Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa tại Công ty Cổ phần Xuất ¬_Nhập khẩu Hà Tây

Sự mở rộng kinh tế đối ngoại đã tạo điều kiện cho hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ và trở thành điều kiện tiên quyết cho sự phát triển nền kinh tế của mỗi một quốc gia. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp tự đổi mới phương pháp kinh doanh, nhạy bén, tận dụng thời cơ để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Kế toán đã, đang và sẽ luôn luôn là công cụ hữu hiệu để tham gia quản lý kinh tế. Để phát huy được vai trò và chức năng của nó thì công tác kế toán phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và luôn được cải tiến, hoàn thiện theo yêu cầu và điều kiện của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất¬_Nhập khẩu Hà Tây, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm những nét cơ bản nhất về thực trạng nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá nói chung và kế toán xuất khẩu hàng hoá nói riêng. Qua đó em cũng xin đưa ra vài nhận xét cũng như đề xuất một số phương pháp khắc phục những tồn tại trong kế toán nghiệp vụ xuất khẩu nhằm mong muốn công tác kế toán của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn. Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên chuyên đề không thể tránh khỏi có nhiều thiếu sót, vì vậy kính mong thầy cô giúp đỡ để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Văn Công nguyên là giảng viên khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Quốc dân; Ban lãnh đạo , các phòng ban đặc biệt là phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!

doc80 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa tại Công ty Cổ phần Xuất ¬_Nhập khẩu Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PT105 07/06 19/06 20/06 ......... 21/8 …… 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 …….. 30/12 07/06 19/06 20/06 …… 21/8 ……. 30/9 30/9 30/9 30/9 30/09 ….. 30/12 Trả tiền hàng mây tre theo HĐ số 01/XK-MT/2006 Khách Úc trả tiền hàng mây tre 5.800(AUDx11.790) Xuất bán hàng mây tre đi Úc (17.395,22 AUD) ……………………………………. Kh ách h àng ĐL chuy ển ti ền ch è XKUT (7.736x16.013) …………………………. Tiền hàng phải thu của khách trả cho HLong theo HĐ87799 ngày 15/09 Xác định doanh thu dịch vụ xuất khẩu uỷ thác theo HĐ57813 ngày 15/9 Hạch tốn phí ngân hàng chi hộ Hồng Long (19 USD) Điều chỉnh tiền hàng theo biên bản thanh lý Hạch tốn bù trừ phải thu và phải trả cho Hồng Long theo Hợp đồng ………………………………. Cty TNHH Minh Hiếu nộp tiền hàng HĐ 04 1121 1122 5111 ……. 3311 …. 3311 5113 3331 3311 1311 3311 ….. 1111 206.007.763 …………. …………… 124.033.470 1.243.436 124.343 147.345 ……….. 159.700.000 68.382.000 ………….. 123.876.568 …………… 304.247 147.345 1.220.434 …………. 20.763.699 66.146.585 (2.235.415) 203.772.348 …………… (4.662.793.203) ………. (1.211.374.933) (1.210.131.497) (1.210.007.154) (1.210.311.401) (1.210.311.401) (1.211.531.835) …………. 419.457.225 Tổng Phát sinh Phát sinh luỹ kế Số dư cuối kỳ 22.982.640.219 22.982.640.219 22.789.029.579 22.789.029.579 419.457.225 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập biểu Kế tốn trưởng Bảng mấu số 13: Sổ Cái tài khoản 1311 Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây MST: 0500233901 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3311- Phải trả người bán-Văn phịng Cơng ty Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006 Số dư đầu kỳ: 896.841.506 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS Nợ PS Cĩ Số dư NK01 NK02 ….. PC79 PC106 BK06.1 BK06.5 BK06.3 BK06.3 ….. GS14.3 PC188 PC191 PC192 16/06 19/06 ….. 22/08 26/09 30/09 30/09 30/09 30/09 …… 3012 30/12 30/12 30/12 16/06 19/06 …… 22/08 26/09 30/09 30/09 30/09 30/09 …… 30/12 30/12 30/12 30/12 Nhập hàng mây tre của Phú Tuấn theo HĐ007906 Nhập hàng mây tre của Vương Doanh theo HĐ0069940 ……………………………………………….. Tạm ứng trước tiền chè xuất uỷ thác cho Cty Hồng Long Trả tiền hàng lần thứ hai cho Cơng ty Hồng Long Phải thu của khách Đài Loan trả cho Cty Hồng Long theo HĐ87799 ngày 15/09 của Cty Hồng Long Bù trừ khoản phải thu và phải trả của Cty Hồng Long Hạch tốn phí Ngân hàng nước ngồi chi hộ cho Hồng Long(19USD x 16.013) Hạch tốn phí Ngân hàng Cơng thương Hà Tây chi hộ cho Cty Hồng Long (8.51 USD x 16.013) ……………………………………………… Hạch tốn tiền thuế GTGT đầu vào tiền điện đã Báo cáo thuế trong năm nhưng chưa thanh tốn Trả Hồng Thắng tiền thuế GTGT hàng màn XK phịng KD1( cũ trước khi cổ phần) Trả một phần tiền hàng cho cơ sỏ Trần hữu Hán theo HĐ 0098804 ngày 25/10 Trả tiền hàng cho Ninh sở theo HĐ 0041236 và một phần HĐ 41244 tháng 09/2006 1561 1561 …….. 1111 1111 1311 1311 1311 1388 ……. 13311 1111 1111 1111 …………… 110.000.000 12.372.519 1.220.434 304.247 136.270 …………. 70.000.000 50.000.000 18.635.150 89.614.900 70.632.300 …………. 124.033.470 …………. 217.704 986.460.506 1.507.088.806 ………….. (5.872.215.744) (787.264.863) (663.231.393) (664.451.827) (664.756.074) (664.892.344) ………….. 872.166.792 802.166.792 752.166.792 733.531.642 Tổng phát sinh Phát sinh luỹ kế Số dư cuối kỳ 12.322.911.568 12.322.911.568 12.159.601.604 12.159.601.604 733.531.642 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập biểu Kế tốn trưởng Bảng mẫu số 14: Sổ Cái Tài khoản 3311 Phần 2: Hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây 2.1 Đánh giá khái quát thực trạng kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây 2.1.1 Về tổ chức bộ máy kế tốn Cơng tác phân cơng lao động kế tốn của Cơng ty được sắp xếp, bố trí tổ chức rất phù hợp với năng lực cơng tác và trình độ chuyên mơn của từng người. Nhân sự của phịng kế tốn nĩi riêng và tồn Cơng ty nĩi riêng đã được lựa chọn, tinh giảm; trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ kế tốn khá cao, cán bộ kế tốn cĩ kinh nghiệm tốt, cĩ ý thức trách nhiệm đạo đức và kỷ luật cao. Hơn nữa, tổ chức lao động kế tốn trong Cơng ty được phân cơng mỗi người một phần hành kế tốn giúp cho cơng tác kế tốn được chuyên mơn hố, giúp cho mỗi người cĩ điều kiện tìm hiểu đi sâu vào nghiệp vụ của mình gĩp phần đạt hiệu quả cơng tác. Bên cạnh đĩ, do sự thay đổi thường xuyên của cơ chế kinh tế, Cơng ty đã khơng ngừng hồn thiện hơn cơng tác kế tốn bằng cách tổ chức các chương trình, lớp tập huấn chế độ cho cán bộ nhân viên kế tốn về nghiệp vụ, về vi tính, ngoại ngữ...chính vì vậy mà trách nhiệm kế tốn của từng nhân viên được nâng cao hơn, trình độ vững vàng hơn. Mặt