Trong công tác quản lý doanh nghiệp việc tính giá thành sản phẩm tại công ty là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp hết sức quan tâm. Vì giá thành là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất việc tính giá thành muôn hình muôn vẻ, chính vì vậy việc tìm tòi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất, để từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí để giảm giá thành luôn là mục tiêu của các nhà quản lý.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần LILAMA 69-3, giúp em nắm bắt, khảo sát thực tế để áp dụng lý thuyết học tại trường vào cơ sở thực tiễn. mặt khác thực tập còn giúp em hiểu sâu, hiểu đúng kiến thức cơ bản để bổ xung kiến thức chưa rộng, mà chỉ trong thực tế mới có được. Vì vậy trong chuyên đề này em đã cố gắng nghiên cứu lý luận cũng như thực tế để trình bày một cách chính xác nhất công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty để sau khi tốt nghiệp có thể thực hiện tốt hơn công tác kế toán mà mình sử dụng.
Là một kế toán trong tương lai, qua thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là thời gian thực tập tại Công ty cổ phần LILAMA 69-3, em thấy điều quan trọng để trở thành một cán bộ kế toán, trước tiên không những phải có năng lực, có kiến thức vững vàng về mặt lý luận mà còn phải có những hiểu biết sâu sắc về thực tế. Nó là sự kết hợp hài hoà mới mong góp sức vào hoạt động Công ty mình có hiệu quả.
89 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA 69-3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
382
3383
3384
3.069.120
23.018.400
3.069.120
Kết chuyển CP NCTT
154.20
279.365.115
Cộng
279.365.115
279.365.115
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.13 : SỔ CÁI TK 622
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsỉ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí tiền lương của B.tải B165 hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
334
250.208.475
30/9
Các khoản trích theo lương của Btải B165 (HM M20) DA Uơng Bí
338
29.156.640
30/9
Tập hợp chi phí tiền lương của Reclaimer HM M20 Dự án Uơng Bí
334
212.655.849
…
….
….
……
….
..
….
Kết chuyển CPNCTT
154.20
1.456.348.245
Cộng
1.456.348.245
1.456.348.245
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
2.3.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi cơng trong cơng ty
Máy thi cơng được hạch tốn chung tại cơng ty, khơng tổ chức kế tốn riêng biệt cho đội thi cơng. Chi phí máy thi cơng được chia thành 2 trường hợp: Cơng ty áp dụng quy chế khốn đối với các đội cơng trình áp dụng máy 0033mĩc thiết bị thi cơng của cơng ty (Cơng ty giao máy thi cơng cho đội cơng trình). Cơng ty chỉ theo dõi tiền tạm ứng chi phí máy thi cơng và thanh tốn tiền tạm ứng khi cĩ bảng quyết tốn tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp khi hồn thành đã bàn giao được duyệt. Ngồi ra, trong trường hợp các cơng trình yêu cầu các thiết bị thi cơng mà cơng ty khơng đáp ứng được thì giám đốc cơng ty sẽ phê duyệt cho phép đội cơng trình được thuê ngồi, chi phí thuê này được hạch tốn trực tiếp vào cơng trình, hạng mục cơng trình đĩ dựa trên cơ sở bộ chứng từ hợp lệ là Hợp đồng thuê máy thi cơng, nhật trình, thanh lý hợp đồng
2.3.3.2: Hạch tốn CPSDMTC
Quy trình hạch tốn CPSDMTC tương tự như quy trình hạch tốn CPNVLTT. Kế tốn căn cứ vào phiếu xuất kho hay hợp đồng thuê máy thi cơng, thanh lý hợp đồng mà đội trưởng các đội xây dựng gửi về vào cuối tháng để tiến hành hạch tốn và nhập dữ liệu vào máy để cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất, xác định khối lượng xây lắp cuối kỳ.
Trong tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và nhu cầu thực tế, các phân xưởng, tổ đội viết phiếu đề nghị xuất vật tư. Sau khi được duyệt kế tốn vật tư lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho viết thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại phịng kế tốn vật tư để hạch tốn.
+ Liên 2: Giao cho người nhận vật tư
+ Liên 3: Chuyển cho thủ kho để theo dõi việc cấp hàng, và vào thẻ kho.
Biểu 2.14 : Phiếu xuất vật tư
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 09 năm 2008 Số:320
Họ tên người nhận hàng: Phạm Mạnh Hùng – NMĐT Kinh Mơn .
Lý do xuất kho: Phục vụ cho CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí Nợ:TK 623.20
Xuất tại kho: Kho Thoả - Kho Cơng ty Cĩ:TK 152.2
TT
Tên quy cách vật tư SP, HH
Mã hàng
ĐVT
S ố lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Dầu CS46
Lít
50
50
46.000
2.300.000
2
Dầu CS32
Lít
45
45
35.000
1.575.000
3
Dầu Diêzen
Lít
350
350
7.900
2.765.000
4
Xăng Moga 90
Lít
120
120
9.300
1.116.000
5
Xăng Moga 92
Lít
100
100
10.500
1.050.000
Cộng tiền hàng
8.806.000
Viết bằng chữ: (Tám triệu, tám trăm lẻ sáu nghìn đồng chẵn)
Xuất ngày 10 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, ghi rõ
họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ
họ tên)
Người giao hàng
(Ký,ghi rõ
họ tên)
Thủ Kho
(Ký,ghi rõ họtên)
Hạch tốn tiền lương nhân viên đơn vị, bộ phận phục vụ sản xuất (bộ phận lái xe, lái cẩu, máy động lực)
Cơng thức tính:
Ti = {[Tc x (ni +1,5nig)] x hi} + {Tcv x ncv}
Trong đĩ: -Ti: Tiền lương của lao động thứ i
-Tc : Đơn giá nhân cơng của một ca phương tiện (bao gồm cả chi phí quản lý)
- ni : Số ca máy thực hiện trong tháng
- nig: Số ca máy thực hiện thêm giờ trong tháng
- hi : Hệ số trách nhiệm mỗi loại phương tiện tính theo số ca làm việc
- Tcv : Đơn giá nhân cơng 1 ca phương tiện chờ việc (quy định thợ phải bảo dưỡng xe cấp 1)
- ncv: Tổng số ca phương tiện phải nghỉ chờ việc trong tháng theo quy định.
Hệ số làm thêm giờ (hệ số 1.5) chỉ áp dụng đối với những ngày làm thêm giờ vào ban đêm (ban ngày cĩ làm việc), làm việc vào ngày lễ và Chủ nhật.
