
28/2
65
28/2
Tập hợp chi phí sản xuất chung vào giá thành
627
17.800.545
28/2
69
28/2
Bàn giao CT Sở TM&DL
632
2.697.991.436
Cộng phát sinh
430.352.193
2.697.991.436
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
3. Hạch toán giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
- Tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang, đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất để xác định đúng đối tượng. Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là không có sản phẩm nhập kho vì vậy những sản phẩm chưa hoàn thành hay đã hoàn thành nhưng vẫn chưa bàn giao cho chủ đầu tư thì chi phí tập hợp cho những sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất dở dang và không tính giá thành cho những sản phẩm này, từ đó Công ty chỉ tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao (đã quyết toán với bên A).
- Cuối tháng căn cứ vào số liệu chi tiết trên TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và kết quả đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện để tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình.
Nợ TK 632
Có TK 154
Dư nợ cuối kỳ TK 154 là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao.
3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán.
Sản phẩm dở dang được theo dõi tại bên nợ TK 154 và được xác định theo định khoản:
Nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 627 – chi phí sản xuất chung
Giá trị sản phẩm dở dang là số dư bên nợ của TK 154
3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang thì đối tượng tính giá thành chung với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Trên cơ sở số liệu tính giá thành, chi phí sản xuất dở dang theo từng khoản mục chi phí, sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
Giá thành sản phẩm hoàn
thành
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí dở dang cuối kỳ
Sau khi tổng hợp toàn bộ các khoản mục chi phí cho công trình Sở TM&DL. Kế toán lập bảng tính giá thành theo khoản mục cho công trình Sở TM&DL. Theo số liệu thực tế tháng 02/2008 Công trình Sở TM&DL đã hoàn thành bàn giao. Giá thành công trình được xác định như sau:
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC
Tên công trình: Sở Thương mại và Du lịch
Thời gian thi công: Từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 02 năm 2008
ĐVT: đồng
TT
Khoản mục chi phí
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
1
Chi phí NVL trực tiếp
1.965.350.630
352.622.459
2.317.973.089
2
Chi phí nhân công TT
203.658.737
48.910.189
252.568.926
3
Chi phí máy thi công
27.535.900
11.019.000
38.554.900
3
Chi phí sản xuất chung
71.093.976
17.800.545
88.894.521
Cộng
2.267.639.243
430.352.193
2.697.991.436
Người lập
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Giám đốc công ty
Ký, họ tên
Căn cứ vào biên bản bàn giao công trình, bảng tính giá thành công trình sở TM&DL Bắc Giang kế toán tổng hợp kết chuyển sang giá vốn hàng bán ghi:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 69
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bàn giao công trình Sở TM&DL
632
154
2.697.991.436
Cộng
2.697.991.436
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán sau khi ghi chứng từ ghi sổ vào các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tán chi tiết đồng thời phải vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Sổ này do kế toán tổng hợp giữ và ghi hàng ngày.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
…..
……
………
45
28
48.910.189
.........
.........
.........
.........
.........
.........
25
02
49.200.000
52
28
5.596.000
26
06
29.693.550
….
….
…
27
06
26.994.136
55
28
2.864.000
……..
…..
…………….
56
28
2.559.000
31
08
300.000.000
..........
...........
.........
.........
.........
64
28
5.202.163
34
11
218.627.000
65
28
3.973.007
35
21
103.196.250
.........
...........
.........
.........
.........
68
28
8.625.375
43
28
255.545.900
69
28
2.697.991.436
44
28
4.311.500
.........
...........
Cộng
tháng
Cộng
tháng
8.225.128.692
Lũy kế từ
đầu năm
15.968.325.781
-Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
-Ngày mở sổ …
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 BẮC GIANG
1. Nhận xét chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
1.1. Ưu điểm
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang là đơn vị thực hiện hạch toán độc lập. Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng khá khoa học và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung – tham mưu đã giúp cho kế toán trưởng vừa kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ hiệu quả vừa nhận được sự giúp đỡ đắc lực của các phòng ban khác. Đội ngũ kế toán có năng lực, kinh nghiệm làm việc đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo về công tác quản lý tài chính.
Hệ thống sổ sách chứng từ, tài khoản kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo đúng chế độ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời. Các báo cáo tài chính của công ty được lập theo đúng mẫu quy định của bộ tài chính và các báo cáo quản trị nội bộ được lập hàng tháng đã đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, phát huy được vai trò định hướng cho quá trình hoạt động của đơn vị.
Về hạch toán các khoản chỉ phí liên quan trực tiếp đến quá trình hạch toán chi phí và tính giá thành đã hạch toán theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán quy định. Đặc biệt công ty đã chấp hành đúng các quy định về hạch toán quy định vào tài khoản 622 và các khoản trích theo lương tính trên lương của công nhân trực tiếp xây lắp.
Phương thức thi công của doanh nghiệp vừa thủ công, vừa bằng máy phù hợp với điều kiện và quy mô của doanh nghiệp. Chi phí thi công bao gồm cả thuê máy thi công và mua máy thi công đã giúp công ty tận dụng được lợi thế của việc thuê ngoài để giảm chi phí đầu tư máy móc, thiết bị đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Nhược điểm
-Hiện nay Công ty không quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở đội thi công. Điều này sẽ gây nên hiện tượng khống chi phí hoặc không ghi nhận đầy đủ doanh thu.