khác, mơ hình tổ chức kế tốn của Cơng ty gọn nhẹ, cơng tác hạch tốn của Cơng ty khá quy củ, cĩ khoa học tạo điều kiện đối chiếu nhanh chĩng và dễ dàng giữa các nghiệp cụ kinh tế và các phần hành cĩ liên quan đến nhau. Ngồi những ưu điểm đạt được thì cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn cịn cĩ khuyết điểm cần khắc phục để hồn thiện hơn: do đặc điểm tình hình kinh doanh phân bố trên quy mơ rộng, các đơn vị trực thuộc nằm cách xa văn phịng trụ sở Cơng ty cho nên việc tổng hợp báo cáo số liệu của mỗi đơn vị chưa quyết tốn kịp thời vì vậy quyết tốn chung của Cơng ty cịn chậm. Hơn nữa, hiện nay cơng nghệ thơng tin đang được ứng dụng rất mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực trong khi đĩ Cơng ty chưa thật chú trọng đến thương mại điện tử, chưa chú ý đến cơng dụng của thơng tin trong quản lý phương án kinh doanh, quản lý các phịng ban, các chi nhánh trực thuộc…. vì vậy mà việc xuất khẩu hàng hố vẫn mang tính chất truyền thống chậm chạp. 2.1.2 Về chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ Chứng từ của Cơng ty Cổ phần Xuất_ Nhập khẩu Hà Tây được lập và luân chuyển đầy đủ theo đúng mẫu của Bộ Tài chính ban hành phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ và đều khơng thiếu các thủ tục cần thiết đối với các chứng từ thanh tốn, chứng từ liên quan đến ký quỹ mở L/C, chứng từ hải quan,....ngồi các chứng từ bắt buộc Cơng ty cũng tự xây dụng một số chứng từ riêng phù hợp với hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Thơng tin về nội dung kinh tế và nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ và chính xác vào các chứng từ. Hầu hết các chứng từ được lập đều cĩ chữ ký của những người cĩ liên quan và đảm bảo cĩ tính chất pháp lý. Việc tiếp nhận các chứng từ bên ngồi vào hoặc từ trong Cơng ty xuất ra đều đựơc bám sát, kiểm tra chặt chẽ và xử lý kịp thời. Tuy nhiên, nhược điểm trong cơng tác lập và lưu chuyển chứng từ vẫn là lưu chuyển chậm, chứng từ dồn tích nhiều vào cuối kỳ, dẫn đến hay nhầm lẫn. Hơn nữa, thực tế tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây chưa cĩ quyết định huỷ một chứng từ nào từ trước đến giờ, điều đĩ là khơng cần thiết. Chính đĩ cũng là một trong những nguyên nhân làm cho quá trình lưu chứng từ gặp nhiều khĩ khăn. 2.1.3 Về tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn tại Cơng ty Các tài khoản kế tốn được sử dụng tại Cơng ty vừa phản ánh đối tượng ở mức độ tổng hợp vừa phản ánh đối tượng ở khía cạnh chi tiết, cụ thể hố đối tượng. Đối với loại tài khoản chi tiết đã được Cơng ty xây dựng một cách quy củ, cĩ hệ thống, dễ hiểu, dễ áp dụng tạo điều kiện thuận lợi cho tổng hợp, phân tích và kiểm tra trong quản lý. Hầu hết các tài khoản đều phản ánh chính xác nội dung kinh tế pháp lý theo các quy định sử dụng, áp dụng tài khoản của Bộ Tài chính. Hơn nữa các Tài khoản nĩi chung đều đảm bảo tuân thủ đúng cơng dụng kết cấu và quan hệ của chúng với các báo cáo tài chính cĩ liên quan. Bên cạnh những ưu điểm trong cơng tác sử dụng hệ thống tài khoản của Cơng ty chưa hẳn đã hồn hảo, mà chúng vẫn cĩ những khuyết điểm chưa thật sự phù hợp cần được khắc phục để nâng cao chất lượng sử dụng tài khoản kế tốn nĩi chung và kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố nĩi riêng như là: Cơng ty khơng hề sử dụng tài khoản 157 để định khoản khi hàng tập kết tại chờ làm thủ tục xuất khẩu mà vẫn sử dụng Tài khoản 156 hoặc hạch tốn ngay vào giá vốn hàng bán ra. Khi xuất khẩu hàng thì thời điểm xuất kho đem hàng đi xuất khẩu thì khơng bao giờ trùng với thời điểm hàng hố được ghi nhận tiêu thụ. Do đĩ khi hàng xuất kho mà kế tốn hạch tốn ngay vào Tk 632 khi xuất kho đi xuất khẩu trực tiếp là khơng phù hợp với nội dung kinh tế nhất là khi cĩ nhiều hợp đồng được xuất theo giá CIF. Nghiệp vụ xuất khẩu cĩ đặc thù là tiếp xúc, liên quan rất nhiều đến tài khoản ngoại tệ, song vì một lý do nào đĩ mà tại Cơng ty tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" khơng được sử dụng trong cơng tác hạch tốn hàng xuất khẩu. Một tồn tại nữa tương tự Tài khoản 007, khơng biết do cố tình hay vơ tình mà nhiều khi thực hiện xuất khẩu uỷ thác Cơng ty cũng khơng hề sử dụng đến Tài khoản 003 "Hàng hĩa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược". Cịn trong hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và khi xuất kho áp dụng pháp tính giá thực tế đích danh, tức là hàng hố được bảo quản riêng từng lơ, khi xuất kho lơ nào thì lấy trị giá vốn của lơ hàng đĩ để tính giá bán. Phương pháp này cĩ ưu điểm lớn nhất đĩ là xác định chính xác nhất trị giá vốn của hàng xuất khẩu. Do hàng hố mua vào chủ yếu là hàng hố qua kho cĩ số lần quay vịng nhanh do đĩ Cơng ty khơng áp dụng bất kỳ một hình thức hạch tốn hàng tồn kho nào. Tuy nhiên, việc hạch tốn giá vốn hàng xuất cịn cĩ một tồn tại: Hiện nay trong cách tính giá vốn hàng xuất khẩu, Cơng ty mới chỉ phản ánh giá ghi trên hố đơn, khơng phản ánh phần chi phí mua hàng, điều này cĩ nghĩa là: Giá vốn hàng xuất khẩu = giá thực tế ghi tên Hố đơn Phương pháp tính giá vốn như trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu giá vốn hàng xuất bán, từ đĩ sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu lãi gộp trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 2.1.4 Về sổ sách kế tốn Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây tổ chức và vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn theo các nguyên tắc, quy định chung mà Bộ Tài chính đã ban hành. Ngồi các sổ chi tiết cĩ liên quan đến hàng hố, vật tư, các khoản phải thu …Cơng ty cũng cĩ mở sổ chi tiết cho từng chi nhánh, trạm kinh doanh nên rất tiện ích trong kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu sổ sách kế tốn. Đặc trưng sổ sách kế tốn tại Cơng ty là mỗi loại sổ đều được theo dõi trong suốt cả năm, chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, kiểm tra, tra cứu đối chiếu số liệu các Tài khoản khi cần thiết. Hơn nữa cịn tạo điều kiện tiện lợi cho thao tác ghi chép nghiệp vụ, tránh nhầm lẫn, khai thừa, thiếu giữa các chứng từ, sổ sách kế tốn. Cơng ty sử dụng hình thức Nhật ký chung để tổ chức ghi chép sổ sách, hình thức này cĩ nhiều ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng. Đồng thời Cơng ty cịn áp dụng phần mềm kế tốn làm cho năng suất lao động kế tốn và chất lượng kế tốn được thay đổi, cải thiện rõ rệt đáng kể so với kế tốn thủ cơng một vài năm trước