Trong thời gian phương tiện nghỉ chờ việc tại đơn vị sử dụng máy thi cơng (bao gồm chờ trong giờ và ngồi giờ hành chính) thì người thợ vận hành được thanh tốn tiền lương chờ việc, cứ 8 giờ được tính là 1 ca chờ việc. Trong trường hợp do yêu cầu của sản xuất, người thợ vận hành phải làm việc ngồi giờ hành chính thì tiền lương của thợ vận hành được tính dựa trên số giờ máy phục vụ thực tế. Số tiền này do đơn vị sử dụng máy thi cơng trả. Điều đặc biệt ở cơng ty cổ phần LILAMA là việc hạch tốn các khoản trích theo lương của nhân viên sử dụng MTC được hạch tốn vào TK 623 mà khơng hạch tốn vào TK 627 như quy định
Trong thời gian phương tiện nghỉ việc để khám xe tại cơng ty (thợ phải bảo dưỡng, sửa chữa và khám xe) thời gian ≤ 3 ngày/đợt thì tiền lương cho một cơng nghỉ việc được tính bằng đơn giá 1 ca máy làm việc thực tế. Nếu thời gian phương tiện nghỉ chờ việc , chờ chuyển cơng trình, bảo dưỡng sửa chữa lớn thời gian kéo dài ≥ 4 ngày/đợt thì thợ vận hành được hưởng lương chờ việc. Số tiền này do cơng ty chi trả.
Hiện nay cĩ những cơng trình ở xa trụ sở, khĩ khăn trong việc chuyển máy mĩc đến chân cơng trình, cơng ty cho phép đội trưởng các đội trực tiếp thuê máy thi cơng tại nơi phát sinh cơng trình. Khi kết thúc cơng trình cĩ thể thanh lý số máy mĩc này. Do đĩ CPKHTSCĐ được tập hợp trực tiếp vào TK 623
Việc hạch tốn chứng từ tương tự như CPNCTT. Kế tốn căn cứ vào hố đơn GTGT, bảng chấm cơng,... mà các đội trưởng đội xây dựng gửi về cuối tháng để tiến hành hạch tốn và nhập dữ liệu vào máy
Biểu 2.15 : BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO (TRÍCH)
Tháng 9 năm 2008
CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền –(HM20)DA Uơng Bí
Số
TT
Tài sản
TK ghi nợ
Và đối tượng
Sử dụng
TK ghi cĩ
214.1
214.2
214.3
Băng tải B165
2.536.458
1
Xe Cẩu 50T
623
1.235.263
2
Dàn cẩu trục KKC 10-32.5
623
912.564
3
Máy Phun sơn
623
153.465
….
……
…..
…..
…
….
Reclaimer
2.954.456
13
Xe Cẩu 50T
623
1.568.236
14
Dàn cẩu trục KKC 10-32.5
623
1.235.648
15
Máy Phun sơn
623
254.456
…….
Stacker
2.789.456
13
Xe Cẩu 50T
623
1.245.789
14
Dàn cẩu trục KKC 10-32.5
623
1.345.456
15
Máy Phun sơn
623
253.126
…….
…
….
…
…
CỘNG
8.280.370
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng các chứng từ được chuyển về phịng Kế tốn, một số chứng từ sẽ được gửi cho Giám đốc và Kế tốn Trưởng ký. Sau đĩ kế tốn tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Từ các dữ liệu được nhập vào máy phần mềm sẽ tự động tổng hợp lên các sổ tổng hợp, để cuối tháng in ra các sổ NKC, sổ cái và sổ chi tiết các TK liên quan.
Biểu 2.16: Sổ Chi tiết tài khoản 623
SỔ CHI TIẾT
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Tài khoản : 623.20
Băng tải B165 CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsỉ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí lương phải trả
334
31.977.245
30/9
Các khoản trích theo lương KPCĐ
BHXH
BHYT
3382
3883
3384
392.240
2.941.800
392.240
30/9
Tập hợp chi phí NVL NVLC
NVLP
NL
152.1
152.2
152.3
313.067.063
44.723.866
89.447.733
30/9
Tập hợp chi phí CCDC
153
15.653.353
30/9
Tập hợp chi phí khấu hao
214.1
2.536.458
Kết chuyển CP SDMTC
154.20
501.131.998
Cộng
501.131.998
501.131.998
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.17: SỔ CÁI TK 623
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí nhân cơng của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
334
338
31.977.245
3.726.280
30/9
Tập hợp chi phí NVL, CCDC của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
152
153
447.238.662
15.653.353
30/9
CPKHTSCĐ của Btải B165 –HM M20 DA Uơng Bí
214.1
2.536.458
30/9
Tập hợp CP nhân cơng của Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí
334
338
27.177.929
3.149.820
30/9
Tập hợp CPNVL, CCDC của Reclaimer Hạng Mục M20- DA Uơng Bí
152
153
370.941.100
12.982.938
30/9
CPKHTSCĐ của Reclaimer HM M20 - DA Uơng Bí
214.1
8.280.370
…
…
…
….
….
…..
……
Kết chuyển CPSDMTC
154.20
4.458.485.789
Cộng
4.458.485.789
4.458.485.789
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn chi phí sản xuất chung:
2.3.4.1: Đặc điểm chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại cơng ty là các chi phí phục vụ quản lý thi cơng xây lắp các cơng trình, hạng mục cơng trình phát sinh trong phạm vi các tổ đội sản xuất. Đội cơng trình tập hợp và chi tiết theo khoản mục chi phí theo tháng như tiền điện, nước, xăng dầu… đến cuối tháng về phịng tài chính kế tốn thanh tốn căn cứ vào hố đơn, chứng từ thực tế và khối lượng thi cơng hồn thành được nghiệm thu trong tháng.
Tại cơng ty, CPSXC liên quan trực tiếp đến từng cơng trình được tập hợp trực tiếp và cơng trình đĩ. Đối với các khoản cho phí chung liên quan đến tồn cơng ty thì phịng kế tốn tập hợp, phân loại theo khoản mục chi phí. Cuối quý, năm tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình dựa theo CPNCTT phát sinh như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý đội được tập hợp vào TK 627.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho từng phân xưởng bao gồm:
+ Chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ: Việc hạch tốn ban đầu tương tự như chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: căn cứ vào mức lương tối thiểu, hệ số lương, phụ cấp… kế tốn lập bảng thanh tốn lương nhân viên quản lý, từ đĩ cũng vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Quản lý chi phí dịch vụ mua ngồi: Cơng ty đã xây dựng các định mức cụ thể cho từng khoản mục chi phí thuộc bộ phận này và quản lý chặt chẽ chúng dựa trên số liệu hợp lý, hợp lệ trên hố đơn chứng từ.
+ Quản lý chi phí khác bằng tiền: Cơng ty tuân thủ đúng các 1quy định của pháp luật nhà nước. Cơng ty quản lý khoản mục chi phí này trên cơ sở thực tế phát sinh và phải cĩ hố đơn, chứng từ hợp lệ. Ngồi ra, cơng ty cịn khống chế bằng một tỷ lệ nhất định trên tổng các khoản chi phí kể trên (khơng quá 10% tổng chi phí trên).
2.3.4.2: Hạch tốn CPSXC
Việc hạch tốn ban đầu gồm các khoản chứng từ: Hố đơn, Phiếu chi (do kế tốn thanh tốn lập)
Phiếu chi gồm 2 liên.
