Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không

Hiện nay hệ thống chuẩn mực chế độ kế toán đang dần hoàn thiện, phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên với sự phát triển ngày càng đa dạng và không ngừng thay đổi của các doanh nghiệp, Nhà nước cần nghiên cứu để hoàn thiện hơn Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, phù hợp với đặc điểm riêng có của các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy cần chú trọng kênh thông tin liên lạc mật thiết giữa doanh nghiệp và nhà nước thông qua các buổi hội nghị, lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp. Mặt khác, Nhà nước nên cải cách công tác quản lý cũng như cải cách các thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.

doc91 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……….. Thanh tốn đợt 1: 80% trị giá 02 xe BUS 112211 5417280000 03/10/2008 T10/PT Kết chuyển tiền hàng phải trả: nhập 02 xe BUS (417000 USD* 16620đ) 1571 6947160000 03/10/2008 T10/CLTG VLTG tiền hàng phải trả: nhập 02 xe BUS (418000 USD* 420đ) 5152 175560000 26/12/2008 180/1CusdNT Thanh tốn nốt 20% tiền nhập 02 xe BUS ……….. 112211 1354320000 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Theo ví dụ 2: (Phương thức nhập khẩu ủy thác) Ngày 01/10/2008 VIETNAM AIRLINES gửi đơn hàng số HM007588 (Phụ lục số 6). Theo đĩ, bên giao ủy thác (Vietnam airline) yêu cầu nhập khẩu hai mặt hàng là phụ tùng, vật tư máy bay SEAL với đơn giá là 6.82 USD/ đơn vị và tổng giá trị đơn hàng là 1.364,00 USD. AIRIMEX gửi đơn đặt hàng cho cơng ty NAS (North American Spare) theo hợp đồng khung đã ký kết từ trước và lập bộ hồ sơ mở L/C thanh tốn cho NAS. Với đơn hàng HM007588 việc nhập khẩu được thực hiện thành hai lần: Lần 1: Nhập khẩu hàng SEAL với quy cách: HTE 7300E8-012 + Theo hĩa đơn của nhà cung cấp NAS số 020374, ngày 13/11/2008 (Phụ lục số 7), tỷ giá thực tế trong ngày là 16.620 VNĐ/USD, kế tốn theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm kế tốn theo phân hệ mua hàng, chương trình tự kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút tốn: Nợ TK 1572 : 11.334.840 (682*16.620) Cĩ TK 3312: 11.334.840 (682*16.620) + Khi nhận được hĩa đơn vận chuyển hàng nhập khẩu tới kho của xí nghiệp A75 (thuộc Vietnam Airline) (Phụ lục số 8, 9) và giấy báo nợ kế tốn theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm, chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút tốn: Nợ TK 1572 : 5.373.830 (20* 16.980 + 296,48*16.980) Nợ TK 1333 : 33.960 (10%* 20* 16.980) Cĩ TK 11211: 5.407.790 + Ngày 27/11/2008, theo giấy nộp tiền vào ngân sách (Phụ lục số 12), xác định số thuế nhập khẩu phải thu của bên giao ủy thác, kế tốn cập nhật số liệu, phần mềm tự động kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút tốn sau: Nợ TK 1572 : 484.384 Cĩ TK111 : 484.384 + Ngày 27/11/2008, nhận được hĩa đơn GTGT về chi phí lưu kho, lao vụ (Phụ lục số 13) và chứng từ thanh tốn (giấy báo nợ) kế tốn cập nhật theo bút tốn sau và kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) Nợ TK 1572 : 79.000 Nợ TK 1333 : 6.100 Cĩ TK 11211: 85.100 Lần 2: Nhập khẩu hàng SEAL với quy cách: HTE 7300E8-015 + Theo hĩa đơn của nhà cung cấp NAS số 020421, ngày 02/12/2008 (Phụ lục số 14), tỷ giá thực tế trong ngày là 16.620 VNĐ/USD, kế tốn theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm kế tốn theo phân hệ mua hàng theo bút tốn: Nợ TK 1572 : 11.334.840 (682*16.620) Cĩ TK 3312 : 11.334.840 (682*16.620) Chương trình tự kết chuyển vào sổ chi tiết tài khoản 157 (Biểu số 11) và sổ chi tiết tài khoản 3312- NAS. + Khi nhận được hĩa đơn vận chuyển hàng nhập khẩu tới kho của xí nghiệp A75 (thuộc Vietnam Airline) (Phụ lục số15, 16) và chứng từ thanh tốn (giấy báo nợ) kế tốn theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm, chương trình tự kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút tốn: Nợ TK 1572 : 5.375.413 (20* 16.985 + 296,48*16.980) Nợ TK 1333 : 33.970 (10%* 20* 16.985) Cĩ TK 11211: 5.409.383 + Ngày 19/12/2008, theo giấy nộp tiền vào ngân sách (Phụ lục số 19), kế tốn cập nhật số liệu vào phần mềm và kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11), xác định số thuế nhập khẩu phải thu của bên giao ủy thác theo bút tốn sau: Nợ TK 1572 : 484.348 Cĩ TK111 : 484.348 + Ngày 19/12/2008, nhận được hĩa đơn GTGT về chi phí lưu kho, lao vụ (Phụ lục số 20) và chứng từ thanh tốn (giấy báo nợ) kế tốn cập nhật theo bút tốn thể hiện trên số chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) Nợ TK 1572 : 79.000 Nợ TK 1333 : 6.100 Cĩ TK 11211: 85.100 Khi nhận được bộ chứng từ đầy đủ về hàng nhập khẩu (Phụ lục số 6 đến phụ lục số 20), kế tốn theo dõi hợp đồng lập hĩa đơn giá trị gia tăng để thu tiền của bên giao nhập khẩu: Hĩa đơn số 0091050 ngày 26/12/2008 (Phụ lục 21) phản ánh giá trị hợp đồng nhập khẩu, kế tốn cập nhật, chương trình kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) và sổ chi tiết thanh tốn với người mua (Biểu số 10 theo bút tốn như sau: Nợ TK 131 : 22.669.680 Cĩ TK 1572 : 22.669.680 Hĩa đơn số 0091051 ngày 26/12/2008 (Phụ lục 22) phản ánh thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, lưu kho, lao vụ, thuế GTGT chi hộ cho bên giao ủy thác, kế tốn theo dõi theo bút tốn sau: Nợ TK 131 : 11.956.105 Cĩ TK 1572 : 11.875.975 Cĩ Tk 1333 : 80.130 Hĩa đơn số 0091052 ngày 26/12/2008 (Phụ lục 23) phản ánh hoa hồng ủy thác của AIRIMEX nhận được, cĩ bút tốn: Nợ TK 131 : 2.093.400 Cĩ TK 511 : 1.903.091 Cĩ TK 33311 : 190.309 Cuối kỳ chương trình tự động kết chuyển số liệu vào sổ cái tài khoản hàng gửi bán (Biểu số 13 ) và sổ cái thanh tốn với người mua (Biểu số 12). Biểu số 10 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI MUA Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: NAS Tài khoản: 131- Phải thu của khách hàng Dư nợ đầu VNĐ: - Mã vụ việc: P2- UT Dư cĩ đầu VN Đ: - Tên HĐ nội: 01/2001/AIRIMEX-A75 Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps cĩ 26/12/2008 HĐ 0091050 Hĩa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1572 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hĩa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV 1572 11.875.975 26/12/2008 HĐ 0091051 Hĩa đơn VAT chi hộ: thuế GTGT 1333 80.130 26/12/2008 HĐ 0091052 Hĩa đơn VAT: hoa hồng ủy thác nhập khẩu 