đây. Cơng ty cĩ phân cơng trách nhiệm một cách cĩ hệ thống, mỗi kế tốn viên sẽ đảm nhiệm cơng tác ghi một số sổ nhất định liên quan đến phần hành kế tốn đang thao tác. Điều này gĩp phần thực hiện nhanh chĩng cơng tác ghi sổ kế tốn, dễ dàng hơn khi kiểm tra, đối chiếu số liệu ở các sổ cĩ liên quan đối ứng với nhau. Tuy nhiên, hệ thống sổ sách kế tốn tại Cơng ty cũng khơng thể tránh khỏi sai sĩt cịn tồn tại như: Cơng ty thực hiện rất nhiều nghiệp vụ kinh tế ngoại với khách hàng song hiện tại Cơng ty chưa hề sử dụng bất cứ một sổ nào để theo dõi số nguyên tệ ngoại tệ tồn quỹ hay phát sinh. Cụ thể là các sổ chi tiết cũng như tổng hợp về khoản phải thu, phải trả hay sổ ngân hàng trong các nghiệp vụ xuất khẩu Cơng ty khơng hề biết được số lượng nguyên tệ của từng loại tồn đầu kỳ, phát sinh và tồn cuối kỳ mà trên đĩ mới chỉ phản ánh ra tiền VND. Là doanh nghiệp thương mại nghiệp vụ liên quan đến mua, bán, nhập, xuất hàng diễn ra rất đa đạng vậy mà hiện tại ngồi Nhật ký chung thì Cơng ty chưa áp dụng thêm bất cứ một loại Nhật ký chuyên dùng nào. 2.1.5 Về hệ thống báo cáo tại Cơng ty Hiện nay theo quy định của Bộ Tài chính các doanh nghiệp vừa và nhỏ cĩ thể chỉ cần lập ba loại báo cáo: Bảng cân đối kế tốn; báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, qua thời gian thực tập tại Cơng ty, em thấy ngồi ba báo cáo trên thì Cơng ty cịn lập thêm cả báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo Tài chính thường do kế tốn tổng hợp lập trên cơ sở tập hợp số liệu của các kế tốn viên văn phịng Cơng ty, kế tốn tại các chi nhánh và được kế tốn trưởng kiểm tra đối chiếu tổng hợp sau đĩ mới đem cơng bố. Báo cáo tài chính được coi là một cơng cụ đắc lực đối với các nhà quản lý trong cơng tác hoạch định xu hướng kinh doanh cho kỳ tương lai, đồng thời là cơng cụ khá hữu hiệu cho các nhà đầu tư giúp cho họ cĩ được sự lưạ chọn sáng suốt nhất trong việc sử dụng vốn của mình. Khơng thể phủ nhận các báo cáo tài chính cĩ ý nghĩa và mục đích sử dụng rất quan trọng như vậy, tuy nhiên thực tế cho thấy cơng tác lập trình bày và sử dụng các báo cáo tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây cịn một số tồn tại cần được khắc phục: do quá trình luân chuyển chứng từ tại Cơng ty diễn ra chậm, khơng đều làm cho cơng tác lập báo cáo cũng bị ảnh hưởng. Do việc sử dụng và hạch tốn một số tài khoản chưa chính xác làm cho thơng tin trên báo cáo bị sai lệch. Chính nĩ là nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng và độ tin cậy của các báo cáo. Một thực tế cho thấy, ngày càng cĩ nhiều doanh nghiệp lập và sử dụng các báo cáo kế tốn quản trị nhưng tại Cơng ty chưa được đề cao và quan tâm xác đáng. Đây cũng là một thiếu xĩt trong lĩnh vực quản lý nĩi chung và kế tốn nĩi riêng. 2.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây 2.2.1 Về các chứng từ sử dụng Các chứng từ được lập phải cĩ được đầy đủ các chữ ký của các bên liên quan. Hơn nữa đối với hoạt động xuất khẩu, số lượng chứng từ nhiều lập ở thời gian và địa điểm khác nhau, ngơn ngữ sử dụng là tiếng nước ngồi vì vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý thật chặt chẽ về số lượng, tính pháp lý của chứng từ vì nĩ khơng chỉ là cơ sở để ghi chép sổ sách mà cịn là cơ sở thực hiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế. Vì vậy theo em các chứng từ sử dụng tại mỗi phần hành kế tốn phải được các kế tốn kiểm tra tính pháp lý về con số, chữ ký của các bên liên quan đồng thời nên cĩ một bảng kê các chứng từ về hoặc là xuất. Hơn nữa tại Cơng ty từ trước đến giờ chưa cĩ một đợt huỷ chứng từ nào. Theo em đĩ là khơng cần thiết. Các chứng từ đã quá hạn lưu trữ cĩ thể đem tiêu huỷ để tránh tình trạng chồng chất chứng từ . Đồng thời các chứng từ nên được quản lý theo từng hợp đồng xuất khẩu, theo từng khoảng thời gian phát sinh điều đĩ sẽ tạo thuận lợi hơn trong quản lý, xem xét, thanh kiểm tra và đối chiếu. 2.2.2 Về tài khoản và phương pháp hạch tốn Trong nghịêp vụ kế tốn xuất khẩu trực tiếp kế tốn nên sử dụng các Tài khoản 151 và Tài khoản 157. Khi hàng hố xuất khẩu xuất kho Cơng ty xuống trên đường xuống cảng làm thủ tục xuất khẩu như: Theo trường hợp minh hoạ nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ở phần thứ nhất: Ngày 20/6 xuất kho hàng mây tre xuống cảng Hải Phịng để làm thủ tục xuất khẩu sang cho khách hàng Úc, kế tốn chưa được phép ghi nhận giá vốn và thu ngay trong ngày hơm ấy mà phải ghi: N ợ TK 157 Cĩ TK 15611 : : Trị giá của lơ hàng xuất khẩu Trị giá của lơ hàng xuất khẩu Khi nào chủ tàu đồng ý chở hàng (ký vận đơn), hàng hố xuất khẩu được chuyển lên tàu khi ấy Cơng ty sẽ thơng báo cho bên nhập số hiệu tàu chở hàng, thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng…. và lúc bấy giờ kế tốn mới được phép ghi nhận giá vốn và doanh thu của hàng xuất khẩu. Ghi: Nợ TK 632 : Trị giá vốn lơ hàng xuất khẩu Cĩ TK 157 : Trị giá vốn lơ hàng xuất khẩu Ghi nhận Doanh thu, ghi: Nợ TK 13111 : Giá trên Hố đơn GTGT Cĩ TK 51111 : Giá trên Hố đơn GTGT Do loại hình kinh doanh của Cơng ty là xuất nhập khẩu hàng hố, liên quan đến hạch tốn ngoại tệ, kế tốn phải sử dụng TK ngồi bảng là TK 007 để theo dõi tình hình sử dụng ngoại tệ. Cĩ thể chi tiết tài khoản 007 theo từng loại ngoại tệ đang tồn tại và phát sinh tại Cơng ty. Theo quy định của Bộ Tài chính thì TK 007 cĩ nội dung và kết cấu như sau: Tên Tài khoản: Ngoại tệ các loại Bên Nợ: Ghi tăng số lượng ngoại tệ tại Cơng ty Bên Cĩ: Ghi giảm số ngoại tệ tại Cơng ty Ví dụ như: khi khách hàng trả tiền hàng bằng ngoại tệ thì ngồi các bút tốn định khoản kép ghi nhận tiền gửi và giảm nợ phải thu thì kế tốn phải ghi đơn số ngoại tệ gửi về ngân hàng: Nợ TK 007: Số ngoại tệ được trả. Để theo dõi chi tiết hơn thì kế tốn cĩ thể xây dụng các tiểu khoản cho TK 007 như: TK 007_USD: Số ngoại tệ bằng Đơ la Mỹ TK 007_EU : Số ngoại tệ bằng đồng Euro Tương tự như vậy trong trường hợp xuất khẩu uỷ thác, việc theo dõi hàng xuất khẩu uỷ thác khơng được định khoản ở TK 003. Theo quy định chung của Bộ Tài chính thì Tài khoản 003 " Hàng hĩa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ". B ên Nợ phản ánh số phát sinh tăng, bên Cĩ ghi nhận số phát sinh giảm. Cụ thể: Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ cĩ liên quan kế tốn ghi : Nợ TK 003: Trị giá bán của hàng xuất khẩu uỷ thác đã nhận Khi thực hiện xuất khẩu lơ hàng xuất khẩu căn cứ vào chứng từ, kế tốn ghi xố sổ trị giá lơ hàng