Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp ô tô thương mại Nghệ An

Bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có hy vọng kết quả khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể tạo chiến lực kinh doanh lâu dài. Trong chiến lực về quản lý kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của Ban giám đốc. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty.

docChia sẻ: aloso | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp ô tô thương mại Nghệ An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên 2: (Giao khách hàng) Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL BC/99 - B N0: 0022108 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Địa chỉ: 58-Nguyễn Trãi-Vinh-Nghệ An Điện thoại: Số TK: 0101000000981 MST: 29003254450030 Họ tên người mua hàng: Chị Loan Đơn vị: DNTN Nam Tùng Địa chỉ: 375 Quang Trung–Vinh-Nghệ An Điện thoại: Số TK: MST: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu diezel Lít 382 4.727,27đ 1.805.817,14 2 Phí xăng dầu Lít 382 300đ 114.600 3 4 5 6 Cộng tiền hàng: 1.920.417,14 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 180.581,714 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.101.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm linh một nghìn đồng chẵn . Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Hiện nay Xí nghiệp áp dụng chủ yếu hai phương thức thanh toán sau: - Bán hàng trả ngay - Bán hàng trả chậm Biểu 2.12 Đơn vị: Xớ nghiệp ụtụ Thương mại Nghệ An Địa chỉ: 58 – Nguyễn Trói – Vinh – Nghệ An Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Số: 03 Phiếu xuất kho Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận: Vũ Thị Mai Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất: Bán hàng cho khách Xuất tại kho: Xớ nghiệp STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá (đ/l) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu Diezel Lớt 382 382 4.572,73 1.746.782,86 Cộng 1.746.782,86 Xuất ngày 01 tháng 06 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Phụ trách cung tiêu (Ký) Người nhận (Ký) Thủ kho (Ký) Căn cứ vào hóa đơn bán hàng (Biểu2.11) để lập phiếu thu. Đơn vị: Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Phiếu thu Ngày 25 tháng 6 năm 2008 Quyển số: 08 Số: 432 Nợ: 111 Có:511+ 3331+338 Họ tên người nộp tiền: Chị Loan Địa chỉ: DNTN Nam Tùng Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn số 0022108 ngày 01/6/2008 Số tiền: 2.101.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu một trăm linh một ngàn đồng chẵn. Kèm theo:............... Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)............................ Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Biểu 2.13 Hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL BC/99 - B N0: 0022104 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Địa chỉ: 58-Nguyễn Trãi-Vinh-Nghệ An Điện thoại: Số TK:0101000000981 MST: 29003254450030 Họ tên người mua hàng: Anh Hoà Đơn vị: Công ty cổ phần xe khách Nghệ An Địa chỉ: 148 – Lê Lợi - Vinh-Nghệ An Điện thoại: Số TK: MST: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng Mogas 92 Lít 12590 6.636,36đ 83.551.772,4 2 Phí xăng dầu Lít 12590 500đ 6.295.000 3 4 5 6 Cộng tiền hàng: 89.846.772,4 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.355.177,24 Tổng cộng tiền thanh toán: 98.201.949,64 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi tám triệu hai trăm linh một nghìn chín trăm bốn mươi chín đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Biểu 2.14 Đơn vị: Xớ nghiệp ụtụ Thương mại Nghệ An Địa chỉ: 58 – Nguyễn Trói – Vinh – Nghệ An Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Số 36 Phiếu xuất kho Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Tựng Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất: Bán hàng cho khách Xuất tại kho: Xớ nghiệp STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá (đ/l) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xăng Mogas 90 Lớt 12590 12590 6.481,82 81.606.113,8 Cộng 81.606.113,8 Xuất ngày 01 tháng 06 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Phụ trách cung tiêu (Ký) Người nhận (Ký) Thủ kho (Ký) Đơn vị: Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Phiếu thu Ngày 25 tháng 6 năm 2008 Quyển số: 08 Số: 433 Nợ: 111 Có:511+ 3331+338 Họ tên người nộp tiền: Anh Hoà Địa chỉ: Công ty cổ phần xe khách Nghệ An Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn số 0022104 ngày 01/6/2008 Số tiền: 98.201.949,64đ Viết bằng chữ: Chín mươi tám triệu hai trăm linh một nghìn chín trăm bốn mươi chín đồng lẻ sáu tư xu. Kèm theo:............... Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)............................ Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Biểu 2.15 Hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL BC/99 - B N0: 0022105 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Địa chỉ: 58-Nguyễn Trãi-Vinh-Nghệ An Điện thoại: Số TK: 0101000000981 MST: 29003254450030 Họ tên người mua hàng: Phan Minh Vũ Đơn vị: Cửa hàng xăng dầu Minh Vũ Địa chỉ: 15 – Hưng Dũng – Vinh – Nghệ An Điện thoại: Số TK: MST: Hình thức thanh toán: Trả sau STT Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng Mogas 92 Lít 10290 6.818,18đ 70.159.072,2 2 Phí xăng dầu Lít 10290 500đ 5.145.000 3 4 5 6 Cộng tiền hàng: 75.304.072,2 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.015.907,22 Tổng cộng tiền thanh toán: 82.319.979,42 Số tiền viết bằng chữ:Tám mươi hai triệu ba trăm mười chín nghìn chín trăm bảy mươi chín đồng . Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Đơn vị: Xớ nghiệp ụtụ Thương mại Nghệ An Địa chỉ: 58 – Nguyễn Trói – Vinh – Nghệ An Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Số 05 Phiếu xuất kho Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận: Phan Thu Hà Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất: Bán hàng cho khách Xuất tại kho: Xớ nghiệp STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá (đ/l) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xăng Mogas 92 Lớt 10290 10290 6.663 68.562.270 Cộng 68.562.270 Xuất ngày 30 tháng 06 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Phụ trách cung tiêu (Ký) Người nhận (Ký) Thủ kho (Ký) 2.2.2.3. Các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Trong tháng 06/2008 các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa ở Xí nghiệp phát sinh rất nhiều và nó liên quan đến nhiều loại hàng hóa dịch vụ. Tuy nhiên trong khuôn khổ của bản báo cáo em xin được đưa ra các nghiệp vụ liên quan đến chuyên đề về doanh thu tiêu thụ hàng hóa trong tháng 06/2008 như sau: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 03 và hóa đơn GTGT số 0022103ngày 01/06/2008 về việc xuất bán dầu diezel cho bộ khách hàng. Tiền hàng là 1.805.817,14đ, tiền thuế GTGT là 180.581,71đ, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 111 2.101.000 Có TK 5111 1.805.817,14 Có TK 3331 180.581,71 Có TK 338 114.600 (382L * 300) Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 36 và hóa đơn GTGT số 0022104 ngày 01/06/2008 về việc xuất bán xăng Mogas 90 cho bộ phận lái xe khách. Tiền hàng là 83.551.772,4đ, tiền thuế GTGT là 8.355.177,24đ, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 111 98.201.949,64 Có TK 5111 83.551.772,4 Có TK 3331 8.355.177,24 Có TK 3338 6.295.000 (12.590L * 500) Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 05 và hóa đơn GTGT số 0022105 ngày 30/06/2008 về việc xuất bán xăng Mogas 92để bán lẻ trong tháng. Tiền hàng là 70.159.072,2đ, tiền thuế GTGT là 7.015.907,22đ, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi: Nợ TK 131 82.319.979,42 Có TK 5111 70.159.072,2 Có TK 3331 7.015.907,22 Có TK 3338 5.145.000 (10290L * 500) 2.2.2.4. Sổ sách liên quan đến tiêu thụ hàng hóa ở Xí nghiệp *Các chứng từ ghi sổ Căn cứ vào hóa đơn bán hàng (biểu2.11) kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ Biểu2.17 Chứng từ ghi sổ Số : 08 Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 03 01/06 Thu khách hàng tiền mặt 111 2.101.000 Xuất bán dầu diezel 511 1.805.817,14 thuế phải nộp 333 180.581,71 Phí xăng dầu 338 114.600 Cộng 2.101.000 2.101.000 Biểu 2.18 Chứng từ ghi sổ Số : 13 Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 36 01/06 Thu khách hàng bằng tiền mặt 111 98.201.949,64 Xuất xăng A90 511 83.551.772,4 thuế phải nộp 333 8.355.177,24 Phí xăng dầu 338 6.295.000 Cộng 98.201.949,64 98.201.949,64 Biểu 2.19 Chứng từ ghi sổ Số : 78 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 94 30/06 Phải thu khách hàng 131 82.319.979,42 Xuất bán xăng A92 511 70.159.072,2 thuế phải nộp 333 7.015.907,22 Phí xăng dầu 338 5.145.000 Cộng 82.319.879,42 82.319.879,42 Biểu 2.20 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 08 01/06 2.100.998,854 13 01/06 98.201.949,64 .............. 99 30/06 82.319.879,42 Cộng 1.265.242.441,69 *Các khoản phải trả, phải nộp khác Xăng dầu là một loại hàng hóa có đặc điểm riêng là khi mua hàng vào thì kế toán tính giá xăng dầu riêng và kèm theo phí xăng dầu nhưng hạch toán riêng và khi bán ra cũng vậy kế toán tính phí xăng dầu riêng không hạch toán vào doanh thu. Đối với xăng A90,A92 thì phí xăng là 500đ/lít còn dầu diezel là 300đ/lít. Biểu2.21 Sổ cái Tên Tk : Phải trả, phải nộp khác TK: 3388 Tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 01 01/06 Nhập kho dầu diezel 331 3.045.000 03 01/06 Xuất kho dầu diezel 111 114.600 35 01/06 Nhập kho xăng A90 331 8.975.000 36 01/06 Xuất kho xăng A90 111 6.295.000 .... .... ................ ... 94 30/06 Xuất kho xăng A92 131 5.145.000 Hao hụt theo định mức 641 296.500 Cộng 81.401.000 77.705.600 2.2.3. Hạch toán doanh thu, giá vốn để xác định kết quả tiêu thụ ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An 2.2.3.1. Doanh thu bán hàng Do thời gian thực tập của em tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An ngắn nên em chỉ đi sâu vào tìm hiểu quá trình hạch tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Xí nghiệp . Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ bán hàng kế toán tổng hợp được doanh thu kinh doanh hàng hóa là: 1.076.500.052,13đ Do trong tháng 06/2008 ở Xí nghiệp không phát sinh các khoản làm giảm doanh thu nên DTT = DT = 1.076.500.052,13đ Biểu2.22 Chứng từ ghi sổ Số 85 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 K/c DTBH và cung cấp dịch vụ 511 911 1.076.500.052,13 1.076.500.052,13 Cộng 1.076.500.052,13 1.076.500.052,13 Biểu2.23 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Tên hàng hóa: Dầu diezel Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản làm giảm DT Số Ngày SL ĐG TT 03 01/06 Xuất bán dầu diezel cho chị Loan 111 382 4.727,27 1.805.817,14 04 02/06 Xuất bán dầu diezel lẻ 111 977 4.727,27 4.618.542,79 .... ................ ... ... 19 17/06 Xuất bán dầu diezel lẻ 131 2.342 4.727,27 11.071.266,34 ... .... ................ ... Cộng phát sinh 46.457 4.727,27 219.614.782,39 Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng của từng loại hàng hóa ( Biểu2.18) và chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu(biểu2.17) để kế toán lập sổ cái doanh thu bán hàng. Biểu2.24 Sổ cái doanh thu bán hàng TK 511 Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 03 01/06 Doanh thu bán dầu diezel 111 1.805.817,14 36 01/06 Doanh thu bán xăng A90 111 8.355.177,24 ..... ...... ........................... .................... ................... 