Ngày nay cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế từ tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, luôn phải cạnh tranh với nhau để tạo nên tên tuổi cho thương hiệu sản phẩm trong môi trường cạnh tranh gay gắt với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận và đạt lợi nhuận tối đa.
Để đứng vững trong nền kinh tế thị trường, qua đúc kết kinh nghiệm thực tế, công ty cổ phần in công đoàn đã nhanh chóng tổ chức sắp xếp lại lao động, tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, khoa học và đội ngũ quản lý có trình độ cao, vững chắc có trách nhiệm, sắp xếp lại sản xuất cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, công ty đã tổ chức khá tốt công tác kế toán nguyên vật liệu. Điều đó được thể hiện ở chỗ hạch toán nguyên vật liệu của công ty đã tuân thủ đúng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính quy định, áp dụng và sự dụng hệ thống sổ sách hợp lý.
Tại công ty cổ phần in công đoàn là đối tượng lao động chủ yếu, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong quá trình sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh là một trong những biện pháp cơ bản tính giá thành sản phẩm in và nâng cao lợi nhuận.
73 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần in Công đoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy cách, chất lượng, số lượng thì ban kiểm nghiệm cũng lập biên bản kiểm nghiệm để xác định và làm căn cứ pháp lý khi có tranh chấp hay kiện tụng.
Sau khi nguyên vật liệu đã được kiểm nghiệm và căn cứ vào hoá đơn của người bán, phòng kế toán tài vụ lập “ Phiếu nhập kho ”. Sau đó người giao hàng với thủ kho tiến hành nhập kho.
Phiếu nhập kho sẽ được lập làm ba liên :
+ Liên 1 : lưu tại phòng kế toán
+ Liên 2 : kèm vào hoá đơn chuyển đến kế toán thanh toán
+ Liên 3 : giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển
cho kế toán nguyên vật liệu đẻ ghi vào sổ kế toán nguyên vật liệu.
Bên cạnh đó, đối với phế liệu, công ty tiên hành cân đo, đong đếm đối với các loại giấy, sách, bản kèm cũ, giấy diềm và sau mỗi kỳ sản xuất phế liệu cũng được nhập lại kho. Tuy nhiên, đơn giá nhập kho cũng của phế liệu thu hồi của công ty ước tính chiếm khoảng 50% giá trị vật liệu nhập kho. Tình hình nhập kho phế liệu cũng được phản ánh trên sổ sách liên quan.
Trích mẫu hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho của công ty cổ phần in công đoàn.
Biểu 1 :
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số : 0011683
( Liên 2 : giao cho khách hàng )
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Trung tâm dịch vụ kinh doanh giấy tại Hà Nội
Địa chỉ : 124 - Đội Cấn - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số thuế : 2600357502 – 006
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Cao Khải
Tên đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 – Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản : 26962.26965.26964
Hình thức thanh toán : HĐ 32 – 17/01/2007
Mã số thuế : 0100110454
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1×2
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
13.747
15.508
12.210
13.020
167.850.870
201.914.160
Cộng tiền hàng
369.765.030
Thuế suất thuế GTGT : 10%.Tiền thuế GTGT
36.976.503
Tổng cộng tiền thanh toán
406.741.533
Số tiền viết bằng chữ :bốn trăm linh sáu triệu,bảy trăm bốn mươi mốt nghìn,năm trăm ba mươi ba đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Căn cứ vào hoá đơn 0011683 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội.
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
1 : Ông Nguyễn Cao Khải - Trưởng Ban
2 : Bà Nguyễn Thị Thuần – Uỷ viên
3 : Bà Ngô Thị Cách - Uỷ viên
Cùng kiểm nghiệm vật tư và kết quả như sau :
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiệm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
Toàn diện
Toàn diện
13.747
15.508
13.747
15.508
- Ý kiến của ban kiểm nghiệm : lượng hàng mua về đúng phẩm chất và đủ số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thu kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 3 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 152
Số : 02 Có TK : 331
- Họ và tên người giao : Nguyễn Cao Khải
- Theo HĐ số 0011683 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của công ty dịch vụ kinh doanh giấy tại Hà Nội.
Nhập tại kho : Giấy địa điểm : …………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
13.747
15.508
13.747
15.508
12.210
13.020
167.850.870
201.914.160
Cộng
x
x
x
x
x
369.765.030
- Tổng số tiền(viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi chín triệu,bảy trăm sáu mươi lăm nghìn,không trăm ba mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo :………………………………………………..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Hoặc bộ phận có
liên quan)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 4 :
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số : 009820
( Liên 2 : Giao khách hàng )
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P
Đỉa chỉ : 33 Phạm Ngũ Lão – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số thuế : 0100175382
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Cao Khải
Tên đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản : 26962.26965.26964
Hình thức thanh toán: TM
Mã số thuế : 0100110454
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1×2
1
Mực đen Nhật
Kg
440
78.200
34.408.000
Cộng tiền hàng
34.408.000
Thuế suất GTGT : 10%.tiền thuế GTGT
3.440.800
Tổng cộng tiền thanh toán
37.848.800
số tiền viết bằng chữ : ba mươi bảy triệu,tám trăm bốn mươi tám nghìn,tám trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)Biểu 5 :
Đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Căn cứ hoá đơn 009820 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
1 : Ông Nguyễn Cao Khải - Trưởng ban
2 : Bà Nguyễn Thị Thuần - Uỷ viên
3 : Bà Ngô Thị Cách - Uỷ viên
Cùng kiểm nghiệm vật tư và kết quả như sau :
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã
số
ĐV
Tính
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
1
Mực đen Nhật
Kg
440
440
440
-Ý kiến của ban kiểm nghiệm : lượng hàng mua về đúng phẩm chất và đủ về số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 6 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 152
Số : 07 Có TK : 111
- Họ và tên người giao : Nguyễn Cao Khải
- Theo HĐ số 0011683 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P.
