Công tác kế toán là hoạt động không thể thiếu được trong quản lý và quản trị của bất kì một DN nào. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, khi mà sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các DN phải không ngừng đổi mới, thích nghi. Mà điều này chỉ thực hiện khi các DN nắm được đầy đủ thông tin về chính bản thân mình và các đối thủ cạnh tranh .Với thông tin kế toán chỉ ra cho người lãnh đạo, người quản lý biết rõ thực trạng của những vấn đề kinh tế, tài chính của DN; nắm vững được nguồn lực và toàn bộ kết quả, hiệu quả SXKD của DN. Từ đó, có cơ sở để ra những quyết định quản lý tốt nhất, phù hợp nhất với điều kiện của DN. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo. Hiệu quả kinh doanh không chỉ thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nếu hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ hàng ngày càng được mở rộng. Phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng và không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp
74 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
277
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
SH
T. kê
Nợ
Có
PC 145
01/04
Tiền vé máy bay Điện Biên
08
1111
02
1.800.000
PC 157
01/04
Tiền Taxi Nội Bài
08
1111
02
250.000
…
…
…
…
…
…
…
PC 189
05/04
Tiền ăn ở Khách sạn Phả Lại
08
1111
02
1.000.000
…
…
…
…
…
….
…
PC342
29/04
Tiền ăn ở Khách sạn Sài Gòn
08
1111
02
1.500.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KTK60
29/04
Kết chuyển chi phí
10
911
10
356.260.000
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
356.260.000
356.260.000
Lũy kế
1.356.000.000
1.356.000.000
Dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trong tháng không phát sinh Chi phí sản xuất chung – Chi phí bằng tiền khác
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về chi phí sản xuất chung
Hàng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung vào chứng từ ghi sổ.
Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ Chi phí sản xuất chung
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ
TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKTNgày 31 tháng12 năm 1996 của
Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 000155
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
BC041
29/04
Lương cơ bản nhân viên kiểm toán Bùi Thùy Dương
6271
3341
2.200.000
BC042
29/04
Lương cơ bản nhân viên kiểm toán Nguyễn Hoàng Lan
6271
3341
6.600.000
…
…
…
…
…
..
BC0434
29/09
Lương kinh doanh Nguyễn Đức Cường
6271
3341
5.000.000
BC0435
29/04
Lương kinh doanh Nguyễn Hoàng Lan
6271
3341
2.500.000
…
…
…
…
…
…
PC 342
29/04
Tiền ăn ở khách sạn Sài Gòn
6277
1111
1.500.000
….
…
….
….
….
…
Tổng cộng
325.247.000
Kèm theo 86 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Biểu 2.18: Sổ cái TK 627
Công ty TNHH Tư vấn Kế toánvà kiểm toán Việt Nam
160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 29/04/2009
Tài khoản:Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Đơn vị: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
T. kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày tháng
SH
T.kê
Nợ
Có
000126
05/04
Tiền thuê phòng khách sạn Phả lại
05
141
05
600.000
000126
05/04
Tiền ăn uống tại khách sạn Phả lại
05
141
05
1.000.000
……
…
…..
….
….
…
…
000155
29/04
Lương cơ bản
07
3341
07
2.200.000
…
…
…
…
…
…
…
000155
29/04
Lương kinh doanh
07
3341
07
5.500.000
…
…
…
…
…
…
…
000156
29/04
Kết chuyển chi phí
09
911
09
1.010.550.000
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh trong kỳ
1.010.550.000
1.010.550.000
Số lũy kế
4.264.000.000
4.264.000.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố phục vụ cho quá trình quảng bá thương hiệu công ty và tạo mối quan hệ để ký kết hợp đồng. Những chi phí này phát sinh ít trong doanh nghiệp kiểm toán. Nếu ta biết sử dụng hợp lý các khoản chi phí bán hàng này sẽ giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh việc tiêu thụ các sản phẩm dịch vụ, ký kết được thêm nhiều hợp đồng và tăng giá trị của mỗi hợp đồng, ngày càng nâng cao vị trí của mình trong ngành kiểm toán và tăng thị phần của doanh nghiệp trên thi trường.
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán:
- Hợp đồng quảng cáo
- Hóa đơn ăn uống, đi lại…
Thủ tục kế toán:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm dịch vụ trong kỳ. Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền hợp đồng quảng cáo, tiền ăn uống đi lại liên quan đến việc tiếp khách … kế toán phân loại chứng từ liên quan tới chi phí bán hàng để phản ánh vào chứng từ ghi sổ rồi sổ chi tiết và sổ cái TK 641.
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
TK 641 – Chi phí bán hàng không có tài khoản cấp 2.
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 641
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
SH
T. kê
Nợ
Có
PC125
01/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
220.000
PC 151
03/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
300.000
…
…
…
…
…
…
…
PC 167
05/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
330.000
PC 168
05/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
400.000
…
…
…
…
…
…
…
PC 190
29/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
250.000
KTK52
29/04
Kết chuyển tháng 04
10
911
10
10.255.000
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
10.255.000
10.255.000
Lũy kế
30.375.000
30.375.000
Dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 000154
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ
TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng12 năm 1996 của Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 000154
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
PC177
29/04
Chi phí tiếp khách
641
1111
300.000
PC178
29/04
Chi phí tiếp khách
641
1111
200.000
PC179
29/04
Chi phí tiếp khách
641
1111
350.000
…
…
…
…
…
…
PC184
29/04
Sủa biển quảng cáo của công ty
641
1111
250.000
PC185
29/04
Chi phí tiếp khách
641
1111
500.000
PC186
29/04
Chi phí tiếp khách
641
1111
150.000
.
