Qua những năm học ở trường từ những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận cộng với thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo: ., và sự giúp đỡ của phòng kế toán công ty, em đã hoàn thành đề tài: “Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trác nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh”. Trong quá trình thực tập tại công ty em đã thu thập được những kiến thức cơ bản cho bản thân cũng như cho đề tài chuyên đề tốt nghiệp của em. Qua đó em nhận thấy rằng kế toán chi phí bán hàng có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp. Nếu kế toán chi phí bán hàng đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng đắn sẽ góp phần thúc đẩy, tăng nhanh quá trình tuần hoàn vốn, tăng thu nhập đồng thời là điều kiện quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường.
Chính vì vậy công tác kế toán chi phí bán hàng của mỗi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao để đạt hiệu quả cao nhất.
Qua thời gian thực tập tại công ty, do điều kiện nghiên cứu và sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên việc hoàn thiện bài chuyên đề tốt nghiệp của em tuy đã cố gắng đi sâu tìm hiểu, học hỏi, song bước đầu tiếp xúc với thực tế, em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm của các thầy cô khoa Kế toán chỉ bảo, góp ý để bài chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn.
72 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH thiết bị bảo vệ và điện tử tin học Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng của nhân viên bán hàng. Trong đó 3% tính vào chi phí của Công ty theo mức Nhà nước đã quy định, 1.5% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của mình.
+ Chi phí BHTN nhân viên bán hàng: Công ty trích 2% mức lương tối thiểu và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 1% tính vào chi phí của Công ty theo mức Nhà nước đã quy định, 1% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của mình.
+ Chi phí KPCĐ nhân viên bán hàng: Công ty trích 2% theo tiền lương thực tế của nhân viên bán hàng tính vào chi phí kinh doanh của Công ty. Đồng thời cũng trích trừ vào lương của nhân viên bán hàng.
+ Thuế TNCN nhân viên bán hàng: Tùy theo mức thu nhập của nhân viên bán hàng, Công ty tính thuế TNCN cho từng nhân viên.
+ Thưởng doanh số nhân viên bán hàng: Công ty áp dụng mức thưởng doanh số vào cuối năm dương lịch.
- Chi phí vận tải, bảo hiểm: Chi phí xăng xe, bảo hiểm xe giao hàng và cước vận chuyển thuê ngoài.
- Chi phí bảo hành: Công ty thường bảo hành các sản phẩm trong vòng 1 năm.
- Khấu hao TSCĐ: Trích khấu hao máy móc, phương tiện vận tải, nhà cửa,… phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi: Công ty thường xuyên đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, và trong tháng để khuyến khích người mua mua hàng của Công ty mình, Công ty có bán khuyến mãi cho một số mặt hàng với số lượng giới hạn.
- Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng cho nhân viên bán hàng:
+ Chi phí nước
+ Chi phí điện
+ Chi phí điện thoại
+ Văn phòng phẩm cho nhân viên bán hàng
+ Chi phí thiết bị văn phòng nhân viên bán hàng,…
- Chi phí khác cho bộ phận bán hàng như: chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị,…
1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh.
Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty được thực hiện chặt chẽ, thống nhất giữa tất cả các phòng ban trong Công ty. Cụ thể:
Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm lên kế hoạch cụ thể về chi phí bảo hành phát sinh, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, dự trù chi phí dịch vụ văn phòng và thiết bị văn phòng,…
Phòng Kỹ thuật: Dự tính chi phí bảo hành, sửa chữa, lập kế hoạch chi tiết cho từng mức bảo hành đảm bảo tối thiểu chi phí phát sinh,…
Bộ phận lái xe: Lên định mức chi phí xăng xe trong tháng, đảm bảo tiết kiệm tối đa chi phí, kể cả trong trường hợp thuê xe vận chuyển khi cần thiết, cần tính toán, thỏa thuận giá cả hợp lý,…
Phòng Kế toán: Theo dõi, kiểm tra, cân đối thường xuyên các khoản chi phí phát sinh. Những khoản chi phí phát sinh không hợp lệ cần có biện pháp ngăn chặn ngay.
Mục tiêu của tổ chức công tác chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh là hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Tổ chức công tác chi phí bán hàng tốt sẽ giúp cho Công ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ BẢO VỆ
VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH
2.1. Thủ tục chứng từ:
2.1.1. Chi phí nhân viên bán hàng:
* Chứng từ sử dụng:
Công ty Việt Anh đã sử dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Phiếu chi
* Tài khoản sử dụng:
Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6411 để hạch toán Chi phí nhân viên bán hàng.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày, Phòng Nhân sự theo dõi chấm công cho từng cán bộ nhân viên bán hàng. Cuối tháng, Phòng Nhân sự gửi Bảng chấm công lên Phòng Kế toán. Cán bộ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có trách nhiệm tính lương và các khoản trích theo lương cho từng nhân viên. Sau đó lập Phiếu chi.