Liên 1: Kế tốn thanh tốn giữ để hạch tốn.
Liên 2: Thủ quỹ giữ để lập bảng kê chứng từ quỹ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng được tính theo Quyết định 206/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ tài chính. Từ bảng tỷ lệ khấu hao TSCĐ và quy định tính khấu hao của Cơng ty, kế tốn TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao. Tuy nhiên tại cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 tồn bộ CPKHTSCĐ được hạch tốn trực tiếp vào TK 623. mà khơng hạch tốn vào TK 627 như quy định
* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho vật liệu dùng cho phân xưởng
Bảng phân bổ CCDC xuất dùng
Bảng thanh tốn tiền lương nhân viên phân xưởng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hố đơn dịch vụ mua ngồi
Phiếu chi, giấy báo nợ…
Việc hạch tốn tổng hợp CPSXC cũng được thực hiện tương tự như CPNVLTT, CPNCTT. Kế tốn căn cứ vào các chứng từ như Bảng phân bổ NVL, CCDC, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để nhập dữ liệu vào máy. Dữ liệu được nhập sẽ tự động chuyển vào sổ Cái và Nhật Ký chung… Trình tự này tạo điều kiện cho kế tốn cơng ty giảm bớt khối lượng cơng việc vào sổ kế tốn, mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ số liệu cả về tổng hợp lẫn chi tiết theo từng yếu tố chi phí trong cơng tác hạch tốn.
Biểu 2.18: BẢNG CHẤM CƠNG
Sản phẩm B.tải B165- Hạng mục M20- Dự án Uơng Bí
ĐƠN VỊ: CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3
BẢNG CHẤM CƠNG
Hạng Mục M20
Tháng 9 năm 2008
TT
HỌ VÀ TÊN
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
QUY RA CƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số cơng hưởng lương sản phẩm
Số cơng hưởng lương thời gian
Số cơng nghỉ việc hưởng 100% lương
Số cơng nghỉ việc hưởng 0% lương
Số cơng hưởng BHXH
Ký hiệu chấm cơng
A
B
C
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
1
Trần Cơng Diễn
TP
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Lương thời gian: +
2
Nguyễn Văn Nam
PP 2/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Lương sản phẩm : K
3
Lưu Đức Đam
CS 9/12
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Nghỉ lễ : L
4
Tạ Việt Đức
CN 4/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
F
F
F
F
F
F
+
+
+
+
+
+
RO
17.5
5 F
Nghỉ phép : P
5
Đỗ Văn Mạnh
CN2/8
-
+
+
+
+
+
-
F
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22
0
Hội nghị học tập : H
………..
Nghỉ khơng lương : Ro
22
Lê Quang Tú
TC 3/12
-
+
+
+
+
+
-
+
F
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22
0
Ngừng việc : N
23
Vũ Cơng Linh
CN 2/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
F
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22
0
Thai sản : TS
24
Vũ Trường Sơn
CN 2/8
F
F
F
F
F
F
F
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
17
6 F
Chuyển quyền: CQ
25
Nguyễn Vũ Việt
CN 1/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Hiếu hỉ : R
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
NGƯỜI CHẤM CƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CƠNG ĐỒN BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.19 : SỔ CHI TIẾT
Chi phí sản xuất chung
Tài khoản : 627.20
Băng tải B165 CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsỉ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí lương phải trả của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
334
17.514.593
30/9
Các khoản trích theo lương của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
3382
3383
3384
214.840
1.384.350
214.840
30/9
Tập hợp chi phí NVL của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
152.1
152.2
153.3
0
23.982.934
4.796.587
30/9
Tập hợp CPCCDC của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí
3.536.456
Kết chuyển CP SXC
154.20
51.871.550
Cộng
51.871.550
51.871.550
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.20 : Sổ cái tài khoản 627
SỔ CÁI TK 627
Chi phí sản xuất chung
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsỉ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí tiền lương của Btải B165 hạng mục M20 dự án Uơng Bí
334, 338
17.514.593
2.040.980
Tập hợp chi phí NVL, CCDC của Btải B165 hạng mục M20 dự án Uơng Bí
152
153
28.779.521
3.536.456
Tập hợp chi phí tiền lương của Reclaimer hạng mục M20 dự án Uơng Bí
334
338
14.885.909
1.753.510
…
…
…
….
….
Kết chuyển CPSXC
154
456.785.456
Cộng
456.785.456
456.785.456
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.
2.3.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
CPTT của SP XL cuối kỳ
CPTT của KL XL DD Đầu kỳ
CPTT KL XL Thực hiện trong kỳ
Giá trị KL XL hồn thành bàn giao trong kỳ
Giá dự tốn khối lượng XL dở dang cuối kỳ
+
x
Giá dự tốn khối lượng XL dở dang cuối kỳ
=
Tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là đánh giá theo phương pháp thực tế.
+
Trên cơ sở số liệu đã cập nhật vào máy đồng thời căn cứ vào Biên bản xác nhận giá trị khối lượng dở dang của cơng trình do phịng Kinh tế - kỹ thuật lập đã được hai bên xác nhận, kế tốn tiến hành phân bổ CPSXC theo CPNCTT của từng cơng trình, tiến hành kết chuyển chi phí sang TK 154. Tồn bộ các thao tác này được phần mềm tự động phân bổ và kết chuyển sau khi kế tốn thiết lập các tiêu thức phân bổ
Nghĩa là bàn giao thanh tốn khi cơng trình hồn thành tồn bộ. Nếu cơng trình cịn đang thi cơng chưa hồn thành bàn giao thì tổng cộng chi phí sản xuất từ khi khởi cơng đến thời điểm xác định chính là chi phí sản xuất dở dang thực tế, lúc này kế tốn chỉ phản ánh bút tốn tập hợp chi phí. Đến khi cơng trình hồn thành bàn giao thì chi phí sản xuất tập hợp được từ khi khởi cơng đến khi kết thúc quá trình lắp đặt thi cơng chính là giá thành thực tế của sản phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bằng khơng.
2.3.5.2. Tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 đang áp dụng là phương pháp trực tiếp.
Đến hết tháng 9 năm 2008, hạng mục Băng tải B165 Than Cửa Ơng đã hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, như vây dở dang đầu kỳ của Tháng 9 sẽ là tổng chi phí đã tập hợp được từ khi khởi cơng đến hết T8/2008.
Kế tốn căn cứ vào số liệu chi phí đã tập hợp trong Tháng 9, và tổng chi phí đã tập hợp từ khi khởi cơng đến hết tháng 8/2008 để lập bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành
Cơ sở số liệu là các sổ chi tiết TK621, Sổ chi tiết TK622; sổ chi tiết TK623; Sổ chi tiết TK627; sổ cái TK621; Sổ cái TK622; Sổ cái TK623; Sổ cái TK627
Tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn tổng hợp chi phí
TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan như:
TK621 - Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
TK622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng
TK627 - Chi phí sản xuất chung
Vào thời điểm cuối tháng 9 năm 2008 sản phẩm Băng tải B165 đã hồn thành, kế tốn tiến hành kết chuyển và lập bảng tính giá thành sản phẩm.