…
….
….
….
…
Tổng cộng
5.525.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Các chứng từ kế toán dùng để lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái.
Biểu 2.21: Sổ cái TK 641
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và kiểm toán Việt Nam
160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 29/04/2009
Tài khoản:Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Đơn vị: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
T. kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Số hiệu
T.kê
Nợ
Có
000137
05/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
200.000
0001377
05/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
220.000
……
….
…..
….
….
…
…
000154
29/04
Chi phí sửa biển quảng cáo
08
1111
02
250.000
…
…
…
…
…
…
…
000154
29/04
Chi phí tiếp khách
08
1111
02
500.000
…
…
…
…
…
…
…
000156
29/04
Kết chuyển chi phí
09
911
09
10.255.000
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh trong kỳ
10.255.000
10.255.000
Số lũy kế
30.375.000
30.375.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Cũng giống như Chi phí sản xuất chung và Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và những chi phí phục vụ chung cho toàn bộ công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhân viên quản lý, chi phí công cụ dụng cụ được dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí khác bằng tiền như tiền điện, tiền mạng internet, tiền fax ….
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán:
- Bảng tiền lương nhân viên quản lý (Giám đốc, kế toán, lễ tân, bảo vệ … )
- Hóa đơn tiền điện, internet, fax…
- Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- …
Thủ tục kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tập hợp vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 642 và sổ cái TK 642.
Trình tự hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty thực hiện theo sơ đồ sau:
TK 334, 338
TK 111, 112, 141, 331,133
TK 627
Chi phí phát sinh nhỏ hơn chi phí trích trước
Trích trước chi phí sủa chữa TSCĐ
TK 335
Xuất vật tư, công cụ, dụng cụ phục vục cho quản lý
Chi phí điện, nước, fax, internet, điện thoại và thuế GTGT dịch vụ mua ngoài
Tiền lương và các khoản phụ cấp, trích các khoản theo lương của nhân viên quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214
TK 153
Sơ đồ 2-4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 được chi tiết thành 7 tài khoản chi tiết:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phòng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Với chi phí khấu hao, doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Thời gian sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
Mức trích khấu hao TSCĐ 1 năm
=
Mức trích khấu hao 1 tháng = Mức trích khấu hao TSCĐ 1năm/12
Biểu 2.22: Bảng trích khấu hao
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
\STT
Tên tài sản
Bộ phận sử dụng
Mã DV
Nguyên giá
Khấu hao lũy
kế 01/04/09
Khấu hao
tháng 4
Khấu hao lũy
kế 30/04/09
1
Nhà văn phòng
Toàn công ty
CT
5.000.000.000
1.875.000.000
20.833.333
1.895.833.333
2
Máy phát điện 3 pha
Toàn công ty
CT
438.000.000
238.705.133
15.832.484
254.537.617
…
…
…
…
…
…
…
…
6
Bàn họp
Ban Giám đốc
BG
21.000.000
4.200.000
350.000
4.550.000
7
Ô tô Civic
Giám đốc
BG
623.500.000
62.350.000
5.195.833,3
67.545.833,3
…
…
…
…
…
…
…
…
b
Tổng cộng
12.323.500.000
3.872.000.133
70.354.420
3.942.354.553
Hà Nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh tập hợp vào chứng từ ghi sổ.
Kế toán mở sổ chi tiết cho từng tiểu khoản của TK cấp 2 hoặc cho TK 642 tùy theo yêu cầu của quản lý. Dưới đây em xin trích dân sổ chi tiết TK 6421 và TK 6427.
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 6421
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Chi phí Quản lý doanh nghiệp – chi phí nhân viên quản lý
Số hiệu: 6421
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
SH
T. kê
Nợ
Có
BC0470
29/04
Lương Giám đốc
10
3341
12
10.000.000
BC0471
29/04
Lương trưởng phòng Hành chính
10
3341
12
3.500.000
BC0472
29/04
Lương kế toán trưởng
10
3341
12
3.500.000
…
…
….
…
…
…
….
BC0479
29/04
Lương văn thư
10
3341
12
2.600.000
BC0480
29/04
Lương bảo vệ
10
3341
12
2.000.000
…
…
….
…
…
…
….
KTK52
29/04
Kết chuyển chi phí tháng4
09
911
09
25.837.000
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
25.837.000
25.837.000
Lũy kế
103.348.000
103.348.000
Dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 6427
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Chi phí Quản lý doanh nghiệp – chi phí dịch vụ mua ngoài
Số hiệu: 6427
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày tháng
SH
T. kê
Nợ
Có
PC200
29/04
Tiền điện tháng 4
10
1111
02
5.467.000
PC201
29/04
Tiền internet tháng 4
10
1111
02
500.000
PC202
29/04
Tiền nước tháng 4
10
1111
02
350.000
…
…
…
….
…
…
…
….
PC311
29/04
Tiền đổ mực yên
10
1111
02
200.000
PC312
29/04
Tiền thuê lao công
10
1111
02
100.000
…
…
…
….
…
…
…
….
KTK52
29/04
Kết chuyển chi phí tháng 4
09
911
09
12.255.000
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
12.255.000
12.255.000
Lũy kế
30.400.000
30.400.000
Dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ 000153
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng12 năm 1996 của Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 000153
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PC200
29/04
Tiền điện tháng 4
6427
1111
5.467.000
PC201
29/04
Tiền điện tháng 4
6427
1111
500.000
PC202
29/04
Tiền nước tháng4
6427
1111
350.000
…
…
…
…
…
…
XK058
29/04
Xuất dùng điều hòa cho phòng NV5
6423
153
4.200.000
XK059
29/04
Xuất giấy dùng văn phòng
6423
153
250.000
UC034
29/04
Trích lương nhân viên quản lý tháng 4
6421
3341
25.837.000
KH04
29/04
Trích khấu hao tháng 04
6424
214
70.354.420
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
126.591.420
Kèm theo chứng từ gố
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán lập Sổ cái TK 642.
