Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi các công ty, các doanh nghiệp phải không ngừng tự hoàn thiện, giữ vững và củng cố vị thế của mình trên thị trường, tạo được sự tin cậy trong khách hàng và các đối tác. Nhất là trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, để bảo toàn vốn và kinh doanh có lãi đòi hỏi các đơn vị phải nỗ lực rất nhiều. Trong việc vận hành hoạt động kinh doanh, công tác kế toán giữ vai trò rất quan trọng. Hoàn thiện tổ chức quản lý và tổ chức kế toán được chú trọng hàng đầu. Công tác kế toán tốt, khoa học, bộ máy kế toán vận hành hiệu quả góp phần không nhỏ giúp công ty khẳng định vị thế của mình trên thị trường.

doc89 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............... ......... ........... ............. ............. .............. 15/12 PN 525 Cty cổ phần đầu tư CMC Nhập kho hàng hóa 7.605 204.768 1.557.260.640 16/12 PN 526 Cty cổ phần đầu tư 135 Nhập kho hàng hóa 7.605 306.120 2.328.042.600 ... ....... ............. ......................... ......... ........... ............. ............. .............. 20/12 PX 571 Cty TNHH TM và CN Fuji Xuất kho hàng hóa 7.605 2.205.907 16.775.922.735 ... ....... ............. ................................ ......... ........... ............. ............. .............. Tổng cộng 129.744.074 1.422.892.679.814 131.591.014 1.413.780.959.547 Tồn cuối (1) 22.050.502 (2) 236.905.081.197 Ngày...tháng...năm... Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Chú thích: (1) Số lượng (2) Giá trị Biểu 1.4: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội Tæng hîp nhËp xuÊt tån ®Õn 31/12/2008 Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 S TT Tên hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 Thép cuộn Kg 23.897.442  227.793.360.930 129.744.074 1.422.892.679.814 131.591.014 1.413.780.959.547 22.050.502 236.905.081.197 2 Thép góc Kg 3 Thép dây Kg 15.260.674 178.552.425.002 14.765.674 172.760.842.811 495.000 5.791.582.191 4 Thép tấm Kg Thép tấm loại 1 Kg 2.868.530 24.620.436.206 20.665.946 205.214.401.388 5.611.336 54.799.625.255 17.923.140 175.035.212.339 Thép tấm loại 2 Kg 5 Thép phế các loại Kg Thép phế liệu Kg 1.392.850 6.632.179.346 15.642.925 91.602.944.729 17.035.775 98.235.124.075 6 Thép phôi Kg 1.367.622 15.243.956.594 1.059.892 11.813.899.540 307.730 3.430.057.054 7 Thép ống Kg 8 Thép cây Kg Tổng cộng 28,158,822 259.045.976.482 182.681.241 1.913.506.407.527 170.063.691 1.751.390.451.228 40.776.372 421.161.932.781 Ngày...tháng...năm... Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) 1.2.4. Kế toán doanh thu Doanh thu bán hàng trong điều kiện thuế GTGT áp dụng tại Công ty là phương pháp khấu trừ được xác định theo giá bán chưa có thuế GTGT. Phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng cũng là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa. Căn cứ vào phiếu xuất kho biểu 1.1, hóa đơn GTGT được lập để ghi sổ (biểu 1.5) kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy theo đường dẫn Kế toán bán hàng và công nợ phải thu\Cập nhật số liệu\Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. Tại màn hình nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho (Hình 1.2), kế toán chọn mục “Mới”, sau đó nhập dữ liệu về mã khách, người mua hàng, diễn giải, tài khoản nợ, ngày hạch toán, mã hàng, mã kho, số lượng, giá bán, mã thuế...Kết thúc quá trình nhập liệu chọn mục “Lưu”. Phần mềm kế toán tự động tính ra doanh thu bán hàng và số thuế giá trị gia tăng, sau đó tự động chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng và vào Nhật ký chung theo biểu 1.9. Từ đó cập nhật số liệu vào sổ cái tài khoản 511 (biểu 1.6), sổ cái tài khoản 131 và sổ cái tài khoản 3331. Cuối kỳ, tổng hợp lên báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng (biểu 1.7) để theo dõi doanh thu của từng mặt hàng bán trong kỳ. Biểu 1.5: Hóa đơn GTGT Hình 1.2: Màn hình cập nhật hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.6: Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội Sæ c¸i tµi kho¶n Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ... ........ ...................... ............................. .... .................... ............... 01/12 0027514 Cty TNHH vật tư tổng hợp Long Biên - NB0005 Xuất bán thép cây D12 - D18 131 381.081.177 01/12 0027515 Cty TNHH TM và SX Nam Phát - M0029 Xuất bán thép cuộn 8 ly và 10 ly x 1500 x C 131 1.007.128.809 03/12 0027516  Cty TNHH Thanh Quế - M0133 Xuất bán thép cây 131 744.221.093 04/12 0027517 Doanh nghiệp tư nhân Thụ Ngọc Hằng - M0033 Xuất bán thép tấm 131 1.779.105.466 … …. ….…………………… …………………… … .………. ………. Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 → 911 911 1.864.292.722.019 Tổng phát sinh nợ: 1.864.292.722.019 Tổng phát sinh có: 1.864.292.722.019 Số dư có cuối kỳ: 0 Ngày….tháng….năm…. NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.7 : Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội B¸o c¸o b¸n hµng chi tiÕt theo mÆt hµng Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Giá vốn Doanh thu Chiết khấu Thuế GTGT Tổng tiền 1 Thép cuộn Kg 131.591.014 1.413.780.959.547 1.504.921.473.512 75.246.073.676 1.580.167.547.188 ..... ................ ....... .................. ........................ .................................. ............. ..................... ......................... 6 Thép phôi Kg 1.059.892 11.813.899.540 11.475.483.054 573.774.153 12.049.257.207 ........... Tổng cộng 170.063.691 1.751.390.451.228 1.864.292.722.019 93.214.636.101 1.957.507.358.120 Ngày...tháng...năm... Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) 1.2.5. Kế toán thanh toán với khách hàng Khi việc bán hàng diễn ra, đồng thời với việc ghi nhận doanh thu, phần mềm kế toán thực hiện công việc ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng, mẫu sổ tương tự sổ cái tài khoản 131. Từ Nhật ký chung, máy cập nhật số liệu vào sổ cái tài khoản 131 (biểu 1.8) Khi khách hàng thanh toán tiền, căn cứ vào phương thức thanh toán kế toán lập chứng từ phù hợp, lập phiếu thu số tiền mặt mà khách hàng đã thanh toán hay nhận giấy báo có về số tiền đã được khách hàng thanh toán qua Ngân hàng. Ví dụ: Ngày 2/12, Công ty TNHH Công nghiệp thương mại Thái Sơn thanh toán tiền hàng. Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, sau đó chuyển sang cho thủ quỹ thu tiền và lấy chữ ký của kế toán trưởng. Phiếu thu được lập làm ba liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nộp tiền và liên 3 để luân chuyển và ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ hóa đơn GTGT và phiếu thu kế toán nhập dữ liệu vào máy theo đường dẫn Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay\Cập nhật số liệu\Phiếu thu tiền mặt. Tại màn hình nhập liệu Phiếu thu tiền mặt (Hình 1.3), kế toán chọn mục “Mới”, sau đó nhập các thông tin như mã khách, tên khách, người nộp tiền, lý do nộp, TK nợ, TK có, PS nợ, diễn giải...Kết thúc quá trình nhập liệu chọn mục “Lưu”. Từ đó, máy chuyển số liệu sổ chi tiết phải thu khách hàng, vào Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111, tài khoản 131. Hình 1.3: Màn hình cập nhật phiếu thu tiền mặt (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.8: Sổ cái tài khoản 131 Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội Sæ c¸i tµi kho¶n Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Số dư nợ đầu kỳ: 24.798.838.309 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có .... ………. …………………………… …………………….. ……… …………… ………………. 01/12 0027514 Cty TNHH vật tư tổng hợp Long Biên - NB0005 Bán thép cây D12 - D18 511 381.081.177 01/12 0027514 Cty TNHH vật tư tổng hợp Long Biên - NB0005 Bán thép cây D12 - D18 3331 19.054.059 01/12 0027515 Cty TNHH TM và SX Nam Phát - M0029 Bán thép cuộn 8 ly và 10 ly x 1500 x C 511 1.007.128.809 01/12 0027515 Cty TNHH TM và SX Nam Phát - M0029 Bán thép cuộn 8 ly và 10 ly x 1500 x C 3331 50.356.440 02/12 PT 07/12 Cty CP Việt Mỹ - NB0008 Thu tiền hàng 111 3.256.116.000 02/12 PT 09/12 Cty TNHH CN TM Thái Sơn Thu tiền hàng 111 860.000.000 03/12 0027516  Cty TNHH Thanh Quế - M0133 Bán thép cây 511 744.221.093 03/12 0027516  Cty TNHH Thanh Quế - M0133 Bán thép cây 3331 37.211.055 04/12 PT 10/12 Cty TNHH ống thép 190 – M0113 Thu tiền hàng 111 253.675.000 04/12 0027517 Doanh nghiệp tư nhân Thụ Ngọc Hằng - M0033 Bán thép tấm 511 1.779.105.466 04/12 0027517 Doanh nghiệp tư nhân Thụ Ngọc Hằng - M0033 Bán thép tấm 3331 88.955.273 … …. ….…………………… …………………… ………. .………. ………. Tổng phát sinh nợ: 6.657.459.824.652 Tổng phát sinh có: 6.631.519.167.056 Số dư có cuối kỳ: 50.739.495.905 Ngày….tháng….năm…. NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.9: Sổ Nhật ký chung Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Mẫu SO3a-DN Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NhËt ký chung Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có .... ………. …………………….. ……… …………… ………………. 01/12 0027514 Xuất bán thép cây D12 - D18 Phải thu khách hàng 131 381.081.177 Doanh thu bán hàng 511 381.081.177 Giá vốn hàng bán 632 358.910.669 Hàng hóa 156 358.910.669 Phải thu khách hàng 131 19.054.058,85 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3331 19.054.058,85 Tổng cộng 759.045.904,85 759.045.904,85 01/12 0027515 Bán thép cuộn 8 ly và 10 ly x 1500 x C Phải thu khách hàng 131 1.007.128.809 Doanh thu bán hàng 511 1.007.128.809 Giá vốn hàng bán 632 946.138.050 Hàng hóa 156 946.138.050 Phải thu khách hàng 131 50.356.440,45 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3331 50.356.440,45 Tổng cộng 2.003.623.299,45 2.003.623.299,45 ..... ..... .......................................... ....... ............... .................. 31/12 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng 511 1.864.292.722.019 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.864.292.722.019 Tổng cộng 1.864.292.722.019 1.864.292.722.019 ...... ........ ....................................... ........ ........... ............ Ngày….tháng….năm…. NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) 1.2.6. Kế toán thuế GTGT Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mức thuế suất đối với các mặt hàng của Công ty là 5%. Thuế GTGT được xác định như sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra _ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của sản phẩm, hàng hóa bán ra * Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa bán ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Giá tính thuế của sản phẩm, hàng hóa mua vào được khấu trừ thuế * Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa mua vào Bộ khai thuế giá trị gia tăng gồm: 1. Tờ khai thuế GTGT ( mẫu số 01/GTGT) 2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 02/GTGT) 3. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 03/GTGT) Khi xảy ra các hoạt động bán hàng, kế toán đã tiến hành nhập các thông tin trong hóa đơn vào máy tính. Phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển các thông tin về thuế GTGT vào sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 3331. Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng, phần mềm kế toán tự động kết chuyển số liệu để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Từ các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra, kế toán tiến hành kê khai thuế hàng tháng theo từng thuế suất. Biểu1.10: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2008 Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar  Địa chỉ: 406 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội  Mã số thuế:  0101152305 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT: 1 NC/2008B 0080648 01/12/2008 DNTN Hoàng Long 0100575234 Xăng A92 965.940 10% 96.594 2 GK/2008N 0022398 03/12/2008 Cty CP DV vận tải Sài Gòn 0300463792 Cước bốc xếp 78.058.160 5% 3.902.908 3 LG/2008B 0071608 03/12/2008 Hợp tác xã CN Điện Biên 0100364868 Bàn ghế + tủ 35.059.000 10% 3.505.900 4 LH/2008B 0085597 04/12/2008 Cty Hà Thành 0100108529 Thép phôi 34.950.844.000 5% 1.747.542.200 ... ....... ............ ............ ..................... .............. ......... ................ ....... .......... ...... 19 LT/2008B 0058496 15/12/2008 Cty CP TM Bắc Minh Thanh 0101377468 Phí cẩu hàng 25.000.000 5% 1.250.000 ....... ............ ............ ..................... .............. ......... ................ ...... .......... ...... Tổng 147.143.140.220 7.385.952.308 2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT: 1 Tổng 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: 1 Tổng Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 147.143.140.220 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 7.385.952.308 Ngày...tháng...năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu1.11: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2008 Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Mã số: Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar  Địa chỉ: 406 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội  Mã số thuế:  0101152305 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: 1 Tổng 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: 1 0% Tổng 0% 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: 1 NK/2008B 0027514 1/12/2008 Cty TNHH vật tư tổng hợp Long Biên 0102059066 Thép cây 381.081.177 5% 19.054.059 2 NK/2008B 0027515 1/12/2008 Cty TNHH TM và SX Nam Phát 0101806244 Thép cuộn 1.007.128.809 5% 50.356.440 3 NK/2008B 0027516 3/12/2008 Cty TNHH Thanh Quế 2600308689 Thép cây 744.221.093 5% 37.211.055 ... ....... ............ ............ ..................... .............. ......... ................ ....... .......... ...... 19 NK/2008B 0027532 19/12/2008 Cty CP Lâm Vũ 0101931076 Thép cây 217.143.036 5% 10.857.152 ....... ............ ............ ..................... .............. ......... ................ ...... .......... ...... Tổng 188.930.379.734 5% 9.446.518.986 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1 10% Tổng 10% Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 188.930.379.734 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 9.446.518.986 Ngày...tháng...năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.12: Tờ khai thuế GTGT Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) [01] Kỳ kê khai: tháng 12 năm 2008 [02] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar [03] Mã số thuế: 0101152305 [04] Địa chỉ trụ sở: 406 Trần Khát Chân [05] Quận/huyện: Hai Bà Trưng [06] Tỉnh/ Thành phố:Hà Nội [07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-Mail: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 5.759.683.224 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) [12] 147.143.140.220 [13] 7.385.952.308 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước. [14] 147.143.140.220 [15] 7.385.952.308 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) [22] 7.385.952.308 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 7.385.952.308 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) [24] 188.930.379.734 [25] 9.446.518.986 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 188.930.379.734 [28] 9.446.518.986 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 188.930.379.734 [31] 9.446.518.986 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% Ngày nộp tờ khai: (Do cơ quan thuế ghi) …./...…/……… [32] [33] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37 ] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36], [39] = [25] + [35] - [37]) [38] 188.930.379.734 [39] 9.446.518.986 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) [41] 3.699.116.546 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])  [43] 3.699.116.546 Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./. Ngày ......tháng .... ...năm .... Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) 1.2.7. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 1.2.7.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ, bao gồm: - Chi phí nhân viên: Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản tính cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…của nhân viên bán hàng, vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa tiêu thụ. - Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng liên quan đến bán hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. - Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền điện thoại, tiền nước… Để phản ánh chi phí này kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar, tài khoản 641 còn để theo dõi chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ, bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, nâng hạ hàng mua, lệ phí kho bãi... Khi phát sinh chi phí mua hàng hoặc chi phí bán hàng, tùy nội dung chi phí và căn cứ vào các chứng từ hợp lệ kế toán tiến hành tập hợp các khoản chi phí này và cập nhật số liệu vào máy tính. Khi phát sinh nghiệp vụ chi tiền mặt, kế toán lập phiếu chi; nghiệp vụ phân bổ khấu hao tài sản cố định thì căn cứ vào các bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định...Từ đó, phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu đến sổ chi tiết tài khoản 641, sổ Nhật ký chung và sổ cái 641 (biểu 1.13) Biểu 1.13: Sổ cái tài khoản 641 Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội Sæ c¸i tµi kho¶n Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ....... ........ ....................................... ................................ ....... .............. ................. 08/12 PC 19/12 Cty CP Tây Hồ Cước vận chuyển 111 23.932.685 10/12 PC 20/12 Cty CP thép Thăng Long Phí lưu kho 111 16.648.606 … …. ….…………………… …………………… ………. .………. ………. Kết chuyển chi phí bán hàng 641 → 911 911 46.356.083.876 Tổng phát sinh nợ: 46.356.083.876 Tổng phát sinh có: 46.356.083.876 Số dư có cuối kỳ: 0 Ngày….tháng….năm…. NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) 1.2.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. Khoản mục chi phí này bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý như giấy, mực, sửa chữa TSCĐ... - Chi phí đồ dùng văn phòng: Giá trị của những dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng, nhà làm việc, máy móc thiết bị quản lý dùng tại văn phòng... - Chi phí dự phòng: Khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. - Thuế, phí và lệ phí: chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí cầu phà... - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi phí mua ngoài như chi phí điện, nước, điện thoại ... - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí... Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642. Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, tùy nội dung chi phí và căn cứ vào các chứng từ hợp lệ kế toán tiến hành tập hợp các khoản chi phí này và cập nhật số liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu đến sổ chi tiết tài khoản 642, sổ Nhật ký chung và sổ cái 642 (biểu 1.14). Ví dụ: Ngày 30/12, tại Công ty phát sinh nghiệp vụ mua văn phòng của Công ty TNHH SX và TM Tiên Tiến với giá trị 5.325.000 đồng. Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, kế toán lập phiếu chi số 34/12. Dựa vào các chứng từ này, kế toán tiền mặt nhập dữ liệu vào máy theo đường dẫn Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay\Cập nhật số liệu\Phiếu chi tiền mặt. Tại màn hình nhập liệu Phiếu chi tiền mặt (Hình 1.4), kế toán chọn “Mới”, sau đó nhập các thông tin như mã khách, tên khách, người nhận tiền, lý do chi, TK có, TK nợ, PS nợ, diễn giải...Kết thúc quá trình nhập liệu chọn mục “Lưu”. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu này đến sổ Nhật ký chung, sổ cái 642 và các sổ có liên quan khác. Hình 1.4: Màn hình cập nhật phiếu chi tiền mặt (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.14 : Sổ cái tài khoản 642 Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội Sæ c¸i tµi kho¶n Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ....... ........ ....................................... ................................ ....... .............. ................. 29/12 PC 32/12 Cty điện lực TP Hà Nội Trả tiền điện tháng 12 111 3.877.685 30/12 PC 34/12 Cty TNHH SX và TM Tiên Tiến Mua văn phòng phẩm 111 5.325.000 … …. ….…………………… …………………… ………. .………. ………. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 → 911 911 1.459.827.874 Tổng phát sinh nợ: 1.459.827.874 Tổng phát sinh có: 1.459.827.874 Số dư có cuối kỳ: 0 Ngày….tháng….năm…. NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) 1.2.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Kết quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, dựa vào đó mà có thể đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty. Để hạch toán kết quả hoạt động, kế toán sử dụng tài khoản 911. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành các bút toán kết chuyển tự động để xác định kết quả kinh doanh. Mỗi bút toán kết chuyển trên máy đều được đánh số thứ tự theo số lượng bút toán kết chuyển và được ghi nhận là một phiếu kế toán. Trước hết, kế toán khai báo bút toán kết chuyển tự động theo đường dẫn Kế toán tổng hợp\Cập nhật số liệu\Khai báo các bút toán kết chuyển tự động. Tại cửa sổ đầu tiên hiện ra, kế toán khai báo năm kế toán rồi bấm “Nhận”. Tiếp đó, trong màn hình Danh sách các bút toán kết chuyển, bấm phím F4 để lần lượt khai báo các bút toán bao gồm các thông tin: số thứ tự bút toán, tên bút toán, TK ghi nợ, TK ghi có (Hình 1.5) Sau khi đã khai báo các bút toán kết chuyển tự động, kế toán tiến hành tạo các bút toán kết chuyển tự động theo đường dẫn Kế toán tổng hợp\Cập nhật số liệu\Bút toán kết chuyển tự động. Kế toán khai báo năm kế toán, sau đó đánh dấu các bút toán kết chuyển rồi bấm F4, phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Bảng 1.2: Kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU NĂM 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.864.292.722.019 2. Giá vốn hàng bán 1.751.390.451.228 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 112.902.270.791 4. Chi phí bán hàng 46.356.083.876 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.459.827.874 6. Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa 65.086.359.041 Hình 1.5: Màn hình khai báo bút toán kết chuyển tự động (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.15 : Sổ cái tài khoản 911 Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR Địa chỉ: 406B Trần Khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội Sæ c¸i tµi kho¶n Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày: 31/12/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 - Kết chuyển doanh thu 511 → 911 511 1.864.292.722.019 31/12 - Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.751.390.451.228 31/12 - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 46.356.083.876 31/12 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 1.459.827.874 ......... ....... ........... .................................... ..... .................. ..................... Tổng phát sinh nợ: 1.879.643.669.056 Tổng phát sinh có: 1.879.643.669.056 Số dư có cuối kỳ: 0 Ngày….tháng….năm…. NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) Biểu 1.16:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 406B Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội Mẫu số B 02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm 2008 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.864.292.722.019 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 1.864.292.722.019 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1.751.390.451.228 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 112.902.270.791 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 14.771.539.122 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 70.235.544.290 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 61.724.065.034 8. Chi phí bán hàng 24 46.356.083.876 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.459.827.874 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 9.622.353.873 11. Thu nhập khác 31 579.407.915 12. Chi phí khác 32 104.910.076 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 474.497.839 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 10.096.851.712 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 427.553.264 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 9.669.298.448 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm... Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar) CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR 2.1. Đánh giá về phần hành kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 2.1.1. Ưu điểm Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar ra đời từ năm 2001, qua quá trình hoạt động Công ty đã từng bước phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Công ty không ngừng tìm các biện pháp để giữ vững và mở rộng thị phần của mình, khai thác những nguồn hàng có chất lượng, tạo dựng và duy trì uy tín với các khách hàng. Đồng thời, Công ty tiến hành tổ chức lại bộ máy quản lý, củng cố lại công tác kế toán cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty. Với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên trong Công ty dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt được những kết quả tốt đẹp, đời sống nhân viên ngày càng được nâng cao, do đó mà nhân viên yên tâm công tác đóng góp cho Công ty. Mặc dù trong tình hình kinh tế khó khăn, Công ty vẫn đứng vững và đảm bảo kinh doanh có lãi. Đạt được thành tích này, một yếu tố quyết định phải kể đến là việc tổ chức hợp lý bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán cùng với trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện ghi chép, tính toán cung cấp thông tin đúng lúc, phù hợp và chính xác đảm bảo yêu cầu quản trị, trợ giúp đắc lực cho Ban giám đốc. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar được tổ chức khá gọn nhẹ, công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty dựa vào các hóa đơn, chứng từ, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi…Các nhân viên kế toán có mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành trong bộ máy kế toán, mỗi nhân viên kế toán được được quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ. Tính chất, yêu cầu công việc và tố chất nghiệp vụ của người lao động là hai yếu tố cơ bản hợp thành hiệu suất của công tác. Sự phân công vị trí công tác trong bộ máy theo nguyên tắc phân công lao động khoa học và việc tạo lập mối quan hệ chặt chẽ giúp cho guồng máy kế toán hoạt động hiệu quả. Đội ngũ kế toán viên năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc, có trình độ chuyên môn, quy trình kế toán thống nhất nằm dưới sự điều hành của kế toán trưởng. Việc ứng dụng phần mềm kế toán Fast Công ty có số lượng mặt hàng kinh doanh đa dạng, các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên, do đó việc theo dõi phản ánh các nghiệp vụ về mua hàng, nghiệp vụ doanh thu không đơn giản. Nhưng do áp dụng công nghệ thông tin nên việc hạch toán trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn. Các tài khoản, mặt hàng, kho hàng, khách hàng... đều được mã hóa để đáp ứng được yêu cầu chung khi áp dụng kế toán máy đồng thời cho phép Công ty quản lý, theo dõi các đối tượng như hàng hóa, khách hàng... một cách dễ dàng và khoa học. Các kế toán viên nhập số liệu chứng từ ban đầu vào máy tính, máy tự động chuyển số liệu vào sổ liên quan, tất cả được thực hiện bằng máy nên độ chính xác cao. Việc sử dụng phần mềm kế toán rất phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, góp phần làm tăng năng suất lao động, giảm được khối lượng công việc kế toán, tiết kiệm thời gian, nhân công. Các máy tính trong phòng được nối mạng LAN nên các kế toán viên có thể vào được các phần hành của nhau thuận tiện trong việc hạch toán các phần hành có liên quan đến nhau. Tổ chức công tác kế toán Hoạt động mua bán hàng hóa của Công ty là hoạt động diễn ra thường xuyên với giá trị lớn nên việc sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán là hoàn toàn phù hợp. Hình thức kế toán Công ty áp dụng là Nhật ký chung. Hình thức này phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty, phù hợp với chế độ tài khoản kế toán, mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ đối chiếu kiểm tra. Chứng từ kế toán công ty sử dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc lập, phê duyệt và luân chuyển chứng từ khá gọn nhẹ, hợp lý. Hệ thống tài khoản được mở chi tiết theo dõi rõ ràng, đầy đủ, cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo công ty. 2.