Từ khi thành lập đến nay, Trung tâm Viễn thông di động Điện lực đang từng bước lớn mạnh và chứng tỏ vị thế của mình trên thị trường viễn thông. Để đạt được thành tích đó có sự đóng góp rất lớn của công tác kế toán, với bộ máy kế toán được tổ chức khoa học, làm việc có hiệu quả đã phản ánh trung thực tình hình hoạt động của Trung tâm, từ đó giúp cho các nhà quản lý hoạch định các chiến lược phát triển trong từng giai đoạn.
91 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tại thời điểm giao hàng bằng Biên bản giao nhận hàng.
Điều 3: Điều khoản thi hành
- Đơn đặt hàng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Đơn đặt hàng này được làm thành 06 (sáu) bản tiếng Việt có giá trị như nhau.
Đại diện Bên Bán Đại diện Bên Mua
Tạ Hồng Cương Đỗ Nguyệt Anh
Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, Trung tâm tiến hành các giao dịch cần thiết để cung cấp hàng hóa, thiết bị cho khách hàng như kiểm tra chất lượng, chủng loại của hàng hoá, đồng thời phòng Quản lí bán hàng sẽ xuất hoá đơn. Trung tâm sử dụng hoá đơn do Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực in, sau khi in các hoá đơn được chuyển cho các Trung tâm trong Công ty. Hoá đơn GTGT có biểu mẫu như sau:
Biểu số 2.2: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp Thiết bị đầu cuối
EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03
Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T
Số (No.): 0665421
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer)
Từ ngày đến ngày
Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
MST (Tax code): 0100101033 - 008
Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Người mua hàng (Customer): Công ty Điện lực 1
MST (Tax code): 01.001.00417
Địa chỉ (Address): 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel):
STT
(Item)
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
(Service)
TIỀN DỊCH VỤ
(Service charges)
THUẾ SUẤT GTGT
(VAT rate)
TIỀN THUẾ GTGT
(VAT amount)
TỔNG CỘNG
(Grand total)
1
ETS 2028-KV3
61.486.400
10%
6.148.600
67.635.000
Tổng cộng (Grand total)
61.486.400
6.148.600
67.635.000
Số tiền bằng chữ (In words): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng./.
Ngày 21 tháng 4 năm 2008
Đại diện giao dịch Người mua hàng
(Representative) (Customer)
Biểu số 2.3 : Mẫu Phiếu thu tiền mặt tại Trung tâm Viễn thông di động
Điện lực
ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 01-TT
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
Của Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Tiền mặt Số: 152
Ngày: 21/04 /2008
TK Nợ: 1111 TK Có: 13138 Số Tiền: 67.635.000
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Điện lực 1
Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Thiết bị đầu cuối của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
Số tiền: 67.635.000
Viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng
Kèm theo:………………..chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng.
Ngày 21 tháng 04 năm 2008
Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ
Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Đỗ Ngọc Hân Lê Hà Phương
Biểu số 2.4 : Mẫu Phiếu thu ngân hàng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 02-TT
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
Của Bộ Tài chính
PHIẾU THU NGÂN HÀNG
Số: 241
Ngày: 27/04 /2008
TK Nợ: 1121 TK Có: 511 Số tiền: 45.455
1121 33311 4.545
Họ và tên người nộp tiền: Mai Thị Hoàng
Địa chỉ: 42/165 Cầu Giấy – Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hòa mạng dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com với Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
Số tiền: 50.000
Viết bằng chữ: Năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 27 tháng 04 năm 2008
Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu
Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo
Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” như sau:
Biểu số 2.5: Biên bản huỷ hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2008
BIÊN BẢN HUỶ HÓA ĐƠN
I. Thành phần:
1. Bên cung cấp: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Địa chỉ: 53 Lương Văn Can
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Phúc
Chức vụ: P.Giám đốc Trung tâm
1. Bên sử dụng: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC MIỀN NAM
Địa chỉ: 14C Đặng Văn Ngữ - P10 – Q.Phú Nhuận – TP.Hồ Chí Minh
Đại diện: Nguyễn Thanh Hải
Chức vụ: Giám đốc Trung tâm
II. Nội dung:
Hai bên chúng tôi thống nhất huỷ hóa đơn Giá trị gia tăng:
Số HĐ
Ký hiệu
Mẫu số
Xuất ngày
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
(10%)
Cộng
575006
AB/2008T
01GTKT-3LL-03
30/3/2008
13.059.200
1.305.920
14.365.120
575005
AB/2008T
01GTKT-3LL-03
30/3/2008
34.185.400
3.418.540
37.603.940
Lý do: Do sai tên người mua hàng trên hóa đơn
Vì vậy, chúng tôi xin huỷ hóa đơn trên. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí như nhau.