511 1.903.091 26/12/2008 HĐ 0091052 Hĩa đơn VAT: thuế GTGT đầu ra 33311 190.309 31/12/2008 A75 thanh tốn tiền hàng 11211 36.719.185 Cộng bảng 36.719.185 36.719.185 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 11 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT 157 Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: NAS Tài khoản: 157- Hàng gửi bán Dư nợ đầu: 0 Dư cĩ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư cĩ cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Chứng từ PS nợ PS cĩ 13/11/2008 HĐ020374 Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-012 3312 11.334.840 27/11/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ020374 111 484.384 30/11/2008 Thanh tốn chi phí vận chuyển [HĐ020374] 11211 5.373.830 30/11/2008 Thanh tốn chi phí lưu kho, lao vụ [HĐ020374] 11211 79.000 02/12/2008 HĐ020421 Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-015 3312 11.334.840 19/12/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ 020421 111 484.348 25/12/2008 Thanh tốn chi phí vận chuyển [HĐ 020421] 11211 5.375.413 25/12/2008 Thanh tốn chi phí lưu kho,lao vụ [HĐ 020421] 11211 79.000 26/12/2008 HĐ0091050 Hĩa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1312 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hĩa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV 1312 11.875.975 Cộng bảng 34.545.655 34.545.655 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 12 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 131- Phải thu của khách hàng Dư nợ đầu VNĐ: - Dư cĩ đầu VN Đ: - Dư nợ cuối kỳ: - Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps cĩ 26/12/2008 HĐ 0091050 ......... Hĩa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1572 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hĩa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV 1572 11.875.975 26/12/2008 HĐ 0091051 Hĩa đơn VAT chi hộ: thuế GTGT 1333 80.130 26/12/2008 HĐ 0091052 Hĩa đơn VAT: hoa hồng ủy thác nhập khẩu 511 1.903.091 26/12/2008 HĐ 0091052 Hĩa đơn VAT: thuế GTGT đầu ra 33311 190.309 31/12/2008 A75 thanh tốn tiền hàng …….. 11211 36.719.185 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 13 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: NAS Tài khoản: 157- Hàng gửi bán Dư nợ đầu: 0 Dư cĩ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư cĩ cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Chứng từ PS nợ PS cĩ 13/11/2008 HĐ020374 ............ Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-012 3312 11.334.840 27/11/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ020374 111 484.384 30/11/2008 Thanh tốn chi phí vận chuyển [HĐ020374] 11211 5.373.830 30/11/2008 Thanh tốn chi phí lưu kho, lao vụ [HĐ020374] 11211 79.000 02/12/2008 HĐ020421 Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-015 3312 11.334.840 19/12/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ 020421 111 484.348 25/12/2008 Thanh tốn chi phí vận chuyển [HĐ 020421] 11211 5.375.413 25/12/2008 Thanh tốn chi phí lưu kho,lao vụ [HĐ 020421] 11211 79.000 26/12/2008 HĐ0091050 Hĩa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1312 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hĩa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV .......... 1312 11.875.975 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Kế tốn tiêu thụ hàng hĩa nhập khẩu tại cơng ty Nghiệp vụ nhập khẩu theo phương thức nhập khẩu ủy thác chỉ tạo nên doanh thu từ hoa hồng ủy thác nên em khơng đề cập trong phần này mà chỉ xét tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phương thức trực tiếp. Phương pháp xác định giá vốn và giá bán Giá vốn của hàng bán được xác định theo giá thực tế. Mỗi lơ hàng hĩa nhập khẩu đều theo dõi tách biệt nhau. Giá vốn được kế tốn tính bằng giá trị ghi trên hợp đồng với nhà cung cấp cộng các khoản thuế khơng được khấu trừ (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt). Giá vốn hàng nhập khẩu = Giá trị ghi trên hợp đồng + Các loại thuế khơng được khấu trừ Giá bán hàng nhập khẩu được phịng nghiệp vụ đề ra trong phương án kinh doanh. Trên cơ sở các hợp đồng đã thực hiện, cán bộ phịng nghiệp vụ tính tốn các chi phí bỏ ra cho một hợp đồng. Giá bán được xác định sao cho đạt tỷ lệ lãi mong muốn trên giá vốn. Thơng thường, một phương án kinh doanh cĩ hiệu quả và được phê duyệt khi tỷ lệ lãi / giá vốn đạt tối thiểu là 3%. Phương thức bán hàng và thanh tốn Hiện nay, AIRIMEX đang áp dụng phương thức bán hàng vận chuyển thẳng khơng qua kho. Hàng hĩa nhập khẩu khơng nhập kho mà vận chuyển thẳng cho khách hàng tại cảng hoặc tại kho của bên mua tùy thuộc thỏa thuận trong hợp đồng. Theo phương thức này, AIIRIMEX sẽ báo cho bên mua ngay khi nhận thơng báo hàng nhập khẩu đã về. Bên mua cử người đến địa điểm bàn giao hàng, hàng hĩa được coi là tiêu thụ khi cĩ biên bản bàn giao và hĩa đơn GTGT của AIRIMEX. Phương thức thanh tốn: Các phương thức thanh tốn của cơng ty cũng rất đa dạng bao gồm: thanh tốn bằng tiền mặt, chuyển khoản, ủy nhiệm thu… Tiến trình thanh tốn được thực hiện theo điều khoản hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Thơng thường cơng ty sử dụng hình thức thanh tốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, tùy thuộc vào sự tin tưởng, quan hệ với khách hàng mà tiến trình thu tiền cũng khác nhau đáng kể. Đối với khách hàng làm ăn lâu năm, giá trị hợp đồng cĩ thể được thanh tốn một phần trước khi bàn giao hàng, phần cịn lại sẽ thanh tốn sau. Đối với khách hàng một lần, khách hàng lần đầu, cơng ty thu tiền hàng theo nhiều đợt, phần lớn giá trị hợp đồng sẽ thanh tốn trước để đảm bảo cơng ty cĩ đủ khả năng chi trả cho đối tác nước ngồi. Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ tiêu thụ hàng hĩa nhập khẩu Đối với nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu, cơng ty sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” Chi tiết theo khách hàng của từng phịng nghiệp vụ như sau: TK 1311 - Phải thu của khách hàng - XNK1 TK 1312 - Phải thu của khách hàng - XNK2 TK 1313 - Phải thu của khách hàng - XNK3 TK 1314 - Phải thu của khách hàng - Bán lẻ TK 1315 - Phải thu của khách hàng - P.Vé và DV TK 1316 - Phải thu của khách hàng - Tr.tâm TM -DV -DL TK 1319 - Phải thu của khách hàng - Khác Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” Tài khoản này chi tiết theo mặt hàng của từng phịng nghiệp vụ như sau: 1571 - Hàng gửi bán_XNK1 1572 - Hàng gửi bán_XNK2 1573 - Hàng gửi bán_XNK3 1574 - Hàng gửi bán_Bán lẻ 1576 - Hàng gửi bán_Tr.Tâm TM -DV -DL 1579 - Hàng gửi bán_Khác Tài khoản 511 “Doanh thu hàng hĩa nhập khẩu” 5111 -  Doanh thu bán hàng hĩa 5113  - Doanh thu cung cấp dịch vụ 51131 - Doanh thu dịch vụ ủy thác NK 51132 - Doanh thu dịch vụ ủy thác VC 51133 - Doanh thu dịch vụ cho thuê nhà 51134 - Doanh thu dịch vụ khác (giao nhận, dán tem, đại diên) 51139 - Doanh thu hoa hồng bán vé máy bay Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này cũng được chi tiết theo nội dung giá vốn: 6321 - Giá vốn hàng bán 6322 - Giá vốn dịch vụ vận chuyển 6323 - Giá vốn dịch vụ khác Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi 6418 - Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này được chi tiết theo khoản mục nội dung chi phí: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí TK 6426 - Chi phí dự phịng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ * Hệ thống sổ sách Nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu của cơng ty sử dụng hệ thống sổ kế tốn chi tiết và sổ kế tốn tổng hợp bao gồm: - Sổ chi tiết thanh tốn với người mua - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Sổ chi tiết doanh thu hàng bán - Sổ cái TK 131, 511, 632 và sổ cái các tài khoản cĩ liên quan như TK 112, TK 333… * Trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu được thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu Hĩa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng chứng từ thanh tốn BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Sỉ, thỴ kÕ to¸n chi tiÕt SỔ CHI TIẾT TK 632, 511 NHẬP VÀO MÁY TÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 632, 511 SỔ CÁI TK 157, 511, 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ghi hằng ngày Kế tốn thực hiện Ghi cuối kỳ §èi chiÕu Máy tính tự động k.chuyển Căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: Hợp đồng thương mại Hĩa đơn bán hàng (Hĩa đơn GTGT) Biên bản giao nhận hàng hĩa Các chứng từ thanh tốn: giấy báo cĩ của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi... Kế tốn cập nhật số liệu vào phần mềm máy tính theo phân hệ “kế tốn bán hàng”, chương trình tự động kết chuyển vào sổ kế tốn chi tiết, sổ tổng hợp cĩ liên quan. Hàng quý, kế tốn vào phần hệ “kế tốn tổng hợp” để in theo hình thức sổ “ Chứng từ ghi sổ” để in các báo cáo bắt buộc và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban giám đốc. Để minh họa cho nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu, em xin trình bày tiếp nghiệp vụ liên quan mua hàng nhập khẩu theo phương thức nhập khẩu trực tiếp ở ví dụ 1. Ngày 15/3/2008 AIRIMEX ký hợp đồng nội số 01/2008/AIR- NASCO (Phụ lục số 1) với cơng ty cổ phần dịch vụ hàng khơng sân bay Nội Bài (NASCO) theo đĩ AIRIMEX đồng ý bán cho NASCO 2 chiếc xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách trong sân đỗ máy bay. Giá trị hợp đồng: 450.180 USD (Bốn trăm năm mươi nghìn, một trăm tám mươi đơ la Mỹ chẵn) Đồng tiền thanh tốn: tiền đồng Việt Nam (VNĐ). Tỷ giá quy đổi USD/VNĐ là tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh tốn. Phương thức thanh tốn : thanh tốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng theo 3 đợt: Đợt 1: 7% tổng giá trị hợp đồng, tương đương 31.513 USD Đợt 2: 90% tổng giá trị hợp đồng, tương đương 405.162 USD Đợt 3: 3% tổng giá trị hợp đồng, tương đương 13.505 USD Ngày 01/04/2008, NASCO thanh tốn đợt 1 (7% trị giá hợp đồng) Khi nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng ngoại thương, kế tốn TGNH nhập số liệu vào máy đồng thời lập phiếu thu tiền số 60/1TvndNT ngày 01/04/2008 (Biểu số 14), tỷ giá ngày 01/04/2008 là 16120 VNĐ/USD. Chương trình tự động tổng hợp và kết chuyển vào sổ chi tiết thanh tốn với người mua (Biểu số18) theo bút tốn sau: Nợ TK 11211 : 507.989.560 (31.513* 16.120) Cĩ TK 1312 : 507.989.560 (31.513* 16.120) Ngày 03/10, căn cứ vào biên bản bàn giao hàng hĩa, hàng được xác định là đã tiêu thụ. Kế tốn theo dõi hợp đồng xác định chi phí liên quan bao gồm trị giá theo hợp đồng và thuế nhập khẩu của hàng nhập khẩu để xác định giá vốn hàng tiêu thụ. Trị giá hàng nhập khẩu là: 418.000* 16.620 + 344.787.300 = 7.291.947.300 VNĐ Chương trình trên máy tính tự kết chuyển xác định giá vốn hàng nhập khẩu đã tiêu thụ theo bút tốn sau: Nợ TK 6322 : 7.291.947.300 Cĩ TK 1571 : 7.291.947.300 Phần mềm máy tính thực hiện kết chuyển ghi vào chứng từ ghi sổ số T10/GV (Biểu số15) Cơng ty CPXNK hàng khơng 414 Nguyễn Văn Cừ PHIẾU THU TIỀN Số 60/1TvndNT Ngày 01 tháng 04 năm 2008 Tài khoản ghi NỢ 112111: 507.989.560 CĨ 1312 : 507.989.560 Nhận từ : cơng ty NASCO Bộ phận : Phịng XNK 02 Về khoản : Thanh tốn 7% trị giá hợp đồng số 01/2008/AIR- NASCO Số tiền (ngoại tệ): 31.513 USD Số tiền VNĐ : 507.989.560 Số tiền bằng chữ: Năm trăm linh bảy triệu, chín trăm tám mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi đồng. Nhận ngày 01 tháng 04 năm 2008 TTrưởng ĐV KT.trưởng KT.thanh tốn Thủ quỹ Người nhận Tỷ giá thực tế: 16.120 VNĐ/USD Biểu số 14 Biểu số 15 AIRIMEX CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : T10/GV Ngày 31 tháng 10 năm 2008 TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Nợ Cĩ Kết chuyển giá vốn 6322 1571 ... 