Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải

Mặc dù phần kế toán bán hàng gồm nhiều khâu công việc với khối lượng lớn, nhưng kế toán đã thể hiện trình độ nghiệp vụ vững vàng cũng như trách nhiệm cao trong công việc. Cụ thể: - Về việc hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung hệ thống chứng từ kế toán bán đầu của Công ty đều đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ bắt buộc đều được sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Ngoài ra, Công ty còn phân loại, hệ thống hoá các chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh. và được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ, kế toán thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. - Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản mà Công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nói chung và trong quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng khá đầy đủ, phản ánh được khá chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra. - Về phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán được sử dụng ở Công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở Công ty. Nó cho phép phản ánh một cách chính xác, kịp thời và thường xuyên sự vận động của hàng hoá. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự biến động trên thị trường, tạo thuận lợi cho công tác bán hàng và nâng cao hiệu quả bán hàng.

doc72 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GT 32.214.000 Tổng cộng tiền thanh toán 676.494.000 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ. Biểu số 2.3 Báo cáo bán hàng Công ty : TNHH Đông Hải Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Tên nhân viên bán hàng:Nguyễn Minh Đạt Nợ TK111 2.396.386.000 Có TK 511 2.282.272.380 Có TK 33311: 114.113.620 Đơn vị tính: VN Đ STT Tên hàng bán ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 88.200 926.100.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 5.000 49.612 248.060.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 3.600 97.020 349.272.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 4.800 83.790 402.192.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 7.000 54.022 378.154.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 4.000 23.152 92.608.000 Cộng 2.396.386.000 Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không Kế toán (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Nhân viên bán hàng (Ký, họ tên) Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất bán Biểu số 2.4 Bảng kê bán lẻ Công ty : TNHH Đông Hải Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 88.200 926.100.000 Cộng tiền hàng 926.100.000 Thuế suất 5% 46.305.000 Tổng cộng tiền 972.405.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn đồng chẵn./. Người lập (Ký, họ tên ) Thủ quỹ (Ký, họ tên ) Kế toán (Ký, họ tên) Căn cứ vào báo cáo bán hàng của cửa hàng, kế toán công ty phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật kí chung theo quan hệ đối ứng tài khoản (Số 2.1), sau đó kế toán chuyển ghi vào sổ cái TK632, TK 1561 và các sổ cái TK có liên quan khác. Sổ 2.1: Nhật ký chung Công ty TNHH Đông Hải Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh Mẫu số S03a-DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trước chuyển sang 1.230.560.000 1.230.560.000 ...................................... 01/03 125 01/03 Giá vốn bán sắt- cty Mai Anh 632 500.000.000 01/03 125 01/03 Xuất sắt bán – cty Mai Anh 156 500.000.000 01/03 125 01/03 Phải thu – Cty Mai Anh 131 750.000.000 01/03 125 01/03 Thuế VAT đầu ra 3331 15.000.000 01/03 125 01/03 Doanh thu BH – cty Mai anh 511 60.000.000 01/03 001 01/03 Thu tiền hàng cty Mai Anh 111 250.000.000 01/03 001 01/03 Cty Mai Anh trả tiền hàng 131 250.000.000 01/03 001 01/03 Chiết khấu TT cho Mai Anh 635 2.500.000 01/03 001 01/03 Chiết khấu TT cho Mai Anh 131 2.500.000 10/03 126 10/03 GV bán sắt- cty Thịnh Vượng 632 580.000.000 10/03 126 10/03 Xuất bán – cty Thịnh Vượng 156 580.000.000 10/03 126 10/03 Phải thu – Cty Thịnh Vượng 131 676.494.000 10/03 126 10/03 Thuế VAT đầu ra 3331 32.214.000 10/03 126 10/03 DT BH – cty Thịnh Vượng 511 644.280.000 30/03 005 30/03 Lãi tiền gửi tháng 3/2009 112 400.215.364 30/03 005 30/03 Doanh thu tài chính lãi TG 515 400.215.364 ………………………….. ………………………….. 30/3 32 30/3 Kết chuyển KQKD sang lãi chưa phân phối 911 106.466.158 30/3 32 30/3 Lãi chưa phân phối 4212 106.466.158 Cộng phát sinh 9.235.230.000 9.235.230.000 Sổ này có.....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........ Ngày mở sổ 01/03/2009 Ngày...tháng...năm.... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Sổ 2.2: Sổ cái tài khoản 511. Công ty TNHH Đông Hải Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh Mẫu số S03b-DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2009 Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu 511 Đơn vị tính: đồng VN Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu tháng ......... 01/03 0004981 01/03 DT bán thép Cty CP anh Đức 131 261.761.524 01/03 0004982 01/03 DT bán thép Cty Thịnh Vượng 131 644.280.000 01/03 0004983 01/03 Doanh thu bán lẻ 111 926.100.000 01/03 0004983 01/03 DT bán thép– Cty Mai Anh 131 60.000.000 ……………………. 31/13 KC 01 31/13 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 4.869.832.800 Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng. 4.869.832.800 4.869.832.800 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số.... Ngày... tháng... năm.... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng. NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/03 0004981 01/03 Thu tiền BH 111 644.280.000 ……………………. ………………………. Tổng cộng 4.869.832.800 4.869.832.800 Sổ 2.3 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Sổ 2.4 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG (Chưa có thuế GTGT) Tháng 03/2009 Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số HĐ Diễn giải Tên hàng Số lượng Đơn giá Tiền 01/03/09 004983 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 8.000 80.000 64.000.000 02/03/09 004984 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 1.500 80.000 120.000.000 05/03/09 004988 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 2.950 80.000 236.000.000 …. Cộng 12.450 80.000 996.000.000 Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Sổ 2.5 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN CHƯA THUẾ GTGT Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Tên hàng ĐVT Số lượng Tiền Ghi chú Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 12.450 966.000.000 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.960 234.360.000 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 10.650 984.060.000 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 3.230 257.754.000 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 6.945 357.320.250 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.900 85.995.000 Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M2 4.490 1.588.786.500 Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M2 540 132.678.000 Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M2 0 Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M2 370 14.180.250 Lưới thép Ф 11 ô 150x150 M2 376 74.617.200 Lưới thép Ф 9 ô 100x100 M2 896 17.8281.600 …. Cộng 4.949.832.800 Đối với khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng thì kế toán lập phiếu thu để thu tiền. Căn cứ vào báo cáo bán hàng của từng nhân viên hoặc hoá đơn GTGT kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên (viết 1 lần qua giấy than), ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Biểu số 2.5 Phiếu Thu Đơn vị: TNHH Đông Hải Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Quyển số: 02 Số: 52 Nợ TK111: 2.396.386.000 Có TK 511 : 2.282.272.380 Có TK 33311: 114.113.620 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Đạt Địa chỉ: Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng ngày 01/03/2009 Số tiền: 2.396.386.000……………. (viết bằng chữ) Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. ……………………………………… Kèm theo:………………………………chứng từ gốc:……………………………. Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Giám đốc (Ký,họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi 2.1.2 Các khoản dự phòng phải thu khó đòi Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải dự kiến số nợ có khả năng khó đòi, tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán. Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi VD Trong tháng tiến hành xoá nợ cho công ty TNHH TM Hoa Mỹ, số nợ đã được lập dự phòng và công ty quyết định xoá toàn bộ số nợ. Căn cứ vào quyết định xoá nợ của công ty, kế toán ghi: Nợ TK139 - Dự phòng phải thu khó đòi: 9.980.000 Có TK 131d- Phải thu của khách hàng: 9.980.000 Ghi đơn TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý: 9.980.000 Việc theo dõi việc hạch toán dự phòng phải thu khó đòi được kế toán ghi chép trên sổ kế toán chi tiết TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi. Sổ 2.6 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 139 -Dự phòng phải thu khó đòi Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 25.360.500 31/03 011 31/03 Xoá nợ cho Hoà Mỹ 131 9.980.000 Số dư cuối kỳ 15.380.500 Tổng cộng 9.980.000 2.1.3 HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH Công ty còn phát sinh các khoản như lãi tiền gửi ngân hàng …Các khoản này được công ty hạch toán vào hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ: Trong tháng phát sinh giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngân hàng tháng 03/2009. Kế toán hạch toán: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 400.215.364 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửi…kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. K/c doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364 Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364 Sổ 2.7 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/03 005 31/03 Lãi tiền gửi tháng 3 112 400.215.364 31/03 005 31/03 K/c DT hoạt động TC 911 400.215.364 Tổng cộng 400.215.364 400.215.364 Công ty kinh doanh mặt hàng thép các loại gạch ngói phục vụ cho nhu cầu xây dựng của các hộ gia đình hay được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, nhà chung cư cao tầng, công trình quốc gia… Để quản lý chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ, từng loại sản phẩm cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị.Khi công ty nhập hàng v ào kho thì kế toán sẽ viết phiếu nhập kho. 2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán TK 632 “Giá vốn hàng bán”: TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ. Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất. Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho bình quân = Số lượng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Lượng thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Khi có đơn đặt hàng của khách hàng thì căn cứ vào nhu cầu thực tế của khách và ngày giao hàng kế toán viết hoá đơn GTGT hoặc lệnh xuất kho, kế toán lập phiếu xuất kho để chuyển cho thủ kho tiến hành xuất hàng cho nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Trên phiếu xuất kho ghi đầy đủ số lượng, đơn giá xuất của hàng bán Giá xuất kho của hàng được kế toán theo dõi và tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc duyệt giao cho nhân viên bán hàng cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ thành phẩm:Liên1: Lưu ở bộ phận lập phiếu,Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán. Người có nhu cầu đặt hàng làm đơn đặt hang, HĐKT Thủ trưởng Công ty KTT duyệt xuất Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho Thủ kho xuất hàng Kế toán ghi sổ Nghiệp vụ xuất hàng . Sơ đồ 2-1 : Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ xuất hàng Biểu số 2.2.1 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Số: 350 Nợ: Có: -Họ và tên người nhận hàng: Trương Minh Hoà -Lý do xuất kho: Xuất bán hàng Xuất tại kho: Cầu chạ STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 8.000 80.000 640.000.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.000 45.000 180.000.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 2.300 88.000 202.400.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 1.800 76.000 136.800.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 5.600 49.000 274.400.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.300 21.000 69.300.000 Cộng 1.502.900.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỷ năm trăm linh hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhậnhàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ nhận được trong ngày, thủ kho tiến hành phân loại phiếu nhập, xuất theo từng thứ, từng loại hàng hoá để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Theo nguyên tắc ở kho tổ chức ghi chép, quản lý về mặt số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất. Số lượng hàng hoá ghi trên thẻ kho là số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất ghi trên chứng từ.Cuối ngày, thủ kho tính ra số tồn kho của từng thứ hàng hoá và ghi vào cột tồn của thẻ kho. Đơn vị: Cty TNHH Đông Hải Địa chỉ: Cầu chạ - Mạo khê - Quảng Ninh Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Biểu số 2.2.2 THẺ KHO Ngày lập thẻ: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Tờ số: 13 Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50– Mã số: Đơn vị tính: M2 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Số hiệu NT Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu 1.868 01/03 125 01/03 Nhập kho 10.500 01/03 350 01/03 Xuất bán hàng 8.000 02/03 351 02/03 Xuất bán hàng 1.500 05/03 352 05/03 Xuất bán hàng 2950 06/03 127 06/03 Nhập kho 3.000 …. …. Tổng 13.500 12.450 2.918 Cuối tháng, thủ kho tính toán tổng lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn cuối tháng đối với mỗi thẻ kho. Việc thủ kho lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho vào cuối tháng làm căn cứ để kế toán đối chiếu với số liệu của mình, đảm bảo cho công tác hạch toán chi tiết hàng hoá của công ty được chặt chẽ. Tại phòng kế toán: Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được mở cho từng thứ, từng loại thành phẩm tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Cách lập sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hóa: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán lập số chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá. Trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị, do đó kế toán vào sổ chi tiết theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ 2.2.1 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU - SẢN PHẨM - HÀNG HOÁ Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Trang số: 08 Quy cách sản phẩm Mã số: ĐVT: M2 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số dư đầu kỳ 80.000 1.868 149.440.000 125 01/03 Nhập kho 156 10.500 840.000.000 350 01/03 Xuất bán hàng 632 8.000 640.000.000 351 02/03 Xuất bán hàng 632 1.500 120.000.000 352 05/03 Xuất bán hàng 632 2.950 236.000.000 126 06/03 Nhập kho 156 3.000 240.000.000 Tổng cộng 13.500 1.080.000.000 12.450 996.000.000 2.918 233.440.000 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá của từng loại vật liệu để tiến hành ghi vào bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn. Mỗi sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được phản ánh trên một dòng của báo cáo vật liệu tồn kho. Sau khi tính ra số lượng hàng hoá tồn kho của từng thứ, từng loại hàng hoá kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu báo cáo tồn kho với báo cáo nhập - xuất - tồn do thủ kho gửi lên sổ số liệu phải khớp nhau giữa 2 bảng về chỉ tiêu số lượng. Biểu số 2.2.3 BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 03/2009 Tên hang ĐVT ĐG Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 80.000 1.868 149.440.000 13.500 1.080.000.000 12.450 996.000.000 2.918 313.440.000 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 45.000 4.550 204.750.000 1.000 45.000.000 4.960 223.200.000 590 26.550.000 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 88.000 5.905 519.640.000 9.000 792.000.000 10.650 937.200.000 4.255 374.440.000 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 76.000 478 36.328.000 3.550 