94 30/06 Doanh thu bán xăng A92 131 70.159.072,2 Kết chuyển doanh thu sang xác định kết quả kinh doanh 911 1.076.500.052,13 Cộng 1.076.500.052,13 1.076.500.052,13 2.2.3.2.Kế toán giá vốn hàng bán * Các nghiệp vụ phản ánh kết chuyển giá vốn Do Xí nghiệp chi bán hàng hóa theo phương thức trực tiếp nên toàn bộ giá vốn của hàng hóa xuất kho ở phần trên chính là giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ xuất bán Căn cứ bảng tổng hợp nhập –xuất –tồn (biểu2.3) kế toán tổng hợp được số lượng hàng hóa xuất bán, cụ thể lượng hàng xuất bán trực tiếp trong tháng tổng hợp được là : số lượng dầu diezel :46.457 lít Số lượng xăng Mogas 90 :25.292 lít Số lượng xăng Mogas 92 : 101.059 lít Và căn cứ vào giá vốn đơn vị của từng loại hàng hóa xuất bán trong tháng 06/2008 được xác định cụ thể như sau: Giá vốn dầu diezel :4.572,73đ/l Giá vốn xăng Mogas 90 :6.481,82đ/l Giá vốn xăng Mogas 92 :6.663đ/l Từ những tài liệu này kế tóan Xí nghiệp đã xác định đựơc tổng giá vốn toàn bộ hàng hóa bán trực tiếp trong tháng 06/2008 : Trong đó: Dầu diezel : 46.457 lít x 4.572,73đ/l= 212.435.317,61đ Xăng Mogas 90 : 25.292 lít x 6.481,82đ/l= 163.938.191,44đ Xăng Mogas 92 : 101.059 lít x 6.663đ/l = 673.356.117đ Giá vốn bán hàng hóa = 1.042.729.626,05đ Nợ TK 911 1.042.729.626,05 Có TK 632 1.042.729.626,05 Biểu2.8 Sổ Chi tiết Tên Tk :giá vốn hàng bán (dầu diezel) TK: 632 Tháng06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng06 03 01/06 Xuất kho dầu diezel 156 1.746.782,86 04 02/06 Xuất kho dầu diezel 156 4.467.557,21 .... ................ 23 18/06 Xuất kho dầu diezel 156 3.886.820,5 .... ................ 32 30/06 Xuất kho dầu diezel 156 5.487.276 30/06 Kết chuyển giá vốn 911 212.435.317,61 Cộng 212.435.317,61 212.435.317,61 * Nghiệp vụ phản ánh kết chuyển giá vốn Giá vốn bán hàng hóa = 1.042.729.626,05đ Cuối tháng căn cứ vào giá vốn kinh doanh hàng hóa trong tháng 06/2008 kế tóan Xí nghiệp tiến hành kết chuyển giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh theo định khoản: Nợ TK 911 1.042.729.626,05đ Có TK 632 1.042.729.626,05đ Biểu2.9 Chứng từ ghi sổ Số : 83 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 K/c giá vốn hàng bán 911 632 1.042.729.626,05 1.042.729.626,05 Cộng 1.042.729.626,05 1.042.729.626,05 Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ xuất bán hàng hóa ( biểu2.5) và chứng từ ghi sổ (biểu2.9 ) để lập sổ cái giá vốn hàng bán. biểu2.10 Sổ cái Tên Tk : giá vốn hàng bán TK: 632 Tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng06 30/06 Xuất kho dầu diezel 156 212.435.317,61 30/06 Xuất kho xăng A90 156 163.938.191,44 30/06 Xuất kho xăng A92 156 673.356.117 30/06 Kết chuyển giá vốn 911 1.049.729.626,05 Cộng 1.049.729.626,05 1.049.729.626,05 2.2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ * Thanh toán với ngân sách Việc tính thuế trong Xí nghiệp được thực hiện theo đúng quy định của nhà nước về thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. Số thuế = Doanh thu * thuế suất thuế – Thuế GTGT đầu vào GTGT chịu thuế GTGT đầu ra được khấu trừ - Kết chuyển toàn bộ số thuế được khấu trừ Nợ TK 3331 Có TK 1331 - Số thuế phải nộp ngân sách Nợ TK 3331 Có TK111 Các khoản thuế được phản ánh vào tờ khai thuế , các sổ cái tài khoản liên quan Biểu2.25 Sổ cái Tài khoản 333 Tên TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 03 01/06 Loan mua dầu diezel 111 180.581,71 36 01/06 Mai mua xăng A90 111 8.355.177,24 ..... ...... .................... ................... 94 30/06 Lan mua xăng A92 131 7.015.907,22 30/06 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ 1331 104.972.962,605 Cộng 104.972.962,605 107.650.962.605 Biểu2.26 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mẫu số 01/GTGT Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc Tờ khai thuế gtgt Tháng 06 / 2008 Tên cơ sổ: Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An Địa chỉ : 58-Nguyễn Trãi-Vinh-Nghệ An STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT 1 Doanh thu 1.076.500.052,13 107.650.005,213 - Doanh thu bán xăng dầu 1.076.500.052,13 2 Thuế GTGT được khấu trừ 104.972.962,605 ... ........... ....... ....... 3 Thuế GTGT đã được hoàn trả 4 Thuế GTGT phải nộp trong tháng 2.677.042,61 Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ sách liên quan dến phải thu khách hàng Mở sổ chi tiết cho từng đối tựơng khách hàng mua với số lượng lớn và thường xuyên, sổ này để theo dõi thường xuyên tình hình mua và thanh toán tiền hàng theo từng hóa đơn. Biểu2.27 Sổ chi tiết của khách hàng Tên TK 131: phải thu của khách hàng Đối tượng: DNTN Nam Tùng Đơn vị tính:đồng Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có I. Số dư đầu tháng 2.300.000 II. Số phát sinh Thanh toán tiền hàng 511 11.071.266 3331 1.107.126 3388 702.600 Cộng phát sinh tăng 12.880.992 Đã thanh toán 10.000.000 Công phát sinh giảm 10.000.000 III. Số dư cuối tháng 5.180.992 Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết đối tượng thanh toán (Biểu 2.22) để lập sổ cái TK131 Biểu2.28 Sổ cái tài khoản Tên TK 131: phải thu của khách hàng Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có I. Số dư đầu tháng 10.300.000 II. Số phát sinh 19 17/06 Hoa mua dầu diezel 511 11.071.266 3331 1.107.126 3388 702.600 ..... ...... .................. ............. 94 30/06 Lan mua xăng A92 511 70.159.072 3331 7.015.907 3388 5.145.000 .... .... .................. ............. Cộng phát sinh tăng 570.500.000 Hoa thanh toán 10.000.000 Lan thanh toán 80.000.000 .... .... .................. ............. Cộng phát sinh giảm 450.000.000 III. Số dư cuối tháng 130.800.000 2.2.3.4. Hạch toán giảm doanh thu Các khoản làm giảm doanh thu bao gồm chiết khấu tiền mặt, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuất nhập khẩu Trong suốt quá trình thức tập tại Xí nghiệp em đã nghiên cứu và tìm hiểu thấy Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An là một Xí nghiệp có đặc điểm riêng khác với Xí nghiệp kinh doanh khác là không phát sinh khoản nào làm giảm trừ doanh thu bán hàng. 2.2.4. Kết quả tiêu thụ hàng hóa ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An - Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp( chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản 911, 421) 2.2.4.1. Hạch toán chi phí bán hàng Tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An việc tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ do kế toán bán hàng đảm nhận. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (nếu là chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội của bộ phận bán hàng thì chứng từ gốc là bảng chấm công, bảng lương, nếu là chi phí khấu hao TSCĐ thì chứng từ gốc là bảng tính khấu hao, nếu là các chi phí khác thì chứng từ gốc là hóa đơn của nhà cung cấp)... hao hụt xăng dầu . Chi phí hao hụt xăng dầu: - Đối với dầu diezel Nợ TK 641 365.454,75 Có TK156 342.954,75(75 * 4.572,73) Có TK 3388 22.500 (75 * 300) -Đối với xăng A90 Nợ TK 641 558.545,6 Có TK156 518.545,6 (80 * 6.481,82) Có TK 3388 40.000 ( 80 * 500) - Đối với xăng A92: Nợ TK 641 3.352.284 Có TK156 3.118.284( 468 * 6.663) Có TK 3388 234.000( 468 * 500) Biểu2.29 chứng từ ghi sổ Số : 87 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 Chi phí hao hụt dầu diezel 641 365.454,75 156 342.954,75 3388 22.500 Cộng 365.454,75 365.454,75 * Đối với TSCĐ thì Xí nghiệp tính khấu hao theo thời gian Biểu2.30 (Trích) bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 6 năm 2008 Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Toàn DN Nơi Sd Phân xương sản xuất BPBH ( TK641) QLDN (TK642) (năm) NG Số KH I. Số KH đã trích tháng trước 280.000 ............. 50.000 25.000 II. Số KH tăng trong tháng 1. Vật dụng văn phòng 10 6.000.000 50.000 ............ 50.000 2. Thiết bị máy móc 10 3.600.000 30.000 ............ 30.000 .............. ............ ............. ............ ............. ................ III. Số KH giảm trong tháng 1. Nhà làm việc 30 700.000.000 300.000 ............ 300.000 2. Thiết bị văn phòng 20 30.000.000 ............ 250.000 3.Cửa hàng bán hàng 30 72.000.000 ............ 200.000 4. Thiết bị máy móc 10 50.000.000 417.000 ............ 417.000 .............. ............ ............. ............ ............. ................ IV.KH phải trích tháng (I+II-III) ............ ............ ............ ............ 235.000 150.000 * Đối với tiền lương trả cho nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp Biểu 2.31 (Trích) bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 6 năm 2008 Ghi Có TK TK334 TK338 Tổng cộng Đối tượng Sd (ghi Nợ TK) Lương chính Lương Phụ Các khoản khác Tổng KPCĐ (2%) BHXH (15%) BHYT (2%) Tổng TK 641 2.100.000 246.000 2.346.000 46.920 351.900 46.920 445.740 TK642 1.611.000 210.000 1.821.000 36.420 273.150 36.420 345.990 TK334 208.350 41.670 250.020 TK335 ........ ........ ......... ........ ...... ...... .......... ........ ........ ......... ........ ...... ...... Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương( Biểu2.26) kế toán lập chứng từ ghi sổ Biểu2.32 chứng từ ghi sổ Số : 88 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 Lương trả nhân viên bán hàng 641 334 2.346.000 2.346.000 Cộng 2.346.000 2.346.000 Biểu2.33 chứng từ ghi sổ Số : 89 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 Chi BHXH, 641 445.740 BHYT,KPCĐ 334 140.760 338 586.500 586.500 Biểu2.34 Sổ cái tài khoản 641 Tên tài khoản: chi phí bán hàng Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 16/06 Chi tiền điện 111 125.000 20/06 Chi tiền nước 111 78.000 .... ............... ...... ............. 30/06 Chi hao hụt xăng dầu ở cửa hàng xăng dầu 156 3388 4.276.284,35 30/06 Khấu hao TSCĐ 214 235.000 30/06 Lương cho bộ phận bán hàng 334 2.346.000 Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 6 911 9.245.284,35 Cộng phát sinh 9.245.284,35 9.245.284,35 2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán căn cứ vào các khoản chi cho bộ phận quản lý như: bảng lương chính, lương phụ... chi phí văn phòng phẩm...kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tập hợp và phân bổ cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Kế toán mở sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản và ghi vào sổ chứng từ ghi sổ. Biểu2.35 chứng từ ghi sổ Số : 90 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 Lương trả nhân viên quản lý 642 334 1.821.000 1.821.000 Cộng 1.821.000 1.821.000 Biểu2.36 chứng từ ghi sổ Số : 91 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 Chi BHXH, 642 345.990 BHYT,KPCĐ 334 109.260 338 455.250 455.250 Biểu2.37 Sổ cái tài khoản 642 Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/06 Chi nhân viên quản lý 334 1.821.000 30/06 Chi mua văn phòng phẩm 111 65.000 30/06 Chi tiếp khách 111 132.000 .... ............... ...... ............. 30/06 Chi Khấu hao TSCĐ 214 150.000 Kết chuyển CFQLDN 911 3.146.000 Cộng phát sinh 3.146.000 3.146.000 Biểu 2.38 chứng từ ghi sổ Số : 93 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Ghi chú S N Nợ Có Số tiền Có 30/06 K/c Chi phí bán hàng 911 641 9.245.284,35 9.245.284,35 30/06 K/c Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 3.146.000 3.146.000 Cộng 12.391.284,35 12.391.284,35 Biểu2.39 chứng từ ghi sổ Số : 94 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có 30/06 K/c lợi nhuận chưa phân phối 911 421 21.379.141,28 21.379.141,28 Cộng 21.379.141,28 21.379.141,28 Biểu2.40 Sổ cái tài khoản 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/06 K/c DTBH và cung cấp dịch vụ 511 1.076.500.052,13 30/06 K/c GVHB 632 1.042.729.626,05 30/06 K/c CFBH 641 9.245.284,35 30/06 K/c CFQLDN 642 3.146.000 30/06 K/c lãi chưa phân phối 421 21.379.141,28 Cộng phát sinh 1.076.500.052,13 1.076.500.052,13 Biểu2.41 Sổ cái tài khoản 421 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 6 30/06 Kết chuyển lãi sản xuất kinh doanh sang lãi chưa phân phối 911 21.379.141,28 Cộng phát sinh 21.379.141,28 Dư cuối tháng 6 Biểu2.42 báo cáo kết quả tiêu thụ Tháng 06 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 2 3 Tổng doanh thu 01 1.076.500.052,13 Các khoản giảm trừ 03 0 1. Doanh thu thuần 10 1.076.500.052,13 2. Giá vốn hàng bán 11 1.042.729.626,05 3. Lợi nhuận gộp 20 33.770.426,08 6. Chi phí bán hàng 24 9.245.284,35 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.146.000 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 21.379.141,28 Chương III Một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ 3.1.1. Tính cấp thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa. Với