đã xuất khẩu, ghi đơn : Cĩ TK 003 Đối với kế tốn thu mua hàng nhập khẩu: Trong cơ cấu giá vốn hàng xuất khẩu, Cơng ty mới chỉ tính giá vốn theo hố đơn mà chưa tính đến phần chi phí thu mua hàng. Để khắc phục được tồn tại này, kế tốn nên tính chi phí thu mua hàng vào giá trị vốn hàng xuất khẩu. Khi đĩ: Giá vốn hàng xuất khẩu = Giá ghi trên Hố đơn + Chi phí thu mua hàng xuất khẩu. : : Chi phí thu mua hàng xuất khẩu Chi phí thu mua hàng xuất khẩu Hạch tốn như sau: Nợ TK 1562 Cĩ TK 3311,1111… Phương pháp hạch tốn như vậu sẽ giúp Cơng ty tính đúng , tính đủ giá vốn hàng xuất khẩu từ đĩ xác định được chính xác các chỉ tiêu "lãi gộp"trên Báo cáo kết quả kinh doanh của Cơng ty. Cĩ như vậy thì kế tốn mới thực sự là một cơng cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định hiệu quả hơn. Trong quá trình xuất khẩu tại Cơng ty, Cơng ty đang sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh ngoại tệ. Tỷ giá này cĩ thể giúp cho kế tốn theo dõi chính xác sự biến động của tỷ giá hối đối và phản ánh đúng giá trị tiền Việt Nam ghi sổ. Tuy nhiên thực tế tại Cơng ty số lượng nghiệp vụ phát sinh cĩ liên quan đến ngoại tệ là rất lớn, việc sử dụng tỷ giá thực tế sẽ gây khĩ khăn trong việc hạch tốn hàng ngày, đặc biệt là cơng việc xử lý chênh lệch vào cuối năm. Vì vậy theo em để tránh các sai sĩt, phức tạp trong hạch tốn ngoại tệ thì Cơng ty nên sử dụng tỷ giá hạch tốn. Việc sử dụng tỷ giá hạch tốn cĩ thể được sử dụng ổn định ít nhất trong một kỳ kế tốn và Cơng ty cĩ thể sử dụng tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của Ngân hàng làm tỷ giá hạch tốn. Khi sử dụng tỷ giá hạch tốn kế tốn phải tuân thủ một số quy định sau: - Đối với tiền mặt bằng ngoại tệ, tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ, tiền ký quỹ các khoản cơng nợ phải thu, phải trả, các khoản nợ vay cĩ gốc ngoại tệ được ghi sổ theo tỷ giá hạch tốn. - Đối với doanh thu hàng hố, tài sản, vật tư, chi phí cĩ nguồn gốc ngoại tệ phải ghi sổ theo tỷ giá thực tế. - Cuối kỳ kế tốn đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản tiền, cơng nợ phải thu, phải trả, các khoản nợ vay về theo tỷ giá thực tế ngày cuối kỳ để lập bảng cân đối tài khoản nhằm phản ánh giá trị thực tế tài sản của đơn vị 2.2.3 Về sổ sách kế tốn tại Cơng ty Như đã trình bày trên phần đánh giá tổng quát về hệ thống sổ sách kế tốn tại Cơng ty, theo em Cơng ty nên sử dụng các sổ nhật ký đặc biệt như sổ Nhật ký bán hàng, Nhật ký mua hàng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nên các nghiệp vụ mua và bán diễn ra thường xuyên, nếu chỉ theo dõi trên Nhật ký chung thì việc kiểm tra, theo dõi mua bán sẽ khơng thuận lợi bằng việc theo dõi trên Nhật ký đặc biệt. Mẫu Nhật ký mua hàng, bán hàng đã được Bộ Tài chính hướng dẫn lập vì vậy mà cĩ thể tham khảo trên các văn bản hướng dẫn. Ngồi ra, Cơng ty cũng cĩ thể lập th êm các Nhật ký xuất khẩu, Nhật ký nhập khẩu . Hơn nữa, để theo dõi tình hình biến động của ngoại tệ, kế tốn cĩ thể xây dựng thêm sổ theo dõi số nguyên tệ với mỗi loại ngoại tệ. Em xin đưa ra mẫu dùng để theo dõi ngoại tệ như sau: Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây MST: SỔ THEO DÕI NGOẠI TỆ Tên ngoại tệ: USD (EU, AUD…) Ngày …tháng…năm STT Chứng từ Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Cĩ Số hiệu Ngày ………. …………. ………… Số dư đầu kỳ ………………………. xxx ………… …………….. Tổng Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ xxx xxx xxx Người lập biểu Kế tốn trưởng Giám đốc Với: Bên Nợ phản ánh số phát sinh ngoại tệ tăng (nhập) trong kỳ , cịn bên cĩ thì phản ánh số ngoại tệ giảm (xuất) trong kỳ. Số dư Cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh tăng - phát sinh giảm. Các sổ chi tiết tài khoản phải thu, phải trả, tiền mặt, tiền gửi, tiền vay nên cĩ thêm cột "ngoại tệ" để xác định số lượng ngoại tệ tồn đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tồn cuối kỳ tạo thuận lợi cho việc theo dõi và quản lý ngoại tệ tại Cơng ty. 2.2.4 Về hệ thống báo cáo Nhược điểm của Cơng ty là chưa xây dựng được hệ thống báo cáo quản trị một cách bài bản để phục vụ cho quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh cũng như ra quyết định của nhà quản lý. Vì vậy để khắc phục nhược điểm này thì Cơng ty nên chú trọng hơn đến việc xây dựng hệ thống các Báo cáo quản trị. Theo em, hiện nay Cơng ty nên sử dụng mơ hình kế tốn kết hợp cả kế tốn tài chính và kế tốn tổng hợp. Tổ chức theo mơ hình này sẽ khơng phá vỡ cấu trúc kế tốn hiện hành tại Cơng ty mà ngược lại nĩ cịn đảm bảo cho bơk máy tiết kiệm chi phí, gọn nhẹ, thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm sốt, thống nhất trong thu thập , xử lý và cung cấp thơng tin. Bộ phận kế tốn ngay trong quá trình thu thập thơng tin tài chính đồng thời phải thực hiện thu thập thơng tin theo yêu cầu của kế tốn quản trị. Trên cơ sở đĩ sẽ vận dụng và xử lý thơng tin theo phương pháp riêng để tạo ra thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định của nhà quản trị. Cơng ty cĩ thể xác định các mối quan hệ trong thu thập cung cấp thơng tin (liên quan đến nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố) giữa các bộ phận như sau: -Phịng kế tốn tài chính: cung cấp thơng tin một cách tổng hợp nhất về tình hình xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty. -Phịng kế hoạch: cung cấp thơng tin kế hoạch trên cơ sở tổng hợp kế hoạch của từng bộ phận kinh doanh, chi nhánh, ngành hàng, nhĩm mặt hàng…. -Phịng kinh doanh: cung cấp thơng tin dự báo tình hình xuất khẩu theo từng khu vực thị trường, từng ngành hàng, từng nhĩm hàng xuất khẩu. Hệ thống các Báo cáo Quản trị cĩ thể bao gồm: Báo cáo tình hình sử dụng vốn Báo cáo bán hàng (theo từng loại mặt hàng, từng chi nhánh…) Báo cáo tình hình thanh tốn, tình hình cơng nợ… Các bảng biểu báo cáo dự đốn hàng xuất khẩu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, sản l ượng xuất kh ẩu..… Các Báo cáo quản trị này sẽ cĩ tác dụng phản ánh một cách chính xác, tường tận hơn tình hình kinh doanh tại Cơng ty sẽ giúp cho ban quản trị nắm bắt được thơng tin một cách trung thực nhất, để đưa ra hướng phát triển tốt hơn cho tương lai. KẾT LUẬN Sự mở rộng kinh tế đối ngoại đã tạo điều kiện cho hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ và trở thành điều kiện tiên quyết cho sự phát triển nền kinh tế của mỗi một quốc gia. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường địi hỏi mỗi doanh nghiệp tự đổi mới phương pháp kinh doanh, nhạy bén, tận dụng thời cơ để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Kế tốn đã, đang và sẽ luơn luơn là cơng cụ hữu hiệu để tham gia quản lý kinh tế. Để phát huy được vai trị và chức năng của nĩ thì cơng tác kế tốn phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và luơn được cải tiến, hồn thiện theo yêu cầu và điều kiện của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Sau một thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây, em đã hồn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm những nét cơ bản nhất về thực trạng nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố nĩi chung và kế tốn xuất khẩu hàng hố nĩi riêng. Qua đĩ em cũng xin đưa ra vài nhận xét cũng như đề xuất một số phương pháp khắc phục những tồn tại trong kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu nhằm mong muốn cơng tác kế tốn của Cơng ty ngày càng hồn thiện hơn. Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên chuyên đề khơng thể tránh khỏi cĩ nhiều thiếu sĩt, vì vậy kính mong thầy cơ giúp đỡ để em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Văn Cơng nguyên là giảng viên khoa Kế tốn - Kiểm tốn trường Đại học Kinh tế Quốc dân; Ban lãnh đạo , các phịng ban đặc biệt là phịng Tài chính kế tốn Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp em hồn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn! DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kế tốn tài chính- NXB Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 2. Giáo trình kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương cuả GSTS Nguyễn Hữu Tửu. 3. Chế độ kế tốn doanh nghiệp- Bộ Tài chính. 4. Hướng dẫn thực hành chứng từ, sổ sách báo cáo kế tốn. 5. Tạp chí Kế tốn- Kiểm tốn 6. Thực hành kế tốn doanh nghiệp thương mại 7. Các tài liệu sách báo tham khảo khác. PHẦN PHỤ LỤC CONTRACT No: 01/AUS-XK/2006 Date: May 9th, 2006 This contract is made on May 2006 in HaTay, VietNam. BY AND BETWEEN the following Parties: THE SELLER (PARTY A): HATAY IMPORT- EXPORT JOIN STOCK COMPANY Address: 210 Quang Trung St, Hadong Town, HaTay Province, Vietnam Tel : 84-34-824077 or 84-34-866037 Fax : 84-34-824998 Bank Accout : 10205 0000000 147 at Industrial and Commercial Bank of VietNam, HaTay Brank. Represented by: Mr. TONG HONG NHA- Director THE BUYER (PARTY B): TOTOCOM Pty Ltd Address: Shop 7,409 Victoria St Abbotsford, Vic 3067, Australia Tel : 61 3 9427 9533 Fax : 61 3 9427 9520 Account No: 1069- 12472 Branch No : 013- 200 Represented by : Mss. THUY LUONG - Director It is agreed that the Seller commits to sell and the Buyer commits to buy the following described goods upon the terms and conditions hereinafter set forth: ARTICLE 1. Commodity, Quantity, Price abd Total Price 1.1 Commodity: - Rattan, Bamboo, Bundle, Rush, Jute Weave, ceramics, china and handicraft thereof. ( Commodity name. commodity code, and their specifications are detailed in Annex of the Contract) 1.2 Quantity, Price: - Quantity: Quantity of each consignment is stipulated in the Annex of the contract and allowable tolerance +/ - 10%. - Price: The price is understood as CIF Melbourne Port as per Incoterms 2000. Price of each commodity codes are detailed in the Annex of the Contract. 1.3 Total Contract Value: 500,000AUD dollars ( CIF Melbourne port) ARTICLE 2. SPECIFICATIONS - Consignment is provided correctly as samples and agreement made by the two parties. - The consignment is not allowed to be worm and go against with the topic, designs and patterns. - Allowable tolerance: +/ -3% ARTICLE 3. SHIPMENT AND PACKING 3.1 Packing: - The goods must be packed in carton truck or clean P.P bags with damp proof suitable for sea transportation. 3.2 Shipment - The goods must be shipped by sea in a 20 feet container or 40 feet container ARTICLE 4. TIME OF DELIVERY - Partial shippment is stipulated as in the Annex of the Contract. ARTICLE 5. MODE OF PAYMENT 5.1 Party B make payment to Party A sa Telegrapic Tranfer ( T/T) from the Party B's Bank account to the Part A' s Bank account. 5.2 Basing on the total contract value, Party B must pay threee installments: Installment 1: 30% of the total payment is paid right after signing the annex of the contract. Installment 2: 35% of the total payment is paid three days before goods are loaded on ex-work container. Installment 3: 35% of the nest is paid right after Party B gets the order, but no later than 40 days since the ship leaves Hai Phong port ( the day when the ship leaves is written on the Bill of Lading) 5.3 Set of Delivery documents: - Sets of clean on boar oceab bills of lading: 03 originals - Commercial Invoices: 02 originals - Packing list: 02 originals - Certificate of quantity provided by the Party A: 02 originals - Certificate of Origin Form A : 01 originals - Certificate of vegatation quanrantine: 02 originals - Fumigation Certificate: 02 originals ARTICLE 6 RECEIR OF THE GOODS - Party B can dominate a specific receiver of the goods in written documents, by fax or stipulate in the Annex. Party A is responsible for making sets of delivery documents for the receiver as Party B's domination. However, the task of payment is completely obliged to party B's responsibility. ARTICLE 7 DISPUTE SETTLEMENT The two parties commit to strictly obey all the terms and conditions agreed in the Contract. All disputes arising during performance of this CONTTRACT will be settled through amicable negociation by both parties before submiting them to the Arbitration Committee attacked of VietNam Chanber if Commerce and Industry, whose awards wil be final and binding to both parties. Couty fees ate paid by the loser. Any amendments and alterations to this CONTRACT ate valid only after written confirmation by both parties. This Contract takes effect from the date of signing and wikk be invalided ti the end of December 31 st, 2006 This Contract and the attacked annex are made in fur copies of English. Each Party herein keeps 02 sets with equaly authentic. FOR THE SELLER FOR THE BUYER Phụ lục số 01: Hợp đồng ngoại (Contract) Cơng ty XNK Hà Tây CỘNG HỒ Xà HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 210 Quang Trung Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đơng Hà Tây HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 01/XK-MQ/2006 Ngày 05 tháng 03 năm 2006 -Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà Nước -Căn cứ vào Nghị định số 17/ HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành về chế độ hợp đồng kinh tế. -Căn cứ chức năng nhiệm vụ và khả năng hàng hố của hai bên: Hơm nay: Ngày Tháng năm 2006. BÊN A : Cơng ty XNK Hà Tây Ơng :TỐNG HỒNG NHà Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ:210 Quang Trung- Hà Đơng- Hà Tây. Điện thoại: 84 34 824293 Fax: 84 34 824 998 Tài khoản số: Tại: BÊN B: Cơ sở sản xuất Mây tre guột Phú Tuấn Bà: NGUYỄN THỊ QUYẾN Chức vụ: Chủ cơ sở Địa chỉ: Xã Phú Túc, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây. Điện thoại: 84 34 788879 Fax: 84 34 788879 Sau khi bàn bạc hai bên thoả thuận cam kết thi hành các điều khoản sau: ĐIỀU I: - Bên A đặt mua các loại hàng: Số TT TÊN- QUY CÁCH SẢN PHẨM ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ 1 Hàng guột đan các loại Chiếc/ bộ 35 000 9 000 đồng 315 000 000đ 2 Mây đan khung gỗ Chiếc/ bộ 5 000 25 000 đồng 125 000 000đ 3 Hàng giang tre các loại Chiếc/ bộ 100 000 2 500 đồng 250 000 000đ 4 5 TỔNG SỐ 140 000 C/ bộ 690 000 000đ Tổng trị giá: Sáu trăm chín mươi triệu đồng chẵn. ĐIÊU II: - Quy cách phẩm chất: Hàng sản xuất theo mẫu xác nhận, ảnh và catalog. Hàng là sản phảm chưa hồn thiện, cơng đoạn cuối bên A thực hiện hồn chỉnh. ĐIỀU III: - Giá cả và phương thức thanh tốn: Giá cả: Giá hàng rời tại kho Cơng ty XNK Hà Tây Phương thức thanh tốn: Tiền mặt hoặc chuyển khảon theo hố đơn bán hàng ĐIỀU IV: - Địa điểm, thời gian giao nhận, vận chuyển bốc xếp. Địa điểm và thời hạn giao nhận: Tại khu vực sản xuất của Cơng ty XNK Hà Tây ( Km 24 +200 quốc lộ 6, Chương Mĩ, Hà Tây). Vận chuyển: Bên bán thực hiện. Bốc xếp: Bên bán thực hiện. ĐIỀu V: - Điều khoản bổ sung: Bên bán chịu trách nhiệm hàng hố đến tay khách nước ngồi. Từng chuyến hàng cĩ phụ lục kèm theo. ĐIỀU VI: - Điều khoản chung: Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Khơng được đơn phương huỷ hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm các điều khoản trong hợp đồng thì sẽ phải chịu hồn tồn trách nhiệm bồi thường tổn thất do mình gây ra cho phía bên kia. Nếu cĩ khĩ khăn trở ngại phải bố trước 07 ngày để hai ben cùng bàn bạc giải quyết. Hợp đồng cĩ giá trị từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2006. Được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠi DIỆN BÊN A ĐẠi DIỆN BÊN B Phụ lục số 02: Hợp đồng kinh tế Đơn vị: CT CP XNK Hà Tây Địa chỉ: 210 Q.Trung- H Đ-HT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 16 tháng 6 năm 2006 N ợ:…………… S ố: ..01…. C ĩ: ……………… Họ tên người giao hàng:……….Nguyễn Thị Quyến ……………………………………….... Theo…. HĐ GTGT…số 007906 ng ày ..16..th áng.. 6.. n ăm… 2006….. của……………..… …………………………………................................................................................................ Nhập tại kho:… Mây tre Chương Mỹ…. Địa điểm:….. Xã Phú Nghĩa-Chương Mỹ -HT… Số TT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 ..… …. …. …. …. …. …. …. …. …. ..Hàng guột đan các loại… (Theo bảng kê chi tiết)…… …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………...... …………………………….. ……………………………. ……………………………. ………………………… …… …… ……. ……. …… …… …… …… …… …… Chiếc, bộ…. …….. …….. …….. …….. …,…. …….. …….. …….. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……… ……… 5109.. ……. …… ……. …… ……. …… …… …… ……. …… …… ……. ……. …… ……. ……. ……. ……. …….. 89.614.900 ………….. ………...... ………….. ………….... …………… …………… ………….. ………….. …………… C ộng 5109 89.614.900 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ..Tám chín triệu sáu trăm mười bốn ngàn chín trăm đồng…. Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………….. Ngày 16 tháng 6 năm 2006 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc Phụ lục số 03: Phiếu Nhập kho Đơn vị: CT CP XNK Hà Tây Địa chỉ: 210 Q.Trung- H Đ-HT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 19 tháng 6 năm 2006 N ợ:…………… S ố: ..02…. C ĩ: ……………… Họ tên người giao hàng:……….Nguyễn Minh Vương…………………………………….... Theo…. HĐ GTGT…số 0069940ng ày ..19..th áng.. 6.. n ăm… 2006…..của……………..… …………………………………................................................................................................ Nhập tại kho:… Mây tre Chương Mỹ…. Địa điểm:….. Xã Phú Nghĩa-Chương Mỹ -HT… Số TT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 ..… …. …. …. …. …. …. …. …. …. ..Hàng guột đan các loại… (Theo bảng kê chi tiết)…… …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………...... …………………………….. ……………………………. ……………………………. ………………………… …… …… ……. ……. …… …… …… …… …… …… Chiếc, bộ…. …….. …….. …….. …….. …,…. …….. …….. …….. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……… ……… 12025 ……. …… ……. …… ……. …… …… …… ……. …… …… ……. ……. …… ……. ……. ……. ……. …….. 70.320.300 ………….. ………...... ………….. ………….... …………… …………… ………….. ………….. …………… C ộng 12025 70.320.300 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ..Bảy mươi triệu sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm đồng.. Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………….. Ngày 16 tháng 6 năm 2006 Người lập phiếu () Người giao hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc Phụ lục số 04: Phiếu nhập kho Đơn vị: CT CP XNK Hà Tây Địa chỉ: 210 Q.Trung- H Đ-HT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 6 năm 2006 N ợ:…………… S ố: ..01…. C ĩ: ……………… Họ tên người nhận hàng:..xưởng đĩng gĩi …Địa chỉ(bộ phận): Kho mây tre Chương mỹ … Lý do xuất : …đĩng gĩi hàng mây tre, sử lý và hồn thiện hàng………………………...... . Xuất tại kho:… Mây tre Chương Mỹ…. Địa điểm:….. Xã Phú Nghĩa-Chương Mỹ -HT… Số TT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 .1.. …. …. 2. …. …. …. …. …. …. ..Thùng carton 5 lớp (67.56.55)+ đệm …………………………….. …Dầu Tơluen…………….. …………………………….. …………………………...... …………………………….. ……………………………. ……………………………. ………………………… …… …… ……. ……. …… …… …… …… …… …… Chiếc, ….…. …….. Kg…. …….. …….. …,…. …….. …….. …….. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……… ……… 40… ……. …… 80…. …… ……. …… …… …… ……. 15800 …… ……. 14200 …… ……. ……. ……. ……. …….. 632.000.. ………….. ………...... 1.136.000.. ………….... …………… …………… ………….. ………….. …………… C ộng 1.768.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ..Một triệu bảy trăm sáu tám nghìn đồng……………………. Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………….. Ngày 19 tháng 6 năm 2006 Người lập phiếu () Người giao hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc Phụ lục 05: Phiếu Xuất kho Đơn vị: CT CP XNK Hà Tây Địa chỉ: 210 Q.Trung- H Đ-HT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 6 năm 2006 N ợ:…………… S ố: ..02…. C ĩ: ……………… Họ tên người nhận hàng:..Thị trường Australia …Địa chỉ(bộ phận): ……………………… Lý do xuất : …xuất giá vốn hàng bán theo hố đơn GTGT số 83395……………………... Xuất tại kho:… Mây tre Chương Mỹ…. Địa điểm:….. Xã Phú Nghĩa-Chương Mỹ -HT… Số TT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 .1.. …. ….. …. …. …. …. …. …. …. .Hàng guột đan các loại (kèm theo bảng kê chi tiết) …………………………….. …………………………….. …………………………...... …………………………….. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. …… …… ……. ……. …… …… …… …… …… …… Chiếc, bộ…... ……. …….. …….. …,…. …….. …….. …….. …….. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……… ……… 5.109 ……. …… …… ……. …… …… …… ……. …… …… ……. …… ……. ……. ……. ……. …….. 89.614.900 ………….. ………...... .. ………….... …………… …………………… C ộng 5.109 89.614.900 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu sáu trăm ba hai ngàn ba trăm đồng……..….. Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………….. Ngày 20 tháng 6 năm 2006 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc Phụ lục số 04: Phiếu xuất kho Phụ lục 06: Phiếu Xuất kho Đơn vị: CT CP XNK Hà Tây Địa chỉ: 210 Q.Trung- H Đ-HT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 6 năm 2006 N ợ:…………… S ố: ..03…. C ĩ: ……………… Họ tên người nhận hàng:..Thị trường Australia …Địa chỉ(bộ phận): ……………………… Lý do xuất : …xuất giá vốn hàng bán theo hố đơn GTGT số 83395……………………... Xuất tại kho:… Mây tre Chương Mỹ…. Địa điểm:….. Xã Phú Nghĩa-Chương Mỹ -HT… Số TT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 .1.. …. ….. …. …. …. …. …. …. …. .Hàng mây tre đan các loại (kèm theo bảng kê chi tiết) …………………………….. …………………………….. …………………………...... …………………………….. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. …… …… ……. ……. …… …… …… …… …… …… Chiếc, bộ…... ……. …….. …….. …,…. …….. …….. …….. …….. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……… ……… 12.025 ……. …… …… ……. …… …… …… ……. …… …… ……. …… ……. ……. ……. ……. …….. 70.632.300 ………….. ………...... .. ………….... …………… …………………… C ộng 12.025 70.632.300 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu sáu trăm ba hai ngàn ba trăm đồng……..….. Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………….. Ngày 20 tháng 6 năm 2006 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc Phụ lục 07: Phiếu Xuất kho HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên1: lưu Ngày..20..tháng..6..năm..2006. Mẫu số: 01 GTKT-3LL ER/2005B 0083395 Đơn vị bán hàng:…Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây ……………………………….. Địa chỉ: ……..210 đường Quang Trung-Hà Đơng- Hà Tây……………………………………. Số tài khoản:…………………………………………………………………………………….. Điện thoại:…………………..MST: 050023390…………………………………………………. Họ tên người mua hàng: …TOTOCOM PTY LTD…………………………………………… Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:….Shop 7, H 09 Victoria, ST ABbotsfond. Vic 3067 Australia………………………… Số tài khoản:…………………………………………………………………………………….. Hình thức thanh tốn:……………………..MST:………………………………………………. stt Tên hàng hố dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 …. …. …. …. …. … …. ….Hàng tre………………………… ….Hàng guột………………………. …………………………………….. (Kèm theo TKHQ số880/XK/KD/HT ngày 20 tháng 6 năm2006)……….. …………………………………….. ….Tỷ giá 1 AUD=11842,78 VND… …………………………………….. chiếc. bộ….. ……… ……… ……… ……… ……… ……… ..12025….. …5109….. ………….. …………. …………. …………. …………. ………….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………... ……….. ………... ………... 8.257,71 AUD 9.137,51 AUD ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… Cộng tiền hàng: …206.007.763. Thuế suất GTGT: % tiền thuế GTGT ………………. Tổng số tiền thanh tốn: …..206.007.763 Số tiền viết bằng chữ: …Hai trăm linh sáu triệu, khơng trăm linh bảy nghìn, bảy trăm sáu ba ……….đồng……………………………………………………………... Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Phục lục số 08: Hố đơn Giá trị gia tăng (Hố đơn bán hàng) HA TAY IMPORT- EXPORT JOIN STOCK COMPANY Address: 210 Quang Trung St, Hadong town, Ha Tay Province, Vietnam Tell : 84 34 824077 or 84 34 866037 Fax : 84 34 824998 COMMERCIAL INVOICE No : 01/2006 Made in Vietnam, date: June, 25 th , 2006 For account and rishs of: TOTOCOM PTY LTD Shop7, 409 Victoria St Abbotsford, Vic 3067, Australia Tell: 61 3 9427 9533 Fax: 61 3 9427 9520 CONTRACT No: 01/AUS-XK/2006 (Date: may 9 th, 2006) ANNEX No: 01/2006 CONSIGNEE: TO ORDER OF TOTOCOM PTY LTD Shop 7, 409 Victoria St Abbotsford, Vic 3067, Australia NOTIFY: TOTOCOM PTY LTD Shop 7, 409 Victoria St Abbotsford, Vic 3067, Australia BILL OF LADING No: DSLSHPH 0013756 01X40DC CONTAINER No/ SEAL No : MAEU 6317880/mlvn 0112999 SHIPPER FROM: HAIPHONG, VIETNAM TO: MELBOURNE, AUSTRALIA VESSEL: OSG ARGOSY No Description of goods Quantity pcs/sets Unit price (AUD) CIF melbourne Amount AUD I. BAMBOO II. FERN Total 17134 17395.22 Total value in words: AUD dollar seventeen thousand three hundred nineteen five and twenty two cent only UNIMEX HATAY Phụ lục số 09: Hố đơn thương mại (COMMERCIAL INVOICE) TỔNG CỤC HẢI QUAN Cục Hải quan: Hà Nội Chi Cục Hải quan: Hà Tây Tờ khai số:…880…..../XK/…KD.../…HT Ngày đăng ký:20/6/2006 Số lượng phụ lục tờ khai: 04 Cán bộ đăng ký ( Ký, ghi rõ họ tên) A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HAI QUAN KÊ KHAI 1. Người xuất khẩu 0 5 0 0 2 3 9 0 1 5. Loại hình: 6. Giấy phép (nếu cĩ) Cty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây 210 Quang Trung- Hà Đơng- Hà Tây € Cĩ thuế € khơng thuế € KD € ĐT € XTN € GC € SXXD € TX € Số :0303000480 Ngày:01/06/2006 Ngày hết hạn: 2.Người nhập khẩu 7. hợp đồng 8. Nước nhập khẩu Số: 01/AUS-XK/2006 Ngày: 09/05/2006 Ngày hết hạn: 31/12/06 AUS 3.Người uỷ thác 9. Cưa khÈu xuÊt hµng: 10. Điều kiện giao hàng Hải phịng CIF Melbourne 4. Đại lý làm thủ tục hải quan Đồng tiền thanh tốn 12. Phương thức thanh tốn Tỷ giá tính thuế 11842.78 VNĐ/ AUD T.T Sè TT 13. tªn hµng quy c¸ch phÈm chÊt 14. M· sè hµng ho¸ 15. LƯỢNG 16. §¬n vÞ tÝnh 17. §¬n gi¸ nguyªn tƯ 18. trÞ gi¸ nguyªn tƯ 1 Hàng tre 46021020 12025 c/bộ 8257.71 AUD 2 Hàng Guột 46021090 5109 c/bộ 9137.51 AUD 3 4 5 6 7 Cộng 17395.22 AUD 19Chứng từ đi kèm Bản chính bản sao - Hợp đồng thương mại …………… ……01… - bản kê chi tiết : …02…… ……….. - - Biên bản bàn giao : 02 ……… …… - Packing list : 02 …….. 