BÊN CUNG CẤP BÊN SỬ DỤNG
Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn”
Biểu số 2.6: Báo cáo bán hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
Đại lí: Điện lực Hải Phòng
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị: VND
S
T
T
Chủng loại
Đơn gía
Số lượng
Tiền khuyến mại
Doanh thu
Số tiền thu các lần trước
Số tiền thu các lần này
Ghi chú
Đơn giá trước thuế
Thuế
Tổng cộng
KM
Bán
Bán
Trước thuế
Thuế
Cộng
2
3
4
5=3+4
6
7
8=6*3
9=7*3
10=7*4
11=9+10
12
…
C
Cước hoà mạng
49.681.875
4.968.185
54.650.000
1
E-Com
90.909
9.091
100.000
11.636.352
1.163.635
12.800.000
-
-
45.455
4.545
50.000
545.460
54.546
600.000
-
-
2
E-Phone
45.455
4.545
50.000
9.136.455
913.646
10.050.000
-
-
3
E-Mobile
90.909
9.091
100.000
28.363.608
2.836.392
31.200.000
-
-
F
Thẻ nạp tiền
239.947.121
23.992.879
263.940.000
-
-
1
Thẻ 10.000đ
9.091
909
10.000
-
-
-
-
-
-
2
Thẻ 20.000đ
18.182
1.818
20.000
1.581.834
158.166
1.740.000
3
Thẻ 30.000đ
27.273
2.727
30.000
21.000.210
2.099.790
23.100.000
4
Thẻ 50.000đ
45.455
4.545
50.000
150.728.780
15.071.220
165.800.000
5
Thẻ 100.000đ
90.909
9.091
100.000
65.636.298
6.563.702
72.200.000
6
Thẻ 200.000đ
181.818
18.182
200.000
727.272
72.728
800.000
7
Thẻ 300.000đ
272.727
27.273
300.000
272.727
27.273
300.000
8
Thẻ 500.000đ
454.545
45.455
500.000
-
-
-
-
9
TK mệnh giá 200.000đ
(E-Com trả trước
181.818
18.182
200.000
ĐIỀU CHỈNH TĂNG
-
-
-
6.127.277
612.723
6.740.000
-
-
…
ĐIỀU CHỈNH GIẢM
-
-
-
-
-
-
-
-
…
CỘNG
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Quách Thanh Nga Lê Thị Hoài
Biểu số 2.7: Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC MST: 0100101033 - 008
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
Đại lý: Điện lực Đồng Tháp
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
Kỳ kê khai: Tháng 4 năm 2008
Đơn vị: VND
STT
Hóa đơn, chứng từ bán ra
Tên người mua
Loại dịch vụ
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng cộng
Kí hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày tháng PH HĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
AB/
2008T
775214
05/04/08
Phạm Thu Hằng
Cước hòa mạng
E-Com
45.455
4.545
50.000
AB/
2008T
775251
08/04/08
Ngô Thanh Tâm
DT cước E-Phone
226.211
22.621
248.832
…
…
…
…
…
Tổng
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị
Đối với cước dịch vụ viễn thông.
* Đối với cước hòa mạng:
- Hóa đơn Giá trị gia tăng
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ (kí kết với khách hàng)
- Bảng tổng hợp cước phát sinh (do Trung tâm tính cước EVNiT lập)
- Báo cáo bán hàng
- Bảng kê chi tiết Hóa đơn dịch vụ Viễn thông
* Đối với cước sử dụng:
- Dữ liệu tính cước do Trung tâm tính cước EVNiT lập
- Hoá đơn Giá trị gia tăng
- Biên bản Bàn giao
- Biên bản đối soát cước
Biểu số 2.8 : Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng khi Khách hàng đăng kí dịch vụ
E-Mobile
EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03
Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T
Số (No.): 0763251
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer)
Từ ngày đến ngày
Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
MST (Tax code): 0100101033 - 008
Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Người mua hàng (Customer): Nguyễn Quang Thịnh MST (Tax code):
Địa chỉ (Address): Nhà số 8, ngách 255/37, ngõ 255 Cầu Giấy – Hà Nội
Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel):
STT
(Item)
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
(Service)
TIỀN DỊCH VỤ
(Service charges)
THUẾ SUẤT GTGT
(VAT rate)
TIỀN THUẾ GTGT
(VAT amount)
TỔNG CỘNG
(Grand total)
1
Cước hoà mạng điện thoại di động toàn quốc
(E-Mobile).
90.909
10%
9.091
100.000
Tổng cộng (Grand total)
90.909
9.091
100.000
Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 4 năm 2008
Đại diện giao dịch (Representative) Người mua hàng (Customer)
Ví dụ mẫu hoá đơn GTGT cước sử dụng của một khách hàng:
Biểu số 2.9: Mẫu hoá đơn GTGT cước dịch vụ của khách hàng sử dụng
dịch vụ E-Com
EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03
Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T
Số (No.): 0771346
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer)
Từ ngày đến ngày
Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
MST (Tax code): 0100101033 - 008
Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Người mua hàng (Customer): Lê Thị Thu Hà MST (Tax code):
Địa chỉ (Address): Số nhà 12, ngõ 152 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel):
STT
(Item)
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
(Service)
TIỀN DỊCH VỤ
(Service charges)
THUẾ SUẤT GTGT
(VAT rate)
TIỀN THUẾ GTGT
(VAT amount)
TỔNG CỘNG
(Grand total)
1
Cước điện thoại cố định không dây
E-Com T3/08
103.233
10%
10.323
113.556
Tổng cộng (Grand total)
103.233
10.323
113.556
Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm mười ba nghìn năm trăm năm mươi sáu đồng./.
Ngày 04 tháng 4 năm 2008
Đại diện giao dịch Người mua hàng
(Representative) (Customer)
Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông
CÔNG TY THÔNG TIN VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
BẢNG KÊ CHI TIẾT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Tháng 5 năm 2008
STT
Hóa đơn, chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Giá trị HHDV trước thuế
Thuế suất %
Thuế GTGT
Tổng cộng
Kí hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày tháng PH HĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Phát sinh trong tháng
1
AB/
2008T
599899
13/5/2008
Điện lực Lạng Sơn
0100100417-013
Cước dịch vụ T4/2008
E-Com
619.704.480
10
61.970.448
681.674.928
E-Com không chịu thuế
82.161.147
82.161.147
E-Phone
27.836.399
10
2.783.640
30.620.039
E-Mobile
59.444.826
10
5.944.482
65.389.308
Đ/c giảm cước cho KH
E-Com
-4.099
10
-410
-4.509
Trừ tiền KM cho KH
E-Com
42.927.295
10
4.297.377
47.269.672
E-Phone
67.353
10
6.734
74.087
E-Mobile
370.936
10
37.094
408.030
Thu tiền máy ĐT kỳ này
100.000
100.000
2
AB/
2008T
599900
13/5/2008
Điện lực
Lai Châu
0100100417-043
Cước dịch vụ T4/2008
E-Com
452.078.820
10
45.207.882
497.286.702
E-Com không chịu thuế
107.880.141
107.880.141
E-Phone
44.979.106
10
4.497.911
49.477.017
E-Mobile
45.301.863
10
4.530.186
49.832.049
Đ/c giảm cước cho KH
E-Com
-4.089
10
-409
-4.498
Trừ tiền KM cho KH
E-Com
64.184.583
10
6.417.777
70.602.360
E-Phone
62.028
10
6.202
68.230
E-Mobile
1.130.809
10
113.080
1.243.889
Thu tiền máy ĐT kỳ này
…
…
…
…
…
…
…
…
CỘNG PHÁT SINH
Cước dịch vụ T4/2008
E-Com
E-Com không chịu thuế
E-Phone
E-Mobile
Đ/c giảm cước cho KH
E-Com
Trừ tiền KM cho KH
E-Com
E-Phone
E-Mobile
Thu tiền máy ĐT kỳ này
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị
Phan Thị Anh Tuấn Lê Thị Hoài Tạ Hồng Cương
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
* Đối với cung cấp thiết bị đầu cuối.