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định. Tổ chức luân chuyển chứng từ ban đầu Do đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty là kế toán tập trung, các chứng từ phát sinh ở chi nhánh phải mang lên phòng kế toán Công ty để vào sổ. Như vậy, việc luân chuyển chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác hạch toán kế toán còn chậm và thường dồn vào cuối tháng, khi kết thúc tháng kinh doanh kế toán chi nhánh mới tập hợp toàn bộ chứng từ nộp về văn phòng kế toán. Do đó, đã không phản ánh đúng thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dẫn đến thông tin kế toán cung cấp không kịp thời, không chính xác. Phương pháp xác định giá vốn Công ty xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Nếu hạch toán thủ công thì có thể coi là hợp lý, song hiện nay Công ty đã vận dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán thì việc duy trì phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho như thế là chưa thật hợp lý. Như vậy, trong kỳ tình hình hàng hóa xuất kho chỉ được theo dõi về chỉ tiêu số lượng, đến cuối tháng khi tính ra đơn giá bình quân mới được bổ sung chỉ tiêu giá trị. Vì thế, thông tin kế toán không đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, thiếu thông tin hàng ngày, định kỳ ngắn để ra các quyết định. Mặt khác, công việc hạch toán chi tiết hàng hóa tiêu thụ bị dồn vào cuối kỳ làm ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thành trong khâu kế toán tiêu thụ. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán Hiện tại, Công ty chưa phân định rõ trên góc độ kế toán các khoản chi phí mua hàng và chi phí bán hàng. Các chi phí này đều được hạch toán chung vào tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Việc hạch toán này chưa tuân thủ chế độ kế toán, phán ảnh sai lệch các khoản chi phí. Theo cách hạch toán này thì giá vốn hàng bán chỉ bao gồm giá mua của hàng hóa xuất bán trong kỳ, mà theo chế độ kế toán hiện hành thì giá vốn hàng bán bao gồm giá mua và chi phí thu mua hàng hóa phân bổ trong kỳ. Như vậy, giá vốn hàng bán không được phản ánh chính xác. Về khoản chiết khấu thương mại, Công ty thực hiện chiết khấu cho khách hàng thông qua thỏa thuận và ký kết hợp đồng kinh tế, giảm giá trực tiếp thông qua giá bán, ghi vào tài khoản 511 theo giá đã giảm mà không theo dõi trên tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại như quy định. Với cách hạch toán như vậy sẽ gây khó khăn cho nhà quản lý trong việc nghiên cứu chiến lược thu hút khách hàng. Hệ thống báo cáo Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định của Nhà nước. Nhưng công ty mới chỉ chú trọng đến báo cáo tài chính mà chưa quan tâm nhiều đến báo cáo phục vụ kế toán quản trị, làm giảm đáng kể tác dụng tham mưu của kế toán. 2.2. Một số kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 2.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra sôi động trên toàn thế giới, Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Năm 2006, nước ta đã chính thức được kết nạp vào Tổ chức Thương mại thế giới, trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đây là cơ hội nhưng cũng là thách thức lớn đối với nước ta, hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp hơn, tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Điều đó đòi hỏi việc theo dõi hoạt động kinh doanh nói chung đặc biệt là công tác tiêu thụ hàng hóa cần phải được thực hiện một cách khoa học và hợp lý. Chế độ kế toán Việt Nam đã không ngừng được sửa đổi bổ sung tạo điều kiện thuận lợi cho việc hội nhập nhưng bên cạnh đó các đơn vị kinh doanh cũng cần không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị mình sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của đơn vị, đảm bảo yêu cầu quản lý và tuân thủ chế độ kế toán. 2.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Để việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa đạt được hiệu quả thực sự thì cần phải thực hiện một cách nghiêm túc trên cơ sở một số nguyên tắc sau: Phù hợp với quy định về quản lý tài chính, chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành của Nhà nước. Đảm bảo xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh cụ thể tại Công ty. Công ty không thể áp dụng cứng nhắc mà cần phải vận dụng linh hoạt các chính sách và chế độ kế toán hiện hành đem lại hiệu quả mà không trái pháp luật. Đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm chi phí và đem lại hiệu quả. Phương hướng hoàn thiện đưa ra phải được chuẩn bị đầy đủ điều kiện áp dụng. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa phải được xem xét trong mối quan hệ tổng thể chung để tránh gây khó khăn cho công tác khác. 2.2.3. Một số hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 2.2.