Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh

Qua quá trình học tập ở nhà trường cùng với thời gian thực tập tại công ty em đã có nhiều cơ hội học hỏi tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế trong môi trường làm việc chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên kế toán có kinh nghiệm năng động, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao đã giúp em nhận thức được rằng: người cán bộ kế toán không những cần phải nắm vững lý luận mà còn phải hiểu biết sâu sắc thực tế, biết vận dụng lý luận vào thực tiễn sinh động một cách sáng tạo, khoa học, phù hợp, đồng thời phải tuân thủ đúng chế độ, chính sách quy định của nhà nước.

doc100 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ gốc: Phiếu chi, phiếu thu,phiếu khác… Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Khi xuất hiện các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 Có TK 111, 112, 141,142, 214, 242… Cuối kỳ chi phí quản lý kinh doanh được tự động kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí quảng cáo CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 64212 – Chi phí quảng cáo Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/08 01 31/12/08 KC chi phí bán hàng 64212→911 911 304.546 31/12/08 108/12/K 31/12/08 TT phí cộng tác viên phát tờ rơi 111 304.546 Cộng phát sinh trong kỳ 304.546 304.546 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 64221 – Chi phí nhân viên quản lý CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 64221 – Chi phí nhân viên quản lý Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 02/12/08 31/12/BN 02/12/08 Chuyển khoản trả tiền lương cho quản lý tại CN 112 16.256.000 ……………….. 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64221→911 911 26.038.666 Cộng phát sinh trong kỳ 26.038.666 26.038.666 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 15/12/08 081/12/C 15/12/08 TT tiền tiếp khách các ca sỹ tại CN TP Hồ Chí Minh 111 2.022.000 ……………….. 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64222→911 911 21.399.174 Cộng phát sinh trong kỳ 21.399.174 21.399.174 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 64223 – Chi phí đồ dùng văn phòng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 08/12/08 033/12/C 08/12/08 TT tiền mua kính làm vách ngăn, làm cửa 91 Trung Kính 111 20.461.468 23/12/08 039/12/C 23/12/08 TT tiền mua bình nước làm nóng cho Phòng HĐQT 111 2.045.454 ……………….. 31/12/08 135/12/K 31/12/08 Kết chuyển chi phí dài hạn chờ phân bổ 242 182.421.648 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64223→911 911 245.421.648 Cộng phát sinh trong kỳ 245.421.648 245.421.648 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.17: Sổ cái TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 642: Chi phí hoạt động kinh doanh Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 02/12/08 31/12/BN 02/12/08 Chuyển khoản trả tiền lương cho quản lý tại CN 112 16.256.000 08/12/08 033/12/C 08/12/08 TT tiền mua kính làm vách ngăn, làm cửa 91 Trung Kính 111 20.461.468 15/12/08 081/12/C 15/12/08 TT tiền tiếp khách các ca sỹ tại CN TP Hồ Chí Minh 111 2.022.000 23/12/08 039/12/C 23/12/08 TT tiền mua bình nước làm nóng cho Phòng HĐQT 111 2.045.454 31/12/08 108/12/K 31/12/08 TT phí cộng tác viên phát tờ rơi 111 304.546 ………….. 31/12/08 01 31/12/08 KC chi phí bán hàng 64212→911 911 304.546 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64221→911 911 26.038.666 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64222→911 911 21.399.174 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64223→911 911 245.421.648 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu, kí tên) 2.2. Tổ chức hạch toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 2.2.1. Cách xác định doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Hết tháng, Công ty phải thực hiện đối soát doanh thu với các nhà cung cấp mạng nhằm xác định doanh thu 1 cách chính xác cho công ty. Bộ phận Kĩ thuật kết xuất số liệu thô của các mạng di động bao gồm các số liệu MO: tin nhắn yêu cầu, CDR: tin nhắn tính cước, MT: tin nhắn phản hồi được tính từ 0 giây, 0 phút 0 giờ ngày 1 tháng N dến 59 giây, 59 phút 23 giờ ngày cuối tháng. Bộ phận Kĩ thuật phải chịu trách nhiệm đối với những số liệu thô này. Bộ phận Kĩ thuật chuyển cho bộ phận Kế toán là kế toán công nợ để lập ra Biên bản đối soát doanh thu. Kế toán công nợ Biển Xanh tiến hành gửi email cho bộ phận kế toán của các nhà cung cấp mạng. Sau khi đối soát doanh thu, kế toán các nhà cung cấp mạng fax lại cho kế toán công nợ của Biển Xanh đồng thời cung cấp thêm các thông tin về chi phí khuyến mại mà các Telco phát sinh trong kỳ. Kế toán dựa trên xác nhận của các nhà cung cấp mạng lập lại Biên bản xác nhận kết quả đối soát và xuất Hóa đơn gửi cho bộ phận kế toán của các nhà cung cấp mạng để thanh toán công nợ. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là không thể biết ngay được doanh thu tháng này mà trong tháng sau mới có thể biết được thông qua Biên bản đối soát doanh thu. Để có thể biết được trong tháng công ty đã cung cấp bao nhiêu dịch vụ cho khách hàng, công ty có thể đăng nhập vào trang web nội bộ mà Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh cùng với các nhà cung cấp mạng đều có thể đăng nhập vào. Tại trang Web đó cung cấp các thông tin thô chưa được xử lý đó là những thông tin về tin nhắn khách hàng yêu cầu sử dụng dịch vụ như là tin nhắn MO, hay những tin CDR, MT. Tuy nhiên không thể biết được chi phí khuyến mại mà các nhà cung cấp mạng khuyến mại cho khách hàng hoặc những tin nhắn dịch vụ mà các nhà cung cấp mạng không thể thu được của khách hàng.. Biểu 2.18: Giao diện hóa đơn của công ty trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0 Biểu 2.19: Giao diện hóa đơn bán hàng cho công ty Vinaphone 2.2.2. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần và truyền thông Biển Xanh Chứng từ sử dụng Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng Biên bản xác nhận sản lượng doanh thu của dịch vụ GTGT bằng SMS Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ nhạc chờ Hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp dịch vụ Các chứng từ gốc liên quan khác: Hợp đồng hợp tác kinh doanh… Ơ Biểu2.20. Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Viettel Telecom CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------------------------------ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC KHAI THÁC KINH DOANH CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG SMS TRÊN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG VIETTEL SỐ 021/HĐHT VIETTEL - BSTC Căn cứ Bộ luật Dân sự được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực thi ngày ngày 01/01/2006; Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực hiện của hai bên. Hôm nay, ngày 26 tháng 10 năm 2005, tại Hà Nội,chúng tôi gồm có: 1. CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL (VIETTEL TELECOM) Trụ sở chính: Số 1 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội Đại diện: Ông TỐNG VIẾT TRUNG Chức vụ: Phó Giám đốc Mã số thuế: 0100109106-011 (Sau đây gọi tắt là "Bên A") 2.CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Trụ sở chính: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Đại diện: Ông NGUYỄN ĐỨC QUÂN Chức vụ: Tổng Giám đốc Mã số thuế: 0101543958 Tài khoản số 0021000833499 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội Sau đây gọi là “Bên B” Xét rằng: - Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực quản lý, vận hành, khai thác mạng lưới dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam; - Bên B là một doanh nghiệp, được phép kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ cung cấp nội dung thông tin; - Bên A và Bên B mong muốn cùng hợp tác để khai thác và cung cấp dịch vụ nội dung tới khách hàng thuê bao trên mạng thông tin di động Viettel. Vì vậy, hai bên tại đây ký kết Hợp Đồng hợp tác với những điều khoản và điều kiện như sau: Điều 1: Nội dung hợp tác 1.1 Hai bên nhất trí thoả thuận hợp tác trên cơ sở cùng có lợi để phát triển, tổ chức khai thác và cung cấp các dịch vụ nội dung trên mạng thông tin di động (sau đây gọi tắt là "Dịch Vụ") phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Các quy định cụ thể trong quá trình hợp tác kinh doanh khai thác dịch vụ nội dung trên mạng di động VIETTEL được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo. Điều 2: Trách nhiệm của Bên A Bên A có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: 2.1 Xây dựng, triển khai và đảm bảo hoạt động cho các chương trình được cài đặt trên hệ thống của Bên A, bao gồm các chương trình phục vụ cung cấp Dịch Vụ đến khách hàng là thuê bao di động của Bên A và các chương trình phục vụ kết nối, trao đổi, cung cấp dữ liệu cho Bên B; 2.2 Đảm bảo chất lượng và duy trì hoạt động ổn định của mạng lưới thông tin di động để đáp ứng các yêu cầu sử dụng Dịch Vụ trên mạng di động của khách hàng; 2.3 Cung cấp các điều kiện cần thiết và hỗ trợ Bên B phát triển Dịch Vụ; thực hiện các kết nối vào hệ thống thiết bị của Bên A tại điểm kết nối quy định tại Phần A- Phụ lục ; xử lý sự cố thuộc hệ thống máy móc, thiết bị của Bên A nhằm cung cấp và đảm bảo chất lượng Dịch Vụ; 2.4 Phối hợp với Bên B quảng bá, giới thiệu thông tin Dịch Vụ đến khách hàng theo quy định Phần E- Phụ lục. 2.5. Đảm bảo các điều kiện khai thác, sử dụng Dịch Vụ cho khách hàng trong phạm vi khả năng và trách nhiệm của Bên A; 2.6 Cho phép Bên B sử dụng kênh phân phối hiện có để phát tờ rơi, tờ gấp, sách hướng dẫn sử dụng, poster, ... liên quan Dịch Vụ đến khách hàng; 2.7 Có trách nhiệm ghi cước, tính cước, thu cước và phát hành hoá đơn khách hàng theo thoả thuận của hai bên cho từng loại dịch vụ cụ thể như quy định tại Phần C- Phụ lục kèm theo 2.8 Hàng tháng có trách nhiệm đối soát, xác nhận số liệu và thanh toán với Bên B; 2.9 Phối hợp với Bên B thực hiện hỗ trợ và chăm sóc khách hàng theo quy định tại Phần D- Phụ lục. 2.10 Chịu trách nhiệm thực hiện các trách nhiệm khác được nêu trong Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này. Điều 3: Trách nhiệm của Bên B. Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: 3.1 Chịu trách nhiệm triển khai và thiết kế Dịch Vụ, phát triển Dịch Vụ và cập nhật nội dung đáp ứng nhu cầu của khách hàng; 3.2 Đảm bảo chất lượng và duy trì hoạt động ổn định của hệ thống ứng dụng; 3.3 Nội dung thông tin được cung cấp trên mạng thông tin di động Viettel phải đảm bảo không vi phạm pháp luật đồng thời tuân thủ các quy định hiện hành như: Luật Báo chí, Luật bản quyền, Luật sở hữu trí tuệ; Pháp lệnh về Bưu chính Viễn thông; các quy định khác của pháp luật; 3.4 Chịu trách nhiệm đầu tư các thiết bị phần cứng phục vụ truyền dẫn tại các điểm kết nối (Router, Modem, thiết bị bảo mật, ...); 3.5. Chịu trách nhiệm thiết lập tuyến truyền dẫn kết nối từ hệ thống ứng dụng của Bên B đến điểm kết nối tại Hệ thống của Bên A. 3.6 Chịu trách nhiệm quảng bá, giới thiệu thông tin Dịch Vụ đến khách hàng. Đảm bảo các điều kiện khai thác, sử dụng dịch vụ cho khách hàng trong phạm vi khả năng và trách nhiệm của Bên B; 3.7 Chịu trách nhiệm bảo mật hệ thống của mình để tránh hiện tượng truy cập trái phép vào mạng lưới của Bên A thông qua hệ thống của bên B; 3.8 Hàng tháng phối hợp thực hiện đối soát, xác nhận số liệu và thanh toán với Bên A theo đúng quy định; 3.9 Chịu trách nhiệm là đầu mối tiếp nhận các khiếu nại, tranh