Biểu 2.26: Sổ cái TK 641
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và kiểm toán Việt Nam
160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 29/04/2009
Tài khoản:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Đơn vị: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
T. kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
SH
T.kê
Nợ
Có
000137
05/04
Tiền đổ mực in
08
1111
02
200.000
000137
05/04
Tiền đổ xăng
08
1111
02
600.000
……
….
…..
….
….
…
…
000154
29/04
Tiền điện tháng 4
08
1111
02
5.467.000
000154
29/04
Trích lương nhân viên quản lý
07
3341
04
25.334.000
000154
29/04
Trích khấu hao tháng 4
08
214
05
70.345.420
…
…
…
…
…
…
…
000156
29/04
Kết chuyển chi phí
09
911
09
130.728.420
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh trong kỳ
130.728.420
130.728.420
Số lũy kế
445.260.877
445.260.877
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính là những chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn. Những chi phí này tại công ty phát sinh không nhiều, và giá trị cũng không lớn. Những chi phí tài chính phát sinh tại đơn vị gồm:
- Chi phí lãi vay
- Lỗ về chênh lệch tỷ giá
- Chi chiết khấu thanh toán
- Chi phí tài chính khác
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán: các chứng từ gốc công ty được sử dụng để hạch toán chi phí tài chính phát sinh tại công ty gồm:
- Giấy báo nợ của Ngân hàng, bản sao kê của Ngân hàng
- Hợp đồng bảo hiểm
- Hợp đồng tín dụng của công ty và Ngân hàng
- Tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm tài chính
Thủ tục kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, theo dõi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh chi phí tài chính tại công ty và kế toán cập nhật số liệu vào chứng từ ghi sổ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 111, 112, 131…
Đồng thời kế toán cũng phản ánh vào sổ chi tiết. Đến cuối kỳ kế toán phản ánh lên sổ cái TK 635 và làm cơ sở lập báo cáo Chi phí hoạt động tài chính tại công ty.
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính
TK 635 có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 6351 – Chi phí lãi vay
- TK 6352 – Lỗ về chênh lệch tỷ giá
- TK 6353 – Chiết khấu thanh toán
- TK 6358 – Chi phí tài chính khác
Các chứng từ phát sinh được tập hợp vào chứng từ ghi sổ và lên sổ chi tiết.
Do số lượng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí lãi vay ít nên kế toán chỉ lập sổ chi tiết tài khoản 635.
Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK 635
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 31/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên TK: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày tháng
SH
T. kê
Nợ
Có
UC637
31/12
Chi phí lãi vay Ngân hàng Công thương
13
1121
04
550.000
UC638
31/12
Chi phí lãi vay Ngân hàng Hàng hải
13
1121
04
355.000
UC639
31/12
Chi phí lãi vay Ngân hàng Nông nghiệp
13
1121
04
350.000
…
…
….
…
…
…
….
KTK38
31/12
Lỗ chênh lệch tỷ giá
12
413
11
200.233
…
…
…
…
…
…
…
KTK52
31/12
Kết chuyển chi phí
09
911
09
2.570.233
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
2.570.233
2.570.233
Lũy kế
3.000.233
3.000.233
Dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ số 000200
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng12 năm 1996 của Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 000200
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
UC637
31/12
Chi phí lãi vay Ngân hàng Công Thương
6351
1121
550.000
UC638
31/12
Chi phí lãi vay Ngân hàng Hàng Hải
6351
1121
355.000
UC639
31/12
Chi phí lãi vay Ngân hàng Nông Nghiệp
6351
1121
350.000
…
…
…
…
…
…
KTK38
31/12
Lỗ chênh lệch tỷ giá
6352
413
220.233
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
2.570.233
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán mở Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính
Biểu 2.29: Sổ cái TK 635
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và kiểm toán Việt Nam
160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản:Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Đơn vị: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
T. kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
SH
T.kê
Nợ
Có
000200
1/12
Chi phí lãi vay ngân hàng Công thương
13
1121
04
550.000
000200
31/12
Chi phí lãi vay ngân hàng Hàng hải
13
1121
04
355.000
000200
31/12
Chi phí lãi vay ngân hàng Nông nghiệp
13
1121
04
350.000
…
…
…
…
…
…
…
KTK38
31/12
Lỗ chênh lệch tỷ giá
13
413
11
200.233
…
…
…
…
….
…
…
KTK52
31/12
Kết chuyển chi phí tài chính
09
911
09
2.570.233
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh trong kỳ
2.570.233
2.570.233
Số lũy kế
3.000.233
3.000.233
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 31 tháng 12 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh:
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng:
Xác định kết quả kinh doanh sử dụng tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí các phần hành trên và các chứng từ khác như tờ khai thuế TNDN.
Tài khoản sử dụng:
Các tài khoản sủ dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Công ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh chung cho tất cả các loại hoạt động kinh doanh trong công ty theo tháng. Kết quả kinh doanh của công ty được xác định bằng cách kết chuyển toàn bộ Doanh thu thuần và giá vốn của các dịch vụ cung cấp của công ty với chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính sang TK 911.Chênh lệch bên Nợ và bên Có của TK 911 sẽ là lãi hoặc lỗ của hoạt động kinh doanh và được kết chuyển sang Sổ chi tiết và Sổ chi tiết TK 421.