Nhập tại kho : Vật liệu địa điểm : …………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mực đen Nhật
Kg
440
440
78.200
34.408.000
Cộng
x
x
x
x
x
34.408.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ) : Ba mươi tư triệu,bốn trăm linh tám nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Hoặc bộ phận có
liên quan)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 7 :
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số : 008851
( Liên 2 : Giao khách hàng )
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty vật tư thiết bị ngành in VN
Đỉa chỉ : 115 Trần Khánh Dư – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số thuế : 260058903.006
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Cao Khải
Tên đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản : 26962.26965.26964
Hình thức thanh toán: TGNH
Mã số thuế : 0100110454
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1×2
1
Mực xanh Trung Quốc
Kg
370
83.000
30.710.00
Cộng tiền hàng
30.710.000
Thuế suất GTGT : 10%.tiền thuế GTGT
3.071.000
Tổng cộng tiền thanh toán
33.781.000
số tiền viết bằng chữ : ba mươi ba triệu bảy trăm tám mốt nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)Biểu 8 :
Đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Căn cứ hoá đơn 008851ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Công ty vật tư thiết bị ngành in VN
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
1 : Ông Nguyễn Cao Khải - Trưởng ban
2 : Bà Nguyễn Thị Thuần - Uỷ viên
3 : Bà Ngô Thị Cách - Uỷ viên
Cùng kiểm nghiệm vật tư và kết quả như sau :
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã
số
ĐV
Tính
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
1
Mực xanh Trung Quốc
Kg
370
370
370
-Ý kiến của ban kiểm nghiệm : lượng hàng mua về đúng phẩm chất và đủ về số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 9 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 152
Số : 15 Có TK : 112
- Họ và tên người giao : Nguyễn Cao Khải
- Theo HĐ số 008851 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Công ty vật tư thiết bị ngành in VN.
Nhập tại kho : Vật liệu địa điểm : …………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mực xanh Trung
Quốc
Kg
370
370
83.000
30.710.000
Cộng
x
x
x
x
x
30.710.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ) : Ba mươi triệu bảy trăm linh một nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ……………………………………………….
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Hoặc bộ phận có
liên quan)
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.1.2.Thủ tục và chứng từ xuất kho nguyên vật liệu
Công ty cổ phần In Công Đoàn là một doanh nghiệp sản xuất, kho nguyên vật liệu chủ yếu để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm, khi một số bộ phận có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để in ấn thì phải viết giấy đề nghị xuất kho và có chữ ký của bộ phận phụ trách, bộ phận sản xuất sẽ mang lên phòng kế hoạch vật tư để duyệt.
Ví dụ : Vào ngày 16 tháng 9 năm 2008, phòng kế hoạch vật tư nhận được giấy đề nghị xuất kho như sau :
Biểu 10 :
Công ty in cổ phần in Công Đoàn
167 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Bộ phận thực hiện : bộ phận máy MR03
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
Giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
Giấy cuộn Bãi Bằng 85g/m2 khổ 87cm trắng 90
Mực xanh Trung Quốc
Mực đen Nhật
kg
kg
kg
kg
3747
1500
40
23
Ngày ….tháng…..năm
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có thu nhập) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Nhận được giấy đề nghị xuất kho trên, phòng kế hoạch vật tư sẽ duyệt phiếu xuất kho và khi đó, trưởng các phân xưởng sẽ cử người xuống kho lĩnh vật liệu.
Phòng kế hoạch vật tư sẽ viết giấy xuất kho. Trích phiếu xuất kho :
Biểu 11 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b - VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 621
Số : 15 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Hoàng Anh Sơn Địa chỉ (bộ phận) máy MR3
- Lí do xuất kho : sản xuất sản phẩm……………………………………
Nhập tại kho : (ngăn lô) : giấy địa điểm ……………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
3.747
1.900
3.747
1.500
12.211
13.000
45.754.617
19.500.000
Cộng
x
x
x
x
x
65.254.617
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : sáu lăm triệu hai trăm năm tư nghìn sáu trăm mười bảy đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày ……tháng ……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Biểu 12 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 621
Số : 06 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Hoàng Anh Sơn Địa chỉ (bộ phận) máy MR3
- Lí do xuất kho : sản xuất sản phẩm………………………………………….
Nhập tại kho : (ngăn lô) : vật liệu địa điểm ………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Mực xanh Trung Quốc
Mực đen Nhật
Kg
Kg
40
27
40
27
80.326
78.000
3.213.040
2.106.000
Cộng
x
x
x
x
x
5.319.040
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Năm triệu ba trăm mười chín nghìn không trăm bốn mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày……tháng……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Khi có đủ chữ kí của những người có trách nhiệm, phiếu này sẽ được in thành 2 tờ : Tờ thứ nhất lưu tại phòng kế toán để cập nhật số liệu ; Tờ thứ hai được giao cho chủ kho.
* Đối với thủ tục nhượng bán và kế toán phế liệu
Ở công ty cổ phần in công đoàn, nhượng bán nguyên vật liệu là nghiệp vụ xảy ra không thường xuyên và với số lượng không lớn. Công ty chỉ nhượng bán vật liệu cho những khách hàng quen, có quan hệ mua bán lâu năm với công ty. Muốn mua được nguyên vật liệu của công ty, trước hết bên mua phải lập văn bản đề nghị và phải được giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào văn bản đã đựoc duyệt, phòng kế toán tài vụ viết phiếu xuất kho thành bốn liên, một cuống phiếu. Liên 1 giao cho người mua, liên 3 đưa kê toán để lập chứng từ ghi sổ, liên 4 giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi sổ thẻ kho.
