Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực

Từ khi thành lập đến nay, Trung tâm Viễn thông di động Điện lực đang từng bước lớn mạnh và chứng tỏ vị thế của mình trên thị trường viễn thông. Để đạt được thành tích đó có sự đóng góp rất lớn của công tác kế toán, với bộ máy kế toán được tổ chức khoa học, làm việc có hiệu quả đã phản ánh trung thực tình hình hoạt động của Trung tâm, từ đó giúp cho các nhà quản lý hoạch định các chiến lược phát triển trong từng giai đoạn.

doc91 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tại thời điểm giao hàng bằng Biên bản giao nhận hàng. Điều 3: Điều khoản thi hành - Đơn đặt hàng này có hiệu lực kể từ ngày ký. - Đơn đặt hàng này được làm thành 06 (sáu) bản tiếng Việt có giá trị như nhau. Đại diện Bên Bán Đại diện Bên Mua Tạ Hồng Cương Đỗ Nguyệt Anh Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, Trung tâm tiến hành các giao dịch cần thiết để cung cấp hàng hóa, thiết bị cho khách hàng như kiểm tra chất lượng, chủng loại của hàng hoá, đồng thời phòng Quản lí bán hàng sẽ xuất hoá đơn. Trung tâm sử dụng hoá đơn do Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực in, sau khi in các hoá đơn được chuyển cho các Trung tâm trong Công ty. Hoá đơn GTGT có biểu mẫu như sau: Biểu số 2.2: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp Thiết bị đầu cuối EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0665421 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Công ty Điện lực 1 MST (Tax code): 01.001.00417 Địa chỉ (Address): 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 ETS 2028-KV3 61.486.400 10% 6.148.600 67.635.000 Tổng cộng (Grand total) 61.486.400 6.148.600 67.635.000 Số tiền bằng chữ (In words): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng./. Ngày 21 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch Người mua hàng (Representative) (Customer) Biểu số 2.3 : Mẫu Phiếu thu tiền mặt tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 01-TT ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU THU Tiền mặt Số: 152 Ngày: 21/04 /2008 TK Nợ: 1111 TK Có: 13138 Số Tiền: 67.635.000 Họ và tên người nộp tiền: Công ty Điện lực 1 Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Thiết bị đầu cuối của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Số tiền: 67.635.000 Viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng Kèm theo:………………..chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng. Ngày 21 tháng 04 năm 2008 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Đỗ Ngọc Hân Lê Hà Phương Biểu số 2.4 : Mẫu Phiếu thu ngân hàng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 02-TT ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU THU NGÂN HÀNG Số: 241 Ngày: 27/04 /2008 TK Nợ: 1121 TK Có: 511 Số tiền: 45.455 1121 33311 4.545 Họ và tên người nộp tiền: Mai Thị Hoàng Địa chỉ: 42/165 Cầu Giấy – Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền hòa mạng dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com với Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Số tiền: 50.000 Viết bằng chữ: Năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 27 tháng 04 năm 2008 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” như sau: Biểu số 2.5: Biên bản huỷ hóa đơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2008 BIÊN BẢN HUỶ HÓA ĐƠN I. Thành phần: 1. Bên cung cấp: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Địa chỉ: 53 Lương Văn Can Đại diện: Ông Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: P.Giám đốc Trung tâm 1. Bên sử dụng: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC MIỀN NAM Địa chỉ: 14C Đặng Văn Ngữ - P10 – Q.Phú Nhuận – TP.Hồ Chí Minh Đại diện: Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc Trung tâm II. Nội dung: Hai bên chúng tôi thống nhất huỷ hóa đơn Giá trị gia tăng: Số HĐ Ký hiệu Mẫu số Xuất ngày Giá trị trước thuế Thuế GTGT (10%) Cộng 575006 AB/2008T 01GTKT-3LL-03 30/3/2008 13.059.200 1.305.920 14.365.120 575005 AB/2008T 01GTKT-3LL-03 30/3/2008 34.185.400 3.418.540 37.603.940 Lý do: Do sai tên người mua hàng trên hóa đơn Vì vậy, chúng tôi xin huỷ hóa đơn trên. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí như nhau. BÊN CUNG CẤP BÊN SỬ DỤNG Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” Biểu số 2.6: Báo cáo bán hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN Đại lí: Điện lực Hải Phòng BÁO CÁO BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND S T T Chủng loại Đơn gía Số lượng Tiền khuyến mại Doanh thu Số tiền thu các lần trước Số tiền thu các lần này Ghi chú Đơn giá trước thuế Thuế Tổng cộng KM Bán Bán Trước thuế Thuế Cộng 2 3 4 5=3+4 6 7 8=6*3 9=7*3 10=7*4 11=9+10 12 … C Cước hoà mạng 49.681.875 4.968.185 54.650.000 1 E-Com 90.909 9.091 100.000 11.636.352 1.163.635 12.800.000 - - 45.455 4.545 50.000 545.460 54.546 600.000 - - 2 E-Phone 45.455 4.545 50.000 9.136.455 913.646 10.050.000 - - 3 E-Mobile 90.909 9.091 100.000 28.363.608 2.836.392 31.200.000 - - F Thẻ nạp tiền 239.947.121 23.992.879 263.940.000 - - 1 Thẻ 10.000đ 9.091 909 10.000 - - - - - - 2 Thẻ 20.000đ 18.182 1.818 20.000 1.581.834 158.166 1.740.000 3 Thẻ 30.000đ 27.273 2.727 30.000 21.000.210 2.099.790 23.100.000 4 Thẻ 50.000đ 45.455 4.545 50.000 150.728.780 15.071.220 165.800.000 5 Thẻ 100.000đ 90.909 9.091 100.000 65.636.298 6.563.702 72.200.000 6 Thẻ 200.000đ 181.818 18.182 200.000 727.272 72.728 800.000 7 Thẻ 300.000đ 272.727 27.273 300.000 272.727 27.273 300.000 8 Thẻ 500.000đ 454.545 45.455 500.000 - - - - 9 TK mệnh giá 200.000đ (E-Com trả trước 181.818 18.182 200.000 ĐIỀU CHỈNH TĂNG - - - 6.127.277 612.723 6.740.000 - - … ĐIỀU CHỈNH GIẢM - - - - - - - - … CỘNG Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Quách Thanh Nga Lê Thị Hoài Biểu số 2.7: Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC MST: 0100101033 - 008 ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN Đại lý: Điện lực Đồng Tháp BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA Kỳ kê khai: Tháng 4 năm 2008 Đơn vị: VND STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Loại dịch vụ Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế GTGT Tổng cộng Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày tháng PH HĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 AB/ 2008T 775214 05/04/08 Phạm Thu Hằng Cước hòa mạng E-Com 45.455 4.545 50.000 AB/ 2008T 775251 08/04/08 Ngô Thanh Tâm DT cước E-Phone 226.211 22.621 248.832 … … … … … Tổng Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Đối với cước dịch vụ viễn thông. * Đối với cước hòa mạng: - Hóa đơn Giá trị gia tăng - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (kí kết với khách hàng) - Bảng tổng hợp cước phát sinh (do Trung tâm tính cước EVNiT lập) - Báo cáo bán hàng - Bảng kê chi tiết Hóa đơn dịch vụ Viễn thông * Đối với cước sử dụng: - Dữ liệu tính cước do Trung tâm tính cước EVNiT lập - Hoá đơn Giá trị gia tăng - Biên bản Bàn giao - Biên bản đối soát cước Biểu số 2.8 : Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng khi Khách hàng đăng kí dịch vụ E-Mobile EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0763251 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Nguyễn Quang Thịnh MST (Tax code): Địa chỉ (Address): Nhà số 8, ngách 255/37, ngõ 255 Cầu Giấy – Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 Cước hoà mạng điện thoại di động toàn quốc (E-Mobile). 90.909 10% 9.091 100.000 Tổng cộng (Grand total) 90.909 9.091 100.000 Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm nghìn đồng chẵn./. Ngày 03 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch (Representative) Người mua hàng (Customer) Ví dụ mẫu hoá đơn GTGT cước sử dụng của một khách hàng: Biểu số 2.9: Mẫu hoá đơn GTGT cước dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ E-Com EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0771346 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Lê Thị Thu Hà MST (Tax code): Địa chỉ (Address): Số nhà 12, ngõ 152 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 Cước điện thoại cố định không dây E-Com T3/08 103.233 10% 10.323 113.556 Tổng cộng (Grand total) 103.233 10.323 113.556 Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm mười ba nghìn năm trăm năm mươi sáu đồng./. Ngày 04 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch Người mua hàng (Representative) (Customer) Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông CÔNG TY THÔNG TIN VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC BẢNG KÊ CHI TIẾT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Tháng 5 năm 2008 STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Giá trị HHDV trước thuế Thuế suất % Thuế GTGT Tổng cộng Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày tháng PH HĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Phát sinh trong tháng 1 AB/ 2008T 599899 13/5/2008 Điện lực Lạng Sơn 0100100417-013 Cước dịch vụ T4/2008 E-Com 619.704.480 10 61.970.448 681.674.928 E-Com không chịu thuế 82.161.147 82.161.147 E-Phone 27.836.399 10 2.783.640 30.620.039 E-Mobile 59.444.826 10 5.944.482 65.389.308 Đ/c giảm cước cho KH E-Com -4.099 10 -410 -4.509 Trừ tiền KM cho KH E-Com 42.927.295 10 4.297.377 47.269.672 E-Phone 67.353 10 6.734 74.087 E-Mobile 370.936 10 37.094 408.030 Thu tiền máy ĐT kỳ này 100.000 100.000 2 AB/ 2008T 599900 13/5/2008 Điện lực Lai Châu 0100100417-043 Cước dịch vụ T4/2008 E-Com 452.078.820 10 45.207.882 497.286.702 E-Com không chịu thuế 107.880.141 107.880.141 E-Phone 44.979.106 10 4.497.911 49.477.017 E-Mobile 45.301.863 10 4.530.186 49.832.049 Đ/c giảm cước cho KH E-Com -4.089 10 -409 -4.498 Trừ tiền KM cho KH E-Com 64.184.583 10 6.417.777 70.602.360 E-Phone 62.028 10 6.202 68.230 E-Mobile 1.130.809 10 113.080 1.243.889 Thu tiền máy ĐT kỳ này … … … … … … … … CỘNG PHÁT SINH Cước dịch vụ T4/2008 E-Com E-Com không chịu thuế E-Phone E-Mobile Đ/c giảm cước cho KH E-Com Trừ tiền KM cho KH E-Com E-Phone E-Mobile Thu tiền máy ĐT kỳ này Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Phan Thị Anh Tuấn Lê Thị Hoài Tạ Hồng Cương 2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ. * Đối với cung cấp thiết bị đầu cuối. Các thiết bị đầu cuối được cung cấp cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Trung tâm, khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ sẽ phải mua các thiết bị đầu cuối đi kèm. Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ cung cấp TBĐC Khách hàng mua thiết bị Giao dịch viên Đơn đặt hàng Lập và kí hoá đơn Cửa hàng, đại lí Kế toán doanh thu Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ - Sau khi xem xét hợp đồng kí kết giữa khách hàng và Trung tâm, nhân viên giao dịch tiến hành lập hoá đơn. - Hàng tháng các đơn vị nhận đại lí, đơn vị bán hàng sẽ tiến hành lập “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra”, “Báo cáo bán hàng” gửi về cho Trung tâm để Trung tâm tiến hành hạch toán và ghi sổ. Trên “Báo cáo bán hàng” có đầy đủ chữ kí, dấu xác nhận của đơn vị đó. - Kế toán doanh thu của Trung tâm di động tiến hành ghi nhận doanh thu bán thiết bị sau khi đã đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các chứng từ liên quan được gửi về. * Đối với cung cấp dịch vụ viễn thông: Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ NV cung cấp dịch vụ viễn thông Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Giao dịch viên Yêu cầu cung