Toàn bộ quá trình này là do kế toán tự thực hiện.
2.3.2. Kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh:
Biểu 2.30: Sổ chi tiết TK 911
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 31/04/2009 đến ngày 29/04/2009
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
SH
T. kê
Nợ
Có
01
29/04
Kết chuyển doanh thu tháng 4
09
511
06
1.650.000.000
02
29/04
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
09
627
07
1.010.550.000
03
29/04
Kết chuyển chi phí bán hàng
09
641
08
10.255.000
04
29/04
Kết chuyển chi phí QLDN
09
642
10
130.728.420
05
29/04
Kết chuyển chi phí tài chính
09
635
13
2.570.233
06
29/04
Kết chuyển lợi nhuận
09
421
14
495.896.347
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
1.650.000.000
1.650.000.000
Lũy kế
6.739.500.000
6.739.500.000
Dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.3.3. Kế toán tổng hợp xác định kết quả:
Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ 000158
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng12 năm 1996 của Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 000158
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
01
29/04
Kết chuyển doanh thu
511
911
1.650.000.000
02
29/04
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
911
627
1.010.550.000
03
29/04
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
10.255.000
04
29/04
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
642
130.728.420
05
29/04
Kết chuyển chi phí tài chính
911
635
2.570.233
06
29/04
Kết chuyển lợi nhuận
421
911
495.896.347
Tổng cộng
2.804.103.653
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Biểu 2.32: Sổ cái TK 911
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và kiểm toán Việt Nam
160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 31/04/2009
Tài khoản: Xác định kết quả
Số hiệu: 911
Đơn vị: Đồng
Chứng từ GS
Diễn giải
T. kê
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
SH
T.kê
Nợ
Có
000158
29/04
Kết chuyển doanh thu tháng 04
09
511
06
1.650.000
000158
29/04
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
09
627
07
1.010.550.000
000158
29/04
Kết chuyển chi phí bán hàng
09
641
08
10.255.000
000158
29/04
Kết chuyển chi phí QLDN
09
642
10
130.728.420
000158
29/04
Kết chuyển chi phí tài chính
09
635
13
2.570.233
000158
29/04
Kết chuyển lợi nhuận
09
421
14
495.896.347
Số dư đầu tháng
0
0
Số phát sinh trong tháng
1.650.000.000
1.650.000.000
Số lũy kế
6.739.500.000
6.739.500.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, em nhận thấy Ban Giám Đốc đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán với sự phát triển trước mắt cũng như lâu dài của Công ty nên đã có sự quan tâm đúng mức tới hoạt động kế toán tại đơn vị. Ban lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn và hòa nhập mình vào nhịp sống của nền kinh tế thị trường. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của mỗi người, tạo điều kiện để mỗi nhân viên kế toán đều thực hiện tốt công việc được giao. Điều này góp phần rất lớn vào việc hoạt động có hiệu quả của bộ máy kế toán cũng như toàn công ty.
Phòng kế toán được tổ chức thành một phòng ban riêng biệt. Các nhân viên trong phòng đều được đào tạo đúng chuyên môn kế toán nên có thể đáp ứng được yêu cầu của công việc. Công tác kế toán được tôt chức theo mô hình kế toán tập trung, theo đó tất cả các chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày đều được chuyển về phòng kế toán để tiếp tục sử lý số liệu. Cách thức tổ chức này cho phép Ban Giám đốc Công ty luôn có sự đánh giá khá chính xác và kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại mọi thời điểm. Để hiện đại hóa bộ máy kế toán, Công ty đã trang bị máy vi tính cho nhân viên phòng kế toán, 100% nhân viên kế toán đều sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công việc. Công ty luôn chú trọng tạo điều kiện nâng cao trình độ hiểu biết, cũng như trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán.
Thực hiện tốt công tác kế toán cũng như công tác phân tích thống kê, qua đó phục vụ tốt cho quản lý hoạt động kinh doanh và mở rộng thị trường kinh doanh. Thực hiện tốt các nghĩa vụ với tài chính Ngân hàng, xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả.
Cụ thể công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam có một số ưu điểm và nhược điểm sau:
3.1.1. Ưu điểm
Về chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ kế toán của AVA hoanF toàn phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam. Hệ thống chứng từ trong công ty được sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính. Số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Các yếu tố chứng từ đầy đủ, chính xác, đảm bảo đủ căn cứ pháp lý cho việc ghi chép. Chứng từ kế toán được thiết kế một cách khoa học, ngắn gọn mà vẫn phản ánh được đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tất cả các chứng từ được lập thường xuyên được đối chiếu,kiểm tra với các chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác về các số liệu trên Báo cáo Tài chính được lập sau đó. Công tác tổ chức, luân chuyển chứng từ rất hợp lý, không bị chồng chéo, vừa theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị của tài sản. Cuối tháng, các chứng từ được phân loại lại và được bảo quản, lưu trữ đúng theo quy định, thuận lợi cho việc tra cứu sau này.
Về hệ thống tài khoản:
Tài khoản kế toán có tác dụng phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế và tài chính theo nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động cung cấp dịch vụ. Tại Công ty, hệ thống tài khoản cấp I được xây dựng dựa trên căn cứ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định. Đối với hệ thống tài khoản cấp II đơn vị thực hiện việc chi tiết theo nội dung của từng nghiệp vụ, từng đối tượng công nợ. Có thể nói rằng hệ thống tài khoản của AVA được xây dựng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, việc chi tiết các tiểu khoản tương đối thuận tiện trong sử dụng và phù hợp với đặc thù của bản thân doanh nghiệp.