Vật liệu nhượng bán chỉ được sử dụng khi không gây ảnh hưởng tới nhu cầu vật liệu cho quá trình sản xuất liên tục của công ty.
Được sự cho phép của Giám đốc, mỗi tuần một lấn, Công ty tiến hành bán phế liệu thu hối. Người mua nguyên vật liệu phải viết giấy xin mua và trình lên Giám đốc phê duyệt, quá trình tổ chức cân đong phế liệu cho khách mua nhất thiết phải có mặt đồng thời một đại diện của phòng kế hoạch vật tư, một nhân viên kế toán, một đại diện của công ty và thủ kho. Căn cứ vào đơn giá và số lượng phế liệu được bán để tính toán doanh thu và ghi vào cột thành tiền.
Trên phiếu xuất này phải có đầy đủ các chữ ký của những người liên quan và được lập thành 3 liên : một liên kế toán thanh toán giữ, một liên giao cho người mua, một liên giao cho thủ quỹ giữ.Biểu 13 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 632
Số : 33 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Lê Văn Châu Địa chỉ (bộ phận) công ty văn phòng phẩm Hoàng Hà
- Lí do xuất kho : nhượng bán…………….……………………………………
Nhập tại kho : (ngăn lô) : vật liệu địa điểm …………………………….…
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
Mực đỏ Đức
Mực vàng Đức
Mực xanh Đức
Dung dịch COMPIC
Kg
Kg
Kg
Kg
50
30
50
15
50
30
50
15
86.000
86.000
86.000
86.000
4.300.000
2.580.000
4.300.000
1.290.000
Cộng
x
x
x
x
x
12.470.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mười hai triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày……tháng……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Biểu 14 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 632
Số : 27 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Nguyễn Văn Tám. Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH Phúc Đạt.
- Lí do xuất kho : nhượng bán…………….……………………………………
Nhập tại kho : (ngăn lô) : V2 địa điểm ………..……………………….…
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
5
Bãi Bằng keo
Bãi Bằng xước
Bao gói
Lõi ngô
Giấy tạp
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
200
500
100
50
150
200
500
100
50
150
2.800
6.300
1.700
900
2.800
560.000
3.150.000
170.000
45.000
420.000
Cộng
x
x
x
X
x
4.345.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Bốn triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày……tháng……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Biểu 15 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Quyển số : ………
Số : ……………..
Nợ TK 111
Có TK 811
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tám……………………………….
Địa chỉ : Công ty TNHH Phúc Đạt…………………………………………..
Lý do nộp : Mua phế liệu…………………………………………………….
Số tiền : 4.345.000…………(viết bằng chữ)……………………………..
………………………………………………………………………………..
Kèm theo :…………………………chứng từ gốc.
Ngày…..tháng…..năm…..
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
2.2.2.Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty cổ phần In Công Đoàn
Vì chủng loại vật liệu của công ty cổ phần in công đoàn là rất đa dạng, việc nhập xuất vật liệu diễn ra rất thường xuyên, hơn thế, do đặc điểm sản xuất của công ty nên công ty đã chọn sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Theo phương pháp này, thủ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng, còn bộ phận kế toán thì theo dõi cả về mặt số lượng lẫn giá trị. Phương pháp thẻ song song được tiến hành trên cơ sở sau :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Các hoá đơn người bán : hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
Trình tự hạch toán tại công ty như sau :
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN CÔNG ĐOÀN
Phiếu xuất kho
Phiéu nhập kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết NVL
Bảng tổng hợp
Xuất - Nhập - Tồn
GHI CHÚ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
* Tại kho : thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu căn cứ vào chứng từ nhập - xuất đã được phân loại theo từng thứ tự nguyên vật liệu.
Biểu 16 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Giấy tờ Couche Matt DL 80g/m2
Quy cách : 65×86
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
5557
1
2
3
4
5
6
7
15
02
12
16
17
20
30
16/9
16/9
20/9
22/9
23/9
28/9
30/9
Xuất cho b.p máy MR03
Mua của trung tâm dịch vụn và kinh doanh giấy Hà Nội
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Mua nhập kho
Xuất cho bộ phận máy
13747
890
3747
57,6
463,5
351,5
542,4
542,4
1810
15557
15499,4
15035,9
14684,4
15574,4
15032
Phát sinh tháng 9
14637
5162
Táng cuối tháng 9
15032
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 17 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 87cm trắng 90
Quy cách : 87 × 90
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
9148
1
2
3
4
5
6
7
15
02
21
22
25
26
30
16/9
16/9
19/9
21/9
22/9
28/9
30/9
Xuất cho b.p máy MR03
Mua của trung tâm dịch vụn và kinh doanh giấy Hà Nội
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Mua nhập kho
Xuất cho bộ phận máy
15508
990
1500
214,5
112,3
105,67
401,53
7648
23156
22941,5
22829,2
22723,53
23713,53
23312
Phát sinh tháng 9
16498
2334
Táng cuối tháng 9
23312
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 18 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Mực xanh Trung Quốc
Quy cách :
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
98
1
2
3
4
5
6
7
8
06
15
07
08
21
20
26
30
16/9
16/9
17/9
20/9
21/9
24/9
26/9
30/9
Xuất cho b.p máy
Mua của công ty thiết bị ngành in VN
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Mua nhập kho
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
370
100
40
18
30
40
120
85
58
428
410
380
340
440
320
235
Phát sinh tháng 9
470
333
Táng cuối tháng 9
235
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 19 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Mực đen Nhật
Quy cách :
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
98
1
2
3
4
5
07
06
27
26
29
16/9
16/9
20/9
23/9
26/9
Mua của công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
440
27
35
42
50
538
511
476
434
384
Phát sinh tháng 9
440
154
Táng cuối tháng 9
384
Thủ kho
(Ký, họ tên)
* Tại phòng kế toán tài vụ : Kế toán căn cứ vào các chứng từ N – X nguyên vật liệu, và ghi vào sổ kế toán chi tiết từng loại vật liệu để phản ánh tình hình N – X – T cho từng loại nguyên vật liệu theo chỉ tiêu hiện vật, và đánh giá giá trị của từng loại nguyên vật liệu.