Bảng 2-1
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 01a-LDTL
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 03 NĂM 2010
Phòng ban: Phòng Kinh doanh
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng …% lương
Số công hưởng BHXH
1
Nguyễn Ngọc Chiến
KD
+
+
+
+
+
½
+
+
+
+
+
1/2
+
+
+
+
+
½
+
+
+
+
+
1/2
+
+
24
2
Nguyễn Văn Duyến
KD
+
CĐ
CĐ
P
P
½
+
+
+
+
+
1/2
+
+
+
+
+
½
+
+
+
+
+
1/2
+
+
20
4
3
Hoàng Thị Hồng Hiền
KD
+
+
+
+
+
½
+
+
+
+
+
1/2
+
+
+
+
+
½
+
+
+
+
+
1/2
+
+
24
…
..
..
..
..
..
..
.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
.
..
..
..
..
Cộng
Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI CHẤM CÔNG
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
NGƯỜI DUYỆT
Bảng 2-2
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
24
Phòng Kinh doanh
Bảng thanh toán lương
Tháng 03 năm 2010
TT
Họ và tên
Số ngời phụ thuộc
Ngày công
Lương HTCV theo HSCD
Lương CB
Tiền lương tháng này
Lương khác
Tổng tiền lươngtháng này
Tổng thu nhập chịu thuế TNCN
Các khoản khấu trừ
Tổng tiền lương cũn được nhận tháng này
Ký nhận
HTCV
Nghỉ CĐ,MĐ
Tổng
Xếp loại
Hệ số
Lương HTCV được hưởng
Lương cơ bản được hưởng
BHXH, BHYT, BHTN
KPCĐ
Thuế TNCN
1
2
3
4.0
5.0
6.0
7
8
9
10
11
12
13
14=11+12+13
15
16
17
18
19=14-16-17-18
20
I
Phòng Kế toán
2
164
4
168
35,680,000
11,050,000
-
7
25,306,667
11,050,000
300,000
36,656,667
4,618,000
939,250
221,000
230,900
35,265,517
1
Nguyễn Ngọc Chiến
1
24.0
24.0
8,960,000
2,500,000
A2
1.0
6,460,000
2,500,000
-
8,960,000
3,185,000
212,500
50,000
159,300
8,538,200
4
2
Nguyễn Văn Duyến
1
20.0
4.0
24.0
5,190,000
1,450,000
A2
1.0
3,116,667
1,450,000
200,000
4,766,667
-
123,250
29,000
-
4,614,417
4
3
Nguyễn Nguyệt Nga
24.0
24.0
4,850,000
1,450,000
A2
1.0
3,400,000
1,450,000
4,850,000
548,500
123,250
29,000
27,400
4,670,350
4
4
Đỗ LanAnh
24.0
24.0
4,490,000
1,450,000
A2
1.0
3,040,000
1,450,000
4,490,000
188,500
123,250
29,000
9,400
4,328,350
5
Hà Văn Hùng
24.0
24.0
4,490,000
1,450,000
A2
1.0
3,040,000
1,450,000
4,490,000
188,500
123,250
29,000
9,400
4,328,350
6
Mai Trung Kiên
24.0
24.0
4,490,000
1,450,000
A2
1.0
3,040,000
1,450,000
4,490,000
188,500
123,250
29,000
9,400
4,328,350
7
Hoàng Thị Hồng Hiền
24.0
24.0
3,210,000
1,300,000
A2
1.0
3,210,000
1,300,000
100,000
4,610,000
319,000
110,500
26,000
16,000
4,457,500
Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2-3
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử Tin học Việt Anh
Phòng Kinh doanh
------***------
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Tháng: 03/2010
STT
(1)
Diễn giảI (2)
Tổng quỹ lơngdùng để trích, nộp
(3)
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Tổng số(4)
Trong đó
Tổng số
(7)
Trong đó
Tổng số
(10)
Trong đó
Tổng số
(13)
Trong đó
Số phải nộp công đoàn cấp trên
Số để lại chi tại đơn vị
Trích vào chi phí (16%) (5)
Trừ vào lương (6%)
(6)
Trích vào chi phí (3%)
(8)
Trừ vào lương (1,5%)
(9)
Trích vào chi phí (1%)
(11)
Trừ vào lương (1%)
(12)
Trích vào chi phí
(14)
Trừ vào lương
(15)
V
Phòng Kinh doanh
11,050,000
2,431,000
1,768,000
663,000
497,250
331,500
165,750
221,000
110,500
110,500
221,000
221,000
-
-
1
Nguyễn Ngọc Chiến
2,500,000
550,000
400,000
150,000
112,500
75,000
37,500
50,000
25,000
25,000
50,000
50,000
2
Nguyễn Văn Duyến
1,450,000
319,000
232,000
87,000
65,250
43,500
21,750
29,000
14,500
14,500
29,000
29,000
3
Nguyễn Nguyệt Nga
1,450,000
319,000
232,000
87,000
65,250
43,500
21,750
29,000
14,500
14,500
29,000
29,000
4
Đỗ LanAnh
1,450,000
319,000
232,000
87,000
65,250
43,500
21,750
29,000
14,500
14,500
29,000
29,000
5
Hà Văn Hùng
1,450,000
319,000
232,000
87,000
65,250
43,500
21,750
29,000
14,500
14,500
29,000
29,000
6
Mai Trung Kiên
1,450,000
319,000
232,000
87,000
65,250
43,500
21,750
29,000
14,500
14,500
29,000
29,000
7
Hoàng Thị Hồng Hiền
1,300,000
286,000
208,000
78,000
58,500
39,000
19,500
26,000
13,000
13,000
26,000
26,000
Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số:
0062
Nợ:
3341
Có:
1111
Họ và tên người nhận tiền :
Lê Thu Hằng
Địa chỉ:
P. Hành Chính
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 3/2010 cho CBCNV
Số tiền: 35,265,517
(Viết bằng chữ): Ba lăm triệu, hai trăm sáu mươi lăm nghìn, năm trăm mười bẩy đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ..........................................................................................
