Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác tiêu thụ hàng hoá luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bởi chỉ có tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của mình thì doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận và lúc này doanh nghiệp mới có cơ sở để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Quốc Tế được sự giúp đỡ tận tình của Phòng kế toán và cô giáo hướng dẫn thực tập. Em đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế về công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng mà em đã trình bày trong chuyên đề này.
Qua đó em đã thấy được tầm quan trọng của kế toán hạch toán quá trình bán hàng và hiểu được sự khác biệt giữa lý thuyết học ở trường và thực tế ở các doanh nghiệp trong việc hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Do thời gian thực tập có hạn. Vì vậy mà bản báo cáo chuyên đề này có thể chưa đề cập dược hết khía cạnh của công tác hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá. Nhưng đây là kết quả ban đầu của sự học hỏi nghiên cứu ở trường và thực tế tại công ty CPCNQT.
Một mặt vì thời gian hạn hẹp, hơn nữa vì trình độ của em còn có những hạn chế nhất định nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và thông cảm của Thầy cô, Ban giám đốc và phòng Kế toán để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
62 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tế trong điều kiện vận dụng chuẩn mực số 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rị hiện cĩ và tình hình biến động của hàng hố trong kho của doanh nghiệp.
- Tài khoản 156 cĩ hai tài khoản cấp2
+ Tài khoản 1561 “ Giá mua hàng hố”
+ Tài khoản 1562 “ Chi phí thu mua hàng hố”
- Tài khoản 156 cĩ số dư bên nợ phản ánh:
+ Trị giá mua vào của hàng hố tồn kho
+ Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ
TK này cĩ nội dung và kết như sau:
Nỵ TK 156 Cã
- trị giá hàng hố mua vào đã nhập kho theo hố đơn mua hàng ( theo phương pháp kế khai thường xuyên)
- Trị giá thuê gia cơng chế biến nhập kho ( theo phương pháp KKTX)- Thuế nhập khẩu phải nộp tính cho số hàng hố mua ngồi đã nhập kho.
- Chi phí thu mua hàng hố.
- trị giá hàng hố tồn kho cuối kỳ ( theo phương pháp KK định kỳ
- trị giá hàng hố thức tế của hàng hố xuất kho, để bán, giao đại lý, ký gửi, thuê gia cơng chế biến hoặc sử dụng (theo phương pháp KKTX)
- Chiết khấu giảm giá mua hàng hố được hưởng ( theo phương pháp KKTX)
- Trị giá hàng hố trả lại người bán.
- Trị giá hàng hố thiếu hụt, hư hỏng, mất mát, kém phẩm chát.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho
• Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hố, thành phẩm gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ.
- Tài khoản này cĩ nội dung và kết cấu như sau:
Nỵ TK 157 Cã
- Trị giá hàng hố thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi trong kỳ.
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng nhưng chưa được khách hàn chấp nhận thanh tốn.
-Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hố, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh tốn ( DN hạch tốn theo PP kiểm kê định kỳ)
-Trị giá hàng hố, thành phẩm, lao vụ gửi đi bán đã được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn
- Trị giá hàng hĩa thành phẩm lao vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hang hố thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh tốn(DN hạch tốn hàng tồn kho theo pp kiểm kê định kỳ)
- Tài khoản 157 cĩ số dư bên nợ:
Phản ánh trị giá hàng hố, thành phẩm đã gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ
• Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hố, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
TK 632 cĩ nội dung kết cấu như sau:
Nỵ TK 632 Cã
- Trị giá vốn của hàng hố lao vụ đã cung cấp trong kỳ
- Chi phí thu mua hàng hố phân bổ cho hàng hố đã bán trong kỳ
- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ ( theo PP KKTX )
- K/C tồn bộ giá trị giá vốn của hàng hố đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
- K/C trị giá hàng hố đã bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
- TK 632 cuối kỳ khơng cĩ số dư.
• Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng ”
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” .Tài khoản này dùng để tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu trong kỳ củadoanh nghiệp.
Nỵ TK 511 Cã
-Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán. CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần
- Doanh thu bán hàng hố, thành phẩm, dịch vụ thực tế trong kỳ
- Tài khoản 511 cĩ 4 tài khoản cấp 2
TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hố”
TK 5112: “ Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113: “ Doanh thu lao vụ, dịch vụ”
TK 5114: “ Doanh thu trợ cấp trợ giá”
- TK 511 Cuối kỳ khơng cĩ số dư.
• Tài khoản 131 “ Nợ phải thu khách hàng ”
TK 131 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và cịn phải nơp vào ngân sách nhà nước.
- Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau:
Nỵ TK 131 Cã
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hố đã bán dịch vụ đã cung cấp và được xác định là tiêu thụ (ở đầu kỳ)
- Số tiền trả lại cho khách hàng về khoản ứng trước hoặc số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
* Số dư bên nợ:
Số tiền cịn phải thu của khách hàng đến cuối kỳ
- Số tiền khách hàng đã thanh tốn trong kỳ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng phát sinh trong kỳ.
- Giảm giá bán hàn, trị giá hàng bán bị trả lại ( ghi giảm doanh thu)
* Số dư bên cĩ:
Số tiền thừa cịn phải trả khách hàng đến cuối kỳ về khoản ứng trước hoặc trả thừa tiền hàng.
• Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản này cĩ nội dùng và kết cấu như sau:
- TK 911 Khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Nỵ TK911 Cã
- Kêt chuyển trị giá vốn hàng hố đã bán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
- Kêt chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
- Kêt chuyển lãi về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Doanh thu thuần của số hàng hố đã bán trong kỳ
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường.
- Kêt chuyển số thực lỗ của hoạt động, kinh doanh trong kỳ.
c. Trình tự kế tốn
* Tại doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
● Bán buơn
• Bán buơn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
- Khi hà ng hố được coi là tiêu thụ, căn cứ vào trị giá bán của hàng hố và thuế GTGT ghi trên hố đơn, kế tốn ghi bút tốn phản ánh doanh thu.
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Hàng hố xuất trực tiếp từ kho của doanh nghiệp căn cứ vào phiếu xuất kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn của hàng bán
Cĩ TK 156 Hàng hố
- Trường hợp phát sinh chiết khấu bán hàng. Do bên mua trả tiền sớm được chiết khấu giảm trừ theo 1 tỷ lệ phần trăm nhát định khi bên mua thanh tốn tiền hàng.
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Cĩ TK 111, 112, 131
- Trường hợp giảm giá, CKTM cho bên mua kế tốn ghi:
Nợ TK 532, 521 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra được giảm trừ
Cĩ TK 111, 112….
- Trường hợp hàng bán bị trả lại do hàng bán khơng đúng quy cách phẩm chất hoặc vi phạm cam kết hợp đồng.