Trích mẫu sổ kế toán chia tiết nguyên vật liệu :
Biểu 20
Đơn vị: Công ty In Công Đoàn
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Giấy tờ rời Couche Matt 80g/m2
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
11.50
5557
63.905,500
16/9
15
16/9
Xuất làm tập than nghiên cứu
621
12.211
0
0
3747
45.754.617
1810
18.150.883
16/9
02
16/9
Mua của trung tâm d.v giấy HN
351
12.210
13747
167.850.870
15.557
186.001.753
20/9
12
20/9
Xuất làm bìa VPF
621
12.211
0
0
57,6
703.353,6
15.499,4
185.298.399,4
22/9
16
22/9
Xuất làm nguyệt san
621
12.211
0
0
463,5
5.659.798,5
15.035,9
179.638.600,9
23/9
17
23/9
Xuất làm tạp chí
621
12.211
0
0
351,5
4.222.166,5
14.684,4
175.346.434,4
28/9
20
28/9
Mua của trung tâm d.v giấy HN
331
12.500
890
11.125.000
0
0
15.574,4
186.471.434,4
30/9
30
30/9
Xuất làm bản tin hội nông dân
621
12.211
0
0
542,4
6.623.246,4
15.032
179.848.188
Cộng phát sinh
14.637
178.975.870
5162
62.963.182
Tồn cuối tháng
15.032
179.848.188
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên )
Biểu 21
Đơn vị: Công ty In Công Đoàn
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 87cm trắng 90
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
12.000
9148
109.776.000
16/9
15
16/9
Xuất làm tập than nghiên cứu
621
13.000
0
0
1500
19.500.000
7648
90.276.000
16/9
02
16/9
Mua của trung tâm d.v giấy HN
331
13.000
15.508
201.914.160
0
0
23.516
292.190.160
19/9
21
19/9
Xuất làm bìa VPF
621
13.000
0
0
214,5
2.788.500
22.941,5
289.401.660
21/9
22
21/9
Xuất làm lịch phong cảnh
621
13.000
0
0
112,3
1.459.900
22.829,2
287.941.760
22/9
25
22/9
Xuất làm tạp chí thâm nhập TT
621
13.000
0
0
105,67
1.373.710
22.723,53
286.568.050
28/9
26
28/9
Mua của trung tâm d.v giấy HN
331
13.000
990
12.870.000
0
0
23.713,53
299.438.050
30/9
30
30/9
Xuất làm bản tin hội nông dân
621
13.000
0
0
401,53
5.219.890
23.312
Cộng phát sinh
16.498
214.784.160
2.333,77
62.963.182
Tồn cuối tháng
23.312
294.218.160
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 22
Đơn vị: Công ty In Công Đoàn
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Mực xanh trung quốc
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
67.500
98
6.615.000
16/9
15
16/9
Xuất in tạp chí tuổi xanh
621
80.326
0
0
40
3.213.040
58
3.401.960
16/9
06
16/9
Mua của công ty thiết bị ngành in
111
83.000
370
30.710.000
0
0
428
34.111.960
17/9
07
17/9
Xuất in tập san n/c KHTCKT
621
80.326
0
0
18
1.445.868
410
32.666.092
20/9
08
20/9
Xuất IN tạp chí DD
621
80.326
0
0
30
2.409.789
380
30.256.303
21/9
21
21/9
Xuất in bìa VPF
621
80.326
0
0
40
3.213.040
340
23.832.223
24/9
20
24/9
Mua của công ty thiết bị ngành in
111
83.000
100
8.300.000
0
0
440
32.132.223
26/9
26
26/9
Xuất in sách giáo khoa
621
80.326
0
0
120
9.639.120
320
22.493.103
Cộng phát sinh
470
39.010.000
248
19.920.857
Tồn cuối tháng
320
22.493.103
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 23
Đơn vị: Công ty In Công Đoàn
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Mực đen Nhật
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
74.000
98
7.252.000
16/9
07
16/9
Mua của công ty CP SX và TM PP
112
78.200
440
34.408.000
0
0
538
4.166.000
16/9
06
16/9
xuất cho bộ phận máy
621
78.000
0
0
25
1.950.000
513
39.710.000
20/9
27
20/9
Xuât cho bộ phận máy
621
78.000
0
0
35
2.730.000
478
36.980.000
23/9
26
23/9
Xuât cho bộ phận máy
621
78.000
0
0
42
3.276.000
436
33.704.000
26/9
29
26/9
Xuât cho bộ phận máy
621
78.000
0
0
50
3.900.000
386
29.804.000
Cộng phát sinh
440
34.408.000
147
11.856.000
Tồn cuối tháng
386
29.804.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.3.Phương pháp tính giá gốc nguyên vật liệu xuất kho tại công ty cổ phần in công đoàn
Hiện nay, tại công ty cổ phần in công đoàn, khi xuất kho nguyên vật liệu, kế toán tính giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
Giá thực tế vật tư tồn ĐK + giá thực tế vật tư nhập trong kì
Đơn giá BQGQ =
cuối kỳ Số lượng vật tư tồn ĐK + Số lượng vật tư nhập trong kỳ
Ví dụ :
Trong tháng 9/2008, công ty xuất 5551kg giấy Couche Matt DL 80g/m2 (65×86) để sản xuất sản phẩm. Theo sổ kế toán chi tiết, số liệu thực tế của vật liệu tồn đầu kỳ là 5557kg với đơn giá là 11.500đ/kg. Công ty đã nhập 13747kg với đơn giá 12.210đ/kg (ngày 16/9/2008), nhập 890kg với đơn giá 12.500đ/kg.