01/2008/XINFA- AIR 7.291.947.300 ... Lập ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người lập Kế tốn trưởng Hĩa đơn giá trị gia tăng được lập, ơ tơ thuộc đối tượng chịu thuế suất là 5% kế tốn ghi nhận doanh thu của hàng bán theo bút tốn sau: Nợ TK 1312 : 8.201.573.520 Cĩ TK 511 : 7.811.022.400 Cĩ TK 3331 : 390.551.120 (7.811.022.400* 5%) Chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết thanh tốn với người mua (Biểu số 18) Ngày 07/10/2008, NASCO thanh tốn đợt 2 (90 % trị giá hợp đồng) và tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu của 2 xe BUS theo tờ khai hải quan số 9942/NK/KD/ĐTGL (Phụ lục số 3) tổng cộng là 7.469.130.860 đ trong đĩ: 90% hợp đồng : 6.762.316.895 Thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 706.813.965 Khi nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng ngoại thương, kế tốn TGNH nhập số liệu vào máy đồng thời lập phiếu thu tiền số 190/1TvndNT ngày 07/10/2008 (Biểu số 16), chương trình tự động tổng hợp và kết chuyển vào sổ chi tiết thanh tốn với người mua (Biểu số18) theo bút tốn sau: Nợ TK 11211 : 7.469.130.860 Cĩ TK 1312 : 7.469.130.860 Biểu số 16 Cơng ty CPXNK hàng khơng 414 Nguyễn Văn Cừ PHIẾU THU TIỀN Số 190/1TvndNT Ngày 07 tháng 10 năm 2008 Tài khoản ghi NỢ 112111: 7.469.130.860 CĨ 1312 : 7.469.130.860 Nhận từ : cơng ty NASCO Bộ phận : Phịng XNK 02 Về khoản : Thanh tốn 90% trị giá hợp đồng số 01/2008/AIR- NASCO và thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Số tiền (ngoại tệ): 405.162 USD Số tiền VNĐ : 7.469.130.860 Số tiền bằng chữ: Bảy tỷ, bốn trăm sáu mươi chín triệu, một trăm ba mươi nghìn, tám trăm sáu mươi đồng. Nhận ngày 07 tháng 10 năm 2008 TTrưởng ĐV KT.trưởng KT.thanh tốn Thủ quỹ Người nhận Ngày 21/11/2008, NASCO thanh tốn đợt 3 (3 % trị giá hợp đồng) Khi nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng ngoại thương, kế tốn TGNH nhập số liệu vào máy đồng thời lập phiếu thu tiền số 220/4TvndNT ngày 07/10/2008 (Biểu số 17), tỷ giá ngày 07/10/2008 là 16620 VNĐ/USD. Chương trình tự động tổng hợp và kết chuyển vào sổ chi tiết thanh tốn với người mua (Biểu số 18) theo bút tốn sau: Nợ TK 11211 : 224.453.100 (13.505* 16.620) Cĩ TK 1312 : 224.453.100 (13.505* 16.620) Biếu số 17 Cơng ty CPXNK hàng khơng 414 Nguyễn Văn Cừ PHIẾU THU TIỀN Số 220/4TvndNT Ngày 21 tháng 11 năm 2008 Tài khoản ghi NỢ 112111: 224.453.100 CĨ 1312 : 224.453.100 Nhận từ : cơng ty NASCO Bộ phận : Phịng XNK 02 Về khoản : Thanh tốn 3% trị giá hợp đồng số 01/2008/AIR- NASCO Số tiền (ngoại tệ): 13.505 USD Số tiền VNĐ : 224.453.100 Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi bốn triệu, bốn trăm năm mươi ba nghìn, một trăm đồng. Nhận ngày 21 tháng 11 năm 2008 TTrưởng ĐV KT.trưởng KT.thanh tốn Thủ quỹ Người nhận Tỷ giá thực tế: 16.620 VNĐ/USD Biểu số 18 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI MUA Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 131- Phải thu của khách hàng Dư nợ đầu VNĐ: 0 Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư cĩ đầu VN Đ: 0 Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: 0 Nội dung HĐ: Mua 2 xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách Dư cĩ cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps cĩ 01/04/2008 60/1TvndNT NASCO trả tiền đợt 1(7% HĐ nội) nhập 02 xe BUS (31.513 USD) 112111 507.989.560 03/10/2008 Hĩa đơn VAT: bán 02 xe BUS chở khách trong sân đỗ 5111 7.811.022.400 03/10/2008 ...[GTGT đầu ra] Hĩa đơn VAT: bán 02 xe BUS chở khách 3331 390.551.120 07/10/2008 190/1TvndNT NASCO trả tiền đợt 2: 90% trị giá + thuế NK & VAT nhập 2 xe BUS 112111 7.469.130.860 21/11/2008 220/4/TvndNT NASCO trả tiền đợt 3 (3% HĐ nội) nhập 02 xe BUS (13.505 USD) 112111 224.453.100 Cộng bảng 8.201.573.520 8.201.573.520 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 19 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Dư nợ đầu: - Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư cĩ đầu kỳ: - Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Mua 2 xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ 03/10/2008 T10/GV Kết chuyển GV tiền hàng phải trả nhập 02 xe BUS (418000 USD* 16620 đ) 1571 6947160000 03/10/2008 T10/GV Kết chuyển GV tiền thuế NK theo TK số 9942 nhập 02 xe BUS 1571 344787300 Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả tiêu thụ 911 7.291.947.300 Cộng bảng 7.291.947.300 7.291.947.300 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 20 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng hĩa Dư nợ đầu: - Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư cĩ đầu kỳ: - Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Mua 2 xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ 03/10/2008 Hĩa đơn bán hàng hĩa VAT: 02 xe BUS chở khách trong sân đỗ 1312 7.811.022.400 Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả tiêu thụ 911 7.811.022.400 Cộng bảng 7.811.022.400 7.811.022.400 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại cơng ty Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng: Biên lai vận chuyển bốc dỡ Hĩa đơn thuế GTGT Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Chứng từ bán hàng … * Phương pháp hạch tốn: Tất cả các khoản chi phí thu mua hàng nhập khẩu và chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng nhập khẩu của cơng ty bao gồm: Phí mở L/C, phí ngân hàng phát hành BLBH, phí hải quan, chi phí tiếp nhận… được theo dõi trên tài khoản 641- Chi phí bán hàng. Chi phí liên quan phát sinh ở hợp đồng nào tập hợp theo đúng hợp đồng đĩ và chi tiết theo nội dung của khoản chi phí. Khi phát sinh các chi phí, căn chứ vào chứng từ như phiếu chi, biên lại, hĩa đơn thuế GTGT.. kế tốn sẽ hạch tốn vào các tài khoản chi tiết qua phần mềm kế tốn, máy tính tự động kết chuyển lên các tài khoản tổng hợp, vào sổ kế tốn chi tiết và sổ tổng hợp. Theo số liệu năm 2008, liên quan trực tiếp đến hợp đồng nội số 01/2008/AIR- NASCO (Phụ lục số 1), các chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng nhập khẩu mà AIRIMEX là các chi phí thu mua hàng nhập khẩu của hợp đồng ngoại số 01-2008/XINFA-AIRIMEX như sau: Căn cứ chứng từ thanh tốn là các giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi kế tốn tổng hợp cập nhật số liệu theo hợp đồng, chương trình kết chuyển vào sổ chi tiết chi phí bán hàng là chi phí dịch vụ mua ngồi (Biểu số 21) theo bút tốn sau: Nợ TK 6417 : 23.458.808 Cĩ TK 111 : 391.000 Cĩ TK 11211 : 23.067.808 Các chi phí mua ngồi khác gồm chi phí tiếp khách và chi phí chi hộ theo các phiếu chi PC 0058, PC 0119 được kế tốn tổng hợp phản ánh và chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết chi phí bán hàng (Biểu số 22) theo bút tốn sau: Nợ TK 6418 : 3.695.000 Cĩ TK 111 :3.695.000 Cuối kỳ, chương trình tự kết chuyển vào sổ cái tài khoản chi phí bán hàng (Biểu số 23) Biểu số 21 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 6417- Chi phí bán hàng Dư nợ đầu: - Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư cĩ đầu kỳ: - Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Mua 2 xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ 03/04/2008 62/2CvndNT Phí NH mở L/C số: 71/08/0783 (02 xe BUS) 11211 7.060.560 26/08/2008 161/13CvndNT Phí NH mở L/C số: 37/08/0783 11211 