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 154
SỔ CHI TIẾT
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản : 154
Tên vật liệu, sản phẩm : Băng tải B165 – CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
6.424.570.512
30/9
Kết chuyển CP NVL trực tiếp Btải B165
621.20
2.283.175.297
30/9
Kết chuyển CPNC trực tiếp Btải B165
622.20
279.365.115
30/9
Kết chuyển CP sử dụng MTC Btải B165
623.20
501.131.998
30/9
Kết chuyển CPSXC Btải B165
627.20
51.871.550
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm hồn thành Btải B165
155
9.540.114.472
Cộng
9.540.114.472
Dở dang cuối kỳ
0
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.22: SỔ CÁI TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Cĩ
Dư đầu
15.789.795.455
30/9
K/c CPNVLTT - Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí
621.20
2.283.175.297
30/9
K/c CPNC trực tiếp - Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí
622.20
279.365.115
30/9
K/c CPSDMTC- Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí
623.20
510.131.998
30/9
K/c CPSXC - Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí
627.20
51.871.550
30/9
K/c CPNVLTT - Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí
621.20
1.940.504.139
30/9
K/c CPNC trực tiếp - Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí
622.20
231.569.589
30/9
K/c CPSDMTC- Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí
623.20
417.206.243
30/9
K/c CPSXC - Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí
627.20
44.045.187
30/9
K/c CPNVLTT - stacker HM M20 DA Uơng Bí
621.20
3.368.221.395
30/9
K/c CPNC trực tiếp - stacker HM M20 DA Uơng Bí
622.20
406.856.981
30/9
K/c CPSDMTC- stacker HM M20 DA Uơng Bí
623.20
721.825.301
K/c CPSXC - stacker HM M20 DA Uơng Bí
627.20
75.343.085
…….
..................................
............
............
K/c tính giá thành SP hồn thành
155
20.568.090.418
Cộng phát sinh
17.236.773.615
20.568.090.418
Dở dang cuối kỳ
12.458.478.652
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.23: Bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HỒN THÀNH
Tên sản phẩm Băng tải B165 (hạng mục M20)- DỰ ÁN UƠNG BÍ
SỐ LƯỢNG: 01 HẠNG MỤC ĐVT: đồng
Khoản mục chi phí
DD đầu kỳ
CP phát sinh trong kỳ
DD cuối kỳ
Tổng giá thành
1. Chi phí NVL trực tiếp
4.526.345.748
2.283.175.297
0
6.809.521.045
- Chi phí NVL chính
3.169.709.908
1.598.862.253
0
4.768.572.161
- Chi phí NVL phụ
950.912.973
479.658.676
0
1.430.571.649
- Chi phí VL khác
405.722.867
204.654.368
0
610.377.235
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
553.835.311
279.365.115
0
833.200.426
3. CP sử dụng máy thi cơng
988.454.897
510.131.998
0
1.498.586.895
4. Chi phí sản xuất chung
355.934.556
51.871.550
0
407.806.160
Tổng cộng
6.424.570.512
3.124.543.960
0
9.549.114.472
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIẤ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3
3.1 Đánh giá thực trạng kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3.
3.1.1 Ưu điểm:
Nhìn chung Cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69- 3 khá hợp lý và chặt chẽ, đã đáp ứng được yêu cầu của cơng tác kế tốn và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty tạo điều kiện cho việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí mà đảng và Nhà nước đang kêu gọi. Qua đĩ giảm được giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả cao cho Cơng ty.
Về tổ chức Cơng tác kế tốn, trong đĩ kể tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là khâu Cơng ty coi trọng nhất nên nĩ được quan tâm hàng đầu. Việc kế tốn chi phí và tính giá thành ở đây khá hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của Cơng ty Lắp máy. Mặc dù kế tốn cĩ cả một phịng ban, nhưng do đặc điểm sản xuất kinh doanh tương đối lớn, mà cơng trình, dự án hoạt động ở nhiều nơi, nên kế tốn phải kiêm nghiệm nhiều, nghiệp vụ phát sinh nhiều, nhưng đội ngũ kế tốn với trình độ chuyên mơn giỏi, vững vàng. tuy năm cơng tác chưa nhiều, nhưng họ cĩ một kiến thức cơ bản hiện nay, nên cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành nĩi riêng đã và đang đáp ứng các yêu cầu Cơng ty đặt ra và họ cĩ đủ trình độ, năng lực của mình để đáp ứng khi nước ta hội nhập WTO.
Về vận dụng với máy tính phần mềm. Bắt đầu năm 2003, Cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn Fast Accounting do Cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển phần mềm kế Fast thiết kế nhằm hiện đại hố cơng tác kế tốn. Đây là bước tiến mới của Cơng ty, nhờ đĩ mà cơng tác kế tốn trở nên gọn nhẹ, dễ dàng và chính xác hơn, giúp giảm được chi phí, thời gian đáp ứng cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và cho doanh nghiệp. Đồng thời nĩ cũng tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát, đối chiếu giữa các bộ phận được dễ dàng. điều này được thấy rõ trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành với khối lượng lớn địi hỏi độ chính xác cao, cần nhanh nhạy đưa giá thành sản phẩm hợp lý và kịp thời cho các nhà quản lý để thực hiện giao dịch, thì phần mềm Fast đã và được đáp ứng và phát huy vai trị những ưu điểm lớn giúp cho kế tốn nĩi chung và kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm nĩi riêng ngày càng hồn thiện hơn.
* Về đối tượng, phương pháp kế tốn tính giá thành sản phẩm của Cơng ty:
Đều phù hợp với đặc điểm của sản phẩm cũng như nhu cầu đáp ứng với thị trường, quy trình cơng nghệ và tổ chức sản xuất trong Cơng ty cũng như các dự án, các đội cơng trình hay các phân xưởng nĩi chung khơng phức tạp và chồng chéo. Do đĩ sự lựa chọn đúng đắn đối tượng dẫn đến sự hợp lý trong phương pháp hạch tốn của kế tốn khiến cho việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty khá thuận lợi.
Về Cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm luơn coi trọng việc tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm lên hàng đầu. Do đặc điểm sản xuất gia cơng cũng như ký kết được nhiều hợp đồng. Sau mỗi hợp đồng Cơng ty thường tiết kiệm một khối nguyên liệu, rồi đem vào tái sản xuất. Đồng thời trước khi đưa vào sản xuất một mặt hàng nào đĩ Cơng ty đều xây dựng định mức (kế hoạch) chi phí, chi phí được kiểm sốt chặt chẽ ngay từ khâu đầu tiên của quá trình sản xuất, nhằm đảm bảo cho giá thành hợp lý để cạnh tranh lành mạnh cho Cơng ty tồn tại bền lâu và phát triển vững chắc.