Khi Phát sinh hàng bán bị trả lai, doanh nghiệp trả lại tiền cho bên mua hoặc khấu trừ số tiền bên mua phải trả, kế tốn ghi:
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Cĩ TK 111, 112, 131 Giá thanh tốn
- Ghi nhận trị giá vốn hàng trả lại
Nợ TK 156
Cĩ TK 632
- Các bút tốn cuối kỳ:
+ Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá sang Tài khoản 511, kế tốn ghi:
Nợ TK 511
Cĩ TK 532, 521
+ Cuối kỳ K/C tồn bộ số tiền theo giá bán bị trả lại sang TK 511 kế tốn ghi:
Nợ TK 511
Cĩ TK 531
+ Đối với hàng hố, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt kế tốn xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 511
Cĩ TK 3332
+ Kết chuyển doanh thu thuần sàng Tài khoản kết quả 911
Nợ TK 511
Cĩ TK 911
• Kế tốn bán buơn qua kho theo hình thưc chuyển hàng
- Khi xuất kho hàng hố chuyển đến cho bên mua, kế tốn ghi:
Nợ TK 157
Cĩ TK 156
- Khi hàng hố gửi đi xác định là tiêu thụ, khách hàng chấp nhận thanh tốn tồn bộ hoặc một phần tiền mua hàng:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh tốn
Cĩ TK 511 Doanh thu bán ( giá bán chua cĩ thuế GTGT)
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi đi bán
Nợ TK 632
Cĩ TK 157
- Trường hợp bán hàng cĩ bao bì đi kèm hàng hố tính giá riêng, kế tốn ghi:
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Cĩ TK 1532 Trị giá của bao bì luân chuyển
Cĩ TK 133 Thuế GTGT của bao bì
- Khi phát sinh các khoản chi phí vận chuyển bốc xếp hàng hố theo hợp đồng bên bán phải chịu, kế tốn ghi:
Nợ TK 1388
Cĩ TK 111, 112
- Khi nhận được tiền của bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn tiền bao bì, chi phí vận chuyển bốc dỡ, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Cĩ TK 1388
Cĩ TK 3331
• Trường hợp bán buơn vận chuyển thẳng cĩ tham gia thanh tốn
- Khi chuyển hàng cho khách hàng từ kho người cung cấp
Nợ TK 157 Trị giá lơ hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Cĩ TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh tốn
- Khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn
Nợ TK 111, 112, 131 Trị giá thanh tốn
Cĩ TK 511 Trị giá bán của hàng hố
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Đồng thời xác định trị giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Cĩ TK 157
● Bán lẻ hàng hố
- Hàng ngày căn cứ vào báo cáo hàng ngày, giấy nộp tiền của bộ phận bán lẻ, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112 Số tiền thanh tốn
Cĩ TK 511 Doanh thu thực tế
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Trường hợp người bán nộp thiếu tiền bán hàng so với doanh thu và phải chịu trách nhiêm về khoản nộp thiếu.
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 1388 Cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 1381 Số tiền thiếu chờ xử lý
Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng chua cĩ thuế
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp người bán nộp thưa tiền bán hàng. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá trị ghi trên hố đơn, số tiền thừa ghi vào thu nhập khác của doanh nghiệp.
Nợ TK 111
Cĩ TK 711
- Cuối kỳ xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Cĩ TK 156
● Bán hàng theo hình thức đại lý
Tại đơn vị giao đại lý
- Khi xuất kho hàng hố chuyển giao cho bên đại lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 157
Cĩ TK 156
- Khi mua hàng chuyển giao cho bên nhận đại lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Cĩ TK 111, 112, 113
- Chi phí gửi hàng
+ Nếu doanh nghiệp chịu chi phí
Nợ TK 641 Giá chi phí chưa thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Cĩ TK 111, 112, 131 Theo giá thanh tốn
+ Nếu bên nhận đại lý chịu chi phí, doanh nghiệp chi hộ
Nợ TK 1388 Theo giá thanh tốn
Cĩ TK 111, 112 Theo giá thanh tốn
- Khi bên nhận đại lý thanh tốn tiền, đã khấu trừ tiền hoa hồng
Nợ TK 111, 112, 131 Số thực thu
Nợ TK 641 Hoa hồng đại lý
Cĩ TK 511 Giá bán chua thuế
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
-Khi hàng gửi đại lý xác định là tiêu thụ
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Cĩ TK 157
Tại đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi
Khi nhận hàng bán đại lý:
Nợ TK 003 Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi
- Khi hàng nhận đại lý đã bán
+ Nếu tính ngay hoa hồng đại lý
Nợ TK 111, 112, 131 Theo giá thanh tốn
Cĩ TK 511, 5113 Hoa hồng đại lý
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT hoa hồng
Cĩ TK 331 Số phải trả bên giao đại lý
+ Nếu chưa xác định ngay hoa hồng đại lý
Nợ TK 111, 112, 131 Theo giá thanh tốn
Cĩ TK 331 Theo giá thanh tốn
Khi tính hoa hồng đại lý
Nợ TK 331 Theo giá thanh tốn hoa hồng đại lý
Cĩ TK 5113 Hoa hồng đại lý
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
+ Đồng thời ghi giảm hàng nhận đại lý đã bán:
Cĩ TK 003 Theo giá thanh tốn
+ Khi trả cho bên giao đại lý
Nợ TK 331
Cĩ TK 111, 112, 131
+ Khi phát sinh chi phí bán hàng mà bên nhận đại lý chịu, kế tốn ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Cĩ TK 111, 112,131
● Kế tốn bán hàng trả gĩp
- Khi xuất kh hàng hố bán ra bán trả gĩp
Nợ TK 632
Cĩ TK 156
- Phản ánh doanh thu theo giá bán thơng thường tại thời điểm xuất hàng cho bên mua, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112 Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 Số tiền cịn phải thu
Cĩ TK 511 Giá bán chua cĩ thuế GTGT
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu vào
Cĩ TK 3387 Lãi trả gộp
- Khi thu được tiền của người mua ở những kỳ sau
Nợ TK 111, 112
Cĩ TK 131
- Kêt chuyển lãi trả chậm trong kỳ
Nợ TK 3387
Cĩ TK 515
● Kế tốn bán hàng nội bộ
- Phản ánh doanh thu giữa các đơn vị thành viên trong cùng Cơng ty, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 136 ( 1368)
Cĩ TK 512
Cĩ TK 3331
- Phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ
Nợ TK 632
Cĩ TK 156
- Khi phát sinh các khoản giảm giá, hàng bán trả lại doanh nghiệp hạch tốn tưong tự như kế tốn bán hàng.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm giá bán, hàng trả lại.
Nợ TK 521 Doanh thu bán hàng nội bộ
Cĩ TK 531, 521 Hàng bán bị trả lại
Cĩ TK 532 Giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 512
Cĩ TK 911
● Kế tốn xuất hàng, đổi hàng.
- Khi xuất hàng, kế tốn ghi:
+ Giá vốn của hàng xuất bán
Nợ TK 632
Cĩ TK 156
+ Doanh thu bán hàng
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Cĩ TK 511 Doanh thu bán hàng
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Khi nhận được hàng
Nợ TK 156: Hàng hố
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Cĩ TK 131: Phải thu của khác hàng
* Tại các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào chứng từ, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Cĩ Tk 511 ( Gồm cả thuế đầu ra)
- Đồng thời kết chuyển giá vốn của hàng đã bán
Nợ TK 632
Cĩ TK 156, 157
Trong quá trình bán hàng khi phát sinh các trường hợp bất thường như: Giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị trả lại kế tốn cũng hạch tốn tương tự như trên, nhưng khơng liên quan đến thuế GTGT
- Khi tính thuế GTGT phải nộp theo cơng thức:
Thuế GTGT = ( Giá bán - Giá mua) x Thuế suất thuế GTGT
Kê tốn ghi:
Nợ TK 511
Cĩ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Khi nộp thuế ghi:
Nợ TK 3331
Cĩ TK 111, 112
* Hạch tốn nghiệp vụ tiêu thu hàng hố tại doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Đầu kỳ kế tốn kết chuyển trị giá hàng hố tồn kho đầu kỳ hoặc hàng hố gửi đi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn.