chấp của khách hàng sử dụng Dịch Vụ; 3.10 Phối hợp với Bên A thực hiện hỗ trợ và chăm sóc khách hàng; 3.11 Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc khác được nêu trong các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này. Điều 4: Giá cước và Phân chia Thu nhập 4.1 Những vấn đề về giá cước và phân chia thu nhập từ Dịch Vụ sẽ được thực hiện theo quy định trong Phần C- Phụ lục kèm theo Hợp Đồng này. Tuỳ theo từng giai đoạn và theo nhu cầu của thị trường, các bên sẽ xây dựng bảng giá cước các Dịch Vụ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và cùng nhau thống nhất phương án phân chia doanh thu cước dịch vụ. 4.3 Khi có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến giá cước và phân chia thu nhập từ Dịch Vụ như được đề cập trong Phụ lục, hai bên sẽ có trách nhiệm thông báo cho nhau ngay lập tức bằng văn bản. Điều 5. Bảo mật Các bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn và sau khi hết hạn của Hợp Đồng này tối thiểu là 01 năm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết duy trì tính bí mật của thông tin này. Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình sẽ làm điều đó. Các nghĩa vụ nói trên vẫn sẽ kéo dài sau khi hết hạn Hợp Đồng tối thiểu là 01 năm. Điều 6. Sửa đổi và chấm dứt Hợp đồng 6. 1 Hợp Đồng này và Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các bên. 6.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau: a) Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; b) Cả hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng này; trong trường hợp đó hai bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp Đồng; Một trong hai bên bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động, trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; Việc hợp tác để khai thác dịch vụ khai thác và cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng di động không đem lại lợi nhuận cho các bên trong vòng 3 tháng liên tục. 6.3 Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng: Một bên có quyền đơn phương chấp dứt Hợp Đồng nếu chứng minh được bên kia đã có vi phạm trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong hợp đồng và không có bất kỳ sửa chữa, khắc phục nào trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên bị vi phạm. Nếu Hợp Đồng bị đơn phương chấp dứt bởi một trong các bên phù hợp với điểm a nói trên, thì ngoài việc bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế và trực tiếp cho bên bị vi phạm, bên vi phạm còn phải chịu phạt hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Điều 7. Giải quyết tranh chấp Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên. Nếu việc giải quyết không đạt được bằng thương lượng, hòa giải thì một trong các bên có quyền đưa tranh chấp ra tòa án kinh tế Hà Nội giải quyết. Quyết định của toà án sẽ là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện. Án phí và các chi phí khác do bên thua kiện chịu. Điều 8. Thời hạn của Hợp đồng Hợp Đồng này có thời hạn 01 năm kể từ thời điểm được các bên ký kết. Hợp đồng này sẽ tự động gia hạn 01 năm một lần và mỗi lần gia hạn sẽ là 01 năm nếu 15 ngày trước khi hết hạn Hợp Đồng, mỗi bên không thông báo cho phía bên kia về ý định chấm dứt Hợp Đồng. 03 tháng tính từ ngày hai bên ký Hợp đồng này, nếu thấy cần thiết hai bên sẽ xem xét lại toàn bộ Hợp đồng này và Phụ lục đính kèm và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. Điều 9. Tính tổng thể của Hợp đồng Hợp Đồng này, bao gồm cả Phụ lục kèm theo, tạo nên một thoả thuận hoàn chỉnh của các bên về vấn đề mà các bên hướng tới, vào bao gồm những cam đoan, lời hứa, bảo đảm, và những thống nhất giữa các bên về vấn đề này. Mỗi bên trong Hợp Đồng thừa nhận rằng không một cam đoan, lời hứa, hay thoả thuận nào, bằng miệng hay bằng văn bản, do bên kia đưa ra, hoặc do người đại diện thay mặt của bên đó đưa ra, mà không được thể hiện trong Hợp Đồng này và Phụ lục kèm theo, sẽ có ý nghĩa và hiệu lực ràng buộc các bên. Điều 10. Điều khoản chung 10.1 Bất khả kháng (a) Nếu một trong các bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất Khả Kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ, hệ thống thiết bị của các Bên gặp sự cố kỹ thuật trong quá trình vận hành khai thác hoặc do hạn chế về khả năng kỹ thuật các hệ thống thiết bị thì bên đó sẽ phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng, và sẽ, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự Kiện Bất Khả Kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. (b) Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng khi chấm dứt Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Sự Kiện Bất Khả Kháng đó bị loại bỏ. 10.2 Thông báo (a) Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các bên như nêu tại phần đầu của hợp đồng. (b) Mọi thông báo và thông tin liên lạc khác hoặc thừa nhận được thực hiện theo Hợp Đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản, bao gồm cả fax và telex, và chỉ được coi là đã gửi và nhận hợp lệ: (i) khi giao bằng tay có giấy biên nhận; (ii) nếu gửi bưu điện thì 7 ngày làm việc sau khi gửi thư bảo đảm cước phí trả trước, có xác nhận bằng văn bản; (iii) trong trường hợp gửi bằng fax hay telex, khi gửi trong giờ làm việc bình thường tới địa điểm kinh doanh của người nhận, nếu có tín hiệu hay giấy xác nhận đã chuyển; và (iv) nếu gửi bằng dịch vụ giao nhận bảo đảm, khi thực tế đã nhận, và trong bất kỳ trường hợp nào, cũng phải gửi cho các bên tại địa chỉ đã được thông báo bằng văn bản tuỳ từng thời điểm. (c) Cho mục đích của Điều này, các bên có thể thay đổi địa chỉ bằng cách gửi thông báo hợp lệ bằng văn bản cho bên kia. 10.3 Số bản Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện bên A Đại diện bên B Biểu 2.21: Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ nhạc chờ BIÊN BẢN XÁC NHẬN SẢN LƯỢNG – DOANH THU- CƯỚC DỊCH VỤ NHẠC CHUÔNG CHỜ GIỮA CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE VÀ CÔNG TY BIỂN XANH THÁNG 11/2008 TT Loại nội dung Lưu lượng cuộc gọi Doanh thu phân chia Lần tải Mức cước Vinaphone thu của KH DT phân chia Vina được hưởng DT phân chia Biển Xanh hưởng 1 Dịch vụ RingTunes 1.1 Bài hát Việt Nam Mức giá 2000 Mức giá 3000 162.624 88.781 1.818 2.728 295.650.432 242.194.568 206.955.302 169.536.198 88.695.130 72.658.370 Tổng 537.845.000 376.491.500 161.353.500 Phí chăm sóc khách hàng Vinaphone được hưởng 2% : 3.227.070 Số tiền Vínaphone phải thanh toán cho Biển Xanh: 158.126.430 Doanh thu trên chưa bao gồm thuế GTGT 10% Biểu 2.22:Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU DỊCH VỤ NỘI DUNG TRÊN MẠNG THÁNG 11/2008 TT Dịch vụ Số truy nhập Số liệu của Viettel Số liệu của Biển Xanh Chênh lệch(%) MO CDR MT MO CDR MT MO CDR MT 1 Thông tin 8077 14.034 13.834 126.028 14.089 13.896 135.920 - 0,39 - 0,45 - 7,85 2 Xổ số hàng ngày 8177 1.069.202 1.068.560 1.131.412 1.074.318 1.074.255 1.118.664 - 0,48 - 0,53 1,13 3 Nhạc chuông Hình nền 8277 71.861 69.891 169.358 72.052 70.062 172.343 - 0,27 - 0,24 - 1,76 4 Thông tin 8377 240.023 703.984 703.984 241.180 240.593 722.722 - 0,48 - 0,24 - 2,66 5 Thông tin 8477 54.176 84.468 84.468 54.339 54.339 93.078 - 0,38 - 0,35 - 10,19 6 Thông tin 8577 141.884 340.086 340.086 142.429 141.784 349.369 - 0,38 - 0,44 - 2,73 7 Thông tin 8677 1.980 7.960 7.960 1.990 1.864 8.523 - 0,51 - 2,03 - 7,07 8 Xổ số, GAME 8777 234.856 919.172 919.127 235.604 231.877 991.401 - 0,32 - 0,52 - 7,86 Tổng cộng 1.828.016 1.820.132 3.482.423 1.836.043 1.828.670 3.592.020 - 0,44 - 0,47 - 3,15 Biểu 2.23: Biên bản xác nhận sản lượng doanh thu của dịch vụ GTGT bằng SMS BIÊN BẢN XÁC NHẬN SẢN LƯỢNG DOANH THU CỦA DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG BẰNG SMS GIỮA CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL VÀ CÔNG TY BIỂN XANH THÁNG 11/2008 SỐ DỊCH VỤ SỐ LƯỢNG BẢN TIN DOANH THU PHÂN CHIA MO CDR MT Giới hạn CL phải thanh toán Viettel thu KH Cước Viettel chiều đi Cước Viettel được hưởng do quá hạn MT DT phân chia Viettel được hưởng DT phân chia Biển Xanh được hưởng 8077 14.034 13.834 126.028 14.034 111.994 6.280.636 5.035.576 20.382.908 25.542.990 19.262.354 8177 1.069.202 1.068.560 1.131.412 1.069.202 62.210 971.321.040 388.955.840 11.322.220 487.632.840 483.688.200 8277 71.861 69.891 169.358 71.861 97.497 127.061.838 25.440.324 17.744.454 58.428.005 68.633.833 8377 240.023 240.019 703.984 240.023 463.961 654.531.813 87.366.916 84.440.902 313.599.042 340.932.771 8477 54.176 54.176 84.468 54.176 30.292 196.896.672 19.711.328 5.513.144 69.520.808 127.375.864 8577 141.884 141.166 340.086 141.884 198.202 641.599.470 51.384.424 36.072.764 235.010.950 406.588.521 8677 1.980 1.827 7.960 1.980 5.980 16.607.430 665.028 1.088.360 5.738.989 10.868.442 8777 234.856 230.683 919.127 243.856 684.271 3.145.593.388 83.968.612 124.537.322 973.912.128 2.171.681.260 Tổng 1.826.016 1.820.132 3.482.423 1.828.016 1.654.407 5.759.892.287 662.528.042 301.102.074 2.169.385.751 3.590.506.536 VAT 10% 575.989.229 30.110.207 216.938.575 359.050.654 Tổng cộng 6.335.881.516 331.212.281 2.386.324.326 3.949.557.189 Giá trị khuyến mại theo tỷ lệ mà công ty chia sẻ với Viettel: 752.637.064 Tổng số tiền (đã bao gồm VAT) Viettel Telecom phải thanh toán cho Biền Xanh Tháng 12/2008 là: 3.196.920.126 Biểu 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3: Lưu hành nội bộ Ký hiệu: AT/2008 Số: 0023515 Người bán hàng: Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Số TK: 0021000833499 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội Mã số thuế: 0101543958 Người mua hàng: Công ty viễn thông Viettel Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100109106-011 STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C 1 2 3=1×2 1 Thanh toán cước SMS trên đầu số 8x77 tháng 11/2008 kèm theo Biên Bản xác nhận doanh thu hàng tháng (Theo HĐ hợp tác kinh doanh số 021/HĐHT VIETTEL – BSTC kí ngày 26/10/2005 2.906.291.024 Cộng tiền hàng 2.906.291.024 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 290.629.102 Tổng tiền thanh toán 3.196.920.126 Số tiền bằng chữ : Ba tỷ một trăm chin mươi sáu triệu chin trăm hai mươi nghìn một trăm hai mươi sáu đồng. Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Người mua hàng Người Bán hàng Giám đốc công ty ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) (Kí tên, đóng dấu) Quá trình luân chuyển chứng từ Chứng từ kế toán Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 511,131.111.112 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Tổng hợp chứng từ gốc: Phiếu chi, phiếu khác… Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511.131 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng : TK 5113 – Doanh thu dịch vụ khác TK 5114 - Doanh thu dịch vụ tin nhắn Trong đó doanh thu dịch vụ khác được sử dụng cho doanh thu nhóm sản phẩm dịch vụ nhạc chuông chờ, dịch vụ 1900 Doanh thu được công ty ghi nhận khi kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT, đó cũng chính là thời điểm công ty cho rằng doanh thu đã được xác định một cách chắc chắn, thỏa mãn 5 điều kiện theo chuẩn mực kế toán Việt Nam về doanh thu thu nhập khác (VAS 14). Khi gửi đối tác Biên bản đối soát cước và kèm Hóa đơn, Kế toán Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh định khoản: Nợ TK 131 Có TK 5113 – Doanh thu dịch vụ khác Có TK 5114 – Doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 5113 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính SỔ CHI TIẾT (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 5113 – Doanh thu dịch vụ khác Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 10/12/08 001/12/B 10/12/08 DT cước dịch vụ 1900 T11/08 trung tâm viễn thông KV1 131 102.371.633 10/12/08 002/12/B 10/12/08 DT nhạc chuông chờ T11/2008 Vinaphone 131 158.126.430 12/12/08 004/12/B 12/12/08 DT nhạc chuông chờ T11/08 cty Viettel 131 908.093.182 12/12/08 005/12/B 12/12/08 DT dịch vụ 1900 T11/08 cty Viettel 131 71.109.856 …………………. 