nền kinh tế mở cửa, những chính sách khuyến khích và ưu đãi, ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam. Cùng với sự du nhập này là phương thức bán hàng cũng ngày một đa dạng hơn. Trong nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều nền kinh tế khác nhau, trước kia, trong nền kinh tế cũ, bán hàng theo phương thức trực tiếp, theo pháp lệch của nhà nước là chủ yếu, thì giờ đây có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau (bán hàng qua đại lý, bán trả góp...). Kèm theo phương thức bán hàng này là phương thức thanh toán đa dạng và phong phú hơn rất nhiều (thanh toán bằng séc, ngoại tệ...). Để bán được nhiều hàng hóa thì các doanh nghiệp rất chú trọng đến khâu bán hàng với những chiến lược quảng cáo, tiếp thị được thực hiện trước, trong và sau khi bán hàng. Sự đổi mới sâu sắc cơ chế kinh tế này không chỉ đòi hỏi chúng ta đổi mới cách thức quản lý nói chung mà còn chú trọng đến sự cải cách cơ chế quản lý tài chính nói riêng. Hạch toán kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính có vai trì tích cực trong quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Để theo kịp và phản ánh đúng thực chất nghiệp vụ kinh tế trong thời kỳ đổi mới đòi hỏi hệ thống kế toán tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp cũng phải từng bước đổi mới cho phù hợp với hoàn cảnh mới. Trước chúng ta, trên thế giới có nhiều quốc gia đã từng chuyển đổi nền kinh tế từ những mức độ khác nhau sang nền kinh tế thị trường, gặt hái được rất nhiều thành công với nhũng thành tựu vượt bậc vậc tăng trưởng và phát triển. Như vậy, là một nước đi sau, chúng học hỏi được những gì trong quá trình đổi mới, tổ chức lại hệ thống kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng. Kinh nghiệm của một số nướcphát triển cũng như đang phát triển đi trước là: phải đổi mới hệ thống kế toán doanh nghiệp khi cơ chế quản lý thay đổi, điều này là một tất yếu khách quan, hoàn toàn phù hợp với quy luật biện chứng, quy luật phủ định. Nếu không thay đổi hoặc chậm thay đổi sẽ dẫn đến tụt hậu, làm cho nền kinh tế bị ảnh hưởng, chậm phát triển. Sự tồn tại đa dạng của các thành phần kinh tế cùng các hình thức sở hữu đã tạo nên rất nhiều loại hình doanh nghiệp. Điều này làm cho Nhà nước chỉ có thể quản lý trên phương diện vĩ mô mà thôi chứ không đi sâu vào can thiệp vào hoạt động của từng doang nghiệp được. Do vậy, hệ thống kế toán tài chính nhà nước áp dùng cho các doanh nghiệp chỉ mang tính chất hướng dẫn, là cái khung cho các doanh nghiệp hạch toán. Còn vấn đề hạch toán chi tiết cụ thể theo yêu cầu quản lý của các doanh nghiệp còn phải phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh, nhân tài, vật lực của bản thân doanh nghiệp đó. Song, dù hạch toán theo hướng nào thì các quốc gia đều tổ chức hạch toán kế toàn dựa vào những chuẩn mực, quy tắc và thông lệ kế toán quốc tế được áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhất là, trong điều kiện hiện nay, khi mà xu hướng quốc tế hóa trên trên mọi phương diện thì điều này rất có ý nghĩa, nó làm cho nền kinh tế thế giới sẽ hòa đồng hơn và tiến tới thống nhất trong một tương lai không xa. Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới không ngừng của nền kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng về quản lý tài chính quốc gia, quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong cơ chế kinh tế mới, hệ thống kế toán Việt Nam không còn phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường, yêu cầu của nền “kinh tế mở”, của sự hòa nhập với thông lệ phổ biến của kế toán các nước đòi hỏi phải được cải cách một cách triệt để, toán diện kể cả về kế toán Nhà nước và kế toán doanh nghiệp. Từ năm 1994, dưới sự chỉ đạo trược tiếp của Thủ tướng Chính phủ, Bộ tài chính đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng hệ thống kế toán áp dụng cho doanh nghiệp, hệ thống kế toán doanh nghiệp được thiết kế, xây dựng trên nguyên tắc thỏa mãn yêu cầu của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, tôn trọng và vận dụng có chọn lọc chuẩn mực quốc tế về kế toán, phù hợp với nguyên tắc phổ biến của kế toán quốc tế. Đồng thời, hệ thống kế toán doanh nghiệp được xây dựng cũng thích ứng, phù hợp với đặc điểm kinh tế, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và trong những năm sắp tới. Nằm trong hệ thống kế toán doang nghiệp, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp là một phần hành kế toán quan trọng. Phần hành này không chỉ có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác định các loại thuế (TTTĐB, VAT, TNDN...)mà doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Chính vì vậy, phần hành kế toán này rất được chú trọng trong việc tổ chức hạch toán, quản lý hạch toán chứng từ ban đầu đến báo cáo cuối cùng. 3.1.2.Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An. 3.1.2.1.Đánh giá chung. Xí nghiệp đã không ngừng phát triển về hệ thống quản lý mà ngay cả bộ phận kế toán cũng càng ngày được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Hoạt động trong cơ chế thị trường nên Xí nghiệp liên tục đa dạng hóa loại hình dịch vụ đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng. Xí nghiệp đã thực hiện được những chủ trương lớn đề ra như đẩy mạnh việc khai thác cơ sở vật chất, tạo được vốn ổn định để hỗ trợ công tác và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xí nghiệp nắm vững được nhu cầu của khách hàng nên đã chủ động được cung cầu cho những mặt hàng cơ bản. Xí nghiệp nộp ngân sách Nhà nước đúng, đủ, không nợ đọng, thực hiện tiết kiệm triệt để. Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, Xí nghiệp đã áp dụng nhiều phương thức bán hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Phương thức thanh toán mà Xí nghiệp áp dụng cũng rất đa dạng, linh hoạt và hợp lý. Khách hàng có thể trả tiền ngay hoặc trả theo ký kết trên hợp đồng. Ngoài ra, Xí nghiệp còn sử dụng phương thức trả chậm đối với những khách hàng thường xuyên, những khách hàng có độ tin cậy cao. Trong phương thức trả chậm: Gía bán trả chậm = Gía bán hiện tại x (1+Lãi suất). Mặt khác, Xí nghiệp luôn bảo đảm được số lượng, chất lượng hàng hóa đã ký kết trong hợp đồng. 3.1.2.2.