Mặc dù phần kế toán bán hàng gồm nhiều khâu công việc với khối lượng lớn, nhưng kế toán đã thể hiện trình độ nghiệp vụ vững vàng cũng như trách nhiệm cao trong công việc. Cụ thể:
- Về việc hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung hệ thống chứng từ kế toán bán đầu của Công ty đều đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ bắt buộc đều được sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Ngoài ra, Công ty còn phân loại, hệ thống hoá các chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh. và được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ, kế toán thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản mà Công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nói chung và trong quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng khá đầy đủ, phản ánh được khá chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
- Về phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán được sử dụng ở Công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở Công ty. Nó cho phép phản ánh một cách chính xác, kịp thời và thường xuyên sự vận động của hàng hoá. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự biến động trên thị trường, tạo thuận lợi cho công tác bán hàng và nâng cao hiệu quả bán hàng.
72 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GT
32.214.000
Tổng cộng tiền thanh toán
676.494.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Biểu số 2.3 Báo cáo bán hàng
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Tên nhân viên bán hàng:Nguyễn Minh Đạt
Nợ TK111 2.396.386.000
Có TK 511 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Đơn vị tính: VN Đ
STT
Tên hàng bán
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
10.500
88.200
926.100.000
2
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
5.000
49.612
248.060.000
3
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
3.600
97.020
349.272.000
4
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
4.800
83.790
402.192.000
5
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
7.000
54.022
378.154.000
6
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
4.000
23.152
92.608.000
Cộng
2.396.386.000
Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./.
Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nhân viên bán hàng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất bán
Biểu số 2.4 Bảng kê bán lẻ
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
10.500
88.200
926.100.000
Cộng tiền hàng
926.100.000
Thuế suất 5%
46.305.000
Tổng cộng tiền
972.405.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn đồng chẵn./.
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của cửa hàng, kế toán công ty phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật kí chung theo quan hệ đối ứng tài khoản (Số 2.1), sau đó kế toán chuyển ghi vào sổ cái TK632, TK 1561 và các sổ cái TK có liên quan khác.
Sổ 2.1: Nhật ký chung
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số trang trước chuyển sang
1.230.560.000
1.230.560.000
......................................
01/03
125
01/03
Giá vốn bán sắt- cty Mai Anh
632
500.000.000
01/03
125
01/03
Xuất sắt bán – cty Mai Anh
156
500.000.000
01/03
125
01/03
Phải thu – Cty Mai Anh
131
750.000.000
01/03
125
01/03
Thuế VAT đầu ra
3331
15.000.000
01/03
125
01/03
Doanh thu BH – cty Mai anh
511
60.000.000
01/03
001
01/03
Thu tiền hàng cty Mai Anh
111
250.000.000
01/03
001
01/03
Cty Mai Anh trả tiền hàng
131
250.000.000
01/03
001
01/03
Chiết khấu TT cho Mai Anh
635
2.500.000
01/03
001
01/03
Chiết khấu TT cho Mai Anh
131
2.500.000
10/03
126
10/03
GV bán sắt- cty Thịnh Vượng
632
580.000.000
10/03
126
10/03
Xuất bán – cty Thịnh Vượng
156
580.000.000
10/03
126
10/03
Phải thu – Cty Thịnh Vượng
131
676.494.000
10/03
126
10/03
Thuế VAT đầu ra
3331
32.214.000
10/03
126
10/03
DT BH – cty Thịnh Vượng
511
644.280.000
30/03
005
30/03
Lãi tiền gửi tháng 3/2009
112
400.215.364
30/03
005
30/03
Doanh thu tài chính lãi TG
515
400.215.364
…………………………..
…………………………..
30/3
32
30/3
Kết chuyển KQKD sang lãi chưa phân phối
911
106.466.158
30/3
32
30/3
Lãi chưa phân phối
4212
106.466.158
Cộng phát sinh
9.235.230.000
9.235.230.000
Sổ này có.....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........
Ngày mở sổ 01/03/2009
Ngày...tháng...năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Sổ 2.2: Sổ cái tài khoản 511.
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2009
Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu 511
Đơn vị tính: đồng VN
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số dư đầu tháng
.........
01/03
0004981
01/03
DT bán thép Cty CP anh Đức
131
261.761.524
01/03
0004982
01/03
DT bán thép Cty Thịnh Vượng
131
644.280.000
01/03
0004983
01/03
Doanh thu bán lẻ
111
926.100.000
01/03
0004983
01/03
DT bán thép– Cty Mai Anh
131
60.000.000
…………………….
31/13
KC 01
31/13
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
4.869.832.800
Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng.
4.869.832.800
4.869.832.800
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số....
Ngày... tháng... năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/03
0004981
01/03
Thu tiền BH
111
644.280.000
…………………….
……………………….