833.500 05/09/2008 168/2CvndNT Phí NH thanh tốn LC số: 37/08/0783 11211 8.383.000 22/09/2008 157/6CvndNT Nộp thuế NK và thuế GTGT theo tờ khai 9942 và phí NH 11211 212.044 27/10/2008 203/4CvndNT Phí Nh phát hành BLBH 37/08/2361 11211 3.486.564 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn chi phí nhận hàng bảo hành xe buýt+ tiếp khách 111 101.000 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn thuế nhập khẩu 111 195.000 26/12/2008 PC 0075 Thanh tốn chi phí nhận hàng HĐ 01/2008/AIR- NASCO+ HĐ 975/A76 111 30.000 26/12/2008 245/5CvndNT Phí NH thanh tốn LC số 37/08/0783 11211 3.092.140 26/12/2008 PC 0075 Nộp thuế TK 15411 DHL: hàng bảo hành xe BUS 111 65.000 Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả tiêu thụ 911 23.458.808 Cộng bảng 23.458.808 23.458.808 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 22 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 6418- Chi phí bán hàng Dư nợ đầu: - Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư cĩ đầu kỳ: - Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Mua 2 xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn chi phí tiếp khách 111 1.000.000 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn chi phí tiếp khách 111 2.460.000 31/12/2008 PC 0119 Thanh tốn chi phí chi hộ HĐ 02 xe BUS 01/2008/AIR-NASCO: cơng tác phí 111 235.000 Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả tiêu thụ 911 3.695.000 Cộng hàng 3.695.000 3.695.000 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 23 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng Dư nợ đầu: - Dư cĩ đầu kỳ: - Dư nợ cuối kỳ: - Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ 03/04/2008 62/2CvndNT ............ Phí NH mở L/C số: 71/08/0783 (02 xe BUS) 11211 7.060.560 26/08/2008 161/13CvndNT Phí NH mở L/C số: 37/08/0783 11211 833.500 05/09/2008 168/2CvndNT Phí NH thanh tốn LC số: 37/08/0783 11211 8.383.000 22/09/2008 157/6CvndNT Nộp thuế NK và thuế GTGT theo tờ khai 9942 và phí NH 11211 212.044 27/10/2008 203/4CvndNT Phí Nh phát hành BLBH 37/08/2361 11211 3.486.564 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn chi phí nhận hàng bảo hành xe buýt+ tiếp khách 111 101.000 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn chi phí tiếp khách 111 1.000.000 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn chi phí tiếp khách 111 2.460.000 23/12/2008 PC 0058 Thanh tốn thuế nhập khẩu 111 195.000 26/12/2008 PC 0075 Thanh tốn chi phí nhận hàng HĐ 01/2008/AIR- NASCO+ HĐ 975/A76 111 30.000 26/12/2008 245/5CvndNT Phí NH thanh tốn LC số 37/08/0783 11211 3.092.140 26/12/2008 PC 0075 Nộp thuế TK 15411 DHL: hàng bảo hành xe BUS 111 65.000 31/12/2008 PC 0119 Thanh tốn chi phí chi hộ HĐ 02 xe BUS 01/2008/AIR-NASCO: cơng tác phí 111 235.000 ……… Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu Cuối mỗi quý, kế tốn tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh để xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu theo từng hợp đồng cũng như của từng phịng nghiệp vụ. Chương trình tự động kết chuyển để xác định kết quả trong kỳ và lên sổ cái TK 911, 421 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Kết chuyển tài khoản XĐKQ sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối Tại cơng ty, kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu được xác định theo cơng thức sau đây: Lợi nhuận gộp về bán hàng NK = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng NK Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh NK = Lợi nhuận gộp về hàng NK - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN Theo ví dụ 1 về nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp và tiêu thụ hàng nhập khẩu theo hợp đồng nội số 01/2008/AIR- NASCO (Phụ lục số 1), cuối kỳ kế tốn tổng hợp thực hiện bút tốn kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh của hàng nhập khẩu, chương trình tự động lên sổ kế tốn chi tiết tài khoản 911 (Biểu số 24) và sổ cái tài khoản 911 (Biểu số 25) Biểu số 24 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh Dư nợ đầu: - Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư cĩ đầu kỳ: - Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Mua 2 xe ơ tơ sàn thấp vận chuyển khách Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ Kết chuyển từ giá vốn hàng bán 632 7.291.947.300 Kết chuyển từ doanh thu bán hàng 511 7.811.022.400 Kết chuyển từ chi phí bán hàng 641 27.153.808 Kết chuyển vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối 421 491.921.292 Cộng hàng 7.811.022.400 7.811.022.400 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG Biểu số 25 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh Dư nợ đầu: - Dư cĩ đầu kỳ: - Dư nợ cuối kỳ: - Dư cĩ cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS cĩ …… Kết chuyển từ giá vốn hàng bán 632 7.291.947.300 Kết chuyển từ doanh thu bán hàng 511 7.811.022.400 Kết chuyển từ chi phí bán hàng 641 27.153.808 Kết chuyển vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối ……… 421 491.921.292 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TỐN TRƯỞNG PHẦN III PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG KHƠNG Đánh giá chung về cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại cơng ty Ưu điểm Cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty đạt được một số ưu điểm nổi bật sau: Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức khá khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơng ty. Phịng kế tốn tài chính cĩ 12 nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ cao, cĩ tinh thần trách nhiệm trong cơng việc. Mỗi nhân viên được phân cơng từng phần hành đảm bảo tính chuyên mơn hĩa cơng việc nên đạt hiệu quả và tính chính xác cao. Phần hành kế tốn nhập khẩu do 3 kế tốn theo dõi. Mỗi kế tốn theo dõi tiến trình nhập khẩu hàng hĩa theo hợp đồng của từng phịng nghiệp vụ: Cơ Tuyết theo dõi tình hình nhập khẩu, các hợp đồng kinh tế của phịng nghiệp vụ 2 A. Tuấn theo dõi tình hình nhập khẩu hàng hĩa bán lẻ và phịng nghiệp vụ 3 A. Giang theo dõi các hợp đồng nhập khẩu của phịng nghiệp vụ 1 Hệ thống chứng từ về cơ bản đúng theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính, sử dụng nhất quán và đồng bộ trong tồn cơng ty. Các chứng từ về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hĩa