Các thiết bị đầu cuối được cung cấp cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Trung tâm, khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ sẽ phải mua các thiết bị đầu cuối đi kèm.
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ cung cấp TBĐC
Khách hàng mua thiết bị
Giao dịch viên
Đơn đặt hàng
Lập và kí hoá đơn
Cửa hàng, đại lí
Kế toán doanh thu
Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ
bán ra
Ghi sổ
Bảo quản, lưu trữ
- Sau khi xem xét hợp đồng kí kết giữa khách hàng và Trung tâm, nhân viên giao dịch tiến hành lập hoá đơn.
- Hàng tháng các đơn vị nhận đại lí, đơn vị bán hàng sẽ tiến hành lập “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra”, “Báo cáo bán hàng” gửi về cho Trung tâm để Trung tâm tiến hành hạch toán và ghi sổ. Trên “Báo cáo bán hàng” có đầy đủ chữ kí, dấu xác nhận của đơn vị đó.
- Kế toán doanh thu của Trung tâm di động tiến hành ghi nhận doanh thu bán thiết bị sau khi đã đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các chứng từ liên quan được gửi về.
* Đối với cung cấp dịch vụ viễn thông:
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ NV cung cấp dịch vụ viễn thông
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ
Giao dịch viên
Yêu cầu cung cấp dịch vụ
Lập và kí hoá đơn
Đơn vị nhận đại lí
Kế toán doanh thu
Bảng kê hoá đơn
hàng hoá, dịch vụ
bán ra
Ghi sổ
Bảo quản, lưu trữ
Khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của EVN Telecom đến các đại lý của Trung tâm điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng kí sử dụng dịch vụ, sau khi xem xét mẫu đăng kí Trung tâm tiến hành kí kết hợp đồng với khách hàng, lập hoá đơn thu cước hoà mạng sau khi đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng đó.
* Đối với cước phát sinh hàng tháng:
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tính cước phát sinh dịch vụ viễn thông
Trung tâm cước EVNiT
Tổ cước Công ty
Dữ liệu cước
Bản đối soát cước
Đơn vị nhận đại lí
P.TC – KT
của Trung tâm
In hoá đơn cước cho từng khách hàng
Ghi sổ
Bảo quản, lưu trữ
- Tại Trung tâm tính cước EVNiT: Vào ngày mồng 1 hàng tháng Trung tâm tính cước sẽ gửi dữ liệu cước khách hàng cho Trung tâm Viễn thông di động Điện lực kiểm tra.
Đến ngày mồng 2 Trung tâm sẽ tiến hành thông báo cho EVNiT sau khi đã kiểm tra. Sau đó, EVNiT tiến hành gửi số liệu tính cước cho Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực kèm theo Bản đối soát cước có đầy đủ chữ kí xác nhận của Trung tâm di động, Trung tâm tính cước.
Ngày mồng 3 EVNiT hoàn tất việc truyền số liệu cho các công ty Điện lực, các cửa hàng và đại lý phổ thông.
Tại các Công ty Điện lực: căn cứ vào số liệu trên Cơ sở dữ liệu cước đã thống nhất do EVNiT chuyển tới, bộ phận quản lí hoá đơn của các Công ty Điện lực, các cửa hàng, đại lý phổ thông tiến hành in hóa đơn cước rồi gửi thông báo cước sử dụng cùng với bảng kê chi tiết cước sử dụng cho mỗi khách hàng.
Từ 4 - 20 hàng tháng các Công ty Điện lực sẽ thu cước của khách hàng và nộp lại cho Trung tâm.
Các chứng từ mà các Công ty Điện lực, các cửa hàng, Đại lý gửi về cho Trung tâm:
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ viễn thông
Báo cáo bán hàng
Bảng kê chi tiết hóa đơn
2.3. KẾ TOÁN DOANH THU TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
2.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ.
Đối với doanh thu cung cấp thiết bị đầu cuối.
Sau khi nhận đủ các chứng từ gốc có liên quan, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra số liệu sau đó nhập số liệu vào phần mềm FMISApplications. Số liệu sẽ tự động chuyển đến Sổ Nhật kí chung rồi được chuyển thẳng đến sổ Chi tiết và sổ cái TK 5116.