31/12/08 12 31/12/08 KC doanh thu 511→911 911 1.455.046.804 Cộng phát sinh trong kỳ 1.455.046.804 1.455.046.804 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ơ Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 5114 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính SỔ CHI TIẾT (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 5114 – Doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 10/12/08 003/12/B 10/12/08 DT cước dịch vụ SMS T11/08 cty Viễn thông Sài Gòn 131 28.594.682 16/12/08 006/12/B 16/12/08 DT cước dịch vụ SMS T11/08 cty Vinaphone 131 2.547.846.218 18/12/08 009/12/B 18/12/08 DT cước dịch vụ SMS T11/2008 cty Viettel 131 2.906.291.024 …………………. 31/12/08 12 31/12/08 KC doanh thu 511→911 911 6.668.159.448 Cộng phát sinh trong kỳ 6.668.159.448 6.668.159.448 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là công ty có khối lượng dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng di động lớn nên hàng tháng, hàng quý, hàng năm công ty phải xác định lợi nhuận của công ty. Công ty sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả kinh doanh và TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối để phản ánh lãi lỗ của hoạt động kinh doanh trong tháng. Hàng ngày, kế toán đã tập hợp chi tiết các chứng từ cần thiết của các phần hành mà mình đảm nhiệm. Đến cuối kỳ, Kế toán tổng hợp sử dụng phần mềm kế toán ACC 4.0 thực hiện bút toán kết chuyển tự động và tự động cập nhật số liệu vào các Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ nhật ký chung… Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh như sau: Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ: Nợ TK 5113, 5114 Có TK 911 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 Có TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 Có TK 632 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 Có TK 635 Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 4212 Biểu 2.27: Sổ cái TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN (trích) Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/08 01 31/12/08 KC chi phí bán hàng 6421→911 64212 304.546 31/12/08 02 31/12/08 KC chi phí quản lý doanh nghiệp 6422→911 64221 26.038.666 31/12/08 02 31/12/08 KC chi phí quản lý doanh nghiệp 6422→911 64222 21.399.174 …………………… 31/12/08 12 31/12/08 KC doanh thu 511→911 5113 1.455.046.804 31/12/08 12 31/12/08 KC doanh thu 511→911 5114 6.668.159.448 31/12/08 15 31/12/08 KC giá vốn hàng bán 632→911 6322 7.554.156.803 31/12/08 16 31/12/08 KC lãi lỗ 911→4212 4212 512.321.803 Cộng phát sinh trong kỳ 9.473.060.693 9.473.060.693 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hàng tháng, sau khi đã xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành in các Báo cáo, các Sổ Nhật ký chung… để lưu hồ sơ hàng tháng. Công ty sử dụng phần mềm kế toán ACC 4.0 được thiết kế theo hình thức Nhật kí chung, chính vậy Sổ Nhật kí chung là Sổ không thể thiếu được và thể hiện đặc trưng của loại hình thức ghi sổ này. Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung CT CP CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2008 (đơn vị tính VND) Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có … … 01/12/08 002/12/C 01/12/08 TT tiền mua thẻ test dịch vụ SMS 154 111 179.965.350 01/12/08 002/12/K 01/12/08 KC phí SMS T11/08 SMS cty Nước sốt cà chua 6322 331 26.771.247 02/12/08 006/12/K 02/12/08 KC cước dịch vụ SMS T11/08 cty Châu Á Mềm 6322 331 621.998.032 10/12/08 002/12/B 10/12/08 DT nhạc chuông chờ T11/2008 Vinaphone 131 5113 158.126.430 10/12/08 003/12/B 10/12/08 DT cước dịch vụ SMS T11/08 cty Viễn thông Sài Gòn 131 5114 28.594.682 12/12/08 004/12/B 12/12/08 DT nhạc chuông chờ T11/08 cty Viettel 131 5113 908.093.182 12/12/08 005/12/B 12/12/08 DT dịch vụ 1900 T11/08 cty Viettel 131 5113 71.109.856 15/12/08 077/12/K 15/12/08 TT tiền cước SMS T11/08 cho Thị Trường Thông Minh 6322 111 4.998.707 18/12/08 009/12/B 18/12/08 DT cước dịch vụ SMS T11/2008 cty Viettel 131 5114 2.906.291.024 ………………. 31/12/08 123/12/K 31/12/08 TTU tiền sử dụng nhạc phẩm âm nhạc nội dung nhạc chờ SMS cho các ca sỹ 154 141 61.408.047 31/12/08 108/12/K 31/12/08 TT phí cộng tác viên phát tờ rơi 642 111 304.546 31/12/08 01 31/12/08 KC chi phí bán hàng 64212→911 9111 642 304.546 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64221→911 911 64221 26.038.666 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64222→911 911 64222 21.399.174 31/12/08 02 31/12/08 KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64223→911 911 64223 245.421.648 31/12/08 09 31/12/08 KC Giá vốn hàng bán 6322 154 2.800.322.198 31/12/08 12 31/12/08 KC doanh thu 511→911 5113 911 1.455.046.804 31/12/08 12 31/12/08 KC doanh thu 511→911 5114 911 6.668.159.448 31/12/08 31/12/08 15 KC giá vốn 632→911 911 632 7.554.156.803 31/12/08 16 31/12/08 KC lãi lỗ 911→4212 911 4212 512.321.803 ... ... Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 3.1. Đánh giá chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 3.1.1. Những ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh tuy mới thành lập chưa lâu song để vươn tới vị trí hiện nay thì trong quá trình phát triển của mình công ty đã phải vượt qua không ít thử thách khó khăn, nhất là trong thời buổi kinh tế hiện nay. Đó là kết quả của sự nỗ lực về mọi mặt về mọi mặt từ công tác tổ chức quản lý sản xuất đến công tác kế toán, từ đội ngũ quản lý, bộ máy kế toán đến từng cán bộ công nhân viên trong công ty. Thị trường kinh doanh và các đối tác của công ty ngày càng mở rộng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông. Doanh thu thuần năm 2008 là 82.405.784.215đ tăng so với năm 2007 là 31.449.060.270đ xấp xỉ 61,72 %. Công tác kế toán chi phí, doanh thu có vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty, nó phản ánh thông tin một cách trực tiếp các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, chi phí sản xuất kinh doanh tạo lợi nhuận và đưa ra các chiến lược phát triển của công ty trong tương lai. Vì vậy, Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh đã thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí tương đối tốt. Về quy trình luân chuyển và bảo quản chứng từ Công tác kiểm tra các chứng từ kinh tế phát sinh của công ty trước khi nó trở thành chứng từ kế toán được thực hiện rất nghiêm ngặt. Do đó các chứng từ kế toán của công ty đều là những chứng từ hợp pháp, hợp lý và rất trung thực. Chứng từ kế toán được công ty chấp hành đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc bảo quản, lưu trữ chứng từ được thực hiện khoa học, nghiêm túc theo đúng chế độ. Chứng từ phần hành nào sẽ do kế toán phần hành đó lưu trữ và bảo quản. Các chứng từ cũng được lưu trữ theo thời hạn khác nhau. Hết thời hạn lưu trữ các chứng từ sẽ được tiêu hủy bằng phương pháp cắt nhỏ đảm bảo tính bảo mật thông tin của công ty nhất là những thông tin kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật hàng ngày vào các sổ chi tiết theo đúng nguyên tắc nên thông tin kinh tế mang tính liên tục và chính xác. Công tác kế toán tổng hợp được đơn giản hóa tới mức tối đa, cho phép ghi chép kịp thời một cách tổng hợp những hoạt động kinh tế liên quan đến công ty. Ngoài ra công ty còn sử dụng thêm nhiều chứng từ mang tính đặc thù của ngành như các Biên bản đối soát cước giúp cho việc xử lí thông tin kế toán, quản trị được nhanh chóng, chính xác và thuận tiện công việc của kế toán viên. Hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng để theo dõi sự biến động của công tác kế toán hoàn toàn tuân thủ theo quy định của chế độ và bước đầu đã được chi tiết cho từng nghiệp vụ. Sự chi tiết đó cho phép ban lãnh đạo sớm nắm bắt được những số liệu cụ thể từ đó có thể ra quyết định một cách chính xác, nhanh chóng và hợp lý để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Doanh thu của từng loại dịch vụ được theo dõi dựa trên hệ thống các chứng từ liên quan và hệ thống các danh mục tài khoản mà công ty đã chi tiết thành các nhóm doanh thu dịch vụ như nhóm dịch vụ nhạc chuông chờ điện thoại, dịch vụ tư vấn qua đầu số 1900xxxx, và nhóm dịch vụ qua tin nhắn SMS. Từ đó việc quản lý doanh thu được dễ dàng, đơn giản và thuận lợi hơn. Một số chi phí của công ty có phát sinh thường xuyên như chi phí quản lý doanh nghiệp được chi tiết thành các tài khoản chi tiết để tiện cho việc hạch toán, đáp ứng được nhu cầu thông tin của các nhà quản trị. Hệ thống sổ sách kế toán Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán, tự xây dựng đuợc phần mềm kế toán riêng cho mình dựa trên nên của phần mềm kế toán Fast Acounting phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Hệ thống sổ sách kế toán được lập và ghi chép rõ ràng, rành mạch. Việc lưu trữ thông tin và lập sổ sách kế toán đều được thực hiện trên máy vi tính. Các thao tác đều được thực hiện trên máy, tính toán và kết chuyển số liệu, các thao tác thủ công được giảm nhẹ hơn rất nhiều. Tránh được sai sót, nhầm lẫn thường gặp ở các Doanh nghiệp áp dụng sổ sách kế toán bằng thủ công, ngoài ra còn đảm bảo tính rõ rang không tẩy xóa. Từ chứng từ gốc, kế toán nhập số liệu vào máy, sau đó số liệu được tự động kết chuyển đến các Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp có liên quan. Cuối kì, sau khi tiến hành đối chiếu, kiểm tra với các bộ phận khác, Kế toán trưởng tiến hành khóa sổ và tổng hợp thành Báo cáo kế toán cuối kì. Về kỳ kế toán Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh áp dụng kì kế toán là một năm trùng với năm dương lịch. Ngoài ra, công ty tính khấu hao, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vào những ngày cuối tháng. Công việc này giúp cho kế toán viên không bị dồn khối lượng công việc lớn vào cuối năm. 3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh vẫn tồn tại một tồn tại cần phải khắc phục sau: Về tổ chức bộ máy kế toán Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học, kỹ thuật, bộ máy quản lý của công ty nói chung và bộ máy phòng kế toán nói riêng đã cơ cấu gọn nhẹ theo kịp với sự phát triển của công nghệ. Công ty đã không ngừng cố gắng trong công tác tổ chức bộ máy sao cho có hiệu quả. Tuy nhiên việc phân phối công việc giữa các nhân viên kế toán chưa thật hợp lý nên chưa phát huy hết khả năng của từng người dẫn đến tình trạng người làm không hết việc, người lại quá nhàn rỗi. Trong công ty, kế toán công nợ và kế toán thanh toán làm việc hết sức vất vả bởi lĩnh vực hoạt động của công ty có rất nhiều đối tác, địa bàn lớn. Đó là hai phần hành phức tạp, thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với số lượng lớn. Vì vậy ở hai phần hành này một người đảm nhiệm thì khối lượng công việc quá lớn khiến cho kế toán viên đó lúc nào cũng trong tình trạng bận rộn và tất nhiên là không tránh khỏi sự sai sót, nhầm lẫn. Về hệ thống sổ sách báo cáo Mặc dù công ty đã áp dụng phần mềm kế toán riêng cho công ty mình. Hàng ngày kế toán chỉ cập nhật các chứng từ cần thiết và một số bút toán thao tác kết chuyển trên máy, chương trình sẽ tự động kết chuyển lên sổ chi tiết, sổ cái có liên quan và khi cần sẽ kết xuất ra các Báo cáo, tuy nhiên một số công việc kế toán viên vẫn phải thao tác hỗ trợ trên Excel và các phần mềm phụ trợ khác như khi tính toán doanh thu từ các số liệu có sẵn. Cũng như việc áp dụng Kế toán máy ở các công ty khác cũng như các phần mềm kế toán khác, khi kế toán viên nhập các thông tin trên chứng từ thì các dữ liệu tự động kết chuyển sang các sổ chi tiết, sổ cái và các báo cáo tài chính. Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp kế toán viên giảm được khối lượng công việc, tuy nhiên khi sử dụng kế toán máy vẫn gặp một số bất cập như sau: một số báo cáo chứng từ kế toán không thể in ra được như các sổ cái tài khoản (tổng hợp). Ngoài ra phần mềm kế toán vẫn có những trục trặc như tự động nhảy số liệu khiến cho hiệu quả làm việc của kế toán viên giảm. Như vậy phần mềm kế toán ACC 4.0 được thiết kế riêng cho công ty vẫn đang còn nhiều hạn chế. Về hệ thống báo cáo: công ty chỉ áp dụng hệ thống báo cáo tài chính do Bộ Tài chính quy định cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty không có hệ thống báo cáo quản trị. Điều này sẽ gây khó khăn cho Ban Giám đốc có thể đưa ra các quyết định quản trị tức thời khi cần thiết phải đưa ra các quyết định quản trị. Vì vậy công ty nên xây dựng một hệ thống báo cáo quản trị phù hợp với hoạt động cũng như yêu cầu quản trị của công ty. Việc phân loại chi phí chưa mang tính khoa học TK 511 đã được chi tiết thành TK 5113 – Doanh thu dịch vụ khác và TK 5114 – Doanh thu dịch vụ SMS, tuy nhiên phần giá vốn hàng bán thì công ty không chi tiết thành 2 nhóm dịch vụ cung cấp đó nên các nhà quản trị chỉ có thể quản lý chi tiết được doanh thu của các nhóm dịch vụ mà không thể quản lý được chi tiết chi phí nào đã bỏ ra thuộc nhóm dịch vụ nào. Các chi phí của công ty phát sinh nhiều mà chỉ chi tiết được những chi phí quản lý doanh nghiệp còn những chi phí khác tuy phát sinh nhiều nhưng không được chi tiết thành các TK chi tiết như chi phí mua thẻ cào để test dịch vụ, hoặc chi phí sử dụng nhạc phẩm âm nhạc vào dịch vụ cung cấp nhạc chờ SMS cho các ca sỹ. Các chi phí chủ yếu được phân loại thành hai nhóm chi phí lớn đó là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Các chi phí trực tiếp như mua bản quyền, test dịch vụ, in tờ rơi quảng cáo dịch vụ, chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất dịch vụ… còn các chi phí gián tiếp được tập hợp vào TK 642. Tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang không được chi tiết thành các tài khoản chi tiết Việc tập hợp doanh thu chi phí Công ty Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là công ty cung cấp, kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông di động. Như hầu hết các công ty hoạt động trong lĩnh vực này, doanh thu và chi phí giá vốn không thể xác định trực tiếp ngay khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng mà phải thông qua các bước tiến hành cùng với các nhà cung cấp mạng và các đối tác khác để có thể xác định doanh thu và chi phí một cách chắc chắn phù hợp với nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Xảy ra thực trạng không thể ghi nhận doanh thu và chi phí giá vốn hàng bán được ghi nhận không phù hợp với các chi phí khác của công ty. Đây là tình trạng chung và không thể tránh khỏi của các công ty cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông di động, VD tại tháng 12/2008 công ty mới ghi nhận doanh thu dịch vụ SMS tháng 11/2008 và giá vốn của tháng 11: KC cước dịch vụ SMS T11/08 công ty Châu Á Mềm. Trong khi đó các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh lúc nào ghi nhận vào kì đó. Vì thế không thể xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng của công ty là bao nhiêu. Về kế toán doanh thu Ta thấy công ty không theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu như các chi phí khuyến mại, các chi phí thất thoát không thu được cước được. Công ty áp dụng phương pháp trừ trực tiếp các chi phí đó trước khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty và chỉ được thể hiện ở chứng từ gốc là Biên bản đối soát doanh thu mà không được thể hiện trên bất cứ sổ sách hoặc báo cáo nào. Vì thế công ty không thể theo dõi được chi phí khuyến mại thất thoát mà công ty đã chia sẻ với các nhà cung cấp mạng là bao nhiêu. 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Xuất phát từ tình hình thực tế và những khó khăn tồn tại của công ty, em xin được trình bày một số kiến nghị nhằm góp phần giúp công tác kế toán chi phí, doanh thu xác định kết quả của công ty ngày càng chính xác hơn, đáp ứng được nhu cầu của nhà quản lý. 3.2.1. Kiến nghị về Tài khoản 154 và TK 632 và công tác kế toán chi phí Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đây là tài khoản tập hợp tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ của công ty. Tuy nhiên tài khoản này lại không được chi tiết thành các tài khoản chi tiết vì thế việc quản lý, tập hợp các chi phí gặp nhiều khó khăn. Vì vậy TK 154 cần được theo dõi chi tiết đến từng khoản mục. Các tài khoản này sẽ đuợc chi tiết theo từng nhóm chi phí sản xuất kinh doanh. Chi tiết thành các TK chi tiết như sau: TK 1541: Chi phí nhân công trực tiếp TK 1542: Chi phí mua thẻ cào test dịch vụ TK 1543: Chi phí sử dụng nhạc phẩm âm nhạc TK 1544: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị TK 1545: Chi phí khác Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 tuy được chi tiết thành 2 TK chi tiết: TK 6321: Giá vốn hàng bán Viettel TK 6322: Giá vốn hàng bán dịch vụ Tuy nhiên TK 6322 cần phải được chi tiết hơn nữa cho các nhóm dịch vụ do công ty có những