Ưu điểm trong hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An. * Vấn đề tiêu thụ nói chung: Đây là nội dung quan trọng trong công tác kế toán của Xí nghiệp vì nó liên quan đến việc xác định kết quả thu nhập thực tế và pàân phải nộp cho ngân sách nhà nước, đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản – tiền vốn trong lưu thông do đó Xí nghiệp đã rất chú ý đến các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ như: Phấn đấu tiết kiệm chi phí Năng động trong công tác bán hàng Nhìn chung, kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ đã cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của Xí nghiệp . Kế toán đã ghi chép đầy đủ tình hình thanh toán tiền hàng đối với khách hàng, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa, cung cấp các số liệu giúp cho hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp đạt hiệu quả nhất định. * Về chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ: Bộ chứng từ gốc va sổ sách kế toán đều được tuân thủ theo đúng chế độ kế toán. Các chứng từ gốc được Xí nghiệp mua trực tiếp từ bộ tài chính. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ rất phù hợp với quy mô điều kiện của Xí nghiệp . Tổ chức hệ thống sổ kế toán và luân chuyển sổ sách chứng từ tương đối hợp lý, trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc kế toán của chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ Xí nghiệp, phù hợp với đặc điểm kinh doanh thuận tiện cho việc quản lý. Các nghiệp vụ phát sinh được kế toán viên của Xí nghiệp ghi chép thường xuyên theo từng ngày nên hạn chế tối đa những sai sót. Kế toán tiêu thụ hàng hóa cũng đã đảm bảo theo dõi sát sao tình hình tiêu thụ, đồng thời phản ánh chính sách, kịp thời doanh thu bán hàng cùng các khoản làm giảm trừ doanh thu khác. Xí nghiệp luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước, các chính sách về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh và theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ. Đồng thời, ghi chép đầy đủ hợp thức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo cho lĩnh vực lưu thông đạt hiệu quả cao. Kế toán về tiêu thụ hạch toán kịp thời các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh trong kỳ đều được theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Kết quả tiêu thụ trong kỳ được hạch toán trên sổ sách phù hợp với chế độ quy định. Với những khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào những thời kỳ phát sinh nhiều không tương xứng với doanh thu trong kỳ thì Xí nghiệp đã kết chuyển vào TK 142(1422). Việc làm này có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đánh giá đúng kết quả kinh doanh của kỳ kinh doanh, thêm vào đó việc hạch toán này đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán, tức là tất cả các chi phí được xác định để tính lỗ, lãi phải phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ và phải được phân chia rõ ràng trong kỳ hạch toán. 3.1.2.3.Nhược điểm trong kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An. Việc theo dõi luân chuyển hàng hóa chưa được quan tâm một cách chi tiết, do đó Xí nghiệp khó có thể chủ động được trong việc lên kế hạch nhập hàng lớn. Trong điều kiện của Xí nghiệp ngày càng lớn mạnh, nhưng nếu hàng hóa không được theo dõi một cách chặt chẽ sẽ dẫn đến tình trạng mất kiểm soát. Cụ thể như hiện nay với quy trình hạch toán đang áp dụng, kế toán tốn rất nhiều thời gian trong việc kiểm tra tính chính xác và trung thực trong việc ghi chép và tính giá vốn cũng như việc xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chung cho toàn mặt hàng mà Xí nghiệp kinh doanh chứ chưa hạch toán riêng cho từng nhóm hàng hóa. Doanh thu của Xí nghiệp cũng không mở sổ theo dõi chi tiết nên chưa xác định được kết quả của từng mặt hàng. Hiện nay Xí nghiệp có một số mặt hàng tồn kho bị giảm giá do biến giá cả thị trường biến động, trong khi kế toán không sử dụng tài khoản dự phòng. Điều này đã làm giảm tính chính xác của việc xác định kết quả tiêu thụ, do đó việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc rất cần thiết làm tăng ý nghĩa cho việc kinh doanh cũng như đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi cũng chưa được Xí nghiệp lập. khoản này cũng ảnh hưởng đến việc xác định kết quả tiêu thụ. 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An. Để xác định kết quả kinh doanh được chính xác thì công tác quản lý các chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp phải được thực hiện một các chặt chẽ nhằm giảm tối đa các khoản chi phí để tăng lợi nhuận cho Xí nghiệp . Nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp là cung ứng hàng hóa đầy đủ, kịp thời cho nhu cầu của khách hàng. Do đó, việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ giúp cho Xí nghiệp có thể xác định được lượng hàng hóa tiêu thụ một cách chính xác để có phương hướng nhập xuất hàng phù hợp nhất. Bên cạnh đó việc xác định đúng giá trị hàng tồn kho cũng góp phần không nhỏ trong việc tính giá vốn hàng bán một cách chính xác mà giá vốn lại là trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh giúp cho Xí nghiệp có thể hạch toán chính xác các khoản lợi nhuận và có phương hướng phân phối lãi cho các bộ phận một cách hợp lý nhất. 3.2.1.Hoàn thiện hình thức kế toán. Với hình thức Chứng từ – Ghi sổ, khối lượng công việc phải ghi chép rất nhiều, đặc biệt vào cuối kỳ hạch toán mà hiện nay Xí nghiệp vẫn đang làm kế tóan thủ công, vì vậy Xí nghiệp nên có kế hạch sử dụng máy vi tính vào việc xử lý thông tin kế toán, giúp cho công việc kế toán được nhanh chóng, chính xác, kịp thời cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh tế, giảm nhẹ khối lượng công việc nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy về số liệu. 3.2.2. Hoàn thiện hạch