269.800.000 3.230 245.480.000 798 60.648.000 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 49.000 7.381 361.669.000 6.945 340.305.000 436 21.364.000 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 21.000 4.430 93.030.000 3.900 81.900.000 530 11.130.000 Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M2 337.000 1.137 383.169.000 4.800 1.617.600.000 4.490 1.513.130.000 1.447 487.639.000 Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M2 234.000 1.300 304.200.000 540 126.360.000 760 177.840.000 Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M2 107.000 235 25.145.000 235 25.145.000 Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M2 36.500 1.050 38.325.000 370 13.505.000 680 24.820.000 Lưới thép Ф 11 ô 150x150 M2 189.000 984 185.976.000 376 71.064.000 608 114.912.000 Lưới thép Ф 9 ô 100x100 M2 189.500 1840 348.680.000 1.000 896 169.792.000 1944 368.388.000 …. …. …. …. …. Tổng cộng 2.612.027.000 3.842.725.000 4.557.936.000 1.926.316.000 Quá tình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Hiện nay, công ty cũng có những ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên lấy hàng và lấy hàng với khối lượng lớn thì công ty cho những khác hàng này được trả chậm (phương thức nợ gối đầu: Lần lấy hàng sau mới thanh toán tiền hàng của đợt hàng trước) Việc theo dõi, đôn đốc thanh toán nợ là công việc quan trọng đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và liên tục để đảm bảo cho khách hàng thanh toán đúng thời hạn. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán các phần hành lên sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết khách hàng. Sổ chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi thường xuyên tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng. Sổ được mở riêng cho từng đối tượng. Cách ghi sổ chi tiết như sau: Hàng ngày khi xuất hàng cho các khách hàng, kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào số hoá đơn và ngày lập để ghi vào cột ngày, số chứng từ. Căn cứ vào tổng số tiền phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột phát sinh nợ. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, phòng kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ thu tiền. Căn cứ vào số tiền khách hàng thanh toán ghi vào cột phát sinh có. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh nợ, có trong tháng để tính số dư của từng khách hàng (dư Nợ hoặc dư Có), số dư đầu kỳ tháng này chính là số dư cuối kỳ của tháng trước chuyển sang. Hạch toán khoản phải thu khách hàng Tài khoản sử dụng : TK 131 - Phải thu khách hàng Tài khoản này được mở chi tiết để theo dõi công nợ của từng khách hàng Khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay. VD: Xuất sắt thép bán cho Công ty THHH Mai Anh ,ngày 16 tháng 03 năm 2009, hóa đơn LB/2009B, 00049890 theo giá vốn 500.000.000đ tổng giá thanh toán 750.000.000đ trong đó VAT 5%. Công ty Mai Anh thanh toán bằng tiền mặt 250.000.000đ và được hưởng chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1%. Kế toán tiến hành hạch toán như sau: a. Nợ TK 632 giá vốn bán sắt 500.000.000 Có TK 15611 : 500.000.000 b.Nợ TK 131a- Phải thu Cty Mai Anh 750.000.000 Có TK 5111 – doanh thu BH và cung cấp dịch vụ: 60.000.000 Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 15.000.000 c. Nợ TK 111.Thu tiền hàng 250.000.000 Có TK 131 : Cty Mai Anh trả tiền 250.000.000 d. Nợ TK 635.chiết khấu thanh toán cty Mai Anh 2.500.000 Có TK 131 : Cty Mai Anh 2.500.000 Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã ghi nhận kế toán theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối với mỗi khách hàng được theo dõi chi tiết trên từng trang sổ. Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và mỗi dòng tổng của từng khách hàng sẽ được chuyển sang sổ tổng hợp Phải thu khách hàng để theo dõi tổng hợp. Sổ 2.2.2 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/03 350 01/03 Giá vốn hàng bán 156 1.422.900.000 ……………………… ……………………….. ……………………….. 31/03 KC 01 31/03 K/c giá vốn XĐKQKD 911 4.637.936.000 Tổng cộng 4.637.936.000 4.637.936.000 Sổ 2.2.3 Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán Công ty TNHH Đông Hải Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh Mẫu số S03b-DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2009 Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng VN Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu tháng ......... 01/03 0004981 01/03 GVxuất bán thép Cty CP anh Đức 156 240.135.000 - 01/03 0004982 01/03 GV xuất bán thép Cty Thịnh Vượng 156 568.460.000 01/03 0004983 01/03 GV xuất bán lẻ 156 763.298.000 - 01/03 0004983 01/03 GV xuất bán thép– Cty Mai Anh 156 500.000.000 …………………… 31/03 KC 01 31/03 Kết chuyển giá vốn 911 - 4.637.936.000 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối tháng 4.637.936.000 - 4.637.936.000 - Sổ này có....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang... Ngày....tháng....năm.... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Cty TNHH Đông Hải Địa chỉ: Cầu chạ - Mạo khê - Quảng Ninh Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ 2.2.4 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 131a –-Phải thu Công THHH Mai Anh Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 16/03 0004890 16/03 Tiền hàng chưa thanh toán 511 600.000.000 16/03 0004890 16/03 Thuế GTGT đầu ra 3331 15.000.000 16/03 001 16/03 Cty Mai Anh Trả tiền hàng 111 250.000.000 16/03 001 16/03 Chiết khấu thanh toán 635 2.500.000 …………………………. Số dư cuối kỳ 497.500.000 Tổng cộng 750.000.000 252.500.000 497.500.000 Sổ 2.2.5 SỔ TỔNG HỢP CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31.250.600 31/03 31/03 Công tyTHHH Mai Anh 99.234.850 31/03 31/03 Công ty cổ ph ần XD Thịnh Vượng 43.320.000 31/03 31/03 DN t ư nhân Hằng Nga 52.325.300 ……………………… Số dư cuối kỳ 21.530.000 Tổng cộng 251.560.150 93.320.000 161.365.210 2.4.3. Hạch toán thuế GTGT Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng ngày, trong quá trình mua bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT thuế GTGT được theo dõi, ghi trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ. VD: Trong tháng phát sinh hoá đơn GTGT AA/2007T số 004532 ngày 20/03/2009 về việc thanh toán tiền điện thoại tháng 03/2009. Tổng số tiền thanh toán là 5.280.000 (thuế GTGT 10%) Vậy nghiệp vụ được hạch toán như sau: Nợ TK 642.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 4.800.000 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 480.000 Có TK 111 - Tiền mặt: 5.280.000 Căn cứ vào hoá đơn GTGT tiền thuế được ghi trên sổ chi tiết TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Sổ 2.2.6 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 20/03 004532 20/03 Thuế GTGT đầu vào 111 480.000 ……………………. …………………………. 31/03 31/03 K/c thuế GTGT được KT 33311 33.295.633 Số dư cuối kỳ Tổng cộng 33.295.633 33.295.633 Hàng ngày, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu.. thì việc theo dõi số thuế GTGT đầu ra tương ứng với doanh thu của doanh nghiệp cũng rất quan trọng để có thể xác định chính xác số thuế GTGT phải nộp. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT mà doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng thì kế toán theo dõi thuế GTGT đầu ra phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra. Nợ TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra. : 33.295.633 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 33.295.633 Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được KTrừ Thuế GTGT phải nộp = 243.491.640– 33.295.633 =210.196.007 Sổ 2.2.7 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/03 0004981 01/03 Thuế GTGT đầu ra 111 32.214.000 …………………. …………………….. 31/03 31/03 K/c thuế GTGT được KT 133 33.295.633 Số dư cuối kỳ Tổng cộng 243.491.640 243.491.640 Thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra ngoài việc theo dõi trên sổ thì kế toán còn có nhiệm vụ kê khai thuế hàng tháng nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Thuế của tháng nào sẽ phải kê khai trên tờ khai thuế của tháng đó. Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào. Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra. Việc kê khai phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu ghi trên các Bảng kê. Dòng tổng cộng doanh số và số thuế GTGT sẽ được ghi trên Tờ khai thuế GTGT để tính ra số thuế phải nộp hoặc số thuế được khấu trừ chuyển sang tháng sau. Biểu số 2.2.4 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT ) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng 03 năm 2009 Mã số thuế: Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Đông Hải Địa chỉ Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên người mua Mã số thuế Tên hàng bán Doanh số bán chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Tổng cộng Ký hiệu HĐ Số hiệu Ngày tháng LB/2007B 0004981 01/03/09 Công ty cổ phần XD Anh Đức 0101094565-1 Lưới thép 261.761.524 5% 13.088.076 274.849.600 LB/2007B 0004982 01/03/09 Công ty XD Thịnh Vượng 0900248701 Lưới thép … 644.280.000 5% 32.214.000 676.494.000 LB/2007B 0004983 01/03/09 Bán lẻ Lưới thép 926.100.000 5% 46.305.000 972.405.000 LB/2007B 0004984 16/03/09 Công ty TNHH Mai Anh 0145632229 Lưới thép 600.000.000 5% 15.000.000 750.000.000 ………………………… …………. ………. ……….. Tổng cộng 4.869.832.800 5% 243.491.640 5.113.324.440 Biểu số 2.2.5 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT ) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng 03 năm 2007 Mã số thuế: 0800339313 Tên cơ sở kinh doanh: Địa chỉ: Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên người bán Mã số thuế Tên hàng mua Doanh số mua chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Tổng cộng Ký hiệu HĐ Số hiệu Ngày tháng GH/2007T 007533 15/03/07 BĐ Mạo Khê 0200686223 Cước ĐT T 02/07 3.560.350 10% 356.035 3.916.385 CL/2007B 095601 20/03/07 Cty xăng dầu S1 0559512456 Dầu xe 5.250.000 10% 525.000 5.775.000 BH/2006T 321002 25/03/07 Cty điện lực Qu ảng Ninh 0100452345 Tiền điện T3/07 5.705.000 10% 570.500 6.275.500 ……………………… ……………………….. Tổng cộng 332.956.325 10% 33.295.633 366.251.958 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số: 01/GTGT Ngày nộp tờ khai TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT) …../…../….. [01] Kỳ kê khai: Tháng 03 năm 2007 [02] Mã số thuế: 0800339313 [03] Tên cơ sở kinh doanh: [04] Địa chỉ trụ sở: [05] Quận: [06] Thành phố: [07] Điện thoại: (04) [08] Fax: [09] Email: Đơn vị tính : đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu X) [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] - C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17]) [12] 332.956.325 [13] 33.295.633 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 332.956.325 [15] 33.295.633 b Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] - [19] - b Điều chỉnh giảm [20] - [21] - 