(5557×11.500)+ (13747×12210)+(890×12.500)
Đơn giá BQGQ của giấy =
Couche Matt DL 89g/m2 5557 + 13747 + 890
= 12.027đ/kg
Trị giá thực tế của giấy Couche Matt DL 80g/m2 xuất kho tháng 9 :
5551 × 12.027 = 66761,877đ.
Trong tháng 9/2008, công ty xuất 147kg Mực đen Nhật. Trong sổ kế toán chi tiết, số liệu thực tế của vật liệu tồn đầu kỳ là 98kg với đơn giá là 74.000đ/kg. Công ty đã nhập trong tháng 440kg với đơn giá 78.200đ/kg.
(98 × 74.000) + (440 × 78.200)
Đơn giá BQGQ =
của mực đen Nhật 98 + 440
= 77434đ/kg
Trị giá thực tế của Mực đen Nhật xuất kho
147 × 77434 = 11382,798đ.
Sau khi tính được giá xuất kho, kế toán điền giá xuất kho vào phiếu xuất kho và tính thành tiền để hoàn chỉnh chứng từ.
2.2.4.Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công đoàn
Cuối tháng, kế toán cộng sổ kế toán chi tiết và tiến hành kiểm tra, đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng. Đồng thời, kế toán tiến hành ghi số liệu tổng hợp vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào phần tồn kho nguyên vật liệu từ tháng trước để lại để ghi vào phần tồn đầu kỳ trong bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn của kỳ này.
Căn cứ vào phiếu nhập kho và các thẻ kho trong tháng để ghi vào phần nhập của bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn về số lượng và giá trị
Căn cứ vào phiếu xuất kho và các thẻ kho trong tháng để ghi vào phần xuất trong bảng tổng hợp nhập – xuât - tồn về số lượng và giá trị
Căn cứ vào tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và xuất trong kỳ để tính ra phần dư cuối kỳ của bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
*Mục đích :
Lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nhằm để nắm được toàn bộ nguyên vật liệu trong công ty, tránh tình trạng vật tư ứ đọng trong kho, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các phân xưởng sản xuất.
* Yêu cầu chi tiết :
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu có nhiều hàng, mỗi hàng theo dõi các vật liệu khác nhau
- Tháng, năm theo dõi của bảng tổng hợp
- Số TT : ghi số thứ tự từng loại nguyên vật liệu
- Tên vật liệu : tên của từng loại vật liệu được theo dõi
- Đơn vị tính : đơn vị tính của từng loại vật liệu
- Tồn đầu kỳ của từng loại vật liệu : số lượng, số tiền
- Nhập trong kỳ của từng loại vật liệu : số lượng, số tiền
- Xuất trong kỳ của từng loại vật liệu : số lượng, số tiền
- Dư cuối kỳ của từng loại vật liệu : số lượng số tiền
- Tổng cộng : chỉ ghi tổng số tiền của tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ và dư cuối kỳ của tất cả các loại vật liệu.
- Chữ ký, họ tên của người lập biểu và kế toán trưởng
* Phương pháp ghi chép
- Cột 1 : STT
- Cột 2 : Tên vật liệu
- Cột 3 : Đơn vị tính
- Cột 4 : Số lượng tồn đầu kỳ
- Cột 5 : Số tiền tương ứng với số lượng tồn đầu kỳ
- Cột 6 : Số lượng nhập trong kỳ
- Cột 7 : Số tiền tương ứng với số lượng nhập trong kỳ
- Cột 8 : Số lượng xuất trong kỳ
- Cột 9 : Số tiền tương ứng với số lượng xuất trong kỳ
- Cột 10 : Số lượng dư cuối kỳ - Cột 11 : Số tiền tương ứng với số lượng dư cuối kỳ
* Công việc của kế toán :
- Lấy số liệu ở thẻ kho để ghi phần số lượng dư cuối kỳ, xuất kho trong kỳ, và tồn cuối kỳ
- Dùng sổ chi tiết nguyên vật liệu để ghi chép tổng số tiền tương ứng ( giá trị của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ).
Biểu24 NHẬP – XUẤT – TỒN
Đơn vị: Công ty In Công Đoàn Tháng 09 năm 2008
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Tốn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
1
Giấy tờ rời Couche Matt 80g/m2
Kg
5557
63.905.500
14.637
178.975.870
5126
62.963.182
15.032
179.848.188
2
Giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 87cm trắng 90
Kg
8148
109.776.000
16.498
214.784.160
2.333,77
62.963.182
23.312
294.218.160
3
Mực xanh trung quốc
Kg
98
7.252.000
470
39.010.000
248
19.920.857
320
22.493.103
4
Mực đen Nhật
kg
98
6.615.000
440
34.408.000
147
11.856.000
386
29.804.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công đoàn
2.3.1.Tài khoản kế toán thực tế đơn vị sử dụng
Vật liệu của công ty là tương đối đa dạng, phong phú, do đó để quản lý chặt chẽ và theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công ty cổ phần in công đoàn đã sủ dụng phương pháp kế toán tổng hợp là phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán tổng hợp sử dụng các loại tài khoản sau :
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 1521 : Nguyên vật liệu chính
TK 1522 : Nguyên vật liệu phụ
TK 1523 : Nhiên liệu
TK 1527 : Phế liệu thu hồi
TK 1524 : Phụ tùng thay thế
Đối với các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu, công ty còn sử dụng các tài khoản :
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 133 : Thuế GTGT
TK 331 : Phải trả người bán
Đối với các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu, công ty còn sử dụng các tài khoản :
TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 627 : Chí phí sản xuất chung
TK 632 : Giá vốn hàng bán
2.3.2.Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Tại công ty cổ phần in công đoàn không có trường hợp hàng về nhập kho mà hoá đơn chưa về hoặc ngược lại, kế toán chỉ ghi duy nhất một trường hợp hàng hoá và hoá đơn cùng về. Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào chứng từ cần thiết và hình thức thanh toán với nhà cung cấp mà kế toán tiến hành tổng hợp nhập vật liệu.