được xây dựng chương trình luân chuyển khoa học, hợp lý từ thu thập, phân loại, ghi sổ, lưu trữ, bảo quản chứng từ. Đĩ là cơ sở cho các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh, ghi chép một cách trung thực và thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Hệ thống tài khoản sử dụng trong cơng ty là hệ thống TK doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Theo đĩ các tài khoản cấp 1 cĩ nội dung kết cấu theo quy định, ngồi ra đối với nghiệp vụ nhập khẩu hàng hĩa và tiêu thụ hàng nhập khẩu cơng ty cịn sử dụng hệ thống tài khoản chi tiết đến cấp 3 để tiện theo dõi và ghi chép. Các TK 157, 131, 331, 632… được chi tiết theo các phịng nghiệp vụ và chi tiết đến hợp đồng kinh tế. Ví dụ: TK 3312- NAS: phải trả người bán của phịng XNK2 theo hợp đồng ngoại với nhà cung cấp NAS. Hệ thống sổ sách kế tốn: cơng ty đang sử dụng hình thức kế tốn “Chứng từ ghi sổ” phù hợp với khối lượng chứng từ phát sinh liên tục, thuận tiện cho vận dụng tin học vào theo dõi. Với hệ thống sổ kế tốn chi tiết và hệ thống sổ kế tốn tổng hợp đảm bảo cung cấp thơng tin chính xác và đầy đủ cho ban giám đốc cũng như những đối tượng quan tâm. Việc sử dụng phần mềm kế tốn EFECT 3.0 là một ưu điểm lớn, giúp cho cơng tác ghi chép giảm, hạn chế sai sĩt, nhanh chĩng, dễ kiểm tra. Nhìn chung cơng tác kế tốn tại cơng ty nĩi chung và cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu của cơng ty nĩi riêng đã đạt được các thành tựu nhất định, đảm bảo tuân thủ chế độ kế tốn hiện hành. Tồn tại Thứ nhất, về tài khoản sử dụng Cơng ty sử dụng hệ thống Tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC tuy nhiên một số tài khoản cịn chưa sử dụng trong nghiệp vụ nhập khẩu làm cho chức năng phản ánh của kế tốn chưa được thực hiện đầy đủ. Chẳng hạn đối với nghiệp vụ nhập khẩu hàng hĩa, khi tiến hành NK theo phương thức thanh tốn cho nhà cung cấp là thư tín dụng L/C, cơng ty phải ký quỹ ở ngân hàng theo trị giá đã thỏa thuận ở hợp đồng để thanh tốn cho bên bán. Thực tế cơng ty khơng sử dụng TK 1122 chi tiết cho mở thư tín dụng, thêm vào đĩ nếu cơng ty khơng đủ ngoại tệ để thanh tốn, phải vay ngoại tệ của ngân hàng cơng ty cũng khơng sử dụng tài khoản 144- cầm cố, ký quỹ ngân hàng để phản ánh nghiệp vụ này mà vẫn theo dõi trên tài khoản 1122. Thực chất nghiệp vụ này khơng làm thay đổi tiền gửi ngân hàng của cơng ty nhưng về bản chất khi ký quỹ tại ngân hàng thì tài khoản của cơng ty tại ngân hàng bị phong tỏa đúng bằng số tiền ký quỹ. Kế tốn khơng theo dõi trên tài khoản 144, khơng phản ánh nghiệp vụ này cĩ nghĩa là đã làm sai lệch thơng tin tài chính. Thứ nữa, do đặc điểm kinh doanh của cơng ty là xuất nhập khẩu hàng hĩa, cĩ mối quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều đối tác nước ngồi, đồng tiền thanh tốn chủ yếu là ngoại tệ nhưng hiện ở cơng ty các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ chưa được phản ánh trên tài khoản 007 để theo dõi ngoại tệ. Do vậy tình hình biến động tăng giảm ngoại tệ, số dư ngoại tệ trong cơng ty khơng được phản ánh kịp thời, thiếu thơng tin trong quản lý. Thứ hai, về hạch tốn nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp hàng hĩa Theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành, tát cả các khoản chi phí thu mua liên quan đến nhập khẩu hàng hĩa trước khi tiêu thụ (trừ trị giá hàng nhạp khẩu và thuế NK, thuế TTĐB) phải được phản ánh vào tài khoản chi phí thu mua 1562. Cơng ty AIRIMEX nhập khẩu hàng hĩa khơng nhập kho mà đưa đi gửi bán cho khách hàng luơn nên phải theo dõi trên tài khoản 157 để kết chuyển vào giá vốn của lơ hàng. Nhưng trên thực tế, cơng ty hạch tốn tồn bộ chi phí thu mua, phát sinh trước khi tiêu thụ (chi phí mở L/C, chi phí vận chuyển, bỏa quản lưu kho, lao vụ, lệ phí hải quan…) được hạch tốn vào TK 6427- chi phí quản lý doanh nghiệp mua ngồi của lơ hàng nhập khẩu. Mặc dù kết quả tính tốn về lợi nhuận thuần đối với hàng nhập khẩu nêu trên là khơng thay đổi nhưng về bản chất kế tốn là hạch tốn sai chế độ, cung cấp sai thơng tin kế tốn, cĩ thể ảnh hưởng khơng tốt tới quyết định quản lý. Thứ ba, xác định chi phí bán hàng & chi phí QLDN của hàng nhập khẩu đã tiêu thụ Theo cách tính kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu, cơng ty chỉ mới xác định chi phí bán hàng & QLDN liên quan trực tiếp đến lơ hàng, cịn những chi phí BH & QLDN khác liên quan đến nhiều hợp đồng cuối năm mới được tập hợp và chưa phân bổ vào chi phí của từng hợp đồng, điều này làm việc xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu khơng chính xác. Điều này cĩ tác động tiêu cực, làm giảm khả năng phản ánh của thơng tin kế tốn. Thứ tư, về ghi sổ kế tốn Với hình thức ghi sổ “chứng từ ghi sổ” trên cơ sở ứng dụng cơng nghệ thơng tin thơng qua phần mềm kế tốn EFFECT 3.0 các loại sổ tổng hợp theo quy định là: - Sổ cái - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được sử dụng với mục đích quản lý chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Tuy nhiên thực tế ở cơng ty, chỉ sử dụng chứng từ ghi sổ đối với những nghiệp vụ phát sinh khơng thường xuyên (như kết chuyên giá vốn, thuế nhập khẩu, chênh lệch tỷ giá hối đối…) cịn với các nghiệp vụ kế tốn thơng thường, kế tốn vào phân hệ kế tốn liên quan để cập nhật chứng từ sau đĩ chương trình tự động kết chuyên lên sổ cái. Theo cách ghi chép này, khơng cĩ sự xuất hiện của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cũng như chứng từ ghi sổ chỉ là một phần rât nhỏ trong hệ thống sổ tổng hợp của cơng ty. Như vậy với cách ghi chép này cơng việc kế tốn đơn giản hơn nhưng lại khơng thể hiện đúng hình thức sổ kế tốn sử dụng là “chứng từ ghi sổ”. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu Trong nền kinh tế thị trường theo xu hướng quốc tế hĩa, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang điễn ra rất gay gắt. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển phải cĩ chiến lược kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Kế tốn là cơng cụ quản lý kinh tế vì vậy để nâng cao vị thế của doanh nghiệp trước hết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cơng tác lưu chuyển hàng hĩa xuất nhập khẩu là hoạt động quan trọng nhất, là bộ phận khơng tách rời với sự phát triển của tồn doanh nghiệp. Chính vì vậy lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cĩ đạt hiệu quả hay khơng. Mặt khác, cơng tác kế tốn là việc ghi chép phản ánh thơng tin, để cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời và chính xác phải hồn thiện cơng tác kế tốn nĩi chúng và cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hố xuất nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất nhập khẩu nĩi riêng. Với cơng ty cổ phần XNK hàng khơng, lưu chuyển hàng hĩa XNK cĩ phần lớn giá trị là nhập khẩu hàng hĩa vì thế em chỉ đề cập đến phần hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu. Hoạt động nhập khẩu hàng hĩa mang tính đa dạng, phức tạp, liên quan đến nhiều hoạt động khác như ngoại thương, tài chính, và cĩ những đặc thù riêng cĩ. Trong xu thế phát triển khơng ngừng, hoạt động này lại càng trở nên đa dạng, phức tạp hơn, chính vì vậy địi hỏi kế tốn phải từng bước hồn thiện, đảm bảo thích ứng và hỗ trợ một cách tích cực cho sự phát triển chung. Hồn thiện cơng tác kế tốn khơng những đưa lại thơng tin hữu ích cho các nhà quản lý về tình hình hoạt động của cơng ty trong quá khứ, và hiện tại mà cịn cĩ ý nghĩa tích cực trong việc xác định chiến lược, xây dựng kế hoạch để phát triển trong tương lai, vì thế hồn thiện cơng tác kế tốn ngày càng trở nên cần thiết. Chính vì những lý do trên, cĩ thể khẳng định hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại cơng ty cổ phần XNK hàng khơng là một vấn đề nổi trội, đáng quan tâm của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nĩi riêng và của cả nền kinh tế nĩi chung. III. Các yêu cầu hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu Hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu phải thực hiện theo các yêu cầu sau đây: Thứ nhất, hồn thiện phải xuất phát từ đặc điểm kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, đặc điểm quản lý, tuân thủ hệ thống kế tốn hiện hành, đi theo chủ trương, chính sách quản lý của nhà nước. Hồn thiện nhưng khơng được đi ngược với lợi ích chung của tồn ngành, ảnh hưởng tới sự phát triển chung của tồn cơng ty và của cả ngành hàng khơng. Thứ hai, hồn thiện cơng tác kế tốn, đặc biệt là cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu trước hết là phải tìm ra những yếu tố chưa hợp lý, để cĩ biện pháp thực hiên. Kết quả của hồn thiện phải phải khắc phục được những tồn tại trong hoạt động, đảm bảo cung cấp thơng tin đầy đủ, chính xác. Thứ ba, hồn thiện phải đảm bảo tính khả thi, trên cơ sở tiết kiệm chi phí nhưng vẫn thu được hiệu quả hoạt động và cĩ khả năng thực hiện trong cơng ty. Cuối cùng, hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu phải được thực hiện đồng bộ từ cấp quản lý đến từng nhân viên thực hiện. IV. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 4.1 Hồn thiện tài khoản kế tốn sử dụng Thứ nhất, đối với nghiệp vụ thanh tốn tền hàng bằng hình thức thư tín dụng L/C, cơng ty nên sử dụng thêm tài khoản 144 để theo dõi khoản ký quỹ tại ngân hàng. Khi thực hiện hợp đồng ngoại với nhà cung cấp nước ngồi với hình thức thanh tốn L/C, nếu phải vay ngân hàng mở L/C thì phải tiến hành ký quỹ một tỷ lệ nhất định theo trị giá tiền mở L/C. Khi ký quỹ số tiền theo quy định, kế tốn phản ánh bằng bút tốn: Nợ TK 144 - tỷ giá thực tế giao dịch Cĩ TK 1122 - tỷ giá xuất ngoại tệ Cĩ TK 515 - lãi về tỷ giá (Hoặc Nợ TK 635- lỗ tỷ giá) Khi nhận được báo Cĩ của ngân hàng số tiền vay mở L/C kế tốn phản ánh theo bút tốn: Nợ TK 1122 - tỷ giá thực tế nhập ngoại tệ Cĩ TK 311 – tỷ giá thực tế giao dịch Khi thực hiện thanh tốn cho bên bán theo tiến trình hợp đồng, khi nhận báo Nợ của ngân hàng kế tốn phản ánh: Nợ TK 331 - tỷ giá thực tế thời điểm thanh tốn Cĩ TK 1122- tỷ giá xuất ngoại tệ Cĩ TK 515 - lãi về tỷ giá ngoại tệ (hoặc Nợ TK 635- lỗ về tỷ giá) Thứ hai, nhà cung cấp của cơng ty chủ yếu là đối tác nước ngồi, nên cơng tác thanh tốn với bên bán đồng tiền sử dụng vẫn là ngoại tệ. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ là rất nhiều. Theo em cơng ty nên sử dụng tài khoản 007- ngoại tệ để theo dõi tình hình biến động tăng giảm cũng như số dư các loại ngoại tệ theo gốc nguyên tệ. Tiền mặt tại quỹ chỉ cĩ đồng VNĐ, ngoại tệ chỉ sử dụng trong việc thanh tốn qua ngân hàng nên kế tốn ngân hàng sẽ đảm nhận việc theo dõi ghi chép biến động của ngoại tệ. Khi cĩ phát sinh tăng ngoại tệ, kế tốn phản ánh: Nợ TK 007- chi tiết gốc nguyên tệ: Số ngoại tệ tăng Khi cĩ phát sinh giảm: Cĩ TK 007- chi tiết gốc ngoại tệ: Số ngoại tệ giảm Việc theo dõi trên tài khoản 007 giúp kế tốn cĩ thể theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ về số lượng nguyên tệ, làm cho cơng tác theo dõi, kiểm tra, đối chiếu được thực hiện nhanh chĩng, chính xác. Đặc biệt với việc sử dụng tỷ giá thực tế để theo dõi ngoại tệ thì cơng việc này càng trở nên cần thiết hơn, hạn chế sai sĩt xảy ra. Em xin đưa ra đề xuất về mẫu sổ chi tiết tài khoản 007 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 007 Nguyên tệ: ……. Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phát sinh tăng Phát sinh giảm Số dư cuối ngày SH NT SL Tỷ giá VNĐ SL Tỷ giá VNĐ SL Tỷ giá VNĐ Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng Hồn thiện hạch tốn nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu Đối với chi phí thu mua hàng hĩa nên được hạch taons vào tài khảon 157 để kết chuyển vào giá vốn hàng bán chứ khơng nên chuyển vào chi phí bán hàng. Vì theo quy định hiện hành, TK 642 dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hĩa tại cơng ty, trong khi đĩ các chi phí: phí mở L/C, phí hải quan, phí tiếp nhậ là các khoản chi phí phát sinh trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hĩa mà khơng liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hĩa. Do vậy các khoản chi phí phát sinh khi nhập khẩu hàng phải được ghi nhận vào giá trị hàng nhập khẩu, cụ thể theo bút tốn sau: Nợ TK 157 Cĩ TK 111, 112… Chi phí này sẽ được phản ánh trên giá trị hàng bán theo bút tốn xác định giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Cĩ TK 157 Cuối kỳ kinh doanh kết chuyển vào Tk xác định KQTT Nợ TK 911 Cĩ TK 632 TK 331, 333 TK 157 TK 632 TK 911 Trị giá hàng NK & thuế NK Giá vốn hàng bán Kết chuyển GV TK 111, 112 hàng bán Chi phí tiếp nhận Hồn thiện hạch tốn chí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu Tại cơng ty việc kết chuyên chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện bởi kế tốn tổng hợp vào cuối năm tài chính khi đã tập hợp tất cả các chi phí phát sinh như: Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí tiền lương nhân viên quản lý Chi phí đị dùng văn phịng Chi phí mua ngồi ... Ngồi các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hợp đồng, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của hàng tiêu thụ cịn bao gồm bộ phận chi phí chung liên quan nằm ngồi bộ chứng từ nhập khẩu. Vì vậy các chi phí này phải được phân bổ theo trị giá hợp đồng vào cuối năm để xác định chính xác kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu. Theo em, cơng ty cĩ thế xác định chi phí bán hàng & chi phí QLDN theo cơng thức sau: Chi phí BH, QLDN phân bổ cho hàng nhập khẩu tiêu thụ = Tổng chi phí BH, QLDN phát sinh Tổng doanh thu trong kỳ X Tổng doanh thu hàng nhập khẩu trong kỳ Cơng ty xác định kết quả kinh doanh theo từng hợp đồng mua bán nội hàng nhập khẩu nên chi phí BH, Chi phí QLDN được phân bổ chi tiết hơn cho từng hợp đồng bán. Cơng thức phân bổ như sau: Chi phí BH, QLDN phân bổ cho từng hợp đồng = Chi phí BH, QLDN phân bổ cho hàng nhập khẩu Tổng doanh thu bán hàng NK X Doanh thu bán hàng nhập khẩu theo hợp đồng Hồn thiện hệ thống sổ sách Trong hạch tốn tổng hợp cơng ty vẫn chưa sử dụng đến sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, cịn chứng từ ghi sổ chỉ dùng để theo dõi các nghiệp vụ khơng thơng thường nên chưa thấy rõ mối quan hệ giữa các sổ tổng hợp cũng như với các sổ chi tiết. Theo em các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơng ty cần phản ánh thêm trên chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để việc kiểm tra, theo dõi được thực hiện đồng bộ. Sau đây em xin trình bày về mẫu sổ : chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ AIRIMEX CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : ... Ngày ... tháng ... năm ... TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Nợ Cĩ Người lập Kế tốn trưởng AIRIMEX SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: ... Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng Sổ này cĩ ... trang, đánh số trang từ 01 đến trang... Ngày mở sổ: Ngày... tháng... năm... Người lập Kế tốn trưởng Điều kiện thực hiện Về phía cơng ty Trước hết, cơng ty cần cĩ các biện pháp tăng cường quản lý lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu, tổ chức cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hĩa và tiêu thụ hàng nhập khẩu phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất, cĩ tính độc lập tương đối, chuyên mơn hĩa cơng việc để đạt hiệu quả cao. Thứ hai, để thực hiện các giải pháp hồn thiện cần cĩ sự thống nhất từ quản lý cấp cao đến các nhân viên kế tốn, cơng ty phải thường xuyên tổ chức các chương trình ngắn hạn để bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật chế dộ kế tốn mới cho các kế tốn viên. Thứ ba, cơng ty thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt hoạt động trong cơng ty. Từ đĩ, nhanh chĩng phát hiện các sai sot để cĩ biện pháp điều chỉnh khắc phục kịp thời. Về phía nhà nước Hiện nay hệ thống chuẩn mực chế độ kế tốn đang dần hồn thiện, phù hợp với chuẩn mực kế tốn quốc tế. Tuy nhiên với sự phát triển ngày càng đa dạng và khơng ngừng thay đổi của các doanh nghiệp, Nhà nước cần nghiên cứu để hồn thiện hơn Luật kế tốn, chuẩn mực kế tốn, phù hợp với đặc điểm riêng cĩ của các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy cần chú trọng kênh thơng tin liên lạc mật thiết giữa doanh nghiệp và nhà nước thơng qua các buổi hội nghị, lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp. Mặt khác, Nhà nước nên cải cách cơng tác quản lý cũng như cải cách các thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. KẾT LUẬN Trong cơ chế thị trường cĩ sự quản lý của nhà nước, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hĩa lợi nhuận và nâng cao lợi ích kinh tế- xã hội. Để làm được điều này, cần sự nổ lực rất lớn của cả bộ máy tổ chức, trên cơ sở nắm vững tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Cơng tác kế tốn chính là một cơng cụ hữu hiệu để thực hiện mục tiêu này. Cùng với các phần hành kế tốn khác, kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu là một bộ phận quan trọng, xuyên suốt hoạt động của cơng ty kinh doanh xuất nhập khẩu. Trên cơ sở tìm hiểu thực tế tại cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng khơng về cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hĩa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu, em đã đưa ra một vài đề xuất với mong muốn hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty. Do kiến thức cịn hạn chế, thời gian nghiên cứu cĩ hạn nên chuyên đề này khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong được sự chỉ bảo, đĩng gĩp của các thầy cơ để cho chuyên đề được hồn thiện hơn. Một lần nữa em xin cảm ơn cơ giáo hướng dẫn: GS.TS Đặng Thị Loan đã tận tình hướng dẫn và các anh, chị phịng kế tốn của cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng khơng đã nhiệt tình giúp em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp này. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT XNK : Xuất nhập khẩu HTK : Hàng tồn kho TSCĐ : Tài sản cố định KKTX : kiểm kê thường xuyên TGNH : Tiền gửi ngân hàng VNĐ : Việt Nam đồng TK : Tài khoản NK : Nhập khẩu TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt BH : Bán hàng QLDN : Quản lý doanh nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU: Sơ đồ Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy của cơng ty Sơ đồ 1.2 : Cơ cấu phịng kế tốn Sơ đồ 2.1 : Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu Bảng biểu Bảng 1.1 : Doanh thu xuất nhập khẩu 2005- 2007 Bảng 2.1 : Cơ cấu hàng nhập khẩu DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn Việt Nam. NXB Lao động xã hội. Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. GS.TS Đặng Thị Loan. 2006. Giáo trình kế tốn tài chính doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn các khĩa trước. Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Thơng tư số 89/2002/TT-BTC của bộ Tài chính ban hành ngày 9 tháng 10 năm 2002 hướng dẫn thực hiện bốn chuẩn mực kế tốn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21850.doc
Tài liệu liên quan