- Khi đầy đủ chứng từ, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 13138: Phải thu đơn vị nhận đại lí
Có TK 5116, 5126: Doanh thu thiết bị
Có TK 333113: Thuế GTGT đầu ra
- Cuối kì tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 5116, 5126
Có TK 9116:
Biểu số 2.11: Sổ nhật kí chung
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK NỢ
TK CÓ
SỐ TIỀN
SỐ
NGÀY
…
…
…
…
…
…
…
PKHUE/T4/DC1
02/04/08
DT hàng bán TBĐC - ĐL Huế
13138
5116
124.025.310
PKHUE/T4/DC1
02/04/08
VAT DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế
13138
33311
12.402.531
PKDTHAP/T4/2C
21/04/08
DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa
13138
5116
101.818.200
PKDTHAP/T4/2C
21/04/08
VAT DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa
13138
33311
10.181.820
NBINH/T4/4
22/04/08
DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
136
512
2.136.385
NBINH/T4/4
22/04/08
VAT DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
13121
33311
213.639
NBINH/T4/4
22/04/08
DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
136
512
363.640
NBINH/T4/4
22/04/08
VAT DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
13121
33311
36.364
DNAI/HBBTL
22/04/08
Hàng bán trả lại 207 máy FIX theo đơn hàng T3/08 - ĐL Đồng Nai
531
13138
105.777.000
DNAI/HBBTL
22/04/08
Giảm trừ VAT Hàng bán trả lại 207 máy FIX theo đơn hàng T3/08-ĐL Đồng Nai
33311
13138
10.577.700
DNANG/DC1
25/04/08
Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng
532
13138
473.020.000
DNANG/DC1
25/04/08
Giảm trừ VAT Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng
33311
13138
47.302.000
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
5112231
1.460.164.994
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
Thuế GTGT DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
33311
146.016.499
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
DT cước sử dụng E-Phone T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
5112232
92.220.003
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
Thuế GTGT DT cước sử dụng E-Phone T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
33311
9.222.000
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
DT cước sử dụng E-Mobile T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
5112233
61.561.291
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
Thuế GTGT DT cước sử dụng E-Mobile T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
33311
6.156.129
…
…
Cộng phát sinh
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Vũ Thị Thanh Tâm Lê Thị Hoài
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết đối tượng - Tài khoản 5116: Doanh thu bán Thiết bị đầu cuối
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN
TK 5116: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ-DOANH THU BÁN VẬT TƯ HÀNG HÓA
Đơn vị: VND
NGÀY
SỐ CHỨNG TỪ
HỌ VÀ TÊN
DIỄN GIẢI
TK.ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
TK 5116: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa
…
02/04/08
PKHUE/T4/DC1
Hoàng Kim Huệ
DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế
13138
124.025.310
21/04/08
PKDTHAP/T4/2C
Trần Thị Hiếu
DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa
13138
101.818.200
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Trần Thị Hiếu Lê Thị Hoài
* Đối với doanh thu cước viễn thông
- Khi đầy đủ chứng từ, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 13121: Phải thu đơn vị nhận đại lí
Có TK 5112231: DT cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Com
Có TK 5112232: DT cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Phone
Có TK 5112233: DT cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Mobile
Có TK 333112: Thuế GTGT đầu ra
- Cuối kì tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 5112231, 511223, 5112233
Có TK 9112231, 9112232, 9112233
Đối với doanh thu cước nội bộ:
Nợ TK 136
Có TK 5122231: DT nội bộ cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Com
Có TK 5122232: DT nội bộ cước HM, cước phát sinh dịch vụ E-Phone
Có TK 5122233: DT nội bộ cước HM, cước phát sinh dịch vụ
E-Mobile
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 511: Doanh thu cước
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN
TK 511: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ-DOANH THU VỀ VIỄN THÔNG VÀ CNTT-THÔNG TIN VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG-CDMA
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08
NGÀY
SỐ CHỨNG TỪ
HỌ VÀ TÊN
DIỄN GIẢI
TK.ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
TK 5112231: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com
30/04/08
PKDTHAP/T4/2C
Trần Thị Hiếu
DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
1.460.164.994
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
TK 5112232: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone
30/04/08
PKDTHAP/T4/2C
Trần Thị Hiếu
DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
92.220.003
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
TK 5112233: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Mobile
30/04/08
PKDTHAP/T4/2C
Trần Thị Hiếu
DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp
131
61.561.291
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
TK 5122231: Doanh thu nội bộ- Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com
22/04/08
NBINH/T4/4
Trần Thị Xuân Mai
DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
13121
2.136.385
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
TK 5122232: Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone
22/04/08
NBINH/T4/4
Trần Thị Xuân Mai
DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Bình
13121
363.640
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
…
Cộng tổng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Trần Thị Hiếu Lê Thị Hoài
Biểu số 2.14: Tổng hợp tài khoản 511
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 511
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND
SỐ HIỆU
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
153.293.970.219
5112
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT
138.796.047.919
51122
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng
138.796.047.919
511223
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA
138.796.047.919
5112231
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com
114.332.398.120
5112232
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone
16.480.468.172
5112233
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile
7.983.181.627
5116
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa
14.497.922.300
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.15: Tổng hợp tài khoản 512
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 512
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08 Đơn vị: VND
SỐ HIỆU
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
512
Doanh thu nội bộ
12.460.744.829
5122
Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT
12.487.304.829
51222
Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng
12.487.304.829
512223
Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA
12.487.304.829
5122231
Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com
11.778.929.111
5122232
Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone
126.322.857
5122233
Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile
582.052.861
5125
Doanh thu nội bộ - Doanh thu nhượng bán vật tư nội bộ
-26.560.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.16: Mẫu Sổ Cái TK 511 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CÁI TK 511
Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TK
NỢ
CÓ
SỐ
NGÀY
…
TK 5116: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa
PKHUE/T4/DC1
02/04/08
DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế
13138
124.025.310
PKDTHAP/T4/2C
21/04/08
DT bán máy Handset theo đơn hàng 29-ĐL Khánh Hòa
13138
101.818.200
…
…
TK 5112231: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
DT cước sử dụng E-Com T4/08-ĐL Đồng Tháp
13121
1.460.164.994
…
TK 5112232: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
DT cước sử dụng E-Phone T4/08-ĐL Đồng Tháp
13121
92.220.003
…
TK 5112233: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Mobile
PKDTHAP/T4/2C
30/04/08
DT cước sử dụng E-Mobile T4/08-ĐL Đồng Tháp
13121
61.561.291
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.17: Mẫu Sổ Cái TK 512 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CÁI TK 512
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị: VND
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TK
NỢ
CÓ
SỐ
NGÀY
…
TK 5122231: Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com
NBINH/T4/4
22/04/08
DT hòa mạng cước E-Com theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
136
2.136.385
…
TK 5122232: Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone
NBINH/T4/4
22/04/08
DT hòa mạng cước E-Phone theo Báo cáo bán hàng – ĐL Ninh Binh
136
363.640
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại.
Các dịch vụ viễn thông không có hình thái vật chất cụ thể, cho nên hàng bán bị trả lại ở đây là các thiết bị đầu cuối.