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ (Ký, họ tên)
Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2. Chi phí vận tải:
Chi phí vận tải của Công ty Việt Anh là các khoản chi phí về xăng xe, chi phí bảo hiểm xe giao hàng, chi phí thuê xe giao hàng,…
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy Đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AX/2010B
0005931
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Bắc Sơn
Địa chỉ: 38 Đường Châu Xuyên - Lê Lợi - Bắc Giang
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 230010579
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Hải
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Xăng A92
Tiền phí xăng dầu
Lít
60
14.536,364
872.182
60.000
Cộng tiền hàng 872.182
Thuế suất thuế GTGT: 10% 87.218
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.019.400
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Kính gửi:
Giám đốc công ty
Tên tôi là
Nguyễn Văn Hải
Bộ phận (hoặc địa chỉ):
Lái xe
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT
Nội dung
Số tiền
Thuế GTGT
Thành tiền
Ghi chú
1
Thanh toán tiền xăng xe
932.132
87.218
1.019.400
Tổng cộng
932.132
87.218
1.019.400
(Số tiền bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Số:
009
Nợ:
6412
Nợ: 1331
Có:
1111
Họ và tên người nhận tiền :
Nguyễn Văn Hải
Địa chỉ:
Lái xe
Lý do chi:
Chi tiền xăng xe
Số tiền:
1.019.400đ
(Viết bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng/
Kèm theo:
chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tài khoản sử dụng:
Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6412 để hạch toán chi phí vận tải.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các bộ phận giao hàng lấy hóa đơn GTGT vận tải về làm thủ tục thanh toán chuyển lên phòng Kế toán. Phòng Kế toán xem xét, kiểm tra chứng từ hợp lệ hay không. Chứng từ sau khi hợp lệ Kế toán thanh toán tiến hành thanh toán, lập phiếu chi.
2.1.3. Chi phí bảo hành sản phẩm:
Các mặt hàng mua tại Công ty đều được bảo hành trong vòng 1 năm. Trong thời gian đó, khách hàng sử dụng có trục trặc về vấn đề kỹ thuật sẽ phản hồi ngay cho Công ty. Công ty tiến hành bảo hành theo yêu cầu. Công ty sẽ phát sinh các khoản chi phí để sửa chữa, bảo hành sản phẩm đó trong thời gian quy định
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy Đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AT/2010B
0070525
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ: 22 Đại Cồ Việt – Hà Nội
Số tài khoản:
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101445069
Họ tên người mua hàng: Ông Trần Đăng Trung
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Phụ kiện máy tính
Cái
01
1.800.000
1.800.000
Cộng tiền hàng 1.800.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 180.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Kính gửi:
Giám đốc công ty
Tên tôi là
Trần Đăng Trung
Bộ phận (hoặc địa chỉ):
Hành chính
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT
Nội dung
Số tiền
Thuế GTGT
Thành tiền
Ghi chú
1
Thanh toán tiền mua phụ kiện máy tính
1.800.000
180.000
1.980.000
Tổng cộng
1.800.000
180.000
1.980.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Số:
012
Nợ:
6413
Nợ: 1331
Có:
1111
Họ và tên người nhận tiền :
Trần Đăng Trung
Địa chỉ:
Hành chính
Lý do chi:
Chi tiền mua phụ kiện máy tính
Số tiền:
1.980.000đ
(Viết bằng chữ): Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn/
Kèm theo:
chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6413 để hạch toán chi phí bảo hành
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Trong quá trình bảo hành nếu phát sinh thêm những chi phí nào, bộ phận bảo hành tập hợp đầy đủ chứng từ có liên quan. Sau đó làm Giấy Đề nghị thanh toán kèm theo các chứng từ chuyển lên Phòng Kế toán. Phòng Kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra những chứng từ hợp lệ và không hợp lệ. Hoàn thành công việc kiểm tra, Kế toán thanh toán lập Phiếu chi thanh toán các khoản tiền trên.