2.3.2.1.Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu
Vật liệu nhập kho chủ yếu là nguồn thu bên ngoài, do điều kiện mua bán trên thị trường hiện nay rất thuận tiện, phương thức thanh toán đa dạng, phong phú, nên việc hạch toán của kế toán tổng hợp cũng đa dạng. Phần lớn bằng hình thức thanh toán trả tiền chậm, trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
- Khi mua NVL về nhập kho thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi :
Nợ TK 152 : nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào được được khấu trừ
Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
- Khi mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi :
Nợ TK 152 : nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 112 : tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
- Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa thanh toán cho người bán, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán
Ví dụ :
- Ngày 16/9/2008 Công ty mua 440kg mực đen Nhật về nhập kho với giá trên hoá đơn GTGT là 34.408.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10% và công ty đã trả ngay người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 34.408.000
Nợ TK 133 : 3.440.800
Có TK 111: 37.848.800
- Ngày 16/9/2008 công ty mua 370kg mực xanh Trung Quốc về nhập kho với giá ghi trên hoá đơn GTGT là 307.100.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10%, công ty đã trả người bán bằng TGNH, kế toán ghi :
Nợ TK 152: 307.100.000
Nợ TK 133 : 3.710.000
Có TK 112 : 337.810.000
- Ngày 16/9/2008 công ty mua 13747kg giấy Couche Matt DL 80g/m2, giá ghi trên hoá đơn GTGT là 167.850.870đ, thuế GTGT được khấu trừ 10% và công ty chưa thanh toán cho người bán, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 167.850.870
Nợ TK 133 : 16.785.087
Có TK 331 : 184.635.957
Cuối tháng căn cứ vào hoá đơn tập hợp trong tháng, kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ.
* Mục đích của chứng từ ghi sổ :
Do kê toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung kinh tế.
* Phương pháp ghi chép :
- Cột 1 : trích nội dung của nghiệp vụ kinh tế
- Cột 2 : tên của tài khoản
- Cột 3,4 : pản ánh giá trị của nghiệp vụ kinh tế theo kết cấu nợ có.
* Yêu cầu chi tiết của chứng từ ghi sổ :
- Số của chứng từ ghi sổ
- Ngày ghi chứng từ ghi sổ
- Nội dung trích yếu của từng nghệp vụ kinh tế
- Tên tài khoản : Nợ , Có
- Số tiền : Nợ , Có
- Tổng cộng số tiền
- Chữ ký, họ tên của người lập biểu, kế toán trưởng.
* Công việc của kế toán viên :
- Căn cứ váo các phiếu lập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu để lấy số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ.
- Sổ của chứng từ ghi sổ, ngày tháng lập chứng từ ghi sổ, tổng cộng số tiền của chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để đưa sang sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu 25
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ N GHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Chứng từ ghi sổ
Số : 28
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Nội dung trích yếu
TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Nhập giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
1521
167.850.870
133
16.785.087
331
184.635.957
Nhập giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 87cm trắng 90
1521
201.914.160
133
20.191.416
331
222.105.576
Nhập mực đen Nhật
1521
34.408.000
1333
3.440.800
331
37.848.800
Nhập mực xanh Trung Quốc
1521
30.710.000
133
3.071.000
331
33.781.000
Cộng
478.371.333
478.371.333
Kèm theo…chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.3.2.2.Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu
Thực tế ở công ty cổ phần in công đoàn, xuất kho nguyên vật liệu chủ yếu là để phuc vụ sản xuất, việc xuất kho nguyên vật liệu căn cứ vào chứng từ gốc như “ Giấy đề nghị xuất kho ”, “ Phiếu xuất kho ”
- Khi xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, kế toán ghi :
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trựn tiếp
Có TK 152 : Nguyên vật liệu
- Khi xuất bán phế liệu thu bằng tiền mặt, kế toán ghi :
Nợ TK 111 : tiền mặt
Có TK 152 (1527) : Nguyên vật liệu
- Khi xuất nguyên vật liệu nhượng bán cho khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 152 : nguyên vật liệu
Ví dụ :
- Ngày 16/9/2008 công ty xuất giấy để sản xuất sản phẩm với trị giá vật liệu xuất là : 45.754.617đ, kế toán ghi :
Nợ TK 621 : 45.754.617
Có TK 152 : 45.754.617
- Ngày 19/9/2008 công ty nhượng bán vật liệu trị giá 12.470.000đ, kế toán ghi :
Nợ TK 632 : 12.470.000
Có TK 152 : 12.470.000
- Ngày 29/9/2008 công ty xuất bán phế liệu thu bằng tiền mặt với trị giá là 4.345.000Đ, kế toán ghi :
Nợ TK 111 : 4.345.000
Có TK 152 : 4.345.000
Cuối tháng, kế toán tập hợp các phiếu xuất kho và tổng hợp số liệu để lập chứng từ ghi sổ.