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV ([22]=[13]+[19]-[21]) [22] 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];[25]=[28] [24] 4.869.832.800 [25] 1.1 Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33]) [27] 4.869.832.800 [28] 243.491.640 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 4.869.832.800 [31]  243.491.640 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] - b Điều chỉnh giảm [36] - [37] - 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38]=[24]+[34]-[36];[39]=[25]+[35]-[37] [38] [39] III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11]) [40] 210.196.007 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39-[23]-[11]) [41] - 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] - Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 2009 Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ) 2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng . Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá… bao gồm các khoản chi phí chào hàng giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng… TK sử dụng: TK 6421 – Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung sau: TK 6421.1 – Chi phí nhân viên TK 6421.2 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6421.4 – Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6421.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6421.8 – Chi phí bằng tiền khác Hạch toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí bán hàng trong tháng. VD trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 10/03 chi mua thùng chở hàng 3.000.000đ Nợ TK 64213 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: 3.000.000 Có TK 111- Tiền mặt: 3.000.000 2. Ngày 25/03 chi mua thẻ điện thoại cho nhân viên bán hàng, hoá đơn AA/2007T số 005633 số tiền 1.650.000 (thuế GTGT 10%) Nợ TK 64217 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.500.000 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 150.000 Có TK 111 - Tiền mặt: 1.650.000 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh là các phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn GTTT kế toán định khoản và tiến hành theo dõi chi phí bán hàng của doanh nghiệp trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6421-Chi phí bán hàng. Ngoài ra cuối tháng kế toán còn tiến hành trích lương nhân viên bán hàng, trích hao mòn TSCĐ, phân bổ CCDC dùng cho hoạt động bán hàng. Sau đó kết chuyển chi phí bán hàng. Sổ 2.2.3.1 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng SH NT Tổng số Chia ra 6421.1 6421.3 6421.4 6421.7 6421.8 05/03 138 05/03 Nộp tiền điện 111 6.350.000 6.350.000 07/03 141 07/03 Nộp tiền điện thoại 111 2.500.000 3.500.000 07/03 142 07/03 Mua VPP 111 1.120.000 1.150.000 10/03 145 10/03 Mua thùng chở hàng 111 3.000.000 3.000.000 25/03 150 25/03 Mua thẻ điện thoại 111 1.500.000 1.500.000 Trích lương tháng 03/07 334 99.550.000 99.550.000 Trích BHXH, BHYT 338 3.194.500 3.194.500 Khấu hao TSCĐ 214 15.750.000 15.750.000 Phân bổ CCDC 142 3.000.000 3.000.000 Tổng cộng 135.964.500 102.744.500 6.000.000 15.750.000 11.500.000 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung sau: TK 6422.1 - chi phí nhân viên quản lý TK 6422.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6422.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6422- Thuế , phí và lệ phí TK 6422.7 -Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6422.8 - Chi phí bằng tiền khác Hạch toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng. VD: Trong tháng doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 07/03 chi mua bàn làm việc cho bộ phận quản lý: 1.500.000đ Nợ TK 6422.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng: 1.500.000 Có TK 111- Tiền mặt : 1.500.000 2. Ngày 25/03 Thanh toán tiền mua thẻ điện thoại dùng cho bộ phận quản lý 1.980.000đ (thuế GTGT 10%) Nợ TK 6422.7 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.800.000 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 180.000 Có TK 111 - Tiền mặt: 1.980.000 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh là các phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn GTTT kế toán định khoản và tiến hành theo dõi chi phí bán hàng của doanh nghiệp trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán còn tiến hành trích lương nhân viên quản lý, trích hao mòn TSCĐ, phân bổ CCDC dùng cho hoạt động quản lý. Sau đó kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sổ 2.2.3.2 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng SH NT Tổng số Chia ra 6422.1 6422.3 6422.4 6422.5 6412.7 05/03 139 05/03 Mua văn phòng phẩm 111 1.250.000 1.250.000 07/03 140 07/03 Mua bàn làm việc 111 3.500.000 3.500.000 07/03 143 07/03 Nộp tiền điện, nước 111 5.300.000 5.300.000 10/03 145 10/03 Nộp tiền điện thoại 111 4.500.000 4.500.000 25/03 150 25/03 Mua thẻ điện thoại 111 300.000 300.000 Trích lương tháng 03/07 334 236.200.000 236.200.000 Trích BHXH, BHYT 338 5.178.000 5.178.000 Khấu hao TSCĐ 214 23.750.000 23.750.000 Phân bổ CCDC 153 5.800.000 5.800.000 Tổng cộng 285.778.000 241.378.000 10.550.000 23.750.000 10.100.000 2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính VD: Ngày 31/03 có giấy báo Nợ của ngân hàng về lãi vay ngắn hạn tháng 03, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính: 60.000.000 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 60.000.000 Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ về các khoản chi lãi vay, chi phí chuyển tiền… kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Cuối tháng tiến hành kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: 62.500.000 Có TK 635 – Chi phí tài chính: 62.500.000 Sổ 2.2.3.3 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 16/3 125 16/3 Chiết khấu thanh toán 131 2.500.000 31/03 354 31/03 Lãi vay ngắn hạn 112 60.000.000 31/03 31/03 K/c chi phí tài chính 911 62.500.000 Tổng cộng 62.500.000 62.500.000 2.2. 5. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các số liệu trên các sổ theo dõi doanh thu bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính… để kết chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh 1. Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4.869.832.800 Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 4.869.832.800 2. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364 Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364 3. Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 4.637.936.000 Có TK 632 - Giá vốn hàng bán: 4.637.936.000 4. Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 135.964.500 Có TK 6421- Chi phí bán hàng: 135.964.500 5. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 285.778.000 Có TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 285.778.000 6. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 62.500.000 Có TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính: 62.500.000 Xác định KQKD = Doanh thu thuần – GVHB – (CPQLDN+ CPBH) + ( DT HĐTC – CP HĐTC) KQKD = 4.869.832.800 - 4.637.936.000- (285.778.000+ 135.964.500) + ( 400.215.364- 62.500.000) = 147.869.664>0 Lãi 7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: Thuế TNDN = Lãi KD x Thuế suất Thuế TNDN = 147.869.664x 28% = 41.403.506 Định khoản: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 41.403.506 Có TK 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 41.403.506 8. Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 106.466.158 Có TK 421.2 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: 106.466.158 Sổ 2.2.5.1 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/03 01 31/03 K/c Doanh thu thuần 511 4.869.832.800 31/03 02 31/03 K/c DT hoạt động TC 515 400.215.364 31/03 03 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 4.637.936.000 31/03 04 31/03 K/c chi phí bán hàng 6421 135.964.500 31/03 05 31/03 K/c chi phí QLDN 6422 285.778.000 31/03 06 31/03 K/c chi phí tài chính 635 62.500.000 31/03 07 31/03 K/c thuê TNDN 821 41.403.506 31/03 08 31/03 K/c lợi nhuận sau thuế 4212 106.466.158 Tổng cộng 5.270.048.164 5.270.048.164 CHƯƠNG III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HẢI 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty TNHH Đông Hải và phương hướng hoàn thiện 1. Những ưu điểm đạt được: Mặc dù phần kế toán bán hàng gồm nhiều khâu công việc với khối lượng lớn, nhưng kế toán đã thể hiện trình độ nghiệp vụ vững vàng cũng như trách nhiệm cao trong công việc. Cụ thể: - Về việc hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung hệ thống chứng từ kế toán bán đầu của Công ty đều đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ bắt buộc đều được sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Ngoài ra, Công ty còn phân loại, hệ thống hoá các chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh.... và được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ, kế toán thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. - Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản mà Công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nói chung và trong quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng khá đầy đủ, phản ánh được khá chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra. - Về phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán được sử dụng ở Công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở Công ty. Nó cho phép phản ánh một cách chính xác, kịp thời và thường xuyên sự vận động của hàng hoá. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự biến động trên thị trường, tạo thuận lợi cho công tác bán hàng và nâng cao hiệu quả bán hàng. - Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản và phù hợp với khả năng, trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, với đặc điểm kinh doanh và loại hình hoạt động của Công ty. Nhìn chung, bộ sổ kế toán hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực tế cùng như trình độ chuyên môn của mỗi kế toán viên. Đội ngũ nhân viên là những người trẻ trung, năng động, có nghiệp vụ chuyên môn và quan trọng hơn là có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Công tác kế toán được phân công một cách rõ ràng, mỗi người được phân công công việc cụ thể. Từ đó phát huy tinh chủ động, sáng tạo cũng như tinh thần trách nhiệm và sự thành thục trong công việc của mỗi người. - Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh: Công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ hàng hoá thuận lợi, coi trọng chất lượng phục vụ, kể cả khâu bán buôn và bán lẻ để nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường. 2. Những tồn tại: Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng trong những năm qua, trong công tác tổ chức bộ máy kế toán nói chung và trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của Công ty cũng không tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy Công ty cần