* Về hệ thống sổ kế tốn:
Hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty đang sử dụng đều đúng mẫu biểu và đầy đủ theo quy định của bộ Tài chính, quy trình ghi sổ đúng theo quy định, đảm bảo đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Về phương pháp tính giá thành sản phẩm:
Hiện tại phương pháp tính giá thành sản phầm Cơng ty đang áp dụng là phương pháp trực tiếp. Đối với doanh nghiệp xây lắp là phù hợp với quy định của Bộ Tài chính và phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị.
3.1.2. Tồn tại.
Bên cạnh những thành quả mà cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty cịn gặp những khĩ khăn vướng mắc như:
*Về cơng tác luân chuyển chứng từ
Do hoạt động xây lắp nhiều cơng trình ở xa cơng ty nên việc chuyển chứng từ từ kế tốn đội về văn phịng cơng ty để hạch tốn gặp nhiều khĩ khăn. Đến cuối tháng hay cuối quý mới chuyển các chứng từ như Hố đơn GTGT, bảng tính lương về cho cơng ty, địi hỏi phải cĩ cơng tác kiểm tra giám sát thật chặt chẽ các chứng từ này trước khi đưa vào hạch tốn. Mặc dù việc làm này đơn giản hơn cho cơng việc của kế tốn nhưng làm tăng khối lượng cơng việc phải làm vào cuối mỗi tháng, mỗi quý
*Về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất
Về CPNVLTT: Do đặc điểm của cơng ty là xây lắp địa bàn phân tán rộng, khi cĩ một cơng trình thi cơng cần rất nhiều NVL vì thế rất khĩ khăn trong việc quản lý CPNVLTT. Hiện nay giá cả các mặt hàng xây dựng tăng cao, biến động thất thường, nếu cơng ty khơng cĩ chính sách quản lý CPNVLTT hợp lý sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty
Về CPNCTT: Do đặc điểm cơng trình thi cơng ở xa nên chứng từ chỉ được gửi về cơng ty vào cuối tháng. Hàng tháng việc trả lương cho nhân viêc được tính dựa trên Danh sách tạm chia lương
Về CPSDMTC: Việc quản lý máy thi cơng ở cơng ty cịn chồng chéo, gây ảnh hưởng trong cơng tác sử dụng máy thi cơng khi cĩ nhiều cơng trình cùng thi cơng trong một thời gian. Hiện nay cơng ty đang hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương nhân viên máy thi cơng vào TK 623 mà khơng hạch tốn vào TK 627 như theo quy định.
* Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Do đặc điểm chủ yếu mở rộng sản xuất nhiều cơng trình, dự án lớn nhiều nơi trên tồn quốc mà đội ngũ cơng nhân trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn, và trình độ, tay nghề rất vững vàng. Nhưng khối lượng cơng việc quá lớn nên phần nhiều chưa đáp ứng được kịp thời. Đầu quý II cơng ty cổ phần hố và sẽ tiến hành đào tạo cũng như tuyển dụng một loạt NCTT cĩ trình độ tay nghề cao để đáp ứng với nhu cầu xã hội. Ngồi ra cơng ty đang áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính là chưa thực sự phản ánh được giá trị thực tế, dẫn đến các thơng tin về chi phí, tính giá thành và giá trị hàng tồn kho khơng thật chính xác.
* Về hệ thống sổ sách kế tốn:
Cơng ty đang thực hiện cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn giá thành sản phẩm nĩi riêng thực hiện trên phần mềm Fast Accounting với hình thức kế tốn nhật ký chung. Từ các chứng từ kế tốn, bảng phân bổ… phần mềm sẽ tự động lập và in ra các báo cáo tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Tuy nhiên do hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng lớn, chi tiết theo từng tiểu khoản nên việc ghi chép cịn trùng lặp trên các sổ kế tốn bảng tính giá thành chưa phù hợp. Hiện nay mẫu sổ chi tiết và của cơng ty đang áp đụng mới chỉ chi tiết thành hai phần là số phát sinh và số dư mà khơng chỉ rõ ảnh hưởng của các yếu tổ đến khoản mục phí
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
Những năm gần đây cùng với sự thay đổi và phát triển kinh tế của đất nước cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 đã cố gắng vươn lên và đứng vững trên thị trường và đã khẳng định được thương hiệu của mình, mang lại lợi nhuận cho cơng ty, đời sống CBCNV cũng như đội ngũ cơng nhân ngày càng cải thiện và đĩng gĩp nghĩa vụ lớn với nhà nước. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho các DN nĩi riêng và cho nhà nước nĩi chung. Cũng như các Doanh nghiệp khác, Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 luơn coi trọng khâu hồn thiện chi phí và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Nĩ nĩi nên tất cả như việc phản ánh quá trình hoạt động sản xuất, hiệu quả cơng tác quản lý cũng như sử dụng tài sản, vật tư, sức lao động. Việc tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong Cơng ty cho biết quá trình sản xuất Doanh nghiệp đã sử dụng những loại chi phí nào, tập hợp và hiệu quả ra sao, giá thành thực tế sx, tình hình thực hiện kế hoạch kế hoạch giá thành. Từ đĩ tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất, xây dựng các kế hoạch sản xuất và giá thành sản phẩm, thực hiện kế hoạch tiết kiệm chi phí.
Với vai trị quan trọng đĩ, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã trở thành một điều kiện khơng thể thiếu được trong hạch tốn kinh tế, là một khâu trung tâm của cơng tác hạch tốn trong Cơng ty lắp máy và Xây dựng 69-3.
Hiện nay kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty chưa thực sự hồn thiện. Chẳng hạn đối với chi phí NCTT chưa cĩ khoản trích trước... chưa đảm bảo cung cấp thơng tin một cách đầy đủ và nhanh nhất.
Xuất phát từ những lý do trên, việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu tất yếu khách quan đối với Cơng ty lắp máy nĩi riêng và Cơng ty nĩi chung và phù hợp với quy luật phát triển nền kinh tế. Nĩ sẽ giúp cho Cơng ty tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, xác định chính xác giá thành sản phẩm. Từ đĩ cĩ những biện pháp tiết kiệm chi phí phù hợp hạ thấp giá thành, tạo lợi thế trong cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
3.2.2 Yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sx và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3.
Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cần thiết đối với Cơng ty. Vậy hồn thiện như thế nào để Cơng ty ngày càng phát triển và đi lên? Đây khơng chỉ là câu hỏi đặt ra đối với cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 nĩi riêng mà đối với các doanh nghiệp sản xuất hiện nay.
Đầu tiên phải hồn thiện là đảm bảo tính thống nhất, nhất quán từ trên xuống, từ cấp lãnh đạo đến các phịng ban, phân xưởng, hay các đội cơng trình trong Cơng ty, và phải tuân thủ theo chế độ kế tốn hiện hành của nhà nước và chế độ kế tốn trong Cơng ty.