Về số liệu kế toán:
Số lượng kế toán được cập nhật khá thường xuyên nên việc đối chiếu, trao đổi giữa các phần hành dễ dàng hơn, góp phần phát hiện kịp thời những sai sót và có những biện pháp xử lý thích hợp.
Về hình thức sổ áp dụng:
Công ty tổ chức bộ sổ kế toán hợp lý và khoa học trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ kế toán và phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức Chứng từ - ghi sổ, đây là hình thức sổ tiện dụng, dễ làm, dễ kiểm tra và đối chiếu. Việc sử dụng máy tính đã góp phần đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin, đáp ứng kịp thời cho yêu cầu quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu số liệu cũng như việc cập nhật, in ấn, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Về phương pháp hạch toán:
Công ty thực hiện nghiêm túc nguyên tắc kế toán, các quy định hướng dẫn của bộ tài chính, đảm bảo chính xác, đúng chế độ không có sai sót. Mọi công việc về nghiệp vụ kế toán như thu nộp tiền vào tài khoản của Công ty, công tác thống kê Báo cáo tài chính, Báo cáo thuế … được thực hiện đầy đủ và đúng quy định. Mỗi nghiệp vụ phát sinh được cập nhật ngày vào các sổ sách chứng từ … để tránh tình trạng chứng từ bị ngưng đọng.
Về trình tự hạch toán:
Việc hạch toán tại Công ty AVA tuân thủ đúng quy định của chế độ kế toán và các chính sách kế toán mà Công ty áp dụng đồng thời phù hợp với nghiệp vụ thực tế phát sinh và điều kiện cụ thể của Công ty.
Về hệ thống Báo cáo kế toán:
Kỳ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Theo quy định của chế độ kế toán hiện tại thì AVA cũng phải lập công khai 04 Báo cáo Tài chính bắt buộc là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính trước ngày 31/03 của năm kế tiếp. Báo cáo Tài chính được trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các Báo cáo Tài chính được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.
Về phần hành kế toán:
Các phần hành kế toán của AVA được tổ chức một cách khá hoàn chỉnh. Hiện nay, AVA tổ chức thành các phần hành kế toán sau:
- Phần hành kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán.
- Phần hành kế toán tài sản cố định
- Phần hành kế toán lương và các khoản trích theo lương
- Phần hành kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
- Phần hành kế toán chi phí kinh doanh
- Phần hành kế toán tiêu thụ sản phẩm
- Phần hành kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Phần hành kế toán các báo cáo tài chính
Có thể nhận thấy rằng việc phân chia chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành rất rõ ràng và cũng góp phần làm cho công tác kế toán của đơn vị được gọn nhẹ hơn, dễ dàng, trung thực và chính xác hơn.
Như vậy, công tác kế toán của AVA dã được tôt chức một cách khá hoàn chỉnh và hợp lý. Hệ thống kế toán có được những thành công đó là do ban lãnh đạo công ty đã nhận thức đúng đắn về sự cần thiết phải có một hệ thống thông tin kế toán chính xác và minh bạch, từ đó mới có thể đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn kịp thời.
- Hệ thống sổ kế toán phản ánh doanh thu, chi phí và xác định kết quả được thiết kế hợp lý, vừa tạo điều kiện cho công tác kế toán được dễ dàng, vừa cung cấp đầy đủ những thông tin chính xác cho nhà quản trị. Hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản cũng như các bảng tổng hợp, cân đối ngắn gọn, tạo điều kiện dễ dàng cho người sử dụng mà vẫn đảm bảo cung cấp các thông tin được chính xác và đầy đủ.
Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam nói chung cũng như phần hành hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh về cơ bản được thiết kế hợp lý, gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo cung cấp được những thông tin kế toán cần thiết cho Ban Giám Đốc doanh nghiệp. Hệ thống kế toán có được những thành công đó là do Ban lãnh đạo AVA đã nhận thức đúng đắn về sự cần thiết phải có một hệ thống thông tin kế toán chính xác và minh bạch, từ đó mới có thể đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và kịp thời. Song bên cạnh đó vẫn còn tồn tài một số hạn chế.
3.1.2- Nhược điểm
Về cơ bản công tác kế toán tại công ty AVA đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay. Tuy nhiên bên cạnh đó Công ty cũng không tránh khỏi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và chưa thật tối ưu:
- Về công tác nhân sự của phòng kế toán: Phòng kế toán có 4 nhân viên kế toán và 01 kế toán trưởng. Với lượng giao dịch hàng ngày khá nhiều như AVA thì khối lượng công việc kế toán khá lớn, do đó việc một nhân viên phải phụ trách nhiều phần hành kế toán có thể gây ảnh hưởng tới hiệu quả công việc, đặc biệt là kế toán thanh toán. Tuy rằng chính sách nhân sự của mỗi doanh nghiệp đều xuất phát từ định hướng phát triển chung trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn, nhưng ban lãnh đạo của Công ty cũng nên cân nhắc về chính sách nhân sự của phòng kế toán, để phù hợp với chính sách phát triển chung của Công ty, vừa đảm bảo được công việc kế toán được tiến hành trôi chảy và đưa ra được các thông tin chính xác và kịp thời.