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Do đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nên cần có thêm một kế toán chi nhánh tại phòng kế toán Công ty đảm nhiệm việc quản lý chi tiêu tại các chi nhánh, thực hiện nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, thanh tra, quyết toán toàn bộ tình hình chi tiêu tài chính tại các chi nhánh trước khi ghi sổ sách kế toán. Hàng tháng, đối chiếu với từng chi nhánh để xác định nguồn kinh phí còn lại đến cuối kỳ. Lưu giữ toàn bộ hóa đơn chứng từ chi tiêu của chi nhánh. Như vậy việc quản lý chi tiêu và tình hình tài chính tại các chi nhánh sẽ chặt chẽ, chính xác hơn. 2.2.3.2. Về việc khai thác hiệu quả của phần mềm kế toán Hiện nay, Công ty đã áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán nhưng chưa khai thác được hết hiệu quả của phần mềm kế toán. Việc luân chuyển chứng từ chưa hợp lý, các chứng từ phát sinh tại chi nhánh chưa được phản ánh kịp thời. Doanh thu, chi phí tại các chi nhánh không được theo dõi chi tiết, rõ ràng. Vì vậy, Công ty nên xây dựng hệ thống tài khoản thống nhất giữa các chi nhánh và trong toàn Tổng công ty, chi tiết tài khoản doanh thu, chi phí thành các tài khoản cấp 2 cụ thể cho từng chi nhánh, ví dụ tài khoản chi tiết 1 (TK5111, TK6411…) phản ánh doanh thu, chi phí phát sinh tại Công ty, chi tiết 2 là tại chi nhánh Hải Phòng...Tại các chi nhánh, Công ty trang bị máy vi tính và có phần mềm kế toán như tại Công ty, khi có các nghiệp vụ kinh tế, các chứng từ phát sinh, kế toán tại đó nhập số liệu vào phần mềm kế toán của chi nhánh. Đến cuối ngày tiến hành sao chép dữ liệu ra rồi gửi file dữ liệu đó cho phòng kế toán tại Công ty để sao chép dữ liệu vào phần mềm kế toán chung của toàn Công ty. Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, kế toán tại các chi nhánh trực tiếp mang hoặc gửi chứng từ lên phòng kế toán tại Công ty để kiểm tra đối chiếu. Như vậy, sẽ tiết kiệm được chi phí, các chứng từ phát sinh tại chi nhánh được hạch toán kịp thời đúng theo nguyên tắc kế toán cung cấp thông tin chính xác cho nhà quản lý ra quyết định. Bên cạnh đó, doanh thu, chi phí được theo dõi cụ thể chi tiết cho từng chi nhánh sẽ nắm được tình hình kinh doanh chung của toàn Công ty cũng như của từng chi nhánh một cách chính xác và dễ dàng hơn. Từ đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời. 2.2.3.3. Về việc hạch toán chi phí mua hàng Để phản ánh chính xác các khoản mục chi phí, Công ty nên điều chỉnh lại cách hạch toán chi phí mua hàng. Tài khoản 156 gồm hai tài khoản cấp 2 là TK 1561 và TK 1562. TK 1561 theo dõi giá trị hàng mua của nhà cung cấp ghi trên hóa đơn mua hàng. Chi phí mua hàng tập hợp trên TK 1562, đến cuối kỳ phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ theo công thức: Chí phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ = Chi phí thu mua tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ X Trị giá hàng mua xuất tiêu thụ trong kỳ Trị giá hàng mua tồn cuối kỳ + Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ Từ đó, hạch toán chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 2.2.3.4. Về việc hạch toán chiết khấu thương mại Trong hoạt động kinh doanh, chiết khấu thương mại có tác dụng thu hút khách hàng, khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn, kích thích tiêu thụ. Công ty nên tách riêng chiết khấu thương mại theo dõi trên tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại. Như vậy, sẽ thuận lợi hơn khi nghiên cứu tác dụng của chính sách giá cả và chiến lược thu hút khách hàng. 2.2.3.5. Về việc xác định giá vốn hàng xuất kho Việc xác định giá vốn hàng xuất kho được thực hiện theo phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền nên đến cuối tháng mới xác định được làm cho công tác kế toán bị dồn đến cuối tháng, còn trong kỳ tình hình xuất kho hàng hóa lại chỉ được theo dõi về mặt số lượng. Vì vậy, Công ty nên lựa chọn phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá hàng xuất. Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho hàng hóa kế toán phải tính giá đơn vị bình quân. Từ đó, căn cứ vào số lượng hàng hóa tiêu thụ và giá bình quân vừa tính để xác định giá vốn hàng tiêu thụ. Như vậy, giá hàng hóa xuất kho tương đối chính xác. Mặc dù công việc tính toán phức tạp nhưng hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán nên nhược điểm này có thể khắc phục được. Áp dụng phương pháp này, kế toán có thể tính được giá hàng hóa bình quân ngay sau mỗi lần nhập. Do vậy, trong kỳ có thể theo dõi hàng xuất kho cả về chỉ tiêu số lượng và giá trị, tránh tình trạng công việc bị dồn đến cuối tháng, đồng thời cung cấp kịp thời mọi thông tin về hàng xuất kho. 2.2.3.6. Về phương thức tiêu thụ Về phương thức tiêu thụ, ở Công ty chủ yếu là tiêu thụ trực tiếp. Công ty nên đa dạng hóa hình thức tiêu thụ như là bán hàng đại lý ký gửi ở những nơi Công ty chưa có chi nhánh để khai thác thêm đối tượng khách hàng là người tiêu dùng, tăng doanh số bán hàng cho Công ty. 2.2.3.7. Về hệ thống báo cáo quản trị Mỗi mặt hàng có một số dư đảm phí, một lợi nhuận cá biệt. Cơ cấu mặt hàng có ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Vì thế, công tác kế toán Công ty cần quan tâm đến việc lập báo cáo kế toán quản trị, tính toán số dư đảm phí và tỉ lệ số dư đảm phí cho từng mặt hàng, từ đó lựa chọn cơ cấu sản phẩm tối ưu. Xây dựng dự toán doanh thu, dự toán chi phí bán hàng…tham mưu cho ban lãnh đạo công ty ra các quyết định kịp thời. 2.2.3.8. Về việc nâng cao chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên Công ty cần có những chính sách và biện pháp để nâng cao hơn nữa chuyên môn, nghiệp vụ cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên. Khen thưởng, động viên kịp