cấp dịch vụ Lập và kí hoá đơn Đơn vị nhận đại lí Kế toán doanh thu Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ Khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của EVN Telecom đến các đại lý của Trung tâm điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng kí sử dụng dịch vụ, sau khi xem xét mẫu đăng kí Trung tâm tiến hành kí kết hợp đồng với khách hàng, lập hoá đơn thu cước hoà mạng sau khi đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng đó. * Đối với cước phát sinh hàng tháng: Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tính cước phát sinh dịch vụ viễn thông Trung tâm cước EVNiT Tổ cước Công ty Dữ liệu cước Bản đối soát cước Đơn vị nhận đại lí P.TC – KT của Trung tâm In hoá đơn cước cho từng khách hàng Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ - Tại Trung tâm tính cước EVNiT: Vào ngày mồng 1 hàng tháng Trung tâm tính cước sẽ gửi dữ liệu cước khách hàng cho Trung tâm Viễn thông di động Điện lực kiểm tra. Đến ngày mồng 2 Trung tâm sẽ tiến hành thông báo cho EVNiT sau khi đã kiểm tra. Sau đó, EVNiT tiến hành gửi số liệu tính cước cho Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực kèm theo Bản đối soát cước có đầy đủ chữ kí xác nhận của Trung tâm di động, Trung tâm tính cước. Ngày mồng 3 EVNiT hoàn tất việc truyền số liệu cho các công ty Điện lực, các cửa hàng và đại lý phổ thông. Tại các Công ty Điện lực: căn cứ vào số liệu trên Cơ sở dữ liệu cước đã thống nhất do EVNiT chuyển tới, bộ phận quản lí hoá đơn của các Công ty Điện lực, các cửa hàng, đại lý phổ thông tiến hành in hóa đơn cước rồi gửi thông báo cước sử dụng cùng với bảng kê chi tiết cước sử dụng cho mỗi khách hàng. Từ 4 - 20 hàng tháng các Công ty Điện lực sẽ thu cước của khách hàng và nộp lại cho Trung tâm. Các chứng từ mà các Công ty Điện lực, các cửa hàng, Đại lý gửi về cho Trung tâm: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ viễn thông Báo cáo bán hàng Bảng kê chi tiết hóa đơn 2.3. KẾ TOÁN DOANH THU TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ. Đối với doanh thu cung cấp thiết bị đầu cuối. Sau khi nhận đủ các chứng từ gốc có liên quan, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra số liệu sau đó nhập số liệu vào phần mềm FMISApplications. Số liệu sẽ tự động chuyển đến Sổ Nhật kí chung rồi được chuyển thẳng đến sổ Chi tiết và sổ cái TK 5116. - Khi đầy đủ chứng từ, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu: Nợ TK 13138: Phải thu đơn vị nhận đại lí Có TK 5116, 5126: Doanh thu thiết bị Có TK 333113: Thuế GTGT đầu ra - Cuối kì tiến hành kết chuyển: Nợ TK 5116, 5126 Có TK 9116: Biểu số 2.11: Sổ nhật kí chung TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN SỐ NGÀY … … … … … … … PKHUE/T4/DC1 02/04/08 DT hàng bán TBĐC - ĐL Huế 13138 5116 124.025.310 PKHUE/T4/DC1 02/04/08 VAT DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế 13138 33311 12.402.531 PKDTHAP/T4/2C 21/04/08 DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa 13138 5116 101.818.200 PKDTHAP/T4/2C 21/04/08 VAT DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa 13138 33311 10.181.820 NBINH/T4/4 22/04/08 DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 136 512 2.136.385 NBINH/T4/4 22/04/08 VAT DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 13121 33311 213.639 NBINH/T4/4 22/04/08 DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 136 512 363.640 NBINH/T4/4 22/04/08 VAT DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 13121 33311 36.364 DNAI/HBBTL 22/04/08 Hàng bán trả lại 207 máy FIX theo đơn hàng T3/08 - ĐL Đồng Nai 531 13138 105.777.000 DNAI/HBBTL 22/04/08 Giảm trừ VAT Hàng bán trả lại 207 máy FIX theo đơn hàng T3/08-ĐL Đồng Nai 33311 13138 10.577.700 DNANG/DC1 25/04/08 Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng 532 13138 473.020.000 DNANG/DC1 25/04/08 Giảm trừ VAT Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng 33311 13138 47.302.000 PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 5112231 1.460.164.994 PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 Thuế GTGT DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 33311 146.016.499 PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 DT cước sử dụng E-Phone T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 5112232 92.220.003 PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 Thuế GTGT DT cước sử dụng E-Phone T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 33311 9.222.000 PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 DT cước sử dụng E-Mobile T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 5112233 61.561.291 PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 Thuế GTGT DT cước sử dụng E-Mobile T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 33311 6.156.129 … … Cộng phát sinh Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Vũ Thị Thanh Tâm Lê Thị Hoài Biểu số 2.12: Sổ chi tiết đối tượng - Tài khoản 5116: Doanh thu bán Thiết bị đầu cuối TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN TK 5116: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ-DOANH THU BÁN VẬT TƯ HÀNG HÓA Đơn vị: VND NGÀY SỐ CHỨNG TỪ HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK.ĐỐI ỨNG NỢ CÓ TK 5116: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa … 02/04/08 PKHUE/T4/DC1 Hoàng Kim Huệ DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế 13138 124.025.310 21/04/08 PKDTHAP/T4/2C Trần Thị Hiếu DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa 13138 101.818.200 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Trần Thị Hiếu Lê Thị Hoài * Đối với doanh thu cước viễn thông - Khi đầy đủ chứng từ, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu: Nợ TK 13121: Phải thu đơn vị nhận đại lí Có TK 5112231: DT cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Com Có TK 5112232: DT cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Phone Có TK 5112233: DT cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Mobile Có TK 333112: Thuế GTGT đầu ra - Cuối kì tiến hành kết chuyển: Nợ TK 5112231, 511223, 5112233 Có TK 9112231, 9112232, 9112233 Đối với doanh thu cước nội bộ: Nợ TK 136 Có TK 5122231: DT nội bộ cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Com Có TK 5122232: DT nội bộ cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Phone Có TK 5122233: DT nội bộ cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Mobile Biểu số 2.13: Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 511: Doanh thu cước TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN TK 511: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ-DOANH THU VỀ VIỄN THÔNG VÀ CNTT-THÔNG TIN VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG-CDMA Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 NGÀY SỐ CHỨNG TỪ HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK.ĐỐI ỨNG NỢ CÓ TK 5112231: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 30/04/08 PKDTHAP/T4/2C Trần Thị Hiếu DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 1.460.164.994 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì TK 5112232: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 30/04/08 PKDTHAP/T4/2C Trần Thị Hiếu DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 92.220.003 Cộng phát sinh Số dư cuối kì TK 5112233: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Mobile 30/04/08 PKDTHAP/T4/2C Trần Thị Hiếu DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp 131 61.561.291 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì TK 5122231: Doanh thu nội bộ- Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 22/04/08 NBINH/T4/4 Trần Thị Xuân Mai DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 13121 2.136.385 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì TK 5122232: Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 22/04/08 NBINH/T4/4 Trần Thị Xuân Mai DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Bình 13121 363.640 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì … Cộng tổng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Trần Thị Hiếu Lê Thị Hoài Biểu số 2.14: Tổng hợp tài khoản 511 TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 511 Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 153.293.970.219 5112 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT 138.796.047.919 51122 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng 138.796.047.919 511223 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA 138.796.047.919 5112231 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 114.332.398.120 5112232 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 16.480.468.172 5112233 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile 7.983.181.627 5116 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa 14.497.922.300 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.15: Tổng hợp tài khoản 512 TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 512 Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 512 Doanh thu nội bộ 12.460.744.829 5122 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT 12.487.304.829 51222 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng 12.487.304.829 512223 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA 12.487.304.829 5122231 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 11.778.929.111 5122232 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 126.322.857 5122233 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile 582.052.861 5125 Doanh thu nội bộ - Doanh thu nhượng bán vật tư nội bộ -26.560.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.16: Mẫu Sổ Cái TK 511 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CÁI TK 511 Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU TK NỢ CÓ SỐ NGÀY … TK 5116: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa PKHUE/T4/DC1 02/04/08 DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế 13138 124.025.310 PKDTHAP/T4/2C 21/04/08 DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa 13138 101.818.200 … … TK 5112231: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp 13121 1.460.164.994 … TK 5112232: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 DT cước sử dụng E-Phone T4/08-ĐL Đồng Tháp 13121 92.220.003 … TK 5112233: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Mobile PKDTHAP/T4/2C 30/04/08 DT cước sử dụng E-Mobile T4/08-ĐL Đồng Tháp 13121 61.561.291 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.17: Mẫu Sổ Cái TK 512 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CÁI TK 512 Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU TK NỢ CÓ SỐ NGÀY … TK 5122231: Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com NBINH/T4/4 22/04/08 DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 136 2.136.385 … TK 5122232: Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone NBINH/T4/4 22/04/08 DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh 136 363.640 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài 2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. Các dịch vụ viễn thông không có hình thái vật chất cụ thể, cho nên hàng bán bị trả lại ở đây là các thiết bị đầu cuối. - Khi xác định được chứng từ liên quan đến số hàng bị trả lại, sau khi đã xác nhận tính trung thực, hợp lí, chính xác của thông tin kế toán ghi: Nợ TK 531: Giá trị của số hàng bị trả lại Nợ TK 33311: Số thuế GTGT của số hàng hóa bị trả lại Có TK 13138: Trừ vào số tiền khách hàng còn nợ Có TK 111, 112: Thanh toán tiền của hàng hóa bị trả lại cho khách hàng - Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển giá trị số hàng hóa bị trả lại: Nợ TK 5116: Có TK 531: Biểu số 2.18: Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 531 TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN TK 531: HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND NGÀY SỐ CHỨNG TỪ HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK.ĐỐI ỨNG NỢ CÓ TK 531: Hàng bán bị trả lại 22/04/08 DNAI/HBBTL Trần Thị Hiếu Hàng bán trả lại 207 máy FIX theo đơn hàng T3/08-ĐL Đồng Nai 13138 105.777.000 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.19: Tổng hợp tài khoản 531 TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 531 Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 531 Hàng bán bị trả lại 1.516.332.601 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.20: Mẫu Sổ Cái TK 531 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CÁI TK 531 Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU TK NỢ CÓ SỐ NGÀY … TK 531: Hàng bán bị trả lại DNAI/HBBTL 22/04/08 DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế 13138 105.777.000 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài 2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán. Trung tâm sẽ giảm giá hàng bán (là các Thiết bị đầu cuối) trong trường hợp: hàng hóa không đảm bảo chất lượng, sai quy cách ghi trong hợp đồng đã ký kết với khách hàng. - Khi chấp nhận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 33311 Có TK 13138: Trừ vào số tiền khách hàng còn nợ Có TK 111, 112: Trả tiền cho khách hàng - Cuối kỳ tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511: Có TK 532: Biểu số 2.21: Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 532 TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN TK 531: GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND NGÀY SỐ CHỨNG TỪ HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK.ĐỐI ỨNG NỢ CÓ TK 531: Giảm giá hàng bán 25/04/08 DNANG/DC1 Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng 13138 473.020.000 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.22: Tổng hợp tài khoản 532 TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 532 Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ 532 Giảm giá hàng bán 723.314.539 Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài Biểu số 2.23: Mẫu Sổ Cái TK 532 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN SỔ CÁI TK 532 Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU TK NỢ CÓ SỐ NGÀY … TK 531: Giảm giá hàng bán DNANG/DC1 25/04/08 Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng 13138 473.020.000 … Cộng phát sinh Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 3.1. ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 3.1.1. Những ưu điểm của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Thứ nhất: Đội ngũ kế toán gồm 14 người có trình độ chuyên môn, năng động, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao. Đặc biệt là kế toán theo dõi doanh thu và công nợ phải trả, vì địa bàn kinh doanh rộng nên khối lượng công việc là rất lớn: doanh thu phát sinh nhiều với số tiền lớn nên kế toán hạch toán doanh thu gồm có 4 nhân viên: 3 nhân viên theo dõi doanh thu các đại lý điện lực thuộc ba miền Bắc, Trung, Nam và 1 nhân viên theo dõi doanh thu các đại lý phổ thông, các cửa hàng... Sự nhất quát và phân chia công việc rõ ràng giúp cho công việc theo dõi và hạch toán diễn ra nhịp nhàng và thuận tiện. Sau mỗi kỳ kế toán, Kế toán trưởng sẽ phân công nhiệm vụ của các kế toán viên trong kỳ tới vì vậy mà công việc của mỗi kế toán viên sẽ không bị nhàm chán đồng thời giúp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho mỗi nhân viên trong phòng. Thứ hai: Phần mềm kế toán FMISApplications hỗ trợ đắc lực cho các kế toán viên. Các kế toán viên chỉ cần nhập số liệu của hoá đơn vào phần mềm thì số liệu sẽ tự động chuyển sang các sổ kế toán liên quan do đó sẽ giúp các kế toán viên dễ dàng cập nhật số liệu vào sổ sách, tiết kiệm được thời gian và tăng hiệu quả công việc. Đây là phần mềm đơn giản và dễ dàng sử dụng. Mỗi một kế toán viên phụ trách một phần hành nhất định sẽ được phân quyền riêng với mật khẩu riêng để truy cập vào phần mềm. Chương trình đang ngày càng được hoàn thiện để phục vụ đắc lực hơn cho các công việc hạch toán doanh thu tại Trung tâm. Đặc biệt chương trình có tính năng kiết xuất dữ liệu dưới dạng các file Excel và Word để phục vụ cho công tác lập các báo cáo quản trị như: Báo cáo doanh thu theo đại lý, Báo cáo doanh thu theo dịch vụ, Báo cáo doanh thu theo khách hàng... Thứ ba: Hệ thống tài khoản được chi tiết đến từng loại dịch vụ phù hợp với đặc điểm kinh doanh đặc thù của Trung tâm cho nên việc tập hợp doanh thu rất dễ dàng từ đó giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh từng loại hình dịch vụ cũng thuận tiện. Với 3 loại dịch vụ viễn thông công cộng mà Trung tâm đang cung cấp hiện nay, thì được xây dựng tương ứng với 3 tài khoản: TK xxx2231: dịch vụ E-Com TK xxx2232: dịch vụ E-Phone TK xxx2233: dịch vụ E-Mobile Vì thế mà các kế toán viên dễ dàng tập hợp doanh thu của từng loại dịch vụ đã cung cấp trong kỳ, từ đó xác định được lợi nhuận của từng dịch vụ và dễ dàng so sánh với kết quả hoạt động các kỳ trước. Trong hệ thống tài khoản doanh thu thì Trung tâm không sử dụng TK 521- Chiết khấu thương mại vì đặc thù hoạt động của Trung tâm chủ yếu bán hàng qua đại lý nên có sự phân chia hoa hồng giữa hai bên, tiền chiết khấu được hạch toán vào hoa hồng chia cho các đại lý. Do đó công việc hạch toán doanh