Nợ TK 611
Cĩ TK 157
Cĩ TK 156
Cĩ TK 151
- khi hoạt động bán hàng được thực hiện, căn cứ vào hố đơn chứng từ kế tốn ghi nhận bút tốn doanh thu vào các tài khoản 511, 512
- Các trường hợp bất thường trong khâu bán, kế tốn thuế GTGT phải nộp, kế tốn doanh thu thuần được hạch tốn tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên.
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hố tồn kho, trị giá hàng hĩa đã gửi bán nhưng chưa được coi là tiêu thụ, kế tốn ghi:
Nợ TK 157
Nợ TK 156
Nợ TK 151
Cĩ TK 611
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Cĩ TK 611
d. Tổ chức sổ kế tốn
Hình thức sổ kế tốn là tổ chức hệ thống sổ kế tốn bao gồm các loại sổ kế tốn cụ thể, kết cấu các loại sổ, mẫu sổ, mối quan hệ giữa các mẫu sổ kế tốn, trình tự ghi sổ, cách kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ… Nhằm hệ thống hố tồn bộ thơng tin kế tốn từ các chứng từ kế tốn để lập được các báo cáo kế tốn định kỳ.
Cĩ nhiều hình thức sổ kế tốn khác nhau. Lựa chọn hình thức nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp.
* Doanh nghiệp sử dụng hình thức nhật ký chung
Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm cĩ các loại sổ kế tốn như sau:
Sổ nhật ký chung
- Số cái: TK111, 112,131, 142, 421, 156, 157, 632, 635, 641, 642, 511, 512, 515, 531, 532, 711, 811, 911, 333
- Các sổ thẻ kế tốn chi tiết: TK 111, 112, 131, 142, 333, 421, 511, 515, 631, 627, 635, 641, 642, 711, 811, 911
Các sổ nhật ký cơ bản sử dụng hạch tốn kế tốn nghiệp vụ bán hàng:
+ Nhật ký thu tiền
+ Nhật ký chi tiền
+ Nhật ký bán hàng
* Doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ là sổ kế tốn tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo vế cĩ của tài khoản.
Sổ nhật ký chứng từ gồm cĩ các sổ như sau:
- Sổ cái ( như trên)
- Sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết ( như trên )
- Nhật ký chứng từ 1, 2, 3, 8, 10, 11
* Doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký - sổ cái
Các loại sổ sử dụng trong hình thức Nhật ký - sổ cái
- Nhật ký - sổ cái
- Các sổ , thẻ kế tốn chi tiết ( như trên)
* Doanh nghiệp sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Các loại sổ sử dụng trong hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái ( như trên)
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết ( như trên)
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ QUỐC TẾ
2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Quốc tê.
2.1.1 Đặc điểm, tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại cơng ty
2.1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty
Hoạt động chính của cơng ty là: Kinh doanh thiết bị mạng khơng dây, mơi giới thương mại, thi cơng lắp đặt các dự án mạng khơng dây.
Hàng hố trong Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Quốc tế được chia thành các nhĩm mặt hàng sau:
+ Thiết bị truy cập mạng khơng dây.
+ Thiết bị định tuyến khơng dây.
+ Cổng kết nối khơng dây.
+ Thiết bị mở rộng vùng phủ sĩng.
+ Cạc mạng khơng dây (dùng cho máy xách tay, máy để bàn)
+ Thiết bị thích ứng khơng dây
+ Anten dùng cho thiết bị mạng khơng dây
Ngồi ra, Cơng ty cịn kinh doanh các thiết bị chuyên dụng dùng cho dự án, các thiết bị này cũng được phân chia tương tự như trên nhưng khác ở chỗ là những thiết bị này giá thành thường rất cao:
+ Hospot: Điểm truy cập mạng khơng dây ngồi trời
+ Gateway: Cổng kết nối khơng dây outdoor
+ Anten: Anten khơng dây dùng ngồi trời
Ngồi những thiết bị mạng khơng dây, Cơng ty cịn kinh doanh các thiết bị như bản mạch điện tử, bộ chuyển đổi điện thoại, các thiết bị điện thoại cơng cộng cĩ chức năng khơng dây như FUSION, JEMBI…
Kết hợp với những cơng nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới cùng với các kinh nghiêm sâu rộng tại thi trường Việt nam và đội ngũ kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm Cơng ty CPCNQT đã thực hiện giải pháp dịch vụ tích hợp hệ thống đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên tồn lãnh thổ việt nam
Cơng ty hiện cĩ các dịch vụ chất lượng uy tín như: Dịch vụ hạ tầng thơng tin, an ninh thơng tin, hoạt động và khơi phục sau sự cố, sản phẩm và dịch vụ Linux, đào tạo kỹ thuật, hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành bảo trì...
Cơng ty cung cấp các sản phẩm thiêt bị cĩ uy tín, chật lượng cao đáp ứng nhu cầu bức thiết của khách hàng và cũng là đáp ứng các mục tiêu chiến lược của tổ chức và của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban:
Phịng hành chính:
Cĩ nhiệm vụ quản lý nhân sự, lưu cơng văn, giấy tờ, tổ chức các phong trào của Cơng ty…
Phịng kế tốn: Làm những cơng việc liên quan tới kế tốn như: nhập, xuất kho hàng hĩa, lập phiếu thu, phiếu chi, làm báo cáo thuế, báo cáo quản trị, báo cáo tài chính, thẩm định giá nhập và giá bán…
Phịng xuất nhập khẩu: Cĩ nhiệm vụ làm thủ tục nhập khẩu hàng hĩa khi cĩ yêu cầu của phịng kinh doanh, gửi hàng bảo hành…
Phịng marketing: Thực hiện các chiến lược marketing để gĩp phần quảng bá sản phẩm, thương hiệu mà Cơng ty kinh doanh, thiết kế tờ rơi, quản cáo, name card…
Phịng kinh doanh: Nhiệm vụ chính là tiêu thụ hàng hĩa cho các khách hàng là đối tượng Cơng ty máy tính, và khách lẻ.
Phịng dự án: Cũng là một bộ phận kinh doanh nhưng cĩ quy mơ và giá trị lớn hơn. Khách hàng chủ yếu là các tịa nhà, khu đơ thị, khách sạn hoặc những văn phịng lớn cĩ nhu cầu lắp đặt hệ thống mạng khơng dây. Nhân viên phịng dự án cĩ trách nhiệm phải đề ra giải pháp thích hợp nhất, khả thi nhất để giải trình với khách hàng…
Phịng kỹ thuật: Cĩ nhiệm vụ thiết kế hệ thống mạng văn phịng, thi cơng lắp đặt theo dự án, bảo hành thiết bị, đào tạo kỹ thuật cho nhân viên tồn cơng ty…
Phịng hệ thống: Nhiệm vụ chính là bảo mật, an ninh hệ thống mạng dịch vụ tránh bị virut xâm nhập…
Phịng dịch vụ khách hàng: Ký hợp đồng sử dụng dịch vụ của Cơng ty, giải đáp những thắc mắc của khách hàng, tạo tài khoản mới cho khách hàng, kiểm tra tài khoản của khách hàng khi gặp sự cố…
Phịng thu cước: Nhiệm vụ thu cước sử dụng dịch vụ của Cơng ty..