Biểu 26
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ N GHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Chứng từ ghi sổ
Số : 38
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Nội dung trích yếu
TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
621
45.754.617
1521
45.754.617
Xuất giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 87cm trắng 90
621
19.500.000
1521
19.500.000
Xuất mực đen Nhật
621
2.106.000
1521
2.106.000
Xuất mực xanh Trung Quốc
621
3.213.040
1521
3.213.040
Cộng
70.573.657
70.573.657
Kèm theo…chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cũng cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho nhượng bán cho khách hàng và bán phế liệu thu hồi, ké toán vào chứng từ ghi sổ.
Biểu 27
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ N GHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Chứng từ ghi sổ
Số : 39
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Nội dung trích yếu
TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất vật tư nhượng bán
621
12.470.000
152
12.470.000
Cộng
12.470.000
12.470.000
Kèm theo…chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 28
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ N GHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Chứng từ ghi sổ
Số : 40
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Nội dung trích yếu
TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất phế liệu thu hồi
111
4.345.000
152
4.345.000
Cộng
4.345.000
4.345.000
Kèm theo…chứng từ gốc.
Ngày…tháng…..năm
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 29
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 9 năm 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày/ tháng
1
2
3
28
30/9
478.371.333
38
30/9
70.573.657
39
30/9
12.470.000
40
30/9
4.345.000
Cộng
565.759.990
Ngày…tháng…..năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (ký,đóng dấu, họ tên)
* Mục đích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa để quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra, đối chiếu sơ liệu với bảng cân đối số phát sinh.
* Yêu cầu chi tiết :
- Tháng, năm của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Số hiệu của các chứng từ ghi sổ
- Ngày tháng lập của từng chứng từ ghi sổ
- Số tiền tổng cộng của từng chứng từ ghi sổ
+ Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cai tk 152.
Biểu 30
Đơn vị: Công ty in Công Đoàn
Sổ cái
Tài khoản 152: nguyên vật liệu
Tháng 09/2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
21.595.040
30/9
28
Nhập giây
749.409.703
30/9
28
nhập mực đen nhật
34.408.000
30/9
28
nhập mực xanh trung quốc
30.710.000
30/9
28
nhập mực xanh trung quốc
8.300.000
30/9
38
Xuất giấy
497.086.452
30/9
38
xuất mực đen nhật
30.925.510
30/9
38
Xuất mực xanh trung quốc
11.856.000
30/9
39
xuất nhượng bán phế liệu
12.470.000
30/9
40
xuất bán phế liệu
4.345.000
Cộng phát sinh
822.877.703
156.682.692
Dư cuối tháng
687.739.781
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu họ tên)
PHẦN 3 : Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công đoàn
3.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Nền sản xuất xã hội luôn có sự biến động và phát triển không ngừng do có sự tác động của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Cùng với sự vận động này, cơ chế quản lý cũng phải thường xuyên đổi mới để phù hợp với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Ở nước ta, ngay sau khi chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường thì Đảng và Nhà nước ta đã nhanh chóng tiến hành công cuộc cải cách cơ chế quản lý và thu được nhiều thành tích đáng khích lệ.
Công cuộc cải cách cơ chế quản lý được thực hiện trên nhiều phương diện đời sống kinh tế và xã hội mà hạch toán kế toán là một trong những phương diện được quan tâm nhiều nhất. Đối với doanh nghiệp thì hạch toán kế toán là một khung pháp lý để doanh nghiệp dựa vào tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh làm sao mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Trình độ quản lý kinh tế càng phát triển kéo theo sự phát triển và ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, để tạo ra được sản phẩm thì một nhân tố không thể thiếu đó là nguyên vật liệu. Có vật liệu rồi nhưng không đáp ứng được quy cách phẩm chất, chủng loại, chất lượng, thì việc sản xuất cũng gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, việc lập kế hoạch về định mức, dự kiến vật liệu tiêu hao với một số đơn vị, sản phẩm, ngăn ngừa các hiện tượng mât mát, lãng phí ở khâu dự trữ, bảo quản… cũng hết sức cần thiết. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu phải đựoc tiên hành đồng bộ, đầy đủ trên các khâu : khâu dự trữ, khâu thu mua, khâu bảo quản và khâu sử dụng. Làm đựơc như vậy thì doanh nghiệp mới sử dụng nguyên vật liệu một cách có hiệu quả nhất và không những tiết kiệm được nguyên vâtk liệu, hạ giá thành sản phẩm mà sản phẩm vẫn đạt chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Từ những vấn đề cấp bách ở trên, ta có thể khẳng định hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu là một yêu cầu cấp bách mà thực tế đặt ra không chỉ đối với công ty cổ phần in công đoàn mà còn đối với các doanh nghiệp sản xuất.
3.2.Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần in công đoàn
Ngày nay cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế từ tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, luôn phải cạnh tranh với nhau để tạo nên tên tuổi cho thương hiệu sản phẩm trong môi trường cạnh tranh gay gắt với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận và đạt lợi nhuận tối đa.
Để đứng vững trong nền kinh tế thị trường, qua đúc kết kinh nghiệm thực tế, công ty cổ phần in công đoàn đã nhanh chóng tổ chức sắp xếp lại lao động, tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, khoa học và đội ngũ quản lý có trình độ cao, vững chắc có trách nhiệm, sắp xếp lại sản xuất cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, công ty đã tổ chức khá tốt công tác kế toán nguyên vật liệu. Điều đó được thể hiện ở chỗ hạch toán nguyên vật liệu của công ty đã tuân thủ đúng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính quy định, áp dụng và sự dụng hệ thống sổ sách hợp lý.
Tại công ty cổ phần in công đoàn là đối tượng lao động chủ yếu, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong quá trình sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh là một trong những biện pháp cơ bản tính giá thành sản phẩm in và nâng cao lợi nhuận.