20. Tơi xin cam đoan, ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo trên tờ khai này. Giám đốc Tống Hồng Nhã B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN 21.Phần ghi kết quả kiểm tra của Hải quan: Người quyết định hình thức kiểm tra (ghi rõ họ tên): Trần Quốc Hùng Hình thức kiểm tra: □x Miễn kiểm tra □ Kiểm tra xác suất.Tỷ lệ…….% □ Kiểm tra tồn bộ Địa điểm kiểm tra: Thời gian kiểm tra: Từ giờ,ngày Đến: giờ,ngày Kết quả kiểm tra: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 22. Đại diện doanh nghiệp( Ký, ghi rõ họ tên): Đỗ Quang Minh 23.Cán bộ kiểm hố ( Ký, ghi rõ họ tên): 24.Lệ phí hải quan:…………………………………Bằng chữ:………………………………………… Biên lai thu lệ phí số:……………………………….Ngày:…………………………………. 25.Ghi chép khác của hải quan. 26.Xác nhận đã làm thủ tục hải quan (Ký đĩng dấu, ghi rõ họ tên). Dương Huyền Bích Ngọc 27.Xác nhận thực xuất (Ký đĩng dấu, ghi rõ họ tên). Hồ Thị Hiền Phụ lục 10: Mẫu tờ khai hải quan HATAY IMPORT –EXPORT JOIN STOCK COMPANY ADDRESS: 210 QUANG TRUNG, HA DONG TOWN HA TAY PROVINCE, VIETNAM TEL: 84 34 824077 FAX; 84 34 824 998 PACKING LIST No: 01/2006 Made in Hadong Hatay, Date: June,20th,2006 For account and risks of: TOTOCOM Pty Ltd Shop 7, 409 Victoria Abbotsford, Vic 3067, Australia TEL: 61 3 9427 9533 FAX: 61 3 9427 9520 CONTRACT No: 01/AUS-XK/2006 Date: May, 09th, 2006 ANNEX No: 01/2006 01x40’ DC CONTAINER No/ SEAL No: MAEU 6317880/ ML – VN 112999 SHIPPED FROM : HAIPHONG, VIETNAM TO : MELBOURNE,AUSTRALIA VESSEL : OSG ARGOSY No Description of goods No.of PKGS Quantity Gross weight Net weight Measurement I BAMBOO,RATTAN,FERN 1 MT 135 2 50 PCS 70 68 0.50 2 MT 136 2 50 PCS 70 68 0.50 3 MT 125 3 300 PCS 4 T04 – 1287/2 MT 124 17 17 400 SETS PCS 140 128 1.50 5 MT 387 3 50 PCS 40 36 0.40 … ……………………. …… …… …… ….. ….. …… 140 20022A C – 120 M – 741 974 1 32 8 62 42 PCS PCS PCS PCS 27 25 0.20 TOTAL 421 PKGS 17134 PCS/SETS 8143 KGS 7475 KGS 59.80 CBM UNIMEX HATAY Phụ lục số 11: Packing list INISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT VIETNAM FUMIGATION COMPANY NORTH BRANCH 147 Ho Dac Di, Dong Da, Ha Noi. Tel: (84) 4 851 1656. Fax: (84) 4 851 5951 FUMIGATION CERTIFICATE GIẤY CHỨNG NHẬN KHỬ TRÙNG No: 913/ VFC- PB Nay chứng nhận lơ hàng cĩ chi tiết dưới đây: We hereby certify that the cargo with following details: -Tên hàng: Name of the commodity: BAMBO, RATTAN ANBAMD FERN -Trọng lượng: Weight: G. W: 8, 143.000 KGS -Số lượng: Quantity 421 PACKAGES -Ký mã hiệu: Mark: -Phương tiện chuyên chở: Means of conveyance: OSG ARGOSY V.0624 -Quốc tịch: Nationality: -Đã được khử trùng bằng thuốc: Has been fumigated with: METHYL BROMIDE -Liều lượng: Dosage: 48 GRS / CBM -Thời gian: Duration of exposure: 48 HOURS, AT 27°C -Địa điểm: Place of fumigated: HANOI -Ngày khử trùng: Date fumigated: 19/06/2006 CONSIGNEE: TOTOCOM PTY LTD SHOP 7,409 VICTORYA ST ABBOTRD VIC 3067 AUSTRALIA TEL: 61 3 9427 9533 FAX: 61 3 9427 9520 CONTAINER NO./ SEAL NO MAEU6317880 / MLVN0112999 HANOI, JUNE. 21TH ,2006 Managing Director Phụ lục số 12: Giấy chứng nhận khử trùng CỘNG HỒ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC HỢP ĐỒNG UỶ THÁC XUẤT KHẨU CHÈ Số: 01/UYXK ngày 15/08/2006 - Căn cứ Luật Thương Mại nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam - Căn cứ chức năng nhiệm vụ của hai bên: Hơm nay ngày 15 tháng 08 năm 2006 BÊN UỶ THÁC (BÊN A): CƠNG TY TNHHH TRÀ HỒNG LONG Địa chỉ: Quốc lộ II , Phủ Lỗ, Sĩc Sơn, Hà Nội ĐT : 04.8843261 Fax: 04.8840293 MST : 0100631513 Do ơng : Nguyễn Đức Lai Giám đốc làm đại diện. BÊN NHẬN UỶ THÁC (BÊN B): CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT_NHẬP KHẨU HÀ TÂY Địa chỉ : 210 Quang Trung, Hà Đơng, Hà Tây ĐT : 034.829485 Fax: 84-34-824998 MST : 0500233901-1 Số tài khoản : USD: 102020000025664 VND: 102010000237279 tại Ngân hàng Cơng thương Việt Nam, chi nhánh tỉnh Hà Tây. Do ơng : Nguyễn Quốc Hoa Phĩ Giám Đốc làm đại diện (theo giấy uỷ quyền số 02/UQ-CP XNK ngày 10/07/2006 do ơng Tống Hồng Nhã giám đốc ký) Hai bên thoả thuận và thống nhất ký hợp đồng uỷ thác xuất khẩu theo các điều kiện và điều khoản sau: ĐIỀU I: TÊN HÀNG, GIÁ CẢ VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TỐN I.1 Tên hàng: trà nhài Số lượng: 4650 kg (+ 5%) Đơn giá: CFR Kaohsiung, Taiwan: USD 0.70kg Tổng trị giá: 3,255.00 USD II.2 Tên hàng: trà đen Số lượng: 9000 kg (+ 5%) Đơn giá: CFR Kaohsiung, Taiwan: USD 0.50kg Tổng trị giá: 4,500.00 USD ĐIỀU II: QUY CÁCH, PHẨM CHẤT, BAO BÌ ĐĨNG GĨI THỜI GIAN GIAO HÀNG. II.1 Quy cách, phẩm chất: Mẫu hàng của bên B đã được khách hàng của bên A kiểm tra và chấp thuận mua. II.2 Đĩng gĩi: Trà nhài: 3150 kg được đĩng gĩi trong 150 thùng carton, tịnh là 21 kg/bao.1500 kg được đĩng trong 50 bao PP/PE, tịnh là 30 kg/ bao. II.3 Thời gian giao hàng: từ khi ký kết hợp đồng đến 30/09/2006 ĐIỀU III: TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CÁC BÊN III.1 Trách nhiệm và quyền hạn của các bên III.1.1 Trách nhiệm bên A: Lo nguồn hàng, đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng theo hợp đồng ngoại đã ký với khách hàng nước ngồi III.1.2 Quyền lợi bên A: Được hưởng tồn bộ giá trị lơ hàng sau khi đã trừ đi các chi phí (vận tải nước ngồi+ bảo hiểm), phí uỷ thác và các chi phí cĩ liên quan đến xuất khẩu lơ hàng. III.2.1 Trách nhiệm bên B: - Giao dịch ký kết hợp đồng ngoại - Hồn thiện các thủ tục về xuất khẩu lơ hàng - Hồn chỉnh chứng từ để địi tiền khách hàng. - Cùng bên B giải quyết các tranh chấp khi cĩ phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. III.2.2 Quyền lợi bên B: Được quyền hưởng phí uỷ thác là 1% giá trị C + F của lơ hàng ĐIỀU IV: THANH TỐN Bên B sẽ thanh tốn tiền hàng cho bên A ngay sau khi nhận được tiền thanh tốn của khách hàng nước ngồi bằng séc, uỷ nhiệm chi hay ngân phiếu, theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Ngoại thương thời điểm thanh tốn. ĐIỀU V : CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi điều khoản đã thoả thuận thống nhất trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu cĩ gì thay đổi hai bên phải bàn bạc thoả thuận và thống nhất bằng văn bản và phụ lục kèm theo. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, cĩ giá trị pháp lý như nhau cĩ hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Phụ lục 13: Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu chè MỤC LỤC Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36702.doc
Tài liệu liên quan