Tổng cộng
4.869.832.800
4.869.832.800
Sổ 2.3 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Sổ 2.4 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG
(Chưa có thuế GTGT)
Tháng 03/2009
Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số HĐ
Diễn giải
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Tiền
01/03/09
004983
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
8.000
80.000
64.000.000
02/03/09
004984
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
1.500
80.000
120.000.000
05/03/09
004988
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
2.950
80.000
236.000.000
….
Cộng
12.450
80.000
996.000.000
Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị.
Sổ 2.5 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN
CHƯA THUẾ GTGT
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Tiền
Ghi chú
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
12.450
966.000.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
4.960
234.360.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
10.650
984.060.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
3.230
257.754.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
6.945
357.320.250
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
3.900
85.995.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100
M2
4.490
1.588.786.500
Lưới thép Ф 10 ô 100x100
M2
540
132.678.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100
M2
0
Lưới thép Ф 5 ô 150x150
M2
370
14.180.250
Lưới thép Ф 11 ô 150x150
M2
376
74.617.200
Lưới thép Ф 9 ô 100x100
M2
896
17.8281.600
….
Cộng
4.949.832.800
Đối với khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng thì kế toán lập phiếu thu để thu tiền.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của từng nhân viên hoặc hoá đơn GTGT kế toán lập phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 3 liên (viết 1 lần qua giấy than), ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Biểu số 2.5 Phiếu Thu
Đơn vị: TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 02
Số: 52
Nợ TK111: 2.396.386.000
Có TK 511 : 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Đạt
Địa chỉ:
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng ngày 01/03/2009
Số tiền: 2.396.386.000……………. (viết bằng chữ) Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. ………………………………………
Kèm theo:………………………………chứng từ gốc:…………………………….
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi
2.1.2 Các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải dự kiến số nợ có khả năng khó đòi, tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán.
Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
VD Trong tháng tiến hành xoá nợ cho công ty TNHH TM Hoa Mỹ, số nợ đã được lập dự phòng và công ty quyết định xoá toàn bộ số nợ.
Căn cứ vào quyết định xoá nợ của công ty, kế toán ghi:
Nợ TK139 - Dự phòng phải thu khó đòi: 9.980.000
Có TK 131d- Phải thu của khách hàng: 9.980.000
Ghi đơn TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý: 9.980.000
Việc theo dõi việc hạch toán dự phòng phải thu khó đòi được kế toán ghi chép trên sổ kế toán chi tiết TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi.
Sổ 2.6 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 139 -Dự phòng phải thu khó đòi
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
25.360.500
31/03
011
31/03
Xoá nợ cho Hoà Mỹ
131
9.980.000
Số dư cuối kỳ
15.380.500
Tổng cộng
9.980.000
2.1.3 HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
Công ty còn phát sinh các khoản như lãi tiền gửi ngân hàng …Các khoản này được công ty hạch toán vào hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Trong tháng phát sinh giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngân hàng tháng 03/2009. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 400.215.364
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửi…kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
K/c doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364
Sổ 2.7 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/03
005
31/03
Lãi tiền gửi tháng 3
112
400.215.364
31/03
005
31/03
K/c DT hoạt động TC
911
400.215.364
Tổng cộng
400.215.364
400.215.364
Công ty kinh doanh mặt hàng thép các loại gạch ngói phục vụ cho nhu cầu xây dựng của các hộ gia đình hay được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, nhà chung cư cao tầng, công trình quốc gia…
Để quản lý chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ, từng loại sản phẩm cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị.Khi công ty nhập hàng v ào kho thì kế toán sẽ viết phiếu nhập kho.
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
TK 632 “Giá vốn hàng bán”: TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ.
Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất.
Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Trị giá mua thực tế hàng xuất kho bình quân
=
Số lượng hàng xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng thì căn cứ vào nhu cầu thực tế của khách và ngày giao hàng kế toán viết hoá đơn GTGT hoặc lệnh xuất kho, kế toán lập phiếu xuất kho để chuyển cho thủ kho tiến hành xuất hàng cho nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Trên phiếu xuất kho ghi đầy đủ số lượng, đơn giá xuất của hàng bán Giá xuất kho của hàng được kế toán theo dõi và tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc duyệt giao cho nhân viên bán hàng cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ thành phẩm:Liên1: Lưu ở bộ phận lập phiếu,Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán.
Người có nhu cầu đặt hàng làm đơn đặt hang, HĐKT
Thủ trưởng Công ty KTT duyệt xuất
Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho
Thủ kho xuất hàng
Kế toán ghi sổ
Nghiệp vụ xuất hàng
.