Cơng ty Cổ Phần Cơng Nghệ Quốc Tế là một Cơng ty kinh doanh thương mại với nhiều mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh đa dạng với những chiến lược kinh doanh táo bạo đã phần nào khẳng định được vị thế ở trên thị trường và đã được những đối tác lớn bắt tay hợp tác.
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Hạch tốn kê tốn là một cơng cụ quản lý kinh tê, nĩ cung cấp thơng tin về quá trình kinh doanh như kết quả, chi phí. Do đĩ, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học quản lý thúc đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp.
Trong cơng tác kế tốn tài chính, cơng ty đảm bảo đúng nguyên tắc hạch tốn theo đúng quy định của Nhà nước.
Các nhân viên kế tốn đều tập trung vào một phịng Kế tốn nên thuận lợi cho việc lưu chuyển chứng từ kịp thời, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh kịp thời rõ ràng, khoa học tạo điều kiện xử lý sổ liệu nhanh chĩng.
trình độ chuyên mơn của nhân viên phịng kế tốn khá tốt, bố trí phù hợp với năng lực từng người, cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty (trang bên).
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN.
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN VIÊN I
KẾ TỐN KIÊM KHO/QUỸ
KẾ TỐN VIÊN 2
+ Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn.
Bộ máy kế tốn ở Cơng ty Cổ Phần Cơng Nghệ Quốc Tế được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi cơng việc hạch tốn kế tốn đều được thực hiện ở phịng kế tốn.
Kế tốn trưởng: Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc cĩ chức năng kiểm tra, giám sát tồn bộ phịng kế tốn, cĩ trách nhiệm cân đối thu, chi về mặt tài chính, giải trình báo cáo tài chính với hội đồng quản trị, và với các cơ quan chức năng, cĩ trách nhiệm đề ra các quy chế liên quan tới mặt tài chính của Cơng ty và đệ trình lên hội đồng quản trị duyệt. Lập kế hoạch tài chính cho từng dự án, từng thời điểm kinh doanh.
Kế tốn viên 1: Là người chịu trách nhiệm làm các thủ tục thanh tốn các khoản thu, chi tiền mặt, theo dõi cơng nợ như lập phiếu thu, phiếu chi, kiểm tra cơng nợ của các đối tác để lên lịch thu nợ và trả nợ. Ngồi ra, cịn kiêm cả kế tốn TSCĐ, CP phân bổ dài hạn. Cuối tháng làm các báo cáo liên quan tới nghiệp vụ của mình như: Báo cáo Quỹ TM, báo cáo cơng nợ, báo cáo TSCĐ…
Kế tốn viên 2: Là người chịu trách nhiệm làm các thủ tục liên quan tới nhập, xuất kho hàng hĩa, làm báo cáo thuế tháng, theo dõi doanh thu, chi phí để cuối tháng lên báo cáo.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý kho, quỹ của Cơng ty. Hàng ngày tiến hành nhập, xuất kho hàng hĩa theo phiếu xuất kho, thu chi tiền theo phiếu thu, chi của kế tốn thanh tốn. Ngồi ra, cịn lên bảng tính lương cuối tháng cho CBCNV Cơng ty và làm một số cơng việc kế tốn khác. Cuối tháng cùng với các bộ phận liên quan tiến hành kiểm kê kho, quỹ.
Cơng ty chọn hình thức kế tốn Nhật ký chung kết hợp với xử lý số liệu bằng máy vi tính rất phù hợp với quy mơ, địa bàn hoạt động. Từ nhập số liệu, chỉnh lý, ghi sổ kế tốn chi tiết - tổng hơp cho tốn hoạt động kinh doanh của Cơng ty, đến tổng hợp báo cáo số liệu kế tốn đếu tập trung ở phịng Kế tốn và đều xử lý bằng máy vi tính. Do đĩ đảm bảo được việc tiết kiệm cơng sức cho nhân viên nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp phịng Kế tốn cung cấp thơng tin nhanh chĩng, nâng cao chất lượng Kế tốn.
+ C¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n cđa doanh nghiƯp
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Quốc tê áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định 144/2001/QĐ- BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính và các văn bản sửa đổi bổ sung cụ thể như sau: Niên độ kế tốn tính theo năm dương lịch tức là bắt đầu ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc ngày 31/12 cùng năm đĩ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là đồng tiền Việt Nam ( VNĐ). Hạch tốn theo nguyên tắc giá gốc phù hợp với các quy định của chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài Chính ban hành tại Quyết định số 144/2001/QĐ- BTC ngày 21/12/2001 và sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006.
Ngoại tệ : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cĩ gốc bằng ngoại tệ được hạch tốn theo tỷ giá ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng tồn kho là phương pháp tính giá thực tế đích danh.
Hàng xuất kho: Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền
Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của cơng ty được phản ánh theo nguyên giá, hao mịn và giá trị cịn lại. Khấu hao TSCĐ hữu hình được thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thằng theo thời gian sử dùng hữu ích tính của tài sản.
Các nghĩa vụ về thuế: Cơng ty áp dụng chính sách thuế theo quy định của các luật thuế hiện hành tại Việt Nam tại mỗi thời kỳ.
Thuế GTGT (VAT): Cơng ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mức thuế suất áp dụng là 5 % đối với sản phẩm thiết bị mạng khơng dây.
Thuê thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất thuế TNDN là 28%.
Các loại thuế khác: Các loại thuế khác theo quy định hiện tại Việt Nam
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn nghiệp vụ Bán hàng tại cơng ty.
2.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ kế tốn bán hàng tại cơng ty
* Hàng hĩa của Cơng ty CPCN Quốc Tế
Hàng hĩa trong Cơng ty CPCN Quốc Tế được chia thành nhiều loại với nhiều thương hiệu và nhà cung cấp khác nhau. Tuy nhiên, để tiện cho việc theo dõi loại thiết bị nào được bán ra chạy nhất, Cơng ty phân chia và theo dõi theo nhĩm hàng, cĩ nghĩa nếu là thiết bị truy cập mạng khơng dây thì dù là do nhà cung cấp nào hay sản phẩm mang thương hiệu nào thì vẫn coi đĩ là nhĩm thiết bị truy cập mạng khơng dây, và tương tự với các nhĩm hàng khác cũng vậy.
* Các khoản chiết khấu bán hàng, khuyến mại
+ Cơng ty áp dụng chính sách chiết khấu bán hàng trên giá bán và được chiết khấu luơn vào giá khi viết hĩa đơn. Cĩ nghĩa là giá hàng bán được viết trên hĩa đơn là giá đã chiết khấu.
+ Khuyến mại, chủ yếu được khuyến mại kèm theo các sản phẩm chính trong thời gian khuyến mại đặc biệt.