- Khi xác định được chứng từ liên quan đến số hàng bị trả lại, sau khi đã xác nhận tính trung thực, hợp lí, chính xác của thông tin kế toán ghi:
Nợ TK 531: Giá trị của số hàng bị trả lại
Nợ TK 33311: Số thuế GTGT của số hàng hóa bị trả lại
Có TK 13138: Trừ vào số tiền khách hàng còn nợ
Có TK 111, 112: Thanh toán tiền của hàng hóa bị trả lại cho khách hàng
- Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển giá trị số hàng hóa bị trả lại:
Nợ TK 5116:
Có TK 531:
Biểu số 2.18: Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 531
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN
TK 531: HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08
Đơn vị: VND
NGÀY
SỐ CHỨNG TỪ
HỌ VÀ TÊN
DIỄN GIẢI
TK.ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
TK 531: Hàng bán bị trả lại
22/04/08
DNAI/HBBTL
Trần Thị Hiếu
Hàng bán trả lại 207 máy FIX theo đơn hàng T3/08-ĐL Đồng Nai
13138
105.777.000
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.19: Tổng hợp tài khoản 531
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 531
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08
Đơn vị: VND
SỐ HIỆU
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
531
Hàng bán bị trả lại
1.516.332.601
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.20: Mẫu Sổ Cái TK 531 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CÁI TK 531
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị: VND
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TK
NỢ
CÓ
SỐ
NGÀY
…
TK 531: Hàng bán bị trả lại
DNAI/HBBTL
22/04/08
DT hàng bán TBĐC-ĐL Huế
13138
105.777.000
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán.
Trung tâm sẽ giảm giá hàng bán (là các Thiết bị đầu cuối) trong trường hợp: hàng hóa không đảm bảo chất lượng, sai quy cách ghi trong hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
- Khi chấp nhận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311
Có TK 13138: Trừ vào số tiền khách hàng còn nợ
Có TK 111, 112: Trả tiền cho khách hàng
- Cuối kỳ tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511:
Có TK 532:
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 532
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG THEO TÀI KHOẢN
TK 531: GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08
Đơn vị: VND
NGÀY
SỐ CHỨNG TỪ
HỌ VÀ TÊN
DIỄN GIẢI
TK.ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
TK 531: Giảm giá hàng bán
25/04/08
DNANG/DC1
Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng
13138
473.020.000
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.22: Tổng hợp tài khoản 532
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
TỔNG HỢP TÀI KHOẢN: 532
Từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/04/08
Đơn vị: VND
SỐ HIỆU
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
532
Giảm giá hàng bán
723.314.539
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
Biểu số 2.23: Mẫu Sổ Cái TK 532 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN
SỔ CÁI TK 532
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị: VND
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TK
NỢ
CÓ
SỐ
NGÀY
…
TK 531: Giảm giá hàng bán
DNANG/DC1
25/04/08
Giảm giá hàng bán TBĐC – ĐL Đà Nẵng
13138
473.020.000
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Kim Huệ Lê Thị Hoài
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
3.1. ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC
3.1.1. Những ưu điểm của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực.
Thứ nhất: Đội ngũ kế toán gồm 14 người có trình độ chuyên môn, năng động, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao. Đặc biệt là kế toán theo dõi doanh thu và công nợ phải trả, vì địa bàn kinh doanh rộng nên khối lượng công việc là rất lớn: doanh thu phát sinh nhiều với số tiền lớn nên kế toán hạch toán doanh thu gồm có 4 nhân viên: 3 nhân viên theo dõi doanh thu các đại lý điện lực thuộc ba miền Bắc, Trung, Nam và 1 nhân viên theo dõi doanh thu các đại lý phổ thông, các cửa hàng... Sự nhất quát và phân chia công việc rõ ràng giúp cho công việc theo dõi và hạch toán diễn ra nhịp nhàng và thuận tiện.
Sau mỗi kỳ kế toán, Kế toán trưởng sẽ phân công nhiệm vụ của các kế toán viên trong kỳ tới vì vậy mà công việc của mỗi kế toán viên sẽ không bị nhàm chán đồng thời giúp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho mỗi nhân viên trong phòng.
Thứ hai: Phần mềm kế toán FMISApplications hỗ trợ đắc lực cho các kế toán viên. Các kế toán viên chỉ cần nhập số liệu của hoá đơn vào phần mềm thì số liệu sẽ tự động chuyển sang các sổ kế toán liên quan do đó sẽ giúp các kế toán viên dễ dàng cập nhật số liệu vào sổ sách, tiết kiệm được thời gian và tăng hiệu quả công việc. Đây là phần mềm đơn giản và dễ dàng sử dụng. Mỗi một kế toán viên phụ trách một phần hành nhất định sẽ được phân quyền riêng với mật khẩu riêng để truy cập vào phần mềm.
Chương trình đang ngày càng được hoàn thiện để phục vụ đắc lực hơn cho các công việc hạch toán doanh thu tại Trung tâm. Đặc biệt chương trình có tính năng kiết xuất dữ liệu dưới dạng các file Excel và Word để phục vụ cho công tác lập các báo cáo quản trị như: Báo cáo doanh thu theo đại lý, Báo cáo doanh thu theo dịch vụ, Báo cáo doanh thu theo khách hàng...
Thứ ba: Hệ thống tài khoản được chi tiết đến từng loại dịch vụ phù hợp với đặc điểm kinh doanh đặc thù của Trung tâm cho nên việc tập hợp doanh thu rất dễ dàng từ đó giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh từng loại hình dịch vụ cũng thuận tiện.
Với 3 loại dịch vụ viễn thông công cộng mà Trung tâm đang cung cấp hiện nay, thì được xây dựng tương ứng với 3 tài khoản:
TK xxx2231: dịch vụ E-Com
TK xxx2232: dịch vụ E-Phone
TK xxx2233: dịch vụ E-Mobile
Vì thế mà các kế toán viên dễ dàng tập hợp doanh thu của từng loại dịch vụ đã cung cấp trong kỳ, từ đó xác định được lợi nhuận của từng dịch vụ và dễ dàng so sánh với kết quả hoạt động các kỳ trước.