thời những cá nhân, đơn vị có thành tích cao, nâng cao đời sống cả về tinh thần lẫn vật chất của cán bộ công nhân viên, điều này sẽ góp phần khích lệ nhân viên phát huy khả năng sáng tạo, cũng như nâng cao tinh thần trách nhiệm, làm giảm những gian lận sai xót trong quá trình làm việc. Thường xuyên có những buổi gặp mặt giữa cán bộ công nhân viên trong công ty, trao đổi rút kinh nghiệm, thẳng thắn phê bình, đánh giá hiệu quả làm việc sẽ làm môi trường làm việc ngày càng tốt lên, trình độ nhân viên ngày càng được nâng cao. Tổ chức các buổi hội thảo cập nhật, nắm bắt những thay đổi trong quy định, chính sách liên quan đến lĩnh vực kế toán. 2.2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn thực hiện một cách có hiệu quả cần phải có sự nỗ lực và nghiêm túc. Về phía doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ pháp luật đồng thời tuân thủ pháp luật một cách nghiêm túc. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các thông tin mới về sự điều chỉnh, đổi mới chế độ kế toán, cử nhân viên kế toán đi học các khóa hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán mới để nắm bắt và tiếp nhận những thay đổi này một cách rõ ràng và đầy đủ. Đồng thời cần nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán, mở rộng hiểu biết về phân tích tài chính và tin học. Bên cạnh đó, một điều kiện không thể thiếu là cơ sở vật chất kỹ thuật. Doanh nghiệp cần đầu tư trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, hệ thống thông tin liên lạc hiện đại nhằm tạo điều kiện cho kế toán phản ánh một cách dễ dàng, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo đúng kỳ kế toán. KẾT LUẬN Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi các công ty, các doanh nghiệp phải không ngừng tự hoàn thiện, giữ vững và củng cố vị thế của mình trên thị trường, tạo được sự tin cậy trong khách hàng và các đối tác. Nhất là trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, để bảo toàn vốn và kinh doanh có lãi đòi hỏi các đơn vị phải nỗ lực rất nhiều. Trong việc vận hành hoạt động kinh doanh, công tác kế toán giữ vai trò rất quan trọng. Hoàn thiện tổ chức quản lý và tổ chức kế toán được chú trọng hàng đầu. Công tác kế toán tốt, khoa học, bộ máy kế toán vận hành hiệu quả góp phần không nhỏ giúp công ty khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar giúp em có những hiểu biết thực tế về công tác kế toán tại công ty, hiểu rõ hơn về kiến thức kế toán được học trên giảng đường đặc biệt là công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Công tác kế toán tại công ty được tổ chức khoa học và hiệu quả, đó là một trong những yếu tố quan trọng để công ty đạt được những bước tiến và đứng vững trong thời kỳ kinh tế khó khăn. Dưới sự hướng dẫn của Ths.Đặng Thúy Hằng cùng với sự giúp đỡ và chỉ bảo của các kế toán viên tại công ty em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar. Do sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên Báo cáo thực tập tổng hợp không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar các năm 2006, 2007, 2008. 2. Bộ tài chính, 2006. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Điều lệ Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar. PGS.TS. Đặng Thị Loan, 2006. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Tài liệu của phòng kế toán MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU 4 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR 6 1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 6 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 6 1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý 9 1.1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh 14 1.1.4. Tổ chức công tác hạch toán kế toán 15 1.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 15 1.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán 18 1.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 24 1.2.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa và phương thức thanh toán 24 1.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa 24 1.2.1.2. Các phương thức thanh toán 26 1.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán 26 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 28 1.2.4. Kế toán doanh thu 40 1.2.5. Kế toán thanh toán với khách hàng 46 1.2.6. Kế toán thuế GTGT 52 1.2.7. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 59 1.2.7.1. Kế toán chi phí bán hàng 59 1.2.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 61 1.2.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 64 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA MEGASTAR 69 2.1. Đánh giá về phần hành kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 69 2.1.1. Ưu điểm 69 2.1.2. Nhược điểm 71 2.2. Một số kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 73 2.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 73 2.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 73 2.2.3. Một số hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar 74 2.2.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán 74 2.2.3.2. Về việc khai thác hiệu quả của phần mềm kế toán 74 2.2.3.3. Về việc hạch toán chi phí mua hàng 75 2.2.3.4. Về việc hạch toán chiết khấu thương mại 76 2.2.3.5. Về việc xác định giá vốn hàng xuất kho 76 2.2.3.6. Về phương thức tiêu thụ 77 2.2.3.7. Về hệ thống báo cáo quản trị 77 2.2.3.8. Về việc nâng cao chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên 77 2.2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện 78 KẾT LUẬN 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31407.doc
Tài liệu liên quan