* Các hình thức tiêu thụ
a. Nếu phân chia theo hình thức bán hàng, nĩ được chia thành:
+ Bán buơn
+ Bán lẻ
+ Bán dự án
b. Nếu phân chia theo phương thức bán hàng, nĩ được chia thành:
+ Bán hàng trực tiếp
+ Gửi bán đại lý
c. Nếu phân chia theo cách thức bán hàng, nĩ được chia thành:
+ Bán hàng trực tiếp tại showroom
+ Bán hàng qua điện thoại
+ Bán hàng qua đường bưu điện
Tuy nhiên, để bài báo cáo đơn giản, dễ hiểu em chọn hình thức phân chia hàng bán theo phương thức bán: Bán hàng trực tiếp, gửi bán đại lý
*Các phương thức thanh tốn
+ Hình thức bán trực tiếp: Thơng thường thu tiền luơn, đối với một số khách hàng quen thuộc Cơng ty cho nợ tối đa 1 tuần với điều kiện phải thanh tốn khoản cơng nợ của các đơn hàng trước đĩ.
+ Hình thức bán hàng ký gửi (gửi bán): Khi nào đại lý bán được hàng và yêu cầu viết hĩa đơn GTGT khi đĩ sẽ là thời điểm thanh tốn cơng nợ.
2.2.2. Kế tốn nghiệp vụ Bán hàng tại cơng ty.
2.2.2.1. Hạch tốn ban đầu.
+ Phiếu đề nghị xuất hàng ( Biểu mẫu số 1)
+ Phiếu xuât kho ( Biểu mẫu số 2)
+ Hố đơn GTGT ( Biểu mẫu số 3 )
+ Thẻ kho ( Biểu mẫu số 4 )
* Phiếu đề nghị xuất hàng
Trong tháng 6 năm 2006 phịng kinh doanh Cơng ty nhận được 01 đơn đặt hàng của Cơng ty Viễn Thơng Âu Lạc để mua thiết bị mạng khơng dây, khi đĩ nhân viên thuộc phịng kinh doanh sẽ phải làm phiếu đề nghị xuất hàng theo số lượng và chủng loại mà khách hàng yêu cầu như sau:
Mẫu 1: Đề nghị xuất hàng ( Mẫu 1 trang bên)
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Kính gửi: GIÁM ĐỐC CƠNG TY
PHỊNG KẾ TỐN
Họ và tên: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG
Bộ phận: PHỊNG KINH DOANH
Đề nghị xuất cho: CƠNG TY VIỄN THƠNG ÂU LẠC
Địa chỉ: 40 THÁI HÀ, HÀ NỘI
x
x
x
x
Hình thức: Bán buơn Bán lẻ Dự án Gửi bán
Thời hạn thanh tốn: 03 ngày Chứng từ kèm theo: HĨA ĐƠN GTGT
Bao gồm các mặt hàng chi tiểt sau đây:
STT
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
SL
Đơn
giá
Thành tiền
1
WAP54G
Điểm truy cập mạng kd chuẩn G
Cái
15
1.458.200
21.873.000
2
WRE54G
Bộ mở rộng vùng phủ sĩng chuẩn G
Cái
5
1.902.000
9.510.000
3
WRT54G
Thiết bị định tuyến kd chuẩn G
Cái
20
1.553.300
31.066.000
4
WRT54GS
Thiết bị định tuyến kd chuẩn G cĩ kđ
Cái
30
1.902.000
57.060.000
Tổng cộng
70
119.509.000
Hà nội, ngày 14 tháng 06 năm 2006.
Người đề nghị
Trưởng bộ phận
Kế tốn trưởng
Giám đốc duyệt
* Phiếu xuất kho ( Biểu mẫu 2 trang bên)
Căn cứ vào đề nghị xuất hàng của phịng kinh doanh kế tốn hàng hĩa tiến hành lập phiếu xuất kho hàng bán theo mẫu sau:
Mẫu 2: Phiếu xuất kho
Mẫu số: 02 – VT
Theo QĐ: 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 06 năm 2006
Nợ: TK 632 Số: 1028
Cĩ: TK 156
Họ và tên: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG Địa chỉ (bộ phận): PHỊNG KINH DOANH
Lý do xuất kho: Xuất bán thiết bị mạng khơng dây cho Cơng ty Âu Lạc
Xuất tại kho: 583 Kim Mã, HN
STT
Tên hàng
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
YC
TX
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Điểm truy cập mạng kd chuẩn G
WAP54G
Cái
15
15
486.000
7.290.000
2
Bộ mở rộng vùng phủ sĩng chuẩn G
WRE54G
Cái
5
5
655.800
3.279.000
3
Thiết bị định tuyến kd chuẩn G
WRT54G
Cái
20
20
575.200
11.504.000
4
Thiết bị định tuyến kd chuẩn G cĩ kđ
WRT54GS
Cái
30
30
634.000
19.020.000
Tổng cộng
70
70
41.093.000 đ
Cộng thành tiền: (bằng chữ:…………………………………………………………………………….)
Xuất, ngày 14 tháng 06 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Mục đích:
- Là chứng từ để thủ kho xuất hàng
Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hĩa xuất ra khỏi kho đồng thời làm căn cứ để kiểm tra, đối chiếu số liệu với thẻ kho và sổ chi tiết vật tư, sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hĩa.
* Hĩa đơn GTGT – 3LL ( Biểu mẫu 3 trang bên)
Mẫu 3: Hĩa đơn GTGT – 3LL
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
HG/2004B
0096292
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 14 tháng 06 năm 2006
Đơn vị bán hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ QUỐC TẾ
Địa chỉ: 583 KIM MÃ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI
0
1
0
1
5
7
2
5
8
9
Số tài khoản: 0021000857409 Tại : Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Điện thoại: …………………. MST:
Tên người mua hàng: LÊ HẢI ANH
Tên đơn vị: CƠNG VIỄN THƠNG ÂU LẠC
Địa chỉ: 40 THÁI HÀ, ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
0
1
0
1
2
5
7
1
8
5
Số tài khoản:…………………………………………………………………………………………….
Hình thức thanh tốn: CK MST:
STT
Tên hàng hĩa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x 2
1
Điểm truy cập mạng kd chuẩn G
(WAP54G)
Cái
15
1.458.200
21.873.000
2
Bộ mở rộng vùng phủ sĩng chuẩn G
(WRE54G)
Cái
5
1.902.000
9.510.000
3
Thiết bị định tuyến kd chuẩn G
(WRT54G)
Cái
20
1.553.300
31.066.000
4
Thiết bị định tuyến kd chuẩn G cĩ kđ
(WRT54GS)
Cái
30
1.902.000
57.060.000
Cộng tiền hàng:
119.509.000,00đ
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
5.975.450,00đ
Tổng cộng tiền thanh tốn:
125.484.450,00đ
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai lăm triệu, bốn trăm tám tư ngàn, bốn trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên)
giao, nhận hĩa đơn)
Mục đích:
Dùng để làm chứng từ đi đường (Liên 2).
Là chứng từ để nhập hàng đối với người mua (Liên 2).
Dùng để làm chứng từ thanh tốn với người mua (Liên3)
Là chứng từ để kê khai báo cáo thuế hàng tháng với cơ quan thuế (Liên 1)
Là chứng từ để tập hợp doanh thu bán hàng trong tháng của tồn Cơng ty.
* Thẻ kho ( Biểu mẫu 4 trang bên)
Mẫu số 4: Thẻ kho
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 01/01/2006
Tờ số: 25
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hĩa: Thiết bị định tuyến khơng dây chuẩn G
Đơn vị tính: Cái Mã số: WRT54G
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
NX KT
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
60
…..