Tính thống nhất ở đây phải thể hiện từ khâu đầu tiên của quá trình hạch tốn, sự thống nhất trong việc vận dụng hệ thống tài khoản của kế tốn Cơng ty quy định (với những tài khoản mở chi tiết), các chứng từ gốc phải theo quy định của Nhà nước để tiện cho việc kiểm tra theo dõi xác định phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm một cách triệt để và thống nhất.
Thứ hai, việc hồn thiện hệ thống kế tốn phải phù hợp với tình hình thực tế của Cơng ty mà bộ phận kế tốn, bộ phận kế hoạch xây dựng hệ thống chứng từ áp dụng cho Cơng ty, ngồi hệ thống chứng từ được quy định theo chế độ hiện hành. Trình tự luân chuyển chứng từ phải liên tục thơng suốt khơng chồng chéo.
Và cuối cùng trong nhu cầu hồn thiện là phải đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả cao cho Cơng ty khi kế tốn áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, quản lý chi phí phải chặt chẽ để hạn chế đến tối đa các chi phí khơng cần thiết. Việc hồn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp khơng chỉ giúp cho cơng tác kế tốn phát huy được nội lực của mình để hồn thành tốt nhiệm vụ của hệ thống kế tốn trong các doanh nghiệp mà cịn làm cho hệ thống kế tốn vững mạnh hơn với những số liệu chính xác hơn và phần nào hạ được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, cĩ tác dụng tích cực đối với cơng tác quản lý chung của tồn bộ doanh nghiệp
3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3.
Để giúp Cơng ty hồn thiện hơn nữa phương pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm là việc khơng ngừng nâng cao hiệu quả và chất lượng cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm được hồn thiện. Em xin đề xuất các giải pháp sau:
♣ Về việc hạch tốn CPSX
+ Về CPNVLTT: Do đặc điểm của cơng ty là xây lắp, địa bàn phân tán rộng, ở nhiều nơi khác nhau nên khối lượng vật liệu lớn, nhiều chủng loại, khiến cho việc quản lý các loại vật tư tài sản tới tận chân cơng trình chưa được chặt chẽ. Vì vậy theo em cơng ty cần phải cĩ đội ngũ CBCNV cĩ kinh nghiệm, hiểu biết về NVL cần dùng, bố trí bổ sung những vị trí mới cho hợp lý. Vì CPNVL chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ giá thành sản phẩm. Do vậy khi cĩ một dự án, một cơng trình thi cơng thì cơng ty cần chỉ đạo việc bĩc tách tiên lượng, từ đĩ sẽ lập một lệnh sản xuất, kèm theo đĩ là lệnh cấp phát vật tư cho từng cơng trình trên cơ sở dự trù vật tư đã được bĩc tách cần cho thi cơng cơng trình.
Việc tiết kiệm vật tư luơn phải được coi trọng hang đầu, tuy nhiên tiết kiệm khơng cĩ nghĩa là cắt xén, giảm bớt NVL theo định mức mà cần phải:
Giảm thiểu hao hụt trong vận chuyển, thi cơng và bảo quản
Cần đề ra chế độ khen thưởng với các cá nhân biết tiết kiệm cũng như xử phạt đối với các cá nhân lãng phí NVL. Nâng cao ý thức trách nhiệm của CBCNV trong việc sử dụng, bảo quản vật tư
Thường xuyên theo dõi giá cả và sự biến động của thị trường để đối chiếu kiểm tra hố đơn do nhân viên cung cấp
Thiết lập một hệ thống các nhà cung cấp ổn định và giảm thiểu khoảng cách vận chuyển vật liệu.
Cơng tác thu hồi phế liều sau khi thi cơng cũng cần được chú trọng hơn
Ngồi ra đối với các đội cơng trình trong cơng ty, theo em phịng Tài chính kế tốn cần phải thường xuyên hướng dẫn chỉ đạo sát sao trong việc mở sổ theo dõi các khoản chi phí như CPNVL, tiền lương, chi phí khác… phát sinh tại đội cơng trình. Cuối mỗi tháng yêu cầu lập bảng kê và đối chiếu thanh quyết tốn với phịng Tài chính kế tốn cơng ty
+Về CPNCTT: Tiền lương của cơng ty được áp dụng hai hình thức tính lương là tiền lương thời gian và tiền lương sản phẩm
Việc kế tốn CPNC tại các đội cơng trình tuy đã cĩ hợp đồng thuê nhân cơng, biên bản nghiệm thu, bảng thanh tốn lương nhưng hợp đồng thường chỉ ký đại diện của tổ thợ. Vì thế để quản lý được lực lượng nhân cơng thuê ngồi các đội cơng trình khi ký hợp đồng thuê nhân cơng cần phải bổ sung thêm trong hợp đồng là tổ thợ đĩ cĩ bao nhiêu người, tên của từng người và địa chỉ cụ thể của từng người, đảm bảo trả lương đúng đối tượng đã ký trong hợp đồng
+Về CPMTC: Để phần nào tiết kiệm được CPMTC thì đối với máy thi cơng của cơng ty, cần tổ chức cơng tác điều động thật tốt tránh tình trạng trong một thời gian cĩ nhiều cơng trình thi cơng trong đĩ cần ưu tiên máy cho những cơng trình đang thi cơng theo tiến độ hơn là đối với các cơng trình chưa yêu cầu tiến độ hoặc chưa cĩ nhu cầu sử dụng. Đối với các cơng trình ở xa cơng ty cĩ thể cho phép (uỷ quyền) cho các đội trưởng thuê thiết bị thi cơng tại địa phương để tiết kiệm chi phí vận chuyển điều động máy.
Cải tiến hiện đại hố máy mĩc thiết bị, đây là một biện pháp quan trọng để giảm bớt tổn thất do hao mịn gây ra. Tổ chức tốt cơng tác giữ gìn sửa chữa TSCĐ cĩ ảnh hưởng tới việc duy trì tính năng, cơng dụng, cơng suất của TSCĐ
♣ Về phương pháp tính sản phẩm dở dang và phân bổ CPSXC.
Đối với sản phẩm dở dang: Đối với các cơng trình kéo dài vài năm, việc hạch tốn CPSX dở dang cuối kỳ là một vấn đề đối với hầu hết các doanh nghiệp xây lắp.Cơng ty cần chỉ đạo sát sao các đội cơng trình tham gia thi cơng bám sát tiến độ thi cơng, thường xuyên báo cáo về cơng ty khối lượng đã thi cơng hồn thành được chủ đầu tư nghiệm thu để xuất hố đơn xác định doanh thu và tính khối lượng dở dang. Trên cơ sở đĩ phịng Tài chính Kế tốn cĩ cơ sở tính tốn chính xác giá thành cơng trình, làm tốt cơng tác quản trị chi phí, đề xuất với lãnh đạo Cơng ty phương án huy động vốn, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh sát với thực tế.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là rất quan trọng, tại Cơng ty đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình, trong từng thời kỳ một cách rõ ràng, cụ thể. Tuy nhiên tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung, phẩn bổ cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho các cơng trình chưa được nhất quán. Theo em Cơng ty nên xây dựng một tiêu thức phân bổ cụ thể cho một số hoạt động sản xuất đặc thù như đối với sửa chữa các nhà máy xi măng: chi phí SXC phân bổ theo chi phí nhân cơng trực tiếp; đối với các hoạt động gia cơng và lắp mới các Cơng trình: phân bổ chi phí SXC theo chi phí trực tiếp (Nhân cơng và NVL trực tiếp). làm như vậy Cơng ty khơng những đảm bảo được nguyên tắc giá phí (giá trị căn cứ vào chi phí thực tế chi ra để xây dựng) và nguyên tắc khách quan (hạn chế tới mức thấp nhất việc phân bổ các chi phí và ghi chép sổ sách cĩ chứng từ kèm theo để kiểm tra) mà cịn đảm bảo tính chính xác cao cho giá thành sản phẩm giúp cho lãnh đạo Cơng ty đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời.