- Về việc áp dụng phần mềm kế toán: trong điều kiện hiện nay không chỉ có các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn rất nhiều đối tượng khác quan tâm đến thông tin kê toán. Việc thu thập xử lý hệ thống hóa thông tin một cách đơn giản sẽ không đáp ứng được yêu cầu về thông tin trong điều kiện kinh tế phát triển. Phòng kế toán có trang bị một số máy tính nhưng việc cài đặt chương trình trên máy vẫn chưa đầy đủ. Việc không sử dụng phần mềm kế toán làm mất nhiều thời gian và dễ gây nhầm lẫn trong công tác kế toán.
- Mẫu Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết và Sổ cái mà công ty hiện nay đang áp dụng rất lạc hậu, công ty đang áp dụng theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Tài Chính.
- Công ty chưa xây dựng mảng kế toán quản trị riêng biệt phục vụ cho nhu cầu quản lý. Chức năng của kế toán là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng khác, cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định, cho việc đánh giá hiệu quả tổ chức quản lý. Do vậy, thông tin kế toán phục vụ cho cả trong và ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán được chia thành kế toán quản trị và kế toán tài chính. Kế toán quản trị cung cấp các thông tin quản lý, điều hành doanh nghiệp. Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Việc thiếu mảng kế toán quản trị sẽ gây khó khăn cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
Sự cần thiết phải hoàn thiện:
Hoàn thiện và đổi mới bộ máy cũng như công tác kế toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình đổi mới của doanh nghiệp. Việc thay đổi này là tất yếu và hết sức cần thiết vì kế toán là một kênh thông tin quan trọng cung cấp các thông tin tới các nhà quản lý để họ đưa ra các quyết định kịp thời và chính xác cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó, hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những nhiệm vụ trọng tâm.
Doanh thu, chi phí vừa là căn cứ để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh của mình và lập kế hoạch kinh doanh cho các kỳ kế tiếp theo, vừa là căn cứ để cơ quan thuế xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty phải chịu. Đồng thời, xác định đúng số thuế phải nộp Nhà nước còn giúp cho Công ty còn nhiều tồn tại vì vậy mà việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác có ý nghĩa rất quan trọng đối với Công ty.
Nguyên tắc hoàn thiện:
Việc hoàn thiện kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty AVA phải đảm bảo tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
- Việc hoàn thiện cần phải phù hợp với các chính sách kinh tế, tài chính, các thông tư, quy định và chế độ kế toán của doanh nghiệp Việt Nam hiện hành, vận dụng đúng các Chuẩn mực kế toán thừa nhận, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công ty.
- Việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải được đặt trong mối quan hệ khăng khít với các phần hành kế toán khác, đảm bảo sự hoàn thiện thống nhất trong công tác kế toán nói chung.
- Việc hoàn thiện phải khắc phục được nhược điểm trong quá trình công tác kế toán. Đặc biệt, thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác, kịp thời, vừa có tính tổng hợp, vừa có tính chi tiết về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý, giúp cho việc phản ánh chính xác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
- Việc hoàn thiện phải được tiến hành thường xuyên, nhất quán trong tất cả các kỳ kế toán tiếp theo. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Vấn đề quan trọng nữa đó là cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về để có hướng hoàn thiện phù hợp với doanh nghiệp, cần quyết định xem vấn đề nào hoàn thiện sớm nhất.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHTư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
TNHHTư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán Công ty TNHH Tư vấn kế toán và Kiểm toán Việt Nam em được tìm hiểu về tình hình thực tế công việc kế toán tại Công ty. Qua đó em nhận thấy rằng về cơ bản công tác hạch toán kế toán tại AVA dã được tổ chức khá hợp lý và hoàn chỉnh, đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với tình hình thực tế của Công ty hiện nay. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho Ban Giám đốc của Công ty quản lý được tài sản, tiền vốn. Kế toán Công ty đã xác định đúng và tương đối dầy đủ doanh thu bán hàng. Trên đây là những mặt tích cực cần phát huy mà Công ty đã đạt được, bên cạnh đó vẫn còn một số điểm cần hoàn thiện hơn nữa cụ thể như sau:
Ý kiến về công tác nhân sự:
Công tác nhân sự phòng kế toán chưa hợp lý, một nhân viên kế toán phải phụ trách nhiều phần hành kế toán mà khối lượng giao dịch hàng ngày khá nhiều. Chính vì thế ban lãnh đạo công ty nên cân nhắc về chính sách nhân sự phòng Kế toán. Có thể tuyển thêm một người có đủ năng lực và trình độ chuyên môn để đảm nhận bớt một số công việc mà hiện tại nhân viên kế toán thanh toán đang bị quá tải. Như vậy hiệu quả công việc sẽ cao hơn và đưa ra được các thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo công ty.
Ý kiến về hệ thống tài khoản:
Công ty nên tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng hoạt động doanh thu và mở tài khoản chi tiết cấp III. Chẳng hạn như việc mở sổ chi tiết tài khoản cấp III đối với tài khoản 6277- dịch vụ mua ngoài:
TK 62771: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ dịch vụ kiểm toán
TK 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ dịch vụ kế toán
TK 62773: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ dịch vụ tư vấn
TK 62774: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hóa
TK 62775: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
TK 62776: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ công nghệ thông tin
Công ty sẽ dễ dàng theo dõi từng loại hoạt động dịch vụ. Và việc đối chiếu, kiểm tra thông tin giữa tài khoản tổng hợp với tài khoản chi tiết dễ dàng và hiệu quả hơn.
Ý kiến về hệ thống báo cáo kế toán:
Các mẫu sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết, Sổ cái mà công ty đang áp dụng rất lạc hậu. Công ty nên áp dụng mẫu sổ ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
Biểu 3.1.: Mẫu Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: …
Địa chỉ: …
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ……
Ngày…… tháng…... năm
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Cộng
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày… tháng… năm…
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.2 : Mẫu Sổ Chi tiết
Đơn vị: ……..