2.1.4. Khấu hao TSCĐ:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị. Do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh khấu hao TSCĐ là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ 1 cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐ.
Công ty đã khấu hao phương tiện vận tải về thực chất là xác nhận về phương diện kế toán 1 khoản giá trị bị giảm của phương tiện vận tải
- Việc tính khấu hao TSCĐ phải theo các quy định sau:
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Tất cả các TSCĐ trích khấu hao trên cơ sở tỷ lệ tính khấu hao đăng ký theo định kỳ 3 năm với Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.
+ Tất cả TSCĐ hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều phải tính khấu hao và phân bổ vào giá thành.
+ Việc tính khấu hao phương tiện vận tải của Công ty dựa trên 2 cơ sở: Nguyên giá của phương tiện, máy móc (ô tô, nhà cửa...) và thời gian sử dụng.
Đối với xe vận tải hàng hoá trên 2 tấn thì trích khấu hao 8 năm, đối với sân bãi để xe, đường, trích khấu hao 8 năm, đối với nhà cửa kiến trúc tính khấu hao 19 năm.
Mức khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao
hàng năm
= S
Nguyên giá
số năm sử dụng
Mức khấu hao hàng tháng tính như sau:
Mức khấu hao
hàng tháng
=
Mức khấu hao hàng năm
12 tháng
* Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ giao nhận TSCĐ
- Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ
Bảng 2-4
Bảng phân bổ trích khấu hao Tài sản cố định
ĐVT : Đồng
TT
Tên tài sản trích khấu hao
Nguồn vốn
Nguyên giá
Mức tính khấu hao
GTCL
I
Nhà cửa vật kiến trúc
NS
BX
1.434.389.891
300.684.086
1.133.714.805
II
Máy móc thiết bị
BX
137.120.300
11.869.000
125.251.300
1
Máy điều hoà National
11.030.000
3.862.000
7.168.000
2
Máy điều hoà 12000PTU
14.421.000
1.923.000
12.498.000
3
Máy điều hoà 12000PTU
14.421.000
1.923.000
12.498.000
4
Máy điều hoà 20000PTU
21.778.000
2.903.000
18.875.000
5
Máy photocopy
29.095.000
485.000
28.610.000
6
Máy điều hoà General
31.665.000
528.000
31.137.000
7
Máy vi tính
14.710.300
245.000
14.465.300
III
Phương tiện vận tải
NS
BX
5.494.619.400
2.891.009.000
2.603.610.400
1
Xe tải to
4.990.619.400
2.602.891.000
2.387.728.400
2
Xe tải nhỏ
280.000.000
187.238.000
92.762.000
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6414 để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến TSCĐ từ các bộ phận chuyển lên phòng kế toán, kế toán TSCĐ hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đó trích khấu hao.
2.1.5. Chi phí quảng cáo, khuyến mại:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
BL/2010B
004358
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng cáo Anh Việt
Địa chỉ: Kim Ngưu – Hà Nội
Số tài khoản:
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101377588
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Hoàng Anh
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Đăng thông tin quảng cáo
1
14.536.364
14.536.364
Cộng tiền hàng 14.536.364
Thuế suất thuế GTGT: 10% 1.453.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.990.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Kính gửi:
Giám đốc công ty
Tên tôi là
Nguyễn Hoàng Anh
Bộ phận (hoặc địa chỉ):
Hành chính
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT
Nội dung
Số tiền
Thuế GTGT
Thành tiền
Ghi chú
1
Thanh toán tiền đăng thông tin quảng cáo
14.536.364
1.453.636
15.990.000
Tổng cộng
14.536.364
1.453.636
15.990.000
Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Số:
020
Nợ:
6415
Nợ: 1331
Có:
1111
Họ và tên người nhận tiền :
Nguyễn Hoàng Anh
Địa chỉ:
Hành chính
Lý do chi:
Chi tiền đăng thông tin quảng cáo
Số tiền:
15.990.000đ
(Viết bằng chữ): Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn /
Kèm theo:
chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 09 tháng 03 năm 2010
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6415 để hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng tháng, Công ty có đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cuối tháng, bộ phận Marketting nhận hóa đơn về tiến hành thủ tục đề nghị thanh toán chuyển lên Phòng Kế toán. Kế toán thanh toán xét duyệt, lập Phiếu chi.