Về cơng tác quản lý chi phí: chú trọng hơn nữa việc phân loại chi phí theo từng khoản mục, từ đĩ sẽ giúp cho cơng ty phân tích việc sử dụng chi phí, tìm ra khả năng tiềm tàng để tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm.
♣ Về hệ thống sổ sách kế tốn:
Như đã trình bày ở trên, do là một cơng ty lớn số lượng sổ sách lớn, hơn nữa việc sử dụng mãu sổ TK 621,TK622, TK623, TK 627 như hiện nay của cơng ty mặc dù khơng ảnh hưởng đến cơng tác tính giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình nhưng khơng chỉ rõ sự ảnh hưởng của các yếu tố đến khoản mục chi phí. Cơng ty nên lập sổ chi tiết TK 612, TK 622, TK 623, TK 627 theo mẫu quy định hiện nay của Bộ Tài chính. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế tốn thì việc lập sổ theo mẫu mới này khơng qúa phức tạp lại cĩ thể phục vụ cơng tác quản trị trong việc nhìn nhận những yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản mục chi phí.
Biểu 3.1: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(TÀI KHOẢN 621, 622, 623, 627…)
-Tài khoản…………..
- Tên Phân xưởng……..
- Tên sản phẩm dịch vụ….
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi Nợ Tài khoản…
Ngày tháng
Số hiệu
Tổng số tiền
Chia ra
...
...
...
...
...
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng số phát sinh trong kỳ
Ghi Cĩ Tài khoản
Số Dư cuối kỳ
Dựa trên các sổ chi tiết tài khoản đã được chia ra cụ thể theo từng khoản mục phí, kế tốn tiến hành lập bảng tính giá thành sản phẩm cĩ chi tiết theo từng khoản mục phí. Bảng tính giá thành hiện nay của cơng ty chỉ phản ánh một cách tổng hợp các khoản mục phí như CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC. Việc lập bảng tính giá thành này khơng làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành sản phẩm đồng thời giúp cơng ty phân tích chính xác hơn tỷ trọng của từng khoản mục phí đến tổng giá thành cơng trình, từ đĩ đề ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành tăng lợi nhuận.
Bảng tính giá thành cơng ty nên lập theo mẫu sau:
Biểu 3.2: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí
TK đối ứng
khoản mục chi phí
Số tiền tổng cộng
621.20
Chi phí NVLTT
622.20
Chi phí NCTT
6231.20
Chi phí Nhân cơng
6237.20
Chi phí dịch vụ mua ngồi
6271.20
Chi phí nhân viên
6272.20
Chi phí vật liệu
6273.20
Chi phí dụng cụ sản xuất
6277.20
Chi phí dịch vụ mua ngồi
6278.20
Chi phí bằng tiền khác
Tổng cộng
♣ Đối với cơng tác khốn:
Cơng ty cần thực hiện đa dạng hố cơng tác khốn. Ví dụ như: một số cơng trình nhỏ lẻ ở xa cĩ thể tiến hành khốn gọn tất cả các khoản chi phí; đối với Cơng trình đặc thù cĩ thể chỉ khốn nhân cơng hoặc chi phí NVL trực tiếp; cĩ thể chỉ khốn chi phí chung…..
♣ Đối với việc đơn đốc bên A thanh tốn:
Do đặc thù của ngành lắp máy xây dựng như đã nĩi ở trên nên việc thu hồi vốn là một khâu rất quan trọng, nĩ ảnh hưởng rất lớn đối với việc hạch tốn giá thành sản phẩm, đặc biệt trong điều kiện vốn tự cĩ của Cơng ty cịn hạn hẹp, việc vay vốn Ngân hàng để thi cơng các cơng trình là điều tất yếu. Tuy nhiên khi vay vốn kinh doanh, Cơng ty phải trả một khoản lãi vay tương đối lớn, khi lãi suất ngày một tăng, chính vì vậy cơng tác thu hồi vốn cần đặc biệt quan tâm, làm tốt cơng tác này sẽ giúp Cơng ty hồn trả được vốn vay đúng hạn, giảm chi phí do giảm khoản lãi vay và cĩ vốn luân chuyển để thi cơng các Cơng trình tiếp theo.
♣ Về cơng tác luân chuyển chứng từ
Cơng tác luân chuyển chứng từ cịn chậm, làm ảnh hưởng đến quá trình hạch tốn vào báo cáo tài chính. Để đảm bảo cho cơng tác hạch tốn cũng như báo cáo kế tốn được kịp thời chính xác. Theo em phịng Tài chính - Kế tốn lên kết hợp với phịng Thị trường, Phịng Kinh tế - Kỹ thuật, yêu cầu các đơn vị thi cơng chỉ khi nào cĩ dự tốn khốn mới triển khai cơng tác mua vật tư thiết bị.
Cĩ thể thấy rằng để thực hiện tơn chỉ khơng chỉ của doanh nghiệp xây lắp mà đối với tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường là “Sử dụng chi phí tối thiểu và tìm kiếm lợi nhuận tối đa” cơng ty cần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Với các biện pháp trên hi vọng sẽ sớm được áp dụng một cách đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn.
KẾT LUẬN
Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp việc tính giá thành sản phẩm tại cơng ty là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luơn được các nhà quản lý doanh nghiệp hết sức quan tâm. Vì giá thành là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ liên quan trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất việc tính giá thành muơn hình muơn vẻ, chính vì vậy việc tìm tịi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất, để từ đĩ cĩ biện pháp tiết kiệm chi phí để giảm giá thành luơn là mục tiêu của các nhà quản lý.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3, giúp em nắm bắt, khảo sát thực tế để áp dụng lý thuyết học tại trường vào cơ sở thực tiễn. mặt khác thực tập cịn giúp em hiểu sâu, hiểu đúng kiến thức cơ bản để bổ xung kiến thức chưa rộng, mà chỉ trong thực tế mới cĩ được. Vì vậy trong chuyên đề này em đã cố gắng nghiên cứu lý luận cũng như thực tế để trình bày một cách chính xác nhất cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty để sau khi tốt nghiệp cĩ thể thực hiện tốt hơn cơng tác kế tốn mà mình sử dụng.