Địa chỉ: …….
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/ 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản:……………
Đối tượng:……………
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
….
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
Biểu 3.3.: Mẫu Sổ Cái
Đơn vị:……..
Địa chỉ:…….
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/ 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm:…….
Tên tài khoản:………
Số hiệu:…….
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
+ Cộng số phát sinh tháng
+ Số dư cuối tháng
+ Cộng lũy kế từ đầu quý
Ý kiến về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
Khách hàng của Công ty AVA chủ yếu là những khách hàng có khả năng thanh toán cao. Tuy vậy nhưng điều này cũng không thể đảm bảo chắc chắn rằng các khoản phải thu của Công ty luôn được thu hồi đúng hạn. Đối với khách hàng thường xuyên thì Công ty có những chính sách ưu đãi hơn về thời gian dư nợ, do tỷ lệ vốn chiếm dụng ngày càng tăng. Bên cạnh việc tăng cường thu hồi nợ thì Công ty nên trích lập các khoản dự phòng để dự phòng tổn thất có thể xảy ra. Cuối niên độ kế toán phải báo số Nợ khó có khả năng thu hồi để lập dự phòng. Để đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc thận trọng trong kế toán và thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về kế toán, về quản lý tài chính Công ty cần thục hiện bổ sung các bản đối chiếu, xác nhận số dư và các xác nhận cần thiết khác theo quy định tại Chuẩn mực số 18 và thông tư 13/2006/TT – BTC của Bộ Tài chính. Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi mang đén cho Công ty một khoản tiền bụ đắp cho những tổn thất có thể xảy ra. Khoản dự phòng này được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Các khoản phải thu khó đòi phải được theo dõi cụ thể về tên, địa chỉ áp dụng từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đối tượng nợ. Kế toán công ty có thể sử dụng các tài khoản phản ánh khoản dự phòng theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam:
TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
TK 139: Dự phòng giảm giá phải thu khó đòi
Khi trích lập dự phòng được ghi nhận là một khoản chi phí vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Dự phòng không sử dụng hết được hoàn nhập vào TK 711 – Thu nhập khác. Sau khi lập dự phòng phải thu khó đòi, kế toán tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng vào bảng kê chi tiết làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối kỳ kế toán dựa trên đánh giá của công ty về khả năng thu hồi các khoản nợ. Có 2 cách để xác lập số dự phòng cần lập:
Cách 1: Ước tính tỷ lệ phải thu khó đòi trên tổn doanh thu Kiểm toán, sau đó tính ra số dự phòng cần lập.
Tỷ lệ dự phòng phải thu khó đòi ước tính
Doanh thu kiểm toán
Số dự phòng phải thu khó đòi cần lập cho niên tới
=
x
Cách 2: Qua việc theo dõi trên Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán đánh giá và phân loại những khách hàng đáng ngờ, gửi thông báo đòi nợ, thu thập những căn cứ xác đáng rồi ước tính tỷ lệ phải thu khó đòi theo tỷ lệ phần trăm %.
Tỷ lệ phải thu khó đòi ước tính
Số nợ của khách hàng đáng ngờ
Số dự phòng phải thu khó đòi cần lập cho niên tới
x
=
Tài khoản sử dụng: TK 139 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi để hạch toán.
Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Bên có: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Dư có: Số dự phòng nợ phải thu khó đòi cuối kỳ.
Khi trích lập ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời chuyển theo dõi từ TK 131 – Phải thu khách hàng sang TK 139 – Dự phòng Nợ phải thu khó đòi. Khi số nợ phải thu khó đòi đã thu hồi được xóa sổ, sau khi trừ đi số đã thu hồi được, số thiệt hại trước hết được trừ vào khoản đã lập dự phòng, còn lại được trừ vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Dự phòng không sử dụng được hết hoàn nhập vào TK 711. Các khoản dự phòng được ghi nhận là chi phí, vì thế xét trong một khía cạnh nhất định cũng rất có lợi cho doanh nghiệp về mặt tài chính là sẽ làm giảm lợi nhuận, từ đó giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Sơ đồ 3-1: Quy trình hạch toán nợ Phải thu khó đòi
TK 131
TK 642
TK 642
TK 139
(1)
(3)
(2)
Số thiệt hại do nợ khó đòi không đòi được xử lý xóa sổ
Hoàn nhập dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Trích lập dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Ý kiến về sử dụng tài khoản 532 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Trong một số trường hợp kiểm toán, công ty chấp nhận giảm giá phí kiểm toán. Hiện nay, công ty không ghi qua TK 532 mà ghi trực tiếp qua doanh thu. Công ty hạch toán như vậy là không hợp lý, nó sẽ ảnh hưởng đến doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty, vì thế ảnh hưởng đến chỉ tiêu doanh thu thuần. Vì vậy, theo em công ty nên mở thêm TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Khi phát sinh các khoản giảm giá phí kiểm toán kế toán ghi
Nợ TK 532
Có TK 111, 112, 131
Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần để tính:
Nợ TK 511
Có TK 532
Ý kiến về việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán:
Để đáp ứng nhu cầu cung cấp kịp thời và giảm bớt khối lượng công việc của kế toán, công ty nên sử dụng một phần mềm kế toán. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm kế toán. Công ty có thể mua phần mềm kế toán có sẵn hoặc thuê chuyên gia về làm phần mềm riêng phù hợp với đặc điểm của công ty.