Sơ đồ 2-1 : Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ xuất hàng
Biểu số 2.2.1 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Số: 350
Nợ:
Có:
-Họ và tên người nhận hàng: Trương Minh Hoà
-Lý do xuất kho: Xuất bán hàng
Xuất tại kho: Cầu chạ
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
8.000
80.000
640.000.000
2
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
4.000
45.000
180.000.000
3
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
2.300
88.000
202.400.000
4
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
1.800
76.000
136.800.000
5
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
5.600
49.000
274.400.000
6
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
3.300
21.000
69.300.000
Cộng
1.502.900.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỷ năm trăm linh hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhậnhàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ nhận được trong ngày, thủ kho tiến hành phân loại phiếu nhập, xuất theo từng thứ, từng loại hàng hoá để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Theo nguyên tắc ở kho tổ chức ghi chép, quản lý về mặt số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất. Số lượng hàng hoá ghi trên thẻ kho là số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất ghi trên chứng từ.Cuối ngày, thủ kho tính ra số tồn kho của từng thứ hàng hoá và ghi vào cột tồn của thẻ kho.
Đơn vị: Cty TNHH Đông Hải
Địa chỉ: Cầu chạ - Mạo khê - Quảng Ninh
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC)
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 2.2.2 THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Tờ số: 13
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50– Mã số:
Đơn vị tính: M2
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu
1.868
01/03
125
01/03
Nhập kho
10.500
01/03
350
01/03
Xuất bán hàng
8.000
02/03
351
02/03
Xuất bán hàng
1.500
05/03
352
05/03
Xuất bán hàng
2950
06/03
127
06/03
Nhập kho
3.000
….
….
Tổng
13.500
12.450
2.918
Cuối tháng, thủ kho tính toán tổng lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn cuối tháng đối với mỗi thẻ kho. Việc thủ kho lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho vào cuối tháng làm căn cứ để kế toán đối chiếu với số liệu của mình, đảm bảo cho công tác hạch toán chi tiết hàng hoá của công ty được chặt chẽ.
Tại phòng kế toán:
Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được mở cho từng thứ, từng loại thành phẩm tương ứng với thẻ kho của thủ kho.
Cách lập sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hóa:
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán lập số chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá. Trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị, do đó kế toán vào sổ chi tiết theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Sổ 2.2.1 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU - SẢN PHẨM - HÀNG HOÁ
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Trang số: 08
Quy cách sản phẩm
Mã số: ĐVT: M2
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số dư đầu kỳ
80.000
1.868
149.440.000
125
01/03
Nhập kho
156
10.500
840.000.000
350
01/03
Xuất bán hàng
632
8.000
640.000.000
351
02/03
Xuất bán hàng
632
1.500
120.000.000
352
05/03
Xuất bán hàng
632
2.950
236.000.000
126
06/03
Nhập kho
156
3.000
240.000.000
Tổng cộng
13.500
1.080.000.000
12.450
996.000.000
2.918
233.440.000
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá của từng loại vật liệu để tiến hành ghi vào bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn. Mỗi sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được phản ánh trên một dòng của báo cáo vật liệu tồn kho.
Sau khi tính ra số lượng hàng hoá tồn kho của từng thứ, từng loại hàng hoá kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu báo cáo tồn kho với báo cáo nhập - xuất - tồn do thủ kho gửi lên sổ số liệu phải khớp nhau giữa 2 bảng về chỉ tiêu số lượng.
Biểu số 2.2.3 BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 03/2009
Tên hang
ĐVT
ĐG
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn cuối
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
80.000
1.868
149.440.000
13.500
1.080.000.000
12.450
996.000.000
2.918
313.440.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
45.000
4.550
204.750.000
1.000
45.000.000
4.960
223.200.000
590
26.550.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
88.000
5.905
519.640.000
9.000
792.000.000
10.650
937.200.000
4.255
374.440.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
76.000
478
36.328.000
3.550
269.800.000
3.230
245.480.000
798
60.648.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
49.000
7.381
361.669.000
6.945
340.305.000
436
21.364.000
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
21.000
4.430
93.030.000
3.900
81.900.000
530
11.130.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100
M2
337.000
1.137
383.169.000
4.800
1.617.600.000
4.490
1.513.130.000
1.447
487.639.000
Lưới thép Ф 10 ô 100x100
M2
234.000
1.300
304.200.000
540
126.360.000
760
177.840.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100
M2
107.000
235
25.145.000
235
25.145.000
Lưới thép Ф 5 ô 150x150
M2
36.500
1.050
38.325.000
370
13.505.000
680
24.820.000
Lưới thép Ф 11 ô 150x150
M2
189.000
984
185.976.000
376
71.064.000
608
114.912.000
Lưới thép Ф 9 ô 100x100
M2
189.500
1840
348.680.000
1.000
896
169.792.000
1944
368.388.000
….
….
….
….
….