20
450
08/06/06
Nhập hàng của Ingram Micro ASIA
200
260
21
960
08/06/06
Xuất bán Cơng ty An Phát
10
250
22
961
08/06/06
Xuất bán Cơng ty Thạch Lan
15
235
......
Cộng tồn cuối ngày 08/06/05
200
25
235
….
60
1028
14/06/06
Xuất bán cho Cty Âu Lạc
20
150
……….
Cộng tồn cuối tháng 6/2005
200
180
80
…….
Cộng mang sang trang sau:
30
2.2.2.2. tài khoản sử dụng.
*Kế tốn bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
TK111, 112, 131, 156, 157, 333, 511, 512, 531, 532, 515, 632, 635, 641, 642, 911, 156.
TK 156 “Hàng hố” dùng để phản ánh giá trị hiện cĩ và tình hình biến động của kho hàng hố trong kho của doanh nghiệp.
TK 157 “ Hàng gửi đi bán” Dùng để ghi chép phản ánh trị giá hàng hố thành phẩm đã gửi đi hoặc chuyển đến cho khách hàng. Hàng hố, sản phẩm nhờ bán đại lý, ký gửi.
TK 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để ghi chép phản ánh ttrị giá vốn của thành phẩm hàng hố xuất bán.
TK 511 “ Doanh thu bán hàng” TK này dùng để ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” TK dùng để ghi chép phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do kém phẩm chất.
TK 532 “ Giảm giá hàng bán” TK này dùng để ghi chép phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá vì do mua hàng kém phẩm chất mà người bán thực hiện việc giảm bớt cho người mua.
TK 3331” Thuế GTGT phải nộp” TK này dùng để ghi chép phản náh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và cịn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2.2.2.3. Hạch tốn quá trình tiêu thu hàng hố
Khi hồn thành các thủ tục xuất hàng hĩa ra khỏi kho kế tốn tiến hành lập định khoản cho nghiệp vụ phát sinh
Khi xuất hàng kế tốn định khoản giá vốn hàng xuất và doanh thu bán hàng. Do Kế tốn Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn để hạch tốn lên khi vào sổ sách kế tốn chỉ cần nhập hĩa đơn bán hàng vào máy và đánh đơn giá xuất kho của từng thiết bị, tới cuối tháng kế tốn tiến hành tính giá vốn hàng xuất kho. Khi đĩ giá vốn của thiết bị sẽ tự động chuyển vào phiếu xuất kho và được hạch tốn như sau: (Lấy số liệu từ bán hàng cho Cơng ty Âu Lạc)
Tháng 6 năm 2006 phịng kinh doanh Cơng ty nhận được 1 đơn đặt hàng của Cơng ty Viễn Thơng Âu Lạc để mua thiết bị mạng khơng dây.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, báo cáo bán hàng, hố đơn, phiếu chi kế tốn ghi:
Kế tốn định khoản giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632TBM: 41.093.000 đồng.
Cĩ TK 156: 41.093.000 đồng.
Khi tính giá trung bình tháng phần mềm tự động điền đơn giá xuất kho cho từng loại thiết bị và tự động tính ra tổng tiền cho các phiếu xuất.
Kế tốn định khoản doanh thu hàng bán:
Căn cứ vào hĩa đơn bán hàng, hàng ngày kế tốn bán hàng tiến hành cập nhật số liệu vào phân hệ bán hàng mục nhập hĩa đơn bán hàng.Trên đĩ kế tốn tiến hành lập định khoản phản ánh doanh thu hàng bán như sau:
Nợ TK 131: 125.484.450 đồng.
Cĩ TK 5111TBM: 119.509.000 đồng
Cĩ TK 33312: 5.975.450 đồng
Nhìn vào định khoản trên ta thấy kế tốn chỉ định khoản con số tổng xuất của hĩa đơn GTGT. Tuy nhiên, trong quá trình cập nhật hĩa đơn này lên máy kế tốn bán hàng phải định khoản chi tiết doanh thu của từng thiết bị được bán giống như viết hĩa đơn GTGT.
Khi số liệu ở hĩa đơn GTGT được cập nhật vào phần mềm, nĩ sẽ tự động chuyển vào sổ nhật ký bán hàng, Báo bảng kê thuế GTGT đầu ra, sổ kế tốn cơng nợ và vào sổ cái tài khoản.
Sau khi kết thúc quá trình nhập dữ liệu ở phân hệ kế tốn bán hàng cơng nợ phải thu thì số liệu ở trên hĩa đơn sẽ được phần mềm tự động chuyển đến các báo cáo cĩ liên quan như:
Bảng kê hàng hĩa, dịch vụ bán ra ( Biểu mẫu số 5)
Sổ nhật ký bán hàng ( Biểu mẫu số 6)
Sổ chi tiêt hàng hố ( Biểu mẫu số 7 )
Sổ cái tài khoản doanh thu ( Biểu mẫu số 8 )
Báo cáo cơng nợ phải thu ( Biểu mẫu số 9 )
* Bảng kê chứng từ hàng hĩa, dịch vụ bán ra (Mẫu trang bên)
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ QUỐC TẾ
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Quốc tế.
Hạch tốn kế tốn là hệ thống thơng tin kiểm tra về tài sản nguồn vốn và các thơng tin kinh tế khác trong quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty, cùng với sự phát triển của thị trường hiện nay thì những yêu cầu về các thơng tin kinh tê ngày càng trở nên cần thiết.
Hạch tốn kế tốn tiêu thụ hàng hố giúp cho cơng ty quản lý chặt chẽ hàng hố và tiền hàng, tránh những tổn thất mất mát từ đĩ đánh giá và xác định chính xác kết quả kinh doanh, phản ánh chính xác quá trình chi tiêu, quá trình phân phối lợi nhuận khuyến khích người lao động và hồn thành đúng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
3.1.1. Ưu điểm:
Hồ cùng với sự phát triển của đất nước trong nền kinh tế thị trường, tăng trưởng nhanh bền vững và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với chất lượng và giá cả phù hợp là mục tiêu lớn nhất của cơng ty. Hệ thống quản lý nĩi chung và bộ phận kế tốn nĩi riêng đã khơng ngừng hồn thiện để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh bắt kịp với những biến đổi nhanh chĩng của thị trường cùng với sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ cán bộ cĩ trình độ cao, cĩ kinh nghiệm quản lý giỏi, vì thế cơng ty đã khơng ngừng mở rộng và phát triển.
Cùng với sự phát triển của cơng ty bộ phần kế tốn thật sự trở thành cơng cụ đắc lực giúp cho ban giám đốc của cơng ty ra được các quyết định kịp thời đặc biệt là bộ phận kế tốn phụ trách tiêu thụ hàng hố phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng ty là đa dạng nhiều loại sản phẩm nên cơng ty cần phải tổ chức kho học hợp lý để hạch tốn thuận lợi dễ theo dõi và cung cấp thơng tin kịp thời. Bộ phận kế tốn của cơng ty đã cố gắng thực hiện tốt chức năng của mình bằng cách ghi chép đầy đủ tình hình tiêu thụ hàng hố về số lượng chủng loại, những khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu đảm bảo số liệu được phản ánh trung thực rõ ràng.