Tóm lại, công tác tổ chức kế toán của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam đã khá hoàn chỉnh, hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo và sổ sách kế toán đã được lập và luân chuyển theo đúng quy định. Đó là do Ban lãnh đạo của công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của thông tin kế toán với việc ra quyết định kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn những mặt hạn chế đã nêu ở trên.
Trong thời gian tới, Công ty AVA cần tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức kế toán cũng như công tác kế toán theo hướng phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm, cụ thể là: Công ty nên ứng dụng phần mền kế toán để công việc đươc giảm nhẹ và chính xác hơn, tiên tiến hơn phù hợp với mô hình kê toán tập trung, tiến hành phân công lại lao động kế toán, xây dựng lại hệ thống tài khoản chi tiết chi phí.
KẾT LUẬN
Công tác kế toán là hoạt động không thể thiếu được trong quản lý và quản trị của bất kì một DN nào. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, khi mà sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các DN phải không ngừng đổi mới, thích nghi. Mà điều này chỉ thực hiện khi các DN nắm được đầy đủ thông tin về chính bản thân mình và các đối thủ cạnh tranh .Với thông tin kế toán chỉ ra cho người lãnh đạo, người quản lý biết rõ thực trạng của những vấn đề kinh tế, tài chính của DN; nắm vững được nguồn lực và toàn bộ kết quả, hiệu quả SXKD của DN. Từ đó, có cơ sở để ra những quyết định quản lý tốt nhất, phù hợp nhất với điều kiện của DN. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo. Hiệu quả kinh doanh không chỉ thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nếu hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ hàng ngày càng được mở rộng. Phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng và không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, em đã được tìm hiểu thực tế về hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của Công ty. Kết hợp với những kiến thức đã học trong nhà trường, em đã hoàn thành Chuyên đề: “ Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam”
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về trình độ lý luận và thiếu hiểu biết về kiến thức thực tiễn nên chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của Ban Giám đốc, các anh chị phòng kế toán cũng như thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo – Th.S Phạm Thị Minh Hồng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ tài chính.2006.”Chế độ kế toán doanh nghiệp”. NXB Tài chính
Bùi Hữu Thước. “Tài chính doanh nghiệp”. NXB Lao động xã hội
PGS.TS. Đặng Thị Loan. 2006. “Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp”. NXB Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Trần Đình Phụng, Hà Xuân Thạch, Phạm Ngọc Toàn. 2004. “Nguyên lý kế toán”. NXB Thống kê
TS. Võ Thị Nhị. “Sơ đồ hạch toán kế toán và lập báo cáo tài chính”
Bộ tài chính. 2006. “Chế độ kế toán doanh nghiệp”. NXB Tài chính
Tổng cục thuế. 2007. “223 câu hỏi đáp và bài tập theo chế độ kế toán mới”. NXB Tài chính.
Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. DN : Doanh nghiÖp
2. BHXH : B¶o hiÓm x· héi
3. KPC§ : Kinh phÝ c«ng ®oµn
4. BHYT : B¶o hiÓm y tÕ
5. TNDN : ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp
6. TSC§ : Tµi s¶n cè ®Þnh
7. CCDC : C«ng cô dông cô
8. DT : Doanh thu
9. LN : Lîi nhuËn
10. CP : Chi phÝ
11. LN : Lîi nhuËn
12. KH : KhÊu hao
13. Q§ : QuyÕt ®Þnh
14. BTC : Bé Tµi chÝnh
15. XDCB : X©y dùng c¬ b¶n
16. TCT : Tæng c«ng ty
17. CNVC : C«ng nh©n viªn chøc
18. UBCK : Uû Ban chøng kho¸n
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam và sự dẫn của Th.S Phạm Thị Minh Hồng, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập cuối khóa của mình. Tuy nhiên do hạn chế về kỹ năng và kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các anh chị trong công ty để em hoàn thiện hơn chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Hà Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2-1: Quy trình ghi sổ doanh thu 13
Sơ đồ 2-2: Quy trình chi phí sản xuất chung 23
Sơ đồ 2-3: Sơ đồ hạch toán TK 627 24
Sơ đồ 2-4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 37
Sơ đồ 3-1: Quy trình hạch toán nợ Phải thu khó đòi 63
Bảng 1.1: Tỷ trọng doanh thu 5
Biểu 2.1: Hợp đồng kiểm toán 7
Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn 11
Biểu 2.3: Mẫu phiếu thu 149 12
Biểu 2.4: Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ 14
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 5111 15
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 5112 16
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ doanh thu 17
Biểu 2.8: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 18
Biểu 2.9: Sổ cái TK 511 19
Biểu 2.10: Báo cáo doanh thu 20
Biểu 2.11: Mẫu giấy đi đường: 22
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương cơ bản của phòng nghiệp vụ 5 tháng 04/2009 25
Biểu 2.13: Bảng lương kinh doanh 26
Biểu 2.14.: Sổ chi tiết 6271 27
Biểu 2.15: Mẫu hóa đơn 28
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 6277 29
Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ Chi phí sản xuất chung 30
Biểu 2.18: Sổ cái TK 627 31
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 641 33
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 000154 34
Biểu 2.21: Sổ cái TK 641 35
Biểu 2.22: Bảng trích khấu hao 39
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 6421 40
Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 6427 41
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ 000153 42
Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK 635 45
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ số 000200 46
Biểu 2.29: Sổ cái TK 635 47
Biểu 2.30: Sổ chi tiết TK 911 49
Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ 000158 50
Biểu 2.32: Sổ cái TK 911 51
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Anh
Lớp: Kế toán 48C - Khoa: Kế toán
Đề tài: “ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam”
Hà Nội, ngày …tháng 06 năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25603.doc