nhóm dịch vụ cung cấp đặc trưng và thường xuyên. Do đặc điểm của cách xác định chi phí cho từng đối tác và từng loại dịch vụ nên Kế toán có thể biết chính xác phần chi phí trả cho các đối tác thuộc khoản mục của dịch vụ nào. Vì thế để tiện theo dõi, TK 6322 nên chi tiết thành các TK chi tiết để phù hợp với các TK 5113, 5114 của khoản mục doanh thu: TK 63223: Giá vốn hàng bán dịch vụ khác TK 63224: Giá vốn hàng bán dịch vụ tin nhắn SMS Cuối tháng chi phí 154 kết chuyển vào TK 63223 và 63224 theo tỷ lệ doanh thu của từng loại dịch vụ. Chi phí được phân bổ theo công thức sau: Chi phí SXKD của dịch vụ khác = Tổng Chi phí SXKD của dịch vụ x Doanh thu dịch vụ khác Tổng doanh thu dịch vụ Chi phí SXKD của DV tin nhắn SMS = Tổng Chi phí SXKD của dịch vụ x Doanh thu DV tin nhắn SMS Tổng doanh thu dịch vụ 3.2.2. Kiến nghị về việc ghi nhận doanh thu chi phí . Từ các số liệu thô như các tin nhắn MO, CDR, MT. Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh tính doanh thu và doanh thu phân chia cho các đối tác khác. Khi đó công ty sẽ tạm hạch toán: Giá vốn: Nợ TK 6322: số tiền giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tạm tính Có TK 331 Ơ Doanh thu: Nợ TK 131 Có TK 5113: số tiền tạm tính doanh thu dịch vụ khác Có TK 5114: số tiền tạm tính doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS Khi các nhà cung cấp mạng xác nhận Biên bản đối soát doanh thu và cung cấp các thông tin khuyến mại thì tùy vào số tiền thực tế mà kế toán viên có thể hạch toán NV thêm hoặc sử dụng bút toán ghi đỏ và hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào được khấu trừ. Việc hạch toán trên đảm bảo tính đúng kì, phù hợp với những chi phí kinh doanh mà công ty đã bỏ ra trong kỳ. 3.2.3. Các kiến nghị khác Về bộ máy kế toán trong công ty: Công ty nên cơ cấu lại bộ máy tổ chức cho phù hợp với khối lượng công việc của từng phần hành. Cụ thể: Kế toán thanh toán và kế toán công nợ nên để 2 người cùng đảm trách 1 phần hành. Như vậy công việc sẽ được giảm bớt đối với 1 người giảm thiểu khả năng xảy ra sai sót khi áp lực công việc lớn. Nhân viên kế toán nên cập nhật liên tục thông tin mới về chế độ, những văn bản quy phạm pháp luật nhà nước về chế độ kế toán đảm bảo cho công tác kế toán được vận dụng một cách đúng đắn, hợp lệ. Ban lãnh đạo cần tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công nhân viên tiếp bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhất là các nghiệp vụ xử lý thông tin trên máy vi tính, nhằm phát huy tối đa mọi khả năng của nhân viên kế toán phục vụ cho công tác kế toán cũng như công tác quản lý của công ty đạt hiệu quả cao nhất. Ngoài ra việc tuyển chọn thêm đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trình độ, linh hoạt cũng là điều công ty nên làm Về hệ thống báo cáo: Với đà phát triển của công ty hiện nay cả về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ cung cấp công ty nên xây dựng hệ thống báo cáo quản trị để dễ dàng cho việc ra các quyết định quản trị. Về phần mềm kế toán: Công ty nên hoàn thiện phần mềm kế toán cho phù hợp với công ty nhất, góp phần hoàn thiện chứng từ sổ sách sử dụng. Nếu công ty không đủ khả năng cải tiến phần mềm thì nên liên hệ với các công ty viết phần mềm kế toán và cùng nhau hợp tác viết phần mềm kế toán phù hợp nhất cho công ty. KẾT LUẬN Qua quá trình học tập ở nhà trường cùng với thời gian thực tập tại công ty em đã có nhiều cơ hội học hỏi tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế trong môi trường làm việc chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên kế toán có kinh nghiệm năng động, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao đã giúp em nhận thức được rằng: người cán bộ kế toán không những cần phải nắm vững lý luận mà còn phải hiểu biết sâu sắc thực tế, biết vận dụng lý luận vào thực tiễn sinh động một cách sáng tạo, khoa học, phù hợp, đồng thời phải tuân thủ đúng chế độ, chính sách quy định của nhà nước. Qua thời gian thực tập tìm hiểu công ty một cách toàn diện, em đã nhận biết được những đặc điểm của công ty, biết được điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn, phương hướng và biện pháp nhằm phát triển công ty trong thời gian tới. đồng thời qua thời gian thực tập ở đây, em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và biết được cách thức hạch toán tại công ty. Từ đó thấy được những ưu điểm và những tồn tại của công ty để đưa ra những kiến nghị của riêng mình. Chuyên đề thực tập này chính là sản phẩm của quá trình thực tập và tích lũy kiến thức của em trong thời gian qua. Do còn yếu về kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức còn hạn chế nên sự nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá của em về công ty không khỏi còn thiếu sót và sai lầm. Song với sự nỗ lực của bản thân, em đã trình bày những quan điểm của mình với mong muốn học hỏi hơn nữa nhằm nâng cao kiến thức. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo Th.S Trương Anh Dũng và các anh chị trong phòng Kế toán – Hành chính đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Hà Nội, Ngày 07 tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hiền DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Tài chính - Hệ thống kế toán Việt Nam, năm 2006 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp – Chủ biên: PGS.TS Đặng Thị Loan, năm 2006 Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quyết định Số: 48/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tài liệu ISO của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Hợp Đồng Kinh tế của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh với các đối tác. LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31413.doc
Tài liệu liên quan