Là một kế tốn trong tương lai, qua thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3, em thấy điều quan trọng để trở thành một cán bộ kế tốn, trước tiên khơng những phải cĩ năng lực, cĩ kiến thức vững vàng về mặt lý luận mà cịn phải cĩ những hiểu biết sâu sắc về thực tế. Nĩ là sự kết hợp hài hồ mới mong gĩp sức vào hoạt động Cơng ty mình cĩ hiệu quả.
Tuy nhiên do trình độ và thời gian cĩ hạn, nên chuyên đề này mới chỉ đi sâu nghiên cứu được một số vấn đề chủ yếu của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn. Song em vẫn mong nĩ sẽ là tài liệu tham khảo gĩp phần nào đĩ để Cơng ty sớm đề ra giải pháp hồn thành tốt hơn nữa phần hành kế tốn này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cơ giáo Phạm Thị Thuỷ cùng thầy cơ trong tổ bộ mơn kế tốn và Ban lãnh đạo, các Anh, Chị, trong phịng kế tốn của Cơng ty cổ phầnLILAMA 69-3 đã quan tâm, tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành chuyên đề này.
Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2009
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS. Đặng Thị Loan. Giáo trình Kế tốn tài chính doanh nghiệp. Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006.
TS Nghiêm Văn Lợi. Sơ đồ kế tốn Doanh nghiệp theo chuẩn mực Việt Nam. Nxb tài chính Hà Nội. Tháng 12/2002
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính.
Các Báo cáo tài chính và Tài liệu kế tốn của Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3;
www.lilama69-3.com.vn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
1
LN
Lợi nhuận
2
KD
Kinh doanh
3
LĐ
Lao động
4
CNSX
Cơng nhân sản xuất
5
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
6
BHXH
Bảo hiểm xã hội
7
BHYT
Bảo hiểm y tế
8
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
9
TSCĐ
Tài sản cố định
10
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
11
XĐKQ
Xác định kết quả
12
NVL
Nguyên vật liệu
13
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
14
TK
Tài khoản
15
GTGT
Giá trị gia tăng
16
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
17
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
18
CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi cơng
19
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
20
XDCB
Xây dựng cơ bản
21
HM
Hạng mục
22
DA
Dự án
23
CT
Cơng trình
24
SP
Sản phẩm
25
NLĐ
Người lao động
26
ĐVNK
Đơn vị nhận khốn
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 1
1.1.1. Thời kỳ 1961-1979 1
1.1.2. Thời kỳ 1979-1988 1
1.1.3. Thời kỳ 1988-1996 2
1.1.4. Thời kỳ 1996-2007 2
1.1.5. Thời kỳ 2007 - nay 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 6
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty 6
1.2.1.1. Lắp máy 6
1.2.1.2. Gia cơng chế tạo thiết bị. 6
1.2.1.3. Dịch vụ 7
1.2.1.4. Tư vấn thiết kế và chuyển giao cơng nghệ. 7
1.2.2. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Cơng ty 7
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty. 9
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất: 9
1.2.3.2. Đặc điểm cơng nghệ sản xuất: 9
1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ở cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 13
1.3.1. Mơ hình quản lý của cơng ty 13
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của một số phịng ban trong cơng ty 15
1.4. Đặc điểm tổ chức kế tốn ở cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 18
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn 18
1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 18
1.4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế tốn 19
1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn 21
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 24
2.1. Ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm sản xuất tới kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty 24
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại cơng ty 24
2.1.2. Đối tượng kế tốn chi phí 24
2.1.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành 25
2.2. Kế tốn CPSX tại cơng ty cổ phẩn LILAMA 69-3 26
2.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26
2.2.1.2. Hạch tốn CPNVLTT. 28
2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. 38
2.2.2.1. Đặc điểm tiền lương ở cơng ty 38
2.2.2.2. Hạch tốn CPNCTT 40
2.3.3.Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. 47
2.3.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi cơng trong cơng ty 47
2.3.3.2: Hạch tốn CPSDMTC 47
2.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung: 53
2.3.4.1: Đặc điểm chi phí sản xuất chung 53
2.3.4.2: Hạch tốn CPSXC 54
2.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 58
2.3.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 58
2.3.5.2. Tính giá thành sản phẩm. 58
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIẤ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 63
3.1 Đánh giá thực trạng kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3. 63
3.1.1 Ưu điểm: 63
3.1.2. Tồn tại. 65
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty 66
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. 66
3.2.2 Yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sx và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3. 67
3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3. 68
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3
STT
Mơ tả
Số lượng
A
Phân theo trình độ
1
Trình độ trên Đại học
07
2
Trình độ Đại học
297
- Kỹ sư cơ khí
81
- Kỹ sư đúc
02
- Kỹ sư tự động hố
18
- Kỹ sư điện
11
- Kỹ sư xây dựng, kiến trúc
20
- Kỹ sư thuỷ lợi
5
- Kỹ sư kinh tế
25
- Kỹ sư khác
5
- Cử nhân cơng nghệ thơng tin
5
- Cử nhân luật, tâm lý, văn hĩa
8
- Cử nhân kế tốn
40
- Cử nhân ngoại ngữ
08
- Cử nhân kinh tế
50
- Cử nhân các ngành khác
19
3
Cao đẳng
96
- Cao đẳng kỹ thuật
55
-
- Cao đẳng kinh tế - xã hội
41
4
Trung cấp
162
- Trung cấp kỹ thuật
89
- Trung cấp kinh tế - xã hội
73
5
Cơng nhân kỹ thuật
1669
- Cơng nhân kỹ thuật điện
280
- Cơng nhân xây dựng
143
- Cơng nhân cơ giới, vận hành máy
135
- Cơng nhân Lắp máy
172
- Cơng nhân cơ khí, chế tạo
296
- Thợ hàn
517
- Các ngành nghề khác
126
PHỤ LỤC 2: Mẫu bảng chấm cơng độc hại
CƠNG TY CP LILAMA 69-3
BẢNG CHẤM CƠNG ĐỘC HẠI
ĐỘI XLCN SỐ 1
Tháng 9 năm 2008
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
Tổng số xuất hưởng dộc hại
Ký hiệu
chấm cơng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
CN
CN
CN
CN
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
1
Nguyễn Bá Luận
ĐT2/8
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27.0
Cơng ĐH: x
2
Đỗ Xuân Hồ
ĐP 3/12
x
x
x
x
x
x
x
x
8.0
3
Phạm Văn Minh
KT1/8
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29.0
4
Phan Hồng
KT1/8
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27.0
5
Vũ Hồng Linh
KT1/12
x
x
x
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23.0
Tổng cộng
114.0
NGƯỜI CHẤM CƠNG
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
CƠNG ĐỒN BỘ PHẬN
GIÁM ĐỐC DUYỆT
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31190.doc