Tổng cộng
2.612.027.000
3.842.725.000
4.557.936.000
1.926.316.000
Quá tình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Hiện nay, công ty cũng có những ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên lấy hàng và lấy hàng với khối lượng lớn thì công ty cho những khác hàng này được trả chậm (phương thức nợ gối đầu: Lần lấy hàng sau mới thanh toán tiền hàng của đợt hàng trước)
Việc theo dõi, đôn đốc thanh toán nợ là công việc quan trọng đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và liên tục để đảm bảo cho khách hàng thanh toán đúng thời hạn.
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán các phần hành lên sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết khách hàng.
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi thường xuyên tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng. Sổ được mở riêng cho từng đối tượng. Cách ghi sổ chi tiết như sau:
Hàng ngày khi xuất hàng cho các khách hàng, kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào số hoá đơn và ngày lập để ghi vào cột ngày, số chứng từ. Căn cứ vào tổng số tiền phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột phát sinh nợ. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, phòng kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ thu tiền. Căn cứ vào số tiền khách hàng thanh toán ghi vào cột phát sinh có. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh nợ, có trong tháng để tính số dư của từng khách hàng (dư Nợ hoặc dư Có), số dư đầu kỳ tháng này chính là số dư cuối kỳ của tháng trước chuyển sang.
Hạch toán khoản phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng : TK 131 - Phải thu khách hàng
Tài khoản này được mở chi tiết để theo dõi công nợ của từng khách hàng
Khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay.
VD: Xuất sắt thép bán cho Công ty THHH Mai Anh ,ngày 16 tháng 03 năm 2009, hóa đơn LB/2009B, 00049890 theo giá vốn 500.000.000đ tổng giá thanh toán 750.000.000đ trong đó VAT 5%. Công ty Mai Anh thanh toán bằng tiền mặt 250.000.000đ và được hưởng chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1%.
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
a. Nợ TK 632 giá vốn bán sắt 500.000.000
Có TK 15611 : 500.000.000
b.Nợ TK 131a- Phải thu Cty Mai Anh 750.000.000
Có TK 5111 – doanh thu BH và cung cấp dịch vụ: 60.000.000
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 15.000.000
c. Nợ TK 111.Thu tiền hàng 250.000.000
Có TK 131 : Cty Mai Anh trả tiền 250.000.000
d. Nợ TK 635.chiết khấu thanh toán cty Mai Anh 2.500.000
Có TK 131 : Cty Mai Anh 2.500.000
Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã ghi nhận kế toán theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối với mỗi khách hàng được theo dõi chi tiết trên từng trang sổ.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và mỗi dòng tổng của từng khách hàng sẽ được chuyển sang sổ tổng hợp Phải thu khách hàng để theo dõi tổng hợp.
Sổ 2.2.2 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/03
350
01/03
Giá vốn hàng bán
156
1.422.900.000
………………………
………………………..
………………………..
31/03
KC 01
31/03
K/c giá vốn XĐKQKD
911
4.637.936.000
Tổng cộng
4.637.936.000
4.637.936.000
Sổ 2.2.3 Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2009
Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Đơn vị tính: đồng VN
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số dư đầu tháng
.........
01/03
0004981
01/03
GVxuất bán thép Cty CP anh Đức
156
240.135.000
-
01/03
0004982
01/03
GV xuất bán thép Cty Thịnh Vượng
156
568.460.000
01/03
0004983
01/03
GV xuất bán lẻ
156
763.298.000
-
01/03
0004983
01/03
GV xuất bán thép– Cty Mai Anh
156
500.000.000
……………………
31/03
KC 01
31/03
Kết chuyển giá vốn
911
-
4.637.936.000
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
4.637.936.000
-
4.637.936.000
-
Sổ này có....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang...
Ngày....tháng....năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị: Cty TNHH Đông Hải
Địa chỉ: Cầu chạ - Mạo khê - Quảng Ninh
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC)
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Sổ 2.2.4 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 131a –-Phải thu Công THHH Mai Anh
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16/03
0004890
16/03
Tiền hàng chưa thanh toán
511
600.000.000
16/03
0004890
16/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
15.000.000
16/03
001
16/03
Cty Mai Anh Trả tiền hàng
111
250.000.000
16/03
001
16/03
Chiết khấu thanh toán
635
2.500.000
………………………….