thu cũng đỡ phức tạp hơn. Thứ tư: Hệ thống sổ mà Trung tâm đang sử dụng theo đúng QĐ số15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và sử dụng thêm các sổ mang tính chất đặc thù của đơn vị hoặc sửa đổi một số chi tiết trên mẫu sổ để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Trung tâm. Trong Sổ chi tiết tài khoản có theo dõi thêm cột “Họ và tên” của người đứng tên trên chứng từ. Việc theo dõi này rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Trung tâm là các nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh với giá trị lớn nên theo dõi chi tiết người trực tiếp tiến hành nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ giúp nhà quản lý xác định trách nhiệm, nguyên nhân một cách nhanh chóng nếu phát hiện nghiệp vụ kinh tế đó xảy ra bất thường. Thứ năm: Trung tâm sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, nếu có thay đổi biểu mẫu hóa đơn, chứng từ cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình Trung tâm đều có sự xin phép Bộ Tài chính và được sự chấp nhận bằng văn bản. Ngoài hệ thống chứng từ của Bộ Tài chính, Trung tâm còn sử dụng thêm nhiều chứng từ mang tính đặc thù của ngành giúp cho việc xử lí thông tin kế toán, quản trị được nhanh chóng, chính xác và thuận tiện công việc của kế toán viên. Việc bảo quản, lưu trữ chứng từ được thực hiện khoa học, nghiêm túc theo đúng chế độ của Bộ Tài chính. Chứng từ của phần hành nào sẽ do kế toán phần hành đó lưu trữ và bảo quản. Các chứng từ cũng được lưu trữ theo thời hạn khác nhau đúng theo yêu cầu của Bộ Tài chính. 3.1.2. Những nhược điểm của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Thứ nhất: Công tác hạch toán doanh thu tại Trung tâm vẫn chưa kịp thời. Thị trường tiêu thụ của Trung tâm trải rộng trên phạm vi cả nước lại phân phối qua các đại lý như vậy các đại lý sẽ làm nhiệm vụ thu cước cho Trung tâm và gửi lại Trung tâm các báo cáo bán hàng, cung cấp dịch vụ. Như vậy, Trung tâm phải chờ các báo cáo từ các đại lý gửi lên cho nên có nhiều nghiệp vụ không được hạch toán kịp thời. Thứ hai: Phần mềm kế toán còn có một số hạn chế. Phần mềm kế toán hiện nay tuy có nhiều ưu điểm trợ giúp nhiều cho các kế toán viên tuy nhiên phần mềm này vẫn còn một số hạn chế, đôi lúc lại bị lỗi cho nên ảnh hưởng tới tiến độ làm việc của các kế toán viên, giảm hiệu quả công việc. Thứ ba: Trình độ chuyên môn của các kế toán viên chưa đồng đều cho nên ít nhiều ảnh hưởng tới hiệu quả công việc chung của cả Trung tâm. Thứ tư: Quy trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban chưa nhịp nhàng, các chứng từ được chuyển đến phòng Kế toán – Tài chính Trung tâm bị chậm trễ dẫn đến việc hạch toán nghiệp vụ phát sinh không kịp thời. Ví dụ như “Báo cáo bán hàng” của đại lí không được gửi lên đúng thời gian dẫn tới các kế toán viên chưa thể ghi sổ được, hoặc phòng Quản lí Bán hàng chưa xuất hoá đơn cho các đại lí… Thứ năm: Hệ thống tài khoản mà Trung tâm sử dụng hiện nay không phản ánh đúng đặc thù kinh doanh dịch vụ viễn thông do Trung tâm sử dụng cùng một hệ thống tài khoản với Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực mà đây là hệ thống tài khoản chung với ngành Điện. Trung tâm không sử dụng các tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường, cho nên không thể phản ánh được giá trị của hàng hóa, vật tư đang đi đường. Và cũng không có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tại Trung tâm, không sử dụng tài khoản 621 và tài khoản 622. Thay vào đó, Trung tâm sử dụng tài khoản 627 để phản ánh tất cả các chi phí đó nhưng tài khoản 627 lại không được chi tiết cho từng loại hình dịch vụ khác nhau trong Trung tâm. Vì thế, không thể theo dõi chi phí phát sinh của từng loại dịch vụ dẫn đến việc tính toán giá thành của các loại dịch vụ cũng không chính xác. Cho nên khi xác định kết quả kinh doanh mỗi dịch vụ cũng không được hoàn toàn hợp lí. Thứ sáu: Nhiều mẫu sổ kế toán hiện nay chưa sát với Quyết định 15 của Bộ Tài chính, để phục vụ cho công tác kế toán có thể phản ánh đúng các đặc thù của 1 đơn vị kinh doanh dịch vụ viễn thông Trung tâm đã xây dựng và sử dụng thêm nhiều mẫu sổ kế toán riêng đã có sự chấp thuận của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, các mẫu sổ này lại được xây dựng còn chưa sát với các quy định chung. Thứ bảy: Trung tâm sử dụng tài khoản “Doanh thu nhận trước” vì thế cho nên việc ghi nhận doanh thu sẽ không được chính xác. Doanh thu các dịch vụ được xác định khi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ vào cuối mỗi tháng nhưng lại được thu tiền vào tháng sau vì thế mà doanh thu của tháng 12 phải ghi nhận là “Doanh thu tạm tính” từ đó dẫn tới khi xác định kết quả kinh doanh sẽ không chính xác và đến kì khi nhận đủ hoá đơn, chứng từ về nghiệp vụ bán hàng đó thì các kế toán phải tiến hành điều chỉnh lại cho phù hợp. Thứ tám: Hiện nay, Trung tâm vẫn chưa chú trọng tới công tác kế toán quản trị. Do không tổ chức bộ máy kế toán quản trị riêng nên các kế toán viên sẽ kiêm luôn công tác kế quản trị. 