Trong hệ thống tài khoản doanh thu thì Trung tâm không sử dụng TK 521- Chiết khấu thương mại vì đặc thù hoạt động của Trung tâm chủ yếu bán hàng qua đại lý nên có sự phân chia hoa hồng giữa hai bên, tiền chiết khấu được hạch toán vào hoa hồng chia cho các đại lý. Do đó công việc hạch toán doanh thu cũng đỡ phức tạp hơn.
Thứ tư: Hệ thống sổ mà Trung tâm đang sử dụng theo đúng QĐ số15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và sử dụng thêm các sổ mang tính chất đặc thù của đơn vị hoặc sửa đổi một số chi tiết trên mẫu sổ để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Trung tâm.
Trong Sổ chi tiết tài khoản có theo dõi thêm cột “Họ và tên” của người đứng tên trên chứng từ. Việc theo dõi này rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Trung tâm là các nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh với giá trị lớn nên theo dõi chi tiết người trực tiếp tiến hành nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ giúp nhà quản lý xác định trách nhiệm, nguyên nhân một cách nhanh chóng nếu phát hiện nghiệp vụ kinh tế đó xảy ra bất thường.
Thứ năm: Trung tâm sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, nếu có thay đổi biểu mẫu hóa đơn, chứng từ cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình Trung tâm đều có sự xin phép Bộ Tài chính và được sự chấp nhận bằng văn bản.
Ngoài hệ thống chứng từ của Bộ Tài chính, Trung tâm còn sử dụng thêm nhiều chứng từ mang tính đặc thù của ngành giúp cho việc xử lí thông tin kế toán, quản trị được nhanh chóng, chính xác và thuận tiện công việc của kế toán viên.
Việc bảo quản, lưu trữ chứng từ được thực hiện khoa học, nghiêm túc theo đúng chế độ của Bộ Tài chính. Chứng từ của phần hành nào sẽ do kế toán phần hành đó lưu trữ và bảo quản. Các chứng từ cũng được lưu trữ theo thời hạn khác nhau đúng theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
3.1.2. Những nhược điểm của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực.
Thứ nhất: Công tác hạch toán doanh thu tại Trung tâm vẫn chưa kịp thời. Thị trường tiêu thụ của Trung tâm trải rộng trên phạm vi cả nước lại phân phối qua các đại lý như vậy các đại lý sẽ làm nhiệm vụ thu cước cho Trung tâm và gửi lại Trung tâm các báo cáo bán hàng, cung cấp dịch vụ. Như vậy, Trung tâm phải chờ các báo cáo từ các đại lý gửi lên cho nên có nhiều nghiệp vụ không được hạch toán kịp thời.
Thứ hai: Phần mềm kế toán còn có một số hạn chế.
Phần mềm kế toán hiện nay tuy có nhiều ưu điểm trợ giúp nhiều cho các kế toán viên tuy nhiên phần mềm này vẫn còn một số hạn chế, đôi lúc lại bị lỗi cho nên ảnh hưởng tới tiến độ làm việc của các kế toán viên, giảm hiệu quả công việc.
Thứ ba: Trình độ chuyên môn của các kế toán viên chưa đồng đều cho nên ít nhiều ảnh hưởng tới hiệu quả công việc chung của cả Trung tâm.
Thứ tư: Quy trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban chưa nhịp nhàng, các chứng từ được chuyển đến phòng Kế toán – Tài chính Trung tâm bị chậm trễ dẫn đến việc hạch toán nghiệp vụ phát sinh không kịp thời. Ví dụ như “Báo cáo bán hàng” của đại lí không được gửi lên đúng thời gian dẫn tới các kế toán viên chưa thể ghi sổ được, hoặc phòng Quản lí Bán hàng chưa xuất hoá đơn cho các đại lí…
Thứ năm: Hệ thống tài khoản mà Trung tâm sử dụng hiện nay không phản ánh đúng đặc thù kinh doanh dịch vụ viễn thông do Trung tâm sử dụng cùng một hệ thống tài khoản với Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực mà đây là hệ thống tài khoản chung với ngành Điện.
Trung tâm không sử dụng các tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường, cho nên không thể phản ánh được giá trị của hàng hóa, vật tư đang đi đường. Và cũng không có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tại Trung tâm, không sử dụng tài khoản 621 và tài khoản 622. Thay vào đó, Trung tâm sử dụng tài khoản 627 để phản ánh tất cả các chi phí đó nhưng tài khoản 627 lại không được chi tiết cho từng loại hình dịch vụ khác nhau trong Trung tâm. Vì thế, không thể theo dõi chi phí phát sinh của từng loại dịch vụ dẫn đến việc tính toán giá thành của các loại dịch vụ cũng không chính xác. Cho nên khi xác định kết quả kinh doanh mỗi dịch vụ cũng không được hoàn toàn hợp lí.
Thứ sáu: Nhiều mẫu sổ kế toán hiện nay chưa sát với Quyết định 15 của Bộ Tài chính, để phục vụ cho công tác kế toán có thể phản ánh đúng các đặc thù của 1 đơn vị kinh doanh dịch vụ viễn thông Trung tâm đã xây dựng và sử dụng thêm nhiều mẫu sổ kế toán riêng đã có sự chấp thuận của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, các mẫu sổ này lại được xây dựng còn chưa sát với các quy định chung.
Thứ bảy: Trung tâm sử dụng tài khoản “Doanh thu nhận trước” vì thế cho nên việc ghi nhận doanh thu sẽ không được chính xác.
Doanh thu các dịch vụ được xác định khi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ vào cuối mỗi tháng nhưng lại được thu tiền vào tháng sau vì thế mà doanh thu của tháng 12 phải ghi nhận là “Doanh thu tạm tính” từ đó dẫn tới khi xác định kết quả kinh doanh sẽ không chính xác và đến kì khi nhận đủ hoá đơn, chứng từ về nghiệp vụ bán hàng đó thì các kế toán phải tiến hành điều chỉnh lại cho phù hợp.