2.1.6. Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AX/2010B
0005802
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Hùng Minh
Địa chỉ: Đội Cấn – Hà Nội
Số tài khoản:
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101348770
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyến Hoàng Anh
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Văn phòng phẩm T3/2010
Lô
1
2.536.459
2.536.459
Cộng tiền hàng 2.536.459
Thuế suất thuế GTGT: 10% 253.646
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.790.105
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Kính gửi:
Giám đốc công ty
Tên tôi là
Nguyến Hoàng Anh
Bộ phận (hoặc địa chỉ):
Hành chính
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT
Nội dung
Số tiền
Thuế GTGT
Thành tiền
Ghi chú
1
Thanh toán tiền mua VPP T3/2010
2.536.459
253.646
2.790.105
Tổng cộng
2.536.459
253.646
2.790.105
Số tiền bằng chữ: Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./.
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Số:
033
Nợ:
6416
Nợ: 1331
Có:
1111
Họ và tên người nhận tiền :
Nguyến Hoàng Anh
Địa chỉ:
Hành chính
Lý do chi:
Chi tiền mua VPP T3/2010
Số tiền:
2.790.105đ
(Viết bằng chữ): Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./.
Kèm theo:
chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6416 để hạch toán chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sau mỗi lần phát sinh chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng, Phòng tổng hợp nhận hóa đơn về và làm thủ tục thanh toán. Sau đó Kế toán thanh toán xét duyệt và lập Phiếu chi.
2.1.7. Chi phí bằng tiền khác cho bộ phận bán hàng:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
CQ/2010B
003568
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Vinh Vượng
Địa chỉ: 25 Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101348770
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh
Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Chi phí tiếp khách
1.250.000
Cộng tiền hàng 1.250.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 125.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.375.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Kính gửi:
Giám đốc công ty
Tên tôi là
Nguyễn Ngọc Hoàng
Bộ phận (hoặc địa chỉ):
Phòng Kinh doanh
Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây
STT
Nội dung
Số tiền
Thuế GTGT
Thành tiền
Ghi chú
1
Thanh toán tiền tiếp khách
1.375.000
1.375.000
Tổng cộng
1.375.000
-
1.375.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Số:
039
Nợ:
6417
Nợ: 1331
Có:
1111
Họ và tên người nhận tiền :
Nguyễn Ngọc Hoàng
Địa chỉ:
Phòng Kinh doanh
Lý do chi:
Chi tiền tiếp khách
Số tiền:
1.375.000đ
(Viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:
chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán (Ký,họ tên)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 6417 để hạch toán các loại chi phí bằng tiền khác cho bộ phận bán hàng.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sau mỗi lần phát sinh chi phí bằng tiền khác, nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn về và làm thủ tục thanh toán. Sau đó Kế toán thanh toán xét duyệt và lập Phiếu chi.
2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh:
2.2.1. Kế toán chi tiết chi phí nhân viên:
Hàng tháng, căn cứ vào các bảng thanh toán lương, kế toán tổng hợp và phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung để tổng hợp số liệu ghi vào cột ghi “Có TK 334- Phải trả công nhân viên vào các dòng phù hợp.
Ví dụ 1: Hạch toán tiền lương tháng 03/2010 của nhân viên bán hàng. Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 641: 36.656.667
Có TK 3341: 36.656.667
BT2: Nợ TK 3341: 1.391.150
Có TK 3382: 221.000
Có TK 3383: 939.250
Có TK 3335: 230.900
BT3: Nợ TK 3341: 35.265.517
Có TK 111: 35.265.517
Hàng tháng, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tính tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng tính vào chi phí kinh doanh theo mức quy định. Việc tổng hợp số liệu này, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán lập hàng tháng trên cơ sở các bảng thanh toán lương đã lập cho Phòng Kinh doanh và trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ...
Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội do kế toán tiền lương lập xong sẽ chuyển cho các bộ phận liên quan là căn cứ ghi sổ và đối chiếu.
Ví dụ 2:
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, thuế thu nhập cá nhân T03/2010 của cán bộ công nhân viên kế toán ghi:
BT: Tính vào chi phí của công ty
Nợ TK 6411: 2.431.000
Có TK 3383: 2.210.000
Có TK 3382 : 221.000
Bảng 2-5
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng 03 năm 2010
TT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 - phải trả CNV
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng
BHTN (1%)
KPCĐ (3382) (2%)
BHXH (3383) (16%)
BHYT (3384) (3%)
Cộng có 338
1
6411
36.656.667
36.656.667
110.500
221.000
1.768.000
331.500
2.431.000
39.087.667
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6411 – Chi phí nhân viên
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
31/03/2010
PKTK6.6
Chi phí lương nhân viên bán hàng
3341
36.656.667
01.TL
PKKN
31/03/2010
PKTK6.6
Chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 3 trich 8.5% BHXH, BHYT, BHTN
3383
2.210.000
PKKN
31/03/2010
PKTK6.6
Trích KPCĐ từ lương NLĐ
3382
221.000
PKKN
31/03/2010
PKTK6.6
Thuế TNCN
3335
230.900
PKKN
31/03/2010
PC 363
Thanh toán Lương tháng 3/2010 bộ phận nhân viên bán hàng
1111
35.265.517
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) Ký,họ tên)
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí vận tải:
Ví dụ 3: Ngày 03/03/2010, phát sinh hóa đơn xăng xe số 0005931.
Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán:
Nợ TK 6412 932.182
Nợ TK 1331 87.218
Có TK 111 1.019.400
Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6412 – Chi phí vận tải
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
…
…
…
…
…
…
03/03/2010
0005931
Chi phí xăng xe
111
932.182
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển chi phí
911
52.022.355
Cộng phát sinh
52.022.355
52.022.355
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bảo hành:
Ví dụ 4: Ngày 05/03/2010, phát sinh hóa đơn mua phụ kiện máy tính số 0070525.
Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán:
Nợ TK 6413 1.800.000
Nợ TK 1331 180.000
Có TK 111 1.980.000
Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6413 – Chi phí bảo hành
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
…
…
…
…
…
…
05/03.2010
0070525
Chi phí mua phụ kiện
111
1.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển chi phí
911
198.432.653
Cộng phát sinh
198.432.653
198.432.653
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.4. Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ:
Ví dụ 5: Nghiệp vụ khấu hao TSCĐ tháng 3/2010 ở Công ty trích khấu hao TSCĐ như sau:
Kế toán căn cứ vào nguyên giá đầu năm và thời gian sử dụng TSCĐ để ghi:
Đối với nhà cửa vật kiến trúc, kế toán ghi sổ
Nợ TK 6413(1) 25.057.007
Có TK 214 25.057.007
2. Nợ TK 009 25.057.007
Đối với máy móc thiết bị kế toán ghi sổ:
1. Nợ TK 6413(2) 989.083
Có TK 214 989.083
2. Nợ TK 009 989.083
Đối với phương tiện vận tải kế toán ghi sổ:
1. Nợ TK 6413(3) 24.091.083
Có TK 214 24.091.083
2. Nợ TK 009 24.091.083
Căn cứ vào hạch toán trên, kế toán công ty mở sổ chi tiết TSCĐ.
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
31/03/2010
CTK003
Trích khấu hao nhà cửa vật kiến trúc T3/2010
214
25.057.007
31/03/2010
CTK003
Trích khấu hao máy móc thiết bị T3/2010
214
989.083
31/03/2010
CTK003
Trích khấu hao phương tiện vận tải T3/2010
214
24.091.742
Kết chuyển chi phí
911
50.137.832
Cộng phát sinh
50.137.832
50.137.832
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.5. Kế toán chi tiết chi phí quảng cáo, khuyến mại:
Ví dụ 6: Ngày 09/03/2010 phát sinh hóa đơn đăng thông tin quảng cáo số 004358.
Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán:
Nợ TK 6415 14.536.364
Nợ TK 1331 1.453.636
Có TK 111 15.990.000
Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6415 – Chi phí quảng cáo
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
…
…
…
…
…
…
09/03.2010
004358
Chi phí đăng thông tin quảng cáo
111
14.536.364
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển chi phí
911
35.536.364
Cộng phát sinh
35.536.364
35.536.364
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.6. Kế toán chi tiết chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng:
Ví dụ 7: Ngày 15/03/2010 phát sinh hóa đơn mua VPP T3/2010 số 0005802
Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán:
Nợ TK 6416 2.536.459
Nợ TK 1331 253.646
Có TK 111 2.790.105
Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6416 – Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
…
…
…
…
…
…
15/03.2010
0005802
Chi phí mua VPP T3/2010
111
2.536.459
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển chi phí
911
12.468.159
Cộng phát sinh
12.468.159
12.468.159
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.7. Kế toán chi tiết chi phí khác cho bộ phận bán hàng:
Ví dụ 8: Ngày 20/03/2010 phát sinh hóa đơn tiếp khách số 003568.
Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán:
Nợ TK 6417 1.250.000
Nợ TK 1331 125.000
Có TK 111 1.375.000
Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 6417 – Chi phí khác cho bộ phận bán hàng
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
ĐVT: Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
PS nợ
PS có
Mã khoản mục
Mã CT
…
…
…
…
…
…
20/03/2010
003568
Chi phí tiếp khách
111
1.250.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển chi phí
911
8.432.189
Cộng phát sinh
8.432.189
8.432.189
Ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh:
2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí nhân viên:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6411, Kế toán lập sổ cái TK 6411 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
…
31/03/2010
PKTK6.6
Chi phí lương nhân viên bán hàng
…
3341
36.656.667
31/03/2010
PKTK6.6
Chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 3 trich 8.5% BHXH, BHYT, BHTN
3383
2.210.000
…
31/03/2010
PKTK6.6
Trích KPCĐ từ lương NLĐ
…
3382
221.000
…
31/03/2010
PKTK6.6
Thuế TNCN
…
3335
230.900
31/03/2010
PC 363
Thanh toán Lương tháng 3/2010 bộ phận nhân viên bán hàng
1111
35.265.517
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.2. Kế toán tổng hợp chi phí vận tải:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6412, Kế toán lập sổ cái TK 6412 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6412 – Chi phí vận tải
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
03/03/2010
0005931
Chi phí xăng xe
111
932.182
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/03/2010
Kết chuyển chi phí
911
52.022.355
Cộng phát sinh
52.022.355
52.022.355
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bảo hành:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6413, Kế toán lập sổ cái TK 6413 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6413 – Chi phí bảo hành
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
…
…
…
…
…
…
05/03/2010
0070525
Chi phí mua phụ kiện
111
1.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/03/2010
Kết chuyển chi phí
911
198.432.653
Cộng phát sinh
198.432.653
198.432.653
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.4. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6414, Kế toán lập sổ cái TK 6414 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6414 – Khấu hao TSCĐ
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
…
…
…
…
…
…
31/03/2010
CTK003
Trích khấu hao nhà cửa vật kiến trúc T3/2010
214
25.057.007
31/03/2010
CTK003
Trích khấu hao máy móc thiết bị T3/2010
214
989.083
31/03/2010
CTK003
Trích khấu hao phương tiện vận tải T3/2010
214
24.091.742
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
911
50.137.832
50.137.832
50.137.832
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí quảng cáo, khuyến mại:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6415, Kế toán lập sổ cái TK 6415 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6415 – Chi phí quảng cáo, khuyến mại
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
…
…
…
…
…
…
09/03/2010
004358
Chi phí đăng thông tin quảng cáo
111
14.536.364
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển chi phí
911
35.536.364
Cộng phát sinh
35.536.364
35.536.364
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6416, Kế toán lập sổ cái TK 6416 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6416 – Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
…
…
…
…
…
15/03/2010
0005802
Chi phí mua VPP T3/2010
111
2.536.459
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/03/2010
Kết chuyển chi phí
911
12.468.159
Cộng phát sinh
12.468.159
12.468.159
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.7. Kế toán tổng hợp chi phí khác cho bộ phận bán hàng:
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6417, Kế toán lập sổ cái TK 6417 như sau:
Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ
và Điện tử tin học Việt Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 6417 – Chi phí khác cho bộ phận bán hàng
(Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
…
…
…
…
…
…
…
20/03/2010
003568
Chi phí tiếp khách
111
1.250.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/03/2010
Kết chuyển chi phí
911
8.432.189
Cộng phát sinh
8.432.189
8.432.189
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ BẢO VỆ
VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
3.1.1- Ưu điểm
Trong những năm vừa thành lập, hoạt động của công ty không ngừng đạt được những thành quả tốt dần nâng cao được uy tín của công ty đối với các bạn hàng, tuy nhiều lúc vẫn có những khó khăn, nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt cùng với đường lối chính sách đúng đắn công ty đã vượt qua được.
Để được như vậy là do công ty đã kịp thời nắm bắt được tình hình, sắp xếp lại bộ máy quản lý phù hợp, lựa chọn đội ngũ nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, có nghiệp vụ tốt.
Về công tác tổ chức kế toán, các nhân viên kế toán nói chung và nhân viên kế toán chi phí bán hàng nói riêng đã đóng góp một phần quan trọng để nâng cao vị thế của công ty, Các nhân viên kế toán đã áp dụng những hình thức kế toán phù hợp, thuận lợi với sự phát triển ngày nay.
Cùng với việc hạch toán trên sổ tổng hợp, kế toán cũng mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại chi phí bán hàng. Vì vậy công ty luôn có những thông tin cụ thể về kết quả bán hàng hóa.
Phòng tài chính kế toán của công ty phù hợp với việc, trình độ chuyên môn cao. Công ty thực hiện đúng nguyên tắc và phản ánh đầy đủ chi phí, chấp hành đúng chính sách, chế độ kế toán tài chính của nhà nước. Kế toán đã cung cấp các số liệu về chi phí rất chính xác nên đảm bảo việc kết chuyển chi phí cuối kì có độ chính xác rất cao.
3.1.2- Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn tồn tại những mặt hạn chế trong công tác kế toán chi phí bán hàng như sau:
Kế toán chi phí bán hàng ở Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh là tổng hợp cho tất cả các mặt hàng. Như vậy, Công ty không xác định được chi phí bán hàng cho từng mặt hàng, đồng thời sẽ không xác định được mặt hàng nào lãi và lỗ. Với cách thức này sẽ khó cho nhà quản lý trong công tác hoạch định, định hướng phát triển mặt hàng.