toán chi phí, doanh thu. * Hạch toán kết quả riêng theo từng loại. Xí nghiệp có các loại ô tô, và các loại dịch vụ khác nhau cũng như kinh doanh thương mại xăng dầu, nên mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi và kiểm tra kết quả tiêu thụ của từng loại, sổ này chỉ lập riêng trong nội bộ nhằm đánh giá hiệu quả của từng hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra kiến nghị đề xuất với lãnh đạo Xí nghiệp để có nhưng biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3.2.3. Hoàn thiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trong thực tế, để hạn chế bớt những thiện hại và để chủ động hơn về tài chính trong các trường hợp xảy ra do tác nhân khách quan như giảm giá hàng bán. Nhà nước cho phép các doanh nghiệp lập dự phòng để phần nào giảm bớt những rủi do, do đó thực chất việc lập dự phòng là quyền lợi về mặt tài chính của doanh nghiệp. Khi kiểm kê hàng tồn kho kế toán phát hiện chênh lệch giữa giá trị hàng tồn kho ghi trên sổ kế toán với giá thực tế trên thị trường, nếu giá thực tế trên thị trường nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ta lập dự phòng. Mức trích dự phòng như sau: Mức dự phòng giảm = Số lượng hàng tồn x Mức giảm giá của giá hàng tồn kho kho cuối niên độ hàng tồn kho Sau đó sử dụng TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” để hạch toán. Tài khoản này có kết cấu như sau: Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá. Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá. Dư Có: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện cón. Khi lập dự phòng ghi tăng chi phí: Nợ TK 6426 Có TK 159 Cuối niên độ kế toán tiếp theo, hoàn nhập dự phòng vào thu nhập khác: Nợ TK 159 Có TK 711 Sau đó tính cho năm sau. Về phía doanh nghiệp, nếu dự phòng thực sự xảy ra thì đó là nguồn bù đắp thiệt hại, hơn nữa tăng chi phí làm giảm lãi, như vậy thuế phải nộp ít đi điều này có lợi cho doanh nghiệp. Còn nếu lập dự phòng rồi mà điều đó không xảy ra thì doanh nghiệp hoàn nhập dự phòng vào thu nhập bất thường mà vẫn đảm bảo cân bằng giữa doanh thu và chi phí. 3.2.4. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi Bộ tài chính quy định sau 2 năm khi hết hạn thanh toán, nếu khách hàng chưa thanh toán thì được coi là khoản khó đòi. Chỉ lập dự phòng phải thu khó đòi cho những khách hàng có số nợ hợp pháp ( có chứng từ) và kiểm kê những khách hàng còn nợ. Khi lập dự phòng phải thu khó đòi cho từng khách hàng riêng biệt. Sau đó đánh giá khả năng trả nợ của từng khách hàng để tính ra dự phòng phải thu khó đòi: Mức dự phòng phải Số nợ phải thu Số % có khả thu khó đòi = khó đòi x năng mất - Vào cuối niên độ kế toán, căn cứ vào mức dự phòng phải thu khó đòi xác định kế toán ghi: Nợ TK 6426 Có TK 139 - Cuối niên độ kế toán tiếp theo, phải hoàn nhập toàn bộ số đã lập dự phòng năm trước kế toán ghi: Nợ TK 139 Có TK 711 Đồng thời xác định số trích dự phòng cho năm sau, kế toán ghi: Nợ TK 6426 Có TK 139 - Xử lý nợ khó đòi thực tế phát sinh: + Khi có nợ khó đòi thực tế không đòi được: Nợ TK 6426 Có TK 131,136,138 Đồng thời phải ghi Nợ TK 004 + Nếu nợ khó đòi trước đây xử lý, sau đó đòi lại được thì khoản đó được coi là thu nhập khác Nợ TK111,112 Có TK 711 Đồng thời ghi Có TK 004. Kết luận Bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là việc làm hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có hy vọng kết quả khả quan. Kết quả cuối cùng sẽ đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh, khẳng định được vị thế của các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế để có thể tạo chiến lực kinh doanh lâu dài. Trong chiến lực về quản lý kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của Ban giám đốc. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Qua quá trình học tập tại nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An. Trong chuyên đề em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhỏ đóng góp vào việc hạch toán tại Xí nghiệp. Song, đây là đề tài khá phức tạp đồng thời do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các cô chú, anh chị Phòng kế toán của Xí nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Cẩm Hà đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2009 Sinh viên thực hiện: Phan Thị Diệu Linh Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình kế toán tài chính – Học viện Tài Chính Đồng chủ biên: PGS, TS Ngô Thế Chi TS: Nguyễn Đình Độ 2. Giáo trình kế toán quản trị Đồng chủ biên: PGS, TS Vương Đình Huệ TS: Đoàn Xuân Tiên 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp ( hướng dẫn về chứng từ ghi sổ sách) 4. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính 5. Chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho 6. Thông tư 89 – BTC năm 2001 7. Tài liệu thực tế của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An . Một số chuyên đề và luận văn khóa trước Mục lục Lời mở đầu…………………………………………………………………………………...1 Chương I:cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại………….....3 1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại……………………………3 1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng………….........3 a) Khái niệm về bán hàng………………………………………………...3 b) Khái niệm về xác định kết quả bán hàng……………………………..3 c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng…………….4 1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng…………..4 1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng……........4 2. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu.....................5 2.1. Doanh thu bán hàng……………………………………………………...5 2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng………………………………………..5 2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ………………………………………..5 2.