Thứ tám: Hiện nay, Trung tâm vẫn chưa chú trọng tới công tác kế toán quản trị. Do không tổ chức bộ máy kế toán quản trị riêng nên các kế toán viên sẽ kiêm luôn công tác kế quản trị.
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC.
Thứ nhất: Trung tâm nên tham khảo hệ thống tài khoản hệ thống tài khoản của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Do Trung tâm sử dụng hệ thống tài khoản của Công ty được dùng chung với ngành Điện cho nên còn có những điểm không phù hợp. Trung tâm nên điều chỉnh lại một số tài khoản cho phù hợp:
- Trung tâm nên sử dụng thêm TK 151 – Hàng mua đang đi đường, hiện tại không sử dụng tài khoản này cho nên không thể xác định được giá trị của hàng mua đang đi đường, cho nên không phản ánh đúng giá trị của hàng hoá, thiết bị trong kho.
- Trung tâm nên mở thêm TK 139 để dự phòng các khoản phải thu khó đòi vì hiện tại vẫn không có tài khoản này.
- Trung tâm nên dùng thêm TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Hàng tồn kho của Trung tâm bao gồm các Thiết bị đầu cuối được nhập khẩu từ nước ngoài, máy móc thiết bị viễn thông,… Mà giá cả trên thị trường luôn biến động phức tạp cho nên việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là rất cần thiết.
Thứ hai: Trung tâm cần có các biện pháp để nâng cao hiệu quả làm việc của phòng Tài chính - Kế toán như:
- Trung tâm nên sắp xếp bố trí công việc cho hợp lý giảm tình trạng nhân viên kế toán kiêm nhiệm quá nhiều công việc.
- Có biện pháp hợp lí để thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, các bộ phận như nhắc nhở, xử phạt,… cần đôn đốc các phòng ban khác có trách nhiệm hơn, phối kết hợp với phòng kế toán sao cho có hiệu quả nhịp nhàng.
- Thường xuyên mở các lớp tập huấn, đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các kế toán viên.
Hiện tại khối lượng công việc tại Phòng Tài chính – Kế toán là rất lớn do Phòng là nơi tập hợp tất cả các nghiệp vụ phát sinh để tiến hành ghi sổ và lập báo cáo vào cuối kỳ. Như vậy sẽ gây khá nhiều áp lực lên các kế toán viên do đó Trung tâm nên có các biện pháp phù hợp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các kế toán viên tại các Trung tâm miền như:đào tạo, tập huấn… từ đó sẽ giảm bớt gánh nặng công việc cho các kế toán viên tại Trung tâm.
- Để nâng cao năng suất làm việc thì Trung tâm cần phải nâng cấp các phần mềm kế toán, giảm thiểu các lỗi kỹ thuật, đây là lỗi không đáng có nhưng hậu quả gây ra cũng là không nhỏ đối với Trung tâm.
Do địa bàn hoạt động của Trung tâm rộng trên khắp cả nước cho nên nhu cầu về thông tin là rất lớn, vì thế Trung tâm cần trang bị thêm hệ thống máy tính phục vụ cho công tác kế toán đồng thời liên tục đào tạo nâng cao kỹ năng sử dụng máy vi tính cho các nhân viên. Khi đó thông tin kế toán sẽ được truyền tải nhanh hơn, chính xác hơn, đảm bảo kết nối hệ thống thông tin dữ liệu kế toán giữa Phòng Tài chính – Kế toán của Trung tâm với các đơn vị trực thuộc.
Thứ ba: Trung tâm cần chú trọng hơn vào công tác kế toán quản trị.
Kế toán quản trị là quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và thông đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một doanh nghiệp và để đảm bảo cho việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản này.
Chức năng của Kế toán là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế cho các đối tượng sử dụng khác nhau. Mục đích của kế toán nhằm cung cấp các thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế, cho việc đánh giá hiệu quả tổ chức và quản lý. Do vậy, thông tin kế toán phục vụ cả trong và ngoài doanh nghiệp. Kế toán được chia thành hai nhánh chính: nhánh kế toán cung cấp thông tin cho quản lý, điều hành hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, được gọi là kế toán quản trị; nhánh kế toán cung cấp thông tin cho những đối tượng chủ yếu ở bên ngoài doanh nghiệp được gọi là kế toán tài chính.
Kế toán tài chính liên quan đến quá trình báo cáo hoạt động của doanh nghiệp cho các đối tượng bên ngoài qua các hình thức: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ…Đó là các báo cáo tài chính tổng hợp về các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, thông tin kế toán mà kế toán tài chính cuang cấp là các tài liệu phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỷ đã qua, cho nên các số liệu có tính lịch sử, không đủ đáp ứng nhu cầu quản lý của nhà quản trị ở trong doanh nghiệp.
Kế toán quản trị lại cung cấp thông tin nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhà quản trị ở cấp doanh nghiệp. Việc ra quyết định của các nhà quản trị có tác động đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Như vậy, thông tin không tin không đầy đủ thì sẽ gây ra rất nhiều khó khăn cho các nhà quản lý. Nếu thông tin không chính xác, các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định sai lầm, ảnh hưởng đến quá trình sinh lợi của doanh nghiệp.
Như vậy, kế toán quản trị là một bộ phận không thể tách rời của hệ thống kế toán có nhiệm vụ thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin phục vụ cho việc ra quyết định quản lý.
Vậy nhưng hiện tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực lại chưa chú trọng vào công tác kế toán quản trị, các nhân viên kế toán sẽ kiêm nhiệm luôn công tác kế toán quản trị và nhân viên kế toán thuế sẽ là người tổng hợp thông tin, số liệu để lập báo cáo quản trị. Thiếu chuyên môn hóa như vậy thì sẽ không thể làm tốt được công tác kế toán quản trị vốn rất phức tạp.
Do đó, Trung tâm nên chú trọng hơn nữa công tác kế toán quản trị.
Thứ tư: Kiến nghị về mẫu sổ.