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí bán hang sẽ cho Công ty ngày một kiện toàn hơn bộ máy quản lý nói chung, và bộ máy quản lý tài chính nói riêng, góp phần quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được giao, đồng thời phát triển nguồn vốn kinh doanh đó. Ngoài ra, việc hoàn thịên về công tác hạch toán chi phí bán hàng, sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra được khâu cần thiết trong công tác hạch toán hàng hóa, cũng như xác định giá vốn hàng hóa, giúp doanh nghiệp đẩy mạnh khả năng tiêu thụ của mình ở tất cả các thị trường, ngày một đáp ứng tốt hơn nhu cầu cần thiết của xã hội.
Hoàn thiện về công tác hạch toán chi phí bán hàng, sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra được yếu điểm của mình, trong công tác hạch toán, và từ đó sớm có biện pháp, ngày một nâng cao trình độ của đội ngũ quản lý hạch toán kế toán toàn Công ty.
Vì vậy, trong thời gian tới, Công ty đang cố gắng hoàn thiện công tác kế toán chi phí bán hàng một cách triệt để
Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí bán hàng tại Công ty trong thời gian tới, cần phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Cần phải dựa trên sự tôn trọng các nguyên tắc kế toán, đã được Nhà nước thống nhất ban hành, cũng như những nguyên tắc kế toán khác được chấp nhận rộng rãi, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế liên quan. Đồng thời, việc hoàn thiện cũng cần phải được vận dụng linh hoạt, trên cơ sở tuân thủ đúng, đủ các quy chế tài chính, chế độ kế toán đã được ban hành.
- Công tác hạch toán, phải bảo đảm phù hợp với quy mô, đặc điểm, điều kiện thực tế tại đơn vị, đáp ứng tốt nhất yêu cầu cung cấp thông tin của kế toán. Đồng thời, phải phù hợp với yêu cầu của quản lý.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty
3.2.1- Về công tác quản lý chi phí bán hàng
Công tác quản lý chi phí bán hàng của Công ty mặc dù là chặt chẽ. Tuy nhiên, trong tháng vẫn xảy ra một số trường hợp sai sót. Có một số lái xe vẫn còn gian lận về chi phí xăng xe. Như sử dụng xe với một số mục đích riêng. Công ty quản lý thiếu chặt chẽ về vấn đề này. Cần có giải pháp tốt như: Hàng ngày yêu cầu lái xe lên kế hoạch cụ thể xe vận chuyển đi đâu, cây số là bao nhiêu, tương ứng với mức xăng thế nào.
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
Hệ thống tài khoản hiện nay mà công ty áp dụng là hợp lý và đúng chế độ kế toán, đồng thời nó phù hợp với mô hình hoạt động của công ty là hạch toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Các chứng từ được lập rõ ràng, chính xác đúng quy định của Bộ Tài chính. Do đó các chứng từ phản ánh đầy đủ thông tin về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán của công ty. Đặc biệt là cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho bộ phận bán hàng.
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết
Về sổ kế toán chi tiết của Công ty là đầy đủ, chính xác. Tuy nhiên với hình thức sổ này chi phí bán hàng được tổng hợp chung cho các mặt hàng. Công ty nên phân bổ chi phí bán hàng cho từng loại hàng để xác định chính xác lãi lỗ của từng mặt hàng. Vì vậy, Công ty nên lập các sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng cho từng mặt hàng.
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp
Hình thức sổ hiện nay phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên cũng giống như sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng, Công ty nên lập các sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng cho từng mặt hàng.
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến chi phí bán hàng
Các báo cáo kế toán, Công ty cũng nên lập theo các báo cáo chi phí bán hàng cho từng mặt hàng. Có như vậy mới theo dõi được tình hình lãi lỗ của từng mặt hàng.
KẾT LUẬN
Qua những năm học ở trường từ những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận cộng với thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo:……., và sự giúp đỡ của phòng kế toán công ty, em đã hoàn thành đề tài: “Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trác nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh”. Trong quá trình thực tập tại công ty em đã thu thập được những kiến thức cơ bản cho bản thân cũng như cho đề tài chuyên đề tốt nghiệp của em. Qua đó em nhận thấy rằng kế toán chi phí bán hàng có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp. Nếu kế toán chi phí bán hàng đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng đắn sẽ góp phần thúc đẩy, tăng nhanh quá trình tuần hoàn vốn, tăng thu nhập đồng thời là điều kiện quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường.
Chính vì vậy công tác kế toán chi phí bán hàng của mỗi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao để đạt hiệu quả cao nhất.
Qua thời gian thực tập tại công ty, do điều kiện nghiên cứu và sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên việc hoàn thiện bài chuyên đề tốt nghiệp của em tuy đã cố gắng đi sâu tìm hiểu, học hỏi, song bước đầu tiếp xúc với thực tế, em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm của các thầy cô khoa Kế toán chỉ bảo, góp ý để bài chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Thạc sỹ Bùi Thị Minh Hải, các thầy cô giáo khoa kế toán trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân và các anh chị phòng kế toán của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh đã giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ BẢO VỆ
VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25536.doc