-Các chi phí liên quan đến các công trình được tập hợp theo từng đội thi công mà chưa phân bổ cho từng công trình cụ thể. Nó gây lên hiện tượng công ty quản lý chi phí chưa hiệu quả, gây khó khăn cho công tác quản trị. Khó xác định chi phí và giá thành của từng công trình.
-Do khối lượng công việc nhiều mà kế toán của công ty lại đang làm bằng tay, nên chi phí lớn, tốn nhiều thời gian, dễ gây ra sai sót.
- Một số khoản vật tư không nhập kho vật tư và cũng không xuất kho nhưng Công Ty vẫn vào như phát sinh tại kho là bất hợp lý cần phải sửa lại cách hạch toán.
2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Kiến nghị 1 : Tất cả những chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất phải được tập hợp về phòng kế toán công ty lưu giữ. (Hiện nay Công ty không quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở đội thi công).
Kiến nghị 2 : Các chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất phải tập hợp vào các khoản mục cụ thể.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
Vì vậy, Công ty nên mở sổ chi tiết các tài khoản liên quan cho từng công trình.
+ Sổ chi tiết tài khoản : 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+Sổ chi tiết tài khoản : 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
+ Sổ chi tiết tài khoản 623 – Chi phí máy thi công.
+ Sổ chi tiết tài khoản – 627 – Chi phí sản xuất chung.
Để hạch toán chi phí sản xuất qua các tài khoản này. Sau đó mới kết chuyển vào TK : 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Nguyên vật liệu Công ty cử cán bộ cung ứng mua chuyển thẳng đến công trình không nên hạch toán vào TK:152 sau đó mới hạch toán vào chi phí sản xuất mà hạch toán thẳng vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định khoản.
Nợ TK : 621
Có TK: 111, 112, 141.
*Các khoản tính theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp cần chuyển vào khoản mục chi phí sản xuất chung (TK627). Vì trong các dự toán xây dựng sản xuất phần nhân công chỉ tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp mà không tính đến các khoản theo lương mà được tính trong chi phí sản xuất chung.
*Khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán công trình được tính riêng nên khi hạch toán Công ty tính vào chi phí quản lý chung là không hợp lý cần mở tài khoản riêng TK 623 để theo dõi.
Kiến nghị 3
Công ty nên có kế hoạch áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán. Bởi nó sẽ tiết kiệm được chi phí hệ thống sổ sách, nguồn nhân lực, dễ quản lý. Hơn thế nữa phần mềm kế toán trên thị trường Viêt Nam rất đa dạng và phù hợp với nhiều loại hình công ty kể trong đó có cả mô hình công ty Xây Dựng.
Kiến nghị 4
Đối với những loại vật tư xuất thẳng kế toán không cần hạch toán qua tài khoản 152 mà hạch toán thẳng vào vào tài khoản 621
Trên đây là một số kiến nghị về vấn đề hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng số 1 - Bắc Giang. Với kiến thức đã học được và qua thực tế thực tập tại công ty trong thời gian qua, mong muốn những ý kiến đóng góp phần nào giúp được công ty hướng “hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” cũng như hạch toán kế toán nói chung.
KẾT LUẬN
Kế toán với tư cách là công cụ quản lý hữu hiệu ngày càng thể hiện rõ vai trò to lớn của mình cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Từ số liệu của kế toán cung cấp cho lãnh đạo của các doanh nghiệp có thể ra quyết định phù hợp. Hạch toán chi phí chính xác và đầy đủ là căn cứ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phân tích và hoạch định chính sách sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang là một doanh nghiệp đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, tuy nhiên để củng cố chỗ đứng đó và ngày càng phát triển thì bên cạnh các biện pháp khác, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
Đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của nó, đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang việc vận dụng kiến thức đã học với việc tìm hiểu thực tế tại công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá than sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang”.
Trong chuyên đề này em đã tìm hiểu và tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang. Qua đó em cũng xin đóng góp một số ý kiến về công tác kế toán tại công ty với mong muốn công tác kế toán tại công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các cán bộ trong công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang để em không ngừng hoàn thiện và nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Đức Vinh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập của Ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang.
Sinh viên thực hiện
Trần Quang Bình
Tài liệu tham khảo
Báo cáo tài chính qua các năm của công ty xây dựng số 1 Bắc Giang
Hệ thống sổ kế toán trong công ty xây dựng số 1 Bắc Giang
Thông tư số 05/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2008
Chế độ kế toán trong đơn vị xây lắp
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trang web Tapchiketoan.com.vn
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………...1
Chương I: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang……...……….3
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp………………………………………3
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty……………….…3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty……………………8
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm……………………….8
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý…………………………………...10
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán…………………………….………..13
2. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần
xây dựng số 1 Bắc Giang…………………………...………………………..23
2.1. Đặc điểm và các yếu tố cấu thành chi phí
sản xuất của công ty………………………………………………………….23
2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất………………………………...…24
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu sản xuất……………………………..24
2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp…………………………………..38
2.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công…………………………......…44
2.6. Hạch toán chi phí sản xuất chung……………………………………….52
2.7. Hạch toán chi phí sản xuất………………………………………………58
3. Hạch toán giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang……………………………...……………61
3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm……………………………………...61
3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang………………………………62
3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm…………………………………..62
Chương II: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang……………………………….65
1. Nhận xét chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang……………………………….65
1.1. Ưu điểm…………………………………………………………………65
1.2. Nhược điểm……………………………………………………………..66
2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang………………………...66
KẾT LUẬN……………………………………………........................……69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33238.doc