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng…………………………...5 2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu………………………………………….6 2.2.1. Khái niệm………………………………………………………………6 2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ………………6 2.3. Cách xác định kết quả bán hàng………………………………………..7 3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán………………...7 3.1.Phương pháp nhập trước- xuất trước…………………………………...7 3.2.Phương pháp nhập sau- xuất trước………………………………………7 3.3.Phương pháp bình quân gia quyền………………………………………7 3.4.Phương pháp gia thực tế đích danh……………………………………...8 4.Các phương thức bán hàng………………………………………………...8 4.1.Bán buôn……………………………………..…………………………..8 4.1.1. Phương thức bán buôn qua kho……………………………………….8 4.1.2.Phương thức bán buôn không qua kho……………………………………9 4.2.Bán lẻ……………………………………………………………...9 4.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung……………………………..9 4.2.2.Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung……………………...10 4.2.3.Phương thức bán hàng tự động………………………………………..10 4.3. Các phương thức thanh toán…………………………………………...10 4.3.1.Thanh toán ngay bằng tiền mặt…………………………………………10 4.3.2.Thanh toán không dùng tiền mặt…………………………………………….10 5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ……10 6.1.Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………….11 6. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng……………………………………11 6.2.Tài khoản sử dụng……………………………………………………….11 *TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”………………..11 *TK 512 “Doanh thu nội bộ”…………………………………………..12 *TK 521 “Chiết khấu thương mại”……………………………………12 *TK 531 “Hàng bán bị trả lại”………………………………………...13 *TK 532 “ Giảm giá hàng bán”………………………………………..13 6.3.Trình tự kế toán bán hàng…………………………………………..13 7. Hạch toán giá vốn hàng bán……………………………………………..15 8. Kế toán xác định kết quả bán hàng……………………………………...17 8.1 Chi phí bán hàng ………………………………………………………..17 8.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp………………………………………….20 8.3 Xác định kết quả bán hàng………………………………………………22 9.Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng………….26 Chương II:Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp ôtô thương mại nghệ an………………………………….31 2.1.Những vấn đề chung về Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An và công tác kế toán của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………….31 2.1.1. Những vấn đề chung về Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………31 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………………………….31 2.1.1.2. Mô hình Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An, hình thức sở hữu và lĩnh vực kinh doanh của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………33 *Mô hình Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………33 *Hình thức sở hữu vốn………………………………………………34 *Lĩnh vực kinh doanh……………………………………………….35 2.1.1.3.Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………………………..35 *Về lao động…………………………………………………………35 *Cơ cấu Ban Giám đốc, các phòng ban và các bộ phận sản xuất của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………..36 *Quy trình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………………………………………37 2.1.2. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………………………….38 2.1.2.1. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp………………………………………38 2.1.2.2. Các chính sách kế toán ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An…..40 2.2. Tình hình thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………...45 2.2.1. Hàng hóa ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An…………...46 2.2.1.1. Phương pháp đánh giá hàng hóa ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………………………………...46 2.2.1.2.Kế toán chi tiết hàng hóa ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An….47 *Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa ở Xí nghiệp……………...47 *Sổ kế toán chi tiết hàng hóa và cách ghi chép các sổ này ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………49 2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa của Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An.62 2.2.2.1.Phương thức tiêu thụ hàng hóa của Xí nghiệp……………………..62 2.2.2.2. Chứng từ kế toán liên quan đến tiêu thụ hàng hóa ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………………………...62 2.2.2.3. Các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………………………...65 2.2.2.4. Sổ sách liên quan đến tiêu thụ hàng hóa ở Xí nghiệp……………...66 *Các chứng từ ghi sổ………………………………………………...66 *Các khoản phải trả, phải nộp khác……………………………….69 2.2.3. Hạch toán doanh thu, giá vốn để xác định kết quả tiêu thụ ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………………………...69 2.2.3.1. Doanh thu bán hàng…………………………………………………69 2.2.3.2. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ ..................................72 2.2.3.3. Hạch toán giảm doanh thu…………………………………………..76 2.2.4. Kết quả tiêu thụ hàng hóa ở Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An….77 2.2.4.1. Hạch toán chi phí bán hàng…………………………………………77 2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp……………………………82 Chương III:Một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………………………..87 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ…………………………………………………………………...87 3.1.1. Tính cấp thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa………….87 3.1.2.Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An………………………………………………………..89 3.1.2.1.Đánh giá chung……………………………………………………….89 3.1.2.2.Ưu điểm trong hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………90 3.1.2.3.Nhược điểm trong kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………….91 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp ôtô Thương mại Nghệ An……………………………………………………….92 3.2.1.Hoàn thiện hình thức kế toán………………………………………...93 3.2.2. Hoàn thiện hạch toán chi phí, doanh thu…………………………..93 3.2.3. Hoàn thiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho……………..93 3.2.4. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi……………………94 Kết luận…………………………………………………………………………………..96 Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………………97

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21416.doc
Tài liệu liên quan