Mẫu Sổ Cái đang sử dụng còn thiếu mục “ Cộng luỹ kế từ đầu quý” đây là một căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Thiếu chỉ tiêu này sẽ làm cho thời gian lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính kéo dài hơn nên tăng gánh nặng công việc cho người lập báo cáo.
KẾT LUẬN
Từ khi thành lập đến nay, Trung tâm Viễn thông di động Điện lực đang từng bước lớn mạnh và chứng tỏ vị thế của mình trên thị trường viễn thông. Để đạt được thành tích đó có sự đóng góp rất lớn của công tác kế toán, với bộ máy kế toán được tổ chức khoa học, làm việc có hiệu quả đã phản ánh trung thực tình hình hoạt động của Trung tâm, từ đó giúp cho các nhà quản lý hoạch định các chiến lược phát triển trong từng giai đoạn.
Trong thời gian thực tập em được làm quen với công việc kế toán trong môi trường làm việc chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao đã tạo điều kiện cho em có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế nhờ đó em có thể so sánh sự khác nhau giữa những kiến thức trên sách vở và với thực tiễn áp dụng và đúc rút các kinh nghiệm hữu ích cho công việc sau này.
Do thời gian thực tập có hạn, cùng với trình độ bản thân còn có những hạn chế nhất định nên trong quá trình thực hiện, dù đã có nhiều cố gắng song chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Trương Anh Dũng và các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực đã nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thiện chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trần Thị Thùy Duyên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT
:
Công nghệ thông tin
DT
:
Doanh thu
ĐL
:
Điện lực
ĐT
:
Điện thoại
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HĐKT
:
Hợp đồng kinh tế
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
HĐ
:
Hóa đơn
HHDV
:
Hàng hóa dịch vụ
HM
:
Hòa mạng
KH
:
Khách hàng
KM
:
Khuyến mại
KQKD
:
Kết quả kinh doanh
LNST
:
Lợi nhuận sau thuế
NPT
:
Nợ phải trả
NV
:
Nghiệp vụ
P.
:
Phòng
PH
:
Phát hành
TBĐC
:
Thiết bị đầu cuối
TC - KT
:
Tài chính – Kế toán
TĐ
:
Tương đương
TK
:
Tài khoản
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
:
Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực
2
Sơ đồ 1.2
Tổ chức bộ máy quản lí Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
9
Sơ đồ 1.3
Tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
16
Sơ đồ 1.4
Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung
21
Sơ đồ 2.1
Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ cung cấp thiết bị đầu cuối
51
Sơ đồ 2.2
Quy trình luân chuyển chứng từ NV cung cấp dịch vụ viễn thông
52
Sơ đồ 2.3
Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tính cước phát sinh dịch vụ viễn thông
53
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU
Trang
Biểu số 1.1
Phân tích tài chính theo Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006, 2007
13
Biểu số 1.2
Phân tích tài chính theo Bảng cân đối kế toán năm 2006,2007
14
Biểu số 1.3
Danh mục chi tiết tài khoản Doanh thu cung cấp dịch vụ
25
Biểu số 1.4
Danh mục chi tiết tài khoản Doanh thu nội bộ
26
Biểu số 1.5
Danh mục chi tiết tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
28
Biểu số 2.1
Mẫu Đơn đặt hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
35
Biểu số 2.2
Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp Thiết bị đầu cuối
38
Biểu số 2.3
Mẫu Phiếu thu tiền mặt tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
39
Biểu số 2.4
Mẫu Phiếu thu ngân hàng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
40
Biểu số 2.5
Biên bản huỷ hóa đơn
41
Biểu số 2.6
Báo cáo bán hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
43
Biểu số 2.7
Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
45
Biểu số 2.8
Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng khi Khách hàng đăng ký dịch vụ E-Mobile
46
Biểu số 2.9
Mẫu hoá đơn GTGT cước dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ E-Com
47
Biểu số 2.10
Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông
49
Biểu số 2.11
Sổ nhật kí chung
56
Biểu số 2.12
Sổ chi tiết đối tượng - Tài khoản 5116
58
Biểu số 2.13
Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 511
60
Biểu số 2.14
Tổng hợp tài khoản 511
62
Biểu số 2.15
Tổng hợp tài khoản 512
63
Biểu số 2.16
Mẫu Sổ Cái TK 511 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
64
Biểu số 2.17
Mẫu Sổ Cái TK 512 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
65
Biểu số 2.18
Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 531
67
Biểu số 2.19
Tổng hợp tài khoản 531
68
Biểu số 2.20
Mẫu Sổ Cái TK531 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
69
Biểu số 2.21
Sổ chi tiết đối tượng - tài khoản 532
71
Biểu số 2.22
Tổng hợp tài khoản 532
72
Biểu số 2.23
Mẫu Sổ Cái TK 532 tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực
73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính, Chế độ kế toán Doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2006.
2. Bộ Tài Chính, Chế độ kế toán Việt Nam, NXB Lao động Xã hội, 2007.
3. PGS.TS. Đặng Thị Loan, Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. PGS.TS. Nguyễn Minh Phương, Giáo trình Kế toán quản trị, NXB Tài chính, 2006.
5. PGS.TS. Nguyễn Thị Đông, Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, NXB Tài chính, 2003.
6. PGS.TS. Nguyễn Văn Công, giáo trình Kế toán doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007.
7. PGS.TS. Võ Thị Nhị, Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2007.
8. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007.
9. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Bảng cân đối kế toán năm 2006, 2007.
10. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Quyết định 297/QĐ-EVN-HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam về việc thành lập Trung tâm Viễn thông di động Điện lực.
11. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp Nhà nước số 11007 của Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 7 năm 1995.
12. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đơn vị kinh tế trực thuộc Doanh nghiệp Nhà nước số 0116000522 của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27 tháng 7 năm 2005.
13. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Bản phân công nhiệm vụ cho kế toán viên.
14. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Công văn số 744/BTC-TCKT ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Công văn số 3031/CV-EVN-TCKT ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
16. Phòng Tài chính – Kế toán Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, Quy chế quản lý Tài chính tại Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực.
17. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
18.
19.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31496.doc