3.2.1.Những ưu điểm trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
Đối với bộ máy kế toán tại công ty được xây dựng trên mô hình tập trung, phù hợp với quy mô sản xuất của đơn vị. Các phòng ban, phân xưởng phối hợp với nhau chặt chẽ nhất, hạch toán nguyên vật liệu được chính xác , kịp thời cung cấp thông tin.
Đối với công tác kế toán : công ty đã sử dụng hình thức “ chứng từ - ghi sổ ”. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với đặc điểm của công ty, hơn nữa kế toán chi tiết áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song đã đảm bảo được tính cụ thể, chi tiết, thông tin kịp thời giữa phòng kế toán tài vụ và kho vật tư.
Đối với kế toán nguyên vật liệu : công ty đã chấp hành đúng với quy định của nhà nước, kế toán chi tiết nguyên vật liệu đã được áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song, đã giúp cho kế toán luôn theo dõi được chính xác, cẩn thận từng sự biến động của nguyên vật liệu tai đơn vị.
3.2.2.Những nhược điểm trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
Bên cạnh những thành tích đã đạt được, việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty vẫn còn một số những tồn tại cần khắc phục sau :
Hiện nay công ty đang áp dụng việc thu mua nguyên vật liệu theo nhu cầu sử dụng và tiến bộ sản xuất vật liệu của công ty là rất nhiều loại, nên để sử dụng cho quá trình sản xuất thì việc quản lý còn gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp, đặc biệt là khâu bảo quản.
Về kế toán nguyên vật liệu vẫn chưa sử dụng sổ danh điểm vật liệu trong khi vật liệu có rất nhiều loại cần theo dõi chi tiết đến từng quy cách, kích cỡ. Vì vậy, công tác kiểm tra, kiểm soát tình hình nhập - xuất của toàn bộ các loại nguyên vật liệu sử dụng trong công ty là rất khó khăn và phức tạp.
Đối với việc tính giá thực tế xuát kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ há chính xác, nhưng đối với công ty lại khá phức tạp. Thêm vào đó, việc tính giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu lại tập trung vào cuối tháng, dẫn đến công việc dồn dập, nhiều khi mất rất nhiều thời gian.
3.3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần In Công Đoàn
Qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công đoàn, dựa trên những tồn tại hiện có tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty :
* Ý kiến 1 : Vấn đề lập sổ danh điểm
Sổ danh điểm nguyên vật liệu là loại sổ tập hợp toàn bộ các loại nguyên vật liệu mà công ty đã và đang sử dụng. Trong sổ danh điểm, vật liệu được theo dõi theo từng nhóm, loại, từng thứ, từng quy cách một cách chặt chẽ giúp cho công tác quản lý và công tác kế toán được dễ dàng. Để lập sổ danh điểm nguyên vật liệu thì điều quan trọng nhất phải xây dựng được bộ mã chính xác, đầy đủ, không trùng lặp.
Biểu : Sổ danh điểm:
SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
số hiệu danh điểm
ĐVT
1
Mực đen Intec loại 1kg
MInt – Đ1
2
Mực vàng Intec loại 10kg
MInt – V10
3
Mực trắng nhật
MN - T
4
Giấy Woodfree
GW
5
Bột phun khô
BPK
6
Sữa rửa bản
SRB
*Ý kiến 2 : Hoàn thiện về định kỳ lập “ chứng từ - ghi sổ ”
Công ty cổ phần in Công Đoàn là một công ty có đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý riêng nên việc tổ chức kế toán theo hình thức “ chứng từ - ghi sổ ” là hoàn toàn hợp lý. Nhưng hiện nay công ty mới chỉ lập chứng từ ghi sổ một lần cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Vì thế, để giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt thông tin kịp thời thì công ty nên lập chứng từ ghi sổ 10 – 15 ngày một lần sẽ giúp cho công tác không bị dồn dập vào cuối tháng và việc lập báo cáo được kịp thời.
* Ý kiến 3 : Việc tính giá thực tế xuất kho
Phương pháp tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền là rất chính xác mặc dù công việc tính toán tập trung nhiều vào cuối tháng. Để gọn nhẹ và phù hợp với tình hình hiện nay của công ty, việc tính giá thực tế xuất kho có thể tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Trên đây là một số ý kiến của riêng bản thân em về tình hình khắc phục những tồn tại còn có ở công ty cổ phần in công đoàn hiện nay.
KẾT LUẬN
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, tổ chức kế toán nguyên vật liệu là một nhu cầu tất yếu của công tác sử dụng và quản lý nguyên vật liệu. Sử dụng vật liệu một cách hợp lý, có hiệu quả sẽ góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần in công đoàn, em nhận thấy công ty đã phần nào sắp xếp và đưa công tác kế toán nguyên vật liệu đi vào nề nếp, góp phần mang lại hiệu quả cao cho công tác hoạt động quản lý cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để trở thành công cụ quản lý hữu hiệu đòi hỏi công ty phải tích cực phát huy sáng kiến, nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu , vừa đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế của công ty, vừa có ý nghĩa chỉ đạo thực tiễn trong khi áp dụng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán mới ban hành.
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần in công đoàn cùng với những hiểu biết của bản thân, em đã hoàn thành bản Báo cáo chuyên đề tôt nghiệp với đề tài : “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công đoàn”. Do trình độ cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Mong các thầy cô và các cô chú trong ban lãnh đạo công ty thông cảm và chỉ bảo để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Phạm Quang đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian hoàn thành bản báo cáo này. Cảm ơn các cô chú trong ban lãnh đạo công ty cổ phần in công đoàn đã nhiệt tình và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bản báo cáo một cách chính xác và sát thực nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22110.doc