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. Thứ nhất: Trung tâm nên tham khảo hệ thống tài khoản hệ thống tài khoản của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Do Trung tâm sử dụng hệ thống tài khoản của Công ty được dùng chung với ngành Điện cho nên còn có những điểm không phù hợp. Trung tâm nên điều chỉnh lại một số tài khoản cho phù hợp: - Trung tâm nên sử dụng thêm TK 151 – Hàng mua đang đi đường, hiện tại không sử dụng tài khoản này cho nên không thể xác định được giá trị của hàng mua đang đi đường, cho nên không phản ánh đúng giá trị của hàng hoá, thiết bị trong kho. - Trung tâm nên mở thêm TK 139 để dự phòng các khoản phải thu khó đòi vì hiện tại vẫn không có tài khoản này. - Trung tâm nên dùng thêm TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Hàng tồn kho của Trung tâm bao gồm các Thiết bị đầu cuối được nhập khẩu từ nước ngoài, máy móc thiết bị viễn thông,… Mà giá cả trên thị trường luôn biến động phức tạp cho nên việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là rất cần thiết. Thứ hai: Trung tâm cần có các biện pháp để nâng cao hiệu quả làm việc của phòng Tài chính - Kế toán như: - Trung tâm nên sắp xếp bố trí công việc cho hợp lý giảm tình trạng nhân viên kế toán kiêm nhiệm quá nhiều công việc. - Có biện pháp hợp lí để thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, các bộ phận như nhắc nhở, xử phạt,… cần đôn đốc các phòng ban khác có trách nhiệm hơn, phối kết hợp với phòng kế toán sao cho có hiệu quả nhịp nhàng. - Thường xuyên mở các lớp tập huấn, đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các kế toán viên. Hiện tại khối lượng công việc tại Phòng Tài chính – Kế toán là rất lớn do Phòng là nơi tập hợp tất cả các nghiệp vụ phát sinh để tiến hành ghi sổ và lập báo cáo vào cuối kỳ. Như vậy sẽ gây khá nhiều áp lực lên các kế toán viên do đó Trung tâm nên có các biện pháp phù hợp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các kế toán viên tại các Trung tâm miền như:đào tạo, tập huấn… từ đó sẽ giảm bớt gánh nặng công việc cho các kế toán viên tại Trung tâm. - Để nâng cao năng suất làm việc thì Trung tâm cần phải nâng cấp các phần mềm kế toán, giảm thiểu các lỗi kỹ thuật, đây là lỗi không đáng có nhưng hậu quả gây ra cũng là không nhỏ đối với Trung tâm. Do địa bàn hoạt động của Trung tâm rộng trên khắp cả nước cho nên nhu cầu về thông tin là rất lớn, vì thế Trung tâm cần trang bị thêm hệ thống máy tính phục vụ cho công tác kế toán đồng thời liên tục đào tạo nâng cao kỹ năng sử dụng máy vi tính cho các nhân viên. Khi đó thông tin kế toán sẽ được truyền tải nhanh hơn, chính xác hơn, đảm bảo kết nối hệ thống thông tin dữ liệu kế toán giữa Phòng Tài chính – Kế toán của Trung tâm với các đơn vị trực thuộc. Thứ ba: Trung tâm cần chú trọng hơn vào công tác kế toán quản trị. Kế toán quản trị là quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và thông đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một doanh nghiệp và để đảm bảo cho việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản này. Chức năng của Kế toán là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế cho các đối tượng sử dụng khác nhau. Mục đích của kế toán nhằm cung cấp các thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế, cho việc đánh giá hiệu quả tổ chức và quản lý. Do vậy, thông tin kế toán phục vụ cả trong và ngoài doanh nghiệp. Kế toán được chia thành hai nhánh chính: nhánh kế toán cung cấp thông tin cho quản lý, điều hành hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, được gọi là kế toán quản trị; nhánh kế toán cung cấp thông tin cho những đối tượng chủ yếu ở bên ngoài doanh nghiệp được gọi là kế toán tài chính. Kế toán tài chính liên quan đến quá trình báo cáo hoạt động của doanh nghiệp cho các đối tượng bên ngoài qua các hình thức: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ…Đó là các báo cáo tài chính tổng hợp về các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, thông tin kế toán mà kế toán tài chính cuang cấp là các tài liệu phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỷ đã qua, cho nên các số liệu có tính lịch sử, không đủ đáp ứng nhu cầu quản lý của nhà quản trị ở trong doanh nghiệp. Kế toán quản trị lại cung cấp thông tin nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhà quản trị ở cấp doanh nghiệp. Việc ra quyết định của các nhà quản trị có tác động đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Như vậy, thông tin không tin không đầy đủ thì sẽ gây ra rất nhiều khó khăn cho các nhà quản lý. Nếu thông tin không chính xác, các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định sai lầm, ảnh hưởng đến quá trình sinh lợi của doanh nghiệp. Như vậy, kế toán quản trị là một bộ phận không thể tách rời của hệ thống kế toán có nhiệm vụ thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin phục vụ cho việc ra quyết định quản lý. Vậy nhưng hiện tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực lại chưa chú trọng vào công tác kế toán quản trị, các nhân viên kế toán sẽ kiêm nhiệm luôn công tác kế toán quản trị và nhân viên kế toán thuế sẽ là người tổng hợp thông tin, số liệu để lập báo cáo quản trị. Thiếu chuyên môn hóa như vậy thì sẽ không thể làm tốt được công tác kế toán quản trị vốn rất phức tạp. Do đó, Trung tâm nên chú trọng hơn nữa công tác kế toán quản trị. Thứ tư: Kiến nghị về mẫu sổ. Mẫu Sổ Cái đang sử dụng còn thiếu mục “ Cộng luỹ kế từ đầu quý” đây là một căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Thiếu chỉ tiêu này sẽ làm cho thời gian lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính kéo dài hơn nên tăng gánh nặng công việc cho người lập báo cáo. KẾT LUẬN Từ khi thành lập đến nay, Trung tâm Viễn thông di động Điện lực đang từng bước lớn mạnh và chứng tỏ vị thế của mình trên thị trường viễn thông. Để đạt được thành tích đó có sự đóng góp rất lớn của công tác kế toán, với bộ máy kế toán được tổ chức khoa học, làm việc có hiệu quả đã phản ánh trung thực tình hình hoạt động của Trung tâm, từ đó giúp cho các nhà quản lý hoạch định các chiến lược phát triển trong từng giai đoạn. Trong thời gian thực tập em được làm quen với công việc kế toán trong môi trường làm việc chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao đã tạo điều kiện cho em có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế nhờ đó em có thể so sánh sự khác nhau giữa những kiến