nghiên cứu và tiếp tục hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả của công tác kế toán. Thứ nhất: Về chiết khấu bán hàng: Hiện tại Công ty sử dụng mức chiết khấu với khách hàng của mình là từ 1% - 3% trong cả 3 tháng từ khi khách hàng mua hàng. Công ty mới thực hiện được một phần ý nghĩa của việc chiết khấu, đó là khuyến khích khách hàng mua của Công ty (Tỷ lệ chiết khấu của Công ty chỉ thực hiện khi khách hàng đến ký hợp đồng kinh tế với Công ty và Công ty xác định mức chiết khấu theo doanh số mua hàng của khách hàng) mà không khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh. Thứ hai: Về kế toán doanh thu bán hàng: Hiện nay Công ty không hạch toán thẳng doanh thu thu tiền mà hạch toán qua hai bút toán: Bút toán 1: Bút toán 2: Nợ TK 131 Nợ TK 111,112 Có TK 3331 Có TK 131 Có TK 511 Việc kế toán như vậy là chưa hợp lý, gây rườm rà cho công tác kế toán. Thứ ba: Về kế toán giảm trừ doanh thu: Thực tế, khi phát sinh các khoản giảm giá hàng bán thường kéo theo nhiều thủ tục chứng từ liên quan thì mới đảm bảo công tác hạch toán đúng theo quy định. Do đó, công ty không sử dụng tài khoản liên quan đến giảm giá hàng bán (TK 532) mà sử dụng TK 511 với bút toán đỏ để phản ánh số tiền doanh nghiệp ghi giảm doanh thu. Điều này sẽ phản ánh không chính xác và không đúng với bản chất các khoản mục kế toán. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh gay gắt thì việc giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại là việc tất yếu để thu hút khách hàng nên công việc kế toán mảng này phải được thực hiện nghiêm chỉnh ngay từ đầu. 3.2 Câc giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công Ty TNHH Đông Hải Qua thời gian thực tập ở văn công ty TNHH Đông Hải với tinh thần mong muốn được tiếp xúc với thực tế để học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế trên cơ sở lý thuyết và thực hành, em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải Thứ nhất: Về kế toán doanh thu bán hàng: Hình thức kế toán doanh thu bán hàng qua hai bút toán hiện nay của Công ty là chưa hợp lý. Vì vậy Công ty nên áp dụng hình thức kế toán thẳng doanh thu thu tiền qua một bút toán: Nợ TK 111,112: Tổng số tiền thanh toán. Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Hình thức này sẽ giúp công tác kế toán được hoàn thiện và chính xác hơn, do đó Công ty nên xem xét để thay đổi phương pháp kế toán hiện nay cho phù hợp hơn. Thứ hai: Về kế toán giảm trừ doanh thu: Công ty thực hiện đúng theo chuẩn kế toán tức là phản ánh trung thực bản chất nghiệp vụ: giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại. Bút toán đỏ chỉ sử dụng khi có sự sai sót trong hạch toán mà không được phép làm mất số đã ghi nên không thể lạm dụng phương pháp này. Kế toán định khoản: Nợ TK 532 Nợ TK 33311 Có TK 131 Cuối kỳ, kết chuyển TK 532 sang TK 511 để xác định doanh thu thuần Nợ TK 511 Có TK 532 Công ty ngày càng mở rộng hợp tác làm ăn kinh doanh với nhiều nước trên thế giới vì vậy theo dõi tình hình công nợ phải thu phải trả phải chính xác và kịp thời thì công ty cần phải mở thêm các tài khoản ngoại tệ khác như EUR, JPY để thuận tiện trong việc nhập khẩu hàng hoá khi đó hệ thống sổ sách theo dõi của kế toán sẽ nhiều lên, đòi hỏi mỗi nhân viên cần có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc và theo dõi chính xác hơn. Trong thời gian tới công ty nên cài đặt hệ thống phần mềm kế toán để hoạch toán theo hệ thống kế toán máy thì việc theo dõi sổ sách được nhanh chóng và chính xác, cung cấp thông tin kịp thời khi cần thiết là có ngay và cũng cần nối mạng internet cho tất cả các máy tính để nhân viên kế toán có thể cập nhật được thông tư, quyêt định các chính sách về thuế, luật kế toán một cách nhanh nhất và bồi dưỡng được trình độ nghiệp vụ cho mỗi người trong công việc và xử lý tình huống được nhanh gọn chính xác. KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Đông Hải, em đã có cái nhìn tổng quan về Công ty. Từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cũng như hướng phát triển của Công ty để đề ra kế hoạch, chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Tận dụng cơ hội thị trường, phát huy tối đa nguồn lực, thế mạnh của mình, từ đó đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bằng tinh thần nhiệt tình học hỏi và xây dựng nghiêm túc, em có đưa ra một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải. Tuy nhiên, vì thiếu kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế không nhiều nên những đề xuất mà em đã đưa ra trên đây không phải là những phát hiện mới và chắc chắn còn có nhiều hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để giúp em có thể hiểu biết một cách sâu sắc hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Phan Trung Kiên –cùng các cô chú ở phòng tài chính kế toán của công ty TNHH Đông Hải đã tận tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu để em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Nguyễn Thị Huyền TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Hạch Toán Kế Toán Trong Các Doanh Nghiệp. PGS.TS. Võ Thị Đông NXB Thống Kê - Năm 2006. 2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính PGS.TS. Nguyễn Văn Công NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân- Năm 2006. 3.Website ngành thuế : www.gdt.gov.vn 4.Các mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đông Hải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25885.doc
Tài liệu liên quan