Hiện nay cơng ty thực hiện tốt chế độ tài chính kế tốn và chính sách thuế của nhà nước, chịu sự kiểm tra giam sát của cơ quan chức năng thuộc bộ tài chính. Cơng ty đã ứng dụng máy tính vào cơng tác kế tốn đã làm cho cơng việc kế tốn giảm nhẹ đi rất nhiều. Việc sử dụng phần mềm kế tốn đã giảm nhẹ cơng việc kế tốn đi rất nhiều, giảm số lượng sổ sách, tiết kiệm thời gian làm việc và nhất là khâu đối chiếu số liệu lập báo cáo giúp cơng ty theo dõi sát sao biến động các nghiệp vụ kinh tế. Đảm bảo mối quan hệ đối chiếu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết khi nhập dữ liệu vào máy.
Về chứng từ kế tốn sử dụng:
Cơng ty luơn chấp hành tốt chính sách và chế độ kế tốn và thuế nhà nước. Cơng ty sử dụng các chứng từ ban đầu đúng với các biểu mẫu do Bộ Tài Chính ban hành như: Phiếu thu, phiếu chi, hố đơn GTGT... Chứng từ đều được ghi đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, cĩ đầy đủ của các bộ phận cĩ liên quan theo đúng chế độ kế tốn quy định. Điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế tốn và giữa các phịng ban các bộ phận cĩ sự kết hợp chặt chẽ trong việc hồn chỉnh chứng từ nhờ đĩ tạo điều kiện theo dõi từng bộ phận
Về tài khoản kế tốn sử dụng: Cơng ty áp dụng tài khoản kế mới do bộ Tài Chính ban hành phù hợp với đặc điểm tình hình của cơng ty hiện nay đáp ứng yêu cầu của kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết.
Về tổ chức hệ thống sổ sách tài khoản kế tốn.
Phịng lựa chọn tổ chức hệ thống sổ theo hình thức nhật ký chung, các mẫu sổ cái tài khoản và các sổ kế tốn chi tiết. Hệ thống sổ sách được tổ chức khá chặt chẽ chính xác và vẫn đảm bảo tuân thủ theo mẫu, bảng biểu chế độ kế tốn cùng với sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống kế tốn máy, giúp cho các nhà quản lý cĩ cái nhìn sâu sắc và tồn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty và ra các quyết định kinh doanh một cách hợp lý, nhanh chĩng và hiệu quả.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh cơng ty luơn chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ, cơng ty rất chú trọng đến chất lượng phục vụ khách hàng để nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường.
3.1.2. Những hạn chế trong kế tốn nghiệp vụ bán hàng
Bên cạnh những kết quả đạt được cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng cịn cĩ những tồn tại như:
Việc xác định thời điểm hàng hố đã tiêu thu là chưa chính xác đơi khi làm sai lệch đi các thơng tin kế tốn ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như trong trường hợp bán hàng qua kho theo hình thức gửi hàng, kế tốn xác định doanh thu ngay sau khi hàng đã được xuất ra khỏi kho. Việc xác định như vậy là chưa chính xác vì doanh thu chỉ được xác định là đã tiêu thụ. Cụ thể khi khách hàng thơng báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn gặp một số vấn đề khĩ khăn nên để giảm bớt khối lượng cơng việc của nhân viên kế tốn thì ngay sau khi hàng được xuất ra khỏi kho thì kế tốn đồng thời cũng ghi nhận doanh thu ngay. Điều này theo đúng chế độ thì việc ghi nhận doanh thu như vậy là chưa chính xác.
Trong điều kiện giao hàng ở xa sau vài ngày hàng mới được vận chuyển tới được với khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh tốn. Như vậy nếu kế tốn tiến hành hạch tốn đúng với chế độ thì với nghiệp vụ bán hàng, kế tốn phải tiến hành cập nhập số liệu vào máy 2 lần mà với số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều như vậy thì khối lượng cơng việc của kế tốn sẽ rất nhiều.
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn nghiệp vụ bàn hàng tại cơng ty CPCNQT.
3.2.1. Sự cần thiết của việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty.
Việc chuyển đổi cơ chế kinh tế nước ta từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế bao cấp sang cơ chê thị trường cĩ sự quản lý của nhà nước là xu hướng tất yếu khách quan. Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh ngày càng phát triển mạnh mẽ để mở rộng quan hệ buơn bán, phục vụ tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, gĩp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, thực sự là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Để đạt được điều đĩ thì cần thiết phải đồng loạt các cơng cụ quản lý kinh tế khác nhau, trong đĩ kế tốn được coi là cơng cụ đắc lực.
Trong điều kiện hiện nay cạnh tranh là một quy luật khách quan, nhà nước đĩng vai trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế và sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào cơng tác kế tốn. Thơng qua việc kiểm định, tính tốn, ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bằng hẹ thống các phương pháp khoa học của kế tốn. Từ chứng từ, tài khoản, tính giá, và tổng hợp cân đối chúng ta cĩ thể nhận biết các thơng tin một cách đầy đủ, chính xác kịp thời và tồn diện về tình hình tài sản và vận động của tài sản trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính ngồi việc cung cấp các thơng tin cho nhà quản trị doanh nghiệp nĩ cịn cung cấp các thơng tin cho các đối tượng ngồi doanh nghiệp về tình hình tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh của cơng ty để cĩ những quyết định đầu tư đứng đắn trong từng kỳ. Vì vậy, phải hồn thiện và đổi mới khơng ngừng cơng tác kế tốn cho thích ứng với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Trong hoạt động kinh doanh, bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất của việc luân chuyển vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Vì vậy, hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề hết sức cần thiêt và phải hồn thiện cả về nội dung và phương pháp kế tốn cho phù hợp với thực tế của doanh nghiệp.
Hồn thiện kế tốn bán hàng thì hệ thống chứng từ ban đầu cần phải được hồn thiện và nâng cao được tính pháp lý, tính chính xác của chứng từ tạo điều kiện tốt cho kế tốn theo dõi kịp thời tình hình nhập xuất hàng hố tại kho.
Việc hồn thiện cịn gĩp phần vào việc sử dụng tai khoản để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kiển tra kế tốn đồng thời giúp các bạn hàng, những người quan tâm đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp cĩ thể hiểu rõ về doanh nghiệp. hồn thiện kế tốn bán hàng cịn giúp cho việc hồn thiện hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng, việc ghi chép tổng hợp được chi tiết cho từng tháng vào quý tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kiểm tra đối chiếu.
3.2.2. Yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty
Vì vậy cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hố phải khơng ngừng được hồn thiện để ngày càng gĩp phần vào sự lớn mạnh của cơng ty. Để hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng, phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng nĩi riêng và tồn bộ cơng tác kế tốn nĩi chung muốn cĩ khả thi phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hồn thiện phải dựa trên cơ sở tơn trọng kinh tế tài chính, tơn trọng chế độ kế tốn. Việc tổ chức cơng tác kế tốn cơ chế ở đơn vị kinh tế cụ thể được phép vận dụng và cải tiến khơng bắt buộc, rập khuơn theo chế độ như trong khuơn khổ nhất định, phải tơn trọng cơ chế, tơn trọng pháp luật.