Số dư cuối kỳ
497.500.000
Tổng cộng
750.000.000
252.500.000
497.500.000
Sổ 2.2.5 SỔ TỔNG HỢP CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31.250.600
31/03
31/03
Công tyTHHH Mai Anh
99.234.850
31/03
31/03
Công ty cổ ph ần XD Thịnh Vượng
43.320.000
31/03
31/03
DN t ư nhân Hằng Nga
52.325.300
………………………
Số dư cuối kỳ
21.530.000
Tổng cộng
251.560.150
93.320.000
161.365.210
2.4.3. Hạch toán thuế GTGT
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng ngày, trong quá trình mua bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT thuế GTGT được theo dõi, ghi trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
VD: Trong tháng phát sinh hoá đơn GTGT AA/2007T số 004532 ngày 20/03/2009 về việc thanh toán tiền điện thoại tháng 03/2009. Tổng số tiền thanh toán là 5.280.000 (thuế GTGT 10%)
Vậy nghiệp vụ được hạch toán như sau:
Nợ TK 642.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 4.800.000
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 480.000
Có TK 111 - Tiền mặt: 5.280.000
Căn cứ vào hoá đơn GTGT tiền thuế được ghi trên sổ chi tiết TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Sổ 2.2.6 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
20/03
004532
20/03
Thuế GTGT đầu vào
111
480.000
…………………….
………………………….
31/03
31/03
K/c thuế GTGT được KT
33311
33.295.633
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng
33.295.633
33.295.633
Hàng ngày, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu.. thì việc theo dõi số thuế GTGT đầu ra tương ứng với doanh thu của doanh nghiệp cũng rất quan trọng để có thể xác định chính xác số thuế GTGT phải nộp.
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT mà doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng thì kế toán theo dõi thuế GTGT đầu ra phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra. : 33.295.633
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 33.295.633
Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được KTrừ
Thuế GTGT phải nộp = 243.491.640– 33.295.633 =210.196.007
Sổ 2.2.7 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/03
0004981
01/03
Thuế GTGT đầu ra
111
32.214.000
………………….
……………………..
31/03
31/03
K/c thuế GTGT được KT
133
33.295.633
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng
243.491.640
243.491.640
Thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra ngoài việc theo dõi trên sổ thì kế toán còn có nhiệm vụ kê khai thuế hàng tháng nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Thuế của tháng nào sẽ phải kê khai trên tờ khai thuế của tháng đó.
Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào.
Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra.
Việc kê khai phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu ghi trên các Bảng kê. Dòng tổng cộng doanh số và số thuế GTGT sẽ được ghi trên Tờ khai thuế GTGT để tính ra số thuế phải nộp hoặc số thuế được khấu trừ chuyển sang tháng sau.
Biểu số 2.2.4 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT )
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 03 năm 2009
Mã số thuế:
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Đông Hải
Địa chỉ Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên người mua
Mã số thuế
Tên hàng bán
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Tổng cộng
Ký hiệu HĐ
Số hiệu
Ngày tháng
LB/2007B
0004981
01/03/09
Công ty cổ phần XD Anh Đức
0101094565-1
Lưới thép
261.761.524
5%
13.088.076
274.849.600
LB/2007B
0004982
01/03/09
Công ty XD Thịnh Vượng
0900248701
Lưới thép …
644.280.000
5%
32.214.000
676.494.000
LB/2007B
0004983
01/03/09
Bán lẻ
Lưới thép
926.100.000
5%
46.305.000
972.405.000
LB/2007B
0004984
16/03/09
Công ty TNHH Mai Anh
0145632229
Lưới thép
600.000.000
5%
15.000.000
750.000.000
…………………………
………….
……….
………..
Tổng cộng
4.869.832.800
5%
243.491.640
5.113.324.440
Biểu số 2.2.5 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT )
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 03 năm 2007
Mã số thuế: 0800339313
Tên cơ sở kinh doanh:
Địa chỉ: Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên người bán
Mã số thuế
Tên hàng mua
Doanh số mua chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Tổng cộng
Ký hiệu HĐ
Số hiệu
Ngày tháng
GH/2007T
007533
15/03/07
BĐ Mạo Khê
0200686223
Cước ĐT T 02/07
3.560.350
10%
356.035
3.916.385
CL/2007B
095601
20/03/07
Cty xăng dầu S1
0559512456
Dầu xe
5.250.000
10%
525.000
5.775.000
BH/2006T
321002
25/03/07
Cty điện lực Qu ảng Ninh
0100452345
Tiền điện T3/07
5.705.000
10%
570.500
6.275.500
………………………
………………………..
Tổng cộng
332.956.325
10%
33.295.633
366.251.958
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số: 01/GTGT
Ngày nộp tờ khai
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT)
…../…../…..
[01] Kỳ kê khai: Tháng 03 năm 2007
[02] Mã số thuế: 0800339313
[03] Tên cơ sở kinh doanh:
[04] Địa chỉ trụ sở:
[05] Quận: [06] Thành phố:
[07] Điện thoại: (04) [08] Fax: [09] Email:
Đơn vị tính : đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu X)
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
-
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17])
[12]
332.956.325
[13]
33.295.633
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
332.956.325
[15]
33.295.633
b
Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
-
[19]
-
b
Điều chỉnh giảm
[20]
-
[21]
-
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV ([22]=[13]+[19]-[21])
[22]
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];[25]=[28]
[24]
4.869.832.800
[25]
1.1
Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33])
[27]
4.869.832.800
[28]
243.491.640
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
4.869.832.800
[31]
243.491.640
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
-
b
Điều chỉnh giảm
[36]
-
[37]
-
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra([38]=[24]+[34]-[36];[39]=[25]+[35]-[37]
[38]
[39]
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])
[40]
210.196.007
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39-[23]-[11])
[41]
-
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
-
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai
Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 2009
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng .
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá… bao gồm các khoản chi phí chào hàng giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng…
TK sử dụng: TK 6421 – Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung sau:
TK 6421.1 – Chi phí nhân viên
TK 6421.2 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6421.4 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6421.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6421.8 – Chi phí bằng tiền khác
Hạch toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí bán hàng trong tháng.
VD trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 10/03 chi mua thùng chở hàng 3.000.000đ
Nợ TK 64213 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: 3.000.000
Có TK 111- Tiền mặt: 3.000.000
2. Ngày 25/03 chi mua thẻ điện thoại cho nhân viên bán hàng, hoá đơn AA/2007T số 005633 số tiền 1.650.000 (thuế GTGT 10%)
Nợ TK 64217 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.500.000
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 150.000
Có TK 111 - Tiền mặt: 1.650.000
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh là các phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn GTTT kế toán định khoản và tiến hành theo dõi chi phí bán hàng của doanh nghiệp trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6421-Chi phí bán hàng. Ngoài ra cuối tháng kế toán còn tiến hành trích lương nhân viên bán hàng, trích hao mòn TSCĐ, phân bổ CCDC dùng cho hoạt động bán hàng. Sau đó kết chuyển chi phí bán hàng.
Sổ 2.2.3.1 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
SH
NT
Tổng số
Chia ra
6421.1
6421.3
6421.4
6421.7
6421.8
05/03
138
05/03
Nộp tiền điện
111
6.350.000
6.350.000
07/03
141
07/03
Nộp tiền điện thoại
111
2.500.000
3.500.000
07/03
142
07/03
Mua VPP
111
1.120.000
1.150.000
10/03
145
10/03
Mua thùng chở hàng
111
3.000.000
3.000.000
25/03
150
25/03
Mua thẻ điện thoại
111
1.500.000
1.500.000
Trích lương tháng 03/07
334
99.550.000
99.550.000
Trích BHXH, BHYT
338
3.194.500
3.194.500
Khấu hao TSCĐ
214
15.750.000
15.750.000
Phân bổ CCDC
142
3.000.000
3.000.000
Tổng cộng
135.964.500
102.744.500
6.000.000
15.750.000
11.500.000
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung sau:
TK 6422.1 - chi phí nhân viên quản lý
TK 6422.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6422.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6422- Thuế , phí và lệ phí
TK 6422.7 -Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6422.8 - Chi phí bằng tiền khác
Hạch toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng.
VD: Trong tháng doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 07/03 chi mua bàn làm việc cho bộ phận quản lý: 1.500.000đ
Nợ TK 6422.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng: 1.500.000
Có TK 111- Tiền mặt : 1.500.000
2. Ngày 25/03 Thanh toán tiền mua thẻ điện thoại dùng cho bộ phận quản lý 1.980.000đ (thuế GTGT 10%)
Nợ TK 6422.7 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.800.000
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 180.000
Có TK 111 - Tiền mặt: 1.980.000
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh là các phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn GTTT kế toán định khoản và tiến hành theo dõi chi phí bán hàng của doanh nghiệp trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán còn tiến hành trích lương nhân viên quản lý, trích hao mòn TSCĐ, phân bổ CCDC dùng cho hoạt động quản lý. Sau đó kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sổ 2.2.3.2 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
SH
NT
Tổng số
Chia ra
6422.1
6422.3
6422.4
6422.5
6412.7
05/03
139
05/03
Mua văn phòng phẩm
111
1.250.000
1.250.000
07/03
140
07/03
Mua bàn làm việc
111
3.500.000
3.500.000
07/03
143
07/03
Nộp tiền điện, nước
111
5.300.000
5.300.000
10/03
145
10/03
Nộp tiền điện thoại
111
4.500.000
4.500.000
25/03
150
25/03
Mua thẻ điện thoại
111
300.000
300.000
Trích lương tháng 03/07
334
236.200.000
236.200.000
Trích BHXH, BHYT
338
5.178.000
5.178.000
Khấu hao TSCĐ
214
23.750.000
23.750.000
Phân bổ CCDC
153
5.800.000
5.800.000
Tổng cộng
285.778.000
241.378.000
10.550.000
23.750.000
10.100.000
2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
VD: Ngày 31/03 có giấy báo Nợ của ngân hàng về lãi vay ngắn hạn tháng 03, kế toán hạch toán:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính: 60.000.000
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 60.000.000
Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ về các khoản chi lãi vay, chi phí chuyển tiền… kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Cuối tháng tiến hành kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: 62.500.000
Có TK 635 – Chi phí tài chính: 62.500.000
Sổ 2.2.3.3 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
16/3
125
16/3
Chiết khấu thanh toán
131
2.500.000
31/03
354
31/03
Lãi vay ngắn hạn
112
60.000.000
31/03
31/03
K/c chi phí tài chính
911
62.500.000
Tổng cộng
62.500.000
62.500.000
2.2. 5. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các số liệu trên các sổ theo dõi doanh thu bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính… để kết chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
1. Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4.869.832.800
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 4.869.832.800
2. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364
3. Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 4.637.936.000
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán: 4.637.936.000
4. Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 135.964.500
Có TK 6421- Chi phí bán hàng: 135.964.500
5. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 285.778.000
Có TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 285.778.000
6. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 62.500.000
Có TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính: 62.500.000
Xác định KQKD = Doanh thu thuần – GVHB – (CPQLDN+ CPBH) + ( DT HĐTC – CP HĐTC)
KQKD = 4.869.832.800 - 4.637.936.000- (285.778.000+ 135.964.500) + ( 400.215.364- 62.500.000) = 147.869.664>0 Lãi
7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Thuế TNDN = Lãi KD x Thuế suất
Thuế TNDN = 147.869.664x 28% = 41.403.506
Định khoản:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 41.403.506
Có TK 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 41.403.506
8. Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 106.466.158
Có TK 421.2 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: 106.466.158
Sổ 2.2.5.1 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/03
01
31/03
K/c Doanh thu thuần
511
4.869.832.800
31/03
02
31/03
K/c DT hoạt động TC
515
400.215.364
31/03
03
31/03
K/c giá vốn hàng bán
632
4.637.936.000
31/03
04
31/03
K/c chi phí bán hàng
6421
135.964.500
31/03
05
31/03
K/c chi phí QLDN
6422
285.778.000
31/03
06
31/03
K/c chi phí tài chính
635
62.500.000
31/03
07
31/03
K/c thuê TNDN
821
41.403.506
31/03
08
31/03
K/c lợi nhuận sau thuế
4212
106.466.158
Tổng cộng
5.270.048.164
5.270.048.164
CHƯƠNG III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HẢI
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty TNHH Đông Hải và phương hướng hoàn thiện
1. Những ưu điểm đạt được:
Mặc dù phần kế toán bán hàng gồm nhiều khâu công việc với khối lượng lớn, nhưng kế toán đã thể hiện trình độ nghiệp vụ vững vàng cũng như trách nhiệm cao trong công việc. Cụ thể:
- Về việc hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung hệ thống chứng từ kế toán bán đầu của Công ty đều đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ bắt buộc đều được sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Ngoài ra, Công ty còn phân loại, hệ thống hoá các chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh.... và được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ, kế toán thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản mà Công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nói chung và trong quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng khá đầy đủ, phản ánh được khá chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
- Về phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán được sử dụng ở Công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở Công ty. Nó cho phép phản ánh một cách chính xác, kịp thời và thường xuyên sự vận động của hàng hoá. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự biến động trên thị trường, tạo thuận lợi cho công tác bán hàng và nâng cao hiệu quả bán hàng.
- Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản và phù hợp với khả năng, trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, với đặc điểm kinh doanh và loại hình hoạt động của Công ty. Nhìn chung, bộ sổ kế toán hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực tế cùng như trình độ chuyên môn của mỗi kế toán viên. Đội ngũ nhân viên là những người trẻ trung, năng động, có nghiệp vụ chuyên môn và quan trọng hơn là có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.
Công tác kế toán được phân công một cách rõ ràng, mỗi người được phân công công việc cụ thể. Từ đó phát huy tinh chủ động, sáng tạo cũng như tinh thần trách nhiệm và sự thành thục trong công việc của mỗi người.
- Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh: Công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ hàng hoá thuận lợi, coi trọng chất lượng phục vụ, kể cả khâu bán buôn và bán lẻ để nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường.
2. Những tồn tại:
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng trong những năm qua, trong công tác tổ chức bộ máy kế toán nói chung và trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của Công ty cũng không tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy Công ty cần nghiên cứu và tiếp tục hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả của công tác kế toán.
Thứ nhất: Về chiết khấu bán hàng: Hiện tại Công ty sử dụng mức chiết khấu với khách hàng của mình là từ 1% - 3% trong cả 3 tháng từ khi khách hàng mua hàng. Công ty mới thực hiện được một phần ý nghĩa của việc chiết khấu, đó là khuyến khích khách hàng mua của Công ty (Tỷ lệ chiết khấu của Công ty chỉ thực hiện khi khách hàng đến ký hợp đồng kinh tế với Công ty và Công ty xác định mức chiết khấu theo doanh số mua hàng của khách hàng) mà không khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh.