thức trên sách vở và với thực tiễn áp dụng và đúc rút các kinh nghiệm hữu ích cho công việc sau này. Do thời gian thực tập có hạn, cùng với trình độ bản thân còn có những hạn chế nhất định nên trong quá trình thực hiện, dù đã có nhiều cố gắng song chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Trương Anh Dũng và các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực đã nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thiện chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! Trần Thị Thùy Duyên DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin DT : Doanh thu ĐL : Điện lực ĐT : Điện thoại GTGT : Giá trị gia tăng HĐKT : Hợp đồng kinh tế HĐQT : Hội đồng quản trị HĐ : Hóa đơn HHDV : Hàng hóa dịch vụ HM : Hòa mạng KH : Khách hàng KM : Khuyến mại KQKD : Kết quả kinh doanh LNST : Lợi nhuận sau thuế NPT : Nợ phải trả NV : Nghiệp vụ P. : Phòng PH : Phát hành TBĐC : Thiết bị đầu cuối TC - KT : Tài chính – Kế toán TĐ : Tương đương TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định DANH MỤC SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực 2 Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lí Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 9 Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 16 Sơ đồ 1.4 Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung 21 Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ cung cấp thiết bị đầu cuối 51 Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ NV cung cấp dịch vụ viễn thông 52 Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tính cước phát sinh dịch vụ viễn thông 53 DANH MỤC BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU Trang Biểu số 1.1 Phân tích tài chính theo Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006, 2007 13 Biểu số 1.2 Phân tích tài chính theo Bảng cân đối kế toán năm 2006,2007 14 Biểu số 1.3 Danh mục chi tiết tài khoản Doanh thu cung cấp dịch vụ 25 Biểu số 1.4 Danh mục chi tiết tài khoản Doanh thu nội bộ 26 Biểu số 1.5 Danh mục chi tiết tài khoản Xác định kết quả kinh doanh 28 Biểu số 2.1 Mẫu Đơn đặt hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 35 Biểu số 2.2 Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp Thiết bị đầu cuối 38 Biểu số 2.3 Mẫu Phiếu thu tiền mặt tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 39 Biểu số 2.4 Mẫu Phiếu thu ngân hàng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 40 Biểu số 2.5 Biên bản huỷ hóa đơn 41 Biểu số 2.6 Báo cáo bán hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 43 Biểu số 2.7 Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra 45 Biểu số 2.8 Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng khi Khách hàng đăng ký dịch vụ E-Mobile 46 Biểu số 2.9 Mẫu hoá đơn GTGT cước dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ E-Com 47 Biểu số 2.10 Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông 49 Biểu số 2.11 Sổ nhật kí chung 56 Biểu số 2.12 Sổ chi tiết đối tượng - Tài khoản 5116 58 Biểu số 2.13 Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 511 60 Biểu số 2.14 Tổng hợp tài khoản 511 62 Biểu số 2.15 Tổng hợp tài khoản 512 63 Biểu số 2.16 Mẫu Sổ Cái TK 511 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 64 Biểu số 2.17 Mẫu Sổ Cái TK 512 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 65 Biểu số 2.18 Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 531 67 Biểu số 2.19 Tổng hợp tài khoản 531 68 Biểu số 2.20 Mẫu Sổ Cái TK531 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 69 Biểu số 2.21 Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 532 71 Biểu số 2.22 Tổng hợp tài khoản 532 72 Biểu số 2.23 Mẫu Sổ Cái TK 532 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính, Chế độ kế toán Doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2006. 2. Bộ Tài Chính, Chế độ kế toán Việt Nam, NXB Lao động Xã hội, 2007. 3. PGS.TS. Đặng Thị Loan, Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. 4. PGS.TS. Nguyễn Minh Phương, Giáo trình Kế toán quản trị, NXB Tài chính, 2006. 5. PGS.TS. Nguyễn Thị Đông, Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, NXB Tài chính, 2003. 6. PGS.TS. Nguyễn Văn Công, giáo trình Kế toán doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007. 7. PGS.TS. Võ Thị Nhị, Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2007. 8. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007. 9. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Bảng cân đối kế toán năm 2006, 2007. 10. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Quyết định 297/QĐ-EVN-HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam về việc thành lập Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 11. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp Nhà nước số 11007 của Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 7 năm 1995. 12. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đơn vị kinh tế trực thuộc Doanh nghiệp Nhà nước số 0116000522 của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27 tháng 7 năm 2005. 13. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Bản phân công nhiệm vụ cho kế toán viên. 14. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Công văn số 744/BTC-TCKT ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 15. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Công văn số 3031/CV-EVN-TCKT ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. 16. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Quy chế quản lý Tài chính tại Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực. 17. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 18. 19. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31496.doc
Tài liệu liên quan