- Hồn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
- Hồn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao, đây là động lực cho việc hồn thiện cơng tác kế tốn.
- Hồn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thơng tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý.
3.3.3. Ý nghĩa của việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ bán hàng.
Hạch tốn kế tốn cung cấp tài liệu về quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài liệu đĩ cung cấp thơng tin về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và qua đĩ thấy được những thành tích đã đạt được, những mâu thuẫn cịn tồn tại. Những thơng tin đĩ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp tìm ra nguyên nhân và đưa ra biện pháp, chính sách quản lý thích hợp để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Do đĩ, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học, hợp lý cĩ ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp.
Hạch tốn kế tốn bán hàng là một phần hành kế tốn cĩ trách nhiệm quản lý trực tiếp thơng tin kế tốn, thực hiện qua ghi chép. Trên cơ sở đĩ, báo cáo kế tốn đảm bảo tính chính xác, kịp thời giúp các nhà quản trị doanh nghiêp nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh và từ đĩ đưa ra được biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong kinh doanh.
Việc hồn thiện kế tốn bán hàng gĩp phần thực hiện tốt các chính sách chế độ, chuẩn mực mà Đảng và Nhà Nước đề ra. Bên cạnh đĩ nĩ cịn gĩp phần nâng cao tính chính xác của kết quả kinh doanh và gĩp phần cân đối thu nhập của người lao động trong xã hội.
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty
* Hồn thiện cơng tác áp dụng và sử dụng các chứng từ kế tốn.
Cơng ty phải luơn quan tâm đến cơng tác cải tiến, tổ chức chứng từ kế tốn, vận dụng các chứng từ một cách cập nhật nhất của Bộ Tài Chính ban hành giảm sổ lượng chứng từ, tránh dư thừa, trùng lặp nhưng vẫn phải đảm bảo đủ căn cứ hợp pháp cho cơng tác hạch tốn. Đơn giản hố nội dung chứng từ nhưng vẫn phải đảm bảo cung cấp đủ các thơgn tin cần thiêt. Hợp lý hố các thủ tục lập, ký và xét duyệt chứng từ. Xây dựng sơ đồ luân chuyển chứng từ một cách khoa học và hợp lý.
* Hồn thiện kế tốn nghiệp vụ bán hàng.
Để nâng cao hơn hiệu quả và độ tin cậy của các thơng tin thì cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn phải đảm bảo thiết lập được sự điều hành, kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động của cơng ty, các bộ phận phải thổng nhất về chức năng nhiệm vụ, đảm bảo khơng bỏ sĩt một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào. Đồng thời đảm bảo trong cơng việc khơng cĩ sự chồng chéo lẫn nhau giữa các bộ phận đảm bảo sự độc lập tương đối. Kế tốn của đơn vị phải luơn luơn trau rồi nghiệp vụ về trình độ nghiệp vụ tin học để áp dụng hình thức kế tốn một cách linh hoạt đạt hiệu quả cao đáp ứng được yêu cầu quản lý chung của tồn cơng ty và hồ nhập xu thế phát triển của thị trường.
* Hồn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn.
- Trường hợp bán hàng khơng qua kho.
+ Nếu là hàng mua giao thẳng kế tốn hạch tốn.
Nợ TK 632: Trị giá mua chưa thuế
Nợ TK1311: Thuế GTGT được khấu trừ
Cĩ TK 112, 331: Tổng giá thanh tốn
+ Nếu mua hàng sau gửi bán thẳng đến cho người mua, kế tốn hạch tốn.
Nợ TK157: Trị giá chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Cĩ TK 112, 113: Tổng giá thanh tốn.
Sau khi khách hàng chấp nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn hoặc trả tiền ngay kế tốn ghi.
Nợ TK 112: Số tiền đã thu
Nợ TK 131: Số tiền phải thu của khách hàng
Cĩ TK 511: Doanh thu bán hàng
Cĩ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng hố đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Cĩ TK 157: Giảm giá trị hàng gửi bán
- Trường hợp cĩ giảm giá cho khách hàng thì kế tốn phải tiến hành như sau:
Theo đúng chế độ kế tốn cơng ty nên viết hố đơn bình thường theo giá chưa giảm
Nợ TK 131
Cĩ TK 511
Cĩ TK 3331
Sau đĩ phản ánh khoản giảm giá hang bán thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 532
Cĩ TK 131
Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán để xác định doanh thu bán hàng thuần.
Nợ TK 511
Cĩ TK 532
Như vậy để phân biệt được từng khoản nên mở sổ kế tốn theo dõi chi tiết từng loại giảm giá hàng bán để tiện theo dõi và đối chiếu.
* Một số đề xuất khác.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hố tại cơng ty.
Thị trường là yếu tố quyết định trong quá trình kinh doanh hàng hố, do đĩ để nâng cao hiệu quả kinh doanh cơng ty cần cĩ chiến lược mở rộng thị trường để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ.
- Ngồi ra cơng ty cịn nên mở rộng mạng lưới đại lý bán một cách thuận tiện nhất, nhanh nhất, đầy đủ nhất
- Bên cạnh các nội dung đã trình bày ở trên cơng ty cần tích cực chủ động tạo các mối quan hệ tốt với khách hàng, người cung ứng nhằm củng cố uy tín kinh doanh trên thị trường, cải tiến và tu sửa các kho hàng, đảm bảo giữ gìn chất lượng hàng hố được tốt trước khi cung ứng cho khách hàng. Xây dựng các kế hoạch kinh doanh mang tính chiến lược phù hợp với bản thân doanh nghiệp và xu hướng phát triển của thị trường để nắm lấy những cơ hội kinh doanh thuận lợi để cĩ được hiệu qủa kinh doanh tốt nhất và ngày càng phát triển
KÊT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cơng tác tiêu thụ hàng hố luơn là vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bởi chỉ cĩ tiêu thụ sản phẩm hàng hố của mình thì doanh nghiệp mới cĩ thể thu được lợi nhuận và lúc này doanh nghiệp mới cĩ cơ sở để tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt.
Qua quá trình thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Cơng Nghệ Quốc Tế được sự giúp đỡ tận tình của Phịng kế tốn và cơ giáo hướng dẫn thực tập. Em đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế về cơng tác kế tốn nghiệp vụ bán hàng mà em đã trình bày trong chuyên đề này.
Qua đĩ em đã thấy được tầm quan trọng của kế tốn hạch tốn quá trình bán hàng và hiểu được sự khác biệt giữa lý thuyết học ở trường và thực tế ở các doanh nghiệp trong việc hạch tốn quá trình tiêu thụ hàng hĩa.
Do thời gian thực tập cĩ hạn. Vì vậy mà bản báo cáo chuyên đề này cĩ thể chưa đề cập dược hết khía cạnh của cơng tác hạch tốn quá trình tiêu thụ hàng hố. Nhưng đây là kết quả ban đầu của sự học hỏi nghiên cứu ở trường và thực tế tại cơng ty CPCNQT.
Một mặt vì thời gian hạn hẹp, hơn nữa vì trình độ của em cịn cĩ những hạn chế nhất định nên chuyên đề này khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong nhận được sự gĩp ý và thơng cảm của Thầy cơ, Ban giám đốc và phịng Kế tốn để em hồn thành tốt chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36871.doc