Thứ hai: Về kế toán doanh thu bán hàng: Hiện nay Công ty không hạch toán thẳng doanh thu thu tiền mà hạch toán qua hai bút toán:
Bút toán 1: Bút toán 2:
Nợ TK 131 Nợ TK 111,112
Có TK 3331 Có TK 131
Có TK 511
Việc kế toán như vậy là chưa hợp lý, gây rườm rà cho công tác kế toán.
Thứ ba: Về kế toán giảm trừ doanh thu: Thực tế, khi phát sinh các khoản giảm giá hàng bán thường kéo theo nhiều thủ tục chứng từ liên quan thì mới đảm bảo công tác hạch toán đúng theo quy định. Do đó, công ty không sử dụng tài khoản liên quan đến giảm giá hàng bán (TK 532) mà sử dụng TK 511 với bút toán đỏ để phản ánh số tiền doanh nghiệp ghi giảm doanh thu. Điều này sẽ phản ánh không chính xác và không đúng với bản chất các khoản mục kế toán. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh gay gắt thì việc giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại là việc tất yếu để thu hút khách hàng nên công việc kế toán mảng này phải được thực hiện nghiêm chỉnh ngay từ đầu.
3.2 Câc giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công Ty TNHH Đông Hải
Qua thời gian thực tập ở văn công ty TNHH Đông Hải với tinh thần mong muốn được tiếp xúc với thực tế để học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế trên cơ sở lý thuyết và thực hành, em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải
Thứ nhất: Về kế toán doanh thu bán hàng:
Hình thức kế toán doanh thu bán hàng qua hai bút toán hiện nay của Công ty là chưa hợp lý. Vì vậy Công ty nên áp dụng hình thức kế toán thẳng doanh thu thu tiền qua một bút toán:
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền thanh toán.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Hình thức này sẽ giúp công tác kế toán được hoàn thiện và chính xác hơn, do đó Công ty nên xem xét để thay đổi phương pháp kế toán hiện nay cho phù hợp hơn.
Thứ hai: Về kế toán giảm trừ doanh thu:
Công ty thực hiện đúng theo chuẩn kế toán tức là phản ánh trung thực bản chất nghiệp vụ: giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại. Bút toán đỏ chỉ sử dụng khi có sự sai sót trong hạch toán mà không được phép làm mất số đã ghi nên không thể lạm dụng phương pháp này. Kế toán định khoản:
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 131
Cuối kỳ, kết chuyển TK 532 sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 532
Công ty ngày càng mở rộng hợp tác làm ăn kinh doanh với nhiều nước trên thế giới vì vậy theo dõi tình hình công nợ phải thu phải trả phải chính xác và kịp thời thì công ty cần phải mở thêm các tài khoản ngoại tệ khác như EUR, JPY để thuận tiện trong việc nhập khẩu hàng hoá khi đó hệ thống sổ sách theo dõi của kế toán sẽ nhiều lên, đòi hỏi mỗi nhân viên cần có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc và theo dõi chính xác hơn. Trong thời gian tới công ty nên cài đặt hệ thống phần mềm kế toán để hoạch toán theo hệ thống kế toán máy thì việc theo dõi sổ sách được nhanh chóng và chính xác, cung cấp thông tin kịp thời khi cần thiết là có ngay và cũng cần nối mạng internet cho tất cả các máy tính để nhân viên kế toán có thể cập nhật được thông tư, quyêt định các chính sách về thuế, luật kế toán một cách nhanh nhất và bồi dưỡng được trình độ nghiệp vụ cho mỗi người trong công việc và xử lý tình huống được nhanh gọn chính xác.
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Đông Hải, em đã có cái nhìn tổng quan về Công ty. Từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cũng như hướng phát triển của Công ty để đề ra kế hoạch, chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Tận dụng cơ hội thị trường, phát huy tối đa nguồn lực, thế mạnh của mình, từ đó đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bằng tinh thần nhiệt tình học hỏi và xây dựng nghiêm túc, em có đưa ra một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải. Tuy nhiên, vì thiếu kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế không nhiều nên những đề xuất mà em đã đưa ra trên đây không phải là những phát hiện mới và chắc chắn còn có nhiều hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để giúp em có thể hiểu biết một cách sâu sắc hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Phan Trung Kiên –cùng các cô chú ở phòng tài chính kế toán của công ty TNHH Đông Hải đã tận tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu để em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Hạch Toán Kế Toán Trong Các Doanh Nghiệp.
PGS.TS. Võ Thị Đông
NXB Thống Kê - Năm 2006.
2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
PGS.TS. Nguyễn Văn Công
NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân- Năm 2006.
3.Website ngành thuế : www.gdt.gov.vn
4.Các mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đông Hải
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25885.doc